Professional Documents
Culture Documents
Huế
Huế
Huế
Hướng động là vận động sinh trưởng của các cơ quan thực vật đối với
kích thích từ một hướng xác định.
Ví dụ:
-Cây cẩm tú cẩu trồng trong bóng râm thì thân mọc hướng về phía có ánh
sáng=> hướng sáng
Có 5 kiểu hướng động:
+) hướng sáng: khi cho cây mọc trong hộp kín có một lỗ tròn, thấy
ngọn cây vươn về phía ánh sáng.
+) hướng trọng lực: khi đặt một hạt đậu mới nảy mầm ở vị trí nằm
ngang. Sau một thời gian rễ cong xuống còn thân cong lên. Lặp lại nhiều
lần vẫn diễn ra hiện tượng đó.
+) hướng hóa: khi đặt hạt nảy mầm trên lưới sát mặt đất: ở giữa chậu thứ
nhất đặt một bình xốp đựng phân bón , chậu thứ hai đặt một bình xốp
đựng hóa chất độc như . Ta thấy rằng, rễ cây sinh trưởng hướng về nguồn
dinh dưỡng và tránh xa hóa chất độc hại
+) hướng tiếp xúc: cây mướp mọc một cái cọc thì một thời gian thân quấn
quanh cọc mọc cao lên
+) hướng nước: khi gieo hạt vào một chậu thủng lỗ hay trên lưới thép có
bông ẩm, nằm ngang. Khi hạt nảy mầm, rễ mọc hướng về phía bông ẩm.
Ý nghĩa: Hướng động giúp cây sinh trưởng hướng tới tác nhân môi
trường thuận lợi (ánh sáng, nước, dinh dưỡng) và tránh xa các tác nhân
không thuận lợi của môi trường → giúp cây thích ứng với những biến
động của điều kiện môi trường để tồn tại và phát triển.
Câu 2:
Ứng động là vận động phản ứng của cây trước những tác nhân kích
thích không định hướng của môi trường (do tác động từ nhiều phía của
môi trường).
+ Ví dụ: Hoa của cây nghệ tây và hoa tulip nở vào buổi sáng và khép lại
lúc chạng vạng tối.
Đặc Tốc độ sinh trưởng không đồng đều Không có sự sinh trưởng dãn dài của
điểm của các tế bào tại mặt trên và mặt các tế bào thực vật.
dưới các cơ quan như phiến lá, cánh
hoa,…
Tác Các kích thích không định hướng từ Sự biến đổi sức trương nước trong
nhân ngoại cảnh: nhiệt độ, ánh sáng,… các tế bào và trong các cấu trúc
chuyên hóa hoặc do sự lan truyền
kích thích cơ học.
Câu 3:
-Cảm ứng ở đv là phản ứng lại các kích thích từ môi trường để tồn tại và
phát triển
Câu 4:
- Xinap là diện tiếp xúc giữa TBTK với TBTK hoặc giữa TBTK với tế
bào khác như TB cơ, TB tuyến.
- Các loại xinap là:
+ Xinap TBTK – TBTK
+ Xinap TBTK – TB cơ
+ Xinap TBTK – TB tuyến
- Cấu tạo Xinap hóa học:
+ Chùy xinap : . ti thể cung cấp năng lượng
. bóng chứa chất trung gian hóa học ( axeticolin và
noradrenalin)
+ Màng trước xinap
+ Khe xinap
+ Màng sau xinap (có các thụ thể tiếp nhận trung gian hóa học )
Câu 5:
- Tập tính là chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi
trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích
nghi với môi trường sống và tồn tại.
- So sánh:
-Phát triển ở thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình
sống, gồm ba quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, phân hoá và phát
sinh hình thái tạo nên các cơ quan (rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt).
Heo con mới đẻ nặng trung bình 2kg, heo trưởng thành nặng 40 50 kg.
Quang chu kì là thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối (độ dài của
ngày đêm), liên quan tới hiện tượng sinh trưởng và phát triển của cây.
Quang chu kì tác động đến sự ra hoa, rụng lá, tạo củ, di chuyển các hợp
chất quang hợp.
Có 3 Loại cây theo quang chu kì:
– Cây trung tính: Ra hoa ở cả ngày dài và ngày ngắn. Gồm phần lớn cây
trồng như: cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương…
– Cây ngày ngắn: Ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ. Ở
những cây như: thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía, cà tím, cà phê
ra hoa vào mùa hè.
– Cây ngày dài: Ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ (hành, cà
rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường, thanh long, dâu tây, lúa mì) ra hoa
vào mùa đông.
Câu 9
- Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước của cơ thể
do tăng số lượng và kích thước tế bào.
-Phát triển của động vật là quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân
hóa tế bào và phát sinh hình thái cơ thể.
Vd: Gà con phát triển thành gà mẹ.
Câu 10
-Sinh sản vô tính ở thực vật là quá trình tạo ra các cá thể mới đảm bảo sự
phát triển liên tục của loài.
-Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật + sinh sản vô tính
-Sinh sản vô tính ở động vật là kiểu sinh sản không có sự kết hợp của
giao tử đực và giao tử cái, con sinh ra giống nhau.
2. Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về mặt di truyền.
3. Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn
4. Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trưởng sông ổn định, ít biến
động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh.
Tạo ra các thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền. Vì vậy, khi điều
kiện sống thay đổi, có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn
bộ quần thể bị tiêu diệt.
Phân đôi: Có ở động vật đơn bào và giun dẹp
+ Trinh sản: Gặp ở các loài chân đốt như ong, kiến, rệp; một vài loài
cá, lưỡng cư, bò sát
Câu 12
Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua hình thành và hợp
chất giao tử đơn bội đực và giao tử cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử
phát triển thành cá thể mới.
- Tế bào mẹ (2n) trong nhị hoa giảm phân cho 4 tế bào con mang (n).
- Các tế bào con (n) này là các bào tử ( bào tử đơn bội). Các bào tử này
nguyên phân hình thành nên hạt phấn ( thể giao tử đực).
- Hạt phấn bao gồm 1 tế bào ( tế bào bé là tế bào sinh sản , tế bào lớn là tế
bào ống phấn ) được bao bọc bởi vách chung dày, màu vàng.
- Tế bào mẹ (2n) của noãn trong bầu nhụy giảm phân cho 4 tế bào con (n)
xếp chồng lên nhau.
- Các tế bào con (n) này là các bào tử đơn bội cái.
- Trong 4 bào tử này, 1 tế bào phía trên (đại bào tử đơn bội) tồn tại, còn
lại bị tiêu biến. Tế bào sống sót sẽ sinh trưởng dài ra tạo thành hình trứng,
nguyên phân 3 lần tạo thành túi phôi gồm 8 tế bào. Túi phôi là thể giao tử
cái.