Professional Documents
Culture Documents
Biến định lượng
Biến định lượng
Biến định lượng
[( ) ( )]
x1 −x2 2 2
2
S1 S
√
+ 2
.t= S12 S 22 (thống kê n1 n2
+
n1 n2 .df= S 2 (làm tròn
kiểm định) ( )( )
1
n1
+
S 22
n2
n1−1 n2 −1
theo nguyên tắc quá bán)
Mối quan hệ t vs p value (c3)
o Kiểm định student
o Kiểm đinh 2 phía
→ Dựa trên mẫu để thực hiện ước lượng các hệ số β i roughness (phụ
thuộc) nên dùng dấu “~” theo biến còn lại summary (tóm tắt mô
hình)
β 0, β 1, β 2,….., β 6: là hệ số hồi quy của phương trình tổng thể
^
β 0, ^
β 1, ^
β 2,….., ^
β 6: là hệ số hồi quy ước lượng
Từ mẫu ⇒ y = β 0 + β 1 . α 1+ β2 . α 2
Chỉ khảo sát 50 mẫu vì tổng thể quá lớn
o H o hệ số hồi quy không có ý nghĩa thống kê ( ^
β 5=0 ¿
o H 1hệ số hồi quy có ý nghĩa
o
{ H o p value>α ( 5 % ) (chưa đủ cơ sở bác bỏ H o )
H 1 p value<α ( 0,05 ) (bác bỏ H o )
Thực hiện kiểm định các hệ số tự do
o The sidul standard error: σ^ =
√
Adjusted R-squard R² hiệu chỉnh 0,8539
SSE
n−k −1
Khi mà biến y thay đổi 85,39% nguyên nhân sự thay đổi của y là do
những biến x (biến độc lập) gây nên
o % còn lại là do những sai số hồi quy hay những biến chưa được
đưa vào mô hình (bỏ bớt)
So sánh 2 mô hình
o H o 2 mô hình 1-2 hiệu quả như nhau
o H 1 2 mô hình hiệu quả khác nhau
o R ₁² hiệu chỉnh (0,8539) < R ₂² hiệu chỉnh (0,8571) ⇒ Mô hình 2
tốt hơn
Hướng 1: Sự ảnh hưởng các biến độc lập lên biến X
o Dựa vào p value càng nhỏ thì càng bác bỏ H o , càng chấp nhận hệ số
có ý nghĩa
Hướng 2: Dựa vào các hệ số hồi quy mẫu
o Dự báo roughtness trung bình khi các giá thuộc tính (thông số đầu
vào)
o Kiểm tra các giả định mô hình (5 kiểm định)
{lwr
upr
khoảng tin cậy cho giá trị dự báo