Du An Ha Tang

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 34

Dự án đầu tư Hạ tầng kỹ thuật đô thị mới Ba Tri

CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÁT TRIỂN DỰ ÁN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KDT -----oOo-----
-------------------
Số : 09/TT-2008 TP HCM ngày 15 tháng 05 năm 2008

TỜ TRÌNH
V/v Xin cấp phép đầu tư dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật
khu đô thị mới KDT thị trấn Ba Tri - Huyện Ba Tri .

Kính gửi : -THƯỜNG TRỰC UBND HUYỆN BA TRI .

- Căn cứ Luật khuyến khích đầu tư trong nước .


- Căn cứ Nghị định 51/1999/NĐ –CP ngày 08/07/19999 của chính phủ về việc qui định chi tiết
thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước .
- Căn cứ Nghị định số 35 /2002/NĐ –CP ngày 29/03/2002 của Chính phủ về việc sửa đổi , bổ
sung danh mục A,B,C ban hành tại phụ lục kèm theo Nghị định số 51/1999/NĐ ngày 08/07/1999 của
chính phủ về việc qui định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước .
- Căn cứ Luật đất đai và luật kinh doanh bất động sản hiện hành
- Căn cứ Nghị định 153 /2007/NĐ - CP ngày 15/10/2007 cuả chính phủ “qui định chi tiết về
việc kinh doanh bất động sản ”
- Căn cứ Quy hoạch đến năm 2015 của UBND tỉnh Bến tre về xây dựng Thị trấn Ba tri hoàn
thành các tiêu chí đô thị loại IV .
- Căn cứ Quyết định số 1229/2006/QĐ –UBND ngày 15/05/2006 của UBND tỉnh Bến Tre về
chánh sách khuyến khích đầu tư trên địa bàn Bến tre .
- Căn cứ Đơn giá xây dựng Tỉnh Bến tre năm 2008 .
- Căn cứ Biên bản số : 01 /BB-UBND về việc trao đổi thông tin Quy hoạch xây dựng khu đô
thị mới KDT ngày 04/01/2008 của UBND huyện Ba tri
- Căn cứ công văn 61/ UBND –KT ngày 29/01/2008 của UBND huyện Ba Tri về việc chấp
thuận đầu tư khu đô thị mới KDT của UBND huyện Ba tri .
- Căn cứ công văn số : 185 /UBND –KT về việc thống nhất nội dung xây dựng khu đô thị mới
KDT ngày 07/04/2008 của UBND huyện Ba tri .
- Căn cứ Biên bản số : 28 /BB-UBND về việc góp ý dự thảo Quy hoạch xây dựng khu đô thị
mới KDT ngày 16/04/2008 của UBND huyện Ba tri .

1)Tên dự án : ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI KDT -THỊ
TRẤN BA TRI - HUYỆN BA TRI -TỈNH BẾN TRE
2) Chủ đầu tư :
……………………………………..
3) Hình thức đầu tư : Xây dựng mới.
4) Địa điểm, ranh giới khu vực dự án :
a/- Địa điểm: Thuộc khu phố 2 Thị trấn Ba Tri - Huyện Ba Tri - Tỉnh Bến Tre .
b/- Ranh giới : Tứ cận Khu đất xây dựng .
- Phía bắc giáp khu dân cư dọc theo đường An Bình Tây .
- Phía tây tiếp giáp đường 885 .

Trang 1
Dự án đầu tư Hạ tầng kỹ thuật đô thị mới Ba Tri

- Phía nam giáp khu dân cư hiện hữu đường 19 tháng 5 và khu đô thị cũ.
- Phía đông giáp khu dân cư cặp theo đường Nguyễn Đình Chiểu đi về 4 Mỹ.
5) Qui mô dự án : Tổng diện tích : 245.802 m2 (24,58 hecta ) phương án chọn bố trí các khu chức năng
như sau :

BẢNG TÓM TẮT QUI MÔ XÂY DỰNG

STT Loại đất Diện tích (m2) Tỷ lệ %


1 Đất ở (tái định cư + Tái bố trí + Kinh doanh) 110.636 45,01
2 Công trình công cộng 68.684 27,94
3 Giao thông, công viên, hạ tầng kỹ thuật 66.482 27,05
Tổng cộng 245.802 100

6) Phân khu chức năng :


* Khu trường học, hành chánh thị trấn, bưu điện, thương mại, ngân hàng:
Bố trí toàn cả khu vực ở phía bắc khu quy hoạch nhằm tạo sự phát triển đô thị về phía bắc thị
trấn Ba tri. Khu vực này rãi đều với diện tích 57.072 m2: gồm một Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện,
một trường tiều học, một trường trung học, một nhà trẻ mần non đạt tiêu chuẩn quốc gia, Bưu điện, ngân
hàng, khu hành chánh phường …
Bố trí phía đông nam một khu hành chánh phường được xây dựng với diện tích 5.226 m2 cho
đô thị cũ và mới .
Trung tâm thương mại có diện tích trên 5.898m2 nằm trong dự án khu đô thị mới KDT có vị trí
thuận lợi ngay trước cửa ngỏ của thị trấn Ba Tri.
* Công viên cây xanh vĩa hè:
Diện tích công viên và vĩa hè: 26.086 m2 tương ứng 23,6 % số quỹ đầt ở, điều này làm tăng
sự thông thoáng thuận tiện cho việc đi lại cũng như hệ số cây xanh được bao phủ hợp lý.
Biểu tượng công viên xây dựng được tính riêng biệt Khu đô thị mới KDT và 5 cổng chào
tạo ấn tượng mạnh mẽ thu hút cho mọi người đi vào khuôn viên dự án .
* Công trình nhà ở :
Toàn công trình nhà ở được bố trí dọc theo các tuyến đường thuận lợi cho nhu cầu sinh hoạt
và kinh doanh. Tất cả có 25 lô với tổng diện tích là 110.636 m2, gồm 1.006 nền nhà phố liên kế, theo
góp ý biên bản số 28/BB-UBND ngày 16/04/2008 của UBND huyện chủ đầu tư bố trí nền bình quân
4,5m x 24 m (thay vì 4m x 24m) đây là tỉ lệ phù hợp với đô thị mới. Công trình nhà ở gắn liền với công
trình không gian xanh, đảm bảo yêu cầu vật lý kiến trúc theo qui chuẩn xây dựng, đảm bảo tính thống
nhất về tầng cao, từng trục đường ô phố cũng như sự thông thoáng.
*Giao thông:
Diện tích 66.169 m2, bố trí xuyên qua các lô đất tạo mặt tiền cho các nhà liên kế. Vỉa hè rộng
đủ để bố trí thoát nước, đường ống kỹ thuật và cây xanh. Đường cứu nạn sau từng căn hộ rộng 2 m, diện
tích 7.139 m2, dưới con đường này là hệ thống hạ tấng kỹ thuật như thoát nước, cấp nước,…
7) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) San lấp mặt bằng:
Mặt đất tự nhiên trong khu qui hoạch có cao trình tương đối thấp. Do đó nhằm có mặt bằng
chống ngập san lấp mặt bằng + 2,8 m - .
- Diện tích san lấp: 183.440 m2
- Cao trình thiết kế đê bao: +3,0 m
- Mặt đê rộng: 3m, mái taluy ngoài m = 1,5 m , taluy trong m’ = 1,0 m.
- Cao trình thiết kế san lấp cát là: + 2,8 m.
- Lắp kênh tất cả dài 4.000 m, sâu 2 m, rộng 3 m = 24.000 m3.
- Khối lượng cát san lắp là: 507.140 m3

Trang 2
Dự án đầu tư Hạ tầng kỹ thuật đô thị mới Ba Tri

b)Hệ thống giao thông:


* Lòng đường:
- Cao trình thiết kế tim đường: + 2.8 m
- Độ dốc ngang: i = 2 %.
- Độ dốc dọc : i = 0 %.
* Kết cấu:
- Lớp cát san lấp đầm nén đạt tiêu chuẩn k3 0,95
- Đường chính đá 0x4 mặt đường bê tông nhựa nóng.
* Vĩa hè:
- Lớp cát san lấp đầm nén ồn định
- Lát xi măng tạo độ nhám tránh trơn trượt.
* Đường phòng hộ:
- Lớp cát san lấp đầm nén ồn định
- Lát xi măng tạo độ nhám tránh trơn trượt.
* Gờ bó vĩa:
- BT đá 1x2, mác 200 đúc tại chỗ. Bán kính cong phù hợp xe lên xuống vĩa hè .
* Qui mô xây dựng đường giao thông :
Đường lộ giới rộng 20 m ( 3,5-13-3,5 ) tổng chiều dài 788 m
Đường lộ giới rộng 12 m ( 2,5- 7 -2,5 ) tổng chiều dài 3.615 m
c) Hệ thống cấp điện:
- Nguồn điện lấy từ mạng lưới quốc gia từ đường dây trung thế chạy dọc theo tỉnh lộ 885.
Dây hạ thế đi trên trụ BTLT 8,5m, khoảng cách 30 m/trụ. Chọn dung lượng biến áp 1120 KVA, bố trí 2
trạm biến áp 560 KVA đạt trên tiêu chuẩn cấp điện 450 KW/người/ năm.
- Sử dụng đèn cao áp thuỷ ngân Halogen 200W-250W có cần dài 2m, lắp trên các trụ hạ thế
chiếu sáng đường phố.
d) Hệ thống cấp nước:
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 100 lít/người/ngày-đêm. Nhu cầu sử dụng toàn khu dân cư 800
m3/ngày đêm .
- Nguồn nước: Nhà đầu tư được UBND huyện thoả thuận cung cấp đầy đủ nước khi tiến hành đưa
dự án vào thực hiện. (Theo biên bản số 01/BB-UBND ngày 04/01/2008 của UBND huyện Ba Tri
“nguồn nước do huyện cung cấp” ) Muốn tiến hành xây đô thị này một điều kiện quan trọng cần thiết
phải cung cấp nước cho khu dẩn cư mới KDT đầy đủ.
- Mạng lưới nước cấp trong dự án khu dân cư mới KDT là mạng lưới được thiết kế vòng, đảm bảo
lưu lượng và áp lực giờ dùng nước nhiều nhất. Lắp đường ống tiết diện 250 chuyển tải nước từ
đường ống chính huyện đến khu dự án, phân phối nước đến các khu bằng đường ống tiết diện 200,
114, cấp nước đến các hộ dân bằng ống tiết diện 90, đặt các họng cứu hoả cho toàn khu dân cư
mới KDT với tiết diện 100.
e) Hệ thống thoát nước:
- Các loại nước thải sinh hoạt từ các khu chức năng và nước mưa theo hệ thống cống BTLT
600- 800 - 1000 đặt ngầm, Họng xả chính chổ cống nhà anh Lào theo rạch chảy ra sông Hàm
luông.
- Riêng nước thải từ các nhà vệ sinh phải xử lý lắng lọc đúng tiêu chuẩn trước khi thải ra hệ thống
chung.
- Bố trí hố ga, cửa thu nước ven theo tuyến lộ theo cự ly tập trung nước thích hợp, bố trí nắp đậy
và chi tiết chắn rác.
- Chỉ tiếu thoát nước bẩn 90 lít /người /ngày-đêm .
- Lưu lượng thoát nước bẩn tính toán cho toàn khu dân cư ngày 405 m3/ngày – đêm, lương mưa
trung bình 1500 mm/năm, ngày mưa cao nhất 150 mm/ngày với lượng nước 36.000 m3 ngày, một giờ

