09. Trần Văn Duy

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 39

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN

KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC


--------------- -------------

BÀI TẬP CÁ NHÂN


MÔN: XE CHUYÊN DÙNG
ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU, TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO,
PHẠM VI SỬ DỤNG XE ÉP CHỞ RÁC

Giảng viên giảng dạy : TS. Luyện Văn Hiếu


Sinh viên thực hiện : Trần Văn Duy
Lớp : 121191

Hưng Yên – Năm 2021


Mục Lục
Contents
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN.........................................................................................................................1
1. Nhu cầu sử dụng ô tô ép chở rác.......................................................................................................1
1.1 Thực trạng rác thải tại Việt Nam....................................................................................................1
1.2. Nhu cầu sử dụng ô tô ép chở rác...................................................................................................2
II.Sau đây là 1 số xe ép chở rác :...........................................................................................................5
III.Cấu tạo tổng quát :............................................................................................................................9
1.Thùng chứa rác..............................................................................................................................10
2.Thùng ép rác..................................................................................................................................10
3. Cơ cấu nạp rác..............................................................................................................................11
4. Cơ cấu ép rác................................................................................................................................11
5. Cơ cấu xả rác................................................................................................................................12
6.Nắp đậy thùng rác.........................................................................................................................12
7. Hệ thống điều khiển :...................................................................................................................13
8. Hệ thống thủy lực :.......................................................................................................................14
9.Khớp quay liên kết truyền lực......................................................................................................19
10.Các kết cấu khác :........................................................................................................................20
Gioăng làm kín :...............................................................................................................................21
*Thông số kỹ thuật:..........................................................................................................................22
*Thông số kỹ thuật:..........................................................................................................................23
*Thông số kỹ thuật:..........................................................................................................................24
Chương 2 : Nguyên lý làm việc,cách sử dụng và sửa chữa :......................................................................25
1.Nguyên lý làm việc:.............................................................................................................................25
2. Sử dụng và vận hành........................................................................................................................26
2.1 Cách chạy xe...............................................................................................................................26
2.2 Vận hành chức năng chuyên dụng............................................................................................26
2.2.1 Chuẩn bị...................................................................................................................................27
2.2.2 Vận hành cơ chế nạp...............................................................................................................27
2.2.3 Xả chất thải..............................................................................................................................28
2.2.4 Công đoạn cuối........................................................................................................................28
3.Nguyên tắc an toàn và chú ý.............................................................................................................29
3.1.Chuẩn  bị trước khi vận hành....................................................................................................29
3.2.Trong quá trình vận hành..........................................................................................................29
3.3.Sau khi vận hành........................................................................................................................30
3.4.  Sử dụng chốt an toàn trong quá trình nâng phễu..................................................................31
3.5.Chú ý...........................................................................................................................................31
3
4. Bảo trì................................................................................................................................................31
4.1 Hãy vệ sinh xe một cách nghiêm túc............................................................................................31
4.2. Điều chỉnh bộ phận khóa.............................................................................................................31
4.3. Chú ý...........................................................................................................................................32
4.4. Thay cao su áp lực cao mỗi năm một lần hoặc nếu thấy nó bị hỏng............................................32
4.5.   Dầu bôi trơn...............................................................................................................................32
5.   Thay thế thiết  bị (xem  bảng dưới đây)........................................................................................32

4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
1. Nhu cầu sử dụng ô tô ép chở rác.
1.1 Thực trạng rác thải tại Việt Nam
Rác thải ở Việt Nam đang là một hiện trạng đáng lo ngại. Cùng với sự
phát triển kinh tế, gia tăng dân số cộng với sự lãng phí tài nguyên trong thói
quen sinh hoạt của con người, rác thải có số lượng ngày một tăng, thành phần
ngày càng phức tạp và tiềm ẩn ngày càng nhiều nguy cơ độc hại với môi
trường và sức khoẻ con người.

