Question 1. Từ Loại .Gv.key Chi Tiết

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 34

CÂU 1: TỪ LOẠI

Question 1: We are …………………….to hear that you are leaving.


A. sadly B. sad C. sadder D. sadness
Kiến thức: Từ loại
Mức độ: NB
We đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu theo sau động từ to be- are
Sau động từ to be Are+ adjective to Verb
A. sadly (adv) Một cách buồn bã
B. sad (adj) buồn
C. sadder(adj) ( ss hơn)
D. sadness (n) sự buồn rầu
Chọn đáp áp B>
Dịch nghĩa : We are sad to hear that you are leaving.
Chúng tôi rất buồn khi biết tin bạn ra đi.

A. THEORY

Dấu hiệu nhận biết


TỪ LOẠI

Các đuôi của Các đuôi của Các đuôi của Các đuôi của
-ment động từ tính từ trạng từ
-ancedanh từ
-ion / ation
-age -en -ly -ly
-al -ise / ze -full
-ing -ate -less
-er -fy -ic
-or -able
-ist -ous
-ress -some
-ant -al
-ee -ing / ed
-ledge -ern
-ar -y
-ence -ible
-ness -ent
-ity -ive
-y -like
-ty -ish
-age -ary
-cy
-dom
-ism
-th
-hood
-ship
 TRẬT TỰ TỪ

Page 1 of 34
STT QUY TẮC VÍ DỤ

Page 2 of 34
Sau to be (am/is/are/was/were) là tính The book is so interesting that I can't put it down.
1
từ.
2 Sau động từ là trạng từ. He runs more quickly than me.
Sau V (tri giác) + adj The food tastes delicious.
3 V (tri giác): hear, see, smell, taste, feel...

Sau look, seem, get, become, find, She looks happier than yesterday.
4 make… + adj.

5 Sau mạo từ (a/an/the) + N. The development of industry causes air pollution.


Sau tính từ sở hữu: He failed the exam because of his laziness.
6 my/your/our/his/her/ their/its là danh
từ.
7 Sau sở hữu cách là danh từ. Mai's house is very nice.
Sau đại từ chỉ định this/that/these/those This machine has been out of order.
8 + N.

9 Sau some/any/many/much + N. There are many people waiting for the last bus.
Sau giới từ + N. My parents are celebrating 30 years, of marriage
10 next week.

11 Trước danh từ là tính từ. Copperheads are poisonous snakes.


Trước tính từ là trạng từ. The matter is comparatively complicated and
12 sensitive.

Đứng đầu câu, ngăn cách với phần trong Traditionally, the positions of the women were in
13
câu bằng dấu phẩy (,) là trạng từ. the kitchen.
14 Sau danh từ là danh từ. This firm is known for its high quality products.
15 Sau bring/take/have/buy/sell... + N. Money doesn't bring happiness to man.
16 Giữa hai động từ là trạng từ. He will certainly die if you don't call a doctor.
Khi có "and/or/but" thì hai vế cân nhau The International Red Cross helps people in need
(cùng chức năng từ loại/ngữ pháp/ngữ without any discrimination based on nationality,
17
nghĩa). race, religion, class or political opinions.

Key
Exercise1: Choose the best answer to complete the following sentences.

ĐÁ P Á N
1. A 2. B 3. D 4. B 5. A 6. C 7. D 8. B 9. A 10. D
11. C 12. B 13. A 14. C 15. D 16. B 17. D 18. A 19. C 20. A
21. B 22. A 23. D 24. C 25. A 26. C 27. C 28. D 29. C 30. B
31. D 32. D 33. A 34. B 35. C 36. B 37. C 38. B 39. C 40. A
41. D 42. C 43. D 44. A 45. B 46. C 47. A 48. A 49. D 50. C
51. A 52. B 53. D 54. A 55. C 56. D 57. B 58. A 59. D 60. B
61. C 62. A 63. C

Question 1: Every morning, my father usually drinks several cups of tea, has a ____________ breakfast and
then leads the buffalo to the field.
A. quick B. quickly C. quickness D. quicker

Page 3 of 34
Đáp án A
A. quick /kwɪk/ (a): nhanh
B. quickly /kwɪkli/ (adv): một cách nhanh chóng
C. quickness /ˈkwɪknəs/ (n): sự nhanh, sự mau chóng
D. quicker /kwɪkər/ (a): nhanh hơn (so sánh hơn)
Căn cứ vào danh từ “breakfast” nên vị trí trống cần một tính từ. Vì theo quy tắc trước danh từ là tính từ:
“(a/an) + adj + N”
=> Từ đó, ta loại phương án B, C.
Dịch nghĩa: Mỗi sáng, bố tôi thường nhâm nhi vài tách trà, ăn sáng nhanh rồi dẫn trâu ra đồng.
*Cấu trúc cần lưu ý: lead sb/st to…: dẫn ai/cái gì tới…

Question 2: Mr. Lam is a cycle driver in Ho Chi Minh City, who usually has a ________ working day.
A. business B. busy C. busily D. busying
Đáp án B
A. business /’biznis/ (n): công việc, việc buôn bán kinh doanh
B. busy /’bizi/ (a): bận, nhộn nhịp
C. busily/’buzili/ (a): một cách bận rộn, một cách nhộn nhịp
D. busying: không tồn tại từ này
=> Căn cứ vào mạo từ “a” cùng danh từ theo sau nên vị trí còn trống cần một tính từ. Từ đó ta chọn B
Dịch nghĩa: Ông Lam là một người lái xích lô ở TP. Hồ Chí Minh, người mà thường có một ngày làm việc
bận rộn.

Question 3: The man ____________ about his son’s travelling because there is so much traffic on the
narrow and crowded way to school.
A. worrisome B. worrying C. worriment D. worries
Đáp án D
A. worrisome /’wʌrisəm/ (a): gây lo lắng, làm phiền
B. worrying /’wʌriiŋ/ (a): gây lo lắng, đầy lo âu
C. worriment /’wʌrimənt/ (n): sự lo lắng
D.worries /’wʌris/ (v): lo lắng, làm phiền
=> Căn cứ vào cấu trúc câu nên vị trí còn trống cần một động từ. Từ đó loại được 3 phương án A, B, C
Dịch nghĩa: Người đàn ông lo lắng về việc đi học của cậu con trai bởi vì có nhiều phương tiện giao thông
trên con đường đông đúc và chật hẹp.

Question 4: He wants to learn English because it is an____________ language.


A. internationally B. international C. internationalize D. internationalism
Đáp án B
A. Internationally /inte’næ∫nəli/ (adv): cấp độ toàn thế giới
B. International /,intə’næ∫nəl/ (a): thuộc về quốc tế
C. Internationalize /intə’næʃnəlaiz/ (v): quốc tế hóa
D. Internationalism /intə’næ∫nəlizəm/ (n): chủ nghĩa quốc tế
Căn cứ vào danh từ “language” thì vị trí còn trống cần một tính từ để tạo thành một cụm danh từ. Ta loại
được các phương án A, C, D.
Dịch nghĩa: Anh ấy muốn học tiếng Anh bởi vì nó là ngôn ngữ toàn cầu.

Question 5: English is an effective means to understand other cultures, religions and ____________ in the
world because most books about these issues are in English.
A. civilizations B. civilians C. civilities D. civilizers
Đáp án A

Page 4 of 34
A. civilizations /sivilai’zeiʃn/ (n): những nền văn minh
B. civilians /si’viliən/ (n): những thường dân
C. civilities /si’viləti/ (n): phép lịch sự
D. civilizers /’sivilaizə/ (n): những người truyền bá văn minh
=> Căn cứ vào từ “and” vì vậy vị trí còn trống cần một từ phải cân xứng với vế đứng trước để tạo thành cấu
trúc song song, vì vậy cần một danh từ.
Dịch nghĩa: Tiếng Anh là một cách hiệu quả để hiểu về những văn hóa, vùng miền và những nền văn minh
khác trên toàn thế giới bởi vì hầu hết những cuốn sách về những vấn đề đó đều có trong tiếng Anh.

Question 6: Filmmakers are maybe thinking about making money ________ of bad effects on children.
A. disregard B. regardful C. regardless D. disregarding
Đáp án C
A. disregard /disri’gɑ:d/ (v): không quan tâm, coi thường
B. regardful /ri’gɑ:dful/ (a): chú ý, hay quan tâm
C. regardless /ri’gɑ:dlis/ (a): không để ý, bất chấp, bất kể
C. disregarding /disri’gɑ:d/: Ving của “disregard”
=> Ta có cụm từ: Regardless of + N/Ving (conj): bất kể, bất luận, không cần quan tâm đến
Dịch nghĩa: Những nhà làm phim có lẽ chỉ nghĩ về việc kiếm tiền mà không cần quan tâm đến những ảnh
hưởng tiêu cực tới trẻ em.

Question 7: At home, I don’t have a cassette recorder to listen to my lessons; therefore I can’t practice and
have a good ___________ before classes.
A. preparative B. preparedly C. irreparable D. preparation
Đáp án D
A. preparative /pri’pærətiv/ (a): sửa soạn, chuẩn bị
B. preparedly /pri’peə[r]/ (adv): một cách sẵn sàng
C. irreparable /i’repərəbl/ (a): không thể vãn hồi được
D. preparation /prepə’rei∫n/ (n): sự sửa soạn, chuẩn bị
=> Căn cứ vào cấu trúc câu thì vị trí còn trống cần một danh từ để tạo thành một cụm danh từ. Ta loại được
phương án A, B, C.
Dịch nghĩa: Ở nhà, tôi không có một máy ghi cát-xét để nghe những bài giảng, vì thế tôi không cần ôn tập
và có một sự chuẩn bị tốt trước khi đi học.

Question 8: He usually avoids going to parties because he has _________ remembering people’s names.
A. troublesome B. trouble C. troubling D. troubler
Đáp án B
A. troublesome /’trʌblsəm/ (a): quấy rầy, khó chịu
B. trouble /’trʌbl/ (n): điều gây rắc rối, khó chịu
C. troubling /ˈtrʌbəlɪŋ/ (a): cảm giác phiến toái, khó chịu
D. troubler /’trʌblə/ (n): người gây rối loạn
Căn cứ vào từ “has” thì vị trí còn trống cần một danh từ vì vậy ta có thể loại được 2 phương án A, C
Dịch nghĩa: Anh ấy thường tránh đi đến những bữa tiệc bởi vì anh ấy gặp rắc rối trong nhớ tên mọi người.
=> Xét nghĩa, ta loại D
Lưu ý: Have trouble doing sth = Have difficulty in doing sth: gặp khó khăn trong việc làm gì

Question 9: I stopped worrying about what people think about me and I tried to pay __________ to what
people were saying.
A. attention B. attentive C. attentiveness D. attentively
Đáp án A

Page 5 of 34
A. attention /ə’ten∫n/ (n): sự chú ý
B. attentive /ə’tentiv/ (a): chăm chú, ân cần
C. attentiveness /ə’tentivnis/ (n): sự chăm chú, sự ân cần
D. attentively /ə’tentivli/ (a): một cách chăm chú, ân cần 
Căn cứ vào động từ “pay” vì vậy chắc chắn rằng vị trí cần điền sẽ là một danh từ. Ta loại được phương án
B, D.
Căn cứ vào cấu trúc:
- pay attention to sb/st: chú ý tới ai/cái gì
Dịch nghĩa: Tôi đã không còn bận tâm về việc mọi người nghĩ gì về tôi và cố gắng chú ý đến những điều
mọi người đang nói.

