Bài 6 Tụng TÂM TỪ, 11 Lợi Ích Tâm Từ

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 8

Pāli Ứng Dụng/Bài 06/17.10.2021/GV. NS. TN.

Diệu Hiếu (Supetteyyā)

Bài 6: Rãi Tâm Từ (Mettā)


11 Lợi Ích Của Tu Tập ‘Tâm Từ’
Lời Chúc Nguyện (Maṅgala-Gāthā)

§6.1 Từ vựng:
Abyāpajjha (adj) [na + byāpajjha] = free from suffering: thoát khổ
Ācariya (m) = teacher: thầy tổ.
Addhā (ind) = certainly: chắc chắn
Adho (ind) = below: thấp
Ahaṃ (pron) = I: tôi.
Ākāse-cara = being that move in air: chúng sanh di chuyển trong không khí
Amhākaṃ (pron) = our: của chúng tôi
Anariya (m) = worldling: phàm nhân
Anīgha (m) [na + īgha] = free from suffering: thoát khổ
Anudisā (f) = sub-direction: hướng kế (giữa 2 hướng)
Ārakkha-devatā (f) = guardian deity: chư thiên hộ pháp
Ariya (m) = noble person: Thánh nhân
Āsavakkhayāvaha (adj) = [āsava: lậu hoặc + khaya: đoạn trừ +āvaha: sự đưa đến]
= which can lead to cessation of cankers: (mà) đưa đến chấm dứt các lậu hoặc
Atta (m) = oneself: tự ngã, bản ngã
Attabhāva-pariyāpanna (adj)= a being with mind and body:chúng sanh có thân và
tâm
Āvāsa (m) = dwelling: nơi sống
Avera (na + vera) (adj) = free from enmity: không hận thù
Avīci (f) : hell: từ cõi địa ngục a-tỳ
Bhavagga (bhavaexistence + aggatop) (m) - highest plane: cảnh giới cao nhất
Bhikkhu (m) = monk: tỳ kheo tăng
Bhikkhunī (f) = nun: tỳ kheo ni
Bhūta (m, nt) = creatures: chúng sanh
Cakkavāḷa (m,nt) = universe: vũ trụ
Catupaccaya (m) = four requisites: tứ vật dụng (thức ăn, y phục, thuốc uống, chỗ ở)
Dāyaka (m) = donor: thí chủ
Deva (m) = god, deity: thiên
Dhammānudhammapaṭipatti (f) = practice of dhamma which is suitable for
attaining Nibbāna: sự thực tập theo đúng giáo pháp cho sự thành tựu giải thoát
(Niết bàn)
Disā (f) = direction: hướng
Pacchima (adj) = western: hướng Tây
Uttara (adj) = northern: hướng Bắc
Dakkhiṇa (adj) = southern: hướng Nam
Dukkha (nt) = suffering: khổ

25
Pāli Ứng Dụng/Bài 06/17.10.2021/GV. NS. TN. Diệu Hiếu (Supetteyyā)

Heṭṭhima (adj) = lower: thấp hơn


Hoti (v) = becomes, is: thì, trở nên
Hotu (imp.3sg) = may be (wish): mong, nguyện
Ima (m) = this: này
Itthī (f) = woman: đàn bà
Jarā-maraṇa (nt) = old age and death: già và chết
Kammassaka (kamma + saka) = chủ nhân của nghiệp
Laddha (pp of labhati) = received: nhận
Loka (m) = world: thế giới
Magga-phala-ñāṇa (nt) = knowledge of Path and Fruition: Thánh Đạo – Thánh Quả
Mama (6sg of ahaṃ) = my: của tôi
Manussa (m) = human being: con người
Mātāpitu (m) = mother and father: cha mẹ.
Mettā (f) = loving-kindness: tâm Từ
Mitta (m) = friend: bạn bè
Muñcati (v) = becomes free: trở nên giải thoát
Nagara (m) = city: thành phố
Ñāti (f) = relative: bà con
Niddukkha (nt) = absence of suffering: thoát khỏi khổ
Nivera (adj) = without enmity: không thù hận
No (6pl of ahaṃ) = our: của chúng tôi
Pāṇa (m) = breathing beings: chúng sanh có hô hấp
Paccaya (m) = cause, support: nhân, hỗ trợ
Pariharati (v) = takes care: giữ gìn
Parimuccati (v) = becomes completely free: hoàn toàn thoát khỏi
Paṭipadā (f) = practice:thực hành
Pathavī-cara (m) - beings that move on earth: chúng sanh trên mặt đất
Puggala (m) – individual: cá nhân
Pūjeti (v) = worships: cúng dường, tôn kính
Puñña (nt) = merit: công đức, phước báu
Puññabhāga (m) = share of merit: hồi hướng phước báu
Puratthima (adj) = eastern: hướng Đông
Purisa (m) = man: người nam
Raṭṭha (m) = place, country: nơi, đất nước
Sabba (pron) = all: tất cả
Sabrahmacārī (m) = các bạn đồng phạm hạnh, bạn đạo
Sahāyaka (m) = friend: bạn
Sāmaṇera (m) = novice: chú sadi
Sāmanerī (f) = female novice: sadi ni
Samanta (adj) = entire: toàn bộ
Sampatti (f) = success, attainment: thành công, đạt được

