Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 37

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠI


KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

NHIỆM VỤ
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH
TỨ TRANG

Giảng viên hướng dẫn : Th.S Nguyễn Thị Huyền


Cán bộ hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện : Trương Thị Yến
Lớp : 13KD11.1

Đà Nẵng, tháng 5/2022

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình, ngoài những cố gắng
và nỗ lực của bản thân, em xin gửi lời chân thành cảm ơn đến tất cả thầy cô trường
Cao Đẳng Thương Mại Đà Nẵng đã dạy dỗ và truyền đạt cho em những kiến thức hết
sức quý báu trong suốt thời gian từ khi em bắt đầu học tập ở giảng đường đến nay. Em
cũng xin chân thành cảm ơn cô Đinh Thị Quế – Giảng viên hướng dẫn trực tiếp bài
báo cáo tốt nghiệp đã tận tâm giúp đỡ, quan tâm và hướng dẫn bằng tất cả tâm huyết
của mình để cho em có được bài báo cáo hoàn chỉnh.
Em xin cảm ơn BGĐ công ty TNHH Tứ Trang và tập thể anh chị trong phòng
Kế toán- Tài chính đã giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập vừa qua,
tạo điều kiện cho em trong việc thu thập dữ liệu. Hơn thế nữa còn tạo cho em được
tiếp cận với công tác kế toán thực tế, hiểu rõ hơn giữa lý thuyết học thực tế tại trường
Cao Đẳng Thương Mại và thực tế tại Công ty TNHH Tứ Trang.
Tuy nhiên, do đây mới là bước đầu đi vào thực tế, tìm hiểu về chuyên ngành và
đặc biệt là tìm hiểu về đề tài “Kế toán vốn bằng tiền” nên kiến thức của em còn hạn
chế và nhiều bỡ ngỡ. Do vậy không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận
được nhứng ý kiến đóng góp và nhận xét của quý thầy cô, anh chị cùng bạn bè trong
khoa để kiến thức của em về đề tài này được hoàn thiện hơn.
Sau cùng, em kính chúc thầy Hiệu trưởng cùng BGH trường Cao Đẳng Thương
Mại, quý thầy cô trong khoa Kế Toán - Tài Chính thật dồi dào sức khỏe, niềm tin để
tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai
sau.
Em xin chân thành cảm ơn!

Đà nẵng, tháng 05 năm 2022


Sinh viên

Trương Thị Yến


DANH MỤC HÌNH VẼ

STT Sơ đồ sử dụng Trang

1 Hình 1.1: Sơ đồ kế toán tiền mặt 5

2 Hình 1.2: Sơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàng 6

3 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 9

4 11
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Hình 2.3: Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ tại đơn vị
5 12
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT Các từ viết tắt Diễn giải


1 BGĐ Ban giám đốc
2 BGH Ban giám hiệu
3 BTC Bộ tài chính
4 CCDC Công cụ dụng cụ
5 CK Chuyển khoản
6 DT Doanh thu
7 ĐVT Đơn vị tính
8 GBC Giấy báo có
9 GBN Giấy báo nợ
10 GTGT Giá trị gia tăng
11 HĐ Hóa đơn
12 PC Phiếu chi
13 PT Phiếu thu
14 PX Phiếu xuất
15 SD Số dư
16 SDCK Số dư cuối kỳ
17 SDĐK Số dư đầu kỳ
18 SPS Số phát sinh
19 TK Tài khoản
20 TT Thông tư
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠNi


DANH MỤC HÌNH VẼii
DANH MỤC VIẾT TẮTiii
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1.1. Cơ sở lý thuyết về kế toán vốn bằng tiền
1.1.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền
1.1.1.2. Nội dung vốn bằng tiền
1.1.2. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
1.2. Nội dung, nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền
1.2.1. Chứng từ sử dụng
1.2.2. Tài khoản sử dụng
1.2.3. Trình tự kế toán theo thông tư 133/2016/TT-BTC
1.2.3.1. Trình tự kế toán tiền mặt
1.2.3.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
1.2.4. Lập sổ kế toán
1.2.4.1. Sổ kế toán chi tiết
1.2.4.2. Sổ kế toán tổng hợp
CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH THỰC TẾ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CÔNG TY TNHH TỨ TRANG
2.1.Tổng quan về Công ty TNHH TỨ TRANG
2.1.1 Thông tin chung:
2.1.1.1. Quá trình thành lập công ty:
2.1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán và hình thức kế toán
2.1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý
2.1.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động ( Sản xuất, kinh doanh…)
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh
2.2. Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Tứ Trang
2.2.1. Tiếp nhận, lập chứng từ kế toán
2.2.2.1. Chứng từ tiếp nhận
2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng: TK111, TK112
2.2.3. Lập sổ kế toán
2.2.4. Nhận xét
2.2.4.1. Về chấp hành chế độ, chính sách kế toán
2.2.4.2. Về phân công nhiệm vụ
CHƯƠNG III: BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN
3.1. Những điểm giống và khác nhau giữa lý thuyết và thực tiễn kế toán vốn bằng
tiền tại Công ty TNHH Tứ Trang
3.1.1. Những điểm giống nhau
3.1.2. Những điểm khác nhau
3.2. Bài học kinh nghiệm của bản thân khi thực hiện về nhiệm vụ kế toán vốn
bằng tiền tại Công ty
3.2.1. Về kiến thức
3.2.2. Về kỹ năng
3.2.3. Thái độ
3.3. Đề xuất, kiến nghị với nhà trường khi tổ chức giảng dạy
1

