Professional Documents
Culture Documents
Slides TKDK - Dtcs Phan Iii - 2020
Slides TKDK - Dtcs Phan Iii - 2020
1
20-Nov-20
Phần I: Tổng kết ngắn gọn về quá trình xác lập trong các BBĐ
◦ Giới thiệu ngắn có tính chất ôn lại về khóa bán dẫn và các BBĐ ĐTCS.
◦ Quá trình điều chế độ rộng xung PWM cho BBĐ DC-DC, DC-AC.
◦ Điều chế vector không gian SVM cho nghịch lưu nguồn áp VSI ba pha
Phần II: Các phương pháp mô hình hóa
◦ Mô hình đóng cắt (Exact model),
◦ Mô hình trung bình cổ điển (cho các BBĐ DC-DC)
◦ Mô hình trung bình tổng quát (cho các BBĐ DC-AC, AC-DC)
◦ Mô hình trung bình hạ bậc
Phần III: Các phương pháp tuyến tính thiết kế điều khiển
Phần IV: Các phương pháp phi tuyến thiết kế điều khiển
20-Nov-20 3
20-Nov-20 4
2
20-Nov-20
Phần II
20-Nov-20 5
20-Nov-20 6
3
20-Nov-20
Ví dụ:
◦ Trung bình hóa để loại bỏ yếu tố đóng cắt, mục tiêu là thu được một hệ
phương trình trên các đại lượng liên tục, có thể là phi tuyến.
ic
ia t ic t
ia
(a) (b)
vap
vcp t
vap t
vcp
(c) (d)
ia t ic t
a D c
D’
+ +
vap t vcp t
- p -
20-Nov-20 7
I c d t
Phân tích tín hiệu nhỏ AC,
Vap vcp Vap Vin
d vcp
D d D D p
vo Z RC
Thay vào sơ đồ Buck:
vcp Z RC Z L
R 1 srC C
Z RC Z L rL sL
1 sC R rC
20-Nov-20 8
4
20-Nov-20
Đưa ra được quan hệ đầu ra – đầu vào trong quá trình xác lập
như điện áp, dòng điện phụ thuộc vào mạch điện và các thông
số của sơ đồ.
Đưa ra được hình dạng dòng điện, điện áp trên mỗi phần tử
bán dẫn.
Xác định các đặc tính động của sơ đồ, qua đó xác định được
cấu trúc của các mạch vòng, đảm bảo độ quá điều chỉnh, thời
gian và độ chính xác điều chỉnh.
Sau khi các phần tử của sơ đồ đã được lựa chọn và có thể đã
xây dựng được mô hình vật lý, cần tiến hành phân tích các chế
độ làm việc bất thường.
20-Nov-20 9
20-Nov-20 10
5
20-Nov-20
Mô hình trạng thái đóng cắt sử dụng trực tiếp hàm đóng cắt
của van bán dẫn q(t) để mô tả hoạt động của sơ đồ.
Các mô hình này gần với trạng thái làm việc thật của bộ biến
đổi.
Tính gần đúng có thể được áp dụng theo mức độ tăng dần độ
phức tạp để thể hiện các đặc tính theo thời gian của các dạng
dòng điện, điện áp cần quan tâm.
Lúc đầu có thể coi các van bán dẫn như những khóa lý tưởng,
nối hoặc cắt hoàn toàn một phần mạch điện.
Sau đó có thể tính tới sụt áp trên van khi dẫn dòng với một
phần điện trở động thể hiện sụt áp theo độ lớn của dòng điện
20-Nov-20 11
Trong đó:
◦ T: chu kỳ hoạt động
◦ ti: thời điểm chuyển mạch thứ i.
◦ N: số trạng thái trong chu kỳ T.
◦ x: vector trạng thái (dim[n]).
◦ Ai: ma trận trạng thái cho thời điểm ◦ Với mỗi trạng thái của van mô hình
thứ i (dim [n,n]). ứng với một hệ phương trình vi phân
◦ Bi: ma trận vào cho trạng thái thứ i tuyến tính.
(dim [n,p]). ◦ Trong một chu kỳ T có N trạng thái, i
◦ e: vector đầu vào (dim[p]). = 1, …, N.
20-Nov-20 12
6
20-Nov-20
◦ Đưa vào hàm chứng nhận hi ◦ Mô hình chính xác thể hiện
hệ giữa các trạng thái trong BBĐ bán dẫn là hệ thống có
một chu kỳ T, ta có p/t trạng cấu trúc thay đổi, phi tuyến.
thái tổng quát như sau: ◦ Mô hình chính xác dùng để
d N
x t Ai x t B i e t hi (1) phân tích các chế độ làm
dt i 1
việc của BBĐ.