26
Pāli Ứng Dụng/Bài 06/17.10.2021/GV. NS. TN. Diệu Hiếu (Supetteyyā)

Satta (m) = living-being: chúng sanh


Suhada (m) = affectionate friend (one who has good heart): tình bằng hữu
Sukhī (adj) = happy: hạnh phúc
Uddha (ind) = above: ở trên
Upaddava (m) = misfortune, danger: hiểm nguy, tai hoạ
Udake-cara (m) = being that move in water: chúng sanh di chuyển trong nước
Uparima (adj) = upper: bên trên
Upāsaka (m) = male lay devotee: phật tử nam, thiện nam
Upāsikā (f) = female lay devotee: phật tử nữ, tín nữ
Vigacchati (v) = goes away: đi mất, không còn
Vihāra (m) = monastery: tịnh xá
Vinipātika (m) = being in four woeful planes: chúng sanh không còn hạnh phúc (bốn
cảnh khổ)
Ya (pron) = whoever, whatever: ai… gì
Yathā (ind) = like: giống như
Yāva (ind) = up to: cho đến
Yogī (m) = meditator: hành giả (người thực hành thiền)

The Chant of Mettā (Bài tụng tâm Từ)

1. Ahaṃ avero homi, 1.Mong cho tôi không có oan trái với mọi chúng
abyāpajjo homi, sanh. Mong cho tôi thoát khỏi sự khổ tâm. Mong
anīgho homi, cho tôi thoát khỏi sự khổ than. Mong cho tôi giữ
sukhī attānaṃ pariharāmi. gìn thân tâm được an lạc.

2. Mama mātā-pitu-ācariyā ca ñātimittā 2.Mong cho cha mẹ, thầy tổ, thân quyến và bằng
ca sabrahmācarino ca averā hontu, hữu, không có oan trái với mọi chúng sanh,
abyāpajjhā hontu, anīghā hontu, thoát khỏi sự khổ tâm, thoát khỏi sự khổ thân,
sukhī attānaṃ pariharantu. giữ gìn thân tâm được an lạc.

3. Imasmiṃ ārāme sabbe yogino, averā 3.Mong cho tất cả thiền sinh trong thiền viện
hontu, abyāpajjhā hontu, này, không có oan trái với mọi chúng sanh, thoát
anīghā hontu, khỏi sự khổ tâm, thoát khỏi sự khổ thân, giữ gìn
sukhī attānaṃ pariharantu. thân tâm được an lạc.

4. Imasmiṃ ārāme sabbe bhikkhu 4.Mong cho tất cả chư tỳ kheo, sadi, cư sĩ nam
sāmaṇerā ca upāsaka-upasikāyo ca và cư sĩ nữ ở nơi này, không có oan trái với mọi
averā hontu, abyāpajjhā hontu, chúng sanh, thoát khỏi sự khổ tâm, thoát khỏi sự
anīghā hontu, sukhī attānaṃ khổ thân, giữ gìn thân tâm được an lạc.
pariharantu.
5.Mong cho các thí chủ cúng dường tứ vật dụng,
5. Amhākam catupaccaya-dāyakā, không có oan trái với mọi chúng sanh, thoát khỏi
averā hontu, abyāpajjhā hontu, anīghā sự khổ tâm, thoát khỏi sự khổ thân, giữ gìn thân
hontu, sukhī attānaṃ pariharantu. tâm được an lạc.

27
Pāli Ứng Dụng/Bài 06/17.10.2021/GV. NS. TN. Diệu Hiếu (Supetteyyā)

6. Amhākam ārakkha-devatā 6.Mong cho các chư thiên hộ pháp nơi tu viện,
imasmim vihāre, imasmiṃ āvāse, nơi cư ngụ này và nơi đây, mong cho các chư
imasmiṃ ārāme, ārakkha devatā, averā thiên hộ pháp, không có oan trái với mọi chúng
hontu, abyāpajjhā hontu, anīghā hontu, sanh, thoát khỏi sự khổ tâm, thoát khỏi sự khổ
sukhī attānaṃ pariharantu. thân, giữ gìn thân tâm được an lạc.

