18 Minh - Nv174064sis - Hu

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 66

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN ĐIỆN
----------------

BÁO CÁO MÔN HỌC

DCS & SCADA

Đề tài: Hệ thống điều khiển nhà nấu bia

Giảng viên: TS. Đào Quý Thịnh

Nhóm: 18

Thành viên:

Họ và tên MSSV
Nguyễn Văn Minh 20174064
Nguyễn Nhật Quân 20181705
Vương Đức Trung 20174290
Nguyễn Thế Duy 20173806

Hà Nội, 2/2022
Mục Lục
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ NHÀ NẤU BIA.......................................................................2
1.1 Thành phần......................................................................................................................................2
1.1.1 Gạo...........................................................................................................................................2
1.1.2 Malt..........................................................................................................................................2
1.1.3 Nấm men..................................................................................................................................3
1.1.4 Hoa hublon...............................................................................................................................3
1.1.5 Nước.........................................................................................................................................4
1.2 Quy trình công nghệ........................................................................................................................5
1.2.1 Công đoạn nghiền....................................................................................................................5
1.2.2 Công đoạn nấu.........................................................................................................................6
1.2.3 Công đoạn lọc..........................................................................................................................7
1.2.4 Công đoạn nấu hoa Houblon..................................................................................................7
1.3 Sơ đồ công nghệ các nồi nấu...........................................................................................................9
1.3.1 Nồi gạo......................................................................................................................................9
1.3.2 Nồi Malt...................................................................................................................................9
1.3.3 Nồi hoa...................................................................................................................................10
1.3.4 Nồi lọc.....................................................................................................................................10
1.4 Lựa chọn thiết bị phần cứng.........................................................................................................11
1.4.1 Động cơ khuấy.......................................................................................................................11
1.4.2 Máy bơm dịch...............................................................................................................................11
1.4.3 Van gia nhiệt..........................................................................................................................11
1.4.4 Van khí nén............................................................................................................................12
1.4.5 Cảm biến nhiệt độ..................................................................................................................12
1.4.6 Cảm biến mức........................................................................................................................13
1.4.7 Lựa chọn PLC........................................................................................................................13
Chương 2: MÔ HÌNH HÓA HÀM TRUYỀN VÀ THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN PID CÁC ĐỐI
TƯỢNG.........................................................................................................................................................14
2.1 Mô hình hoá bằng lý thuyết................................................................................................................14
2.2 Thiết kế bộ điều khiển PID điều khiển nhiệt độ cho các nồi nấu.....................................................16
2.2.1 Nồi Malt........................................................................................................................................16
Chương 3: Lập trình chương trình PLC.....................................................................................................27
3.3 Lập trình toàn bộ chương trình.........................................................................................................39
Chương 4: Thiết kế giao diện giám sát và điều khiển.................................................................................41
4.1 Sơ đồ hệ thống.....................................................................................................................................41
4.2 Kết nối giao diện với PLC...................................................................................................................42
4.3 Các giao diện và hướng dẫn sử dụng.................................................................................................43
4.3.1 Giao diện đăng nhập....................................................................................................................43
4.3.2 Giao diện chính.............................................................................................................................44
4.3.3 Giao diện nồi gạo..........................................................................................................................45
4.3.4 Giao diện nồi Malt........................................................................................................................46
4.3.5 Giao diện nồi Hoa.........................................................................................................................48
4.3.6 Giao diện nồi lọc...........................................................................................................................49
4.3.7 Giao diện nồi lắng xoáy................................................................................................................50
4.3.8 Giao diện cài đặt tài khoản..........................................................................................................50
Chương 5: Kết quả........................................................................................................................................52
5.1 Giao diện giám sát nồi gạo..................................................................................................................52
5.2 Giao diện giám sát nồi Malt................................................................................................................53
5.3 Kết quả giao diện nồi Hoa......................................................................................................................54
Phụ lục...........................................................................................................................................................55
LỜI CẢM ƠN
Nhóm em xin trân thành cảm ơn sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của TS. Đào Quý
Thịnh trong suốt quá trình thực hiện báo cáo đã hỗ trợ nhóm đưa ra kế hoạch, nhận xét
thiếu sót, định hướng phương án thực hiện, nhờ đó mà nhóm đã hoàn thành đề tài một
cách thuận lợi nhất. Thời gian được làm báo cáo cùng thầy đã giúp cho nhóm học hỏi
thêm được rất nhiều kiến thức không chỉ là kiến thức về chuyên ngành mà còn là sự kết
hợp với các bộ môn chuyên ngành khác, đồng thời nâng cao khả năng làm việc nhóm, khả
năng phân tích và xử lý bài toán thực tế.
Em xin trân trọng cảm ơn!

4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ NHÀ NẤU BIA

1.1 Thành phần


Nguyên liệu để dùng để sản xuất bia bao gồm: gạo, malt, H2O, men, hoa hupblon.
Trong đó hai nguyên liệu chính dùng để sản xuất bia là malt và hoa hupblon. Ngoài ra có
thể thay thế malt bằng nguyên liệu phụ như một mì, gạo ngô để giảm chi phí sản xuất. Cho
đến nay bia trên thế giới được sản xuất chủ yếu với công thức cổ điển:
BIA = MALT + HOA HUPBLON + NƯỚC
Việc sản xuất dựa trên nền tảng công nghệ tiên tiến và tuân theo nghiêm ngặt các quy
trình công nghệ cũng như các tiêu chuẩn của Việt Nam và thế giới.
1.1.1 Gạo
Chỉ là nguyên liệu phụ chiếm 30% thành phần nguyên liệu sản xuất bia. Đây là nguyên
liệu được sử dụng để thay thế nhằm giảm chi phí sản xuất, cải thiện thành phần dịch chiết,
cải thiện mùi vị bia, và để bảo quản được lâu dài trong quá trình sản xuất người ta thay thế
1 phần malt bằng 1 số loại đại mạch chưa được nảy mầm hoặc các loại ngũ cốc khác thay
thế nguyên liệu nảy mầm. Nhờ thế mà ta thu được bia thành phẩm với giá rẻ hơn, chất
lượng bia thành phẩm giảm không đáng kể.