Trong đó: ◦ Là cơ sở để chuyển sang các
◦ Ai: ma trận trạng thái, không mô hình trạng thái trung
phụ thuộc vào trạng thái bình.
đóng cắt [n x n], ◦ Đưa vào hàm điều khiển uk
◦ x: vector trạng thái (dim[n]). có giá trị {0,1}, k=1,..,p, sao
◦ Bi: ma trận vào, phụ thuộc cho 2p => N, pttt trở thành:
p
đầu vào ei(t) (dim[n x p]. x Ax B k x b k uk d (2)
◦ ei(t): đầu vào (dim[p]). k 1
20-Nov-20 13
Sơ đồ Boost Converter
◦ Hai trạng thái của khóa bán dẫn: 1. V_on, D_off; 2. V_off, D_on
diL diL
L E L E vC
dt dt
, 0 t dTs ; , dTs t Ts (3)
C dvC vC C dvC i vC
dt dt L
R R
20-Nov-20 14
7
20-Nov-20
◦ Sơ đồ Buck-Boost Converter
20-Nov-20 16
8
20-Nov-20
◦ Sơ đồ Buck Converter
diL diL
L E vC L vC
dt dt
,0 t dTs ; , dTs t Ts
C dvC i vC C dvC i vC
(7)
dt dt
L L
R R
20-Nov-20 17
9
20-Nov-20
Bài tập 2.1: Thiết lập mô Bài tập 2.3: Xây dựng mô
hình trạng thái cho các bộ hình mô phỏng trên
biến đổi DC-DC, giống như Simulink cho các mô hình
đã làm cho Boost đóng cắt:
Converter: ◦ 1. Buck Converter
◦ 1. Buck Converter, ◦ 2. Boost Converter
◦ 2. Buck-Boost Converter, ◦ 3. Buck-Boost Converter
◦ 3. Flyback Converter, ◦ 4. Flyback Converter
Bài tập 2.2: Xây dựng mô ◦ 5. Taped inductor Boost
Converter
hình trạng thái chính xác
cho Taped inductor Boost
converter.
20-Nov-20 19
◦ Bài tập 2.4: Xây dựng mô hình đóng cắt và mô phỏng cho sơ đồ Cùk
Conveter.
20-Nov-20 20
10
20-Nov-20
◦ Đa số các BBĐ làm việc với ◦ Cơ sở của phép trung bình hóa
tần số nào đó. là phép lấy trung bình trượt:
◦ Mô hình trung bình thể hiện
đặc tính của quá trình ở mức độ
chính xác nào đó, phù hợp với ◦ Trong đó:
yêu cầu xem xét trong một
khoảng thời gian nhất định.
◦ Bỏ qua ảnh hưởng của quá
trình đóng cắt nên dễ dàng hơn
cho việc phân tích mạch. ◦ Là hệ số của sóng hài
bậc k trong phân tích Fourier
của tín hiệu x(t).
20-Nov-20 21
◦ Mô hình trung bình tín hiệu lớn ◦ Đối với phương trình trạng thái
chỉ tính tới giá trị DC trong tổng quát chuyển thành:
phân tích Fourier, nghĩa là lấy
các hệ số với k= 0.
◦ Với k=0:
◦ Thông thường:
20-Nov-20 22
11
20-Nov-20
1 1 1
0 E 0 1 u E
iL iL 0 iL iL L iL
L
L
u L L
vC 1 1 vC 1 0 vC vC 1 1 u 1 vC 0
0
C
RC
C C
RC
d d
A B A
◦ Đặt: x1 iL 0 , x2 vC 0 , d u 0
◦ Tuyến tính hóa quang điểm làm việc cân bằng với các biến động nhỏ:
xi xi 0
xie 0 , i 1,..., n xi xie 0 , i 1,..., n
uk uk 0
uke 0 , k 1,..., p uk uke 0 , k 1,..., p
20-Nov-20 23
u s
20-Nov-20 24
12
20-Nov-20
◦ Xét với hai biến đầu ra: 1. Điện áp đầu ra; 2. Dòng qua cuộn cảm. Thu
được hai hàm truyền sau đây:
v s 1 D x2e Lx1e s
Gvd s o
d s LCs 2 L s 1 D 2
R
iL s Cx2 e s 2 1 D x1e
Gid s
d s LCs 2 L s 1 D 2
R
◦ Phân tích đặc điểm của hàm truyền: Cả hai đều có cùng mẫu số là khâu
bậc hai.
