Professional Documents
Culture Documents
Bai Tap Ve Day Dien Hoa Cua Kim Loai Va Cach Giai Hoa Hoc Lop 12
Bai Tap Ve Day Dien Hoa Cua Kim Loai Va Cach Giai Hoa Hoc Lop 12
Thí dụ: phản ứng giữa 2 cặp Ag+ /Ag và Cu2+ /Cu là:
Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag
Khử mạnh oxh mạnh oxh yếu khử yếu
B. Các dạng bài
Dạng 1: Kim loại tác dụng với nước
1.Phương pháp giải
–Lưu ý:
a. Kim loại mạnh : nhóm IA và IIA (trừ Be không khử được nước, Mg khử chậm). Các kim loại
còn lại khử mạnh nước ở nhiệt độ thường, giải phóng khí H2 .
2M + 2nH2O → 2M(OH)n + nH2
Ví dụ : 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2
b. Kim loại trung bình : Fe, Zn ... khử được hơi nước ở nhiệt độ cao.
0
Ví dụ : 3Fe + 4H2O
t
Fe3O4 + 4H2
c. Kim loại yếu : Cu, Ag, Au ... không khử được nước dù ở nhiệt độ cao.
– Để giải các bài tập có thể viết phương trình và tính theo phương trình. Hoặc áp dụng định luật
bảo toàn nguyên tố,bảo toàn electron, bảo toàn khối lượng.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 3,9 gam kali vào 101,8 gam nước thu được dung dịch KOH có nồng độ % là bao
nhiêu?
A. 5,31%.
B. 5,20%.
C. 5,30%.
D. 5,50%
Lời giải chi tiết
3,9
Theo giả thiết: n K 0,1 mol
39
Phương trình hóa học:
2K 2H2O 2KOH H2
1 1
Theo phương trình: n H2 n K .0,1 0,05 mol
2 2
mH2 2.0,05 0,1g
0,1.56
Nồng độ phần trăm của dung dịch KOH là: C% KOH .100% 5,3%
105,6
Chọn C.
Ví dụ 2: Cho m gam Na tan hết vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,04M được 500 ml dung dịch
có pH = 13. Giá trị của m là
A. 0,23 gam.
B. 0,46 gam.
C. 1,15 gam.
D. 0,276 gam.
Lời giải chi tiết
Gọi số mol của Na là x mol
→ nNaOH = x mol
n OH n NaOH 2n Ba(OH)2 a 0,04 (mol)
n HCl 2n H2
+ Bảo toàn nguyên tố H:
n H2SO4 n H2
→ hỗn hợp hai axit: n HCl 2n H2SO4 2n H2
+ Bảo toàn khối lượng: mkim loại + maxit = mmuối mH2 và mmuối = mkim loại + mgốc axit
Chọn C.
Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn Fe vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 4,48 lít H2 (đktc).
Cô cạn dung dịch trong điều kiện không có oxi thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 30,4.
B. 15,2.
C. 22,8.
D. 20,3.
Lời giải chi tiết
4,48
n H2 0,2 mol
22,4
Phương trình hóa học: Fe H2SO4 FeSO4 H2
Chọn A.
Dạng 3: Kim loại tác dụng với muối
1. Phương pháp giải
Viết phương trình hóa học theo thứ tự phản ứng (nếu nhiều kim loại, nhiều muối phản ứng) và
tính theo phương trình hóa học.
+ Kim loại mạnh (Kim loại kiềm, Ca, Ba): Ban đầu kim loại tác dụng với nước
Kim loại + H2O → kiềm + H2
Sau đó kiềm tác dụng với dung dịch muối
Kiềm + muối → sản phẩm (điều kiện: có kết tủa, bay hơi hoặc chất điện ly yếu)
+ Các kim loại trung bình và yếu: Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau khỏi dung dịch
muối.
1 1
Theo (3) và (4) ta có: n Cu(OH)2 (n NaOH n KOH ) .0,3 0,15 mol
2 2
Theo (5) ta có: n CuO n Cu(OH)2 0,15 mol