Hình 1: Gạo

1.1.2 Malt

5
Là loại hạt ngũ cốc hay thường gọi là lúa mạch. Chiếm 70% thành phần nguyên liệu
sản xuất bia và thường được nhập khẩu từ nước ngoài,malt còn được dùng để tạo màu cho

Hình 2: Lúa mạch (Malt)


bia.
1.1.3 Nấm men
Nấm men dung trong sản xuất bia có khả năng hấp thụ các chất dinh dưỡng trong môi
trường nước mạch nhà như loại đường hòa tan, các hợp chất nitơ như axit amin, peptit,
vitamin, và các nguyên tố vi lượng qua màng tế bào. Sau đó hang loạt các phản ứng sinh
hóa mà đặc trưng là quá trình trao đổi chất để chuyến hóa các chất này thành những dạng
cần thiết cho quá trình phát triển và lên men của nấm men được tiến hành.

Hình 3: Nấm men

1.1.4 Hoa hublon


Là thành phần làm nên hương vị cay, đắng cho bia.

6
Hình 4: Hoa houblon
1.1.5 Nước
Là 1 trong những nguyên liệu chính để sản xuất bia. Trong thành phần bia nước chiếm
từ 87% đến 90%. Nước được dùng trong tất cả các công đoạn sản xuất bia. Vì vậy mà thành
phần và tính chất của nước ảnh hưởng trực tiếp đến sản phẩm cuối cùng là bia. Vì vậy nước
sản xuất bia đều phải xử lý đạt yêu cầu trước khi đưa vào hệ thống.

Hình 5: Nước

7
1.2 Quy trình công nghệ

Hình 6: Quy trình công nghệ nấu bia

1.2.1 Công đoạn nghiền


Đây là công đoạn đầu tiên trong quy trình nấu bia, nó thực hiện việc nghiền gạo và malt
để tạo điều kiện cho các enzim hoạt động tốt nhất. Giúp giảm kích thước hạt nguyên liệu,
tăng bề mặt tiếp xúc với nước, làm cho sự xâm nhập của nước
 Mục đích
- Giúp giảm kích thước hạt nguyên liệu , tăng bề mặt tiếp xúc với nước, làm cho sự xâm
nhập của nước vào các thành phần chất nội nhũ nhanh hơn thúc đẩy quá trình đường hóa
và các quá trình thủy phân xẩy ra thuận lợi và triệt để hơn.

8
- Có 3 phương pháp nghiền: nghiền ở trạng thái khô, nghiền có phun ẩm và nghiền cùng
với nước. Ở nhà máy bia sử dụng phương pháp nghiền khô cho các loại malt.
1.2.2 Công đoạn nấu
 Mục đích:
- Trích ly các chất chiết từ malt và gạo và nước
- Góp phần tạo màu cho bia.
- Thủy phân một số chất có phân tử lớn thành các chất phân tử lượng nhỏ để cung cấp
chất dinh dưỡng cho nấm men phát triển. Qúa trình thủy phân này chủ yếu nhờ hệ enzyme
có sẵn trong malt, ngoài ra có thể bổ xung thêm một lượng nhỏ chế phẩm enzyme.
 Cách tiến hành:
- Gạo được bơm vào nồi nấu gạo, hỗn hợp gạo nước chiếm thể tích 2/3 nồi nấu. Hỗn hợp
này được tăng nhiệt độ lên khoảng 70-72 độ C và giữ trong thời gian 20 phút để thực hiện
quá trình đường hóa, lúc này chủ yếu cho loại đường maltose và dextrin. Tiếp tục tăng nhiệt
độ lên 83-85 độ C và giữ trong thời gian 15 phút để thực hiện quá trình hồ hóa bột gạo .Sau
đó dịch gạo được hạ xuống 72 độ C rồi bổ xung malt lót vào, giữ trong khoảng 15-20 phút
để dịch hóa hoàn toàn tinh bột gạo. Sau đó tăng nhiệt độ lên 100 độ C trong 20 phút , rồi cho
nước lạnh vào và hạ nhiệt độ xuống 80 độ C.
- Trong thời gian nấu gạo, tạo dịch malt có nhiệt độ khoảng 52 độ C, giữ ở nhiệt độ này
khoảng 20 phút, sau đó cho dịch gạo vào nồi dịch malt ở 52 độ C tạo ra hỗn hợp nhiệt độ 64
độ C , giữ nhiệt độ này trong khoảng 40 phút sau đó tăng nhiệt độ lên 72 độ C, giữ trong 30
phút . Cuối cùng tăng nhiệt độ lên 76 độ C ,giữ trong 5 phút rồi bơm sang nồi lọc.
- Qúa trình chuyển các thành phần chính của malt hoặc nguyên liệu thay thế thành các
chất hòa tan vào trong nước được gọi là quá trình thủy phân. Trong đó quan trọng nhất là
các loại đường và acid amin. Người ta gọi quá trình đường hóa thì vẫn chưa đủ, vì khâu này
không chỉ tinh bột biến thành đường mà con protein trong nước nha và tỉ lệ đó sẽ ảnh hưởng
đến chất lượng bia sau này.

9
- Qúa trình thủy phân thủy phân protein và đường hóa phụ thuộc vào nhiều nhân tố, đặc
biệt là nhiệt độ, pH và độ loãng hỗn hợp thủy phân. Người ta dựa vào các nhân tố này để
điều chỉnh quá trình thủy phân theo hướng nấu tốt nhất.

