Professional Documents
Culture Documents
Bai Tap HCPC Va Bong
Bai Tap HCPC Va Bong
Bai Tap HCPC Va Bong
· Các đường thẳng song song nhau cùng chung một điểm vô tận. d E∞
· Mỗi mặt phẳng có chứa đường thẳng vô tận , đó là tập hợp các
điểm vô tận của mọi đường thẳng thuộc mặt phẳng đó. n
M∞
· Không gian quen thuộc có một mặt phẳng vô tận, đó là tập hợp m p∞
mọi đường thẳng vô tận của không gian. P N∞
đ đ
Mđ Ađ
01
b. Một số điểm đặc biệt
- B Î ( T) T
- C Î ( V) F∞
- E ∞ Î ( V) f
B≡B'
- F ∞ bất kỳ t F'
F' 2
M M'
B≡B'
E'≡E' 2 F'
đ
C'≡C' 2
B 2 ≡B' 2 f2
t F 2∞ t M' E'≡E' 2 t
Fđ F' 2
M2 Mđ C'≡C' 2
Cđ
Eđ C≡C 2
E∞ V đ đ
đ B 2 ≡B' 2 M đ Cđ Eđ Fđ
1.3.2. Biểu diễn đường thẳng
a. Đường thẳng bất kỳ: T
Biểu diễn :
- Muốn vẽ phối cảnh của một đường thẳng d bất kỳ, E∞
B
cần vẽ phối cảnh hai điểm A và B phân biệt thuộc t
đường thẳng đó . E' c
Nhận xét : B'
E' 2 c' A' A
- Trong phối cảnh, một đường thẳng có thể được xác M
đ K'
định bởi vết tranh và điểm tụ. B' 2
c' 2
Vết tranh của c: K = c ∩ ( T) Eđ
A' 2
E 2∞
t
K' Î c' Bđ B2
M2 c2
K' 2 = c' 2 ∩ đđ Ađ
Điểm tụ của c : là hình chiếu phối cảnh của điểm A2
K' 2 V
vô tận thuộc c (E ∞ Î c) đ
K'
E' Î c' A'
B' c'
E' 2 = c' 2 ∩ tt E'
H' ºH' 2
Vết bằng của c : là giao điểm của đường thẳng c t t
E' 2
với mặt vật thể ( V)
B' 2 c' 2
H = c ∩ ( V) A' 2
(H' ºH' 2 ) = c' ∩ c' 2
đ đ
b. Một số đường thẳng có vị trí đặc biệt : Eđ Bđ Ađ K' 2
- Các đường thẳng song song với mặt vật thể ( V )
a // ( V) : điểm tụ là điểm E' º E' 2 Î tt f'
b' c'
b ^ ( T) : điểm tụ là điểm chính của
a'
tranh M' e'
d'
c // ( V) và góc (c, T ) = 45 o : điểm t E' ºE' 2 M' L+ t
tụ là điểm cự ly. d' 2 e' 2
a' 2 b' 2
- Các đường thẳng song song với mặt f'2
tranh ( T) : điểm tụ là điểm vô tận.
đ đ
d // ( T) Mđ
e // đđ
f ^ ( V) 02
1.3.3 Biểu diễn mặt phẳng
a. Mặt phẳng bất kỳ :
O' E'
· Biểu diễn :
- Biểu diễn mặt phẳng là biểu diễn các yếu tố xác a' b' m' n'
V' 1 P
V' 1 Q
t M' t
t t
F'
V' 1 R
đ Mđ đ đ đ
03
CHƯƠNG 2. VẼ PHỐI CẢNH
2.1. VẼ PHỐI CẢNH TỪ HAI HÌNH
CHIẾU THẲNG GÓC : ( PP KIẾN P1
A1
TRÚC SƯ) T
2.1.1. Vẽ hình chiếu phối cảnh của điểm : Ao
đ
Ao
A'
t F' E' t
đ A' 2 đ
1 Fđ 2 Eđ
04
2.1.2. Vẽ phối cảnh công trình: A1 D1 B1 C1
· Chọn điểm nhìn và mặt tranh
- Để hình chiếu phối cảnh được cân đối, điểm nhìn
không nên lấy quá gần vật thể.
- Chọn M 2 sao cho góc nhìn bao quanh công trình t M1 t
30 o
- Mặt tranh chọn vuông góc với tia chính (tia chính
khoảng đường phân giác của góc nhìn). x
- Đường chân trời không nên lấy ở độ cao đi qua đ D2 C2
chính giữa vật thể mà nên lấy lui xuống dưới. 1
· Vẽ phối cảnh công trình Fđ
- Vẽ phối cảnh chân công trình: 3 A2 B2
A'
D'
B'
t F' E' t
C' 2
D' 2
B' 2
A' 2
đ đ
1 Fđ 3 2 4 Eđ
05
· Dựng độ cao nhờ mặt tường bên
z Dựng chiều cao phối cảnh của A, độ cao tương ứng đo trên
HCTG là h A
- Chọn mặt tường bên thẳng đứng (mặt phẳng chiếu bằng) có
A
vết tranh là Oz, điểm tụ của các đường bằng trên đó là một
điểm G' lấy bất kỳ trên đường chân trời (OG' là vết bằng của
A' A** tường bên).
