Professional Documents
Culture Documents
GT thực tập DCT lớp chính quy 1
GT thực tập DCT lớp chính quy 1
GT thực tập DCT lớp chính quy 1
THỰC TẬP
DƢỢC HỌC CỔ
TRUYỀN
ĐÀ NẴNG, 2019
BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT Y - DƢỢC ĐÀ NẴNG
THỰC TẬP
DƢỢC HỌC CỔ
TRUYỀN
ĐÀ NẴNG, 2019
LỜI NÓI ĐẦU
Chƣơng trình môn học Dƣợc cổ truyền 1 gồm hai nội dung lý thuyết và thực hành.
Phần thực hành đƣợc chia thành 6 buổi.
Mục tiêu chung của phần thực hành:
1. Nêu ra đƣợc các kỹ thuật chung để tiến hành chế biến một số vị thuốc cổ truyền,
bào chế 1 số phƣơng thuốc cổ truyền dƣới dạng đơn giản nhƣ: thuốc sắc, chè, rƣợu,
cao…
2. Chỉ ra cách kiểm định một số thành phần hóa học chính có trong vị thuốc trƣớc
và sau khi chế biến theo tiêu chuẩn DĐVN.
3. Nêu cách nhận biết và sử dụng một số vị thuốc thƣờng dùng.
Nội dung: gồm 4 phần
1. Phần 1: Tóm tắt một số kỹ thuật chế biến, bào chế thuốc cổ truyền.
2. Phần 2: Chế biến một số vị thuốc cổ truyền.
3. Phần 3: Bào chế một số dạng thuốc cổ truyền.
4. Phần 4: Danh mục một số phƣơng thuốc đông y thƣờng sử dụng, danh mục các
vị thuốc thƣờng dùng.
Phần 3, 4 sẽ đƣợc học trong phần thực hành Dƣợc cổ truyền 2.
Tài liệu này đƣợc soạn theo sách “ thực hành chế biến, bào chế thuốc cổ
truyền (2004)” của trƣờng đại học Dƣợc Hà Nội có chỉnh sửa, cập nhật các tiêu
chuẩn của DĐVN IV. Vì đây là giai đoạn đầu thực hiện giảng dạy môn Dƣợc học
cổ truyền nên bộ môn rất mong nhận đƣợc các ý kiến đóng góp của đồng nghiệp và
sinh viên để tài liệu đƣợc hoàn thiện hơn, phục vụ tốt hơn cho mục tiêu đào tạo.
Mục tiêu:
Thực hành phân chia dược liệu thành dạng phiến đạt tiêu chuẩn kỹ thuật: hình
dáng, kích thước, độ vụn nát.
Kỹ thuật chế
Làm mềm dƣợc liệu: Thƣờng dùng nƣớc để làm mềm dƣợc liệu. Tùy thuộc
vào dƣợc liệu cụ thể để áp dụng các phƣơng pháp khác nhau:
- Rửa: dƣợc liệu xốp, nhẹ, dễ hút nƣớc thì phải rửa nhanh: đƣơng quy…
- Ủ: sau khi rửa, ủ trong một vài giờ đến khi đƣợc dƣợc liệu mềm.
- Ngâm: ngâm dƣợc liệu trong nƣớc hoặc dịch phụ liệu đến khi mềm. Thời gian
ngâm tùy thuộc vào từng dƣợc liệu cụ thể. Dƣợc liệu cấu tạo rắn chắc thì ngâm dài,
nhƣ: dƣợc liệu nhiều tinh bột ( hoài sơn, bán hạ, bạch thƣợc, hà thủ ô đỏ, cẩu tích,
cốt toái bổ…).
- Đồ: Làm mềm dƣợc liệu bằng hơi nƣớc nóng nhƣ: Bạch thƣợc…
Thái phiến: Thái dƣợc liệu bằng dao cầu, máy thái hoặc bào. Chọn cách thái để
phiến thuốc to, ít vụn nát.
- Kích thƣớc, hình dạng phụ thuộc vào vị thuốc. Thông thƣờng là:
Dài ~ 3-6cm; rộng ~ 1-4cm; dày ~ 1-3 mm
- Hình dạng phiến thuốc liên quan đến cắt, thái:
+ Phiến dọc: thái dọc theo chiều dài dƣợc liệu
+ Phiến ngang: thái ngang dƣợc liệu
+ Phiến chéo: thái vắt chéo
+ Sợi: thái nhỏ thành hình sợi, dài 3-6cm, dày 1-2mm.
