Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

SƠ CỨU VẾT THƯƠNG NGỰC HỞ

Mã bài giảng: SKL2 – S2.6

- Tên bài: Sơ cứu vết thương ngực hở


- Đối tượng học tập: Sinh viên Bác sĩ Y khoa, năm thứ 2
- Số lượng: 25 sinh viên
- Thời lượng: 4 tiết (200 phút)
- Giảng viên biên soạn: TS. BS Phạm Hữu Lư (Email: phamhuulu@hmu.edu.vn )
- Địa điểm giảng: Phòng giảng SKL

Mục tiêu học tập


1. Kiến thức
- Trình bày được các bước trong khám lâm sàng vết thương ngực hở
- Trình bày được các bước trong sơ cứu vết thương ngực hở
2. Kĩ năng
- Thực hiện được kỹ năng khám lâm sàng vết thương hở
- Thực hiện được kỹ năng sơ cứu vết thương ngực hở
3. Thái độ
Thể hiện sự khẩn trương, kịp thời trong sơ cứu vết thương ngực hở

1. Các bước thực hiện kỹ năng (Mô tả từng bước thực hiện: làm gì, làm thế nào,ai
làm…)
1.1. Khám lâm sàng vết thương ngực hở: Sau khi được giảng viên thực hiện thị phạm vào
đầu buổi giảng cho sinh viên quan sát. Sau đó sinh viên sẽ lần lượt thực hiện các kỹ năng:
- Chào hỏi: Sinh viên sẽ giao tiếp với người bệnh bằng những câu ngắn gọn, dễ hiểu để thu
được thông tin nhanh nhất có thể. Nếu bệnh nhân nặng thì vừa có kíp sơ cứu hỗ trợ ban đầu
cho bệnh nhân vừa khai thác thông tin từ người nhà hoặc người đi kèm.
- Nhận định sự thông thoáng đường thở: Sinh viên quan sát lại rất nhanh tình trạng miệng
(đờm dãi, máu…) kết hợp với nghe tiếng khò khè (rõ khi bệnh nhân hôn mê)…để tìm sự
bất thường trong đường thở (nếu có)
- Nhận định tình trạng hô hấp: Đòi hỏi sự quan sát kỹ hơn và nhanh chóng phát hiện các
dấu hiệu bất thường như tím môi và đầu chi, thở co kéo hay rút lõm lồng ngực…
- Xác định tình trạng vết thương ngực hở: Cùng với nhận định các dấu hiệu khó thở, vết
thương ngực sẽ được quan sát và mô tả vào hồ sơ: vị trí, kích thước, đặc điểm hiện tại….
- Đếm nhịp thở: Bằng nhìn trên thành ngực hoặc áp tay vào thành ngực để đếm nhịp thở
trong 1 phút của bệnh nhân nhanh nhất có thể.
- Đo mạch, huyết áp: Sinh viên sẽ dùng ống nghe và máy đo huyết áp để đo cho bệnh nhân
và nhận định các dấu hiệu bất thường nếu có.
- Xác định thương tổn thành ngực kèm theo: Ngoài xác định vết thương ngực hở thì nhận
định thương tổn kèm theo như tràn khí dưới da lép bép, vết thương hoặc máu tụ thành ngực
khác….
- Gõ xem độ vang, đục của thành ngực: Sinh viên sử dụng một ngón tay để gõ lên ngón của
bàn tay còn lại đang áp lên thành ngực