Trong thời gian gần đây đã trở nên bức xúc, đặc biệt ở 3 thành phố lớn là
Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. Theo thống kê tại Hà Nội, khối lượng
rác thải sinh hoạt tăng trung bình 15%/năm, vởi tổng lượng ước tính 5.000
tấn/ngày đêm, và dự đoán chỉ năm 2013 có thể không còn chỗ để đổ rác. Thành
phố Hồ Chí Minh mỗi ngày có trên 7.000 tấn rác thải sinh hoạt, mỗi năm cần
235 tỷ đồng để xử lý. Thời gian gần đây, tình hình xả rác bừa bãi cũng như
những bất cập trong khâu xử lý chôn lấp rác thải trở thành vấn nạn ở nước ta,
đặc biệt tại các thành phố lớn như Hà Nội và TP HCM.

Thực tế cho biết hầu hết rác thải sinh hoạt chỉ được chôn lấp tại các bãi với
hình thức thô sơ mang nhiều nhược điểm (tốn diện tích đất, mùi hôi thối ảnh
hưởng đến khu dân cư, có thể trở thành nguồn phát sinh dịch bệnh). Hậu quả
đã tác động nghiêm trọng tới môi trường và không tận dụng được các nguyên
liệu có thể tái sinh.

Theo các chuyên gia môi trường, nguồn rác thải này qua thời gian thấm
xuống đất, gây ô nhiễm nguồn nước. Số lượng rác được xử lý chiếm một tỷ lệ
rất thấp với quy mô nhỏ bé.

Theo nhận định của nhiều chuyên gia quốc tế và trong nước, nguồn rác
thải Ở Việt Nam chưa được tận dụng đúng mức. Bên cạnh mục đích bảo vệ
mội trường thì việc xử lý rác thải còn hứa hẹn đem lại lợi ích kinh tế, xã hội rất
1
lớn.

1.2. Nhu cầu sử dụng ô tô ép chở rác.


Xã hội càng phát triển hiện đại, khoa học kỹ thuật tiên tiến, chủng loại
chất thải càng nhiều, phong phú và đa dạng về số lượng, vấn đề sử lý chúng
không gây ô nhiễm môi trường là vấn đề cần làm đối với đô thị lớn. Do đó
phải có một loại xe chuyên dùng để chuyên chở và xử lý chúng để không gây ô
nhiễm và ảnh hưởng đến môi trường xung quanh đáp ứng nhu cầu đặt ra.

Hiện nay trên thế giới sử dụng rất nhiều phương tiện chuyên dùng để
chuyên chở rác thải với nhiều hình thức vận chuyển và phương pháp vận
chuyển khác nhau với nhiều loại phương tiện cơ giới khác nhau như:

Đường bộ, đường sông, đường biển, đường sắt, đường hàng không trên các
mạng lưới giao thông khác nhau, nhưng phổ biến hơn cả là đường bộ:

Các loại xe ép chở rác thải, xe chở hoá chất, xe nạo vét bùn, xe hút nước
cống. Phương tiện vận tải đường bộ chúng có tính cơ động cao, khả năng thông
qua cao khi vận chuyển rác thải trong thành phố, nhất là các đô thị lớn đường
xá phức tạp như Hà Nội.

Hiện nay các phương tiện chở rác và chất thải ở Việt Nam trong những thị
xã và những đô thị lớn chủ yếu là ô tô chở và ép rác thùng kín, thùng hở… do
nhiều xí nghiệp thiết kế khác nhau do đó xe có dung tích và kích thước thùng
rác khác nhau. Có nhiều ô tô chuyên dùng chưa đủ tiêu chuẩn về hình dáng,
kích thước và kết cấu thùng rác vị trí bố trí các thiết bị thuỷ lực chuyên dùng
như các pit tông chưa được hợp lý:

- Hệ thống thu gom rác hở gây rơi vãi, ô nhiễm môi trường.