7. Sabbe sattā, sabbe pāṇā sabbe bhūtā, 7.Mong cho tất cả chúng sanh, chúng sanh có hô
sabbe puggalā, sabbe attabhāva- hấp, các sinh vật, động vật mọi chúng sanh có
pariyāpannā, sabbā itthiyo, sabbe thân và tâm. Mong cho tất cả đàn bà, đàn ông,
purisā, sabbe ariyā, sabbe anariyā, các bậc thánh, người phàm, chư thiên, loài
sabbe devā, sabbe manussā, sabbe người, những ai không còn hạnh phúc, không có
vinipātikā averā hontu, abyāpajjhā oan trái với mọi chúng sanh, thoát khỏi sự khổ
hontu, anīghā hontu, sukhī attānaṃ tâm, thoát khỏi sự khổ thân, giữ gìn thân tâm
pariharantu. được an lạc.

8. Dukkhā muccantu, yathā-laddha- 8.Hết khổ đau, Không bị tước đoạt hạnh phúc đā
sampattito māvigacchantu kamassakā có tất cả chúng sanh là chủ nhân của nghiệp do
mình tạo ra.
9. Puratthimāya disāya, pacchimāya
disāya, uttarāya disāya, dakkhiṇāya 9.Nơi phương đông, nơi phương tây, nơi phương
disāya, puratthimāya anudisāya, bắc, nơi phương nam, nơi hướng đông nam, nơi
pacchimāya anudisāya, uttarāya hướng tây bắc; nơi hướng đông bắc; nơi hướng
anudisāya, dakkhiṇāya anudisāya, tây nam; ở hướng dưới; ở hướng trên.
heṭṭhimāya disāya, uparimāya disāya.
-Sabbe sattā, sabbe pāṇā, sabbe bhūta, -Mong cho tất cả chúng sanh, chúng sanh có hô
sabbe puggalā, hấp, các loài sinh vật, động vật, mọi chúng sanh
sabbe attabhāva pariyāpannā có thân và tâm. Mong cho tất cả đàn bà, đàn ông,
sabbā itthiyo, sabbe purisā các bậc thánh, người phàm, chư thiên, loài
sabbe ariyā, sabbe anariyā người, những ai không còn hạnh phúc, không có
sabbe devā, sabbe manussā oan trái với mọi chúng sanh, thoát khỏi sự khổ
sabbe vinipātikā averā hontu, tâm, thoát khỏi sự khổ thân, giữ gìn thân tâm
abyāpajjhā, hontu, anīghā hontu, được an lạc.
sukhī attānaṃ pariharantu.

10.Dukkhā muccantu, yathā-laddha- 10.Hết khổ đau, không bị tước đoạt hạnh phúc
sampattito māvigacchantu kamassakā. đā có tất cả chúng sanh là chủ nhân của nghiệp
do mình tạo ra.
11. Uddhaṃ yāva bhavaggā ca
adho yāva avīcito samantā cakkavāḷesu 11. Xa như cảnh giới cao nhất, đến xuống cõi
ye sattā pathavī-carā abyāpajjhā niverā thấp nhất, trong toàn thể vū trụ. Bất cứ chúng
ca niddukkhā ca nupaddavā. sanh nào đi trên mặt đất, mong cho thoát khỏi
khổ tâm và thù hận và những khổ thân và hiểm
nguy.
12. Uddhaṃ yāva bhavaggā ca 12. Xa như cảnh giới cao nhất đến xuống cõi
adho yāva avīcito samantā cakkavāḷesu thấp nhất trong toàn thể vū trụ. Bất cứ chúng

28
Pāli Ứng Dụng/Bài 06/17.10.2021/GV. NS. TN. Diệu Hiếu (Supetteyyā)

ye sattā udakecarā abyāpajjhā niverā ca sanh nào di chuyển trong nước, mong cho thoát
niddukkhā ca nupaddavā. khỏi khổ tâm và thù hận và những khổ thân và
hiểm ngụy.