Question 10: I was woken up __________ by the sound of someone hammering on the front door.
A. suddenness B. sudden C. suddentive D. suddenly
Đáp án D
A. suddenness /’sʌdnnis/ (n): sự đột ngột
B. sudden /’sʌdn/ (a): đột ngột
C. suddentive: không tồn tại từ này
D. suddenly /’sʌdnli/ (adv): bất thình lình
=> Căn cứ vào vị trí của ô trống cần điền là đứng sau động từ vì vậy vị trí cần điền là một trạng từ. Ta loại 3
phương án A, B, C.
Dịch nghĩa: Tôi bất thình lình bị tỉnh giấc bởi tiếng đập của ai đó trước cửa.

Question 11: In 1891, Marie Curie came to Paris and studied at the Sorbonne, a world __________
university in Paris at that time.
A. fame B. famously C. famous D. famousness
Đáp án C
A. fame /feim/ (n): danh tiếng, tiếng tăm
B. famously /’feiməsli/ (adv): hay, giỏi, tốt, cừ
C. famous /’feiməs/ (a): nổi tiếng
Căn cứ vào cấu trúc của câu thì vị trí còn trống cần sử dụng một tính từ. Từ đó ta loại trừ được phương án A,
B, D.
Dịch nghĩa: Vào năm 1891, Marie Curie đến Paris và đã nghiên cứu ở Sorbonne, một trường đại học nổi
tiếng trên toàn thế giới ở Paris vào thời điểm đó.

Question 12: In spite of her difficult living conditions, she worked __________ hard to save money for a
study tour abroad.
A. extremeness B. extremely C. extremism D. extremity
Đáp án B
A. extremeness /iks’tri:mnis/ (n): tính vô cùng, tính cực độ
B. extremely /ik’stri:mli/ (adv): cực kỳ
C. extremism /ik’stri:mizəm/ (n): chủ nghĩa cực đoan
D. extremity /ik’streməti/ (n): đầu mút
Căn cứ vào cấu trúc của câu thì vị trí còn trống đứng trước trạng từ hard và sau động từ worked vì vậy vị trí
còn trống ấy cần một trạng từ để bổ nghĩa cho trạng từ đó. Từ đó ta loại bỏ được phương án A, C, D.
Dịch nghĩa: Mặc dù có điều kiện sống khó khăn, cô ấy đã làm việc cực kỳ chăm chỉ để tiết kiệm tiền cho
một chuyến du học nước ngoài.

Question 13: As a ______ and mature student, Marie Curie earned a Physics degree with flying colors.
A. brilliant B. brilliantly C. brilliantness D. brilliance
Đáp án A

Page 6 of 34
A. brilliant /’briliənt/ (a): xuất sắc, tài ba
B. brilliantly /’briliəntli/ (a): một cách xuất sắc, một cách lỗi lạc
D. brilliance /’briliəns/ (n): sự xuất sắc, sự tài ba
=> Căn cứ vào mạo từ “a” vào liên từ “and” vì vậy dựa vào cấu trúc song song thì vị trí còn trống cần sử
dụng một tính từ. Ta loại được phương án B, C, D.
Dịch nghĩa: Là một học sinh xuất sắc và chín chắn, Marie Curie đã nhận được tấm bằng vật lý với thành
tích tuyệt vời.

Question 14: His financial problems escalated after he became __________.


A. employment B. employer C. unemployed D. employee
Đáp án C
* Xét các đáp án:
A. employment /im’plɔimənt/ (n): việc làm.
B. employer /im’plɔiə[r]/ (n): ông chủ. 
C. unemployed /ʌnim’plɔid/ (a): thất nghiệp.
D. employee /im’plɔi’i:/ (n): người làm thuê.
* Căn cứ: 
- “become” là một linking verb (liên động từ như be, seem, appear,.. ). 
- “become” + Adj/ Noun.
* Dịch nghĩa: Những vấn đề tài chính của anh ấy đã leo thang sau khi anh thất nghiệp. 
*Note: Dùng “financial problems” ở đây ta hiểu rằng đó là những vấn đề, những rắc rối về mặt tài chính leo
thang/ngày càng trở nên tồi tệ hơn (mang tính tiêu cực), chứ không phải ý là tài chính leo thang nên trở nên
giàu có => B không phù hợp.

Question 15: The government has announced an ambitious programme to _______ the railway network.
A. modern B. modernistic C. modernity D. modernize
Đáp án D
A. modern /’mɒdn/ (a): hiện đại
B. modernistic /mɒdə’nistik/ (a): mang tính chất hiện đại
C. modernity /mɒ’dɜ:nəti/ (n): tính hiện đại
D. modernize /’mɔdə:naiz/ (v): hiện đại hóa
=> Căn cứ vào từ “to” và cấu trúc của câu thì vị trí còn trống cần một động từ vì thế ta loại được phương án
A, B, C. Ta dùng “to V: để làm gì” để chỉ mục đích.
Dịch nghĩa: Chính phủ đã thông báo một chương trình đầy kì vọng để hiện đại hóa hệ thống đường sắt.

Question 16: ___________ is a person whose job is to connect people using a telephone system.
A. Telephone B. Telephonist C. Telephonic D. Telephony
Đáp án B
A. Telephone /’telifəʊn/ (n): máy điện thoại
B. Telephonist /tilefəʊnist/ (n): điện thoại viên (nhân viên ở một công ty, tổ chức điện thoại, viễn thông)
C. Telephonic /teli’fɒnik/ (a): thuộc điện thoại
D. Telephony /ti’lefəni/ (n): hoạt động giao tiếp bằng điện thoại hoặc quá trình gửi tin nhắn hoặc các tín hiệu
bằng điện thoại
=> Căn cứ vào cấu trúc câu vì vậy vị trí còn trống cần một danh từ. Ta loại trừ được phương án C.
Dịch nghĩa: Điện thoại viên là một người có công việc là kết nối mọi người sử dụng một hệ thống điện
thoại.

Question 17: The well-known ______, Joseph Rowntree, was concerned with the welfare of his employees.
A. humanization B. humanism C. human D. humanitarian
Đáp án D

Page 7 of 34
A. humanization /hju:mənai’zei∫n/ (n): sự nhân đạo hóa
B. humanism /’hju:mənizm/ (n): chủ nghĩa nhân đạo
C. human /’hju:mən/ (n): con người
D. humanitarian /hju:mæni’teəriən/ (n/a): nhà nhân đạo, nhân đạo
Căn cứ vào tính từ “well-known” vì vậy vị trí còn trống cần sử dụng danh từ.
Dịch nghĩa: Joseph Rowntree, một nhà nhân đạo nổi tiếng, đã quan tâm tới phúc lợi của những công nhân.

Question 18: I didn’t really want to go to the party, but I thought I’d better put in an____________.
A. appearance B. disappear C. appear D. disappearance
Đáp án A
A. appearance /ə’piərəns/ (n): sự xuất hiện
B. disappear /disə’piə[r]/ (v): biến đi, biến mất
C. appear /ə’piə[r]/ (v): xuất hiện
D. disappearance /disə’piərəns/ (n): sự biến mất
Căn cứ vào mạo từ “an” thì vị trí còn trống cần sử dụng một danh từ. Ta loại được 2 phương án B, D.
Dịch nghĩa: Tôi đã không thực sự muốn đi đến bữa tiệc,nhưng tôi nghĩ tôi nên có mặt một lúc.
Dựa vào đó ta lựa chọn
Lưu ý: Cụm từ Put in an appearance: đi đến sự kiện chỉ trong thời gian ngắn vì không thực sự thích.

Question 19: Are the players___________ and physically prepared to play a tough game?
A. mentalism B. mentality C. mentally D. mental
Đáp án C
A. mentalism /’mentəlizm/ (n): tâm thần luận
B. mentality /men’tæləti/ (n): trạng thái tâm lý
C. mentally /’mentəli/ (a): về mặt tinh thần
D. mental /’mentl/ (a): thuộc tinh thần
Căn cứ vào liên từ “and” vì vậy vị trí còn trống cần một trạng từ để tạo thành cấu trúc song song. Ta loại trừ
được phương án A, B, D
Dịch nghĩa: Các người chơi đã chuẩn bị trạng thái tâm lý và sức khỏe để chơi một trò chơi khó chưa?
Từ đó ta lựa chọn

Question 20: Those who disagreed with the director’s viewpoint were _____ edged out of the company.
A. gradually B. gradualism C. gradual D. gradualness
Đáp án A
A. gradually /’grædʒuəli/ (a): một cách dần dần, từ từ
B. gradualism (n): thuyết tuần tiến
C. gradual /’grædʒuəl/ (a): tuần tự, dần dần
D. gradualness /’grædʒuəlnis/ (n): sự tuần tự
Căn cứ vào “were” và “edged” nên vị trí trống cần một trạng từ (giữa hai động từ là trạng từ)
Dịch nghĩa: Những người mà không tán thành với quan điểm của quản lý đã dần dần bị loại ra rìa công ty.
Từ đó đáp án cần điền là phương án A.

Question 21: There was a lot of opposition from the parents of the __________ children because they used
to believe that their children could not learn anything at all.
A. ability B. disabled C. unable D. disablement
Đáp án B
A. ability /ə’biliti/ (n): khả năng, tài năng
B. disabled /dis’eibld/ (a): tàn tật
C. unable /ʌn’eibl/ (a): không thể
D. disablement /dis’eiblmənt/ (n): sự làm tàn tật

Page 8 of 34
Căn cứ vào mạo từ “the” và theo sau là một danh từ vì vậy vị trí còn trống cần một tính từ. Ta loại trừ đáp án
A, D.
Dịch nghĩa: Có nhiều sự ý kiến trái chiều từ những phụ huynh của những đứa trẻ khuyết tật bởi vì họ đã
từng tin rằng những đứa con của họ không thể học bất cứ thứ gì cả.
Từ đó dựa vào nghĩa của câu ta lựa chọn B

Question 22: We’ve spent a lot of money on _____________ and we’re beginning to see the results.
A. advertising B. advertisers C. advertisement D. advertise
Đáp án A
* Xét các đáp án: 
A. advertising /’ædvətaiziη/ (n): sự quảng cáo
B. advertisers /’ædvətaizə[r]/ (n): những người thông báo, những người quảng cáo.
C. advertisement /əd’vɜ:tismənt/ (n): bài quảng cáo
D. advertise /’ædvətaiz/ (v): quảng cáo, thông báo.
* Căn cứ: 
- spend time/money (on) sth: dành thời gian/tiền bạc vào cái gì
* Dịch nghĩa: Chúng tôi dành nhiều tiền cho quảng cáo và chúng tôi đã bắt đầu nhìn thấy được kết quả.

Question 23: Although her idea, at first, met with ___________ from the parents of the disabled children,
more children attended her class later.
A. opposite B. oppositional C. oppositeness D. opposition
Đáp án D
A. opposite /’ɒpəzit/ (a): đối diện
B. oppositional /ɔpə’ziʃənl/ (a): đối lập, phản đối
C. oppositeness /’ɔpəzitnis/ (n): sự đối nhau
D. opposition /ɒpə’zi∫n/ (n): sự chống đối, sự phản đối
Căn cứ vào giới từ “with” vì vậy vị trí còn trống cần sử dụng một danh từ, từ đó ta loại trừ được 2 phương
án A, B.
Dịch nghĩa: Mặc dù ban đầu vấp phải nhiều sự phản đối từ bố mẹ của những đứa trẻ tàn tật, nhưng về sau
ngày càng nhiều trẻ đã đến lớp của cô ấy hơn.
Căn cứ vào nghĩa của câu ta chọn D

Question 24: The International Red Cross helps people in need without any discrimination based on
_______, race, religion, class or political opinions.
A. national B. nationally C. nationality D. native
Đáp án C
A. national /’næ∫nəl/ (a): thuộc dân tộc, thuộc quốc gia
B. nationally /’næ∫nəli/ (adv): về mặt dân tộc, về mặt quốc gia, toàn quốc
C. nationality /næ∫ə’næləti/ (n): quốc tịch
D. native /’neitiv/ (n/a): người bản địa, bản địa
Căn cứ vào vị trí câu và theo cấu trúc song song vì vậy vị trí còn trống cần một danh từ, từ đó ta loại bỏ
được đáp án A, B
Dịch nghĩa: Tổ chức chữ thập đỏ giúp đỡ mọi người thiếu thốn mà không có bất cứ sự phân biệt nào dựa về
quốc tịch, chủng tộc, vùng miền, giai cấp hay quan điểm chính trị.
=> Từ đó, dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án C

Question 25: The six-month-old _________ club, which comprises 19 deaf, mute or mentally retarded
children, is now having its first exhibition in Hanoi.
A. photographic B. photograph C. photographer D. photographically
Đáp án A

Page 9 of 34
A. photographic /fəʊtə’græfik/ (a): thuộc về chụp ảnh
B. photograph /’fəʊtəgrɑ:f/ (n): ảnh, bức hình
C. photographer /fə’tɒgrəfə[r]/ (n): thợ chụp ảnh
D. photographically /fəʊtə’græfikli/ (a): về mặt chụp ảnh
Căn cứ vào cấu trúc câu thì vị trí còn trống cần điền một tính từ, do vậy ta có thể loại trừ được phương án B,
C, D.
Dịch nghĩa: Câu lạc bộ nhiếp ảnh sáu tháng, trong đó bao gồm 19 trẻ điếc, câm hoặc tinh thần chậm phát
triển, hiện đang có triển lãm đầu tiên tại Hà Nội.