1
KỸ THUẬT SAO THUỐC
Mục tiêu
1. Thực hành sao thuốc theo các phương pháp sao cổ truyền: sao qua, sao
vàng, sao đen, sao cháy, sao cách cát.
2. Sản phẩm sao đạt tiêu chuẩn: màu sắc, mùi vị.
3
KỸ THUẬT CHÍCH
Chích là phƣơng pháp tẩm một hay nhiều dịch phụ liệu vào thuốc, sau đó chế biến
tiếp tục đến khi đạt tiêu chuẩn riêng.
Tiến hành:
- Phân chia dƣợc liệu thành phiến mỏng, làm khô.
- Tẩm dịch phụ liệu vào vị thuốc, ủ tới khi dịch thấm đều toàn vị thuốc.
- Chế biến tiếp: tùy thuộc yêu cầu từng vị thuốc cụ thể mà dùng phƣơng pháp chế
biến khác nhau nhƣ: nƣớng, sao qua, sao vàng, sao đen.
5
PHẦN 2: THỰC HÀNH CHẾ BIẾN THUỐC CỔ TRUYỀN
Bài 1: SAO THUỐC
1.1. Chế biến Hòe hoa (Flos Sophorae)
Mục tiêu
1. Sao hòe hoa theo 3 phương pháp: sao qua, sao vàng, sao cháy.
2. Kiểm định, so sánh thành phần Flavonoid trong các mẫu sao.
STT Rutin Quercetin M. sống M. sao qua M. sao vàng M. sao cháy
Vết
Rf.100 màu Rf.100 màu Rf.100 màu Rf.100 màu Rf.100 màu Rf.100 màu
1
2
…
7
Công năng, chủ trị: Lƣơng huyết chỉ huyết, thanh can tả hoả. Chủ trị: Các chứng
chảy máu, chảy máu cam, ho ra máu, băng huyết, đại tiểu tiện ra máu, đau đầu, chóng mặt,
mắt đỏ, dễ cáu gắt.
Cách dùng, liều lượng: Ngày 6 – 12 g, dạng thuốc sắc.
Thảo quyết minh
Tính vị, quy kinh: Hàn, bình vị hàn. Quy vào các kinh can, thận, đại tràng.
Công năng, chủ trị: Tả can minh mục, an thần, nhuận tràng. Chủ trị: Đau mắt đỏ,
sợ ánh sáng, mắt mờ, chảy nƣớc mắt (sao vàng), đại tiện bí kết (dùng sống), mất ngủ (sao
đen).
Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 9 – 15 g, phối ngũ trong các bài thuốc.
Kiêng kỵ: Ngƣời hay bị phân lỏng không dùng
Bài 2: CHÍCH GỪNG
(Cát cánh, Đảng sâm, Sa sâm)
Mục tiêu
1. Chế biến được một số vị thuốc theo phương pháp Chích với dịch gừng đạt
tiêu chuẩn thành phẩm.
2. Định tính so sánh thành phần saponin trong vị thuốc trước và sau khi chế
bằng phản ứng trong ống nghiệm và SKLM.
9
Tiêu chuẩn thành phẩm : Vị thuốc sau khi chế là những phiến mỏng tƣơng
đối đồng đều, ít vụn nát, hơi cứng, có mùi thơm của gừng, màu vàng nhạt, vị
đắng hơi cay, đọ ẩm không quá 9%.
Chích đảng sâm
Tiến hành tƣơng tự đối với chích cát cánh
Tiêu chuẩn thành phẩm : vị thuốc sau khi chế là những phiến mỏng tƣơng đối
đồng đều, ít vụn nát, hơi dẻo, có mùi thơm của gừng màu vàng, vị hơi ngọt, độ
ẩm không quá 15%.
Chích sa sâm
Tiến hành tƣơng tự chích cát cánh.
Tiêu chuẩn thành phẩm : vị thuốc sau khi chế là những phiến mỏng tƣơng đối
đồng đều, ít vụn nát, hơi dẻo, có mùi thơm của gừng, màu vàng, vị hơi đắng, độ
ẩm không quá 13%.