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN


BẰNG TIỀN
1.1. Cơ sở lý thuyết về kế toán vốn bằng tiền
1.1.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền
1.1.1.1. Khái niệm kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một phần của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới
hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ của doanh
nghiệp, tiền gửi ở các ngân hàng, kho bạc Nhà nước và các khoản tiền đang chuyển.
Với tính lưu hoạt cáo – vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của
doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí
1.1.1.2. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền
- Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh
các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ và từng tài khoản
ở ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
- Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định của chế
độ chứng từ kế toán.
- Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo ngoại tệ. Khi phát sinh các giao dịch
bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam.
- Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp
phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế.
1.1.1.3. Nội dung vốn bằng tiền
- Theo hình thức tồn tại, vốn bằng tiền được phân chia thành:
+ Tiền Việt Nam: là loại tiền phù hiệu. Đây là loại giấy bạc và đồng xu do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam phát hành và được sử dụng làm phương tiện giao dịch chính
thức với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Ngoại tệ: là loại tiền phù hiệu. Đây là loại giấy bạc không phải do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam phát hành nhưng được phép lưu hành trên thị trường Việt Nam
như: đồng Đô la Mỹ (USD), đồng tiền chung Châu Âu (EURO), đồng yên Nhật
(JPY)..
+ Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: là loại tiền thực chất, tuy nhiên loại tiền này
không có khả năng thanh khoản cao. Nó được sử dụng chủ yếu vì mục đích cất trữ.
Mục tiêu đảm bảo một lượng dự trữ an toàn trong nền kinh tế hơn là vì mục đích thanh
toán trong kinh doanh.
- Theo trạng thái tồn tại, vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm các khoản
sau:
+ Vốn bằng tiền được bảo quản tại quỹ của doanh nghiệp gọi là tiền mặt.
2

+ Tiền gửi tại các ngân hàng, cá tổ chức tài chính, kho bạc nhà nước gọi chung là
tiền gửi ngân hàng.
+ Tiền đang chuyển: là tiền trong quá trình trao đổi mua bán với khác hàng và
nhà cung cấp.

1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền


- Lập các chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ phát sinh về vốn bằng tiền như:
lập phiếu thu, phiếu chi…
- Tiến hành định khoản – hạch toán, ghi sổ kế toán bằng thủ công hay phần mềm
kế toán trong doanh nghiệp, đảm bảo đúng chế độ kế toán hiện hành liên quan.
- Theo dõi dòng tiền thu vào và dòng tiền chi ra của tiền mặt (TK111) và tiền gửi
ngân hàng (TK112) để đảm bảo không có sự chênh lệch giữa sổ kế toán tiền mặt, tiền
gửi với sổ quỹ tiền mặt, sổ phụ ngân hàng. Trong trường hợp phát hiện sự chênh lệch
này thì kế toán phải tìm hiểu nguyên nhân và có kiến nghị về việc điều chỉnh kịp thời.
- Lập các báo cáo hàng ngày để trình ban Gíam đốc khi cần như: báo cáo thu chi
quỹ, báo cáo tiền gửi ngân hàng.
- Trực tiếp liên hệ với ngân hàng để thực hiện các giao dịch rút tiền, trả tiền, lấy
sổ phụ ngân hàng,…
1.2. Nội dung nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền
1.2.1. Tiếp nhận; Lập chứng từ kế toán
- Chứng từ tiếp nhận: Giấy báo có, Giấy báo nợ, Uỷ nhiệm chi, Uỷ nhiệm thu.
- Chứng từ lập: Phiếu thu, Phiếu chi, Biên lai thu tiền
1.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng
- TK 111 – Tiền mặt
+ Công dụng : Tài khoản dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn tại quỹ của
doanh nghiệp bao gồm Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ.
Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam
- Tài khoản 1112 – Ngoại tệ
- Tài khoản 1113 – Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý

+ Kết cấu và nội dung:


3

Nợ TK 111 – Tiền mặt Có

SDĐK

Phát sinh trong kỳ:

- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ,
vàng bạc, bạc, kim khí quý, đá quý nhập qũy. Kim khí quý, đá quý xuất quỹ.

- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim - Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc,
kim khí khí quý thừa ở quỹ phát hiện khi Quý phát hiện thiếu ở quỹ khi kiểm
kiểm kê. kê

- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái
do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ. do đánh giá lại số dư cuối kỳ.

SDCK: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ,

vàng bạc, đá quý còn tồn quỹ tiền mặt.

- TK 112 – Tiền gửi ngân hàng


+ Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến
động tăng giảm các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng hàng của doanh nghiệp.
- Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam
- Tài khoản 1122 - Ngoại tệ
- Tài khoản 1123 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng Có


4

SDĐK

Phát sinh trong kỳ:

- Các tài khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại
tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào bạc, đá quý rút ra từ Ngân hàng
Ngân hàng

- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái

lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ. do đánh giá lại số dư cuối kỳ

SDCK: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng

bạc, đá quý hiện còn gửi tại NH

-
5

1.2.3. Trình tự kế toán


1.2.3.1. Sơ đồ kế toán tiền mặt
TK111

TK 112 TK 112

Rút tiền gửi ngân hàng Gửi tiền vào ngân hàng
về nhập quỹ

TK131,136,138,141,244 TK141,627,641,642,241,635
Thu hồi từ các khoản Chi tạm ứng và chi phí bằng
phải thu, KC,KQ tiền mặt

TK 121,128,221, 222, 228


TK 121,128,221
222,228
Đầu tư bằng tiền mặt

th

Thu hồi các khoản đầu


tư TK 152,153,156,157 211,213,217
TK 341 Mua hàng hóa, công cụ,
Các khoản đi vay bằng tiền TSCĐ… bằng tiền mặt
mặt TK 133