- Độ cao của điểm A (h A ) được đặt trên Oz (là đoạn O A ).
Nối A G'.
t G' t - Vẽ đường dóng ngang từ phối cảnh chân A' 2 cắt OF' tại A*.
- Vẽ đường dóng đứng từ A* cắt A G' tại A**.
A* - Vẽ đường dóng ngang từ A** tới cắt đường dóng đứng đi
A' 2
qua A' 2 ở A'.
đ O đ
z
Do B
A'
D' B' B**
t F' E' t
C' 2
D' 2
B' 2 B*
đ A' 2 đ
1 Fđ 3 2 4 Eđ O
t G' t
A' D'
C'
x B'
đ
D2 C2 Gđ
D' 2
A' 2
A2 B2 C' 2
8 đ B' 2 đ
6
3 1 2 4 3 6 8 Gđ
4
2
đ 1
M2
06
BÀI TẬP
Bài 1 : Vẽ phối cảnh từ hai hình chiếu thẳng góc ( PP Kiến trúc sư)
t t
x
đ
M2
đ
07
t t
x
đ
đ M2
08
t t
x
đ
M2
đ
09
t t
x đ
đ
M2
10
t t
đ
x
đ
M2
11
t t
x
đ
đ
M2
12
t t
M2
đ
13
t t
x
đ
đ
M2
14
t t
M2
đ
15
t t
x
đ
M2
16
t t
đ M2
17
t t
đ
x
đ M2
18
t t
x
đ
M2
đ
19
t t
x
đ
M2
đ
20
t t
đ
M2
21
t t
x
đ
đ M2
22
t t
đ M2
24
2.2. PHƯƠNG PHÁP LƯỚI
- Phủ lên trên mặt bằng một lưới ô vuông A1
- Đáy tranh thường đặt trùng với một phương của lưới. t t
- Điểm tụ của các đường vuông góc với tranh là điểm chính B1
C1
đ đ
- Điểm tụ của các đường nằm ngang (song song với đáy tranh đđ) là điểm xa vô tận. Vì vậy, có thể thay thế bằng điểm tụ
của đường chéo của lưới ô vuông
- Giao của đường chéo với các đường vuông góc tranh cho phép vẽ phối cảnh các đường thẳng song song đáy tranh
- Vẽ phối cảnh các điểm ,đồ đạc dựa vào việc định vị chúng trên lưới ô vuông
- Có thể dựng độ cao nhờ mặt tường bên hoặc dựng tại đáy tranh theo cách thông thường
C2
h1 B2
A2
Mđ Gđ
1 2 4 3 5
M2
h2
A'
t M' t G'
B' C'
h3
C' 2
h4
A' 2 B' 2
1 2 4 3 Mđ 5 Gđ
25
Bài 2 : Vẽ phối cảnh từ hai hình chiếu thẳng góc ( PP lưới)
t t
đ-đ Mđ Gđ
M2
26
t t
Gđ đ-đ
Mđ
M2
27
CHƯƠNG 3. BÓNG TRÊN CÁC HÌNH CHIẾU
3.1. KHÁI NIỆM CHUNG S∞
S
· Khái niệm :
Giả sử đặt vật thể V dưới một nguồn sáng S Bóng bản thân của V
(mặt trời, ngọn đèn...). Trên bề mặt V sẽ có Bóng bản thân của V
V
vùng sáng và vùng tối. a N
- Vùng tối gọi là bóng bản thân của V. a N
A1 P1
s1 s1
A
s
45°
x B≡B 1 x
45°
s2
A2
s2
P2
28
3.2.2. Bóng của các yếu tố hình học cơ bản s1
s A1
a. Bóng của điểm
A
Bóng của một điểm đổ lên mặt hứng bóng là giao điểm của A b ≡A 1b
P1
tia sáng vẽ qua điểm đó với mặt hứng bóng A 2b
s
A b ≡A 2b
B
s2 A2
A1 B 2b
s1
P2 B 1b
s1
A 1b A 2b
B1
45°
x
45°
s2
A2
s2 B 1b
B 2b
Bóng của điểm A có độ cao lớn hơn độ xa
(Bóng của A đổ lên P 1 ) B2
Bóng của điểm B có độ xa lớn hơn độ cao
(Bóng của B đổ lên P 2 )
b. Bóng của đoạn thẳng :
Bóng của một đoạn thẳng đổ lên mặt hứng bóng là một đoạn thuộc giao tuyến của mặt phẳng tia sáng chứa đoạn thẳng
đó với mặt hứng bóng.