Trang 3
Dự án đầu tư Hạ tầng kỹ thuật đô thị mới Ba Tri

bình quân thoát nước cao nhất là 1.500 m3/giờ. Vì vậy thiết kế toàn hệ thống khả năng thoát nước cao
nhất : 1.800 m3/giờ
- Thoát nước thưc hiện theo công văn 185/CV-UBND và biên bản 28/BB-UBND
của UBND huyện: về lắp kênh và xây dựng hệ thống cống thoát nước thay kênh trong và ngoài dự án,
trước khi nhà đầu tư thực hiện dự án.
f) Vệ sinh môi trường và PCCC:
- Rác thải được thư gom hàng ngày bởi các xe chuyên dùng đưa vể xử lý tại địa phương.
Lượng rác khoảng: 4,5 tấn /ngày .
- Mỗi nhà phải có nhá xí hợp vệ sinh (Có hầm tự hoại).
- Kêt hợp PCCC tại địa phương, trong khu dân có biện pháp nhắc nhở phòng cháy chửa cháy.
Bố trí họng cứu hoả nơi thuận tiện sử dụng khi có sự cố.
g) Cây xanh đô thị và biều tượng công viên:
Diện tích công viên là và vĩa hè: 26.086 m2 nhằm tạo màu xanh, sân chơi, giải trí, bầu phổi
cho khu vực Công viên cây xanh vĩa hè: trồng hoa, cỏ, cây cảnh, cây xanh để tạo cảnh quan đẹp, thoáng
mát, yên bình. Trồng cây xanh vĩa hè 9m/cây. Biểu tượng công viên xây dựng được tính riêng biệt Khu
đô thị mới KDT và 5 cổng chào tạo ấn tượng mạnh mẽ thu hút cho mọi người đi vào khuôn viên dự án
này. Phần công viện cây xanh vĩa hè đạt trên 23,6% so quỹ đất ở.
h) Thông tin liên lạc:
Sử dụng tổng đài của Huyện Ba tri sẽ cung cấp cho khu dự án, đảm bảo cung cấp 100% số hộ có
điện thoại khoảng trên 1000 thuê bao, ngoài ra các dịch vụ khác như: Internet ADSL, điện thoại di động,
điện thoại thẻ,….
8) Phương thức tạo quỹ đất và sử dụng quỹ đất:
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới KDT – Khu phố 2 - Thị trấn Ba Tri -
Huyện Ba Tri thuộc dự án có tính chất như sau:
- Nằm trong kế hoạch xây dựng khu dân cư và để chỉnh trang phát triển đô thị theo chủ trương của
chính quyền sở tại.
- Dự án mang ba lợi ích: lợi ích nhà nước, lợi ích xã hội, lợi ích doanh nghiệp. Lợi ích nhà nước
xây dựng kỹ thuật hạ tầng đô thị mới không phải nguồn vốn bằng ngân sách vẫn đạt được các
mục đích phát triển kính tế địa phương …, lợi ích xã hội: giành 80 % quỹ đất giá ưu đãi hợp
lý không nhằm mục đích kinh doanh cho diện tái bố trí và tái định cư làm thay đổi cơ cấu lao
động, ngành nghề từ nông nghiệp sang dịch vụ thương mại giải quyết đất ở và môi trường
sống cho xã hội… lợi ích doanh nghiệp là cuối cùng 20% quỹ đất để doanh nghiệp tự kinh
doanh nhằm tái sản xuất của việc phục vụ dự án mang lại.
Theo tính chất trên căn cứ điểm đ, khoản 1, điều 36 Nghị định 181 thì đây là dự án thuộc loại
phải thu hồi đất, do đó đề nghị UBND huyện Ba Tri ra Quyết định thu hồi đất cho dự án, để nhà đầu tư
kết hợp UBND huyện cùng có trách nhiệm ( Ban bồi thường -giải phóng mặt bằng ) tiến hành khảo sát,
điều tra lập số liệu chính xác và lên phương án bồi thường giải toả các hộ dân theo giá hợp lý trong
phạm vi ranh giới dự án theo các qui định Nhà nước hiện hành. Toàn bộ kinh phí do nhà đầu tư chi trả.
Dự án này là dự án do nhà nước quy hoạch, thực hiện bằng nguồn vốn không phải của ngân sách, nên
nhà nước phải trách nhiệm và kết hợp với nhà đầu tư thực hiện dự án này thì dự án mới thành công
được.
Trong dự án này có tạo quỹ đất công trình công cộng và tạo quỹ đất tái định cư UBND huyện
Ba Tri thống nhất với nhà đầu tư như sau :
- Để có quỹ đất công trình phúc lợi công cộng dự án khu đô thị mới KDT UBND
huyện giải phóng mặt bằng bằng vốn ngân sách (theo công văn 185/CV-UBND và 61/CV –UBND) có
diện tích là 93.542 m2 để huyện lấy đất công trình công cộng là 62.361 m2.
- Khu vực công trình công cộng phải được xây dựng cơ sở hạ tầng cùng với tiến độ của dự án
khu đô thị mới KDT và giành không thấp hơn 15 % quỹ đất sử dụng trồng cây xanh , và các công trình

Trang 4
Dự án đầu tư Hạ tầng kỹ thuật đô thị mới Ba Tri

công cộng xây dựng theo tiến độ thời gian mà huyện đã nêu trong công văn 185/CV-UBND và 61/-
UBND .
- Để dự án thành công điều hết sức cần thiết là Nhà nước cùng kết hợp với chủ đầu tư cùng có
trách nhiệm đảm bảo đền bù giải toả đúng theo dự án và giao đất cho chủ đầu tư đúng theo tiến độ đây
điểm quan trọng bật nhất thành công của dự án.
- Một đề nghị quan trọng không kém quyết định thành công dự án, đó là UBND huyện Ba Tri giao
cho các ngành có biện pháp tổ chức cùng chủ đầu tư thống kê lập danh sách tái bố trí, tái định cư nhận
tiền cọc vào tài khoản chung của huyện và chủ đầu tư. Việc này phải có trước khi dự án hình thành như
huyện đã nêu trong công văn 185/CV-UBND, 61/-UBND và biên bản 01/BB-UBND. Số lượng tái bố trí,
tái định cư là 80% số nền dự án trong đó: tái bố trí 155 nền, tái định cư 651 nền (cho CBCNV và nhân
dân khó khăn nhà ở) theo giá ưu đãi hợp lý, còn lại 200 nền chủ đầu tư bán theo giá thị trường.
9) Công trình hạ tầng xã hội:
- Sau khi nhà đầu tư xây dựng hoàn chỉnh hạ tầng kỹ thuật, nhà đầu tư sẽ bàn giao lại cho
UBND huyện vận hành ngay hạ tầng kỹ thuật như: Đường, cống thoát nước, nước, điện, chiếu sáng vĩa
hè, công viện cây xanh, cổng chào,… việc bàn giao này nhà đầu tư giao trọn gói không thu tiền.
10) Nguồn vốn đầu tư :
- Tổng vốn đầu tư: 131.435.800.000 đồng
- Vốn tự có doanh nghiệp: 27.435.000.000 đồng
- Vốn huy động khác: 104.000.000 đồng
10) Thời gian thực hiện:
Từ năm 2008 – 2010.
Kính trình UBND huyện Ba Tri, các ngành chức năng xem xét phê duyệt dự án và cấp phép
đầu tư để chủ đầu tư có cơ sở pháp lý tiến hành các bước tiếp theo sớm hoàn thành công trình đưa vào
khai thác sử dụng.

Trang 5
Dự án đầu tư Hạ tầng kỹ thuật đô thị mới Ba Tri

MỤC LỤC
TT NÔI DUNG Trang
Chương I NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẦU TƯ 11
I Mở đầu 11
II Sự cần thiết phải đầu tư 11
III Tên , qui mô , hình thức , tổng vốn dự án 12
IV Chủ đầu tư 12
V Mục tiêu dự án 12
VI Các căn cứ pháp lý lập dự án đầu tư 12
VIII Hình thức đầu tư xây dựng 13
Chương II ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP . 14
I Đặt điểm tự nhiên: 14
1/-Vị trí . 14
2/- Khí hậu . 14
3/- Địa hình 14
4/- Địa chất . 14
5/- Thuỷ văn . 14
6/-Hiện trạng sử dụng đất . 14
7/-Hiện trạng kinh tế xã hội . 14
8/-Hiện trạng kiến trúc . 15
9/-Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật 15
- Cấp điện . 15
- Cấp nước . 15
- Thoát nước 15
- Giao thông . 15
- San nền . 15
- Vệ sinh môi trường . 15
10/- Đánh giá tổng hợp 15
II Kết luận Hình thức đầu tư 16
Chương III PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG . BỒI THƯỜNG - GIẢI 17
PHÓNG MẶT BẰNG –TÁI ĐỊNH CƯ
I Dự báo phát triển khu dân cư mới KDT . 17
II Phương án Xây dựng . 17
III Phương án bồi thường giải phóng mặt bằng 20
IV Phương án tái bố trí tái định cư . 21
V Các hạng mục đầu tư : 21
1) San lắp mặt bằng . 21
2) Hệ thống giao thông. 22
3) Hệ thống cấp điện 23
4) Hệ thống cấp nước . 24
5) Hệ thống thoát nước . 26

Trang 6
Dự án đầu tư Hạ tầng kỹ thuật đô thị mới Ba Tri

6) Vệ sinh môi trường và PCCC. 26


7) Cây xanh đô thị và cổng chào biểu tượng công viên. 26
8) Thông tin liên lạc. 27
9) Đánh giá tác động môi trường .