Kiểm định thành phẩm (đảng sâm)
Định tính saponin trong ống nghiệm
A. Lấy 5 g bột dƣợc liệu (đƣợc rây qua rây số 355), thêm 20 ml ethanol 70%
(TT), đun cách thuỷ trong 15 phút. Lọc lấy dịch trong để làm thí nghiệm:
Cho 5 ml dịch chiết vào ống nghiệm, bịt miệng ống, lắc trong 15 giây. Cột bọt
bền ít nhất trong vòng 10 phút.
Lấy 1 ml dịch chiết vào ống nghiệm sạch, cô cạn, hoà tan cắn bằng 1 ml
cloroform (TT). Thêm 1ml anhydric acetic băng (TT), thêm từ từ theo thành
ống 1 ml acid sulfuric (TT). Phản ứng tạo thành vòng tím đậm giữa 2 lớp dung
dịch thử.
Phương pháp sắc kí lớp mỏng
Bản mỏng: Silica gel 60 GF254
Dung môi khai triển: n-Butanol - acid acetic - nƣớc (7 : 1 : 0,5).
Dung dịch thử: Lấy 5 g bột dƣợc liệu đã đƣợc rây qua rây số 355, chiết saponin
bằng n-butanol bão hoà nƣớc (TT) trong bình Soxhlet trong 1 giờ, cất thu hồi n-
butanol. Hoà tan cắn bằng 2 ml methanol (TT) đƣợc dịch chấm sắc ký.
Dung dịch đối chiếu: Lấy 5 g bột Đảng sâm (mẫu chuẩn), chiết nhƣ dung dịch
thử.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng dung dịch thử và dung dịch đối
chiếu. Sau khi triển khai xong, lấy bản mỏng ra để khô ở nhiệt độ phòng. Quan
sát bản mỏng dƣới ánh sáng tử ngoại bƣớc sóng 366 nm và phun thuốc thử
vanilin 1% trong acid sulfuric (TT), sấy bản mỏng ở nhiệt độ 105oC trong 10
phút . Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có các vết có cùng màu sắc và giá
trị Rf với các vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (trên sắc ký đồ xuất
hiện 2 vết phát quang màu xanh ở bƣớc sóng 366 nm).
Ghi chú :
Đảng sâm :
Tính vị, qui kinh: Cam bình. vào kinh tỳ , phế.
Công năng chủ trị : Bổ trung ích khí, kiện tỳ ích phế. Chủ trị: tỳ phế hƣ nhƣợc,
thở dồn, tim đập mạnh, ăn yếu, phân lỏng, ho suyễn, hƣ tính, nội nhiệt, tiêu khát
(đái tháo đƣờng).
Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 9 – 30 g, dạng thuốc sắc, viên hoàn hay bột.
Kiêng kỵ : Không dùng chung với Lê lô.
11
Bài 3: CHÍCH RƢỢU
(Đƣơng qui, Bạch thƣợc)
Mục tiêu
1. Chế được một số vị thuốc đương quy, bạch thược… theo phương pháp chích
rượu đạt tiêu chuẩn thành phẩm.
2. Định lượng hàm lượng tinh dầu đương quy trước và sau chế biến.
3. SKLM tinh dầu đương qui trước và sau chế biến.
13
Mô tả
Rễ hình trụ tròn, thẳng hoặc đôi khi hơi uốn cong, hai đầu phẳng; đều nhau hoặc một đầu
to hơn, dài 10 - 20 cm, đƣờng kính 1 - 2,0 cm. Mặt ngoài hơi trắng hoặc hồng nhạt, nhẵn
hoặc đôi khi có nếp nhăn dọc và vết tích của rễ nhỏ. Đôi khi còn vỏ ngoài màu nâu thẫm.
Chất rắn chắc, nặng, khó bẻ gẫy. Mặt cắt phẳng màu trắng ngà hoặc hơi phớt hồng. Mô
mềm vỏ hẹp. Không có mùi, vị hơi đắng, hơi chua.
Bột
Bột màu trắng. Soi kính hiển vi thấy: Các khối tinh bột bị hồ hóa. Tinh thể calci oxalat
đƣờng kính 11 - 35 µm xếp thành hàng hay rải rác trong tế bào mô mềm; mạch mạng có
đƣờng kính 20 - 65 µm. Sợi gỗ dài, đƣờng kính 15 - 40 µm, thành dày hơi hoá gỗ.