1.2.3 Công đoạn lọc


 Mục đích
- Tách pha lỏng ra khỏi hỗn hợp để chuẩn bị cho quá trình tiếp theo, phần rắn phải loại bỏ
ra ngoài.
- Rửa bã để tận thu chất chiết còn xót lại trong bã. Cách tiến hành - Thiết bị lọc là nồi lọc,
đáy bằng với màng lọc là lớp bã.
- Trước khi tiến hành lọc, thiết bị lọc được rửa thật kĩ bằng nước.
- Sau đó, bơm cháo sang thiết bị lọc bằng bơm li tâm. Trong thời gian bơm cháo, hệ thống
dao cào được hạ thấp và cho quay để dàn đều bã trên mặt đáy sau khi bơm hết qua nồi lọc
thì hệ thống này được nâng lên và để yên khối cháo trong 30 phút để bã kết lắng tạo thành
lớp lọc. Kết lắng đầu tiên là các phần tử nặng nhất, kết lắng cuối cùng là những phần tử
nhẹ nhất, có kích thước nhỏ nhất và lớp này gọi là bùn trên. - Dịch đường xả ra lúc đầu còn
rất đục, ta phải bơm hồi lưu trở lại nồi lọc. Qúa trình bơm hồi lưu kéo dài 15 phút, sau đó
thì dịch đường bắt đầu trong. - Sau khi lọc xong bã malt được rửa bằng nước nóng 75- 78
độ C. Ở nhiệt độ này thích hợp cho việc tiếp tục đường hóa lượng tinh bột đã được hồ hóa
ở giai đoạn đun sôi. - Nếu nhiệt độ của nước rửa thấp hơn thì tốc độ chảy của dịch rửa bã
chậm, kéo dài thời gian lọc và hiệu quả trích ly chất chiết thấp. Nếu nhiệt độ của nước rửa
cao thì sẽ hồ hóa tinh bột còn xót lại trong bã,làm tăng độ nhớt của dịch rửa bã, kéo dài
thời gian rửa bã và đây cũng là nguyên nhân làm đục dịch đường. - Dịch đường trong được
bơm ngay sang thiết bị đun hoa hupblon.
1.2.4 Công đoạn nấu hoa Houblon
 Mục đích:

10
- Trích lấy chất đắng, tinh dầu thơm, các hợp chất chứa nitơ và các thành phần khác của hoa
hupblon và dịch ngọt để biến đổi nó thành dịch đường có vị đắng và hương thơm dịu của
hoa.
- Vô hoạt enzyme, kết tủa protein kém bền nhiệt, làm tang độ bền keo và ổn định thành phần
của dịch đường.
- Thanh trùng dịch đường, góp phần tiêu diệt vi sinh vật cho dịch đường trước khi lên men.
- Hình thành 1 số hợp chất có lợi có bia thành phẩm.
 Cách tiến hành:
- Dịch đường ban đầu và dịch rửa bã được trộn lẫn với nhau trong thiết bị đun hoa, sau đó
bổ sung thêm caramen để tạo màu, CaCl2 để tạo vị.
- Một yêu cầu luôn phải đảm bảo đó là không để nhiệt độ của dịch đường hạ xuống dưới
70oC. Để đảm bảo yêu cầu này ngay từ dịch đường đầu tiên chảy vào nồi đun hoa là phải
cấp hơi vào để nâng nhiệt độ chúng lên. Lúc đầu lượng dịch còn ít thì lượng hơi cấp vào
cũng thấp. Khi lượng dịch tăng dần thì lượng hơi cấp vào cũng tang dần lên.
- Để dịch đường nguội trong một thời gian dài là điều tối kị trong sản xuất. Vì như vậy sẽ
tạo điều kiện cho Oxi trong không khí tiếp xúc với đường, phản ứng Oxi hóa sẽ không tránh
khỏi và như vậy sẽ làm giảm chất lượng của dịch đường. Cường độ đun sôi cũng là yếu tố
quan trọng ảnh hưởng đến quá trình này. Cường độ đun sôi càng mạnh thì lượng protein
biến tính và keo tụ càng nhiều.

11
1.3 Sơ đồ công nghệ các nồi nấu
1.3.1 Nồi gạo
Trong nồi gạo sử dụng động cơ khuấy, bơm ly tâm, van tuyến tính, van khí nén, cảm
biến nhiệt độ và cảm biến mức, mục đích và chi tiết các thiết bị đó sẽ được giới thiệu ở phần
Lựa chọn thiết bị phần cứng (1.4)

Hình 7: Sơ đồ công nghệ nồi nấu gạo

1.3.2 Nồi Malt

12
Hình 8: Sơ đồ công nghệ nồi Malt

Tương tự nồi gạo, trong nồi malt sử dụng động cơ khuấy, bơm ly tâm, van tuyến tính, van
khí nén, cảm biến nhiệt độ và cảm biến mức, mục đích và chi tiết các thiết bị đó sẽ được
giới thiệu ở phần Lựa chọn thiết bị phần cứng (1.4)
1.3.3 Nồi hoa

Hình 9: Sơ đồ công nghệ nồi Hoa

Trong nồi hoa sử dụng động cơ khuấy, bơm ly tâm, van tuyến tính, van khí nén , mục đích
và chi tiết các thiết bị đó sẽ được giới thiệu ở phần Lựa chọn thiết bị phần cứng (1.4)

1.3.4 Nồi lọc

13
Hình 10: Sơ đồ công nghệ nồi lọc

Trong nồi lọc sử dụng động cơ khuấy, bơm ly tâm, van tuyến tính, van khí nén, cảm
biến nhiệt độ và cảm biến mức, mục đích và chi tiết các thiết bị đó sẽ được giới thiệu ở phần
Lựa chọn thiết bị phần cứng (1.4)
1.4 Lựa chọn thiết bị phần cứng
1.4.1 Động cơ khuấy
- Vị trí : Dùng ở nồi Gạo, Malt
- Mục đích : Khuấy hỗn hợp cháo yến
mạch trong nồi gạo
- Thông số kỹ thuật chính:
+ Điện áp 380V
+ Công suất 3.7KW 5HP
+ Tần số 50Hz