13. Uddhaṃ yāva bhavaggā ca 13. Xa như cảnh giới cao nhất, đến xuống cõi
adho yāva avīcito samantā cakkavāḷesu thấp nhất, trong toàn thể vū trụ. Bất cứ chúng
ye sattā ākāsecarā abyāpajjhā niverā ca sanh nào di chuyển trong không khí, mong cho
niddukkhā ca nupaddavā thoát khỏi khổ tâm và thù hận và những khổ thân
hiểm ngụy.

14. Imāya dhammānudhamma- 14. Với sự thực tập theo đúng giáo pháp, con xin
paṭipattiyā buddhaṃ pūjemi. hết lòng tôn kính Phật.

Imāya dhammānudhamma-paṭipattiyā Với sự thực tập theo đúng giáo pháp, con xin hết
dhammaṃ pūjemi. lòng tôn kính Pháp.

Imāya dhammānudhamma-paṭipattiyā Với sự thực tập theo đúng giáo pháp, con xin hết
saṅghaṃ pūjemi. lòng tôn kính Tăng.

Imāya dhammānudhamma-paṭipattiyā Với sự thực tập theo đúng giáo pháp, con xin hết
Mātā-pitaro pūjemi. lòng tôn kính cha mẹ.

Imāya dhammānudhamma-paṭipattiyā Với sự thực tập theo đúng giáo pháp, con xin hết
ācariye pūjemi. lòng tôn kính thầy tổ.

15. Addhā imāya paṭipadāya 15.Với sự hành thiền, mong cho con được thoát
Jarāmaraṇamhā parimuccissāmi khỏi sự khổ của già và chết.

16. Idaṃ me puññaṃ 16. Mong cho phước báu của con sẽ đem lại sự
āsavakkhayāvahaṃ hotu đoạn tận các lậu hoặc.

17. Idaṃ me puññaṃ magga-phala 17. Mong cho giới hạnh của con sẽ làm duyên
ñāṇassa paccayo hotu. lành cho sự thành đạt đạo và quả.

18. Idaṃ no puñña-bhāgaṃ sabba- 18. Chúng con xin hồi hướng phước báu đến tất
sattānaṃ dema. Sabbe sattā sukhitā cả chúng sanh. Mong cho tất cả chúng sanh
hontu. mạnh khỏe và an vui.

Sādhu!Sādhu!Sādhu Lành thay!Lành thay!Lành thay!

§6.2 Lợi ích của tu tập TÂM TỪ (11)


Từ vựng:
Aggi (m) = fire: lửa
Amunussa (m) = non-human being: phi nhân

29
Pāli Ứng Dụng/Bài 06/17.10.2021/GV. NS. TN. Diệu Hiếu (Supetteyyā)

Assa (dative form of ‘so’) = to him [genitive = his]: đến vị ấy


Brahmaloka (m) = plane of Brahma deities: cõi trời Phạm thiên
Citta (nt) = mind: tâm
Devatā (f) = deity: vị thiên
Hoti (v) = becomes, is: thì, là, trở nên
Kālaṃ karoti (idiom) = dies: chết
Kamati (v) = goes into, hurts: đi vào trong, tổn hại
Manussa (m) = human being: con nguời
Mukhavaṇṇa (m) = appearance of face: sắc mặt
Na (ind) = not; không
Pāpaka (adj) = bad, evil: xấu, ác
Passati (v) = see: thấy
Paṭibujjhati (v) = wakes up: thức dậy
Paṭivijjhati (v) = attains: đạt, chứng đắc
Piya (adj) = dear: mến mộ
Rakkhati (v) = protects: bảo vệ
Samādhiyati (v) = becomes concentrated: trở nên định tĩnh
Sammūḷha (adj) = confused, unmindful: bối rối
Sattha (nt) = weapon, knife: vũ khí, dao kiếm
Sukha (nt) = happiness: hạnh phúc
Supati (v) = sleeps: ngủ
Supina (nt) = dream: mơ, chiêm bao
Tuvaṭa (adv) = quickly: nhanh
Upaga (adj) = one who is destined to go: đi đến
Uttari (adv) = further: xa hơn
Vippasīdati (v) = becomes radiant, becomes bright: trở nên trong sáng
Visa (nt) = poison: thuốc độc

§6.3 Lợi ích tu tập ‘Tâm Từ’


1. Sukhaṃ supati. Ngủ an lạc
2. Sukhaṃ paṭibujjhati. Thức an lạc
3. Na pāpakaṃ supinaṃ passati. Ngủ không ác mộng
4. Manussānaṃ piyo hoti. Được loài người ái mộ
5. Amanussānaṃ piyo hoti. Được phi nhân ái mộ
6. Devatā rakkhanti. Chư Thiên bảo hộ
7. Nāssa aggi vā visaṃ vā satthaṃ vā kamati.
- Không bị lửa, thuốc độc, kiếm xúc chạm
8. Tuvaṭaṃ cittaṃ samādhiyati. Tâm được định mau chóng
9. Mukhavaṇṇo vippasīdati. Sắc mặt trong sáng
10. Asammūḷho kālaṃ karoti. Mệnh chung không hôn ám
11. Uttari appaṭivijjhanto brahmalokūpago hoti.
Nếu chưa thể nhập thượng pháp (A-la-hán quả);vị ấy được sanh lên Phạm thiên
giới.