Chương IV PHÂN TÍCH KINH TẾ DỰ ÁN 29


I Khái toán chi phí xây lắp . 29
II Tiến độ thực hiện dự án . 30
III Phân tích kinh tế dự án . 31
IV Hiệu quả kinh tế xã hội .
V Tổ chức quản lý dự án .
VI Tổ chức thực hiện dự án
KẾT LUẬN –CAM KẾT - KIẾN NGHỊ

Trang 7
Dự án đầu tư Hạ tầng kỹ thuật đô thị mới Ba Tri

CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẦU TƯ .
I.MỞ ĐẦU:

Bến Tre là một trong 13 tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long , có diện tích 2.322 km2 ,
đường biển dài 65 km . Bến tre cách Thành phố Hồ Chí Minh 86 km , cách Cần Thơ 120 km
và tiếp giáp các tỉnh Tiền Giang , Vĩnh Long , Trà Vinh , nằm kề khu kinh tế động lực Phía
nam . Giao thông thuỷ rất thuận lợi . Hệ thống giao thông bộ được đầu tư mạnh . Một tuyến
đường huyết mạch ven biển đi các tỉnh ( trục Quốc lộ 60 nối liền từ Cầu Rạch Miễu , Cầu
Hàm luông , Phà Cổ chiên ) đang được hình thành
Bến tre có một Thị xã và 7 huyện, theo lộ trình đến năm 2010 Bến tre có một
Thành phố trực thuộc tỉnh và đến 2015 có 2 thị trấn nâng lên thành Thị xã : đó là Thị xã Ba
tri và Thị xã Mỏ cày .
Huyện Ba Tri là một trong tám huyện thị của tỉnh Bến Tre .
Ba tri nằm phía đông cù lao Bảo, phía bắc Ba tri giáp huyện ven biển Bình Đại , có
chung ranh giới con sông Ba Lai , phía nam giáp huyện ven biển Thạnh Phú , có chung
ranh là sông Hàm Luông , phía đông giáp biển ( với chiều dài biển 10 Km ) , phía tây giáp
huyện Giồng Trôm . Ba Tri có diện tích tự nhiên : 355,42 km2 , dân số 205.400 người, thu
nhập đầu người 16 triệu đồng / năm , tốc độ tăng trưởng GDP 13, 62 % năm .Về văn hoá xã
hội Ba tri có nhiều di tích văn hoá , lịch sử được xếp hạng và các địa điểm du lịch quan
trọng ( khu mộ Nguyễn Đình Chiểu , Đình Phú Lễ , Cây Da đôi , Mộ Cụ Phan , Võ Trường
Toản , Cống đập Ba lai , sân chim Vàm Hồ , bãi biễn cồn Hố , cồn Ngoài ….) hàng năm thu
hút 50.000 người tham quan .
Thị trấn Ba tri cách thị xã Bến tre 36 km về phí đông , theo tỉnh lộ 885 . Thị trấn
Ba tri có diện tích tự nhiên là 598 hecta Dân số hiện nay trên 13.000 người có hơn 80 %
dân sống nội thị , sống chủ yếu dựa vào hoạt động thương mại -dịch vụ và công nghiệp tiểu
thủ công nghiệp. Thị trấn Ba tri đang giai đoạn mở rộng và nâng cấp từ nay đến năm 2010 ,
Ba tri tập trung xây dựng kết cấu hạ tầng và hoàn thành các tiêu chí đô thị loại IV .
Vì vậy việc xây dựng một khu đô thị mới là một nhiệm vụ quan trọng để thực hiện
các tiêu chí cần thiết để thị trấn Ba tri lên thị xã và bố trí trên 1000 lô nền và quỹ đất khu
hành chánh cho thị xã mới. Từ yêu cầu cần thiết trên chính quyền địa phương chủ trương
đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới KDT khu phố 2 thị trấn Ba tri huyện Ba tri
làm đòn bẩy thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội khu vực .

II. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ :


Những năm gần đây, nhìn chung đời sống nhân dân trong huyện tương đối ổn định,
nhưng cần phải có biện pháp cải thiện nâng cao chất lượng sống cho họ , giảm dần tỉ lệ lao
động nông nghiệp, tăng cường hoạt động kinh doanh thương mại dịch vụ -du lịch để phù
hợp với xu hướng và định hướng phát triển chung của tỉnh nhà và toàn xã hội. Do đó, việc
xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, sắp xếp lại các hộ dân, thống nhất theo qui hoạch xây dựng
tại địa phương là điều vô cùng cấp thiết.
Hơn nữa, nhiều năm qua bên cạnh những công trình được đầu tư bằng nguồn vốn ngân
sách Nhà nước, để thu hút nguồn vốn ngoài ngân sách tham gia đầu tư xây dựng nhằm thúc
đẩy tiến trình phát triển kinh tế - xã hội địa phương, UBND tỉnh Bến tre đã ban hành nhiều

Trang 8
Dự án đầu tư Hạ tầng kỹ thuật đô thị mới Ba Tri

văn bản qui định chính sách khuyến khích đầu tư, đặt biệt trong lĩnh vực xây dựng hạ tầng
kỹ thuật khu đô thị . Huyện Ba tri là một trong những địa phương thực hiện chính sách ưu
đãi đó. Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới KDT khu phố 2 thị trấn Ba
tri huyện Ba tri được hình thành từ nguyên do và chủ trương đó.

III . TÊN, QUI MÔ, HÌNH THỨC VÀ TỔNG VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN:
- Tên dự án : DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU
ĐÔ THỊ MỚI THỊ TRẤN BA TRI HUYỆN BA TRI TỈNH BẾN TRE.
- Qui mô: Tổng diện tích khu đất lập dự án: 245.802 m2 ( 24,58 heta).
- Hình thức đầu tư: BOT.
- Tổng vốn:

IV . CHỦ ĐẨU TƯ:


- ……………………………..

V . MỤC TIÊU DỰ ÁN;


Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật cho Khu đô thị mới KDT khu phố hai thị trấn
Ba Tri huyện Ba Tri Tỉnh Bến tre đạt các mục tiêu:
- Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật đúng tiêu chuẩn:
+ Không ngập nước vào mùa mưa.
+ Hệ thống giao thông bố trí thông suốt an toàn PCCC và thoát hiểm.
+ Hệ thống điện, cấp nước đảm bảo nhu cầu sử dụng.
+ Hệ thoát nước đủ tiêu chuẩn đô thị.
+ Đảm bảo tiêu chuẩn cây xanh đảm bảo theo thiết kế.
- Bố trí các khu chức năng theo mô hình khu đô thị cao cấp, hiện đại.
- Ngoài ra quy hoạch còn phù hợp với điều kiên môi trường ,cảnh quan trong khu
vực dự án và lân cận.

VI . CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ:


- Luật khuyến khích đầu tư trong nước số 03 /1998 / QĐ 10.
- Nghị định 51/1999/NĐ –CP ngày 08/07/19999 của chính phủ về việc qui định chi
tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước.
- Nghị định số 35 /2002/NĐ –CP ngày 29/03/2002 của Chính phủ về việc sửa đổi ,
bổ sung danh mục A,B,C ban hành tại phụ lục kèm theo Nghị định số 51/1999/NĐ ngày
08/07/1999 của chính phủ về việc qui định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong
nước .
- Luật đất đai và luật kinh doanh bất động sản hiện hành .
- Nghị định 153 /2007/NĐ - CP ngày 15/10/2007 cuả chính phủ “qui định chi tiết
về việc kinh doanh bất động sản ”
- Quy hoạch đến năm 2010 của UBND tỉnh Bến tre về xây dựng Thị trấn Ba tri
hoàn thành các tiêu chí đô thị loại IV .

Trang 9
Dự án đầu tư Hạ tầng kỹ thuật đô thị mới Ba Tri

- Quyết định số 1229/2006/QĐ –UBND ngày 15/05/2006 của UBND tỉnh Bến Tre
về chánh sách khuyến khích đầu tư trên địa bàn Bến tre .
- Đơn giá xây dựng Tỉnh Bến tre năm 2008 .
- Công văn 61/ UBND –KT ngày 29/01/2008 của UBND huyện Ba Tri về việc chấp
thuận đầu tư khu đô thị mới KDT của UBND huyện Ba tri .
- Công văn số: 185 /UBND –KT về việc thống nhất nội dung xây dựng khu đô thị
mới KDT ngày 07/04/2008 của UBND huyện Ba tri .
- Biên bản số: 01 /BB-UBND về việc trao đổi thông tin Quy hoạch xây dựng khu
đô thị mới KDT ngày 04/01/2008 của UBND huyện Ba tri
- Biên bản số: 28 /BB-UBND về việc góp ý dự thảo Quy hoạch xây dựng khu đô
thị mới KDT ngày 16/04/2008 của UBND huyện Ba tri .

VII . HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG : xây dựng mới .


Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư và phát triển dự án KDT TP HCM đầu tư
và xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật bao gồm :
- Giải phóng mặt bằng , đền bù giải toả .
- San lắp mặt bằng .
- Xây dựng hệ thống giao thông .
- Xây dựng hệ thống thoát nước .
- Xây dựng hệ thống cấp nước trong dự án kết nối vào hệ thống cấp nước của
huyện .
- Xây dựng hệ thống điện lưới dự án kết nối hệ thống điện lưới của huyện .

Trang 10
Dự án đầu tư Hạ tầng kỹ thuật đô thị mới Ba Tri

CHƯƠNG II

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP .

I . ĐẶT ĐIỂM TỰ NHIÊN:

1.Vị trí :
- Phía bắc giáp khu dân cư dọc theo đường An Bình Tây .
- Phía tây tiếp giáp đường 885 .
- Phía nam giáp khu dân cư hiện hữu đường 19 tháng 5 và khu đô thị cũ .
- Phía đông giáp khu dân cư cặp theo đường Nguyễn Đình Chiễu đi về 4 Mỹ .

2.Khí hậu :
Khu vực xây dựng mang tính chất đặt trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa , lượng
mưa trong năm tương đối phong phú .
- Nhiệt độ bình quân 27, 3oC .
- Lượng mưa trung bình 1500 mm /năm ảnh hưởng theo hai mùa rõ rệt : Mùa mưa
từ tháng 6 đến tháng 11 , mùa khô từ tháng 12 đến tháng 5 năm sau .
- Hướng gió chủ đạo là hướng Tây nam (gọi là gió bấc ) thổi vào khoảng tháng 6 đến
tháng 1 năm sau , hướng gió thứ hai từ hướng đông bắc ( gió chướng ) thối vào tháng 1 đến
tháng 5 .
- Lượng nắng bình quân 2190 giờ /năm , chênh lệch nhiệt độ ngày đêm bình quân
7 C - 8oC .
o

3. Địa hình :
Là vùng đồng bằng nên cao độ không chênh lệch nhiều . Phần lớn là đất ruộng , một
số hầm ao , kênh tự chảy .Cao độ bình quân + 0,8 m .

4. Địa chất :
Địa chất khu vực xây dựng có đặt trưng chung của ĐBSCL với cường độ chịu tải
thấp , chủ yếu đất sét và bùn sét .

5.Thuỷ văn :
Do gần cửa sông và giáp biển nên ít ảnh hưởng lũ như một số khu vực khác Đồng
bằng Sông Cửu Long .

6. Hiện trạng sử dụng đất :


Qua khảo sát hiện trạng , khu đất lập dự án phần lớn là đất ruộng trũng thấp , không
có xây dựng công trình kiên cố

7. Hiện trạng kinh tế xã hội :


Hiện tại kinh tế địa bàn là nông nghiệp , và khu thương mại -dịch vụ lân cận , thiếu
các công trình phúc lợi xã hội nên người dân trong vùng dự án còn nhiều khó khăn .