- Nghe phổi: Sau khi được làm thị phạm thì sinh viên sẽ dùng ống nghe nghe hai bên ngực
(phế trường) theo hình chữ J và đưa ra nhận định. Giảng viên sẽ đối chiếm khám lại nếu có
nghi ngờ.
- Khám da và niêm mạc: Sinh viên khám bằng cách nhìn màu sắc da mặt, lật kiểm tra màu
sắc của niêm mạc mắt (khi thiếu máu nhẹ). Giảng viên sẽ quan sát, hỗ trợ và giải đáp (nếu
có)
1.2. Sơ cứu vết thương ngực hở
- Giải thích cho người bệnh: Sinh viên sẽ giải thích với người bệnh bằng những câu ngắn
gọn, dễ hiểu về việc tiến hành sơ cứu. Nếu bệnh nhân nặng thì vừa có kíp sơ cứu hỗ trợ ban
đầu cho bệnh nhân vừa giải thích cho người nhà hoặc người đi kèm.
- Chuẩn bị dụng cụ: Thông thường ở bệnh viện sẽ có bộ đồ thay băng và các dụng cụ cần
thiết. Sinh viên cần có lấy đầy đủ để vào khay trên bàn đẩy cạnh chỗ bệnh nhân ở vị trí
thích hợp.
- Cho bệnh nhân thở oxy mũi: Sinh viên mở và lắp dây oxy qua mũi bệnh nhân để hỗ trợ
bệnh nhân thở. Giảng viên quan sát và hỗ trợ nếu cần
- Bịt kín tạm thời vết thương còn đang hở và nhận định nhanh tình trạng đường thở: Sinh
viên sẽ đi găng, dùng gạc sạch dùng tay bịt kín tạm thời vết thương ngực nếu còn đang hở
và quan sát lại rất nhanh tình trạng hô hấp (Thường trong cấp cứu sẽ sơ cứu và nhận định
bởi một nhóm các nhân viên trong đó có một trưởng nhóm điều hành các hoạt động. Vấn
đề nhận định và hỗ trợ suy hô hấp sẽ tiến hành song song với sơ cứu vết thương ngực hở).
- Xác định lại nhanh tình trạng vết thương ngực hở: Sau khi đã có nhận định về vểt thương
ngực hở chi tiết (số lượng, kích thước…) sẽ tiến hành sơ cứu bịt kín lại.
- Làm sạch vết thương và vùng xung quanh: Sinh viên đi găng để tiến hành làm và vết
thương sẽ được thấm máu bằng gạc vô trùng, vệ sinh sạch vùng xung quanh.
- Băng kín vết thương ngực: Sau khi vệ sinh nhanh chóng bằng gạc ướt (dung dịch
Natriclorid 9%o) sinh viên sẽ băng kính vết thương trên thành ngực bằng gạc vô trùng và
băng dính to bản hoặc băng cuộn.
- Băng ép gạc trên vết thương thành ngực: Sử dụng băng dính to bản hoặc cuộn băng thun
tiến hành băng vào vị trí gạc trên vết thương thành ngực.
- Nhận định sau băng: Sinh viên khám bằng cách nhìn vào vị trí bằng, nhịp thở cũng như
tình trạng thấm máu tại vị trí băng... Giảng viên sẽ quan sát, hỗ trợ và giải đáp (nếu có)
- Ghi chép hồ sơ bệnh án: Sau khi thực hiện thủ thuật và đánh giá lại xong sinh viên sẽ tiến
hành ngồi vào bàn và ghi chép lại các thông tin cần thiết của quá trình thao tác.