Question 26: Patricia has checked the reports and can vouch for the ___________ of the information.
A. accurateness B. accurately C. accuracy D. accurate
Đáp án C
A. accurateness: không tồn tại dạng từ này
B. accurately /’ækjərətli/ (adv): một cách chính xác
C. accuracy /’ækjərəsi/ (n): sự chính xác, độ chính xác
D. accurate /’ækjərət/ (a): đúng, chính xác
=> Căn cứ vào mạo từ “the” đứng trước vì vậy vị trí ô trống cần điền là một danh từ. Từ đó, ta chọn C
Dịch nghĩa: Patricia vừa kiểm tra những bản báo cáo và có thể đảm bảo độ chính xác của thông tin.

Question 27: The legend of Santa Claus – who _________ leaves presents in stockings at Christmas as
children sleep – has its roots in a real man.
A. magician B. magical C. magically D. magic
Đáp án C
A. magician /mə’dʒi∫n/ (n): nhà ảo thuật
B. magical /’mædʒikl/ (a): kỳ diệu
C. magically /’mædʒikli/ (adv): một cách kỳ diệu
D. magic /’mædʒik/ (n): phép màu, ma thuật
Căn cứ vào cấu trúc câu vì vậy vị trí ô trống cần điền là một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ theo sau, ta
loại bỏ được phương án A, B, D.
Dịch nghĩa: Ông già Nô-en người mà để lại những món quà trong những ống khói một cách kỳ diệu vào
ngày giáng sinh khi trẻ em đang ngủ có nguồn gốc là một người đàn ông thật sự.
Do đó ta lựa chọn C

Question 28: The pilot of the aircraft was forced to make an_________ landing on Lake Geneva.
A. emerge B. emergent C. emerging D. emergency
Đáp án D
A. emerge /i’mɜ:dʒ/ (v): nhô lên, nổi lên
B. emergent /i’mɜ:dʒənt/ (a): đang nổi lên
C. emerging /i’mɜ:dʒənin/ (a): đang nổi lên
D. emergency /i’mɜ:dʒəns/ (n): sự xuất hiện, sự có mặt
=> Căn cứ vào mạo từ “an” và đứng sau là một danh từ vì vậy vị trí ô trống cần điền là một danh từ để tạo
thành cụm danh từ. Từ đó ta loại được 3 phương án A, B, C
Dịch nghĩa: Phi công của chiếc máy bay bị buộc phải hạ cánh khẩn cấp ở Hồ Geneva.
*Note cụm từ: Make an emergency landing: hạ cánh khẩn cấp

Question 29: I think some subjects aren’t necessary for small school children at all, for example _______ or
industrial technology.
A. agriculture B. agriculturalist C. agricultural D. agriculturally
Đáp án C

Page 10 of 34
A. agriculture /’ægrikʌlt∫ərl/ (n): nông nghiệp
B. agriculturalist /ægri’kʌlt∫ərəlist/ (n): nhà nông
C. agricultural /ægri’kʌlt∫ərəl/ (a): thuộc nông nghiệp
D. agriculturally /ægri’kʌlt∫ərəli/ (adv): về mặt nông nghiệp
=> Căn cứ vào cấu trúc câu vì vậy vị trí còn trống cần một tính từ để có cấu trúc song song.
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ những môn học này không quan trọng cho trẻ nhỏ ở trường, ví dụ những công nghệ về
công nghiệp và nông nghiệp.

Question 30: It’s an extremely __________ cure for a headache.


A. effect B. effective C. effectual D. effector
Đáp án B
A. effect /i’fekt/ (n): tác động, ảnh hưởng
B. effective /i’fektiv/ (a): hiệu quả
C. effectual /i’fekt∫ʊəl/ (a): có hiệu lực, thành công
D. effector /i’fekt/ (n): người thực hành
Căn cứ vào trạng từ “extremely’’ đứng trước và danh từ theo sau thì vị trí còn trống cần một tính từ.
Dịch nghĩa: Đó thực sự là một cách chữa hiệu quả cho bệnh đau đầu.

Question 31: __________ in the experiment also keep track of what they eat and drink over three days so
their eating habits can be evaluated.
A. Participles B. Participations C. Participates D. Participants
Đáp án D
A. Participles /’pɑ:tisipl/ (n): động tính từ
B. Participation /pɑ: tisi’pei∫n/ (n): sự tham dự
C. Participate /pɑ:’tisipeit/ (v): tham dự
D. Participant /pɑ:’tisipənt/ (n): Người tham dự
=> Căn cứ vào cấu trúc của câu vị trí ô trống cần điền là một danh từ.
Dịch nghĩa: Những người tham dự trong thí nghiệm cũng theo dõi cái mà họ ăn và uống trong 3 ngày do đó
những thói quen ăn của họ có thể được đánh giá.

Question 32: Ambulances arrived at the scene of the accident and took the injured to _________.
A. hospitable B. hospitality C. hospitalization D. hospital
Đáp án D
A. hospitable /’hɒspitəbl/ (a): mến khách
B. hospitality /hɒspi’tæləti/ (n): lòng mến khách
C. hospitalization /hɒspitəlai’zei∫n/ (n): sự nằm viện
D. hospital /’hɒspitl/ (n): bệnh viện
=> Căn cứ vào cấu trúc câu thì vị trí còn trống cần sử dụng một danh từ.
Dịch nghĩa: Những chiếc xe cấp cứu đến cảnh vụ tai nạn và đưa người bị thương tới bệnh viện.

Question 33: Computer is an__________ storage device which manages large collections of data.
A. electronic B. electron C. electronically D. electronical
Đáp án A
A. electronic /i,lek’trɒnik/ (a): thuộc điện tử
B. electron /i’lektrɒn/ (n): điện tử
C. electronically /i,lek’trɒnikli/ (adv): về mặt điện tử
D. electronical => không có từ này
Căn cứ vào cấu trúc câu, mạo từ “an” đứng trước và theo sau là một danh từ thì vị trí còn trống cần một tính
từ, theo quy tắc trật tự từ loại trong câu: A/an + adj + N

Page 11 of 34
Dịch nghĩa: Máy tính là một thiết bị lưu trữ điện tử cái mà quản lý một lượng lớn data.

Question 34: Computer is a personal _________ which helps you to interact with other computers and with
people around the world.
A. communication B. communicator C. communicant D. communicability
Đáp án B
A. communication /kə,mju:ni’kei∫n/ (n): sự giao tiếp, sự truyền đạt
B. communicator /kə’mju:nikeitə/ (n): người truyền tin, thiết bị giao tiếp
C. communicant /kə’mju:nikənt/ (n): người chịu lễ ban thánh thể
D. communicability /kə,mju:nikə’biliti/ (n): tính có thể truyền đạt
=> Căn cứ vào tính từ “personal’’ đứng trước thì vị trí còn trống cần một danh từ. Xét nghĩa của câu, ta chọn
B
Dịch nghĩa: Máy tính là một thiết bị giao tiếp cá nhân cái mà giúp bạn có thể tương tác với nhiều máy tính
và với mọi người trên toàn thế giới.

Question 35: You would be well-advised to have the __________ vaccinations before you go abroad.
A. appropriately B. appropriative C. appropriate D. appropriation
Đáp án C
A. appropriately /ə’prəʊpriətli/ (adv): một cách thích hợp
B. approriative: không tồn tại dạng này
C. appropriate /ə’prəʊpriət/ (a): thích hợp
D. appropriation /əprəʊpri’ei∫n/ (n): sự chiếm hữu, sự chiếm đoạt
Căn cứ vào mạo từ “the” và danh từ kèm sau vì vậy vị trí còn trống cần một tính từ. Theo quy tắc trật tự từ
loại trong câu: The + adj + N => Adj để bổ nghĩa cho N
Dịch nghĩa: Bạn phải thận trọng để có những loại vaccine phù hợp trước khi bạn ra nước ngoài.

Question 36: In our __________ of how much your initial investment might be worth at term, we are
assuming an 8% rate of return.
A. illustratable B. illustration C. illustrative D. illustrator
Đáp án B
A. illustratable /i’ləstreitəbl/ (a): có thể minh họa
B. illustration /ilə’strei∫n/ (n): sự minh họa
C. illustrative /’iləstreitiv/ (a): để minh họa
D. illustrator /’iləstreitə[r]/ (n): họa sĩ minh họa
Căn cứ vào cấu trúc của câu, từ “our” vì vậy vị trí còn trống cần sử dụng một danh từ.
Dịch nghĩa: Trong những ví dụ minh họa về vốn đầu tư ban đầu có giá trị bao nhiêu trong nhiệm kì, chúng
tôi đang nắm giữ 8% tỷ lệ lợi nhuận.
Từ đó, dựa vào nghĩa của câu ta lựa chọn

Question 37: The success of the 22nd SEA Games had a great contribution of many _______ volunteers.
A. support B. supporter C. supportive D. supportively
Đáp án C
A. support /sə’pɔ:t/ (v): nâng đỡ, ủng hộ
B. supporter /’sə’pɔ:tə[r]/ (n): người giúp đỡ, người ủng hộ
C. supportive /sə’pɔ:tiv/ (a): mang tính chất giúp đỡ, ủng hộ
D. supportively /sə’pɔ:tivli/ (adv): về mặt ủng hộ
=> Căn cứ vào cấu trúc câu, theo sau là danh từ vì vậy vị trí còn trống cần một tính từ.
Dịch nghĩa: Sự thành công của Sea Games 22 đã đóng góp lớn bởi những tình nguyện viên nhiệt tình.

Page 12 of 34
Question 38: Laura is anxious about her parents’________ because they may not let her stay the night away
from home.
A. permissible B. permission C. permissively D. permissiveness
Đáp án B
A. permissible /pə’misəbl/ (a): cho phép được
B. permission /pə’mi∫n/ (n): sự cho phép
C. permissively /pə’misivli/ (a): một cách dễ dãi
D. permissiveness /pə’misivnis/ (n): sự dễ dãi
=> Căn cứ vào sở hữu cách vì vậy vị trí còn trống cần một danh từ.
Dịch nghĩa: Laura lo lắng về sự cho phép của bố mẹ (lo lắng rằng không biết bố mẹ có cho phép hay
không) bởi vì họ không cho cô ở ngoài xa nhà vào buổi đêm.