TK 341, 331
TK 411 333,334,336,338
Nhận vốn bằng tiền Thanh toán nợ bằng
tiền mặt
mặt
TK244
Ký cược, ký quỹ bằng
TK 511,515,711 tiền mặt
TK 133
Doanh thu, thu nhập
khác bằng tiền mặt
TK 138
TK 338
Phát hiện thừa trong kiểm Phát hiện thừa trong Phát
kê hiện thừa trong kiểm kê
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ trình tự kế toán tiền mặt
6

1.2.3.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng

TK 112

TK 111 TK 111
Gửi tiền vào ngân hàng Rút tiền gửi ngân hàng về
nhập quỹ

TK 131,136,138,141 TK 244
Thu hồi các khoản nợ Chi ký quỹ, ký cược bằng tiền
phải thu, tạm ứng gửi ngân hàng

TK244 TK 121,128,221 222, 228

Thu hồi các khoản ký Đầu tư bằng tiền gửi ngân


cược, ký quỹ bằng TGNH hàng

TK 121,128,221 222, 228


TK 152,153,156,157, 211,213,217
Thu hồi các khoản đầu tư
Mua vật tư, hàng hóa,
TSCĐ bằng TGNH

TK
331,333,338,341
TK 411 Thanh toán nợ bằng tiền gửi
Nhận vốn bằng tiền gửi ngân hàng
ngân hàng TK 627,641,642,635,811

Chi phí phát sinh bằng tiền


TK 511, ,515,711 gửi ngân hàng
Doanh thu, thu nhập
khác bằng TGNH
TK 411,421,414,353

Trả vốn, cổ tức, lợi nhuận


cho các bên góp vốn

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ trình tự kế toán tiền gửi ngân hàng


7

1.2.4. Sổ kế toán
a. Sổ kế toán chi tiết:
- Sổ chi tiết tiền mặt
- Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
b. Sổ tổng hợp:
- Hình thức nhật ký chung: Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 111, TK112
- Hình thức chứng từ ghi sổ: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; Sổ cái TK 111, TK112
- Hình thức kế toán máy

CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH THỰC TẾ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CÔNG TY TNHH NHẤT HƯNG ĐẠI ĐỒNG
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Nhất Hưng Đại Đồng
2.1.1. Thông tin chung
2.1.1.1. Quá trình thành lập công ty
Công ty TNHH Tứ Trang được thành lập năm 2009, là một trong những đơn vị
tiên phong trong lĩnh vực chính là vận tải hàng hóa bằng đường bộ, ngoài ra còn có
thêm các ngành nghề khác như: xây dựng nhà các loại; buôn bán vật liệu, thiết bị lắp
đặt; điều hành các tua du lịch . Công ty TNHH Tứ Trang đáp ứng đầy đủ các điều kiện
đăng ký kinh doanh theo những quy định của pháp luật hiện hành đã được Sở Kế
hoạch và Đầu tư Đà Nẵng cấp giấy phép đăng ký kinh doanh với mã số thuế là
0400783316 và bắt đầu hoạt động kể từ ngày 10/02/2009. Tính đến nay, công ty đã
thành lập được 12 năm.
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Tứ Trang
- Địa chỉ trụ sở: 304 Nguyễn Công Trứ, Quận Sơn Trà TP. Đà Nẵng
- Mã số thuế: 0400783316
- Người đại diện pháp lý: Lê Văn Tứ
- Ngày thành lập: 10/02/2009
- Số điện thoại: (0236) 3940696
- Hình thức sở hữu vốn: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Lĩnh vực kinh doanh: Thương mại và dịch vụ
- Loại hình tổ chức: Tổ chức kinh tế sản xuất kinh doanh dịch vụ và hàng hóa.
- Tổng vốn điều lệ:1.000.000.000
- Số lượng người lao động: 5 người.

2.1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty


a. Chức năng
8

Công ty là nhà cung cấp dịch vụ vận tải uy tín, được nhiều khách hàng tin tưởng
lựa chọn. Với chức năng này là chiếc cầu nối giữa công ty và người sử dụng.

c. Nhiệm vụ
+ Hoạt động đáp ứng nhu cầu của thị trường;
+ Thực hiện đầy đủ các cam kết đối với khách hàng dịch vụ, giải quyết thỏa
đáng các mối quan hệ lợi ích với các chủ thể kinh doanh theo nguyên tắc bình đẳng,
cùng có lợi;
+ Bảo toàn và tăng trưởng

vốn, mở rộng kinh doanh;


+ Bảo đảm an ninh, an toàn và trật tự xã hội;
+ Chấp hành pháp luật, thực hiện chế độ hạch toán thống kê thống nhất và thực
hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước

2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán và hình thức kế toán
2.1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý
a. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

2.1.2.1.1. Sơ đồ
9

Ghi chú: Quan hệ trực tiếp


Quan hệ phối hợp

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

b. Nhiệm vụ của từng bộ phận


- Giám đốc: là người đứng đầu công ty, có quyền cao nhất, có trách nhiệm quản
lý và điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty, ban hành các quy định và các
quyết định cuối cùng, đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi
hoạt động của công ty.
- Phó giám đốc: Là một trong những thành viên sáng lập của công ty, cộng tác
viên đắc lực của giám đốc, có nhiệm vụ quản lí và giám sát chặt chẽ mọi hoạt động
kinh doanh của công ty.
- Phòng kế toán:
+ Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo
đúng quy định Nhà nước về Chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán;
+ Theo dõi, phán ánh vốn kinh doanh của Công ty vận động như thế nào;
+ Cập nhật về chế độ kế toán và những thay đổi qua từng thời kỳ trong hoạt động
kinh doanh cho Ban Giám Đốc;
+ Theo dõi toàn bộ tài sản và nguồn vốn của công ty. Ghi chép, tính toán, phản
ánh số hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, tiền vốn, kết quả hoạt động
sử dụng vốn của Công ty;
10

+ Theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch thanh toán tiền. Kiểm tra việc bảo quản
và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn; phát hiện và ngăn chặn kịp thời những trường hợp
lãng phí, vi phạm chế độ, quy định của công ty;
+ Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho BGĐ Công ty.
- Phòng kinh doanh:
+ Lập kế hoạch tiêu thụ các sản phẩm, tìm hiều nhu cầu thị trường, phân tích thị
trường của Công ty;
+ Tìm kiếm thị trường, tìm kiếm các đối tác mới, đề xuất các phương án mới,
nắm bắt kịp thời những yếu tố thay đổi của thị trường, nâng cao uy tín của Công ty;
+ Báo cáo bán hàng và tình hình công nợ khách hàng, tổ chức tốt công tác thống
kê báo cáo.
- Phòng kỹ thuật:
+ Chịu trách nhiệm về máy móc, thiết bị để lắp ráp, bảo trì sửa chữa thiết bị máy
móc, thiết bị điện tử;
+ Tiếp nhận những tài sản của công ty bị hư hỏng cần sửa chữa, bảo hành, tư vấn
và giải quyết các thông tin, thắc mắc khiếu nại của khách hàng về mặt kỹ thuật liên
quan đến việc sử dụng, vận hành hoặc lỗi kỹ thuật của sản phẩm hàng hóa trong quá
trình bảo hành sửa chữa;
+ Duy trì bảo dưỡng máy móc, điện tử, các ứng dụng phần mềm sử dụng cho
hoạt động sản doanh của công ty.
11

2.1.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán


a. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ KẾ TOÁN TIỀN THỦ QUỸ


TGNH MẶT

Ghi chú: Quan hệ trực tiếp


Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán


b. Nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
Tổ chức bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung
chuyên sâu, mỗi người trong phòng kế toán được phân công phụ trách một công việc
nhất định do vậy công tác kế toán tại công ty là tương đối hoàn chỉnh, hoạt động
không bị chồng chéo lên nhau.
- Phòng kế toán của công ty TNHH Tứ Trang có 4 người trong đó có 1 kế toán
trưởng, 2 kế toán viên và 1 thủ quỹ.
- Kế toán trưởng:
+ Phụ trách chung phòng kế toán, chỉ đạo công tác nghiệp vụ, lập kế hoạch tài
chính.
+ Tham mưu giám đốc trong quá trình hoạt động kinh doanh và sử dụng vốn
của công ty.
+ Chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ công tác kế toán toàn công ty đáp ứng
yêu cầu quản lý của công ty.
+ Kiểm tra, kiểm soát hoạt động kinh doanh, chấp hành các chế độ, nguyên tắc
quản lý tài chính trong công ty.
+ Kiểm tra, duyệt các báo cáo tài chính, chịu trách nhiệm trước giám đốc công
ty và các cơ quan chức năng.
+ Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế, không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn, khai thác mọi nguồn vốn phục vụ nhu cầu cho nhu cầu hoạt động kinh doanh của
công ty mang lại hiệu quả.
12

+ Tổ chức tập huấn, hướng dẫn để nâng cao trình độ nghiệp vụ cho đội ngũ kế
toán của công ty.
- Kế toán công nợ và tiền gửi ngân hàng:
+ Theo dõi, kiểm tra báo cáo kế toán ở các bộ phận, đối chiếu số liệu và tổng
hợp về số liệu công nợ lên báo cáo công nợ, đôn đốc thu nợ của toàn công ty; theo dõi
tình hình biến động của tiền gửi và tiền vay ngân hàng.
- Kế toán tiền mặt:
+ Kế toán tiền mặt và thanh toán: ghi chép, phản ánh kịp thời chính xác đầy đủ
các khoản thu chi tiền mặt, thanh toán nội bộ và các khoản thanh toán khác, đôn đốc
việc tực hiện tạm ứng.
- Thủ quỹ:
+ Hằng ngày thu và chi các khoản phát sinh bằng tiền mặt tại công ty, cuối
tháng đối chiếu và lên báo cáo thu, chi, kiểm kê tồn quỹ tiền mặt tại công ty.

2.1.3.1. Hình thức kế toán tại đơn vị


Công ty áp dụng kế toán máy, sử dụng phần mềm MISA, ghi sổ theo hình thức
nhật ký chung.
a. Sơ đồ hình thức kế toán
2.1.2.3.1. Sơ đồ hình thức kế toán

SỔ KẾ TOÁN
PHẦN MỀM Sổ chi tiết các tài khoản
CHỨNG TỪ “KẾ TOÁN Bảng tổng hợp chi tiết
KẾ TOÁN MISA” Sổ Nhật ký chung
Sổ cái

MÁY VI TÍNH Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
Lập báo cáo cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ kiểm tra đối chiếu
13

b. Trình tự ghi sổ
- Công việc hàng ngày: dựa vào các nghiệp vụ kế toán phát sinh và chứng từ kế
toán ( phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có,…), kế toán nhập số liệu vào
phần mềm kế toán MISA theo dạng đã thiết lập trên phần mềm và từ đây phần
mềm sẽ tự động cập nhật vào các sổ kế toán của công ty ( sổ nhật ký chung, sổ
cái của các tài khoản có liên quan)
- Công việc cuối tháng: cuối tháng ( hoặc bất kỳ vào thời điểm nào), kế toán thực
hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa
số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết luôn phải được đảm bảo chính các, trung thực
theo thông tin đã nhập trong kỳ.