- Khối lượng vận chuyển thấp

- Hành trình thu gom rác chưa hợp lý.

- Kết cấu thùng của ô tô không đủ bền, không đủ độ cứng vững khi khối

2
lượng vận chuyển lớn và làm việc trong thời gian lâu dài.

- Chuyển động không ổn định khi chở rác thải cồng kềnh không đảm bảo
tính tiện nghi cơ giới hoá và tự động hoá.

- Không đảm bảo tính mỹ thật so với tiêu chuẩn kỹ thuật của Việt Nam.

- Giá thành ô tô còn cao so với một số xe sản xuất trong nước và nhập từ
nước ngoài.

- Hệ thông chuyên dùng không tiện cho việc thay thế và bảo dưỡng.

- Các pis tông thuỷ lực làm việc không ổn định hay bị tụt áp và chảy dầu.

- Việc sử dụng và điều khiển gặp nhiều khó khăn.

Với số lượng xe sát xi, xe tải sẵn có ở Việt Nam cả về số lượng và chất
lượng thì việc thiết kế, cải tạo trên các dạng xe này thành các dạng xe chuyên
dùng chở và ép rác là một vấn đề hết sức cần thiết. Sự phát triển của ô tô
chuyên dùng về số lượng phương tiên và kiểu loại phương tiện phụ thuộc vào
sự phát triển của nền kinh tế quốc dân và đặc biệt phụ thuộc vào nhu cầu vận
tải.

Phần lớn các loại xe chuyên dùng hiện nay là chế tạo trên cơ sở ô tô tải sát xi

thông thường có lắp đặt thùng xe chuyên dùng hoặc thiết bị chuyên dùng.

Cho nên xu hướng hiện nay là ngày càng hoàn thiện các loại thùng xe và
thiết bị chuyên dùng để đảm bảo tính tin cậy cao, tiện nghi cao, tính cơ giới
hoá và tự động hoá cao.

Một xu hướng khác là đa dạnh hoá tải trọng xe đang dùng để tận dụng tải
trọng tối đa hay nâng cao hệ số xử dụng tải trọng.

Do có nhiều thiết bị chuyên dùng nên tải trọng của xe chuyên dùng lớn hơn

tải trọng của xe phổ thông cùng loại .

để nâng cao tải trọng của ô tô chuyên dùng ta phải sử dụng vật liệu chế tạo
3
thùng xe nhẹ, tăng kích thước của thùng xe, tăng chất lượng động lực kéo.
Nhưng vẫn đảm bảo độ tin cậy và độ bền khi xe chuyển động.

Ngoài ra còn có xu hướng khác là khắc phục tối đa các ảnh hưởng của các
tác động bên ngoài như điều kiện đường xá, khí hậu (mưa nắng) đảm bảo một
cách vận chuyển hàng hoá có hiều quả cao nhất và phải đảm bảo những yêu
cầu sau đây:

- Giá thành rẻ so với các loại xe trong nước và nước ngoài cùng loại.

- Thùng rác kín, hệ thống thu gom rác thấp, không gây bụi và rơi vãi.

- Có thể thu gom rác từ các xe đẩy hoặc đổ trực tiếp vào khoang nạp, phù
hợp với công nghệ thu gom của các Tỉnh, Thành phố.

- Kết cấu thùng chứa hệ thống thu gom, hệ thống ép và hệ thống xả rác phù
hợp với khả năng công nghệ chế tạo của cơ sở sản xuất có đủ pháp nhân thi
công trong nước.

- Tận dụng hết tải trọng tối đa của xe, tránh lãng phí công xuất và nhiên liệu.

- Khi ô tô hoạt động thì đảm bảo chuyển động êm dịu ít gây tiếng ồn

- Có tính cơ giới hoá và tự động hoá cao.

- Đảm bảo dễ sử dụng khi vận hành và bảo dưỡng.

Vì vậy việc xe chở và ép rác rất cần thiết đối với cuộc sống của chúng ta.