+ Có đi kèm hộp giảm tốc Hình 11: Động cơ khuấy

1.4.2 Máy bơm dịch


- Vị trí : Dùng ở nồi Gạo, Malt, Lọc Mục đích: Bơm hỗn hợp cháo yến mạch từ nồi
gạo sang nồi malt và bơm nước cho nồi gạo, malt, lọc.
- Loại : PENTAX CM 32-160A
- Số liệu kĩ thuật :
+ Điện áp 380V / 50Hz
+ Công suất 3 kW, 7.4A - Lưu lượng: 20 m3 /h
+ Khối lượng: 42 kg
+ Áp suất: 0.5 bar đến 2.5 bar
+ Đường ống vào 50mm, đường ống ra 32mm
+ Lưu lượng: 0-270 m3/h Hình 12: Máy bơm dịch

1.4.3 Van gia nhiệt


- Vị trí : Dùng ở nồi Gạo, Malt, Hoa

14
- Mục đích : Van cấp hơi nước để gia nhiệt cho quá trình
đun sôi hỗn hợp trong nồi gạo
- Loại : Van cầu điều khiển bằng khí nén KFM Germany
- Số liệu kĩ thuật :
+ Cỡ 1’’ đến 20 ‘’
+ Nhiệt độ làm việc : -50oC đến 700oC
+ Áp suất làm việc : 0,8bar đến 8bar
+ Dòng vào : 4mA đến 20mA Hình 13: Van gia nhiệt

1.4.4 Van khí nén


- Vị trí: Dùng ở nồi Gạo, Malt, Lọc, Hoa
- Mục đích: Đưa hỗn hợp cháo yến mạch từ nồi gạo sang nồi
malt
- Loại: Van bướm điều khiển bằng khí nén CCO4
- Số liệu kĩ thuật :
+ Cỡ 1’’ đên 6’’
+ Nhiệt độ làm việc : 0oC đến 150oC
+ Lưu lượng : 60 đến 875l/ phút
+ Dòng vào : 4mA đến 20mA Hình 14: Van khí nén

1.4.5 Cảm biến nhiệt độ


- Vị trí : Dùng ở nồi Gạo, Malt
- Mục đích : Đo nhiệt độ ở nồi gạo và nồi malt để gửi tín
hiệu về bộ điều khiển
- Loại : TFP-160
Số liệu kĩ thuật :
+ Điện áp làm việc : 18VDC đến 32 VDC
+ Đầu ra tương tự : 4mA đến 20mA
+ Dải đo : -250oC đến 550oC Hình 15: Cảm biến nhiệt độ

15
1.4.6 Cảm biến mức
- Vị trí : Dùng ở nồi Gạo, Malt
- Mục đích : Xác định mức chất lỏng ở nồi gạo và
nồi malt để gửi tín hiệu về bộ điều khiển
- Loại: IFM LMT121
- Số liệu kĩ thuật :
+Điện áp : 18VDC đến 30VDC
+Tín hiệu ra : chuyển đổi 2 kiểu tín hiệu open/close
+Dòng ra : 50mA
+Thời gian đáp ứng: < 0.5s Hình 16: Cảm biến mức
1.4.7 Lựa chọn PLC
Do có tổng 3 tín hiệu đầu vào là analog, còn lại là tín hiệu Digital nên nhóm em đã
chọn PLC S7-1500 1512C – 1 PN
+ Có 5 cổng vào analog, 2 cổng ra analog
+ 32 cổng vào, ra digital
Model mở rộng AQ8 2xU/I ST_1 có 2 cổng ra analog.

Hình 17: PLC S7-1500

16
Chương 2: MÔ HÌNH HÓA HÀM TRUYỀN VÀ THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN PID
CÁC ĐỐI TƯỢNG

2.1 Mô hình hoá bằng lý thuyết

Mô hình của hệ thống điều khiển nhiệt độ trong nồi có thể được mô tả như hình sau:

Hình 18: Mô hình nồi nấu trong nhà máy

Mô hình trên mô tả ảnh hưởng của mức độ mở van tới nhiệt độ nước. Các giả thiết
cho mô hình hệ thống trên:

- Tỷ trọng nước và nhiệt độ không đổi.


- Khuấy trộn nước trong nồi là tối ưu.
- Mức nước được giữ ổn định (lưu lượng vào=Lưu lượng ra).
- Diện tích mặt cắt ngang các nồi là không đổi.
- Nhiệt độ nước đầu vào là không đổi.
- Tổn thất nhiệt với môi trường xung quanh là rất nhỏ.

Phương trình cân bằng vật chất:

dV
=Fi−Fo
dt
17
Trong đó: Fi là lưu lượng nước vào

Fo là lưu lượng nước ra

Giả sử A là tiết diện bề mặt cắt ngang của nồi, h là chiều cao mức nước có trong nồi.

Suy ra: V=A.h

Thay vào phương trình cân bằng vật chất ta được:


dh
A. =Fi−Fo
dt
Phương trình cân bằng năng lượng:

d (m. Cp .T )
=p . Cp . Fi . Ti− p . Cp. Fo .T + Ke .u
dt

Trong đó: m: Khối lượng nước trong nồi. Fi: Lưu lượng nước vào.
Cp: Nhiệt năng của nước. Fo: Lưu lượng nước ra.

𝜌: Mật độ của nước. Ti :Nhiệt độ nước vào.

T: Nhiệt độ nước trong nồi. Ke: hệ số khuếch đại nhiệt độ


u :Áp suất hơi đầu ra của van tuyến tính

Ta có: m= 𝜌.A.h

Trong quá trình đun nóng, không có lưu lượng nước ra, do đó Fo=0, h=const.

