Professional Documents
Culture Documents
Tim Phoi
Tim Phoi
Tim Phoi
Dr. Vu 4
Dr. Vu 5
Dr. Vu 7
Ø Kích thước và trọng lượng của tim phụ
thuộc vào nhiều yếu tố: tuổi, giới, trọng
lượng và chiều cao cơ thể.
Dr. Vu 8
HÌNH THỂ NGOÀI VÀ LIÊN QUAN
Ø Ba mặt: Mặt trước (mặt ức sườn)
Ø Bờ trái và bờ phải.
Dr. Vu 9
Mặt trước:
v Mặt ức sườn, liên quan với
xương ức và sụn sườn 3
đến 6
Dr. Vu 10
Dr. Vu 11
Mặt dưới:
Ø Có rãnh vành.
Ø Rãnh gian thất sau: trong
rãnh có ĐM gian thất sau và
TM tim giữa.
Dr. Vu 12
Dr. Vu 13
Mặt trái: Liên quan với phổi và màng phổi
trái nên còn gọi là mặt phổi.
Dr. Vu 14
Đáy tim:
§ Quay ra sau, tương ứng
mặt sau hai tâm nhĩ (TN),
chủ yếu là tâm nhĩ trái.
§ TN trái có 4 TM phổi.
Dr. Vu 15
Đỉnh tim:
Dr. Vu 18
Dr. Vu 19
Bờ tim
Dr. Vu 20
HÌNH THỂ TRONG
v Tim có 4 buồng: 2 tâm thất và 2 tâm nhĩ.
Dr. Vu 22
NT
NP
TT
TP
Dr. Vu 23
Ø Tâm nhĩ trái: có 4 tĩnh mạch phổi đổ vào.
Dr. Vu 24
Ø Giữa hai tâm thất có vách gian thất: phần
màng và phần cơ.
Dr. Vu 25
Vách gian nhĩ thất
Phần màng
vách gian thất
Phần cơ
vách gian thất
Dr. Vu 28
Hố bầu dục
Val của TM
chủ dưới
Val của xoang
TM vành
Dr. Vu 29
Val lỗ
bầu dục
Dr. Vu 32
Lá lớn
Van 2 lá
Lá nhỏ
Cơ nhú trước
Cơ nhú sau
ĐM chủ
Xoang phải
(xoang ĐMV (P)
Dr. Vu 35
Cấu tạo của tim
Thành của tim, từ ngoài vào trong có:
v Cơ tim.
Dr. Vu 36
Ngoại tâm mạc: gồm hai lớp:
v Lớp ngoài: ngoại tâm mạc sợi: Dính vào các cơ
quan lân cận.
Dr. Vu 37
Thành mạch máu
Cơ tim
Dr. Vu 38
d/c tuyến ức ngoại
d/c ức ngoại
tâm mạc
tâm mạc
d/c CS-
ngoại
tâm mạc
Dr. Vu 46
Nội tâm mạc: Mỏng, trơn láng, liên tiếp với
lớp nội mạc của các mạch máu lớn của
tim.
Dr. Vu 49
Mạch máu
Ø Tim được cấp máu bởi
động mạch vành. Có 2
ĐM vành, ĐM vành (P)
và ĐM vành (T) xuất
phát từ xoang phải và
xoang trái của ĐMC.
Dr. Vu 50
ĐM vành phải: xuất phát từ xoang phải ĐMC, đi
trong rãnh vành phải.
Dr. Vu 56
PHỔI
Dr. Vu 62
Hình thể ngoài đỉnh
đáy
Dr. Vu 63
- Đỉnh phổi: phía trên xương đòn.
- Đáy phổi
- Bờ trước
- Bờ dưới
Dr.Vu 64
Mặt trước ngoài
Dr. Vu 67
Mặt trong
Ø Có rốn phổi
Dr. Vu 68
Mặt trong phổi trái Rãnh thân TM cánh tay đầu (T)
ĐM phổi
Rãnh ĐM dưới đòn
TM phổi
Rãnh ĐM chủ Hố
tim
Dây chằng phổi
Dr. Vu 69
Mặt trong phổi phải
Rãnh TM
dưới đòn Rãnh khí quản
Rãnh thân TM
cánh tay đầu
Rãnh thực quản
Rãnh TM
chủ trên Rãnh TM đơn
Dr. Vu 70
MÀNG PHỔI
Mỗi phổi được bao phủ bởi một màng phổi riêng.
Dr. Vu 75
Màng phổi tạng
Dr. Vu 76
Màng phổi thành
- Phía ngoài màng phổi tạng, chia thành các phần:
- Màng phổi sườn: áp sát mặt trong thành ngực
(trước cột sống ngực, sau x.ức, xương sườn, cơ
gian sườn), cách thành ngực bởi mô liên kết gọi là
mạc nội ngực.
Màng phổi hoành: áp sát mặt trên cơ hoành, dính
chặt với mạc hoành-màng phổi ở mặt trên cơ
hoành.
Dr. Vu 77
78
Dr. Vu
Lá tạng
Lá thành
79
Dr. Vu
Ø Đỉnh màng phổi: phần màng phổi thành ở
đỉnh phổi, liên tục với màng phổi sườn lên
đỉnh phổi.
Ø Màng phổi trung thất: áp sát phần trung
thất (mặt trong) màng phổi tạng.
Dr. Vu 80
Giữa các phần của màng phổi thành tạo nên
ngách màng phổi
Ngách sườn - hoành: Góc nhị diện hợp bởi
phần màng phổi sườn và màng phổi hoành
Ngách sườn - trung thất
Dr. Vu 81
Màng phổi sườn
Dr. Vu 82
Khoang màng phổi
Giữa hai lá của màng phổi là khoang
màng phổi. Thông thường, hai lá màng
phổi nằm sát vào nhau và trượt lên nhau dễ
dàng, khoang màng phổi là khoang ảo.
Áp suất âm: do sự đàn hồi của phổi và
khuynh hướng kéo ra của thành ngực.
Dr. Vu 83