4
II.Sau đây là 1 số xe ép chở rác :

5
6
7
8
9
III.Cấu tạo tổng quát :

10
1.Thùng chứa rác

2.Thùng ép rác

11
3. Cơ cấu nạp rác

4. Cơ cấu ép rác

12
5. Cơ cấu xả rác

6.Nắp đậy thùng rác

13
7. Hệ thống điều khiển :
Bộ điều khiển nạp rác và ép rác

14
Điều khiển nạp rác và ép rác
 Các tay cần bố trí bên hông
thùng ép rác (bên phải) để
thuận tiện cho việc quan sát
& điều khiển .

Cần điều khiển xả rác

Điều khiển xả rác


 Cần điều khiển bố trí bên trái
(phía đầu thùng chứa rác).

8. Hệ thống thủy lực :

Thùng dầu thủy lực

15
16
17
18
• Các loại van chức năng: van tiết
lưu, van một chiều,... tạo sự ổn
định cho toàn bộ hệ
thống thuỷ lực.
• Xuất xứ: Thỗ Nhĩ Kỳ

 Khớp nối thuỷ lực đồng bộ


theo tiêu chuẩn DIN, chịu áp lực
cao, thuận tiện cho việc lắp ráp và
thay thế.

• Đường ống cứng &


Đường ống mềm
• Xuất xứ: Ý

19
9.Khớp quay liên kết truyền lực

BẠC LÓT, KHỚP CẦU

Bạc lót
 Tại các cơ cấu xoay trang bị bạc
lót tiêu chuẩn.
 Xuất xứ: CBS - Đức
Khớp cầu
• Lắp ở các đầu xy lanh thuỷ
lực để khử các lực không sinh
công.

Đầu bơm mỡ
 Lắp tại các điểm bôi
trơn.

20
10.Các kết cấu khác :

Máng chứa nước thải

 Bố trí phía dưới thùng ép rác.


 Máng chứa nước thải khi
vận hành ép rác.

 Trên máng chứa nước thải lắp cửa


dọn vệ sinh và van xả nước thải.

21
Gioăng làm kín :

 Gioăng làm kín lắp tại tiếp xúc giữa thùng ép và thùng chứa rác.

 Đảm bảo độ kín thít , ngăn không cho nước thải thoát ra ngoài.

22
*Thông số kỹ thuật:

23
*Thông số kỹ thuật:

24
*Thông số kỹ thuật:

25
Chương 2 : Nguyên lý làm việc,cách sử dụng và
sửa chữa :
1.Nguyên lý làm việc:

Đầu tiên, phế thải sẽ được đưa vào gầu nạp (nếu được trang bị thiết bị xúc phế thải hoặc
xẻng hót phế thải. Đầu tiên xoay tay cầm thiết bị xúc để xúc phế thải, sau đó đặt lại vào vị
trí trung tâm)

1.      Vặn công tắc nạp theo chiều kim đồng hồ.sau đó mâm nén sẽ lật , mâm xúc sẽ được
nâng lên . Kết thúc quá trình nén thứ nhất.

2.      Xoay công tắc nạp ngược chiều kim đồng hồ ,sau đó mâm nén sẽ quay tròn ,mâm
xúc nâng lên ,rác thải sẽ bị nghiền trong khoang giữa mâm đẩy, mâm cố định của gàu nạp

26
và mâm nén. Như vậy một chu kỳ vận hành đã được hoàn thành, vặn công tắc về vị trí
trung tâm để tắt.

Khi đẩy rác thải sẽ tạo ra sức ép, do đó rác thải sẽ bị nén một lần nữa .

Sau khi thùng chứa đầy, vận chuyển rác thải đến bãi rác, sau đó nâng gàu nạp lên để xả
rác thải.

2. Sử dụng và vận hành


Sử dung bao gồm cách chạy xe và vận hành chức năng chuyên dụng.

