Professional Documents
Culture Documents
Slide
Slide
7/20/2020
Điểm chuyên cần Vắng trên 50% => Không đủ điều kiện dự thi 0.1
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
Tiền điện tử
Tín tệ
Hóa tệ
Thanh toán
bằng hóa
tệ phi kim
Gỗ đàn hương - Hawaii Gạo - Philippines
Nô lệ - Châu Phi
Lụa – Trung Quốc
9
Thanh toán
bằng hóa
tệ kim loại
10
11
Tín tệ kim
loại
Tiền giấy
12
13
Sự phát
triển của
thanh toán 1994
điện tử
1984
1950 1974
14
15
Nguyên nghĩa
E-payment
KHÁI
NIỆM
Viễn thông
Tự động hóa
Các yếu
Công cụ, thiết bị được
tố cấu
sử dụng trong thanh
thành của toán điện tử
TTĐT
17
ATM POS
19
PHƯƠNG
TIỆN TTĐT
20
Giống nhau
Về môi trường
hoạt động
Về phương tiện,
công cụ thanh toán
21
Khác nhau
Thanh toán
điện tử
Về quy mô
thanh toán Thanh toán
trực tuyến
22
Khác nhau
Về thời
gian thực
23
24
25
26
27
Phân chia
theo thời
gian thực
Thanh toán
ngoại tuyến
Thanh toán
trực tuyến
28
Phân chia
theo bản chất
giao dịch
29
30
Phương
tiện thanh Ví điện tử
Thẻ thanh toán
toán
Vi thanh toán
Sec điện tử
31
32
33
2.1 KHÁI NIỆM VÀ CÁC YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG THANH TOÁN THẺ
2.2 CÁC LOẠI THẺ THƯỜNG SỬ DỤNG TRONG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
34
35
Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán không dùng
tiền mặt mà người chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt
hoặc thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ tại các điểm
chấp nhận thanh toán bằng thẻ
36
37
Thẻ ghi nợ
(Debit card)
38
39
KHÁI NIỆM
Thẻ tín dụng là loại thẻ mà chủ sở hữu thẻ tạo lập
được bằng cách sử dụng uy tín cá nhân của mình hoặc
tài sản thế chấp
40
PHÂN LOẠI
Phạm vi sử dụng
41
ĐẶC ĐIỂM
Tài khoản hoặc tài sản thế chấp
để phát hành thẻ tín dụng độc
lập với việc chi tiêu
42
KHÁI NIỆM
Thẻ ghi nợ là loại thẻ cho phép chủ sở hữu thẻ chi tiêu
trực tiếp trên tài khoản tiền gửi của mình tại ngân
hàng phát hành thẻ
43
PHÂN LOẠI
Phương thức khấu
trừ tài khoản
Phạm vi sử dụng
44
ĐẶC ĐIỂM
Chi tiêu tới đâu, khấu trừ tài Số dư trong tài khoản được hưởng
khoản luôn tới đó lãi suất không kỳ hạn
45
KHÁI NIỆM
CHIP
46
PHÂN LOẠI
47
10
Khách hàng
9 NH của KH
1
6 3
2
4
Website
5 PSP
Y/c giao hàng Trung tâm
Ghi xử lý dữ
có 8 Yêu
liệu thẻ
cầu
chuyển
7 tiền
NH của người bán NH của PSP 48
49
50
51
52
Ví điện tử đơn giản được hiểu là một tài khoản điện tử được kết
nối với một hệ thống thanh toán trực tuyến và hệ thống tài
khoản ngân hàng, được sử dụng trong thanh toán trực tuyến
53
M N M N
Ngân hàng Website Ngân hàng Website
54
55
56
57
Ví đóng
(Closed e-wallet)
Ví nửa đóng
(Semi-Closed e-wallet)
Ví mở
(Open e-wallet)
58
4
6
NgânLượng.vn
60
Khái niệm
vi thanh toán
Đặc điểm
vi thanh toán
61
Vi thanh toán là hình thức thanh toán cho những giao dịch có
giá trị nhỏ hơn 10 USD [Efraim Turban]
62
63
64
65
66
67
E-wallet
SMS premium
Voice pay
68
Voice pay
69
1 Mã truy
4 cập đúng
1 3 Mã truy
cập đúng
71
1 3 Mã truy
cập đúng
2
1
Trên website bán hàng hóa dịch KH tiến hành đăng nhập vào tài
vụ bất kỳ có tích hợp thanh toán khoản Paypal bằng cách điền
Paypal, KH sẽ tiến hành lựa chọn tên đăng nhập và mật khẩu, và
tài khoản Paypal để thanh toán kê khai các thủ tục thanh toán
4 3
Người bán có thể chuyển đổi từ Tiền thanh toán sẽ được người
tài khoản Paypal sang tài khoản bán nhận được từ người mua
ngân hàng hoặc là giữ nó trong tài thông qua 1 kết nối an toàn tới
khoản Paypal tài khoản Paypal của người bán
73
1 Mã truy
cập đúng
3
2
KH truy cập vào
website, lựa chọn sản
phẩm và thanh toán
74
75
76
77
78
Sec điện tử là phiên bản điện tử có giá trị pháp lý đại diện cho
một tấm sec giấy. Sec điện tử là cơ chế thanh toán điện tử đầu
tiên được kho bạc Mỹ lựa chọn để tiến hành các khoản thanh
toán có giá trị lớn trên mạng Internet.