Trang 11
Dự án đầu tư Hạ tầng kỹ thuật đô thị mới Ba Tri

8.Hiện trạng kiến trúc :


Chủ yếu một ít nhà xây dựng tạm thời đơn sơ vách lá

9. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật :

a/-Cấp điện :
Hệ thống trung thế chạy dọc theo đường 885 ngang qua khu vực qui hoạch và xung
quanh có hệ thống ha thế 220 .

b/-Cấp nước :
Có một nhà máy nước Tân Mỹ chỉ đủ cung cấp 30 % lượng nước Thị trấn Ba tri.

c/-Thoát nước :
Khu qui hoạch là nơi chứa nước mưa khu phố 2 và khu hành chánh Huyện rồi tự
chảy dần qua cống đường 885.Chưa có hệ thống thoát nước . Huyện cam kết sẽ xây dựng hệ
thống cống ngầm có nắp đậy thoát nước chính cho khu đô thị cũ cùng hệ thống thoát nước
đô thị mới hoà vào .Và hệ thống cống ngầm này được thiết kế tự chảy từ phía bắc cặp sang
tây xuống phía nam thoát ra ngoài dự án khu đô thị mới KDT đồng thời được xây dựng
trước khi dự án hình thành .

d/-Giao thông :
Dự án Khu đô thị mới KDT cách ly một lớp nhà dân có hệ thống các đường 885 ,
Đường Nguyễn Đình Chiểu , Đường An Bình Tây . Chưa có hệ thống giao thông trong dự
án mà chỉ có những bờ mẫu đi ruộng của các hộ dân .

c/- San nền :


Mặt bằng thấp , cao trình bình quân + 0,8 m chưa đạt yêu cầu xây dựng chống
ngập .

d/-Vệ sinh môi trường :


Chưa có hệ thống thu gom rác . Cây xanh chưa có quy hoạch tập trung .

10. Đánh giá tổng hợp :

a/- Thuận lợi :


- Vị trí thuận tiện trong xây dựng .
- Thuận lợi giao thông đường bộ .

b/- Khó khăn :


- Cách trở đường sông , địa hình thấp chi phí san lấp mặt bằng lớn .
- Hạ tầng kỹ thuật chưa có gì xây dựng mới hoàn toàn , cấp nước Huyện Ba tri chưa
cung cấp chưa đủ cho đô thị cũ thì sẽ khó khăn cho cung cấp cho đô thị mới KDT (Huyện
cam kết cung cấp nguồn nước cho dự án đô thị mới KDT đầy đủ ).

Trang 12
Dự án đầu tư Hạ tầng kỹ thuật đô thị mới Ba Tri

- Sức chịu tải nền đất thấp nên phải có giải pháp kỹ thuật thích hợp cho việc xây
dựng công trình .

II . KẾT LUẬN HÌNH THỨC ĐẦU TƯ :


Xuất phát từ điều kiện tự nhiên , hiện trạng cơ sở hạ tầng , hiện trạng kinh tế xã hội
khu vực ….Để thành lập Khu dân cư mới KDT , cần thiết phải đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng kỹ thuật đảm bảo đúng tiêu chuẩn cũng như phù hợp với nhu cầu sử dụng . Do đó ,
trong dự án đầu tư này sẽ chọn hình thức đầu tư xây dựng mới hoàn toàn .

Trang 13
Dự án đầu tư Hạ tầng kỹ thuật đô thị mới Ba Tri

CHƯƠNG III

PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG


BỒI THƯỜNG -GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG –TÁI ĐỊNH CƯ
I . DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KHU DÂN CƯ :

Thị trấn Ba tri theo quy hoạch UBND tỉnh đến năm 2010 phải xây dựng lên thành
đô thị loại IV và năm 2015 thành một trong hai thị xã mới của tỉnh Bến tre . Ba tri là một
trong những địa phương phát triển kinh tế của tỉnh Bến tre . Ngoài thương mại dịch vụ , tiều
thủ công nghiệp đây là vùng kinh tế biển : nuôi trồng đánh bắt thuỷ hải sản với một cảng cá
của biển , ngoài nông nghiệp , chăn nuôi gia súc gia cầm Ba tri còn phát triển mạnh mẽ
ngành công nghiệp không khói :du lịch tham quan khu mộ Nguyễn Đình Chiểu , Đình Phú
Lễ , Cây Da đôi , Mộ cụ Phan , Võ Trường Toản , Cống đập Ba lai , sân chim Vàm Hồ , bãi
biễn cồn Hố , cồn Ngoài ….
Khu đô thị mới KDT nằm trong khu phố 2 thị trấn Ba tri nằm kế bên vách khu
hành chánh cũ , và khu hành chánh mới sắp xây dựng trong đô thị mới này , đây là điều kiện
thuận lợi tạo sức hút với người dân đô thị , giúp cho khu dân cư có thể phát triển tốt .

Tính chất khu dân cư :


- Là dạng nhà phố liên kế , được quy hoạch một tầng rưỡi .
- Hiện trạng dân số khu vực không có .Dự báo dân số khu vực dự án tăng 4.500
người đến năm 2015 . Đây là yêu cầu nhà ở tái định cư các khu vực về , nhà ở CBCNV
và nhu cầu dân trong sinh sống làm ăn thương mại dịch vụ thời gian tới .

II . PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG :

1/- Tổ chức không gian kiến trúc và cảnh quan :


Phải rõ ràng , từng công năng , gây ấn tượng thầm mỹ , trên cơ sở vận dụng
nguyên lý thiết kế : tính thống nhất , nhịp điệu , nhấn mạnh trọng điểm , phấn bố không gian
tĩnh , động một cách hợp lý .
2/-Để cân đối sử dụng đất , bố trí các khu chức năng và đất ở được bố trí như
sau :

* Khu trường học , hành chánh thị trấn , bưu điện , thương mại , ngân hàng :
Bố trí toàn cả khu vực ở phía bắc khu quy hoạch nhằm tạo sự phát triển đô thị về
phía bắc thị trấn Ba tri . Khu vực này rãi đều với diện tích 5,5 hecta : gồm một Trung tâm
bồi dưỡng chính trị huyện , một trường tiều học , một trường trung học , một nhà trẻ mần
non đạt tiêu chuẩn quốc gia , Bưu điện , ngân hàng , khu hành chánh phường … (Khu này
huyện chi ngân sách góp vốn chia đất làm dự án thực hiện theo công văn 61/CV-UBND và
185/CV-UBND củ UBND huyện Ba Tri ). Phần này huyện cam kết hoàn thành hạ tầng kỹ
thuật : bơm cát , làm vĩa hè , thoát nước …. cùng tiến độ thời gian với chủ đầu tư của dự án

Trang 14
Dự án đầu tư Hạ tầng kỹ thuật đô thị mới Ba Tri

đô thị mới KDT . Đồng thời Huyện tiến hành xây dựng các công trình công cộng theo tiến
độ thời gian như đã cam kết trong hai công văn nêu trên .
Bố trí phía đông nam một khu hành chánh phường khoảng 0,5 hecta nhằm giải
quyết cho đô thị cũ và mới một khu hành chánh . (Khu này huyện chi ngân sách góp vốn
chia đất làm dự án thực hiện theo công văn 61/CV-UBND và 185/CV-UBND củ UBND
huyện Ba Tri ). Tương tự khu trên phần này huyện cam kết hoàn thành hạ tầng kỹ thuật :
bơm cát , làm vĩa hè , thoát nước …. cùng tiến độ thời gian với chủ đầu tư của dự án đô thị
mới KDT
Trung tâm thương mại có diện tích trên 5000m2 nằm trong dự án khu đô thị mới
KDT có vị trí thuận lợi ngay trước cửa ngỏ của thị trấn Ba Tri .
Tất cả khối công trình công cộng được bố trí một cách liên hoàn ,và trải rộng thống
nhất một không gian chủ định .

* Công viên cây xanh vĩa hè :


Diện tích công viên là :2515 m2, và diện tích vĩa hè :23.571m2 nhằm tạo màu
xanh , sân chơi, giải trí, bầu phổi cho khu vực .
Công viên cây xanh vĩa hè : trồng hoa , cỏ , cây cảnh , cây xanh để tạo cảnh
quan đẹp , thoáng mát , yên bình .
Biểu tượng công viên xây dựng được tính riêng biệt Khu đô thị mới KDT và 5
cổng chào tạo ấn tượng thu hút mạnh mẽ cho mọi người đi vào khuôn viên dự án này .

* Công trình nhà ở :


Công trình nhà ở gắn bó công trình và không gian xanh , đảm bảo yêu cầu vật lý
kiến trúc theo qui chuẩn xây dựng , đảm bảo tính thống nhất về tầng cao , từng trục đường ô
phố cũng như sự thông thoáng .
Công trình nhà ở được bố trí dọc theo các tuyến đường thuận lợi cho nhu cầu sinh
hoạt và kinh doanh . Tất cả có 25 lô với tổng diện tích là 110.636 m2 , gồm 1006 nền nhà
phố liên kế .

STT Tên lô Số nền Kích thức chủ yếu (m) Diện tích lô
(m2)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Trang 15
Dự án đầu tư Hạ tầng kỹ thuật đô thị mới Ba Tri

13
14
15
16
17
18
19
20

Cộng

*Giao thông :
Diện tích 66.231 m2 , bố trí xuyên qua các lô đất tạo mặt tiền cho các nhà liên kế .
Vỉa hè rộng đủ bố trí đủ để bố trí thoát nước , đường ống kỹ thuật và cây xanh .
Tất cả các khu chức năng đều nghiên cứu bố trí đảm bảo qui chuẩn , tiêu chuẩn
xây dựng qui định . Không gian kiến trúc cảnh quan nhấn mạnh ở các trục đường chính với
nhà phố mật độ xây dựng cao tạo không gian nhộn nhịp của khu phố thương mại -dịch vụ .
Chuẩn bị đất xây dựng với phương án san nền tiêu thuỷ đạt cao trình thoát nước
khu vực .
Đường cứu nạn sau từng căn hộ rộng 2 m , diện tích 7.139 m2, dưới con đường
này là hệ thống hạ tấng kỹ thuật như thoát nước , cấp nước …
Hệ thống kỹ thuật hạ tầng đảm bảo yêu cầu về qui mô và chất lượng .
Dự án này được thực hiện trên mặt bằng diện tích 245.802 m2 phần đất giải toả sẽ
được thoả thuận bồi thường cho dân với giá đền bù hợp lý đúng theo qui định nhà nước hiện
hành .

BẢNG CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI

STT LOẠI ĐẤT DIỆN TÍCH(m2) TỶ LỆ %


I Đất ở + tái định cư 92.708 37,72
II Đất tái bố trí 17.928 7,29
III Đất giao thông hạ tầng kỹ thuật 68.747 27,94
- Đất giao thông chính 35.522 14,45
- Công viên 2.515 1,02
- Vĩa hè hạ tầng kỹ thuât 23.571 9,57
- Đường thoát hiểm 7.139 2,9
IV Đất công trình công cộng 66.419 27,05
- Nhà trẻ , mầm non 9.869 4,03
- Trường tiểu học 10.060 4,09
- Trường Trung học 13.114 5,34
- Trung tâm bồi dưỡng chính trị 9.917 4,03
- Bưu điện 7.453 3,03

Trang 16
Dự án đầu tư Hạ tầng kỹ thuật đô thị mới Ba Tri

- Ngân hàng 2.165 0,88


- Khu Hành chánh 1 4.494 1,84
- Khu Hành chánh 2 5.226 2,13
- Thương mại 4.121 1,68
Tổng cộng 245.802 100

III . PHƯƠNG ÁN BỒI THƯỜNG -GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG :

1) Phương án :
- Căn cứ Quyết định số : 84/2007/NĐ CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ v/v: qui
định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thu hồi đất , thực hiện quyền
sử dụng đất , trình tự thủ tục bồi thường , hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất .
- Căn cứ Quyết định số : 02/2007/QĐ UBND ngày 25/01/2007 của UBND tỉnh Bến
Tre v/v: Ban hành qui định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre .
- Căn cứ Quyết định số : 2915/QĐ UB ngày 20/10/2003 của UBND Tỉnh Bến Tre v/v:
Ban hành bảng giá xây dựng mới đối với nhà ở , vật kiến trúc .
- Căn cứ Quyết định số 919/2005/QĐ UBNGÀY 30/03/2005 v/v Ban hành qui định
về bổi thường , hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến tre .

Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới KDT Thị trấn Ba Tri huyện Ba Tri thuộc loại
dự án xây dựng cở sở hạ tấng phát triển đô thị . Theo điểm d , khoản 1 , điều 36 nghị định
181 thì đầy là dự án thuộc loại phải thu hồi đất , do đó đề nghị UBND huyện Ba Tri quyết
định thu hồi đất cho dự án , để nhà đầu tư có cơ sở kết hợp với ban giải phóng mặt bằng
huyện lên phương án đền bù bồi thường cho các hộ dân trển khai dự án . Do dự án khu đô
thị mới KDT là dự án do nhà nước quy hoạch nên việc gỉai phóng mặt bằng nhà nước có
trách nhiệm kết hợp với chủ đầu tư thực hiện giải phóng theo giá hợp lý cho người có đất .

2) Chi phí bồi thường :

BẢNG KHÁI TOÁN CHI PHÍ BỒI THƯỜNG.

Stt Nội dung Số ĐVT Diện tích Đơn giá Thành tiền
lượng (m2) (đồng ) (đồng )
I Đất CC ngân sách huyện 1.926.048.000
Đất ruộng loại 2 m2 93.542 21.000 1.964.000.000
Mã đá 1 m2 3.000.000
Nhà tạm 6 m2 215 50.000 10.750.000
Hổ trợ di dời 6 Cái 1.000.000 6.000.000
Dừa 3 cây loại 2 5 Cây 120.000 600.000
Nhản loại 3 2 Cây 40.000 80.000

Trang 17
Dự án đầu tư Hạ tầng kỹ thuật đô thị mới Ba Tri

II Đất do chủ đầu tư GPMB 152.260 21.713.227.896


2
Đất ruộng m 146.244 58.950 8.621.083.800
Đất thổ cư m2 6.016 234.786 1.412.472.500
Nhà tạm 10 cái m2 1.516 50.000 75.800.000
Nhà cấp 4 mái tol 13 cái m2 1.819 773.120 1.406.305.280
Hổ trợ di dời 17 cái 1.000.000 17.000.000
Hổ trợ đời sống 150 Công 1.200.000 180.000.000
Hổ trợ chuyển ngành nghề 15 LĐ 1.000.000 15.000.000
Hổ trợ gia đình chính sách 10 hộ 3.000.000 30.000.000
Hổ trợ hộ nghèo 8 hộ 2.000.000 16.000.000
Dừa 50 cây loại 2 50 cây 120.000 6.000.000
Nhản loại 3 50 cây 40.000 2.000.000
Bạch đàn sua đủa 150 cây 10.000 1.500.000
Xoài 61 cây 120.000 7.320.000
Thường di dời đúng tiến độ 50 hộ 1.000.000 50.000.000
Tiến bù đổi nền cho các hộ 153 công 49.050.000 7.504.650.000
Dự phòng đền bù 2.368.096.316

Ghi chú : Số liệu trên chỉ là khảo sát sơ bộ tạo cơ sở cho công tác lập dự án đầu tư . Khi có
quyết định thu hồi đất của UBND huyện Ba Tri , nhà đầu tư sẽ kết hợp với UBND huyện
( Ban bồi thường - Giải phóng mặt bằng ) tiến hành khảo sát , điều tra và lập các số liệu
chính xác cho dự án .

IV . PHƯƠNG ÁN TÁI BỐ TRÍ , TÁI ĐỊNH CƯ :

Khu dân cư mới KDT có 1.006 nền , các hộ thuộc diện giải toả di dời được ưu tiên
mua lại nền nhà (với giá không kinh doanh ) trong khu dân cư mới để chuyển đổi ngành
nghề kinh doanh và ổn định đời sống . Số nền còn lại bán cho CBCNV , nhân dân khó khăn
nhà ở từ 70% đến 80 % số nền dự án với giá tái định cư ưu đãi , việc này thống nhất phải lên
danh sách thống kê và nhận tiến cọc và tài khoản chung của huyện và chủ đầu tư trước khi
dự án triển khai (như Công văn 61/ UBND –KT ngày 29/01/2008 của UBND huyện Ba Tri
về việc chấp thuận đầu tư khu đô thị mới KDT của UBND huyện Ba tri , Công văn số : 185
/UBND –KT về việc thống nhất nội dung xây dựng khu đô thị mới KDT ngày 07/04/2008
của UBND huyện Ba tri) . Còn lại từ 20 % đến 30 % số lượng nền dự án bán cho các đối
tượng khác có nhu cầu .

V . CÁC HẠNG MỤC ĐẦU TƯ :

1) San lấp mặt bằng :


Mặt đất tự nhiên trong khu qui hoạch có cao trình tương đối thấp . Do đó nhằm có
mặt bằng chống ngập san lấp mặt bằng + 2,8 m .
- Diện tích san lấp : 183.440 m2

Trang 18
Dự án đầu tư Hạ tầng kỹ thuật đô thị mới Ba Tri

- Cao trình thiết kế đê bao : +3,0 m


- Mặt đê rộng : 3m , mái taluy ngoài m = 1,5 m , taluy trong m’ = 1,0 m.
- Cao trình thiết kế san lấp cát là : + 2,8 m .

Lắp kênh tất cả dài 4.000 m , sâu 2 m , rộng 3 m = 24.000 m3 .

* Giải pháp kỹ thuật :


- Đê bao : Phát hoang , dọn dẹp mặt bằng bằng thủ công . Lấy đất tại chổ đề đấp đê
bao , đào đắp đê bằng cơ giới , bạt vổ mái taluy (k>= 0,95) đạt cao trình +3,0 m
- San lấp : Mua cát đen trên các sông Cửu long vận chuyển bằng ghe hoặc xà lan đến
công trình , bơm cát vào mặt bằng bằng xáng thổi . San mặt bằng (dbq= 0,2m ; k.>=0,85 )
đạt cao trình thiết kế +2,8 m .

BẢNG KHÁI TOÁN CHI PHÍ SAN LẤP .

STT Hạng mục Khối Đơn Hệ Đơn giá Thành tiền


lượng vị số (đồng ) (đồng )
1 Đắp cát 366.880 m3 1,25 40.000 18.344.000.000
2 Lấp kênh 24.000 m3 1,25 40.000 1.200.000.000
3 Đắp đất đê bao 14.832 m3 1,25 40.000 741.600.000
4 Ống PVC 90 270 m 49.320 13.316.400
5 Đá mi lọc 1,16 m3 192.060 222.790
6 Vải lọc 8,25 m2 40.500 334.125
7 Phí tài nguyên 344.518 m3 8.000 2.756.144.000

Tổng cộng 23.055.617.315

2)Hệ thống giao thông :


Xây dựng mạng lưới giao thông trong khu vực đảm bảo :
- Phù hợp với các phương tiện vận chuyển khu vực .
- Đảm bảo kết nối thuận tiện với mạng lưới đường trong thị trấn và ngoài thị trấn ,
liên hệ với các khu dân cư với nhau .
- Mạng lưới đường tuân thủ nguyên lý bố trí đường trong đô thị , giảm thiểu các
ngả tư tại các trục đường chính , vận tốc ước tính 40km /h
a)Yêu cầu kỹ thuật :
* Lòng đường :
- Cao trình thiết kế tim đường : + 2.8 m
- Độ dốc ngang : i = 2 % .
- Độ dốc dọc : i = 0 % .
* Kết cấu :
- Lớp cát san lấp đầm nén đạt tiêu chuẩn k3 0,95
- Đường chính đá 0x4 dày 45 cm, đường khác dày 35cm
- Mặt đường bê tông nhựa dày 5cm .

Trang 19
Dự án đầu tư Hạ tầng kỹ thuật đô thị mới Ba Tri

* Vĩa hè :
- Lớp cát san lấp đầm nén ồn định
- Lát vĩa hè tạo độ nhám tránh trơn trượt.
* Đường phòng hộ :
- Lớp cát san lấp đầm nén ồn định
- Lát xi măng tạo độ nhám tránh trơn trượt.
* Gờ bó vĩa :
- BT đá 1x2 ,máx 200 đúc tại chổ . Bán kính cong phù hợp xe lên xuống vĩa hè .

b)Qui mô xây dựng đường giao thông :

BẢNG THỐNG KẾ HỆ THỐNG GIAO THÔNG

STT Tên đường Dài Vĩa Lòng Lộ giới Mặt Vĩa hè Diện
(m) hè đường (m) đường (m2) tích
(m) (m) (m2) (m2)
1 Đường số 1 788 3,5x 2 13 20 10.244 5.518 15.760
2 Đường số 2-17 3.611 2,5x 2 7 12 25.277 18.055 43.332
3 Đường sau hộ 3569,5 2 2 7.139 7.139
7968,5 42.660 23.571 66.231

BẢNG KHÁI TOÁN CHI PHÍ GIAO THÔNG

STT Giao thông Khối lượng ĐVT Đơn giá Thành tiền
(đ/m2) (đ/m2)
1 Lòng đường 35.522 m2 550.000 19.537.100.000
2 Vĩa hè 23.571 m2 239.900 5.654.682.900
3 Gờ bó vĩa 8.798 m 150.889 1.327.521.422
4 Đường phòng hộ 7.139 m2 200.250 1.429.584.750
Cộng 27.948.889.072

3)Hệ thống cấp điện :

BẢNG TÍNH TOÁN NHU CẦU SỬ DỤNG ĐIỆN

STT Nhu cầu tính toán Đơn vị tính Năm 2010


1 Số dân Người 4.500
2 Tiêu chuẩn KW/người/năm 450
3 Số giờ sử dụng công suất cực đại Giờ / năm 3.000
4 Tổng điện năng dân dụng KW 2.025.000
5 Công suất điện dân dụng KW 675
6 Công suất kinh doanh –thương mại (20%) KW 135

Trang 20
Dự án đầu tư Hạ tầng kỹ thuật đô thị mới Ba Tri

7 Công suất điện CTCC (5%) KW 34


8 Công suất hao hụt (10%) KW 68
9 Công suất dự phòng (5%) KW 34
10 Tổng công suất KW 946

- Nguồn điện lấy từ mạng lưới quốc gia từ đường dây trung thế chạy dọc theo tỉnh
lộ 885 . Dây hạ thế đi trên trụ BTLT 8,5m , khoảng cách 30 m/trụ .Chọn dung lượng biến
áp 1120 KVA , bố trí 2 trạm biến áp 560 KVA đạt trên tiêu chuẩn cấp điện 450
KW/người/ năm .
- Sử dụng đèn cao áp thuỷ ngân Halogen 200W-250W có cần dài 2m , lắp trên các
trụ hạ thế chiếu sáng đường phố .

BẢNG KHÁI TOÁN CHI PHÍ HỆ THỐNG ĐIỆN .