2.1 Cách chạy xe


Tuân thủ chặt chẽ theo hướng dẫn sử dụng.

Trước khi chạy xe, bảo đảm rằng cửa nạp đã được hạ xuống, khóa chặt và PTO đã được
tắt. Nếu không, có thể gây cháy bơm.

2.2 Vận hành chức năng chuyên dụng


Tài xế và công nhân vận hành cần phối hợp làm việc một cách chặt chẽ và ăn khớp.
27
2.2.1 Chuẩn bị
a) Để số “0”. Công tắc PTO ở vị trí “tắt”, tay giữ phanh.

b) Chân để trên bàn đạp côn.

c) Khởi động máy.

d) Gài PTO, đèn báo hiệu bật sáng.

E) Nhả côn ( bơm dẫn động bắt đầu chạy)

f) Đảm bảo rằng khóa bản lề đã ở vị trí khóa. Nếu không sẽ rất nguy hiểm.

Lưu ý: 1. Nếu động cơ bị lạnh trong mùa đông, phải làm ấm trước khi khởi động.

2.2.2 Vận hành cơ chế nạp


a) Mở và đẩy cửa nạp lên đến khi nghe tiếng “kada” để chắc chắn rằng cửa nạp đã được
cố đinh ở vị trí mở.

b) Công nhân vận hành cần phải phối hợp làm việc để chắc chắn rằng khóa bản lề đã
được tra vào chốt khóa.

Lưu ý: Sau khi rác đã đầy và trong quá trình nén, nếu khóa chưa được khóa hết, tác động
có thể làm cho gàu nạp bị hở.

Lưu ý: Rác thải cần phải được phân bổ đều trong thùng.

c) Rác thải trong thùng chứa sẽ bị nén và nghiền theo thứ tự như sau:

(1) Mâm nén lật lên.

(2) Sau khi mâm nén dừng lại, mâm xúc trượt xuống vị trí của miệng nạp liệu, mâm
xúc dừng lại.

(3) Khi mâm xúc dừng lại, mâm nén bắt đầu quay tròn, nén rác thải từ miệng nạp liệu
vào giữa thùng chứa.

(4) Khi mâm nén dừng lại, mâm xúc bắt đầu lật, rác thải bị nghiền bên trong khoang
chứa, và được đẩy vào thùng chứa.

28
Lưu ý: Để nạp rác thải được một cách trơn tru, rác thải phải được nạp nhiều lần, mỗi lần
một ít.

2.2.3 Xả chất thải


a) Ấn công tắc gia tốc (ở phía đuôi xe)

b) Đặt tay cầm vận hành (hình 12) tại vị trí nâng thùng chứa phế thải.

c) Mở khóa và thùng chứa phế thải được nâng lên (hình 7)

d) Khi thùng chứa phế thải nâng lên hoàn toàn, chuyển công tắc mâm đẩy sang vị trí
“PUSH”. Mâm đẩy sẽ từ từ đẩy phế thải về phía sau.

e) Sau khi quá trình xả thải kết thúc, đặt lại vị trí mâm đẩy như cũ, sau đó gạt công tắc
hoạt động của thùng chứa trong cabin về vị trí “DOWN”, thùng chứa sẽ bắt đầu hạ xuống
(hình 8).

f) Sau khi hạ xuống, kéo tay cầm móc thiết bị khóa van thủy lực, chắc chắn rằng móc
đã được treo lên.

Lưu ý: (1) Để mâm đẩy dễ dàng làm sạch rác thải, mặt trước phần dưới của mâm đẩy dài
hơn 50 mm so với mặt sau. Hãy chắc chắn là đã làm sạch rác thải có thể sót lại giữa mâm
đẩy và phần phía sau của thùng chứa, nếu không có thể gây tổn hại tới mặt trước phần
dưới của mâm đẩy khi mâm đẩy quay lại vị trí cũ.