Định tính
Phƣơng pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel G
Dung môi khai triển: Cloroform - ethyl acetat - methanol - acid formic (40 : 5 : 10 : 0,2).
Dung dịch thử: Lấy 0,5 g bột dƣợc liệu, thêm 10 ml ethanol (TT), lắc kỹ trong 5 phút, lọc.
Bốc hơi dịch lọc đến khô, hòa tan cắn trong 2 ml ethanol 96% (TT) đƣợc dung dịch thử.
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan chất đối chiếu paeoniflorin trong ethanol (TT) đƣợc dung
dịch có chứa 1 mg paeoniflorin trong 1 ml. Nếu không có paeoniflorin thì dùng 0,5 g bột
Bạch thƣợc (mẫu chuẩn), tiến hành chiết trong cùng điều kiện nhƣ dung dịch thử.
Cách tiến hành: Chấm riêng rẽ ỗi dung dịch trên lên bản mỏng. Triển khai sắc ký
xong, lấy bản mỏng ra để khô ở nhiệt độ phòng. Phun dung dịch vanilin 5% trong acid
sulfuric (TT), sấy bản mỏng đến khi xuất hiện rõ vết. Trên sắc ký đồ, dung dịch thử phải có
vết cùng giá trị Rf và màu sắc với vết của paeoniflorin trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu. Hoặc nếu dùng dƣợc liệu chuẩn để chuẩn bị dung dịch đối chiếu thì trên sắc ký đồ
của dung dịch thử phải có các vết cùng giá trị Rf và màu sắc với các vết trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu.
Độ ẩm
Không quá 12% (Phụ lục 9.6).
Tạp chất
Không quá 0,5% (Phụ lục 12.11).
Kim loại nặng
Không quá 5 ppm chì, 0,3 ppm cadmi, 2 ppm arsen, 0,2 ppm thuỷ ngân và 20 ppm đồng.
Dùng phƣơng pháp quang phổ nguyên tử phát xạ và hấp thụ (Phụ lục 4.4).
Chế biến
Đào lấy rễ, rửa sạch đất cát, cắt bỏ đầu đuôi và rễ con, cạo sạch vỏ ngoài sau đó luộc chín
hoặc luộc chín rồi bỏ vỏ, phơi khô hoặc thái lát phơi khô.
Bào chế
Lấy rễ chƣa thái lát, làm ẩm, ủ mềm, thái lát phơi khô.
Bảo quản
Để nơi khô, mát, tránh mốc, mọt.
Tính vị, quy kinh
Khổ, toan, vi hàn. Vào các kinh tỳ, can, phế.
Công năng, chủ trị
Bổ huyết, dƣỡng âm, thƣ cân, bình can, chỉ thống. Chủ trị: Huyết hƣ, da xanh xao, đau
sƣờn ngực, mồ hôi trộm, kinh nguyệt không đều, âm hƣ phát sôt,chóng mặt đau đầu, chân
tay co rút, đau bụng do can khắc tỳ.
Cách dùng, liều lượng
Ngày dùng 8 -12 g, dạng thuốc sắc, hoặc thuốc hoàn. Thƣờng phối hợp với các vị thuốc
khác.
Kiêng kỵ
Đầy bụng không nên dùng. Không dùng cùng Lê lô.
15
Bài 4: CHÍCH GIẤM
(Nga truật, Uất kim)
Mục tiêu
1. Chế biến được một số vị thuốc Nga truật, Uất kim, theo phương pháp chích
với giấm đạt tiêu chuẩn thành phẩm.
2. Định tính hàm lượng tinh dầu, SKLM tinh dầu của vị thuốc trước và sau khi
chế.
17
Bài 5: CHÍCH MẬT ONG
(Tang bạch bì, Hoàng kỳ, Cam thảo)
Mục tiêu
1. Chế biến được một số vị thuốc theo phương pháp Chích với mật ong đạt tiêu
chuẩn thành phẩm.
2. Định tính so sánh thành phần Flavonoid trong vị thuốc trước và sau khi chế
bằng phản ứng trong ống nghiệm và SKLM.
19
Dƣợc liệu sống Vị thuốc sau khi chế
Vết Nhận xét
Rf.100 Màu Rf.100 Màu
1
2
3
…
Ghi chú:
Tang bạch bì
Tính vị, quy kinh: Cam, hàn. Vào kinh phế.