79
Sec điện tử cũng có tính chất Chứa đựng thông tin giống như
thời hạn như séc giấy sec giấy
80
81
82
FSTC
NACHA
83
CÔNG NGHỆ
NỀN TẢNG
85
DỰ ÁN NỀN
TẢNG ISAP (Internet Secure
ATM Payments)
DirectPay
86
Người mua
Trung tâm
thanh toán bù
Người bán trừ tự động (ACH)
88
9
3 8
NH của NH của
Người mua Người bán
NH của
5 Authorize.net
4 7
6 https://www.authorize.net
/resources/echeckdiagram/
ACH 89
90
91
92
93
94
95
96
CKĐT
97
Đăng nhập
Ghi nợ 3
Ghi có
Máy chủ
CKĐT
99
1 6 5 Thông 6
Lệnh tin
chuyển Ghi nợ Tổng đài mạng 4 thanh Ghi có
khoản Thông báo toán
Thông báo
y/c chuyển chuyển
2 khoản 3 khoản
Chuyển tiền
NH – NH –
chi nhánh A chi nhánh B
101
Mạng ACH là một hệ thống mạng kết nối các ngân hàng và các tổ
chức tài chính, nhằm lưu trữ, chuyển tiếp và xử lý các giao dịch
thanh toán điện tử. Các giao dịch nhận được bởi tổ chức tài chính
trong ngày sẽ được lưu trữ và xử lý sau theo chế độ hàng loạt.
102
ACH
Operator
Originator
Receiver
ODFI RDFI
104
105
106
Hoá đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử
về bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, được khởi tạo, lập,
gửi, nhận, lưu trữ và quản lý bằng phương tiện điện tử
Thanh toán hóa đơn điện tử là giải pháp cho phép nhà
cung cấp và người mua trao đổi dữ liệu hóa đơn điện tử,
để cho họ được trình bày và xử lý thanh toán
107
108
Thanh toán hóa đơn điện tử không phải là hệ thống thanh toán độc
lập, quá trình thanh toán vẫn phải sử dụng 1 trong 5 hệ thống thanh
toán thẻ, ví điện tử, vi thanh toán, séc điện tử, chuyển khoản điện tử
Các thành phần tham gia trong hệ thống thanh toán hóa đơn điện tử
bao gồm các thành phần: Khách hàng, Nhà cung cấp dịch vụ hóa đơn
điện tử, Ngân hàng, Tổ chức tự lập hóa đơn (Điện, nước, internet, ...)
Mang lại lợi ích cho nhà cung cấp và sự thuận tiện cho khách hàng
109
TẠI VIỆT
NAM
Thanh toán thông qua ngân hàng trực tuyến
http://bidv.com.vn
https://www.techcombank.com.vn
Thanh toán trực tiếp tại website của người lập hóa đơn
http://thanhtoantructuyen.evnhanoi.com.vn/
https://pay.viettel.vn
111
112
Customer
Consolidator Biller
CÁC BÊN THAM
GIA TRONG
TTHĐ
1
2 Khách hàng
Biller
114
115
116
117
118
Góc độ doanh
nghiệp
Góc độ hệ thống
119
120
121
122
124
Mã hóa
Chữ ký số
125
126
127
128
Sử dụng để mã hoá
những dữ liệu lớn (hàng
loạt)
129
Mã hoá khoá công cộng (còn gọi là mã hoá bất đối xứng) sử
dụng hai mã khoá trong quá trình mã hoá: một mã khoá dùng để
mã hoá thông điệp và một mã khoá khác dùng để giải mã. Hai
mã khoá này có quan hệ với nhau về mặt thuật toán sao cho dữ
liệu được mã hoá bằng khoá này sẽ được giải mã bằng khoá kia
130
131
133
134
Thẻ (Token)
135
136
137
138
139
Chữ ký điện tử được tạo lập dưới dạng từ, chữ, số, ký hiệu, âm
thanh hoặc các hình thức khác bằng phương tiện điện tử, gắn
liền hoặc kết hợp một cách logic với thông điệp dữ liệu, có khả
năng xác nhận người ký thông điệp dữ liệu và xác nhận sự chấp
thuận của người đó đối với nội dung thông điệp dữ liệu được ký
140
141
Thể hiện sự tán thành đối với nội dung văn bản và
trách nhiệm của người ký
Bất kỳ thay đổi nào (về nội dung, hình thức...) của văn
bản trong quá trình lưu chuyển đều làm thay đổi
tương quan giữa phần bị thay đổi với chữ ký
142
Bob
Hợp Hàm băm Hợp 3
đồng Chữ ký
1 đồng
rút gọn số
gốc 2
Phong bì số
Intenet
----------------------------------------------------------------------------------
5
Hợp Phong bì số
đồng Chữ ký
6
gốc số
Hàm 7
8
băm
9
Hợp Hợp
143
đồng So sánh đồng
rút gọn rút gọn Alice
144
B6: Khi nhận được phong bì số hóa, người nhận sử dụng khóa
riêng của mình để giải mã phong bì số và nhận được hợp
đồng gốc và chữ ký số của người gửi.
B7: Người nhận sử dụng khóa công khai của người gửi để nhận
dạng chữ ký số của người gửi (là thông điệp đã được mã hóa
bằng hàm Hash).
B8: Người nhận sử dụng thuật toán băm để chuyển hợp đồng
gốc thành hợp đồng rút gọn số như ở bước 2 mà người gửi
đã làm.
B9: Người nhận so sánh thông điệp số vừa tạo ra ở bước 8 với
thông điệp số nhận được ở bước 6 (nhận được sau khi giải
mã phong bì số). 145
146
147