(2) Hãy chắc chắn rằng rác thải ở giữa thùng chứa và gàu đã được dọn sạch, nếu
không bộ tự động khóa sẽ không hoạt động.

2.2.4 Công đoạn cuối


a) Đặt chân lên bàn đạp côn (đạp côn)

b) Ngắt PTO

c) Tắt máy và nhả côn.

d) Đóng cửa nạp của gàu nạp.

29
3.Nguyên tắc an toàn và chú ý

3.1.Chuẩn  bị trước khi vận hành


Chuẩn bị và kiểm tra không chỉ dựa trên những yêu cầu trong hướng dẫn sử dụng sát xi xe
mà còn phải kiểm tra những mục sau:

a, Mức dầu thủy lực trong bình chứa vẫn trong giới hạn cho phép.

b, Kiểm tra các mối liên kết và các phần của hệ thống thủy lực xem có bị nứt, vỡ
không.

c, P.T.O phải luông trong điều kiện tốt nhất.

d, Tất cả các nút ấn, công tắc và những thiết bị điều khiển bằng tay phải trong
điều kiện tốt.

e, Tất cả các bộ phận hoạt động phải trong điều kiện tốt và những chỗ liên kết
phải gắn khít.

3.2.Trong quá trình vận hành

Chuẩn bi và kiểm tra không chỉ dựa trên những yêu cầu trong hướng dẫn sử dụng sát xi xe
mà còn phải kiểm tra những mục sau:

a, Quá trình vận hành phải tuân thủ một cách nghiêm túc các quy tắc, người lái xe và
công nhân cần phải luôn có sự liên hệ với nhau.

b, Trong khi nâng thùng rác, không được để chân hay người vào trong gầu rác.

c, Rác bị kẹt ở bên trên của phễu hay khi đang kiểm tra và đang bảo trì phễu là không
thể tránh khỏi, khi ấy, cần phải kéo chốt an toàn (Safe Stick) xuống và  phễu cần phải đưa
xuống một chút để nó gác lên chốt an toàn (Safe Stick) để đảm bảo nó không bị đẩy ra
gây ảnh hưởng đến phương tiện. Khi đưa xuống, cần phải đứng tránh về bên phải.
30
d, Trong khi nâng hoặc hạ phễu, phải đảm bảo là không có người hay vật gì ở xung
quanh và không được di chuyển xe.

e, Trước khi nâng phễu, phải đảm bảo là không có rác thải ở bên trong.

f, Sau khi chứa rác, trong quá trình lái xe, phải chắc chắn không còn rác ở trong phễu
(hình 10)

g, Khi vận hành một trong các việc sau (nâng, hạ, đẩy và xả) hoàn thành, hãy nới
lỏng tay điều khiển, không được ấn trong thời gian dài.

h, Trong khi tải, hãy ép chất thải vào sâu trong phễu, đảm bảo không có chất thải bị
kẹt ở lối vào và chất thải không  bị bay ra xung quanh. Không được ở trong phễu hoặc đặt
chân lên phễu trong quá trình ép rác.

i, Rác thải phải được phân phối đối xứng và không được quá nhiều so với sức chứa.
Không cho các chất thải có chứa bê tông cốt thép, máy móc như khối sắt và các chất thải
không thể nén được khác (ví dụ như máy khâu, động cơ , v.v…)

j, Trong quá trình vận chuyển, các thiết bị súng tự động có thể đẩy nhanh tốc độ của
động cơ. Vì vậy, không được đạp tăng ga, nếu không nó sẽ làm hỏng máy bơm và PTO.

k, Khi xe chứa đầy rác, van chống tràn sẽ làm việc, do đó lúc này phải dừng việc
chất rác thải lên xe. Không được chở quá tải.

l, Trong khi ép rác, mâm đẩy bị vỡ, hãy dừng ngay lại việc ép rác, không vận hành
cho đến khi sửa xong.

m, Hãy để chiều cao của phễu trong khi nâng để tránh gây hư hỏng cho xe và các
phương tiện khác, phải đảm bảo rằng không có ai cũng như vật gì ở giữa và xung quanh
người và phễu.

n, Không được chở các chất nguy hiểm.

