Professional Documents
Culture Documents
1. Học thuyết trung tâm F Crick: - Thí nghiệm biến nạp - Griffith, 1982
1. Học thuyết trung tâm F Crick: - Thí nghiệm biến nạp - Griffith, 1982
1. Học thuyết trung tâm F Crick: - Thí nghiệm biến nạp - Griffith, 1982
-
2. thí nghiệm cm DNA là VCDT
- Thí nghiệm biến nạp – Griffith, 1982
B1: Loại bỏ lipids và carbohydrates trong dung dịch phế cầu khuẩn chủng S đã tiêu
diệt bằng nhiệt -> Còn lại protein, RNA và DNA
B2: Ống nghiệm 1: thêm proteinases -> chỉ còn RNA, DNA
Ống nghiệm 2: thêm ribonuclease -> chỉ còn protein, DNA
Ống nghiệm 3: thêm deoxyribonuclease -> chỉ còn protein, RNA
B3: Thêm phế cầu khuẩn chủng R vào các ống nghiệm
Ống 1 (không có protein) Ống 2 (không có RNA) Ống 3 (không có DNA)
Xuất hiện chủng S Xuất hiện chủng S Không xuất hiện chủng S
Kết luận: Sự biến nạp không thể xảy ra nếu không có DNA ⇨ DNA là tác nhân biến
nạp
- Thí nghiệm tải nạp trên thực khuẩn thể - Hershey & Chase, 1952
B1: Dùng phương pháp đánh dấu đồng vị phóng xạ (32P: DNA; 35S: protein)
B2: Cho thực khuẩn thể đã đánh dấu xâm nhiễm vào tế bào E.coli
B3: Li tâm thu cặn tế bào và xác định đồng vị phóng xạ
Kết quả: Cặn tế bào vi khuẩn chứa 32P; dịch nuôi cấy chứa 35S
Kết luận: thực khuẩn thể chỉ chuyển DNA vào tbvk trong quá trình xâm nhiễm
C1’ với base nito, C2’ với đường, C3’ với OH, C5’ với phosphate
5. Sao chép DNA
- Ori: nơi DNA polymerase gắn vào để bắt đầu sao chép
Giàu A-T: ít lk nhất (cắt)
- Enzyme: Topoisomerase: Topoisomerase II (gyrase): cắt và tháo xoắn DNA
vòng xoắn kép -> DNA thẳng kép
Topoisomerase I (lygase): nối chỗ đứt lại
Helicase: dãn xoắn và tách mạch DNA (phá hủy lk hydro)
SSBP (single strand biding protein): ngăn sự cuộn xoắn lại của hai mạch
đơn
Primase: gắn mồi RNA (primer)
DNA pol: (gắn vào vị trí 3’OH) trượt trên mạch gốc từ 3’ 5’ để t hợp 5’3’
+ DNA pol III tổng hợp DNA từ đoạn mồi RNA
+DNA pol I loại bỏ mồi ở đầu 5’ đoạn lân cận và lấp đầy khoảng trống
+pol α: tổng hợp mồi cho mạch chậm, ko có khả năng sửa sai
+pol δ: tổng hợp mạch chậm, có khả năng đọc sửa
+pol ε: tổng hợp mạch nhanh, có khả năng đọc sửa
BT: mạch DNA khuôn: 5’ -AAA TCG CGG GTA CAT- 3’
3’ -TAC ATG GGC GCT AAA- 5’
mRNA: 5’ -AUG UAC CCG CGA UUU- 3’
Pb sao chép ở prokaryote vs eukaryote
Prokaryote Eukaryote
Tg sao chép ngắn hơn Tg sao chép dài hơn
Chỉ có 1 điêm khởi đầu sao chép Có nhiều điểm khởi đầu sao chép
Liên quan đến 3 loại enzyme Liên quan đến 4 loại enzyme
polymerase: DNA pol I, DNA pol II, polymerase: DNA pol α, DNA pol β,
DNA pol III DNA pol δ, DNA pol ε
β-polymerase ko có chức năng sửa chữa β-polymerase có chức năng sửa chữa