30
Pāli Ứng Dụng/Bài 06/17.10.2021/GV. NS. TN. Diệu Hiếu (Supetteyyā)

§6.4 Phân tích ngữ pháp và dịch sang Việt


Từ vựng:
Antarāya (m) = danger: nguy hiểm
Anubhāva (m) = power: oai lực
Bhavati (v) = becomes, be: trở nên, là
Bodhi (f) = enlightenment: giác ngộ
Devatā (f) = deity: vị thiên, vị trời
Dighāyuka (adj) (dīgha + āyu + ka) = having long life: sống thọ
Īti (f) = calamity: tai ương, chướng ngại
Khippaṃ (adv) = quickly: mau chóng
Mā (ind) = not [used with imperative]: không
Maṅgala (nt) = blessing: an lành, hạnh phúc
Phusati (v) = attains: thành tựu
Rakkhati (v) = protects: hộ trì
Roga (m) = illness: bệnh tật
Sabba (adj) (pro) = all: tất cả
Sadā (ind) = always: luôn luôn
Soka (nt) = sorrow: sầu
Sotthi (f) = well-being: an vui
Sukhī (adj) = happy: hạnh phúc
Te (pron) (dative case of ‘so’) = for you: đến bạn
Uttama (adj) = highest: vô thượng
Vinassati (v) = gets destroyed: thoát khỏi
Vivajjati (v) = avoids: tránh xa, thoát khỏi

§6.5 Lời Chúc Nguyện


1. Sabbītiyo vivajjantu sabbarogo vinassatu.
Mā te bhavantu antarāyo sukhī dīghāyuko bhava.
2. Sabbītiyo vivajjantu soko rogovinassatu.
Mā te bhavantu antarāyā phusa khippaṃ bodhiṃ-uttamaṃ
3. Bhavatu sabbamaṅgalaṃ rakkhantu sabbadevatā;
sabbabuddhānubhāvena sadā sotthi bhavantu te.

4. Bhavatu sabbamaṅgalaṃ rakkhantu sabbadevatā;


sabbadhammānubhāvena sadā sotthi bhavantu te.

5. Bhavatu sabbamaṅgalaṃ rakkhantu sabbadevatā;


sabbasaṅghānubhāvena sadā sotthi bhavantu te.

1 -Mong các bạn thoát khỏi mọi tai ương (chướng ngại), thoát khỏi các bệnh tật!
Mong bạn không có bất cứ sự nguy hiểm nào, mong bạn được hạnh phúc, sống thọ!
May you avoid all calamities, may all diseases disappear;

31
Pāli Ứng Dụng/Bài 06/17.10.2021/GV. NS. TN. Diệu Hiếu (Supetteyyā)

May you don’t have any danger, may you be happy and live long.
2- Mong bạn không có bất cứ sự nguy hiểm nào, mong thoát khỏi sầu bi và bệnh tật.
- Mong bạn sớm thành tựu giác ngộ vô thượng!
May you avoid all calamities, may sorrow and disease disappear;
May you don’t have any danger, may you attain highest enlightenment quickly.
3-Mong bạn được mọi sự an lành hạnh phúc, mong chư thiên hộ trì bạn.
- với oai lực chư Phật, mong hộ trì bạn luôn được an vui!
May you have all blessings; may deities protect you;
By the power of all Buddhas, may you always have well-being.
4- Mong bạn được mọi sự an lành hạnh phúc, mong chư thiên hộ trì bạn.
- Với oai lực Pháp Bảo, mong hộ trì bạn luôn được an vui!
May you have all blessings; may deities protect you;
By the power of all Dhammas, may you always have well-being.
5. Mong bạn được mọi sự an lành hạnh phúc, mong chư thiên hộ trì bạn.
Với oai lực Tăng Bảo, mong hộ trì bạn luôn được an vui!
May you have all blessings; may deities protect you;
By the power of all Saṅghas, may you always have well-being.

32

You might also like