2. Chỉ tiêu thực hành


Chỉ tiêu tối thiểu cho một sinh viên
Thực hành
STT Tên kỹ năng Làm thành
Quan sát có hướng Làm đúng
thạo
dẫn của GV
1 Kỹ năng khám lâm sàng vết 1 1 1 1
thương ngực hở
2 Kỹ năng sơ cứu vết thương 1 1 1 1
ngực hở

3. Bảng kiểm dạy học


3.1 Khám lâm sàng vết thương ngực hở
STT Các bước thực hiện Ý nghĩa của từng Tiêu chuẩn phải đạt
bước
1 Chào hỏi. Khai thác thông Biết được nguyên nhân, Thông tin đủ, chính xác
tin liên quan tới thương tổn. cơ chế gây tổn thương, nguyên nhân gây tổn thương
các bất thường mà người và triệu chứng cơ năng (đau,
bệnh cảm thấy sau tai khó thở…).
nạn.
2 Nhận định tình trạng thông Xem đường thở thông Nhận định đúng tình trạng ứ
thoáng đường thở. thoáng hay bít tắc. tắc của đường thở (khò khè
đờm dãi, ral ẩm, ral nổ).
3 Nhận định tình trạng suy hô Xem có biểu hiện suy hô Nhận định đúng kiểu thở, có
hấp (kiểu thở, co kéo cơ hô hấp không. hay không sự gắng sức, co
hấp). kéo cơ hô hấp.
4 Xác định tình trạng hở, kích Xem vết thương hở hay Xác định đúng vị trí, độ lớn
thước và vị trí vết thương kín, lớn hay nhỏ, ở vị trí
của vết thương, còn thông
ngực. nào trên thành ngực. thương với môi trường bên
ngoài hay không.
5 Đếm nhịp thở. Nhận định bất thường của Áp tay lên thành ngực, đếm
nhịp thở (dấu hiệu sống) đúng nhịp thở của người
bệnh.
6 Đo mạch, huyết áp. Nhận định bất thường của Đo chính xác thông số về
mạch và huyết áp (dấu mạch, huyết áp người bệnh.
hiệu sống)
7 Xác định thương tổn thành Nhận định các tổn thương Đánh giá được thành ngực có
ngực kèm theo kèm theo (nếu có) trên tụ máu, xây sát hay lép bép
thành ngực người bệnh. do tràn khí dưới da.
8 Gõ đánh giá mức độ vang, Xác định tình trạng bất Động tác gõ chính xác, đánh
đục của lồng ngực. thường bên trong lồng giá được tiếng đục (tràn
ngực do khí, máu dịch), vang (tràn khí) khi gõ
thành ngực.
9 Nghe phổi. Xác định rì rào phế nang Đánh giá đúng rì rào phế
hoặc tiếng bất thường. nang còn/mất/giảm, đối chiếu
hai bên.
10 Khám da, niêm mạc nhận Xác định mức độ thiếu Đánh giá đúng niêm mạc mắt,
định thiếu máu. máu do mất máu. da lòng bàn tay hồng hào hay
nhợt nhạt, nhợt trắng.

3.2 Sơ cứu vết thương ngực hở


STT Các bước thực hiện Ý nghĩa của từng Tiêu chuẩn phải đạt
bước
1 Tạo sự tin tưởng, yên tâm Giải thích rõ ràng, người
Giải thích cho người bệnh
cho người bệnh. bệnh hiểu và hợp tác.
2 Chuẩn bị dụng cụ Chuẩn bị các dụng cụ hỗ Chuẩn bị đầy đủ bông gạc,
trợ và phục vụ cho thủ băng cuộn, băng dính, dây
thuật. thở oxy mũi
3 Cho bệnh nhân thở oxy qua Cung cấp dưỡng khí cho Để được dây thở oxy vào mũi
mũi bệnh nhân bệnh nhân.
4 Bịt kín tạm thởi vết thương Xem có biểu hiện suy hô Đánh giá chính xác tình trạng
còn đang hở và nhận định hấp sau hỗ trợ không? có suy thở hay không?
nhanh lại tình trạng suy hô
hấp (cải thiện hoặc không).
5 Xác định nhanh lại số Xem số lượng vết thương, Nêu chính xác vị trí, độ lớn
lượng, kích thước và vị trí lớn hay nhỏ, ở vị trí nào của vết thương, số lượng vết
vết thương ngực để trước trên thành ngực. thương trên thành ngực.
khi băng kín.

6 Làm sạch vết thương và Làm sạch vết thương. Vết thương được thấm máu
vùng xung quanh. và vệ sinh sạch xung quanh.
7 Đắp bông gạc bịt kín tạm Bịt kín vết thương. Vết thương được bít kín hoàn
thời vết thương ngực. toàn.
8 Băng ép chặt bằng băng Băng kín vết thương, cầm Vết thương được bít kín và
cuộn hoặc băng dính to máu. băng ép chặt bằng băng cuộn,
bản. băng dính to bản.
9 Nhận định hiệu quả của sơ Xem mức độ ổn định của Đảm bảo băng ép chắc chắn,
cứu: cầm máu, tình trạng vết thương sau sơ cứu. cầm máu hoàn toàn.
hô hấp.
10 Ghi chép hồ sơ bệnh án Mô tả lại các công việc đã Ghi chép đủ thông tin cần
sau thủ thuật thực hiện vào hồ sơ bệnh thiết trong hồ sơ
án
4. Bảng kiểm lượng giá
4.1 Khám lâm sàng vết thương ngực hở
Thang điểm
STT Nội dung từng bước 0 1 2 3