◦ Hàm truyền điện áp -> điều khiển có điểm zero bên phải trục ảo. Vậy
đây là khâu không tối thiểu về góc pha, gây nên khó khăn khi điều khiển
trực tiếp điện áp ra.
◦ Hàm truyền dòng điện -> điều khiển có dạng đơn giản hơn. Như vậy dẫn
đến phương pháp thiết kế điều khiển gián tiếp, gồm hai mạch vòng,
mạch vòng dòng điện bên trong và mạch vòng điện áp bên ngoài.
20-Nov-20 25
20-Nov-20 26
13
20-Nov-20
20-Nov-20 27
20-Nov-20 28
14
20-Nov-20
Mô hình trung bình tổng quát cho Thông thường ta chỉ tính đến thành
phép phân tích chính xác hơn những phần sóng hài bậc nhất, k=1, cho các
sơ đồ có các biến vừa một chiều (DC) biến xoay chiều:
vừa xoay chiều (AC). dx d x
1
jk x
Giả thiết rằng chu kỳ T gần như dt 1 dt 1
không đổi hoặc thay đổi chậm. Đối với các thành phần một chiều,
Phân tích Fourier: k=0:
x t x k t e jkt
k
dx
d x 0
t T dt 0 dt
1
Trong đó: x k x e d jk
Áp dụng cho mô hình chính xác:
T t
x k gọi là phazor bậc k của phân tích p
20-Nov-20 29
20-Nov-20 30
15
20-Nov-20
Các tích chập được tính bằng: Giá trị theo thời gian được tính ngược
lại bằng:
20-Nov-20 31
Liên hệ giữa phazor động và dạng Sơ đồ thuật toán xác định hai thành
sóng thực (theo thời gian) phần thực, ảo của phasor bậc nhất từ
◦ Tín hiệu DC: x t x 0 tín hiệu theo thời gian:
◦ Tín hiệu sóng hài bậc nhất: 1
x 1 a1 jb1 a1 2 x 1 x 1
x t x 1 t e jt x 1 t e jt ;
x 1 a1 jb1 b1 j 1 x 1 x 1
2
x t x 1 t cos j sin x 1 cos j sin , t
x 1 t x 1 t cos j x1 t x 1 t sin
2a1 cos 2b1 sin
20-Nov-20 32
16
20-Nov-20
iL là biến xoay chiều, vC là biến một Dạng sóng điện áp AC e(t) và tín hiệu
chiều. Vì vậy ta cần trung bình hóa điều khiển u. Là góc pha giữa dạng
cho tín hiệu DC và trung bình tổng sóng điều khiển và e(t).
quát cho tín hiệu AC sóng hài bậc
nhất:
d iL 1
dt
1
j iL 1
L
e 1 vou 1
d vo 1
dt
0
C
iLu 0
iS 0
20-Nov-20 33
Sử dụng tích chập để tính trung bình của các tích, lưu ý rằng:
vou 1 vo u 1 vo u 0, 2
0 1
vo 0; u u 1 ei
iLu 0 iL u iL u 1 iL u
1 1
j
0 0 1 1 1
Tính được:
2
vou 1 vo u1 e j vo 0 ,
0
j
iu i u 1 iL u
L 0 L 1 1 1
Đặt: x1 Re iL 1 , x 2 Im iL 1 , tính được phương trình thứ hai cho tích iLu
2 2
iL u x1 jx2 j cos sin x1 jx2 j cos sin
0
4 4
x1 sin x2 cos
20-Nov-20 34
17
20-Nov-20
20-Nov-20 35
20-Nov-20 36
18
20-Nov-20
20-Nov-20 37
Xuất phát từ mô hình chính xác: Với các lưu ý sau đây: E
diL e t E sin t et 1
L dt e vC u
j2
Đặt: iL 1 x1 jx2 u 1 u1 ju2
C dvC i u i
dt L S
Tính được các tích chập:
Lấy trung bình cho các tín hiệu AC iL v0 u 1 v0 0
u 1 v0 1
u 0
v0 0
u 1
, DC vC : v0 0 u1 ju2
d iL iLu iL 0 u 0 iL 1 u iL u
1
e 1 vou
0 1 1 1
1
j iL 1
dt L 1 iL 1
u 1
iL 1
u 1
d vo 1 x1 jx2 u1 ju2 x1 jx2 u1 ju2
0
iL u 0 iS
2 x1u1 x2u2
0
dt C
dx1 1
dt x2 L vo 0 u1
Thu được hệ phương trình trạng thái:
dx2 E 1
x1 vo 0 u2
dt 2 L L
d vo 0 1 iS 0
x2u1 x1u2
dt C C
20-Nov-20 38
19
20-Nov-20
20-Nov-20 39
20-Nov-20 40
20
20-Nov-20
v+ v+
S1 S3 S5 S1 S3 S5
L rL e1 i1
v1 v1
i1
e2 v2 i2
v2 vo
Vdc
i2 N N
N e3 N
v3 v3 i3
i3
S2 S4 S6 S2 S4 S6
v- v-
20-Nov-20 41
Sơ đồ Buck Rectifier L
Sơ đồ cầu ba pha gồm các khóa S1,
io
v+
S2, ..., S6 là các khóa một chiều
S1 S3 S5 IGBT, có thể hoạt động trong:
e1
◦ 1. Chỉnh lưu tích cực kiểu Buck Rectifier,
v1
i1 ◦ 2. Nghịch lưu nguồn dòng Current Source
e2
v2
R Inverter (CSI).