2.1.3. Lĩnh vực hoạt động (sản xuất, kinh doanh, ...)
+ Vận tải hàng hóa đường bộ;
+ Vận tải hành khách đường bộ khác;
+ Cho thuê xe động cơ và cho thuê các thiết bị vui chơi giải trí
+ Xây dựng nhà các loại;
+ Chuẩn bị mặt hàng;
+ Buôn bán vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.

2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh


Đơn vị báo cáo: Công ty TNHH Tứ Trang
Địa chỉ: 304 Nguyễn Công Trứ, Quận Sơn Trà TP. Đà Nẵng
14

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


Năm 2020

Chỉ tiêu Mã số TMinh Năm nay Năm trước

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 2.095.607.898 2.792.381.258

2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02

3. Doanh thu thuần về bán hàng và 10 2.095.607.898 2.792.381.258

cung cấp dịch vụ (10=01-02)

4. Giá vốn hàng bán 11 1.913.314.493 2.624.025.689

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và 20 182.293.405 168.355.569

cung cấp dịch vụ (20=10-11)

6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 7.190 10.814

7. Chi phí tài chính 22

- Trong đó : Chi phí lãi vay 23

8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 174.364.321 158.400.767

9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 7.936.274 9.965.616

( 30 = 20 + 21 - 22 - 24 )

10. Thu nhập khác 31 15.000.000

11. Chi phí khác 32 35.000 15.505.938

12. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 -35.000 -505.938

13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (30+40) 50 7.901.274 9.459.678

14. Chi phí thuế TNDN 51 1.111.078 1.937.568

- Chi phí dương T1 -- 1.111.078 1.937.568

- Chi phí âm T2 --

15. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51) 60 6.790.196 7.522.110

- Chế độ kế toán theo thông tư số 200/2014/TT-BTC


- Phương pháp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp tính tỷ giá xuất ngoại tệ: Theo phương pháp bình quân di động.
2.2 . Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công Ty TNHH Tứ Trang
2.2.1. Tiếp nhận; Lập chứng từ kế toán
- Chứng từ kế toán doanh nghiệp tiếp nhận liên quan tới vốn bằng tiền: Giấy báo
nợ, Giấy báo có, Uỷ nhiệm chi.
- Chứng từ kế toán doanh nghiệp lập liên quan tới vốn bằng tiền: Phiếu thu,
Phiếu chi, Biên lai thu tiền.
2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng
- Tài khoản tổng hợp: TK 111, TK 112
- Tài khoản kế toán chi tiết: TK 1111, TK 1121
2.2.3. Lập sổ kế toán
15

2.2.3.1: Quy trình ghi sổ kế toán vốn bằng tiền:

Sổ chi tiết
- Sổ chi tiết tiền mặt
Phiếu thu, Phiếu PHẦN MỀM Sổ chi tiết TGNH
chi, Giấy báo Nợ, KẾ TOÁN
Giấy báo Có, Ủy (MISA)
nhiệm

Sổ tổng hợp
Sổ Nhật ký chung
MÁY VI TÍNH Sổ cái TK 111, 112

Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ kế toán vốn bằng tiền tại công ty
Ghi chú:
: Nhập số liệu hằng ngày
: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ: hàng ngày dựa vào các nghiệp vụ phát sinh và chứng từ kế toán
(phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giaays báo có,…), kế toán nhập số liệu vào
phần mềm kế toán MISA theo dạng đã thiết lập trên phần mềm và từ phần mềm
sẽ tự động cập nhật vào các sổ kế toán của công ty như sổ nhật ký chung, sổ cái
của các tài khoản có liên quan. Cuối tháng kế toán thực hiện các thao tác khóa
sổ và lập báo cáo tài chính.
2.2.3.2. Một số giao dịch kinh tế liên quan đến kế toán vốn bằng tiền
16

2.2.2.1. Chứng từ tiếp nhận

Trong tháng 11 năm 2020 công ty TNHH Tứ Trang phát sinh các nghiệp vụ kinh
tế sau:
Nghiệp vụ 1: Phiếu thu số 46, ngày 01/11/2020 nhân viên Lê Quang Long hoàn
tiền tạm ứng trong chuyến công tác ngày 28/10/2020 bằng tiền mặt với số tiền
10.000.000 (Đồng) (PT46)
Nghiệp vụ 2: Phiếu chi số 63, ngày 03/11/2020 chi tạm ứng cho Bà Nguyễn Thị
Giang đi công tác tại Kontum 5.000.000(Đồng), theo giấy đề nghị tạm ứng số 151
(PC62)
Nghiệp vụ số 3: Báo có số 38, ngày 05/11/2020 Công ty đã nhận giấy báo có của
ngân hàng Vietcombank về việc đã nhận được tiền Doanh nghiệp Ngư Hiệp chuyển trả
100.000.000(Đồng) cho công ty (GBC38)
Nghiệp vụ số 4: Uỷ nhiệm chi 26, ngày 06/11/2020, công ty thanh toán tiền thuê
sửa chữa máy móc cho công ty TNHH Lương Sơn với số tiền 24.000.000(Đồng) qua
ngân hàng Vietcombank (UNC26)

Nghiệp vụ 1: Kế toán căn cứ nội dung nghiệp vụ lập phiếu thu.