1 Chào hỏi. Hỏi thông tin về cơ chế gây thương tổn và


triệu chứng cơ năng của người bệnh.
2 Đánh giá tình trạng thông thoáng đường thở
3 Đánh giá tình trạng suy hô hấp (kiểu thở, co kéo cơ hô
hấp)
4 Xác định tình trạng hở, kích thước và vị trí vết thương
ngực
5 Đếm nhịp thở

6 Đo mạch, huyết áp
7 Xác định các vị trí thương tổn thành ngực và tràn khí
dưới da
8 Gõ đánh giá mức độ vang, đục của lồng ngực
9 Nghe để xác định rì rào phế nang
10 Khám da, niêm mạc đánh giá mức độ thiếu máu

4.2 Sơ cứu vết thương ngực hở


Thang điểm
STT Nội dung từng bước 0 1 2 3

1 Chào hỏi, giải thích.


2 Nhận định tình trạng thông thoáng đường thở.
3 Nhận định tình trạng suy hô hấp (kiểu thở, co kéo cơ
hô hấp).
4 Xác định tình trạng hở, kích thước và vị trí vết thương
ngực.
5 Đếm nhịp thở.
6 Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ
7 Đắp bông gạc bịt kín tạm thời vết thương ngực.
8 Làm sạch vết thương và vùng xung quanh.
9 Băng ép chặt bằng băng cuộn hoặc băng dính to bản.
10 Đánh giá hiệu quả của sơ cứu: cầm máu, tình trạng hô
hấp

Tổng điểm tối đa của bảng kiểm: 30.


Quy định:

Không làm = 0 điểm Làm được nhưng chưa thành thạo = 2 điểm
Làm sai, làm không đầy đủ = 1 điểm Làm tốt, thành thạo = 3 điểm

Lưu ý:
- Làm đúng (đạt) là làm đúng theo quy trình, không có sai sót lớn, đảm bảo an toàn, đạt
được các tiêu chuẩn chính và đạt từ 2/3 (~65%) tổng số điểm
- Mức điểm đạt tính là 4 điểm (theo thang điểm 10). Tuỳ vào tổng số bước, tổng số điểm để
xây dựng bảng qui đổi sang thang điểm 10.

Quy đổi sang thang điểm 10:


Điểm bảng kiểm Thang điểm 10 Điểm bảng kiểm Thang điểm 10
0 – 3 điểm 1 điểm 16 – 18 điểm 6 điểm
4 – 6 điểm 2 điểm 19 – 21 điểm 7 điểm
7 – 9 điểm 3 điểm 22 – 24 điểm 8 điểm
10 – 12 điểm 4 điểm (Đạt) 25 – 27 điểm 9 điểm
13 – 15 điểm 5 điểm 28 – 30 điểm 10 điểm
5. Tài liệu học tập
- Handout bài giảng
- Bài giảng kỹ năng Y khoa (2006). Nguyễn Đức Hinh, Nhà xuất bản Y học
6. Tài liệu tham khảo
7. Tài liệu tham khảo
7.1 Trường Đại học Y Hà Nội, Bộ môn Ngoại (2020). “Triệu chứng học chấn
thương ngực kín, vết thương ngực hở”, Bài giảng triệu chứng học Ngoại khoa,
Nhà xuất bản Y học: 173 – 191.
7.2 Đặng Hanh Đệ (2000). Khám chấn thương lồng ngực, Ngoại khoa cơ sở. Nhà
xuất bản Y học: 60-65.

You might also like