Do đó phương trình (3.1) trở thành:

d (T )
p .Cp . A . h. = p .Cp . Fi .Ti+ Ke . u
dt

d (T ) Ke . u
 A.h. =Fi . Ti + (3.2)
dt p . Cp

18
Giả sử lưu lượng và nhiệt độ vào không đổi: Fi=const; Ti=const.

Thực hiện biến đổi laplace phương trình (3.2) ta có:

Ke
A . h . s . T ( s )= U (s)
p .Cp

Ke
Suy ra: ' T ( s) p .Cp
G ( s) = =
U (s) A .h.s

Ke
Thay K= p . Cp vào phương trình trên ta được:
A.h

' K
G ( s) =
s

Vì van điều khiển nhiệt độ có đặc tính của khâu quán tính bậc nhất có trễ, hàm truyền
cho toàn bộ hệ thống điều khiển nhiệt độ nồi là:

T (s) K
G ( s )= = e−t .s (3.5)
U ( s) s(Ts+1)

Trong thực tế việc xác định các thông số trên là rất khó, vì vậy chúng em có sử dụng
phương pháp thực nghiệm để xác định chính xác thông số cho phương trình trên.

2.2 Thiết kế bộ điều khiển PID điều khiển nhiệt độ cho các nồi nấu
2.2.1 Nồi Malt
2.2.1.1 Quy trình công nghệ
 Bước 1
- Thêm nước vào nồi matl (theo quy trình công nghệ)
- Khi nồi gạo bắt đầu sôi, chạy động cơ khuấy với tốc độ 28 rpms.
- Thêm CaCl2
- Thêm matl đã được nghiền và enzyme Cereflo
19
 Bước 2
- Tăng nhiệt độ lên 40ºC (trong khoảng thời gian 10-15 phút) -Giữ nhiệt
độ ở 40ºC trong 10 phút ,tốc độ khuấy 14rpms
- Bơm cháo yến mạch lần 1 (trong khoảng 5 phút), sau đó, tăng nhiệt độ lên 52ºC.

- Giữ nhiệt độ ở 52ºC trong 30 phút, tốc độ khuấy 14rpms. Đo độ pH( pH= 5.4-5.6), thêm
axit lactic nếu không đủ.
- Bơm cháo yến mạch lần 2 (trong khoảng 5 phút), sau đó, tăng nhiệt độ đến 64ºC
- Giữ nhiệt độ ở 64ºC trong 40 phút. Đo độ pH (pH=5.4-5.6), thêm axit lactic nếu không
đủ.
- Tăng nhiệt độ lên 74ºC (trong khoảng thời gian 15-20 phút), tốc độ khuấy 28rpms.
- Giữ nhiệt độ ở 74ºC trong 40 phút, tốc độ khuấy 14rpms.
- Kiểm tra dung dịch đường hóa bằng iot-Tăng nhiệt độ lên 76ºC.

 Bước 3

- Sau khi nhiệt độ đã đủ 76ºC, đóng van hơi nước, và bơm dung dịch đến nồi lọc.
 Bước 4
- Sau khi bơm hết dung dịch trong nồi matl, thêm nước 76-80ºC để làm sạch nồi matl, bơm
để đẩy nước đến nồi lọc. Sau đó tiến hành CIP nồi matl.

2.2.1.2. Mô hình hoá bằng thực nghiệm


Sử dụng Matlab Simulink để nhận dạng mô hình hệ thống, chúng em làm thí nghiệm
trong vòng hở theo các bước sau đây:

- Đặt hệ thống ở chế độ làm việc bằng tay và đưa dần hệ thống tới điểm làm việc ổn
định, giả sử đầu ra của nồi ổn định tại y(t)=y(0) cho 1 đầu vào không đổi u(t)=u.
- Ở thời điểm đầu, thay đổi đầu vào nồi bằng tín hiệu bậc thang u từ 0 đến vô cùng.

- Ghi đầu ra nồi cho đến điểm làm việc ổn định mới.
- Tính thông số mô hình.

20
Xác định thông số mô hình bằng phương pháp kẻ tiếp tuyến:

Hình 19: Xác định thông số mô hình nồi Malt

Từ đồ thị (Hình 1-4) ta xác định được các thông số như sau:
- Thời gian trễ t = 15s
- Hệ số khuếch đại K’ = 0.013
- Hằng số thời gian: T=10s
Vì tín hiệu vào mức mở van là 60% nên ta có:

K ' 0.013
K= = =0.000217
60 60

Thử lại các thông số mô hình vừa xác định với matlab simulink:

Hình 20: Mô hình của nồi Malt trên matlab simulink

21
Kết quả mô phỏng ta có được đồ thị đáp ứng như sau:

Hình 21: So sánh đồ thị nhận dạng và thực tế của nồi Malt

*Nhận xét: Từ đồ thị (Hình 1-6) ta có thể thấy đáp ứng quá độ của mô hình nhận
dạng bám sát với đáp ứng quá độ của mô hình thực tế của nồi malt. Vì vậy các thông số mô
hình thu được sau khi nhận dạng hệ thống hoàn toàn có thể sử dụng để mô phỏng hệ thống
nồi malt.

Ta có mô hình hàm truyền nồi malt:


0.000217 −15 s
G ( s )= e
s (10 s +1)

2.2.1.3. Thiết kế bộ điều khiển PID điều khiển nhiệt độ nồi malt
Do nồi malt là hệ thống không ổn định, chứa nhiễu đo, có một biến điều khiển (áp
suất hơi sau van tuyến tính) và một biến cần điều khiển (nhiệt độ nước trong nồi).Vì vậy ta
chọn sách lược điều khiển phản hồi vòng đơn cho hệ thống nồi malt.