Công ty TNHH Tứ Trang Mẫu sổ: 01-TT
304 Nguyễn Công Trứ - Đà Nẵng (Ban hành theo thông tư 133/2016-TT-
BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính)

Quyển số: 15
Số: 46
Nợ TK 111
Có TK 141
PHIẾU THU
Ngày 01 tháng 11 năm 2020
Họ tên người nộp: Lê Quang Long
Địa chỉ: 304 Nguyễn Công Trứ - Đà Nẵng
Số tiền: 10.000.000
Bằng chữ: mười triệu đồng chẵn
Nội dung thanh toán: Lê Quang Long hoàn ứng tiền
Kèm theo: Chứng từ gốc

Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán thanh toán


(ký,họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): mười triệu đồng chẵn
Đà Nẵng, ngày 01 tháng 11 năm 2020
Người nộp tiền Thủ quỹ
(ký, họ tên) (Ký, họ tên)
17

Nghiệp vụ 2: Căn cứ vào giấy đề nghị tạm ưng số 151 kế toán lập phiếu chi

Công ty TNHH Tứ Trang Mẫu số 03-TT


304 Nguyễn Công Trứ - Đà Nẵng (Ban hành theo thông tư số: 133/2016/TT-
BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 03 tháng 11 năm 2020
Kính gửi: giám đốc công ty TNHH Tứ Trang
Tên tôi là: Nguyễn Thị Giang
Địa chỉ: Phòng kinh doanh
Lý do tạm ứng: Đi công tác Kontum
Số tiền: 5.000.000
Viết bằng chữ: Năm triệu đồng chẵn
Thời hạn thanh toán: Hoàn thành đợt công tác
Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người ghi sổ
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
18

Công ty TNHH Tứ Trang Mẫu số: 01-TT


304 Nguyễn Công Trứ - Đà Nẵng (Ban hành theo thông tư 133/2016/TT –
BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính)
Quyển số:12
PHIẾU CHI Số 63
Ngày 03 tháng 11 năm 2020 Nợ TK 331
Có TK 111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Giang
Địa chỉ: phòng kinh doanh
Lý do chi: Đi công tác
Số tiền: 5.000.000
Bằng chữ: Năm triệu đồng chẵn
Kèm theo: Chứng từ gốc
Đà Nẵng, ngày 03 tháng 11 năm 2020
Người nhận tiền Thủ quỹ
(ký, họ tên) ( ký, họ tên)
19

Nghiệp vụ 3:

Ngân hàng Vietcombank – Chi nhánh Đà Nẵng


GIẤY BÁO CÓ
                                                                                                            Ngày 05/11/2020
Kính gửi: Công ty TNHH Tứ Trang
Số tài khoản: 0041000215380                                              Loại tiền tệ: VNĐ
Loại tài khoản: Tiền gửi thanh toán                                   Số CIF khách:………….

Chúng tôi xin thông báo đã ghi nợ tài khoản của công ty Doanh nghiệp Ngư Hiệp số
tiền như sau:
Nội dung Số tiền
Doanh nghiệp Ngư Hiệp chuyển khoản 100.000.000
Số tiền bang chữ: Một trăm triệu đồng chẵn

Người lập phiếu Kiểm soát viên


(ký, họ tên ) (ký, họ tên )
20

Nghiệp vụ 4:
UỶ NHIỆM CHI Số 489/3
Lập ngày 06/11/2020

CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƯ -


ĐIỆN

Tên đơn vị trả tiền : Công ty TNHH Tứ Trang PHẦN DO NH


GHI TÀI
Số tài khoản: 0041000215380 KHOẢN NỢ
...............................
Tại ngân hàng: Vietcombank-ĐN TÀI KHOẢN CÓ
Tên đơn vị nhận tiền: công ty TNHH Lương Sơn ...............................

Số tài khoản: 0071002540583

Tại ngân hàng: VietcomBank SỐ TIỀN BẰNG


SỐ 24.000.000Đ
Số tiền bằng chữ: Hai mươi bốn triệu đồng chẵn.

Nội dung thanh toán: Trả tiền thuê sửa chữa máy móc

Đơn vị trả tiền NGÂN HÀNG A NGÂN HÀNG B

Kế toán trưởng Ghi sổ ngày. . ./2020 Ghi sổ ngày. . ./2020

Kế toán TP kế toán Kế toán TP kế toán


21

Cuối tháng hoặc định kỳ, ngân hàng gửi giấy báo Nợ số 001 về cho công ty

NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG Số: 001


THANH KHÊ - ĐÀ NẴNG

GIẤY BÁO NỢ
Ngày 06 tháng 11 năm 2020

Số LD: LD 715112596

Khế ước: 70847

Khách hàng: Công ty TNHH Tứ Trang

Địa chỉ: 304 Lê Công Trứ - Đà Nẵng


Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Đà Nẵng trân trọng thông báo Quý khách đã thực
hiện chuyển tiền từ tài khoản 0041000215380 . Số tiền bằng số:24.000.000 đồng
Số tiền bằng chữ: Hai mươi tư triệu đồng chẵn
Ngày hạch toán: 06/11/2020
Nội dung hạch toán: Trả tiền thuê sửa chữa máy móc

Nếu quý khách có bất kỳ thắc mắc nào xin liên hệ lại ngân hàng chúng tôi để xác định
lại thông tin.
Đà Nẵng, ngày 06 tháng 11 năm 2020

Người lập phiếu Kiểm soát

(ký, họ tên) (ký, họ tên)


22

2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng: TK111, TK112


- Tài khoản tổng hợp và chi tiết, ứng dụng tuân thủ Thông tư 133/2016/TT-BTC:
+ TK111: Tiền mặt
Tài khoản này có hai tài khoản chi tiết
 TK 1111: Tiền Vệt Nam
 TK 1112: Ngoại tệ
+ TK112: Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản này có hai tài khoản chi tiết
 TK1121: Tiền Việt Nam
 TK1122: Ngoại tệ