STT Vật kiệu Khối ĐVT Đơn giá Thành tiền


lượng (đồng ) (đồng )
1 Trụ BTLT 8,5 m 293 Trụ 2.515.000 736.895.000
2 Trụ BTLT 12 m 8 Trụ 3.118.000 24.944.000
3 Dây hạ thế mới 8.798 m 128.340 1.129.135.320
4 Dây cấp cho hệ thống chiếu sáng 8.798 m 97.500 857.805.000
5 Dây trung thế mới 600 m 208.000 124.800.000
6 Bình biến áp 560 KVA 2 Bình 393.439.000 786.878.000
7 Đèn cao áp Halogen 200W-250W 200 Bộ 3.200.000 640.000.000
8 Phụ kiện lắp đặt 851.567.752
9 Đèn mỹ quan công viên 42 Bộ 16.000.0000 672.000.000
Tổng cộng 5.824.025.072

4)Hệ thống cấp nước:

BẢNG TÍNH TOÁN NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC

STT Nhu cầu tính toán Đơn vị tính Năm 2010


1 Số dân Người 4.500
2 Tiêu chuẩn nước dùng Lít/người/ngày 100
3 Tổng khối lượng nhu cầu nước sinh hoạt m3/ngày -đêm 450
4 Lượng nước phục vụ công cộng (10%) m3/ngày -đêm 45
5 Lượng nước cho thương mạidịch vụ (20%) m3/ngày -đêm 90
6 Nước tưới cây rửa đường ( 10%) m3/ngày -đêm 45
Cộng m3/ngày -đêm 630
7 KL nước rò rỉ qua mạng +dự phòng (25%) m3/ngày -đêm 158
8 Tổng lượng nước cấp m3/ngày -đêm 788

Trang 21
Dự án đầu tư Hạ tầng kỹ thuật đô thị mới Ba Tri

* Nhu cầu sử dụng nước :


- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt : 100 lít /người /ngày-đêm . Nhu cầu sử dụng toàn khu
dân cư 800 m3/ngày đêm .
* Giải pháp cấp nước :
- Nguồn nước : Nhà đầu tư được UBND huyện thoả thuận cung cấp đầy đủ nước khi tiến
hành đưa dự án vào thực hiện ..(Theo biên bản số 01/BB-UBND ngày 04/01/2008 của
UBND huyện Ba Tri “nguồn nước do huyện cung cấp” ) Muốn tiến hành xây đô thị này một
điều kiện quan trọng cần thiết phải cung cấp nước cho khu dẩn cư mới KDT đầy đủ .

- Mạng lưới nước cấp trong dự án khu dân cư mới KDT là mạng lưới được thiết kế vòng
, đảm bảo lưu lượng và áp lực giờ dùng nước nhiều nhất . Lắp đường ống tiết diện 250
chuyện tải nước từ đường ống chính huyện đến khu dứ án , phân phối nước đến các khu
bằng đường ống tiết diện 200 , 114 , cấp nước đến các hộ dân bằng ống tiết diện
90 , đặt 10 họng cứu hoả cho toàn khu dân cư mới KDT với tiết diện 100 .

BẢNG KHÁI TOÁN CHI PHÍ HỆ THỐNG NƯỚC .

STT Vật liệu Khối ĐVT Đơn giá Thành tiền


lượng (đồng ) (đồng )
1 Hộp bảo vệ van 55 cái 300.000 16.500.000
2 Ống PVC 200 1.680 m 250.000 420.000.000
3 Ống PVC 114 5.400 m 120.000 648.000.000
4 Ống PVC 90 8.000 m 49.320 394.560.000
5 Hệ thống van 244.000.000
6 Họng cứu hoả 100 10 cái 8.000.000 80.000.000
7 Co và ống nối đổi 180.000.000
Tổng cộng 1.983.060.000

5)Hệ thống thoát nước :


- Các loại nước thải sinh hoạt từ các khu chức năng và nước mưa theo hệ thống cống
BTLT 600 - 800 - 1000 đđđặt ngầm xả ra cống chổ cống nhà anh Lào theo rạch
chảy ra sông Hàm luông .
- Riệng nước thải từ các nhà vệ sinh phải xử lý lắng lọc đúng tiêu chuẩn trước khi thải
ra hệ thống chung .
- Bố trí hố ga , cửa thu nước ven theo tuyến lộ theo cự ly tập trung nước thích hợp ,
phải bố trí nắp đậy và chi tiết chắn rác .
- Chỉ tiếu thoát nước bẩn 90 lít /người /ngày - đêm .
- Lưu lượng thoát nước bẩn tính toán cho toàn khu dân cư ngày 405 m3/ngày – đêm ,
lương mưa trung bình 1500 mm/ năm , ngày mưa cao nhất 150 mm/ngày với lượng nước

Trang 22
Dự án đầu tư Hạ tầng kỹ thuật đô thị mới Ba Tri

36.000 m3 ngày , một giờ bình quân thoát nước cao nhất là 1.500 m3 / giờ .Vì vậy thiết kế
toàn hệ thống khả năng thoát nước cao nhất : 1800 m3 / giờ

BẢNG KHÁI TOÁN CHI PHÍ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC .

STT Vật liệu Khối ĐVT Đơn giá Thành tiền


lượng (đồng ) (đồng )
1 Cừ tràm gia cố 16.000 cây 25.000 400.000.000
2 Cống BTLT 600 3.677 m 850.000 3.125.450.000
3 Cống BTLT 800 4.572 m 1.280.000 5.852.160.000
4 Cống BTLT 1000 1.680 m 1.718.000 2.886.240.000
5 Mương thoát nước B400 7.139 m 504.000 3.598.056.000
6 Hố thăm (mương thoát ) 80 cái 1.000.000 80.000.000
7 Hố ga 337 Cái 7.300.000 2.460.100.000
8 Miệng xả 1.100.000.000
9 Gối cống + Đào đất 3.110.000.000
Tổng cộng 22.612.006.000

6)Vệ sinh môi trường và PCCC :

- Rác thải được thư gom hàng ngày bởi các xe chuyên dùng đưa vể xử lý tại địa
phương .Tổng lượng rác : 4,5 tấn /ngày .
- Mỗi nhà phải có nhá xì hợp vệ sinh ( Có hầm tự hoại ).
- Kêt hợp PCCC tại địa phương , trong khu dân có biện pháp nhắc nhở phòng cháy
chửa cháy .Bố trí họng cứu hoả nơi thuận tiện sử dụng khi có sự cố .

7)Cây xanh đô thị và biều tượng công viên :

Diện tích công viên là :2515 m2, và diện tích vĩa hè :….. nhằm tạo màu xanh ,
sân chơi, giải trí, bầu phổi cho khu vực .
Công viên cây xanh vĩa hè : trồng hoa , cỏ , cây cảnh , cây xanh để tạo cảnh
quan đẹp , thoáng mát , yên bình . . Trồng cây xanh từng con đường , đảm bảo đến năm định
hình có cây xanh bóng mát . Đảm bảo cây xanh vĩa hè 9m /cây
Biểu tượng công viên xây dựng được tính riêng biệt Khu đô thị mới KDT và 5
cổng chào tạo ấn tượng thu hút mạnh mẽ cho mọi người đi vào khuôn viên dự án này.
Phần công viên và vĩa hè cây xanh của quỹ đất ở đã giành trến 15 % so quỹ đất
ở để trồng cây xanh , phần công trình công cộng huyện quản lý cũng phải giành không thấp
hơn 15% quỹ đất sử dụng được trồng cây xanh đúng theo tiến độ của dự án chung khu dân
cư mới KDT .

Trang 23
Dự án đầu tư Hạ tầng kỹ thuật đô thị mới Ba Tri

BẢNG KHÁI TOÁN CHI PHÍ .

STT Hạng mục Khối ĐVT Đơn giá Thành tiền


lượng (đồng ) (đồng )
1 Công viên cây xanh 2.820 m2 150.000 423.000.000
2 Trồng cây vĩa hè 935 Cây 250.000 233.750.000
3 Biểu tượng công viên(Hệ thống 1 cái 300.000.000 300.000.000
MQ)
4 Cổng vào 5 cái 200.000.000 1.000.000.000
Tổng cộng 1.956.750.000

8) Thông tin liên lạc :


Sử dụng tổng đài của Huyện Ba tri sẽ cung cấp cho khu dự án , đảm bảo cung cấp
100 % số hộ có điện thoại khoảng 1000 thuê bao , ngoài ra các dịch vụ khác như : Internet ,
điện thoại di động , thẻ điện thoại ….

9) Đánh giá tác động môi trường :

Môi trường có tác động lớn đến cuộc sống của con người và sự phát triển bền
vững của toàn xã hội . Hiệu quả của dự án được đánh giá bằng nhiều yếu tố trong đó có sự
bền vững của mối trường .Trong điều nkiện hiện tại chỉ đánh giá tác động môi trường theo
các mặt chủ yếu , tổng quát nhắm cung cấp được những thông tin cần thiết để phục vụ cho
việc bố trí hệ thống hạ tầng nhắm đảm bảo vệ sinh môi trương và điều kiện sống như : cấp
điện , cấp nước , thông tin liên lạc , thoát nước , vệ sinh và xử lý chất thải …Nhằm tận dụng
tất cả những tác động tích cực của dự án , hạn chế thấp nhất những tác động tiêu cực .
Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị mới KDT khu phố 2 thị trấn Ba tri huyện
Ba tri sẽ tạo mặt bằng bố trí được 1006 hộ đảm bảo cuộc sống văn minh hiện đại , thúc đầy
tiềm năng phát triển kinh tế , tăng cường hoạt động thương mại dịch vụ cho phương mới
thành lập , với hệ thống các công trình công cộng trường học từ nhà trẻ , mầm non đến bậc
Trung học , trường bồi dưỡng chính trị , siêu thị , bưu điện ngân hàng ,hệ thống hành chánh
UBND thị xã mới …, tạo cơ cấu chuyển dịch tăng dần tỷ lệ lao động phi nông nghiệp . Dự
án đem lại các mặt tích cực và tiêu cực như sau :

1. Tác động tích cực :


- Tạo nền ở đô thị không ngập nước mùa mưa .Có hệ thống thoát nước mưa .
- Đảm bảo an toàn PCCC , cứu thương và thoát hiểm .
- Đảm bảo cấp điện , ngầm nước sạch cho các hộ dân , nước thải xử lý trước khi thải
ra cống .
- Có hệ thống thu gom rác không ảnh hưởng môi trường .
- Việc xây dựng hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội sẽ hướng bộ phận dân cư sống
chủ yếu bằng lao động dịch vụ và thương mại , giảm dần tỷ lệ lao động nông
nghiệp .

Trang 24
Dự án đầu tư Hạ tầng kỹ thuật đô thị mới Ba Tri

2. Mặt tiêu cực :


- San lấp mặt bằng sử dụng lượng lớn cát vận chuyển bằng ghe làm ảnh hưởng ít
nhiều đến vệ sinh và giao thông tại khu vực san lấp mặt bằng .
- Nước thải chỉ xử lý qua hầm tự hoại , giải pháp khắc phục phải kiểm tra việc xây
dựng hầm tự hoại 3 ngăn đúng tiêu chuẩn .

Trang 25
Dự án đầu tư Hạ tầng kỹ thuật đô thị mới Ba Tri

CHƯƠNG IV

PHÂN TÍCH KINH TẾ DỰ ÁN .