 Lựa chọn bộ điều khiển:

+ Trong mô hình hàm truyền nồi malt có thành phần tích phân nên ta sẽ không sử dụng
khâu tích phân trong bộ điều khiển.
22
+ Hàm truyền nồi malt có dạng khâu quán tính bậc nhất có trễ, đáp ứng đối tượng đi tới
ổn định mà không dao động. Ngoài ra, quá trình tăng giảm nhiệt độ có tính quán tính, chịu
ảnh hưởng từ nhiễu đo, do đó ta không cần sử dụng khâu vi phân trong bộ điều khiển.

Vì vậy ta chọn bộ điều khiển P cho quá trình điều khiển nhiệt độ nồi malt.

Sử dụng phương pháp Ziegler-Nichols 2 để xác định thông số cho bộ điều khiển P của
nồi malt.

Tăng hệ số khuếch đại Kp của bộ điều khiển P từ 0 đến Kth ta thu được đồ thị sau:

Hình 22: Tín hiệu ra của bộ điều khiển khi Kp=Kth

Từ đồ thị trên ta có: Kth=364, Tth=96

Theo Ziegler-Nichols 2 ta có bộ điều khiển P với:


Kp=182

23
Hình 23: Mô hình bộ điều khiển P và nồi Malt trên matlab simulink
Sử dụng Matlab Simulink xây dựng mô hình nồi malt với bộ điều khiển P như hình ta thu
được đồ thị đáp ứng của nồi malt cùng tín hiệu điều khiển của bộ điều khiển như hình 1-

9:
Hình 24: Đáp ứng quá độ của nồi Malt và tín hiệu điều khiển
Kết luận: Sử dụng bộ điều khiển P xác định bằng phương pháp Ziegler-Nichols 2 ta thấy tín
hiệu ra bám tới tín hiệu chủ đạo mà không dao động, quá trình đi đến ổn định nhanh.
Tuy còn tồn tại sai lệch tĩnh nhưng nằm trong giới hạn cho phép (khoảng 0.3˚C).
24
2.2.2 Nồi gạo
2.2.2.1 Quy trình công nghệ
 Bước 1:
- Cấp nước vào nồi cháo theo quy trình công nghệ.
- Bật cánh khuấy 28 vòng/phút.
- Cho malt lót + CaSO4 .
- Đổ gạo đã nghiền vào, trộn đều rồi cho enzym Termamyl.
 Bước 2:
- Nâng nhiệt nồi cháo lên 860C ( khoảng 20 phút).
- Giữ nhiệt độ 860C trong 30 phút (tốc độ cánh khuấy 14 vòng/phút). Trong thời gian
này hòa bột malt lót với nước để bổ sung.
- Hạ nhiệt độ xuống 720C (trong khoảng 10 phút) bằng cách cho bột malt lót đã hòa
nước ở trên và cấp thêm nước.
- Giữ nhiệt độ 720C trong 20 phút (tốc độ cánh khuấy 14 vòng/phút).
- Nâng nhiệt độ nồi cháo lên 1000C (khoảng 25-30 phút). (tốc độ cánh khuấy 28
vòng/phút).
- Giữ nhiệt độ 1000C trong 30 phút (tốc độ cánh khuấy 14 vòng/phút).
 Bước 3:
- Bơm cháo sang nồi malt (2 giai đoạn : giai đoạn nâng nhiệt nồi malt lên 520C và
lên 640C) : tắt hơi nồi cháo, tăng tốc độ cánh khuấy lên 28 vòng/phút, mở van từ
nồi gạo sang nồi malt, bật bơm.
 Bước 4:
- Sau khi bơm cháo sang nồi malt, cấp nước nóng 76-80oC tráng nồi cháo, bơm đẩy
sang nồi malt rồi tiến hành CIP nước nóng nồi cháo.

2.2.2.2. Thiết kế bộ điều khiển PID điều khiển nhiệt độ nồi Gạo
+ Sử dụng phương pháp thực nghiệm tương tự nồi Malt, ta có mô hình nồi gạo là:

25
−15
0.000657 e
G ( s )=
s(s+1)

Sử dụng phương pháp Ziegler-Nichols 2:

-Thay thế bộ điều khiển PID bằng bộ điều khiển P với hệ số khuếch đại Kp.

Tăng Kp từ 0 đến Kth

Ta có Kth = 180, Tth = 70, theo Ziegler-Nichols 2 ta có bộ điều khiển P

Với: Kp=0.5*Kth = 90

120

100

80

60

40

20

0
0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 8000

Hình 25: Mô hình bộ điều khiển P và nồi gạo trên matlab simulink

26
Hình 26: Đồ thị đáp ứng bộ điều khiển P nồi gạo

Chú thích :

- Đường màu xanh lá cây là giá trị đặt

- Đường màu xanh da trời là giá trị đáp ứng

Ta nhận thấy giá trị đáp ứng bám sát giá trị đặt và có sai số ở khoảng thời gian ngắn, có thể
chấp nhận được.

2.2.3. Quy trình vận hành nồi Hoa


2.2.3.1. Quy trình công nghệ
 Bước 1
- Trước khi nhận dịch từ nồi lọc phải kiểm tra độ sạch, tráng lại nước nóng nồi hoa.
 Bước 2
- Dịch từ nồi lọc sang ngập bầu gia nhiệt thì tiến hành gia nhiệt.
- Khi toàn bộ khối dịch bắt đầu sôi thì tính thời gian.
- Sau sôi 10 phút, tắt hơi, gia cao CO2, trợ lắng, ZnCl2, caramel rồi tiếp tục đun sôi.
- Sau sôi 30 phút, tắt hơi, gia hoa Premiant ( Hoa viên 9,1) rồi tiếp tục đun sôi.
- Sau sôi 72 phút, tắt hơi, gia hoa Aroma ( Hoa viên 7,2) rồi đun nhẹ.
- Sau sôi 80 phút thì tắt hơi, kết thúc đun sôi
 Bước 3:
- Bơm dịch sang nồi lắng xoáy.
 Bước 4:
- CIP nước nóng nồi hoa để tránh bám cặn.