Question 39: There’s an element of _________ in his behavior that makes me distrust him.
A. calculable B. calculator C. calculation D. calculative
Đáp án C
A. calculable /’kælkjʊləbl/ (a): có thể tính được
B. calculator /’kælkjʊleitə[r]/ (n): máy tính
C. calculation /kælkjʊ’lei∫n/ (n): sự tính toán
D. calculative /kælkjʊ’leitiv/ (a): thuộc tính toán
Căn cứ vào giới từ “of” và cấu trúc của câu thì vị trí còn trống cần sử dụng danh từ.
Dịch nghĩa: Có một sự tính toán trong cách cư xử của anh ấy làm tôi không tin anh ta.

Question 40: The students are visiting some caves because they want to understand their _________ lesson
better and some of them have never been inside a cave.
A. geography B. geographical C. geographer D. geographically
Đáp án A
A. geography /dʒi’ɒgrəfi/ (n): môn địa lý
B. geographical /dʒiə’græfikl/ (a): thuộc địa lý
C. geographer /dʒi’ɒirəfə[r]/ (n): nhà địa lý
D. geographically /dʒiə’græfikli/ (adv): về mặt địa lý 
Dịch nghĩa: Những học sinh đang thăm một số hang động bởi vì họ muốn hiểu về những tiết học địa lý tốt
hơn và một số họ cũng chưa bao giờ vào bên trong hang.
=> tiết học địa lý: geography lesson

Question 41: I think seat 4 or 5 is the most _________ for me because I’ve never been a boat before.
A. suitability B. suitably C. suitableness D. suitable
Đáp án D
A. suitability /su:tə’biləti/ (n): sự thích hợp 
B. suitably /’su:təbəli/ (a): một cách thích hợp
C. suitableness => không có từ này
D. suitable /’su:təbl/ (a): thích hợp
Căn cứ vào cấu trúc câu đây là dạng so sánh nhất ở tính từ dài, vì vậy vị trí ô trống cần điền là một tính từ.
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ ghế số 4 hay 5 thì thích hợp nhất cho tôi bởi vì tôi chưa bao giờ đi tàu trước đó.

Question 42: The Botanical Garden was a very _________ place where we made a short tour round the
garden and took some pictures of the whole class.
A. beautify B. beautifully C. beautiful D. beautification
Đáp án C
A. beautify /’bju:tifai/ (v): làm đẹp
B. beautifully /’bju:tifli/ (a): đẹp, hay

Page 13 of 34
C. beautiful /’bju:tifl/ (a): đẹp, hay
D. beautification /bju:tifi’kei∫n/ (n): sự làm đẹp
Căn cứ vào cấu trúc câu vì vậy vị trí ô trống cần điền là một tính từ để tạo thành một cụm danh từ.
Dịch nghĩa: Botanical Garden đã là một nơi rất đẹp, nơi mà chúng ta thực hiện những tua ngắn quanh vườn
và chụp nhiều bức ảnh của toàn bộ lớp.

Question 43: The children slept soundly because it was so _________ and quiet in the garden.
A. peaceable B. peacefulness C. peaceably D. peaceful
Đáp án D
A. peaceable /’pi:səbl/ (a): thích sống hòa bình
B. peacefulness /’pi:sflnis/ (n): sự yên bình
C. peaceably /’pi:səbli/ (adv): một cách yên bình
D. peaceful /’pi:sfl/ (a): yên bình, hòa bình
Căn cứ vào cấu trúc câu (S + to be + Adj…) và cấu trúc song song vì vậy vị trí ô trống cần điền là một tính
từ.
Dịch nghĩa: Những đứa trẻ đã ngủ rất ngon bởi vì ở ngoài vườn thật yên bình và yên lặng.

Question 44: My teacher has had _____ of asking you to show the students the process of fixing computers.
A. intention B. intentional C. intently D. intentness
Đáp án A
A. intention /in’ten∫n/ (n): ý định, chủ ý
B. intentional /in’ten∫ənl/ (adj): có ý định, có mục đích, cố tình
C. intently /in’tentli/ (adv): một cách miệt mài, chăm chỉ
D. intentness /in’tentnis/ (n): sự miệt mài, sự chăm chỉ
=> Căn cứ vào cấu trúc của câu vì vậy vị trí ô trống cần điền là một danh từ.
=> Cấu trúc: Have intention to do st/of doing st = intend to do sth: có ý định làm gì
Dịch nghĩa: Cô giáo của tôi có ý định bảo tôi chỉ cho các bạn cách sửa những chiếc máy vi tính.

Question 45: That was an_________ performance from such a young tennis player.
A. impression B. impressive C. impressing D. impressionist
Đáp án B
A. impression /im’preʃn/ (n): sự ấn tượng
B. impressive /im’presiv/ (a): gây ấn tượng mạnh
C. impressing /im’presin/ (Ving): gây ấn tượng
D. impressionist /im’preʃənist/ (n): người theo trường phái ấn tượng
=> Căn cứ vào mạo từ “an” và danh từ “performance” nên vị trí trống cần một tính từ.
Dịch nghĩa: Đó là một màn biểu diễn ấn tượng từ một người chơi tennis trẻ.

Question 46: Stars of the _________ world turned out to celebrate his 40th year in show business.
A. entertain B. entertainer C. entertainment D. entertainingly
Đáp án C
A. entertain /entə’tain/ (v): giải trí, tiêu khiển
B. entertainer /entə’teinə[r]/ (n): người làm trò vui
C. entertainment /entə’tainmənt/ (n): sự giải trí, sự tiêu khiển
D. entertainingly /entə’teiniηli/ (adv): một cách thú vị
=> Căn cứ vào mạo từ “the” vì vậy vị trí còn trống cần một danh từ.
Dịch nghĩa: Những ngôi sao của ngành giải trí thế giới xuất hiện để tổ chức cho buổi trình chiếu 40 năm
kinh doanh của ông ấy.

Question 47: She was prepared to take on the job, with all its __________ risks.

Page 14 of 34
A. associated B. association C. associative D. associating
Đáp án A
A. associated /ə’səʊ∫iətid/ (a): có liên quan, được kết hợp
B. association /ə,səʊsi’ei∫n/ (n): sự kết hợp, sự liên kết
C. associative /ə’souʃjətiv/ (a): liên tưởng, liên kết
D. associating /ə’səʊ∫iətin/ (v-ing): liên kết
Căn cứ vào cấu trúc của câu vì vậy vị trí còn trống cần sử dụng một tính từ để tạo thành cụm danh từ,
Dịch nghĩa: Cô ấy đã được chuẩn bị để đảm nhận công việc với mọi rủi ro liên quan.

Question 48: An old farmer said that their lives had changed a lot thanks to the _________ our children
brought home.
A. knowledge B. knowledgeability C. knowledgeable D. knowledgeableness
Đáp án A
A. knowledge /’nɒliʤ/ (n): kiến thức, sự hiểu biết
C. knowledgeable /’nɒliʤəbl/ (a): am hiểu
Căn cứ vào mạo từ “the” đứng trước vì vậy vị trí ô trống cần điền là một danh từ.
Dịch nghĩa: Một bác nông dân nói rằng cuộc sống của họ đã thay đổi rất nhiều nhờ vào những kiến thức mà
bọn trẻ mang về nhà.

Question 49: When he saw the crash, the young boy acted very __________ and called the police.
A. responsibility B. responsible C. responsiveness D. responsibly
Đáp án D
A. responsibility /ri,spɒnsə’biləti/ (n): trách nhiệm
B. responsible /ri’spɒnsəbl/ (a): chịu trách nhiệm
C. responsiveness /ri’spɒnsivniz/ (n): sự thông cảm, sự đáp lại
D. responsibly /ri’spɒnsəbli/ (adv): một cách đáng tin cậy
=> Cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “acted”, very là một trạng từ chỉ mức độ, để nhấn mạnh thêm
cho tính/trạng từ đứng sau nó.
Dịch nghĩa: Khi thằng bé thấy vụ tai nạn, chú đã hành động một cách đầy trách nhiệm và đã gọi cho cảnh
sát.

Question 50: Farmers hoped that with an education of science and _________, their children could find a
way of bettering their lives.
A. technological B. technologist C. technology D. technologically
Đáp án C
A. technological /teknə’lɒdʒikl/ (a): thuộc công nghệ
B. technologist /tek’nɒlədʒist/ (n): nhà công nghệ
C. technology /tek’nɒlədʒi/ (n): công nghệ
D. technologically /teknə’lɒdʒikli/ (adv): Thuộc về công nghệ
Căn cứ vào từ “and”cấu trúc song song vì vậy vị trí ô trống cần điền là một danh từ.
Dịch nghĩa: Những người nông dân đã hi vọng rằng với sự giáo dục về khoa học và công nghệ, những đứa
trẻ của họ có thể tìm ra cách cải thiện cuộc sống.

Question 51: He said their lives had changed a lot thanks to the knowledge their children brought home
from _________ high schools or colleges.
A. technical B. technicality C. technically D. technician
Đáp án A
Xét các đáp án:
A. technical (a): thuộc kĩ thuật, chuyên môn
B. technicality (n): chi tiết kĩ thuật

Page 15 of 34
C. technically (adv): về mặt kĩ thuật
D. technician (n): kĩ thuật viên
=> Ta cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “high school”.
Dịch: Anh ấy nói rằng cuộc sống của họ đã thay đổi rất nhiều nhờ vào những kiến thức mà bọn trẻ của họ
mang về nhà từ những trường đại học hay trung học kỹ thuật.

Question 52: In my hometown, there have been a lot of changes and _________ in recent years.
A. improved B. improvements C. improvers D. improves
Đáp án B
Xét các đáp án:
A. improved: dạng V2/3
B. improvements (n): những sự cải thiện
C. improver (n): người cải thiện, người cải tiến
D. improve (v): cải thiện
=> “and” nối 2 từ có quan hệ ngang hàng, vì vậy ta cần điền một danh từ có quan hệ ngang hàng với danh từ
“ changes” (những sự thay đổi) 
Dịch: Ở thị trấn của tôi, đã có rất nhiều sự thay đổi và cải thiện trong những năm gần đây.

Question 53: A _________ change in my hometown is the big park in the centre where people can go for
fresh air or pleasure after a day’s hard work.
A. remarking B. remarkably C. remark D. remarkable
Đáp án D
Xét các đáp án:
A. remarking: dạng ving
B. remarkably (adv): một cách đặc biệt, đáng chú ý
C. remark (v): nhận xét
D. remarkable (a): nổi bật, đáng chú ý
=> Sau mạo từ “a”, trước danh từ, ta điền một tính từ để tạo thành cụm danh từ
A remarkable change: một sự thay đổi đáng chú ý
Dịch: Một sự thay đổi đáng chú ý ở thị trấn của tôi là công viên lớn ở trung tâm nơi mọi người có thể đi dạo
hưởng bầu không khí trong lành hoặc thư giãn sau ngày làm việc.

Question 54: The burglars attacked the boys _________ with pieces of wood.
A. violently B. violet C. violent D. violence
Đáp án A
Xét các đáp án:
A. violently (adv): một cách bạo lực
B. violet (n): màu tím
C. violent (a): có tính bạo lực
D. violence (n): sự hung bạo, bạo lực
=> Cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “attacked”.
Dịch: Tên trộm đe dọa những cậu bé một cách bạo lực bằng những mảnh gỗ.

Question 55: If we get to like watching TV too much, our lives are _____________dominated, and even we
don’t have time for friends and relatives or do necessary other things.
A. uncertainly B. certain C. certainly D. certainty
Đáp án C
Xét các đáp án:
A. uncertainly (adv): một cách không chắc chắn
B. certain (a): chắc chắn

Page 16 of 34
C. certainly (adv): một cách chắc chắn
D. certainty (n): tính chắc chắn
=> Cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ “ dominated” => loại B, D
=> Căn cứ vào ngữ cảnh, loại A.
Dịch: Nếu chúng ta thích xem ti vi ngày càng nhiều, cuộc sống của chúng ta chắc chắn sẽ bị chi phối, và
thậm chí chúng ta không có thời gian cho bạn bè và người thân hay làm những việc cần thiết khác.