2.2.3. Lập sổ kế toán


- Hàng ngày, dựa vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán ghi
nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung liên quan. Cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp
vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký chung, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù
hợp trên Sổ Cái.
23

Đơn vị: Công ty TNHH Tứ Trang Mẫu số S04a-DN


Địa chỉ: 304 Nguyễn Công Trứ - Sơn Trà –Đà Nẵng (Ban hành theo thông

133/2016/BTC ngày
26/8/2016 của Bộ Tài Chính)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Số hiệu tài khoản: 111 Tháng 11 năm 2020
ĐVT: Đồng
Số chứng từ Diễn giải Số tiền
Ngày Số Ngày
Thu Chi Tồn
Hiệu tháng
Số dư đầu kỳ 1.830.000.000
Thu tiền hoàn
01/11 PT46 01/11 ứng của Lê 10.000.000 1.840.000.000
Quang Long

Chi tạm ứng


03/11 PC63 03/11 cho bà Nguyễn 5.000.000 1.835.000.000
Thị Giang
……….
Thu hồi bán phế
19/11 PT51 19/11 liệu 4.000.000 1.839.000.000

Chi thanh toán


30/11 PC72 30/11 tiền xăng 15.000.000 1.822.500.000

1.500.000
Cộng số phát
sinh trong kỳ 35.000.000 48.500.000

Số tồn cuối kỳ
1.816.500.000

Đơn vị: Công ty TNHH Tứ Trang Mẫu số S04a-DN


24

Địa chỉ: 304 Nguyễn Công Trứ - Sơn Trà –Đà Nẵng (Ban hành theo thông

133/2016/BTC ngày
26/8/2016 của Bộ Tài Chính)
SỔ CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Số hiệu tài khoản: 111 Tháng 11 năm 2020
ĐVT: Đồng
Số chứng từ Diễn giải TK Số tiền
Ngày Số Ngày đối
Thu Chi Tồn
Hiệu tháng ứng
Số dư đầu kỳ 1.830.000.000
Thu tiền hoàn
01/11 PT46 01/11 ứng của Lê 10.000.000 1.840.000.000
141
Quang Long
Chi tạm ứng 642
03/11 PC63 03/11 cho bà Nguyễn 5.000.000 1.835.000.000
Thị Giang
Thu hồi bán phế
19/11 PT51 19/11 liệu 4.000.000 1.839.000.000
152
Chi thanh toán
30/11 PC64 30/11 tiền xăng 15.000.000 1.822.500.000
642
133 1.500.000
Cộng số phát
sinh trong kỳ 35.000.000 48.500.000

Số tồn cuối kỳ 1.816.500.000


25

Đơn vị: Công ty TNHH Tứ Trang Mẫu số S05-DNN


Địa chỉ: 304 Nguyễn Công Trứ - Sơn Trà – Đà Nẵng (Ban hành theo
thông tư 2016/TT-133/BTC
Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài
Chính)
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Số hiệu tài khoản: 112 Tháng 11 năm 2020
ĐVT: Đồng
Số chứng từ Diễn giải TK Số tiền
Ngày Số Ngày đối
Thu Chi Tồn
Hiệu tháng ứng
Số dư đầu kỳ 3.425.000.000
……..
Doanh nghiệp 131
Ngư Hiệp
5/11 BC38 5/11 chuyển khoản 100.000.000 5.158.425.000

Trả tiền thuê 331


6/11 UNC26 6/11 sửa chữa máy 24.000.000 5.134.425.000
móc
………
Thanh toán
tiền công trình 331 2.250.000.000
30/11 BC42 30/11 3.605.365.000
đường Lê Văn
Long
……..
Cộng số phát
X 3.730.000.000 3.535.000.000 X
sinh trong kỳ
Số tồn cuối X 3.620.000.000
X X
kỳ
26

Đơn vị: Công ty TNHH Tứ Trang Mẫu sổ S03a-DNN


Địa chỉ: 304 Nguyễn Công Trứ - Đà Nẵng (Ban hành theo thông tư 133/2016/TT-
BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2020
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ Đã Số Số phát sinh
Diễn giải ghi hiệu
Số hiệu Ngày Sổ TK Nợ Có
tháng Cái đối
ứng
……
PT46 01/11 Thu tiền hoàn ứng  111 10.000.000
của Lê Quang
Long
 141 10.000.000

GDNTU 03/11 Chi tạm ứng cho 141 5.000.000


151 bà Nguyễn Thị 
Giang
PC63  111 5.000.000

GBC38 05/11 Doanh nghiệp  112 100.000.000


Ngư Hiệp chuyển
khoản
 131 100.000.000

UNC26 06/11 Công ty chuyển  331 24.000.000


khoản trả tiền sửa
chữa máy móc
 112 24.000.000

……
GBN42 30/11 Thanh toán tiền  331 2.250.000.000
công trình đường
cho Lê Văn Long
 131 2.250.000.000
27

…..
Cộng chuyển 3.836.500.000 3.836.500.000
trang sau

Đơn vị: Công ty TNHH Tứ Trang Mẫu số S03B-DNN


Địa chỉ: 304 Nguyễn Công Trứ - Sơn Trà - Đà Nẵng (Ban hành theo Thông
tư 133/2016/TT-BTC
ngày
26/8/2016 của Bộ Tài
Chính)
SỔ CÁI
Tháng 11 năm 2020
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
Số
Ngày, hiệu
tháng Chứng từ Diễn giải TK Số tiền
ghi sổ đối
ứng
Ngày,
Số hiệu Nợ Có
tháng
Số dư đầu kỳ: 1.830.000.000
Số phát sinh trong kỳ
Thu tiền hoàn ứng của
30/11 PT46 01/11 141 10.000.000
Lê Quang Long
Chi tiền tạm ứng cho
30/11 PC63 03/11 642 5.000.000
bà Nguyễn Thị Giang
30/11 PT51 19/11 Thu hồi bán phế liệu 152 4.000.000
Chi thanh toán tiền
30/11 PC64 30/11 642 15.000.000
xăng
133 1.500.000
Cộng số phát sinh 35.000.000 48.500.000
Số dư cuối kỳ 1.816.500.000
Ngày 30 tháng 11 năm 2020
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
28