2.2.3.2. Thiết kế bộ điều khiển PID điều khiển nhiệt độ nồi Hoa
+ Hàm truyền nồi Hoa
−25 s
0.3583 e
G ( s )=
325 s+ 1

27
Sử dụng phương pháp tối ưu hóa mô hình nội.

Theo tài liệu tham khảo ta có bộ thông số PID như sau:

Kth = 8.6, Td = 400

Hình 27: Mô hình quá trình nồi hoa trong Matlab Simulink

28
Hình 28: Đồ thị đáp ứng bộ điều khiển P nồi Hoa

Chú thích :

- Đường màu xanh lá cây là giá trị đặt

- Đường màu xanh da trời là giá trị đáp ứng

Ta nhận thấy giá trị đáp ứng bám sát giá trị đặt và có sai số ở khoảng thời gian ngắn, có thể
chấp nhận được.

Chương 3: Lập trình chương trình PLC


3.1 Lưu đồ thuật toán

29
Từ quy trình sản xuất bia ta có lưu đồ thuật toán cho các quy trình công nghệ :

Hình 29: Lưu đồ công nghệ tổng quát

30
31
32
Hình 30: Lưu đồ thuật toán nồi gạo

33
34
Hình 31: Lưu đồ thuật toán nồi Malt
35
36
Hình 32: Lưu đồ thuật toán nồi lọc

37
38
Hình 33: Lưu đồ thuật toán nồi hoa

39
Hình 34: Lưu đồ thuật toán nồi lắng xoáy

(Thuật toán điều khiển nhóm em thao khảo tài liệu.)

40
3.2 Lập trình bộ điều khiển PID điều khiển nhiệt độ
Hiện nay ngoài phương pháp sử dụng bộ điều khiển PID riêng cho van tuyến tính thì bộ
điều khiển PID mềm xây dựng trong chương trình và chạy trực tiếp trên PLC được sử
dụng rất nhiều. Do tính tiện dụng, giảm được chi phí, kỹ sư lập trình dễ dàng thiết lập và
cài đặt chương trình nên phương pháp này được sử dụng khá phổ biến. Chính vì vậy em
quyết định xây dựng bộ điều khiển PID mềm trên PLC S7-1500.
Nồi Gạo

Hình 35: Lập trình bộ điều khiển pid điều khiển nhiệt độ
+ Setpoint : giá trị nhiệt độ mong muốn cần đạt đưuọc
+ Input : giá trị thực tế của nồi
+ Output : giá trị đáp ứng mà bộ PID xuất ra để nhiệt độ của nồi đạt đến giá trị Setpoint
+ 3 hàm move : gán giá trị lần lượt các thông số KP, KI, Kd mà người dùng nhập.

41
Tương tự với nồi Malt và nồi Hoa.
 Nồi malt :

Hình 36: Nồi hoa


 Nồi hoa

Hình 37: Nồi Malt

3.3 Lập trình toàn bộ chương trình


- Phân cổng vào ra:

42
Hình 38: Phân công vào ra
- Phần code chương trình PLC được trình bày chi tiết tại phần phụ lục

43
Chương 4: Thiết kế giao diện giám sát và điều khiển
4.1 Sơ đồ hệ thống

Hình 39: Sơ đồ khối hệ thống

Hình trên là sơ đồ khối kết nối hệ thống giám sát và điều khiển, trong đó:

4.1.1 SQL server


MS SQL Server là hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS) của Microsoft.
Nó được xây dựng cho các chức năng cơ bản như lưu trữ dữ liệu do nhu cầu sử các phần
mềm theo mô hình khách - chủ. MS SQL Server có thể chạy được trên một hoặc nhiều máy
dùng chung mạng. Ở hệ thống này, SQL Server có chức năng lưu trữ dữ liệu (database) của
hệ thống được gửi từ phía giao diện WinformC#.

4.1.2 Winform C#
Winform hay còn được gọi là windows form là một giải pháp được chạy trên nền
windows, cụ thể là phần mềm Visual Studio 2019. Khối này có chức năng hiển thị, giám sát,
điều khiển hệ thống. Winforms có thể truy vấn dữ liệu ở SQL Server đồng thời gửi những
dữ liệu quan trọng đến SQL Server.

44
4.1.3 KepServerEX
Đây là bộ phận trung gian giúp kết nối giữa phần hiện trường (PLC) và giao diện giám sát
(winforms C#).

4.1.4 PLCsim
Phần mềm giúp mô phỏng hoạt động của PLC, giúp việc thiết kế chương trình trở nên thực
tế hơn.

4.1.5 TiaPortal
Phần mềm lập trình PLC, có chức năng xử lý, đọc, ghi dữ liệu tại cấp hiện trường.

4.2 Kết nối giao diện với PLC


Khai báo các tag trung gian

Hình 40: Khao báo các tag trung gian

4.3 Các giao diện và hướng dẫn sử dụng


4.3.1 Giao diện đăng nhập

45
Hình 41: Giao diện đăng nhập

Trên giao diện đăng nhập phần mềm có:

Các vị trí điền thông tin tài khoản của người sử dụng.

Nút “đăng nhập” để đăng nhập sau khi đã nhập đúng Account và Password. Nếu nhập sai
thông tin đăng nhập thì phần mềm sẽ báo lỗi sai tài khoản hoặc mật khẩu.