I . KHÁI TOÁN CHI PHÍ XÂY LẮP :

Bảng 1 : KHÁI TOÁN CHI PHÍ XÂY LẮP .


(ĐVT : tr đ)

STT Hạng mục Ký Diễn giải Chi phí Chi phí sau
hiệu trước thuế thuế
I Giá trị xây lắp A 83.653,68 92.019,05
1 San nền. 23.055,62
2 Giao thông . 27.948,89
3 Cấp nước . 1.983,06
4 Cấp điện 5.859,72
5 Thoát nước . 22.612,00
6 Cây xanh 1.956,75

II Kiến thiết cơ bản khác B 24.970,95 27.468,05


1 Khảo sát . Thoả thuận 50,00
2 Thiết kế Thoả thuận 150,00
3 Lập dự án Thoả thuận 100,00
4 Bồi thường GPMB. 21.713,23
5 Đo đạt căm mốc phân lô . 402,40
6 Đo đạt cấp phép xây dựng 55,32
7 Quản lý dự án , giám sát , các 2.500,00
chi phí khác

III Dự phòng chi C (A+B)x10% 10.862,46 11.948,71


Cộng (A+B+C) 119.487,09 131.435,81

Tổng vốn đầu tư của dự án sau thuế : 131.435.800.000 đồng


Tiền sử dụng đất :

- Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của chính phủ về thu tiền
sử dụng đất .
- Căn cứ Thông tư số 117/2004 /TT –BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài Chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của chính phủ về thu
tiền sử dụng đất .
- Căn cứ Quyết định 02/2007/QĐ –UBND ngày 25/01/2007 của UBND tỉnh Bến Tre
ban hành qui định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre .

Trang 26
Dự án đầu tư Hạ tầng kỹ thuật đô thị mới Ba Tri

BẢNG TÍNH TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Vi trí Diện tích đất ở m2 Đơn giá (đồng ) Thành tiền (đồng )
Cánh đồng Bé 110.636 150.000 16.595.400.000
CỘNG 110.636 16.595.400.000

Căn cứ Quyết định 02/2007 / QĐ –UBND ngày 25/01/2007 của UBND tỉnh Bến Tre ,
Phần A , khoản I , mục e “Đất ở (thổ cư ) tại các khu vực khác thuộc phạm vi quy hoạch
phát triển đô thị của các thị trấn được tính 150.000 đ /m2 ”
Trong dự án này , mặt bằng hiện trạng đất bồi thường nhà nước phải trừ số tiền mà nhà
đầu tư đã bồi thường cho dân tại vị trí tương ứng .
Số tiền sử dụng đất mà chủ đầu tư phải nộp cho nhà nước là 16.595.400.000đ. Nhưng
theo thông tư số 117/2004 /TT –BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài Chính ở phần A , khoản
IV , mục 2 : “ Trường hợp , người nộp tiền sử dụng đất , mà trước đó phải bồi thường về đất
hoặc bồi thường chi phí đầu tư vào đất (gọi chung là bồi thường về đất ) , hỗ trợ về đất cho
người bị thu hồi đất thì được trừ tiền bồi thường , hỗ trợ tái định cư , nhưng mức được trừ
không vượt quá tiền sử dụng đất phải nộp ”, như vậy ở dự án này tiền bồi thường , hỗ trợ về
đất tổng cộng là : 21.713.227.896 đồng được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp , tối đa là
16.595.400.000 đồng .Do đó , nhà nước không thu tiền sử dụng đất khi giao đất cho chủ đầu
tư để đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới KDT -Thị trấn Ba Tri -Huyện Ba Tri
-Tỉnh Bến Tre .

II . TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN :

BẢNG TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

Tiến độ thực hiện Công việc


Tháng 5/2008 tháng 12/2008 Chuẩn bị đầu tư
Lập dự án đầu tư + thiết kế cơ sở trình UBND huyện phê
duyệt .Công bố quy hoạch.UBND huyện thu hồi đất giao
đất , Bồi thường giải phóng mặt bằng, nhà đầu tư cùng
Huyện thu tiền đặt cọc tái định cư .
Thực hiện đầu tư
Tháng 01/2009 -08 năm 2009 San lắp mặt bằng
Tháng 05/2009 -06 năm 2010 Xây dựng cống thoát nước .
Tháng 05/2009 -08 năm 2010 Xây dựng hệ thống giao thông .
Tháng 04/2010 -06 năm 2010 Xây dựng hệ thống cấp nước
Tháng 05/2010 -11 năm 2010 Xây dựng hệ thống cấp điện + trồng cây xanh .
Tháng 12 năm 2010 Kết thúc đầu tư – Giao nền và Bán nền thu hồi vốn .

- Ngay sau khi nhà đầu tư hoàn thành cơ sở kỹ thuật hạ tầng như : đường giao thông ,cống
thoát nước , nước , điện ,chiếu sáng vĩa hè , công viên …sẽ bàn giao lại cho UBND huyện
quản lý và vận hành .

Trang 27
Dự án đầu tư Hạ tầng kỹ thuật đô thị mới Ba Tri

III . PHÂN TÍCH KINH TẾ DỰ ÁN :

1) Tính toán đầu tư :


Thời gian tính toán kinh tế dự án là 5 năm .
Lãi vay đầu tư : 22,2 % năm.
Hình thức vay : Trung hạn .
Thời gian vay : 3 năm .
Tổng vốn đầu tư dự án : 131.435.000.000 đồng , trong đó :
- Vốn tự có doanh nghiệp : 27.435.000.000 đồng .
- Vốn vay các tổ chức : 104.000.000.000 đồng .
2) Phân tích kinh tế dự án :

Bảng 2 : LÃI VAY TRONG THỜI GIAN XÂY DỰNG .


ĐVT : Tr đ
Năm Vốn ĐT Vốn tự Vốn vay Vốn vay Lãi T/gian Trả lãi Trả vốn
Sau thuế Có luỹ kế suất Tháng vay vay
%
tháng
1 21.000,00 21.000,00
2 55.000,00 6.435,00 48.565,0 1,85 7 6.289,06
3 55.435,00 55.435,0 104.000 1,85 12 23.088,00 110.000
cộng 131.435,00 27.435,00 104.000 104.000 19 29.377,06 110.000

Chỉ số diện tích tính toán đầu tư : 110.636 m2 . Đất siêu thị 4.121 m2
Giá đầu tư trung bình mỗi m2 đất nếu có lãi trước thuế là :(131.435,8+ 29.377,06)/114.757=
1.401.338 đ /m2
Giá đầu tư trung bình mỗi m2 đất nếu không có lãi trước thuế là :131.435,8/114.757=
1.145.340 đ /m2

Bảng 3 : TIẾN ĐỘ BÁN NỀN .

Năm Đất ở Cộng

Nền TBT Nền TĐC Nền KD


1 155 155
2 20 20
3 651 50 701
4 70 70
5 60 60

cộng 155 651 200 1.006

Trang 28
Dự án đầu tư Hạ tầng kỹ thuật đô thị mới Ba Tri

Nền tái bố trí , tái định cư bán ưu đãi cho khách hàng đăng ký mua từ ban đầu chia
lô chia nền từ năm đầu tiên .
Việc mua nền tái định cư phải được đăng ký ngay từ đầu và đặt cọc tiền vào tài
khoản phong toả ngay từ khi dự án đã được phê duyệt .(Có biên bản làm việc UBND huyện
Ba Tri ).

Bảng 4 : DỰ KIẾN ĐƠN GIÁ CHO TỪNG LOẠI NỀN .


ĐVT : Tr đ
Loại Số Diện tích Diện tích Đơn giá Đơn giá
nền nền bqLô(m2) TB (tr đ/m2) hệ Trđ/nền
nền(m2) số
TBT ,TĐC Trả trước 155 90 13.950 1,145 1.00 103.050
TĐC Trả sau 651 115 74.629 1,401 1.00 160.645
Nền kinh doanh 200 110 26.178 1,401 2,20 340.000
Khu siêu thị 1 4.121,00 4.121 1,401 2.00 11,549.743

Bảng 5 : ĐƠN GIÁ LÔ NỀN SAU THUẾ .


ĐVT : Tr đ
Loại nền Đơn giá LP trước bạ Thuế VAT Giá sau thuế
Trđ/nền 1% (trđ/nền) 10% (trđ /nền)
TBT ,TĐC Trả trước 103.050 1.031 10,401 114.489
TBT ,TĐC Trả sau 160.645 1.606 16,225 178.476
Nền kinh doanh 340.000 3.400 34,339 377.740
Khu siêu thị 11,549.743 115.497 1.166,524 12,831.765

CB-CNV và nhân dân thiếu nhà ở được duyệt mua nền tự chọn theo dạng trả trước
hoặc mua theo dạng trả sau như sau:

- Nền mua trả trước thì không có tính lãi ngân hàng diện tái bố trí và tái định cư
trả tiền chia làm 3 lần : năm lập dự án 20 % đặt cọc nền , năm thứ hai 40% , năm thứ ba trả
hết 40 % .Đơn giá giao cho nền trả trước là : 1.272.000 đ/m2

- Nền mua trả sau thì có tính lãi ngân hàng diện tái bố trí và tái định cư , năm lập
dự án nộp 20 % đặt cọc, năm thứ ba nộp 80 % giá trị nền .Đơn giá giao cho nền trả sau là :
1.557.000 đ/m2 .

- Nền bán kinh doanh : Đơn giá giao cho người sử dụng là : 3.425.000 đ/m2 .

- Đất siêu thị : 3.114.000 đ/m2

Trang 29
Dự án đầu tư Hạ tầng kỹ thuật đô thị mới Ba Tri

Bảng 6 : DOANH THU BÁN NỀN .


ĐVT : Tr đ
Năm Đất ở Đất siêu Cộng
thị
Nền TBT Nền TĐC Nền KD
1 17,746 0 0 17,746
2 0 0 7,555 7,555
3 0 116,188 18,887 12,832 147,907
4 0 0 26,442 0 26,442
5 0 0 22,664 0 22,664
Toång 17,746 116,188 75,548 12,832 222,314

Bảng 7 : BẢNG TÍNH CHI PHÍ .


ĐVT : Tr đ
Năm Doanh Chi phí Thuế Thuế Lãi CP Cộng
thu xây dựng trước VAT vay Khác
bạ (10%)
1 17,746 21,000 177 1,775 0 50 23,002
2 7,555 55,000 76 755 6,289 50 62,170
3 147,907 55,435 1,479 14,791 23,088 50 94,843
4 26,442 0 264 2,644 0 50 2,959
5 22,664 227 2,266 0 50 2,543
Coäng 222,314 131,435 2,223 22,231 29,377 250 185,517

Bảng 8 : BẢNG TÍNH CHỈ SỐ NPV VÀ IRR .


ĐVT : Tr đ
Năm VĐT Chi phí Doanh Cân Hê số NPV1 Hê số NPV2
thu đối CK1 CK2
22,2 33,16
% %
131,435 1 0 1 0
1 23,002 17,746 -5,256 0.82 -4,301.39 0.75 -3,947.33
2 62,170 7,555 -54,615 0.67 -36,574.02 0.56 -30,800.73
3 94,843 147,907 53,064 0.55 29,079.49 0.42 22,473.43
4 2,959 26,442 23,483 0.45 10,531.07 0.32 7,468.77
5 2,543 22,664 20,121 0.37 7,384.15 0.24 4,805.86
131,435 185,517 222,314 36,797 6,119 0.00

Hiện giá NPV= 6.119.000.000 > 0 do đó dự án đầu tư có hiệu quả .