i2
N e3 N
v3
vo C ◦ Khi là chỉnh lưu Buck, e1, e2, e3 là nguồn
i3 điện áp ba pha.
S2 S4 S6 ◦ Khi là CSI, nguồn vào có cuộn cảm lớn L là
v- nguồn dòng. Đầu ra xoau chiều phải có tụ C.
Sơ đồ khóa:
Sơ đồ nghịch lưu nguồn dòng CSI v+
L e1
idc v1
e2 idc
S1 S3 S5 v2
i1 N e3
v1 v3
i2
Vdc Load
v2
N v-
i3
v3
S2 S4 S6
C C C
20-Nov-20 42
21
20-Nov-20
io
Mô hình đóng cắt: v+
S1 S3 S5
Đưa vào hàm đóng cắt cho ba pha i1
v1
uk={-1,1}, k=1, 2, 3. Điện áp
v2 i2
vo
v u 1 N N
vk k , k 1,2,3 v3 i3
v u k 1 S2 S4 S6
vo v v
v-
Viết được phương trình:
1 uk 1 uk v v v0 vo v 3
vk v v uk , k 1, 2,3, vk uk o uh , k 1, 2,3
2 2 2 2 2 3 h1
3
i i 1 u 1
k
i1u1 i2u2 i3u3
0 k 1 k 2 2
Tổng của ba điện áp trên tải bằng 0
3
v v vo 3
0 vk 3 u k
k 1 2 2 k 1
v v v 3
o uk
2 6 k 1
20-Nov-20 43
iS io
v+
Đặt biến trạng thái là iC S1 S3 S5
x i1 , i2 , i3 , vo
T L e1
rL
v1
i1
Viết được phương trình trạng v2
e2
vo
thái: C N
i2
e3 N
v3
Lik ek vk , k 1, 2,3,
i3
S2 S4 S6
Cvo io iS v-
d vo 0 vo 0 3
L
dt
ik 1 jL ik 1 ek 1
2
uk 1 uk 1 , k 1, 2,3,
6 k 1
C d v 1
3
dt o 0 2
ik uk 0 iS 0
k 1
20-Nov-20 44
22
20-Nov-20
20-Nov-20 45
◦ Phép biến đổi sang hệ tọa độ 0dq: Áp dụng cho dòng điện:
2 2
cos t cos t cos t f1 cos t
fd 2 3 3 sin t
f f2 i1
i cos t 2 sin t 2 id
q 3 sin t sin t 2 sin t 2 f
3 2
3 3 3 3 iq
◦ Phép biến đổi ngược: i3
2 2
cos t sin t
3 3
cos t sin t
f1 Biểu diễn dòng điện qua phần thực, phần
f cos t 2 sin t 2 f d ảo:
2 i1 2 x1 cos t 2 x2 sin t
3 3 fq
f 3 i 2 y cos t 2 y sin t
2 2 2 1 2
cos t sin t
3 3 i3 2 z1 cos t 2 z2 sin t
So sánh hai biểu diễn trên tính được:
1 1
1 1 x1 iq , x2 id
a1 q , a2 d 2 2
2 2 Tương tự 1 3 3 1
1 3 3 1 y1 iq id , y2 iq id
b1 q d , b2 q d 4 4 4 4
4 4 4 4
1 3 3 1
1 3 3 1 z1 iq id , z2 iq id
c1 q d , c2 q d 4 4 4 4
4 4 4 4 20-Nov-20 46
23
20-Nov-20
Thay các x1, x2, y1, y2, z1, z2 và a1, a2, b1, b2, c1, c2 qua id , iq ; d , q
Có thể thất rằng chỉ cần dùng cặp biến [x1, x2, vo ] hoặc [y1, y2, vo] , [z1, z2, vo] sẽ
đều thu được hệ phương trình trên hệ tọa độ 0dq như nhau.