Question 56: The cost of the project has increased __________ since it began.
A. dramatic B. dramatize C. dramatist D. dramatically
Đáp án D
Xét các đáp án:
A. dramatic (a): gây ấn tượng, gây xúc động mạnh mẽ
B. dramatize (v): viết thành kịch, film,….; kịch hóa, làm cho thú vị hơn nó thực sự
C. dramatist (n): nhà soạn kịch, nhà viết kịch
D. dramatically (adv): một cách nhanh chóng, ấn tượng, gây kinh ngạc
=> Cần điền một trạng từ bổ nghĩa cho động từ “increased” 
Dịch: Chi phí của dự án tăng một cách nhanh chóng kể từ khi nó bắt đầu.

Question 57: For centuries, people have been challenged by the mysteries that lie beneath the ocean,
however, today’s __________ has overcome many of the challenges of the depth by using modern devices.
A. scientism B. scientist C. scientific D. scientifically
Đáp án B
Xét các đáp án:
A. scientism (n): tinh thần khoa học, có thái độ, niềm tin khoa học
B. scientist (n): nhà khoa học 
C. scientific (a): thuộc về khoa học
D. scientifically (adv): về mặt khoa học
=> Cấu trúc sở hữu cách => cần điền một danh từ => loại C, D
=> Căn cứ vào ngữ cảnh của câu, loại A.
Dịch: Nhiều thế kỷ trước, con người đã bị thách thức bởi những bí ẩn nằm sâu dưới đáy đại dương, tuy
nhiên, nhà khoa học thời nay đã vượt qua những thử thách của độ sâu bằng việc sử dụng các thiết bị hiện
đại.

Question 58: Guide dogs open up the lives of the blind or __________ impaired.
A. visually B. visualize C. visualization D. visualizing
Đáp án A
Xét các đáp án:
A. visually (adv): liên quan đến thị giác
B. visualize (v): hình dung, mường tượng
C. visualization (n): sự hình dung, sự mường tượng
D. visualizing: dạng Ving
=> Cần một trạng từ bổ nghĩa cho tính từ “impaired” 
Dịch: Những chú chó dẫn đường đã mở ra cuộc sống cho những người mù hay những người yếu thị giác.

Question 59: Marine plants and animals fall into three major groups, some of which live on or _________
on the bottom like the starfish.
A. dependent B. independence C. dependability D. depend
Đáp án D
Xét các đáp án:
A. dependent (a): phụ thuộc, dựa dẫm

Page 17 of 34
B. independence (n): sự độc lập
C. dependability (n): tính phụ thuộc
D. depend on sth: dựa vào, phụ thuộc vào
=> “or” nối 2 từ có quan hệ ngang hàng, vì vậy ta cần điền một cụm động từ có quan hệ ngang hàng với cụm
động từ “live on”.
Dịch: Thực vật và động vật biển chia thành 3 nhóm chính, một số chúng sống bằng hoặc phụ thuộc vào tầng
đáy như sao biển.

Question 60: The government set up a commission to __________ the problem of inner city violence.
A. investigator B. investigate C. investigation D. investigative
Đáp án B
Xét các đáp án:
A. investigator (n): người nhân viên điều tra
B. investigate (v): điều tra
C. investigation (n): sự điều tra, dò xét
D. investigative (a): liên quan đến điều tra
=> Cấu trúc “to + V”: để làm gì đó (diễn tả mục đích) 
Dịch: Chính phủ lập hội đồng để điều tra vấn đề bạo lực bên trong thành phố.

Question 61: From the satellite photos, we can know a wide range of information, including water
_________, depth and the undersea population.
A. temperance B. temperately C. temperature D. temperateness
Đáp án C
Xét các đáp án:
A. temperance (n): sự chừng mực, ôn hòa, điều độ
B. temperately (adv): cư xử điềm tĩnh, có kiểm soát
C. temparature (n): nhiệt độ
D. temparateness: không dùng từ này
=> Ta có cụm: water temperature: nhiệt độ nước
Dịch: Từ những bức ảnh vệ tinh, chúng ta có thể biết được một lượng thông tin lớn bao gồm nhiệt độ nước,
độ sâu và những sinh vật dưới biển.

Question 62: Plants and animals of the sea, however small or oversized, all contribute to its ________.
A. biodiversity B. biochemically C. bioactive D. biogenetic
Đáp án A
A. biodiversity (n): sự đa dạng sinh học
B. biochemically (adv): về mặt hóa sinh, liên quan đến hóa học của sinh vật sống
C. bioactive: không dùng từ này
D. biogentic (a): thuộc thuyết phát sinh sinh vật
=> Sau tính từ sở hữu “its” cần điền một danh từ.
Dịch: Thực vật và động vật ở biển, dù nhỏ hay lớn, đều góp phần vào đa dạng sinh học.

Question 63: All governments should have laws that _________ the hunt for these endangered sea animals
for any purpose.
A. prohibitively B. prohibition C. prohibit D. prohibitionist
Đáp án C
Xét các đáp án:
A. prohibitively (adv): (giá cả) đắt cắt cổ
B. prohibition (n): sự cấm chỉ
C. prohibit (v): cấm

Page 18 of 34
D. prohibitionist (n): người ủng hộ hành động bất hợp pháp (nhất là việc bán đồ uống có cồn)
=> Cấu trúc mệnh đề quan hệ => cần điền 1 động từ sau “that”.
Dịch: Tất cả các chính phủ đều cần có những bộ luật mà ngăn chặn sự săn bắt những động vật biển có nguy
cơ tuyệt chủng vì mọi mục đích.

Exercise 2: Choose the best answer to complete the following sentences

ĐÁP ÁN
1. B 2. D 3. B 4. A 5. D 6. B 7. A 8. D 9. C 10. B
11. C 12. A 13. C 14. D 15. A 16. C 17. B 18. D 19. C 20. C
21. A 22. C 23. C 24. A 25. B 26. D 27. A 28. C 29. B 30. B
31. D 32. B 33. D 34. C 35. D 36. A 37. A 38. B 39. A 40. D
41. A 42. A 43. C 44. B 45. B 46. A 47. D 48. A 49. D 50. A
51. C 52. D 53. B 54. C 55. C 56. A 57. A 58. A 59. B 60. B
61. B 62. A 63. D

Question 1: These scientists have collected different samples to __________ for their experiment.
A. analyst B. analyze C. analysis D. analyzable
Đáp án B
Xét các đáp án: 
A. analyst /ˈænəlɪst/ (n): nhà phân tích 
B. analyze /ˈænəlaɪz/ (v): phân tích 
C. analysis /əˈnæləsɪs/ (n): sự phân tích 
D. analyzable: không dùng từ này 
=> Cấu trúc “to + V” : để làm gì đó (diễn tả mục đích) 
Dịch: Những nhà khoa học đã thu thập những mẫu khác nhau để phân tích trong các thí nghiệm.

Question 2: If no effective measures were taken to _________ whale, these wonderful animals would
disappear forever.
A. protection B. protectively C. protector D. protect
Đáp án D
Xét các đáp án:
A. protection (n): sự bảo vệ
B. protectively (adv): theo cách để bảo vệ
C. protector (n): nhà bảo vệ
D. protect (v): bảo vệ
=> Cấu trúc “ to + V” : để làm gì đó (diễn tả mục đích) 
Dịch: Nếu không có phương án hiệu quả được đưa ra để bảo vệ cá voi, những sinh vật tuyệt vời này sẽ biến
mất mãi mãi.

Question 3: Whales are in danger because of the increase in __________ of other sea animals.
A. popularity B. population C. populate D. popularize
Đáp án B
Xét các đáp án:
A. popularity (n): tính phổ biến
B. population (n): dân số
C. populate (v): định dân, hình thành khu dân cư, nơi sống
D. popularize (v): phổ biến, làm cho mọi người biết đến cái gì

Page 19 of 34
=> Sau In - giới từ ta dùng N/Ving => loại C, D.
=> Căn cứ vào nghĩa và ngữ cảnh, ta loại A.
Dịch: Cá voi đang bị đe dọa bởi sự tăng lên về số lượng các động vật biển khác.

Question 4: We should stop and prevent doing what can do serious damage to our ___________ by
conserving rare plants and animals and by stopping the pollution.
A. environment B. environmental C. environmentalist D. environs
Đáp án A
Xét các đáp án:
A. environment (n): môi trường
B. environmental (a): thuộc về môi trường
C. environmentalist (n): nhà môi trường học
D. environs (n): khu vực bao quanh một nơi nào đó
=> Sau tính từ sở hữu “our” là một danh từ => loại B, D
=> Căn cứ vào nghĩa và ngữ cảnh, loại C.
Dịch: Chúng ta nên dừng và ngăn chặn những hành động phá hủy nghiêm trọng đến môi trường bằng việc
bảo vệ động thực vật quý hiếm và ngăn chặn ô nhiễm.

Question 5: The survey found that many graduates had difficulty working ___________.
A. depend B. independence C. dependability D. independently
Đáp án D
Xét các đáp án:
A. depend (v): phụ thuộc
B. independence (n): sự phụ thuộc
C. dependability (n): tính có thể phụ thuộc được
D. independently (adv): một cách độc lập
=> Cần một trạng từ bổ sung ý nghĩa cho động từ “working”.
Dịch: Khảo sát chỉ ra rằng rất nhiều người vừa tốt nghiệp gặp khó khăn khi làm việc độc lập.

Question 6: When planning meals, you need to think about ______ and taste as well as nutritional value.
A. variable B. variety C. variedly D. variability
Đáp án B
Xét các đáp án:
A. variable (a): hay biến đổi, hay thay đổi
B. variety (n): sự đa dạng
C. variedly: không dùng từ này
D. variability (n): tính hay thay đổi
“and” nối 2 từ có quan hệ ngang hàng, vì vậy ta cần điền một danh từ có quan hệ ngang hàng với danh từ “
taste” ( hương vị) => loại A, C
=> Căn cứ vào nghĩa và ngữ cảnh, loại D.
Dịch: Khi chuẩn bị bữa ăn, bạn cần nghĩ đến sự đa dạng và hương vị cũng như giá trị dinh dưỡng.

Question 7: _________ dams hold back needed water and provide power for homes and industries.
A. Hydroelectric B. Hydroelectricity C. Hydroelectrically D. Hydro
Đáp án A
Xét các đáp án:
A. hydroelectric (a): thuộc thủy điện
B. hydroelectricity (n): thủy điện
C. hydroelectrically (adv): bằng thủy điện
D. hydro (n): điện; nhà máy thủy điện

Page 20 of 34
=> Trước danh từ, ta điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ ấy.
=> Cụm từ: Hydroelectric dams: đập thủy điện
Dich: Đập thủy điện giữ lại nước cần thiết và cung cấp năng lượng cho những ngôi nhà và khu công nghiệp.

Question 8: A forest fire can be made mostly by a __________ cigarette butt or a campfire.
A. careful B. carelessness C. carefully D. careless
Đáp án D
Xét các đáp án:
A. careful (a): cẩn thận
B. carelessness (n): sự bất cẩn
C. carefully (adv): một cách cẩn thận
D. careless (a): sơ suất, cẩu thả
=> Trước danh từ, ta điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ ấy => loại B, C
=> Căn cứ vào ngữ cảnh và nghĩa của câu, ta loại A.
Dịch: Cháy rừng có thể bắt nguồn từ mẩu thuốc lá sơ suất hoặc lửa trại.

Question 9: When going Cuc Phuong National Park, __________ can study butterflies, visit caves, hike
mountains and look at the 1,000-year-old tree.
A. touristy B. tourism C. tourists D. touring
Đáp án C
A. touristy (a): thu hút khách du lịch
B. tourism (n): ngành du lịch
C. tourists (n): khách du lịch, du khách
D. touring (n): việc đi du lịch, việc đi lại
=> Cần một danh từ để làm chủ ngữ cho câu. Xét nghĩa của câu, ta chọn C.
Dịch: Khi đến vườn quốc gia Cúc Phương, du khách có thể tìm hiểu về các loài bướm, tham quan hang
động, leo núi và ngắm nhìn cây 1000 năm tuổi.