Nút “Thoát” để thoát chương trình. Thông tin


tài khoản người sử dụng phần mềm được đăng
kí và quản lý trên cơ sở dữ liệu (ở đây cơ sở dữ
liệu được sử dụng là SQL server)

Hình 42: Cơ sở dữ liệu lưu trữ thông tin

46
4.3.2 Giao diện chính

Hình 43: Giao diện chính


Sau khi đăng nhập thành công tài khoản và mật khẩu, chương trình sẽ chuyển sang giao
diện vận hành chính. Trên giao diện vận hành chính có các nút tương ứng với các chức
năng:

“Nồi gạo”: Mở giao diện giám sát của nồi Gạo.

“Nồi Hoa”: Mở giao diện giám sát của nồi Hoa.

“Nồi Lắng Xoáy”: Mở giao diện giám sát của nồi Lắng Xoáy.

“Nồi Malt”: giao diện giám sát của nồi Malt

“Nồi Lọc”: Mở giao diện giám sát của nồi Lọc.

“Cài đặt tài khoản”: mở giao diện cài đặt và giám sát tài khoản

47
4.3.3 Giao diện nồi gạo

Hình 44: Giao diện nồi gạo

Giao diện này sẽ theo dõi trạng thái hoạt động của nồi gạo.

“Quay lại” để quay lại giao diện chính

“Nồi Malt” là để chuyển sang giao diện nồi Malt.

“ Chi tiết” để vào xem các thông số chi tiết của nồi Gạo.

Dưới đây là giao diện chi tiết về giám sát nồi gạo.

“ Nhiệt độ”: Hiển thị nhiệt độ hiện tại của nồi.

“ Tốc độ”: Hiển thị tốc độ quay của cánh khuấy

“ Trạng thái” hiển thị nội dung “An toàn” hoặc cảnh báo “ Vượt ngưỡng an toàn” nhiệt
độ của nồi

48
“Cài đặt ngưỡng”: Cài đặt nhiệt độ cao nhất cho phép (trong từng quá trình gia nhiệt do
quá độ) hoặc do các tình huống phát sinh. Nhập nhiệt độ cần đặt sau đó nhấn Enter để hoàn
tất.

Nếu nhiệt độ vẫn ở mức an toàn thì sẽ hiển thị “An Toàn”

Nếu nhiệt độ vượt quá ngưỡng cho phép thì cảnh báo “ vượt ngưỡng an toàn”.

“KP” “KI” “KD” phía bên phải để nhập thông số PID điều khiển nhiệt độ nồi. Trong
trường hợp cần thay đổi thông số PID của nồi, cần nhập vào các ô tương ứng sau đó ấn
“Cập nhật” để cập nhật giá trị PID.

“Quay lại” để trở lại giao diện phía trước (Nồi gạo)

Hình 45: Chi tiết nồi gạo


4.3.4 Giao diện nồi Malt
“Quay lại” để quay lại giao diện chính.

“Nồi Malt” là để chuyển sang giao diện nồi Lọc.


49
“ Chi tiết” để vào xem các thông số chi tiết của nồi Malt.

Giao diện chi tiết nồi Malt cũng tương tự nồi gạo.

50
Hình 46: Giao diện nồi Malt

Hình 47: Chi tiết nồi Malt

51
4.3.5 Giao diện nồi Hoa

Hình 48: Giao diện nồi Hoa

“Quay lại” để quay lại giao diện chính.

“Nồi Lắng Xoáy” là để chuyển sang giao diện “nồi Lắng xoáy”, tương tự là “Nồi Lọc”.

52
“Chi tiết” để vào xem các thông số chi tiết của nồi Hoa.

Giao diện chi tiết nồi Hoa cũng tương tự nồi Gạo và nồi Malt.

53
Hình 49: Chi tiết nồi hoa

4.3.6 Giao diện nồi lọc


“Quay lại” để quay lại giao diện chính.

“Nồi Hoa” là để chuyển sang giao diện “Nồi Hoa”, tương tự là “Nồi Malt”.

54
Hình 50: Giao diện nòi lọc

Nồi này không cần điều khiển nhiệt độ nên không có các thông tin chi tiết.

4.3.7 Giao diện nồi lắng xoáy

Hình 51: Giao diện nồi lắng xoáy

“Quay lại” để quay lại giao diện chính.

“Nồi Hoa” là để chuyển sang giao diện “Nồi Hoa”.

Nồi này không cần điều khiển nhiệt độ nên không có các thông tin chi tiết.

4.3.8 Giao diện cài đặt tài khoản


Giao diện này có thể giúp thêm, xoá tài khoản hoặc đăng xuất kết thúc ca làm việc.

55
Hình 52: Giao diện dăng xuất

56
Chương 5: Kết quả
5.1 Giao diện giám sát nồi gạo

Hình 53: Giao diện giám sát nồi gạo


Vì theo lý thuyết thời gian mô phỏng rất lâu nên nhóm em đã thay đổi mô hình toán học
cũng như thông số PID để kết quả ra nhanh hơn. Nhóm đã vẽ được đồ thị gia nhiệt cho nồi
57
gạo, hiển thị nhiệt độ, tốc độ cánh khuấy cũng như cảnh báo, thay đổi thông số PID. Tương
tự cho với 2 nồi là Nồi Malt và nồi Hoa.

58
5.2 Giao diện giám sát nồi Malt

Hình 54: Giao diện giám sát nồi Malt

59
5.3 Kết quả giao diện nồi Hoa
Hình 55: Giao diện giám sát nồi hoa

5.4 Kết quả cảnh báo


Khi nhiệt độ vượt quá ngưỡng cho phép, có tín hiệu cảnh báo, đồng thời thời gian và nội
dung cảnh báo này cũng được gửi về sql server

Hình 56: Kết quả cảnh báo


60
Phụ lục
Code PLC:

1. Chương trình hàm main :

61
Hình 57: Code PLC
2.Chương trình nồi gạo :

62
3.Chương trình nồi Malt :

63
4.Chương trình nồi hoa :

64
65

You might also like