Thu được phương trình trạng thái trung bình trên hệ tọa độ 0dq, chỉ gồm hai
phương trình cho biến dòng điện id, iq và một phương trình cho biến điên áp vo :
did E 1
dt iq L 2 L vo 0 d
diq 1
id vo 0 q
dt 2 L
d vo 0 3 i
dt
4C
id q iq d CS 0
Có nhận xét gì về phương trình này?
20-Nov-20 47
v+
S1 S3 S5
L rL e1
v1
i1
e2
v2
Vdc
i2
N e3 N
v3
i3
S2 S4 S6
v-
L dt ik 1 jL ik 1 R ik
1
ek 1
2
uk 1
6
u
h 1
h 1 , k 1, 2,3,
0 1
3
2 k 1
ik uk 0 iS 0
20-Nov-20 48
24
20-Nov-20
i1 1 0 0 i1 2 1 1 u1 1 0 0 e1
d R V 1
i2 0 1 0 i2 dc 1 2 1 u2 0 1 0 e2
dt L 6L L
i3 0 0 1 i3 1 1 2 u3 0 0 1 e3
1 0 0 2 1 1 1 0 0
d R V 1 2 1 T T u 1 T
i T 0 1 0 TT i dc T 0 1 0 T T e
dt L 6L L
0 0 1 1 1 2 0 0 1
20-Nov-20 49
Mô hình trung bình tổng quát cho các bộ biến đổi có yếu tố AC tần số thấp.
Thông thường gồm hai hệ phương trình, một trung bình cho DC, hai trung
bình cho thành phần phazor bậc nhất:
p
d
dt
x 0 A x 0 B k x 0 b k uk 0 d 0
k 1
p
d
x 1 j x 1 A x 1 B k uk x 1 uk b k 1
d 1
dt k 1
Có thể thấy khi tín hiệu AC có chứa nhiều thành phần sóng hài mô hình
sóng cơ bản rất thiếu chính xác. Mô hình với điều chế PWM có độ chính
xác tốt hơn rất nhiều.
Mô hình thu được là mô hình với tín hiệu lớn DC, phi tuyến (bilinear).
Bước tiếp theo sẽ cần tuyến tính hóa quanh điểm làm việc cân bằng để thu
được mô hình tín hiệu nhỏ AC tuyến tính. Điều này sẽ làm ở phần sau khi
thiết kế điều khiển.
20-Nov-20 50
25
20-Nov-20
20-Nov-20 51
20-Nov-20 52
26
20-Nov-20
20-Nov-20 53
Phương trình trạng thái cho tín Thay vào pttt của biến chậm
hiệu nhanh xf: và tiến hành lấy trung bình, thu
được p/t tín hiệu lớn:
20-Nov-20 54
27
20-Nov-20
Phần III
20-Nov-20 55
20-Nov-20 56
28
20-Nov-20
8.4 Điều khiển theo dòng điện lập trình được (Current-programmed
Mode – CPM) 39
8.4.1 Sự mất ổn định khi D>0,5 41
8.4.2 Mô hình bộ biến đổi điều khiển theo dòng điện 45
8.4.3 Cấu trúc điều khiển dòng điện đỉnh cho bộ biến đổi Buck 47
8.4.4 Cấu trúc điều khiển dòng điện đỉnh cho bộ biến đổi Boost 50
8.5 Điều khiển bằng phương pháp phản hồi trạng thái áp đặt điểm cực
51
8.5.1 Khái niệm về phản hồi trạng thái áp đặt điểm cực 51
8.5.2 Bộ quan sát trạng thái 55
8.5.3 Thiết kế hệ thống điều khiển theo phương pháp phản hồi trạng thái áp
đặt điểm cực cho Boost converter 57
8.6 Áp dụng cấu trúc điều khiển DC/DC trong thực tế 63
8.6.1 Kỹ thuật điều khiển tương tự 63
8.6.2 Kỹ thuật điều khiển số 64
20-Nov-20 57
Đồ thị Bode:
◦ Độ dự trữ về pha (PM-Phase margin),
◦ xác định tại tần số cắt wcg (Gain = 0),
◦ Độ dự trữ về biên độ (GM-Gain margin),
◦ xác định tại tần số wcp (Phase= -180o)
20-Nov-20 58
29
20-Nov-20
◦ Hệ bậc hai: Hệ bậc hai có phương trình vi phân viết cho hệ thống cơ bao gồm vật có khối lượng m, nối với
một lò so trên mặt phẳng chịu tác dụng của một lực f(t), lực đàn hồi của lò so k và hệ số ma sát trượt của
vật b, dịch chuyển khoảng cách y, có dạng:
1 kdcn2
G s (0.2)
ms 2 bs k s 2 2n s n2
Trong đó kdc , ,n là hệ số khuếch đại ở DC, hệ số suy giảm dao động, tần số dao động tự nhiên,
là những tham số xác định các đặc tính của hệ bậc hai.
