Professional Documents
Culture Documents
PTTKHT - 20201 - Cuoiky - Đáp Án
PTTKHT - 20201 - Cuoiky - Đáp Án
Câu 1: (2đ) Mô tả quy trình thác nước và quy trình linh hoạt trong phát triển phần mềm, so
sánh các ưu và nhược điểm của chúng.
Câu 2: (2đ) Nêu tên và ngữ nghĩa của các phần tử UML sau:
1
Đáp án
Câu 1:
a) Quy trình thác nước là quy trình tuần tự với các bước: (1) Khảo sát -> (2) Phân tích -> (3)
Thiết kế -> (4) Mã hóa -> (5) Kiểm thử -> (6) Triển khai
Ưu điểm: dễ hiểu, dễ quản lý và thực hiện
Nhược điểm: trễ trong việc nhận phản hồi người dùng, cứng nhắc do bám chặt vào hợp đồng
và kế hoạch
b) Quy trình linh hoạt dựa trên tuyên ngôn linh hoạt và chia việc phát triển phần mềm thành
các Sprint, mỗi Sprint được thực hiện trong 2 tới 4 tuần. Các yêu cầu (dạng tình huống sử
dụng hay các câu chuyện người sử dụng) được chọn thực hiện trong từng Sprint.
Ưu điểm: nhanh chóng đưa sản phẩm ra thị trường, sớm nhận được phản hồi người dùng, đưa
ngay các phản hồi, yêu cầu mới vào sản phẩm đang phát triển
Nhược điểm: quản lý phức tạp, đòi hỏi sự cộng tác của các thành viên cao.
Câu 2:
(a) Lớp biên: thể hiện các lớp trên biên giữa tác nhân và hệ thống
(b) Giao diện: thể hiện các yêu cầu (hợp đồng) mà các lớp thể hiện giao diện phải tuân
thủ
(c) Hiện thực hóa: thể hiện quan hệ hiện thực hóa, giúp lần vết giữa yêu cầu và thể hiện
của hệ thống
(d) Gói: là phần tử mô hình dùng để chứa các phần tử khác
(e) Quan hệ mở rộng giữa các use case: thể hiện quan hệ một use case sẽ mở rộng sẽ
được thể hiện trong tương lai để mở rộng use case hiện tại
(f) Khối lựa chọn trong biểu đồ tuần tự: thể hiện nhóm các tương tác lựa chọn trong một
biểu đồ tuần tự
Câu 3:
2
Câu 4:
Biểu đồ hoạt động
3
Biểu đồ tuần tự
4
Biểu đồ lớp
Câu 5:
5
6