Question 10: The accident seemed to have __________ destroyed his confidence.
A. complete B. completely C. completer D. completeness
Đáp án B
Xét các đáp án:
A. complete (a): hoàn toàn
B. completely (adv): một cách hoàn toàn
C. completer: không dùng từ này
D. completeness (n): sự hoàn hảo, không có lỗi
=> Trước động từ, ta điền một trạng từ bổ nghĩa cho động từ ấy 
=> Cụm từ: Have completely destroyed: phá hủy hoàn toàn
Dịch: Vụ tai nạn xem ra đã phá hủy hoàn toàn sự liều lĩnh của anh ấy.

Question 11: Journalists may enter the danger zone but _________ ,we cannot guarantee their safety.
A. fortunately B. unfortunateness C. unfortunately D. fortunate
Đáp án C
Xét các đáp án:
A. fortunately: thật may mắn
B. fortunateness: không dùng từ này
C. unfortunately: thật không may
D. fortunate (a): may mắn
=> Cần một trạng từ làm trạng ngữ cho mệnh đề 2 => loại B, D
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, ta loại A.

Page 21 of 34
Dịch: Du khách có thể vào vùng nguy hiểm nhưng thật không may, chúng tôi không thể đảm bảo sự an toàn
của họ.

Question 12: His parents won’t let him play ice hockey because they think it’s too __________.
A. dangerous B. endangered C. danger D. endangering
Đáp án A
Xét các đáp án:
A. dangerous (a): nguy hiểm
B. endangered (a): có nguy cơ không còn tồn tại nữa, nguy cơ tuyệt chủng
C. danger (n): sự nguy hiểm
D. endanger (v): gây nguy hiểm, đặt ai/cái gì vào nguy hiểm
=> Sau “too” ta điền một tính từ => loại C, D
=> Căn cứ vào ngữ cảnh của câu, ta loại B.
Dịch: Bố mẹ sẽ không cho anh ấy chơi khúc gôn cầu trên băng bởi họ nghĩ nó quá nguy hiểm.

Question 13: He didn’t want to be involved in the __________ for the conference, although he was willing
to attend and speak.
A. organizing B. organizer C. organization D. organize
Đáp án C
Xét các đáp án:
A. organizing: dạng Ving
B. organizer (n): người tổ chức, nhà tổ chức
C. organization (n): tổ chức
D. organize (v): tổ chức
=> Sau “the”, ta cần điền một danh từ => loại A, D
=> Căn cứ vào ngữ cảnh, ta loại B. 
Dịch: Anh ấy không muốn dính líu gì đến việc tổ chức hội nghị, mặc dù anh ấy sẵn sàng tham gia và phát
biểu.

Question 14: We _________ the possibility that it could have been an accident.
A. elimination B. eliminatory C. eliminative D. eliminated
Đáp án D
Xét các đáp án:
A. elimination (n): sự loại bỏ, bài trừ
B. eliminatory: rất hiếm dùng
C. emilinative: rất hiếm dùng
D. eliminate (v): loại trừ, bác bỏ
=> Vị trí cần điền là một động từ chính của câu, chia ở thì quá khứ đơn.
Dịch: Chúng tôi đã loại trừ khả năng có thể có vụ tai nạn.

Question 15: _________ includes a concern for the quality of the environment, so that people can enjoy
living in it.
A. conservation B. conservator C. conservable D. conservatively
Đáp án A
Xét các đáp án:
A. conservation (n): sự bảo tồn
B. conservator (n): nhà bảo tồn
C. conservable: hiếm dùng từ này
D. conservatively (adv): theo cách để bảo vệ

Page 22 of 34
=> Cần một danh từ làm chủ ngữ cho câu => loại C, D
=> Căn cứ ngữ cảnh của câu, loại B.
Dịch: Việc bảo vệ bao gồm cả việc quan tâm đến chất lượng của môi trường, để mọi người có thể tận hưởng
cuộc sống trong nó.

Question 16: Several passages from the book were printed in a _____ newspaper before it was published.
A. nationally B. nationalization C. national D. nationality
Đáp án C
Xét các đáp án:
A. nationally (adv): liên quan đến quốc gia
B. nationalization (n): quốc hữu hóa
C. national (a): thuộc về quốc gia
D. nationality (n): quốc tịch
=> Sau mạo từ “a”, trước danh từ, ta điền một tính từ để tạo thành cụm danh từ.
Dịch: Rất nhiều đoạn trong cuốn sách đã được in ra trên tờ báo quốc gia trước khi nó được xuất bản.

Question 17: He said that the songs were “_________ inappropriate” for schoolchildren.
A. lyricism B. lyrically C. lyricist D. lyrical
Đáp án B
Xét các đáp án:
A. lyricism (n): tính chất trữ tình
B. lyrically (adv): thuộc về phần lời bài hát; theo cách thể hiện cảm xúc mạnh mẽ
C. lyricist (n): người viết lời bài hát
D. lyrical (a):  bày tỏ cảm xúc trữ tình
=> Trước tính từ, ta điền một trạng từ bổ nghĩa cho tính từ ấy
Dịch: Anh ấy nói rằng bài hát này “ không phù hợp về phần lời” cho những đứa trẻ ở trường.

Question 18: Music is very much an integral part of our life which is played during almost all important
events and on ________ occasions and sets the tone for them.
A. specialization B. specialize C. specialist D. special
Đáp án D
Xét các đáp án:
A. specialization (n): sự chuyên môn hóa
B. specialize (v): (+in sth) chuyên môn về một lĩnh vực cụ thể nào đó
C. specialist (n): chuyên gia
D. special (a): đặc biệt
=> Trước danh từ, ta điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ ấy.
Dịch: Âm nhạc là một phần tất yếu trong cuộc sống chúng ta, nó được chơi trong tất cả các sự kiện quan
trọng, trong những dịp đặc biệt và tạo không khí chung cho chúng.

Question 19: The band seemed to lack the ________ and spontaneity of their early years.
A. joyful B. joyously C. joyfulness D. joyless
Đáp án C
Xét các đáp án:
A. joyful (a): thích thú, vui mừng
B. joyously (adv): một cách vui thích
C. joyfulness (n): sự vui thích
D. joyless (a): không vui thích
=> Sau mạo từ “the”, ta điền một danh từ.
Dịch: Nhóm nhạc trông có vẻ thiếu sự vui mừng và tính tự nhiên trong một số năm đầu của họ.

Page 23 of 34
Question 20: To become a novelist, you need to be ________.
A. imaginary B. imagination C. imaginative D. imaginable
Đáp án C
Xét các đáp án:
A. imaginary (a): do tưởng tượng, không có thật
B. imagination (n): trí tưởng tượng
C. imaginative (a): giàu trí tưởng tượng
D. imaginable (a): có thể tưởng tượng được
=> Sau động từ to be, ta điền một tính từ chỉ tính chất của danh từ làm chủ ngữ => loại B
=> Xét nghĩa của câu, ta chọn C.
Dịch: Để trở thành một tiểu thuyết gia, bạn cần giàu trí tưởng tượng.

Question 21: The charity will go under unless a ______ donor can be found within the next few months.
A. generous B. generator C. generously D. generosity
Đáp án A
Xét các đáp án:
A. generous (a): rộng lượng hào phóng
B. generator (n): máy phát điện, máy móc, thiết bị tạo ra cái gì đó
C. generously (adv): một cách hào phóng
D. generosity (n): tính hào phóng, rộng lượng
=> Sau mạo từ “a”, trước danh từ, ta điền một tính từ để tạo thành cụm danh từ.
Dịch: Tổ chức từ thiện sẽ không hoạt động tiếp được trừ khi tìm được một người ủng hộ hào phóng trong
vài tháng tới.

Question 22: We have to suffer a lot of floods due to our serious __________ of forests.
A. destroy B. destructive C. destruction D. destructor
Đáp án C
Xét các đáp án:
A. destroy (v): tàn phá
B. destructive (a): có tính tàn phá, phá hoại
C. destruction (n): sự phá hủy
D. destructor (n): người phá hủy
=> Sau tính từ sở hữu “our” và tính từ, ta điền một danh từ => loại A, B
=> Căn cứ ngữ cảnh của câu, loại D.
Dịch: Chúng ta phải đối mặt với rất nhiều lũ lụt bởi hành động phá rừng nghiêm trọng của chúng ta.

Question 23: England was one of the first countries to ____________.


A. industry B. industrial C. industrialize D. industrialization
Đáp án C
Xét các đáp án:
A. industry (n): ngành công nghiệp
B. industrial (a): thuộc về công nghiệp
C. industrialize (v): công nghiệp hóa
D. industrialization (n): sự công nghiệp hóa
=> Sau “to” là một động từ nguyên thể 
Dịch: Anh là một trong những quốc gia đầu tiên tiến hành công nghiệp hóa.

Question 24: Passengers were kept for three hours in a _________ waiting room.
A. disgusting B. disgust C. disgustful D. disgustedly

Page 24 of 34
Đáp án A
Xét các đáp án:
A. disgusting (a): kinh tởm, gây ghê tởm
B. disgust (n/v): cảm giác kinh tởm, gây kinh tởm
C. disgustful: không dùng từ này
D. disgustedly (adv): một cách kinh tởm
=> Ta cần điền một tính từ trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó => loại B, D
+ Diễn tả tính chất của một vật, một việc, ta dùng tính từ có đuôi –ing => chọn A
*Note: “Disgustful” là một tính từ viết ở dạng khác và tương tự “disgusting”, nhưng nó rất hiếm hoặc gần
như không dùng đến, mà thay vào đó chỉ dùng “disgusting”
Dịch: Hành khách bị giữ 3 giờ đồng hồ trong căn phòng chờ ghê tởm.

Question 25: I suppose he is quite _________ - he sends me flowers on my birthday and tells me I’m
looking beautiful and so on.
A. romance B. romantic C. romanticize D. romantically
Đáp án B
Xét các đáp án:
A. romance (n): sự lãng mạn
B. romantic (a): lãng mạn
C. romanticize (v): lãng mạn hóa, tiểu thuyết hóa (làm cho cái gì trông tốt hơn nó thực sự)
D. romantially (adv): một cách lãng mạn
=> Sau động từ to be, ta điền một tính từ chỉ tính chất của danh từ làm chủ ngữ 
Dịch: Tôi cho rằng anh ấy khá lãng mạn – anh ấy gửi tôi hoa vào ngày sinh nhật, nói rằng tôi trông rất đẹp
và nhiều thứ khác nữa.

Question 26: Her new _________ series will be her debut on the small screen.
A. detector B. detection C. detectible D. detective
Đáp án D
Xét các đáp án:
A. detector (n): máy dò tìm cái gì
B. detection (n): sự thăm dò, khám phá, truy lùng
C. detectible (a): có thể tìm ra
D. detective (a): có tính trinh thám
=> Ta cần điền một tính từ trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó => loại A, B
=> Căn cứ ngữ cảnh của câu, loại C.  
Dịch: Bộ truyện trinh thám mới của cô ấy sẽ ra mắt trên màn ảnh nhỏ.

Question 27: In the early 19th century, scientists discovered that when a ________ of still pictures were set
in motion, they could give the feeling of movement.
A. sequence B. sequent C. sequential D. sequentially
Đáp án A
Xét các đáp án:
A. sequence (n): một chuỗi, loạt (sự kiện, hành động, con số,….)
B. sequent (a): theo một tuần tự
C. sequential (a): theo trật tự thời gian/không gian cụ thể
D. sequentially (adv): theo trật tự, thứ tự 
=> Sau mạo từ “a” ta điền một danh từ.
Dịch: Vào những năm đầu thế kỷ 19, các nhà khoa học khám phá ra khi một chuỗi các bức tranh được đặt di
chuyển, chúng có thể tạo ra cảm giác của sự chuyển động.