3.3.Sau khi vận hành


Không chỉ kiểm tra những vấn đề mà hướng dẫn sử dụng xe mà còn phải kiểm tra những
mục sau:

31
a, Xem có những hiểm nguy nào ảnh hưởng đến các bộ phận vận hành của xe.

b, Rác thải bên trong thùng chứa và trong phễu và đằng sau mâm đẩy phải được vệ sinh
sạch sẽ.

c. Kiểm tra đảm bảo không có rác thải trong thùng chứa rác.

3.4.  Sử dụng chốt an toàn trong quá trình nâng phễu


Vì phễu chỉ được mở để vệ sinh, kiểm tra hay sửa chữa vì thế cần phải sử dụng chốt an
toàn để tránh nguy hiểm. Để đảm bảo an toàn trong quá trình kiểm tra và sửa chữa,
không được đứng dưới phễu.

Sử dụng chốt an toàn: Sau khi ấn chốt an toàn, phải đảm bảo chốt có thể xoay vòng
được. Khi sử dụng hai bên chốt phải được đặt xuống cùng một lúc. Giữ một khoảng cách
khoảng 2-10 cm giữa mặt trước của chốt và phễu (Hình.11). Xin vui lòng không đặt
phễu trực tiếp vào chốt an toàn, tránh cho chốt an toàn phải chịu lực quá lớn.

3.5.Chú ý  

 Khi động cơ làm việc, vì lý do an toàn, không được ai đi vào giữa xe và phễu, trong
trường hợp phải vệ sinh, kiểm tra hay sửa chữa, hãy dừng động cơ lại, rút chìa khóa ra và
giữ chìa khóa khi đi vào.

4. Bảo trì

4.1 Hãy vệ sinh xe một cách nghiêm túc.


Sau mỗi ngày làm việc, nếu vẫn để chất thải dính vào các góc của xe và phễu, nó sẽ bị
thối rữa. Công việc vệ sinh xe cần phải tiến hành một cách nghiêm túc từ đầu đến cuối,
nhất là những chỗ hốc, góc, cạnh,…phải đảm bảo không có rác thải, cát ở bề mặt kín giữa
xe và phễu nếu không nó sẽ làm hỏng zoăng và làm cho chất thải bị thấm ra ngoài.

4.2. Điều chỉnh bộ phận khóa


Bộ phận khóa được gắn cố định ở thân xe và nó có vai trò rất quan trọng, phải kiểm tra
các lỗ khóa xem các móc đã gắn chặt vào các hốc khóa hay chưa, xem chúng có bị cong
vênh hay bị mài mòn hay không.
32
4.3. Chú ý
Thay dầu thủy lực 6 tháng một lần, vào mùa hè, sử dụng dầu có ký hiệu YB-N46, vào
mùa đông sử dụng dầu có ký hiệu YB-N32. Phải đảm bảo đúng loại dầu hoặc không ít
hơn 30 µm.

Chú ý: Phải sử dụng cùng loại dầu thủy lực, không được trộn lẫn.

4.4. Thay cao su áp lực cao mỗi năm một lần hoặc nếu thấy nó bị hỏng.

4.5.   Dầu bôi trơn


Hằng tuần, sử dụng dầu mỡ bôi trơn đúng loại và đúng vị trí xem hình 13, nhãn hiệu dầu
bôi trơn là No1 calcium grease GB491-87.

5.   Thay thế thiết  bị (xem  bảng dưới đây)


Mỗi lần thay thế phải đảm bảo sự an toàn và phải theo định kỳ và người sử dụng xe có thể
tự làm được do đó có thể cát giảm được chi phí.

33
34
Tài Liệu Tham Khảo

You might also like