Mồi: RNA Mồi: RNA/ DNA
Enzyme sửa lỗi: DNA pol I DNA pol β, DNA pol δ, DNA pol ε
6. Đột biến:
- Đb NST: lặp đoạn, mất, chuyển, đảo,…
+ mất đoạn NST số 5: Cri-du-chat (hội chứng mèo kêu)
+ lệch bội: 3 NST 21 (hội chứng Down)
- Đb gen lặn, trội
+ Đb gen lặn trên NST thường: Bạch tạng, Galactosemia, cystic fibrosis
+ Đb gen lặn trên NST X: mù màu xanh-đỏ, teo cơ Duchenne, Hemophilia A (dễ
xuât huyết)
+ Đb gen trội trên NST thường: Achondroplasia( loạn sạn sụn), Hungtinton
+ Gen lặn trên NST Y: mọc lông ở tai (nam)
- Đb NST giới tính
+ XO: Turnor: buồng trứng ko phát triển
+ XXX: 3X
+ XXY: Klinefelter: ngăn cản sự sinh sản
+ XYY
- Đb gen: mất nu, thêm nu, thay thế nu
7. Phiên mã ở prokaryote:
Phiên mã diễn ra đồng thời với dịch mã trong nguyên sinh chất
Operon Lac
- Promoter (vùng khởi động): vị trí để RNA pol bám vào
- Regulator: chứa trình tự mã hóa pro repressor (pro có khả năng bám vào
operator để cho phép RNA pol trượt hay ko)
+ repressor bám vào operator (khi ko có lactose): ngăn sự phiên mã
+ repressor ko bám (khi có lactose): cho phép phiên mã, lactose đóng vai trò là
cơ chất
- Operator (vùng vận hành)
- Lactose là chất cảm ứng
- Vai trò của enzyme RNA pol:
8. Phiên mã ở eurkaryote
Phiên mã diễn ra ko đồng thời với dịch mã theo 2 giai đoạn
+ Phiên mã ở trong dịch nhân (DNA nằm trogn nhân), chưa cắt intron
Bảo vệ mRNA: gắn đầu mũ 5’ ở đầu 5’, gắn đuôi poly A dài 200-250 nu ở đuôi 3’
+ gắn mũ: bảo vệ và là vị trí các ribosome có thể nhân biết và gắn vào để tổng hợp
protein
+ gắn đuôi: chủ yếu là bảo vệ và ổn định c trúc mRNA
+ gắn exon, di chuyể từ nhân ra nguyê sinh chất, gắn tiểu phần lớn và nhỏ để t hợp
protein
Hoàn thiên mRNA: gắn 2 đầu, SD phức hợp e. spliceosome cắt đoạn intron và nối
đoạn exon
+ Có thể xảy ra trường hợp thiếu hụt exon và tạo ra các trình tự mRNA ngẫu
nhiên, tạo sự đa dạng protein
- Trong sao chép, trước phiên mã, trong phiên mã, dịch mã, sau dịch mã
Dịch mã:
- Vai trò của ribosome
- Các loại, Cấu trúc các loại ribosome
+ Prokaryote: ribosome 30s và 50s, TP
+ Eurkaryote: ribosome 40s và 60s, TP (pro, trình tự rna mấy s)
Cấu trúc NST: đoạn DNA mang đ tích – cuốn quan các protein histon mang đ tích +
- Vì sao histon mang đ tích + để gắn vs DNA - : do protein mang acid amin mang
tính kiềm
9. Kỹ thuât SHPT: PCR ( dựa trên ng lí k thuật sao chép)
- TP tham gia:
+ DNA mạch khuôn: trình tự DNA cần đc khuếch đại
+ Các Nu tự do: các đơn bị tạo thành p tử DNA mới
+ Enzyme DNA pol (TAP DNA pol): enzyme bền với nhiệt, xúc tác phản
ứng t hợp p tử DNA mới