Page 25 of 34
Question 28: Farmers make their soil more productive by distributing _______.
A. fertile B. fertility C. fertilizers D. fertilizable
Đáp án C
Xét các đáp án:
A. fertile (a): phì nhiêu, màu mỡ, có khả năng sinh sản
B. fertility (n): sự màu mỡ
C. fertilizers (n): phân bón
D. fertilizable: không dùng từ này
=> Cần điền một danh từ sau “distribute”, distribute st (phân phối cái gì, rắc cái gì) => loại A, D
=> Căn cứ ngữ cảnh, loại B.
Dịch: Những người nông dân làm đất canh tác của họ màu mỡ hơn bằng việc rắc phân bón lên chúng.

Question 29: World Cup, the _________ football tournament, which is considered the most popular
sporting event in the world, is held every four years.
A. internationality B. international C. internationalism D. internationally
Đáp án B
Xét các đáp án:
A. internationality: không dùng từ này
B. international (a): mang tính quốc tế, thuộc về quốc tế
C. internationalism (n): chủ nghĩa quốc tế
D. internationally (adv): trên phạm vi quốc tế.
=> Sau mạo từ “the”, trước danh từ, ta điền một tính từ để tạo thành cụm danh từ.
Dịch: World Cup, một giải đấu bóng đá quốc tế, được coi là sự kiện thể thao được ưa thích nhất trên thế
giới, được tổ chức bốn năm một lần.

Question 30: Almost half of turtles and tortoises are known to be threatened with ____.
A. extinct B. extinction C. extinctive D. extinctor
Đáp án B
Xét các đáp án:
A. extinct (a): tuyệt chủng
B. extinction (n): sự tuyệt chủng
C. extinctive (a): có tính để tiêu diệt, dập tắt
D. extinctor (n): bình chữa cháy
=> Sau “with”, ta điền một danh từ => loại A, C
+ Căn cứ ngữ cảnh của câu, ta loại D.
Dịch: Hầu hết một nửa số rùa biển và rùa cạn được biết đang bị đe dọa bởi sự tuyệt chủng.

Question 31: The ________ match of the 2002 World Cup attracted a television audience of over 26 million
viewers.
A. finalist B. finally C. finalization D. final
Đáp án D
Xét các đáp án:
A. finalist (n): người vào chung kết (thể dục, thể thao)
B. finally (adv): cuối cùng
C. finalization (n): việc đưa ra quyết định cuối cùng và chắc chắn về một kế hoạch,…
D. final (a): cuối cùng
=> Sau mạo từ “the”, trước danh từ, ta điền tính từ để tạo thành cụm danh từ 
=> Cụm từ: the final match: trận đấu chung kết
Dịch: Trận chung kết của World Cup 2002 đã thu hút hơn 26 tỷ khán giả xem ti vi.

Page 26 of 34
Question 32: They now live in California, but _________ ,they came from Mexico.
A. origin B. originally C. original D. originality
Đáp án B
Xét các đáp án:
A. origin (n): nguồn gốc
B. originally (adv): về nguồn gốc
C. original (a): đầu tiên, thuộc căn nguyên
D. originality (n): tính đặc biệt, độc đáo
=> Ta cần điền một trạng từ làm trạng ngữ cho mệnh đề 2 vì câu đã đầy đủ các thành phần chủ vị.
Dịch: Hiện tại họ sống ở Ca-li-pho-ni-a, nhưng nguồn gốc của họ là từ Mê-xi-cô.

Question 33: Van Mieu - Quoc Tu Giam, originally built in 1070 in the Ly dynasty, was _________ of
Confucian ways of thought and behaviour.
A. representable B. represent C. representation D. representative
Đáp án D
Dịch: Văn Miếu – Quốc Tử Giám, được xây năm 1070 dưới thời nhà Lý, là đại diện cho cách nghĩ và hành
vi của Khổng Giáo.
Xét các đáp án: 
A. representable /¸repri´zentəbl/(a): có thể đại diện cho
B. represent /ˌrep.rɪˈzent/ (v): đại diện 
C. representation /ˌrep.rɪ.zenˈteɪ.ʃən/ (n): sự thay mặt, sự đại diện
D. representative /ˌrep.rɪˈzen.tə.tɪv/ (n): người/vật đại diện
    representative /ˌrep.rɪˈzen.tə.tɪv/ (a): tiêu biểu, điển hình hơn những cái/người khác trong một nhóm
=> Căn cứ theo nghĩa: "Văn Miếu Quốc Tử Giám là đại diện …" nên vị trí trống cần một danh từ.
“Representative” khi là danh từ, nó không chỉ được hiểu là người đại diện mà ngay cả vật cũng có thể được
ngầm hiểu, mang nghĩa “vật đại diện, biểu tượng cho cái gì”. Hoặc cũng có thể hiểu nó là tính từ, mang
nghĩa “tiêu biểu cho, tượng trưng cho….”
=> Theo cách hiểu nào thì ta cũng chọn được D.
Question 34: Although the city is a __________ tourist destination for many people, it has its problems.
A. favoritism B. favor C. favorite D. favorable
Đáp án C
Xét các đáp án:
A. favoritism (n): tính thiên vị
B. favor (n): sự giúp ích; sự tán thành
C. favorite (n/a): sở thích, sự yêu thích; thích (hơn cái khác)
D. favorable (a): có thiện chí, tán thành; gây ấn tượng tốt với ai; thuận lợi, có lợi
=> Sau mạo từ “a”, trước danh từ, ta điền một tính từ để tạo thành cụm danh từ => loại A, B
=> Căn cứ ngữ cảnh của câu, loại D. 
Dịch: Mặc dù thành phố là một địa điểm du lịch ưa thích đối với nhiều người, nó vẫn tồn tại nhiều vấn đề.

Question 35: After more than 900 years of existence, Van Mieu is an example of well-preserved _________
Vietnamese architecture.
A. traditionalize B. traditionally C. traditionalist D. traditional
Đáp án D
Xét các đáp án:
A. traditionalize (v): truyền thống hóa
B. traditionally (adv): theo cách truyền thống
C. traditionalist (n): người theo chủ nghĩa truyền thống
D. traditional (a): mang tính truyền thống
=> Ta cần điền một tính từ trước cụm danh từ “ Vietnamese architecture” để bổ nghĩa cho danh từ ấy.

Page 27 of 34
Dịch: Sau hơn 900 năm tồn tại, Văn Miếu là một ví dụ điển hình cho kiến trúc truyền thống được giữ gìn tốt
ở Việt Nam.

Question 36: Modernizing _________ buildings can often do more harm than good.
A. historic B. historian C. historically D. historicity
Đáp án A
Xét các đáp án:
A. historic (a): có tầm quan trọng trong lịch sử (do đó đáng nhớ)
B. historian (n): nhà nghiên cứu lịch sử; chuyên gia lịch sử
C. historically (adv): theo cách liên quan đến quá khứ, lịch sử
D. historicity (n): tính chất lịch sử (từ này hiếm dùng)
=> Ta cần điền một tính từ trước danh từ “buildings” để bổ nghĩa cho nó.
Dịch: Làm hiện đại hóa những tòa nhà có tầm quan trọng lịch sử có thể có hại hơn là tốt.

Question 37: Hue, a World ______ Heritage by UNESCO in 1993, was founded by the Nguyen Dynasty.
A. Cultural B. Culturology C. Culturally D. Culture
Đáp án A
Xét các đáp án:
A. cultural (a): thuộc về văn hóa
B. culturology (n): khoa học văn hóa
C. culturally (adv): theo cách liên kết với văn hóa
D. culture (n): nền văn hóa
=> Ta cần điền một tính từ trước danh từ “ Heritage” để bổ nghĩa cho nó 
=> Cụm từ: A World Cultural Heritage: di tích văn hóa thế giới
Dịch: Huế, một di tích văn hóa thế giới được công nhận bởi UNESCO vào năm 1993, được xây dựng bởi
nhà Nguyễn.

Question 38: Between 1076 and 1779, Quoc Tu Giam was a place to ______ the talented for the nation.
A. product B. produce C. productively D. production
Đáp án B
Xét các đáp án:
A. product (n): sản phẩm
B. produce (v): sản sinh ra, tạo ra
C. productively (adv): một cách có năng suất
D. production (n): sự sản xuất
=> Sau “to’, ta điền một động từ.
Dịch: Từ 1076 đến 1779, Quốc Tử Giám là nơi sản sinh ra các nhân tài của đất nước.

Question 39: Such characters as fairies or witches in Walt Disney animated cartoons are purely _____.
A. imaginary B. imaginative C. imagining D. imaginable
Đáp án A
Xét các đáp án: 
A. imaginary (a): mang tính tưởng tượng (chỉ tính chất của sự vật, hiện tượng, … là hư cấu, không có thật)
B. imaginative (a): giàu trí tưởng tượng (khả năng đầu óc)
C. imagine (v): tưởng tượng
D. imaginable (a): có thể tưởng tượng được (tính chất sự vật, hiện tượng,….)
=> Sau động từ to be, ta điền một tính từ chỉ tính chất => loại C vì là động từ dạng V-ing
=> Căn cứ vào ngữ cảnh, chọn A.
Dịch: Những nhân vật như bà tiên và phù thủy trong phim hoạt hình của Disney đều mang tính tưởng tượng.

Page 28 of 34
Question 40: The firefighters’ single-minded devotion to the rescue of the victims of the fire was ______.
A. respecting B. respective C. respectful D. respectable
Đáp án D
Xét các đáp án:
A. respecting (prep) = in connection with: nói về, liên quan đến
B. respective (a): riêng rẽ, tương ứng
C. respectful (a): thể hiện hoặc cảm thấy sự tôn trọng
D. respectable (a): đáng trọng, đáng kính
=> Căn cứ ngữ cảnh của câu, chọn D.
Dịch: Sự cống hiến hết mình của những người lính cứu hỏa để cứu các nạn nhân trong vụ hỏa hoạn rất đáng
trọng.

Question 41: Since ______ has been so poor, the class has been closed.
A. attendance B. attendant C. attending D. attendee
Đáp án A
Xét các đáp án:
A. attendance (n): số lượng người tham dự
B. attendant (n): người phục vụ
C. attend (v): tham dự
D. attendee (n): người tham dự
=> Căn cứ ngữ cảnh và nghĩa của câu, chọn A.
Dịch: Vì số lượng người tham dự quá ít, lớp học đã phải đóng cửa.

Question 42: Tom is getting ever keener on doing research on ______.


A. biology B. biological C. biologist D. biologically
Đáp án A
Xét các đáp án:
A. biology (n): sinh học 
B. biological (a): thuộc về sinh học
C. biologist (n): nhà sinh học
D. biologically (adv): về mặt sinh học
=> Do: research on + N: làm nghiên cứu trong lĩnh vực gì => loại B, D
=> Căn cứ vào ngữ cảnh, loại C. 
Dịch: Tom ngày càng thích nghiên cứu về sinh học.

Question 43: They are always_______ of what their children do.


A. support B. supporting C. supportive D. supportively
Đáp án C
Xét các đáp án:
A. support (v/n): hỗ trợ; sự tán thành, hỗ trợ, ủng hộ
B. supporting (a): có tính chất bổ trợ
C. supportive (a): mang lại sự ủng hộ, khuyến khích, cảm thông
D. supportively (adv): theo cách muốn giúp đỡ, khuyến khích ai đó
=> Cấu trúc: Be supportive of st: luôn ủng hộ điều gì đó
Dịch: Họ luôn luôn ủng hộ những gì mà bọn trẻ làm.