Hệ số khuếch đại DC, kdc, cũng thể hiện là tỷ số giữa giá trị xác lập của đầu ra so với đầu vào là
bước nhảy đơn vị nếu hệ thống là ổn định và được xác định từ hàm truyền G(s) khi cho s 0 .
Hệ số suy giảm dao động là một đại lượng không đơn vị, xác định tốc độ suy giảm của biên độ
dao động trên đầu ra do tác động của hệ số ma sát trong hệ thống cơ học hay tổn hao trên điện trở thuần
trong mạng dao động RLC.
Tần số dao động tự nhiên ωn xác định tần số dao động của hệ thống khi hệ số suy giảm dao động
bằng 0, = 0.
p1,2 n jn 1 2 (0.1)
◦ Ví dụ về đáp ứng của khâu bậc hai với đầu vào là bước nhảy.
Hình Error! No text of specified style in document..1 Đáp ứng bước nhảy của khâu dao động bậc hai ứng với =
0,707, = 0,45, và = 0,25.
20-Nov-20 60
30
20-Nov-20
◦ Phân tích khả năng điều khiển trực tiếp điện áp đầu ra:
vo s
Gvd s
d s v g 0
it 0
iˆt Z out s
v s
Gvg s o
vg s d 0 uˆg Gvg s
uˆo
it 0
it s d 0
vg 0
H s
Gc s Gvd s / Vm Gvg s
vo s vo* s vg s
1 H s Gc s Gvd s / Vm 1 H s Gc s Gvd s / Vm
Z out s
it s
1 H s Gc s Gvd s / Vm
T s H s Gc s Gvd s / Vm
1 T s * G s Z s
vo s vo s vg vin s out it s
H s 1 T s 1 T s 1 T s
20-Nov-20 61
◦ Chọn tần số cắt wc, nhỏ hơn ½ fpwm, khoảng 1/10 đến 1/6 fpwm
◦ Xác định góc pha:
Giả sử đã chọn được tần số cắt ωc phù hợp, góc pha mà khâu bù cần đưa vào để đảm bảo độ dự trữ
về pha cần thiết PM 45o 75o , được xác định từ hàm truyền của hệ hở như sau:
Trong đó ωc – là tần số cắt, tại đó đáp ứng biên độ của hệ hở bằng 1, hay:
T j
c
1 20 log T j
c 0 dB .
◦ Ví dụ thiết kế Buck Conv.- Điện áp nguồn 28V, điện áp ra 15V;
- Dòng tải 5A (R = 3Ω);
- L = 50µH, C = 500µF;
- Tần số điều chế PWM: fs= 100kHz.
Hàm truyền điện áp đầu ra và hệ số điều chế được viết lại dưới dạng như sau (xét trong trường
hợp Vm = 1 và H(s) = 1):
vo s 1
Gvd s Gvdo (0.1)
d s
2
s s
1
Q00 0
Trong đó:
31
20-Nov-20
Đồ thị Bode hàm truyền hệ hở, từ điều khiển d đến điện áp đầu ra vo:
Bode Diagram
Magnitude (dB)
Peak gain (dB): 48.5
At frequency (Hz): 1e+003
0
Mong muốn fc = 10 kHz, độ dự trữ pha System: Gvd
Frequency (Hz): 5.44e+003
-20 Magnitude (dB): -0.0481
bằng 55o. Sử dụng bộ PID: 0
-45
s L
Phase (deg)
1 1 -90 System: Gvd
GPID s K c
Delay Margin (sec): 5.95e-007
-135 At frequency (Hz): 5.42e+003
1
-180
2 3 4
p
10 10 10
Frequency (Hz)
PM 550 100
Bode Diagram
DT 1,160 50
Magnitude (dB)
53,840
0
1 sin 53,84
0
f z fc 3,26 kHz -50
1 sin 53,84
0
-100
1 sin 53,84
0 0
Phase (deg)
Delay Margin (sec): 1.45e-005
-90 At frequency (Hz): 9.88e+003
Closed Loop Stable? Yes
K c 1,12 -135
-180
1 2 3 4 5 6
10 10 10 10 10 10
Frequency (Hz)
20-Nov-20 63
Xét ảnh hưởng của biến động điện áp đầu vào đối với điện áp đầu ra:
◦ Hàm truyền: vo s Gvg s Gvg s
Gs
vg s 1 Gc s Gvd s 1 T s
v0* s 0
G j 0,0033
2 100
(0.1)
2 100 arcG j 2 100 76, 77
0
Do đó, nếu điện áp đầu vào có dao động với biên độ 1 V tại tần số 100Hz, ảnh hưởng điện áp đầu
vào tác động lên điện áp đầu ra chỉ còn là 0,0033V.