Đơn vị: Công ty TNHH Tứ Trang Mẫu số S03B-DNN


Địa chỉ: 304 Nguyễn Công Trứ - Sơn Trà - Đà Nẵng (Ban hành theo Thông tư
133/2016/TT-BTC ngày
26/8/2016 Bộ Tài Chính)
SỔ CÁI
Tháng 11 năm 2020
Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng
Số hiệu: 112
Số
Ngày, hiệu
tháng ghi Chứng từ Diễn giải TK Số tiền
sổ đối
ứng
Ngày,
Số hiệu Nợ Có
tháng
Số dư đầu kỳ: 3.425.000.000
Số phát sinh trong kỳ
………
Doanh nghiệp Ngư
30/11 12 05/11 131 100.000.000
Hiệp chuyển khoản
Trả tiền thuê sửa
30/11 13 06/11 331 24.000.000
chữa máy móc
Thanh toán tiền công
30/11 12 30/11 trình đường cho Lê 331 2.250.000.000
Văn Long
………

Cộng số phát sinh 3.730.000.000 3.535.000.000


Số dư cuối kỳ

Ngày 30 tháng 11 năm 2020


CHƯƠNG III: BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
3.1. Những điểm giống và khác nhau giữa lý thuyết và thực tiễn kế toán vốn bằng
tiền
3.1.1 Những điểm giống nhau
- Về chứng từ kế toán: công ty sử dụng chứng từ tương đối giống với mẫu quy
định của Bộ Tài Chính.
- Về sổ kế toán: công ty mở đầy đủ các sổ chi tiết và sổ tổng hợp.
- Về tài khoản: công ty đã sử dụng các tài khoản trong hệ thống tài khoản mà Bộ
Tài Chính ban hành
3.1.2 Những điểm khác nhau
- Về lý thuyết: + Chứng từ phải có chữ kí đầy đủ
+ Khi có nghiệp vụ kế toán phải định khoản và tính toán.
- Về thực tiễn: + Chứng từ không đầy đủ hết chữ kí
+ Khi có nghiệp vụ kế toán thì kế toán ghi trực tiếp vào chứng từ
và sổ sách.
3.2. Bài học kinh nghiệm của bản thân khi thực hiện nhiệm vụ kế toán vốn bằng
tiền
3.2.1. Về kiến thức
- Ngoài những kiến thức được các cô thầy dạy ở trường trong 3 năm qua thì với
em khoảng thời gian 3 tháng ở doanh nghiệp đã cho em được học hỏi thêm những kinh
nghiệm thực tế và giúp em biết được cách làm việc của một nhân viên kế toán là như
thế nào.
- Với việc được tiếp xúc thực tế với các chứng từ, nghiệp vụ và cách vào các sổ
chi tiết, sổ tổng hợp đã giúp em hiểu hơn về những gì thầy cô đã giảng dạy.
3.2.2. Về kỹ năng
- Sau 1 thời gian thực tập em đã hiểu được bản thân mình vẫn còn nhiều hạn chế
trong cách xử lý các công việc kế toán, từ đó bản thân em cần phải cẩn thận, tỉ mỉ và
trao dồi học hỏi thêm các kĩ năng hơn nữa để làm một nhân viên kế toán.
3.2.3. Thái độ
- Đối với bất kì một công việc nào em nghĩ rằng thái độ là một yếu tố rất quan
trọng vì thái độ sẽ thể hiện ra con người của mình như thế nào và một thái độ làm việc
tích cực sẽ giúp bạn hoàn thành công việc một cách tốt nhất. Em cũng đã học hỏi được
từ các anh, chị trong lúc thực tập rất nhiều về thái độ làm việc mặc dù có những áp lực
nhưng lúc nào cũng chia sẻ với em những cái em chưa biết.
3.3. Đề xuất, kiến nghị với nhà trường khi tổ chức giảng dạy kế toán vốn bằng
tiền
- Qua 3 năm học tập tại trường em rất cảm ơn các thầy, cô vì đã giảng dạy tụi em
một cách tận tâm. Đối với khóa của tụi em học lý thuyết khá nhiều vẫn có thực hành
nhưng đến cuối khóa tụi em mới được học. Như em được biết nhà trường đã thay đổi
cách giảng dạy là lý thuyết sẽ học song song với thực hành nhưng em vẫn mong nhà
trường sẽ có thể cho sinh viên kế toán được tiếp xúc với các chứng từ, sổ sách thực tế
sẽ giúp cho các bạn sinh viên như chúng em hay các bạn khóa sau sẽ hiểu và nắm bắt
được bài giảng tốt hơn.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1] “Giáo trình Nguyên lý kế toán” Bộ Công Thương Trường Cao Đẳng Thương Mại -
Chủ biên: Th.S Ngô Thị Hoài Nam
[2] Chương 7“Giáo trình Kế Toán Tài Chính Doanh Nghiệp ” Bộ Công Thương
Trường Cao Đẳng Thương Mại – Chủ biên: Th.S Trần Thị Kim Phú
[3] www.ketoanthienung.com
[4]www.daotaoketoanhcm.com

You might also like