Chỉ số IRR= 33,16 %

Trang 30
Dự án đầu tư Hạ tầng kỹ thuật đô thị mới Ba Tri

Bảng 9 : LỊCH TRẢ NỢ VAY .


ĐVT : Tr đ
Năm Vốn vay Vốn vay Lãi vay Thời gian Trả Trả
luỹ kế % tháng Tháng Lãi vay vốn vay
1 0 0 1.85% 0
2 48,565 48,565 1.85% 7 6,289
3 55,435 104,000 1.85% 12 23,088 104,000
4 0 0
5
cộng 104,000 x x 19 29,377 104.000

Bảng 10 : THỜI GIAN HOÀN VỐN


ĐVT : Tr đ
Năm Doanh thu Chi phí Cân đối Hoàn vốn
1 17,746 23,002 -5,256 -5,256
2 7,555 62,170 -54,615 -59,872
3 147,907 94,843 53,064 -6,808
4 26,442 2,959 23,483 16,676
5 22,664 2,543 20,121 36,797
Toång 222,314 185,517 36,797 36,797
Thời gian hoàn vốn là 3 năm 3 tháng

IV . HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI:

Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới KDT tại khu phố 2 Thị trấn Ba
tri Huyện Ba Tri bố trí 1006 nền nhà và trến 60.000 m2 đất xây dựng công trình công cộng
cho thị xã tương lai . Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đảm bảo tiêu chuẩn , làm thay đổi môi
trường sống , tạo cho cuộc sống tiện nghi , hiện đại , ổn định và lâu dài . Góp phần quan
trọng trong việc thúc đầy tốc độ đô thị hoá cho địa phương .

Công trình hoàn thành sẽ điểm tô đô thị mới làm thay đổi cảnh quan kiến trúc cho
thị trấn Ba Tri . Từ đó , ngoài việc tạo ra môi trường sống mới cho nhân dân trong vùng dự
án ( quan trọng nhất đây là biện pháp cải thiện nâng cao chất lượng sống cho họ , giảm
dần tỉ lệ lao động nông nghiệp , tăng cường hoạt động kinh doanh thương mại dịch vụ -du
lịch để phù hợp với xu hướng và định hướng phát triển chung của tỉnh nhà và toàn xã hội) ,
thì dự án còn thu hút khách đến tham quan du lịch huyện Ba tri là đòn bẩy phát triển thêm
nhiều lĩnh vực khác mang lại hiệu quả tích cực về kinh tế - xã hội cho địa phương . Do đó ,
việc xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật , sắp xếp lại các hộ dân , thống nhất theo qui hoạch xây
dựng tại địa phương là điều vô cùng quan trọng .

Trang 31
Dự án đầu tư Hạ tầng kỹ thuật đô thị mới Ba Tri

Bên cạnh đó , công trình còn đóng góp ngân sách Nhà nước các khoản thu theo
qui định từ dự án hiện tại sinh ra và đô thị mới sẽ hình thành mới việc kinh doanh thương
mại dịch vụ đóng góp ngân sách cho những khoản thu từ đô thị . Trong quá trình xây dựng
cơ sở hạ tầng khu đô thị mới KDT dự án thu hút hàng ngàn lao động trong thời gian khởi
công đến khi hoàn thành dự án và sau dự án .

V . TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN :

Dự án do chủ đầu tư quản lý và chịu trách nhiệm .


Công ty CP tư vấn đầu tư và phát triển dự án KDT TP HCM giao cho Ban quản
lý và phát triển dự án Bến Tre trực tiếp quản lý , đứng đầu là cử nhân chuyên quản lý đầu tư
xây dựng cơ bản và chuyên ngành tài chính nội ngoại thương cùng các nhân viên là các kỹ
sư , kiến trúc sư năng động , nhiệt tình .

VI . TỔ CHỨC THỰC HIỆN :

Dự án do chủ đầu tư trực tiếp điều hành thực hiện dự án .


Công ty CP tư vấn đầu tư và phát triển dự án KDT TP HCM giao cho Ban quản
lý và phát triển dự án Bến Tre trực tiếp thực hiện , đứng đầu là cử nhân chuyên quản lý đầu
tư xây dựng cơ bản và chuyên ngành tài chính nội ngoại thương cùng các nhân viên là các
kỹ sư , kiến trúc sư năng động , nhiệt tình .

Trang 32
Dự án đầu tư Hạ tầng kỹ thuật đô thị mới Ba Tri

KẾT LUẬN - CAM KẾT - KIẾN NGHỊ

Quy hoạch Khu đô thị mới KDT là một trong các công việc thực hiện các tiêu
chí theo chủ trương quy hoạch đô thị của UBND Tỉnh Bến Tre và của UBND Huyện Ba Tri
về việc xây dựng thị trấn Ba Tri đạt đô thị loại IV và chuyển thị trấn Ba tri thành Thị xã Ba
tri từ năm 2010 đến năm 2015 . Chủ đầu tư thực hiện dự án trên cơ sở quy hoạch có tính
tổng thể , tính lâu dài , tính chiến lược , quy hoạch này lấy đất đai làm đối tượng , cân nhắc
tổng hợp các mặt khai thác , sử dụng tốt tài nguyên đất , điều chỉnh toàn diện “mâu thuẩn
cung - cầu ” trong hoạt động sử dụng đất đai , trên cơ sở kiến trúc phải rõ ràng , từng công
năng , gây ấn tượng thầm mỹ , trên cơ sở vận dụng nguyên lý thiết kế : tính thống nhất ,
nhịp điệu , nhấn mạnh trọng điểm , phấn bố không gian tĩnh , động một cách hợp lý , và tất
cả cơ sở hạ tầng được xây dựng mới hoàn toàn theo thiết kế , trên phương châm kết hợp
giữa nhà đầu tư , nhà nước lãnh chỉ đạo có tính chiến lược đối với kết cấu , bố cục sử dụng
đất đai cho toàn dự án khu đô thị mới KDT khu phố 2 thị trấn Ba Tri huyện Ba Tri Tỉnh Bến
Tre .

Vì vậy Dự án khu đô thị mới KDT là một dự án mang ba lợi ích : Lợi ích nhà
nước , lợi ích xã hội , sau cùng là lợi ích doanh nghiệp .Theo qui định pháp luật dự án nào
đem lại lợi ích xã hội thì nhà nước phải ưu tiên và có trách nhiệm thực hiện .

Do đó đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới KDT thị trấn Ba Tri
huyện Ba Tri hoàn toàn phù hợp quy hoạch huyện Ba Tri với chủ trương phát triển kinh tế
xã hội của địa phương .

Để dự án này được thực hiện và đưa vào sử dụng đúng theo chủ trương chính
quyền địa phương , kiến nghị với UBND Huyện Ba Tri cùng các ngành chức năng các vấn
đề sau :
- Do dự án này là dự án do nhà nước quy hoạch , thực hiện bằng nguồn vốn không
phải của ngân sách nên đề nghị nhà nước phải trách nhiệm và kết hợp với nhà đầu tư
thực hiện dự án này thì dự án mới thành công được.
- Tổng diện tích đất công trình công cộng dự án khu đô thị mới KDT giao cho
huyện là 62.361 m2 ( Vì đã giao khu siêu thị lại cho nhà đầu tư cho nhà đầu tư đầu tư công
trình này ) vậy diện tích UBND huyện giải phóng mặt bằng bằng vốn ngân sách theo công
văn 185/CV-UBND và 61/CV –UBND diện tích là 93.542 m2 đề lấy đất công trình công
cộng trên.
- Khu vực công trình công cộng phải được xây dựng cơ sở hạ tầng cùng với tiến độ
của dự án khu đô thị mới KDT và phải giành không thấp hơn 15 % quỹ đất sử dụng được
trồng cây xanh cùng tiến độ như trên . Đồng thời các công trình công cộng xây dựng mới
theo tiến độ thời gian mà huyện đã nêu trong công văn 185/CV-UBND và 61/-UBND .
- Nguồn nước cấp cho hệ thống cấp nước đô thị mới KDT phải đủ công suất sử
dụng như huyện đã cam kết trong biên bản 01/BB-UBND của UBND huyện .
- Tương tự việc cấp điện , thoát nước ….thưc hiện theo công văn 185/CV-UBND ,
61/-UBND và biên bản 01/BB-UBND của UBND huyện .

Trang 33
Dự án đầu tư Hạ tầng kỹ thuật đô thị mới Ba Tri

- Ngay sau khi dự án được phê duyệt đề nghị UBND Huyện ra quyết định thu hồi
đất làm cơ sở để UBND huyện Ba Tri giao cho ban giải phóng mặt bằng , giải toả mặt
bằng dự án. Nhà nước cùng kết hợp với chủ đầu tư cùng có trách nhiệm đảm bảo đền bù
giải toả đúng theo dự án , và giao đất cho chủ đầu tư đúng theo tiến độ đây điểm quan
trọng bật nhất thành công của dự án . Tiền đền bù theo giá hợp lý thị trường như đã trình
bày trong dự án .
- Điểm kiến nghị quan trọng không kém quyết định thành công dự án , đó là UBND
huyện Ba Tri giao cho các ngành có biện pháp tổ chức cùng chủ đầu tư thống kê lập danh
sách tái bố trí , tái định cư nhận tiền cọc vào tài khoản chung của huyện và chủ đầu tư
.Việc này phải có trước khi dự án hình thành như huyện đã nêu trong công văn 185/CV-
UBND , 61/-UBND và biên bản 01/BB-UBND . Số lượng tái bố trí , tái định cư là 80 % số
nền dự án trong đó : tái bố trí 155 nền , tái định cư 651 nền ( cho CBCNV và nhân dân
khó khăn nhà ở ) theo giá ưu đãi hợp lý , còn lại 200 nền chủ đầu tư cung cấp cho các đối
tượng có nhu cầu theo giá thị trường .
- Sau khi nhà đầu tư xây dựng hoàn chỉnh hạ tầng kỹ thuật , nhà đầu tư sẽ bàn giao
lại cho UBND huyện vận hành hạ tầng kỹ thuật như : Đường ,cống thoát nước , nước , điện ,
chiếu sáng vĩa hè , công viện cây xanh , cổng chào … việc bàn giao này nhà đầu tư giao trọn
gói không thu tiền , còn Siêu Thị nhà đầu tư được tự quyền khai thác

Kiến nghị cuối cùng chủ đầu tư được hưởng các chánh sách ưu đãi đầu tư như :
Hưởng chế độ miễn giảm thuế , huyện thực hiện những cam kết mà nhà đầu tư đã kiến nghị
với huyện ở các lần họp chuẩn bị đầu tư .

Trên đây là nội dung dự án , kính trình UBND huyện Ba Tri , các ngành chức
năng xem xét phê duyệt dự án và cấp phép đầu tư để chủ đầu tư có cơ sở pháp lý tiến hành
các bước tiếp theo sớm hoàn thành công trình đưa vào khai thác sử dụng .

Trang 34

You might also like