Gvg j 0,54
2 100
(0.2)
2 100 arcGvg j 2 100 0,61
0
Như vậy nếu không có bộ bù, khi điện áp đầu vào có dao động với biên độ 1 V tại tần số 100 Hz,
ảnh hưởng điện áp đầu vào tác động điện áp đầu ra sẽ là 0,54 V.
20-Nov-20 64
32
20-Nov-20
Đáp ứng:
20-Nov-20 65
Phân tách biến trạng thái sẽ phân hệ thống ra hai hệ nhỏ: hệ nhanh hơn ở trong,
được điều khiển bởi hệ chậm hơn ở ngoài. Hệ nhanh hơn là dòng qua cuộn cảm,
hệ chậm hơn là điện áp trên tụ. Mục tiêu điều khiển chính là điện áp trên tụ.
Hàm truyền điện áp: H vi s c*
v s
◦ Hàm truyền dòng điện: H id s iL s
d s v 0 iL s i s 0
c s
20-Nov-20 66
33
20-Nov-20
Đối tượng là khâu quán tính bậc nhất, có thể áp dụng bộ điều khiển PI.
iL s E / rL
1 1 H id s
G s kdc H c s kc 1 d s vc 0
L
s 1
TL s 1 Tic s rL
vc s kRe
H vi s
Hệ kín có dạng:
Tic s 1
kc k dc iL* s
is s 0
CRe s 1
Hc s G s Tic s TL s 1 kc kdc Tic s 1
Gcl s
1 Hc s G s T s 1 kc kdc
1 ic
TicTL s 2 1 kc kdc Tic s kc kdc
Tic s TL s 1
Tic s 1
TicTL 2 1
s 1 Tic s 1
kd kdc kc kdc
Viết dưới dạng chuẩn:
Gcl s
Tic s 1 To2 TL T
2 1 ; kc 2 L 1 / kdc
Tic
T s 2 To s 1
o
2 2
TL To To
◦ Trong đó To sẽ xác định băng thông mong muốn của đáp ứng hệ bậc hai, là hệ số suy
giảm dao động, thường chọn = 0,7. Từ các đáp ứng mong muốn này có thể xác định được
T
các tham số của bộ điều chỉnh PI. Với các điều kiện: 2 L 1 0, 2 TL To
To
20-Nov-20 67
20-Nov-20 68
34
20-Nov-20
20-Nov-20 69
Trong chế độ xác lập, iL(0) = iL(Ts), d = D, Dạng dòng điện giải thích tính mất ổn
m1 = M1, m2 = M2. Vì vậy ta có: định khi D>0,5.
M D
M 1 DTs M 2 D 'Ts 0 2
M1 D ' I L 0 iL 0 iL Ts
m D
iL Ts iL 0 1 iL 0 d T s
m2 D ' 2
D D
iL 2Ts iL Ts iL 0 D d T
D' D'
s
n
D D Bù độ nghiêng cho lượng đặt dòng
iL nTs iL n 1 Ts iL 0
D' D' điện:
dT s
iL nTs 0 D
1 D 0,5
m1 dT s
D'
m c dTs
iL k
iL' k 1 iL k 1 iL k 1 iL'
35
20-Nov-20
Mô hình Boost converter CPM Mô hình tín hiệu nhỏ AC của Boost
sLiL s Vo d s D ' vo s vg s conv.