+ Primer (mồi): đoạn DNA có trình tự bổ sung với 1 trong 2 đầu của đoạn
DNA khuôn
- Vai trò: khuếch đại SL lớn p tử DNA
- Các bước
+ Biến tính (95 độ C): DNA đôi thành DNA sợi đơn, tất cả PƯ enzyme dừng lại
+ Gắn mồi (55-60 độ C): lk Hidro liên tục hình thành và phá cỡ giữa mồi và
DNA khuôn. Nếu mồi gắn vào khuôn chính xác thì các lk H sẽ đủ mạnh để giữ
cho mồi gắn vào sợi khuôn
+ Kéo dài (72 độ C): các base gắn vào mồi ở đầu 3’, bổ sung vs sợi khuôn
10.Giải trình tự DNA
- Mục đích: xđ trình tự các nu trong chuỗi DNA cần phân tích
- Giải trình tự Sanger: các ddNTPs dừng PƯ PCR lại để xđ các trình tự
- Vai trò các chất tham gia
+ Trình tự DNA
+ primer
+ Enzyme DNA pol
+ Nu của DNA (dATP, dTTP, dCTP, dGTP)
+ Dideoxy nu của base nito (ddATP, ddTTP, ddCTP, ddGTP).
11. KT lai phân tử:
Southern clot: lai vs phân tử DNA sau kỹ thuật PCR or sau điện di
Lai để phát hiện các trình trình tự DNA
Northern clot: Lai RNA thực hiện sau khi phân cách RNA của 1 loại vr
Westhern clot: Lai protein phát hiện sự hiện diện của trình tự
polypeptide, giống như lai KN và KT, KT có bản chất là pro và KN thì đặc
hiệu với KT
Điện di, chuyển lên màng lai, đầu dò có chất huỳnh quang, lai, đọc kq
qua hệ thống máy lọc
- Dna tồn tại ở nhân, bào quan(ty thể, lục lạp)
12. Cấu trúc nucleotid: gốc OH, gốc P, đường deoxyribose, base nito
Ribonucleotid: gốc OH, gốc P, đường ribose, base nito
DNA RNA
4 loại gốc bazơ nitơ: A, T, G, X 4 loại gốc bazơ nitơ: A, U, G, X
Gốc đường: deoxyribose Gốc đường: ribose
32. Vai trò của enzyme Topoisomerase trong quá trình tái bản DNA là gì?
- Topoisomerase II (gyrase): cắt và tháo xoắn DNA vòng xoắn kép -> DNA thẳng kép
- Topoisomerase I (lygase): nối chỗ đứt lại.
33. Các đặc điểm của mã di truyền?
- Tính đặc hiệu: 1 bộ ba chỉ mã hóa 1 loại aa
- Tính thoái hóa: 1 aa có thể đc mã hóa bởi nhiều bộ ba
- Tính phổ biến: tất cả hệ thống sinh học đều có chung 1 mã di truyền
34. Vai trò của cAMP trong việc kiểm soát biểu hiện Lac operon ở vi khuẩn E.coli?
35. Nếu trình tự nucleotide trên mạch khuôn là: 5’ -AAA TCG CGG GTA CAT- 3’ thì trình tự trên
mRNA tương ứng sẽ là?
36. Trình tự Shine-dargano là gì? Vai trò của nó trong quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ?
Vị trí bám của Ribosome (70S) trên mRNA là trình tự Shine-Dalgarno
37. miARN điều hoà biểu hiện gene ở sinh vật nhân chuẩn như thế nào?
38. Vai trò của enzyme polymerase I trong quá trình tái bản DNA ở sinh vật nhân sơ?
39. Đặc điểm cơ bản trong cấu trúc gene của sinh vật nhân chuẩn?
40. Vai trò của gene điều hoà trong cơ chế điều hoà hoạt động gene ở sinh vật nhân sơ?