Question 44: The mobile phone is an effective means of ________ in the world nowadays.
A. communicated B. communication C. communicate D. communicative
Đáp án B
Xét các đáp án:

Page 29 of 34
A. communicated: dạng V2/3
B. communication (n): sự giao tiếp, sự liên lạc
C. communicate (v): giao tiếp
D. communicative (a): khả năng giao tiếp; sẵn lòng chia sẻ, hoạt ngôn
=> Sau “of” là một danh từ.
Dịch: Điện thoại di động là phương tiện liên lạc hiệu quả trên thế giới ngày nay.

Question 45: It is not always easy to make a good ________ at the last minute.
A. decide B. decision C. decisive D. decisively
Đáp án B
Xét các đáp án:
A. decide (v): quyết định
B. decision (n): sự quyết định
C. decisive (a): quyết đoán; mang tính quyết định, quan trọng
D. decisively (adv): một cách quyết đoán; theo cách mang tính quyết định, quan trọng
=> Sau mạo từ “a” và tính từ, ta điền một danh từ để tạo thành cụm danh từ.
Dịch: Đưa ra một quyết định tốt vào thời điểm cuối luôn không dễ dàng.

Question 46: Cultural ______ can be found in such simple processes as giving or receiving a gift.
A. differences B. different C. differently D. differ
Đáp án A
Xét các đáp án:
A. difference (n): sự khác biệt
B. different (a): khác nhau
C. differently (adv): một cách khác biệt
D. differ (v): khác với…; bất đồng với ai
=> Sau tính từ, ta điền một danh từ để tạo thành chủ ngữ của câu.
Dịch: Sự khác biệt về văn hóa có thể được tìm thấy trong những quy trình bình thường như tặng hay nhận
quà.

Question 47: Travelling to ______ countries in the world enables me to learn many interesting things.
A. differ B. difference C. differently D. different
Đáp án D
Xét các đáp án:
A. differ (v): khác với…; bất đồng với ai
B. difference (n): sự khác biệt
C. differently (adv): một cách khác biệt
D. different (a): khác nhau; khác
=> Cần điền một tính từ trước danh từ “ countries” để bổ nghĩa cho nó.
Dịch: Du lịch các nước khác trên thế giới giúp tôi học được nhiều điều thú vị.

Question 48: The job market is constantly changing due to innovative technology and new ______.
A. competition B. competitively C. competitive D. compete
Đáp án A
Xét các đáp án:
A. competition (n): cuộc cạnh tranh, thi đấu
B. competitively (adv): một cách cạnh tranh
C. competitive (a): mang tính cạnh tranh
D. compete (v): cạnh tranh, tranh giành

Page 30 of 34
=> Ta cần điền một danh từ sau tính từ.
Dịch: Thị trường việc làm luôn thay đổi do sự bùng nổ của công nghệ và những cuộc cạnh tranh mới.

Question 49: In Vietnam, children begin their primary ___ at the age of six.
A. educational B. educationally C. educate D. education
Đáp án D
Xét các đáp án:
A. educational (a): thuộc về giáo dục
B. educationally (adv): theo cách liên quan đến giáo dục
C. educate (v): giáo dục, dạy dỗ
D. education (n): nền giáo dục
=> Cần điền một danh từ sau tính từ sở hữu và tính từ.
Dịch: Ở Việt Nam, bọn trẻ bắt đầu giáo dục tiểu học vào năm 6 tuổi.

Question 50: Many librarians and teachers are now accepting graphic novels as proper literature for
children as they _______ young people and motivate them to read.
A. attract B. attractively C. attraction D. Attractive
Đáp án A
Xét các đáp án:
A. attract (v): thu hút, lôi cuốn
B. attractively (adv): một cách hấp dẫn, thu hút
C. attraction (n): sự thu hút, hấp dẫn
D. attractive (a): hấp dẫn, thu hút
=> Cần điền một động từ làm vị ngữ cho mệnh đề và ngang hàng với động từ “motivate”.
Dịch: Nhiều thủ thư và giáo viên chấp nhận tiểu thuyết tranh như một thể loại văn học riêng cho bọn trẻ bởi
nó thu hút người trẻ tuổi và thúc đẩy họ đọc.

Question 51: The success of the company in such a __________ market is remarkable.
A. compete B. competitively C. competitive D. Competition
Đáp án C
Xét các đáp án:
A. compete (v): cạnh tranh, tranh giành
B. competitively (adv): một cách cạnh tranh, ganh đua
C. competitive (a): có tính cạnh tranh
D. competition (n): sự cạnh tranh; cuộc thi đấu
=> Sau mạo từ “a”, trước danh từ, ta điền một tính từ để tạo thành cụm danh từ 
Dịch: Sự thành công của công ty trong thị trường đầy cạnh tranh là rất xuất sắc.

Question 52: People tend to be unaware of the messages they are sending to others. So, it is ________ to
consider your own body language before dealing with people from other cultures.
A. usefully B. use C. usefulness D. useful
Đáp án D
Xét các đáp án:
A. usefully (adv): một cách có ích, có hiệu quả
B. use (v): sử dụng
C. usefullness (n): tính hữu ích, hữu dụng
D. useful (a): có ích, hữu ích
=> Sau động từ to be, ta điền một tính từ, cấu trúc “it is + adj + to + V”.
Dịch: Mọi người có xu hướng không nhận thức được thông điệp mà họ gửi tới người khác. Vì vậy, để ý tới
ngôn ngữ cơ thể trước khi giao tiếp với những người thuộc nền văn hóa khác là rất hữu ích.

Page 31 of 34
Question 53: Project-based learning provides wonderful opportunities for students to develop their _____ .
A. creative B. creativity C. create D. creatively
Đáp án B
Xét các đáp án:
A. creative (a): có sáng tạo
B. creativity (n): sự sáng tạo
C. create (v): tạo ra
D. creatively (adv): một cách sáng tạo
=> Sau tính từ sở hữu “their” ta điền một danh từ.
Dịch: Học gắn liền với thực hành tạo ra cơ hội tuyệt vời cho học sinh để nâng cao sự sáng tạo.

Question 54: Candidates are advised to dress formally to make a good ________on job interviewers.
A. impress B. impressively C. impression D. impressive
Đáp án C
Xét các đáp án:
A. impress (v): thể hiện sự ngưỡng mộ, thấy ấn tượng
B. impressively (adv): một cách đầy ấn tượng
C. impression (n): sự ấn tượng
D. impressive (a): gây ấn tượng
=> Sau mạo từ “a” và tính từ, ta điền một danh từ để tạo thành cụm danh từ 
Dịch: Các ứng viên được khuyên ăn mặc lịch sự để tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn.

Question 55: It is believed that travelling is a good way to expand our _________ of the world.
A. knowledgeable B. knowledgeably C. knowledge D. Know
Đáp án C
Xét các đáp án:
A. knowledgeable (a): có hiểu biết, biết nhiều thứ
B. knowledgeably (adv): một cách thành thạo, am hiểu
C. knowledge (n): kiến thức
D. know (v): biết
=> Sau tính từ sở hữu “our”, ta điền một danh từ.
Dịch: Người ta tin rằng, đi du lịch là một cách tốt để mở mang kiến thức về thế giới.

Question 56: Susan has achieved great _________ in her career thanks to her hard work.
A. success B. succeed C. successful D. Successfully
Đáp án A
Xét các đáp án:
A. success (n): sự thành công
B. succeed (v): thành công
C. successful (a): thành đạt, thành công
D. successfully (adv): một cách thành đạt
=> Sau tính từ, ta cần điền một danh từ 
Dịch: Susan đã đạt được thành công lớn trong sự nghiệp của cô ấy nhờ vào sự chăm chỉ làm việc.

Question 57: Participating in teamwork activities helps students develop their ___________ skills.
A. social B. society C. socially D. socialize
Đáp án A
Xét các đáp án:
A. social (a): thuộc về xã hội

Page 32 of 34
B. society (n): xã hội
C. socially (adv): thuộc phạm vi xã hội; liên quan đến cộng đồng xã hội
D. socialize (v): xã hội hóa
=> Sau tính từ sở hữu “ their”, trước danh từ, ta điền một tính từ.
Dịch: Tham gia vào các hoạt động nhóm giúp học sinh phát triển những kỹ năng xã hội.

Question 58: You should turn off the lights before going out to save ______.
A. electricity B. electrify C. electric D. electrically
Đáp án A
Xét các đáp án:
A. electricity (n): điện
B. electrify (v): nạp điện; điện khí hóa
C. electric (a): thuộc điện, tạo ra điện
D. electrically (adv): về mặt điện, bằng điện
=> Dùng: Save st: tiết kiệm cái gì đó
=> Ta cần một danh từ do đó chỉ A thỏa mãn
Dịch: Bạn nên tắt đèn trước khi ra ngoài để tiết kiệm điện.

Question 59: The study also found that social networks allow us to have discussions with a much more
diverse set of people than in the real world, so we share knowledge with people from a wide ______ of
backgrounds.
A. vary B. variety C. various D. variously
Đáp án B
Xét các đáp án:
A. vary (v): thay đổi, biến đổi
B. variety (n): nhiều loại; sự khác nhau, muôn hình muôn vẻ
C. various (a): đa dạng, gồm nhiều thứ khác nhau
D. variously (adv): một cách đa dạng
=> Cụm từ: A wide variety of st: số lượng lớn cái gì đó
Dịch: Nghiên cứu đã chỉ ra rằng mạng xã hội cho phép chúng ta có sự trao đổi với nhiều kiểu người hơn
trong cuộc sống thực, vì vậy chúng ta chia sẻ kiến thức với nhiều người có nhiều lai lịch khác nhau.

Question 60: The candidates took a _______ breath before he walked into the interview room.
A. deeply B. deep C. deepen D. Depth
Đáp án B
Xét các đáp án:
A. deeply (adv): rất, rất nhiều
B. deep (a): sâu
C. deepen (v): làm sâu
D. depth (n): chiều sâu
=> Sau mạo từ “ a”, trước danh từ, ta điền một tính từ để tạo thành cụm danh từ.
Dịch: Ứng viên thở một hơi sâu trước khi anh ấy bước vào phòng phỏng vấn.

Question 61: With his good sense of humor, Martin is quite _______ with the students.
A. popularly B. popular C. popularize D. popularity
Đáp án B
A. popularly (adv): một cách phổ biến
B. popular (a): phổ biến, nổi tiếng
C. popularize (v): phổ biến hóa, phổ cập, làm cho mọi người biết đến
D. popularity (n): sự phổ biến

Page 33 of 34
=>  Sau quite (adv) cần một tính từ.
=> Cấu trúc: be popular with: được yêu thích/phổ biến với
Dịch: Với tính tình hài hước, Martin được các học sinh yêu thích.

Question 62: Laura came to ________ me for taking care of her dog when she was away.
A. thank B. thankfully C. thankfulness D. Thankful
Đáp án A
Xét các đáp án:
A. thank (v): nói lời cảm ơn
B. thankfully (adv): may mắn thay; một cách biết ơn, hài lòng
C. thankfulness (n): sự biết ơn
D. thankful (a): cảm thất biết ơn
=> Cụm từ: Thank sb for st: cảm ơn ai vì điều gì
Dịch: Laura đến để cảm ơn tôi vì đã chăm sóc chú chó của cô ấy khi cô ấy đi vắng.

Question 63: I think mobile phones are __________ for people of all ages.
A. usage B. use C. usefully D. useful
Đáp án D
Xét các đáp án:
A. usage (n): cách dùng, cách sử dụng
B. use (v): sử dụng
C. usefully (adv): một cách hữu ích, có ích
D. useful (a): hữu ích, hữu dụng
=> Sau động từ to be, ta điền một tính từ chỉ tính chất
Dịch: Tôi nghĩ điện thoại di dộng rất hữu ích đối với mọi người ở mọi lứa tuổi.

Page 34 of 34

You might also like