vo s
sCvo s I L d s D ' iL s i1
U o d
i 2
R I1 d û2
uˆin û1 û0
L D' 1
d s s ic* s vo s vg s
Vo Vo Vo
L D' 1 v s
sCvo s I L s ic* s vo s vg s o D ' ic* s
oV Vo V o R
D' 1 L I
sC I L vo s D ' sI L ic* s L vg s R sL
Vo R Vo Vo D ' 1 2
v s 2 D' R
Gvc s o
2 L * 1 ic s vg s 0
sCR
sC vo s D ' s id s vg s 1
R D'R D'R 2
1
v s
Gvg s o 2D '
vg s ic s 0 1 sCR
2
20-Nov-20 71
20-Nov-20 72
36
20-Nov-20
Gvc s
ic s vg s 0 clk
1 sCR u in
D C
uo
1
Ts
GPI s k c 1
clk ic
S Q
vo* ic m1
Tic s Gcv(s)
mc R Q
iv
To2 TL T
Tic 2 1 ; kc 2 L 1 / kdc
TL To To
20-Nov-20 73
20-Nov-20 74
37
20-Nov-20
Điều khiển bằng phản hồi trạng thái áp đặt Cấu trúc điều khiển bằng phản hồi trạng thái
điểm cực áp đặt điểm cực:
Phương trình trạng thái: x Ax Bu
x x
y Cx r + u
B
+
C
y
- +
20-Nov-20 75
Vị trí của điểm cực: Minh họa vị trí điểm cực trên mặt
◦ Giả sử có hệ bậc hai: phẳng nghiệm. 0
T s 1
Gcl s 2 2 ic
0,5
0,707
To s 2 To s 1
0,866 n 1 2
1 1
p1,2 n jn 1 2 , n n 0
To
◦ Trong đó ví dụ [p1, p2, p3] là ba điểm Những vòng tròn đồng tâm với bán kính
cực cần áp đặt. Nếu muốn áp đặt các ứng với các tần số dao động tự do,
điểm cực bội, nghĩa là điểm cực ở cùng
vị trí (ví dụ cần áp 3 điểm cực, [p1, p2, Những tia từ gốc tọa độ ứng với những
p3], nhưng p1 = p2), ta phải dùng hàm hệ số suy giảm khác nhau. Vùng chứa
acker. trục thực âm giữa hai tia có cùng hệ số
suy giảm ứng với vùng có hệ số suy
giảm lớn hơn .
20-Nov-20 76
38
20-Nov-20
◦ Quỹ đạo điểm cực (root locus) của một hệ Thiết kế điều khiển bằng phản hồi trạng thái
thống hở có hàm truyền H(s) thể hiện vị trí áp đặt điểm cực. Ví dụ:
của tất cả các điểm cực có thể có của hệ
thống kín khi một tham số nào đó thay đổi, zeta = 0.7;%damping ratio zeta=0.7
thường là hệ số khuếch đại K, từ 0 đến ∞. wn = 6200;%Choose natural frequency of 6200
Có thể dùng lệnh rlocus(H) của Matlab để vẽ rad/s
ra quỹ đạo điểm cực. %sgrid(zeta,wn);
◦ Ví dụ khảo sát một hệ thống bằng rlocus: re = zeta*wn;
im = wn*sqrt(1-zeta*zeta);
pole = [(-re + 1i*im),(-re - 1i*im)];%Place 2
poles
K = place(A,B,pole);%
Xác định được K = [0.1822 0.0134].
Phản hồi trạng thái không đảm bảo triệt
tiêu sai lệch tĩnh, vì vậy ta đưa vào khâu tích phân
sai lệch của biến đầu ra là điện áp vC mong muốn.
Hàm truyền hệ hở từ điều khiển đến đầu ra xác
định bởi dòng lệnh:
Gv = (eye(size(A))*s - (A - B*K))\B;% Ma trận
các hàm truyền từ điều khiển đến đầu ra.
Gvds = Cs*Gv/s; % Hàm truyền từ điều
khiển đến đầu ra vC với Cs = [0 1].
20-Nov-20 77
20-Nov-20 78
39
20-Nov-20
Sơ đồ mô phỏng:
20-Nov-20 79
Hình 8.53 Kết quả mô phỏng hệ thống điều khiển Boost converter bằng phản
hồi trạng thái, áp đặt điểm cực.
20-Nov-20 80
40
20-Nov-20
20-Nov-20 81
Trong đó ví dụ [op1,op2,op3] là các điểm cực cần áp đặt, X’ là chuyển vị của ma trận X.
Ma trận hệ thống mới có dạng:
r + u + x x y
B C
A BK BK BN - +
A fo ;B ;
Osize ( A) A LC fo Osize ( B ) A
C fo C Osize ( C ) K
+
x̂
Cấu trúc hệ thống: B
+ +
x̂
C
ŷ
-
+ +
A
L
observer
20-Nov-20 82
41
20-Nov-20
Ví dụ thiết kế hệ thống bằng phản hồi trạng thái áp đặt điểm cực có khâu
phản hồi trạng thái:
Mô hình mô phỏng
20-Nov-20 83
Ví dụ thiết kế hệ thống bằng phản hồi trạng thái áp đặt điểm cực có khâu
phản hồi trạng thái:
Kết quả mô phỏng: Có thể thấy chỉ có điện áp đầu ra trùng với giá trị ước lượng
vC~=vC_est, còn iL và iL_est có sai lệch tĩnh với nhau. Tại sao?
20-Nov-20 84
42