Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

Đề thi môn Phân tích thiết kế hệ thống - 20201

(Thời gian 60 phút – không sử dụng tài liệu)

Câu 1: (2đ) Mô tả quy trình thác nước và quy trình linh hoạt trong phát triển phần mềm, so
sánh các ưu và nhược điểm của chúng.
Câu 2: (2đ) Nêu tên và ngữ nghĩa của các phần tử UML sau:

(a) (b) (c)

(d) (e) (f)

Câu 3: (1đ) Vẽ biểu đồ lớp cho đoạn code sau:


class A{ class B: public A{ class C{
public: public: public:
A(int=0, int=0); B(int=0, int=0, int=0); void static T(){
void move(int, int); void set(int); A *a=new A(0,0);
virtual void draw(); void draw(); A *b=new B(0,0,1);
private: private: a->draw();
int x,y; int z; b->draw();
}; }; }
};
Câu 4: (3đ) Vẽ biểu đồ hoạt động, biểu đồ tuần tự và biểu đồ lớp của trường hợp sử dụng
(use case) xem/duyệt danh sách sản phẩm trong hệ thống bán hàng thời trang trực tuyến.
Trường hợp sử dụng này có các yêu cầu sau:
 Hiển thị 10 sản phẩm giảm giá nhiều nhất
 Hiển thị 10 sản phẩm bán chạy nhất
 Hiển thị 10 sản phẩm mới nhất
 Cho phép tìm kiếm sản phẩm theo từ khóa
 Cho phép phân trang sản phẩm
 Cho phép chọn sản phẩm theo nhóm sản phẩm
 Cho phép xem thông tin chi tiết sản phẩm
Câu 5: (2đ) Vẽ mô hình dữ liệu quan hệ cho module quản lý đơn hàng trong hệ thống quản lý
bán hàng thời trang trực tuyến. Lưu ý chi tiết đơn hàng chứa thông tin về sản phẩm, số lượng,
giá trước và sau giảm giá.

1
Đáp án
Câu 1:
a) Quy trình thác nước là quy trình tuần tự với các bước: (1) Khảo sát -> (2) Phân tích -> (3)
Thiết kế -> (4) Mã hóa -> (5) Kiểm thử -> (6) Triển khai
Ưu điểm: dễ hiểu, dễ quản lý và thực hiện
Nhược điểm: trễ trong việc nhận phản hồi người dùng, cứng nhắc do bám chặt vào hợp đồng
và kế hoạch
b) Quy trình linh hoạt dựa trên tuyên ngôn linh hoạt và chia việc phát triển phần mềm thành
các Sprint, mỗi Sprint được thực hiện trong 2 tới 4 tuần. Các yêu cầu (dạng tình huống sử
dụng hay các câu chuyện người sử dụng) được chọn thực hiện trong từng Sprint.
Ưu điểm: nhanh chóng đưa sản phẩm ra thị trường, sớm nhận được phản hồi người dùng, đưa
ngay các phản hồi, yêu cầu mới vào sản phẩm đang phát triển
Nhược điểm: quản lý phức tạp, đòi hỏi sự cộng tác của các thành viên cao.
Câu 2:
(a) Lớp biên: thể hiện các lớp trên biên giữa tác nhân và hệ thống
(b) Giao diện: thể hiện các yêu cầu (hợp đồng) mà các lớp thể hiện giao diện phải tuân
thủ
(c) Hiện thực hóa: thể hiện quan hệ hiện thực hóa, giúp lần vết giữa yêu cầu và thể hiện
của hệ thống
(d) Gói: là phần tử mô hình dùng để chứa các phần tử khác
(e) Quan hệ mở rộng giữa các use case: thể hiện quan hệ một use case sẽ mở rộng sẽ
được thể hiện trong tương lai để mở rộng use case hiện tại
(f) Khối lựa chọn trong biểu đồ tuần tự: thể hiện nhóm các tương tác lựa chọn trong một
biểu đồ tuần tự

Câu 3:

2
Câu 4:
Biểu đồ hoạt động

3
Biểu đồ tuần tự

4
Biểu đồ lớp

Câu 5:

5
6

You might also like