A1 A1
A 1 ≡B 1
B1
B1 x
B2
A2
A 2 ≡B 2
B2 B1
A2
A1 B1
A1
A2 B2 A2 B2
29
c. Bóng của miếng phẳng
Khi vẽ bóng của các miếng phẳng, phải xét mặt tối - mặt sáng trên cả hai hình chiếu.
Quy ước: Nếu trên một mặt phẳng hình chiếu, thứ tự các đỉnh của đường bao quanh hình chiếu của hình phẳng và
đường bao quanh bóng đổ của nó theo cùng một chiều thì trên mặt phẳng hình chiếu ấy hình phẳng sáng.
A1
A1
C1
C1
B1
B1
x x
B2
C2
C2
B2
A2
A2
A 1 ≡D 1 B 1 ≡C 1
x
D2 C2
A2 B2
30
3.2.2. Bóng của một số mặt hình học đơn giản:
Việc tìm bóng của một số mặt hình học đơn giản như đa diện, nón, trụ,...: là tìm bóng của mặt đó đổ lên mặt phẳng chứa
đáy của mặt
a. Bóng của đa diện
S1 S1
x x
S2
S2
31
b. Bóng của mặt cong
· Mặt nón: Đường bao quanh bóng bản thân của mặt nón là các đường sinh của mặt nón tiếp xúc với mặt phẳng tia sáng.
Trước hết, tìm bóng đổ của đỉnh S lên mặt chứa đáy nón, từ đó xác định được bóng đổ và bóng bản thân của nón.
· Mặt trụ: Trụ là trường hợp đặc biệt của nón khi S ở vô tận, việc xác định bóng của mặt trụ tương tự mặt nón.
x x
32
3.2.3. Bóng của một số chi tiết kiến trúc
a. Bóng của hõm tường
33
b. Bóng của đầu cột
34
BÀI TẬP :
35
36
37
38
c. Bóng trên mái nhà
39
d. Bóng trên bậc thềm
40
41
3.3. BÓNG TRÊN HÌNH CHIẾU PHỐI CẢNH
3.3.1. Nguồn sáng :
- Trên hình chiếu phối cảnh người ta thường vẽ bóng công trình với nguồn sáng :
· S vô tận : mặt trời - vẽ bóng mặt ngoài công trình
· S hữu hạn : ngọn đèn - vẽ bóng bên trong nhà
- Cũng như quy ước chung, hình chiếu phối cảnh của nguồn sáng là một điểm, của tia sáng là đường thẳng.
· Nguồn sáng là ngọn đèn có hình chiếu phối cảnh như một điểm hữu hạn.
· Nguồn ánh sáng mặt trời có hình chiếu phối cảnh như một điểm vô tận (ở phía trước hoặc phía sau người nhìn)
- Việc vẽ bóng khi nguồn sáng là ngọn đèn hay mặt trời được thực hiện như nhau.
BÀI TẬP :
1. Vẽ bóng của các yếu tố hình học cơ bản:
a. Điểm
S' S'
A'
A'
S' 2
A' 2
A' 2
S' 2
Nguồn sáng là ngọn đèn Vị trí của mặt trời ở phía trước người nhìn
A'
A'
s'
S' 2
s' 2
A' 2
S' A' 2
Vị trí của mặt trời ở phía sau người nhìn Tia sáng mặt trời song song với mặt tranh
42
b. Đoạn thẳng:
A'
S' 2
B' S'
A'
F' S' 2
B'
S'
43
A'
B'
S'
A'
B'
S'
44
G'
c. Mặt phẳng:
S'
G'
S'
45
G'
S'
E' S' 2
S'
46
G'
s'
E' F'
s' 2
G'
s'
E' F'
s' 2
47
E' S' 2 F'
S'
48
E' F' S' 2
S'
s'
F' G'
s' 2
49
S'
2. Vẽ bóng một số chi tiết kiến trúc :
a. Bậc thềm :
50
F'
A'
A' 2 A' b
F'
A'
A' 2 A' b
51
b. Đầu cột :
S'
52
F' S' 2
S'
53
c. Hõm tường :
F' S' 2
S'
54
F' G' S' 2
S'
55
d. Một số chi tiết khác :
s'
F' G'
s' 2
56
F' S' 2 E'
S'
57
E' F' S' 2
S'
S'
58
3. Vẽ bóng trong nhà :
S'
F' G'
S' 2
59
S'
F' F'
S' 2
60