Công năng chủ trị: Thanh phế, bình suyễn, lợi thuỷ tiêu thũng. Chủ trị: Phế nhiệt
ho suyễn, thuỷ thũng đầy trƣớng, tiểu tiện ít, cơ và da mặt, mắt phù thũng.
Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 6 - 12 g. Dạng thuốc sắc.
Bài 6: CHẾ BIẾN BÁN HẠ
(Rhizoma Typhonii trilobati)
Mục tiêu
1. Thực hành chế biến bán hạ theo phương pháp ghi trong DĐVN IV đạt
tiêu chuẩn: vị ngứa nhẹ hoặc không ngứa.
2. Kiểm định so sánh thành phần acid amin mẫu sống với mẫu chế.
Ghi chú:
Bán hạ
Tính, vị, quy kinh: vị cay, tính ôn; vào kinh tỳ, vị, phế.
Công năng, chủ trị: Hoá đàm táo thấp, giáng nghịch chỉ nôn, giáng khí chỉ ho. Chủ
trị: Nôn, buồn nôn, đầy trƣớng bụng; ho đờm nhiều; trừ thấp trệ ở ngƣời béo bệu.
Cách dùng, liều dùng: Dạng thuốc sắc phối hợp với vị thuốc khác. Ngày dùng 4 -
12 g. Dùng cho phụ nữ có thai phải phối hợp với hoàng cầm, bạch truật.
Kiêng kỵ: Phản Ô đầu. Không phối hợp với Phụ tử.
Không nên dùng cho nguời âm hƣ, ho khan, khạc máu. Thận trọng khi dùng cho
ngƣời mang thai.
Bài 7: CHẾ BIẾN HÀ THỦ Ô ĐỎ
(Radix Fallopiae multiflorae)
Là rễ củ phơi hay sấy khô của cây Hà thủ ô đỏ (Fallopia multifara Haraldson), họ
Rau răm Polygonaceae
Mục tiêu
1. Chế được Hà thủ ô đỏ theo tiêu chuẩn Dược điển VN IV đạt tiêu chuẩn quy định.
2. Giải thích được sự ảnh hưởng của môi trường, điều kiện và phụ liệu trong quá
trình chế biến đến sự thay đổi thành phần hóa học và tác dụng sinh học của hà thủ ô
đỏ sau khi chế biến liên quan tới công năng bổ huyết.
3. Kiểm định được sản phẩm chế về: hàm lượng anthranoid và thành phần của chúng
trên sắc kí lớp mỏng, định tính bằng các phản ứng trong ống nghiệm so sánh với
dạng sống.
23
A. Lấy 2 g bột dƣợc liệu cho vào ống nghiệm, ngâm với 10 ml nƣớc trong 30 phút,
gạn lấy 5 ml, thêm 3 - 4 giọt dung dịch natri hydroxyd (TT) sẽ có màu đỏ sẫm.
B. Lấy 0,1 g bột, thêm 10 ml dung dịch natri hydroxyd 10% (TT) đun cách thủy
trong 5 phút, để nguội, lọc, dịch lọc đƣợc acid hóa bằng dung dịch acid hydrocloric 10%
(TT) đến môi trƣờng acid (thử bằng giấy quỳ), sau đó lắc với 20 ml ether ethylic (TT), lớp
ether ethylic có màu vàng cam, gạn lấy 5 ml ether, thêm 5 ml dung dịch amoniac đậm đặc
(TT), lớp amoniac sẽ có màu đỏ.
C. Lấy 0,2 g bột dƣợc liệu đun cách thủy với 10 ml ethanol 96% (TT) trong 5 phút,
để nguội, lọc, lấy 5 ml dịch lọc để bay hơi đến khô, thêm 2 ml dung dịch antimoni clorid
(TT) sẽ có màu đỏ hay tím đỏ.
D. Quan sát dƣới ánh sáng tử ngọai lát cắt có màu vàng xám.
E. Phƣơng pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
Bản mỏng: Silica gel G đã hoạt hóa ở 110 oC trong 1 giờ
Dung môi khai triển: Ethylacetat - methanol - nƣớc (100 : 17 : 13)
Dung dịch thử: Lấy 0,25 g bột dƣợc liệu đun cách thủy với 20 ml ethanol 96% (TT)
trong 30 phút, để nguội, lọc, để bay hơi đến cắn khô. Cắn thêm vào 10 ml nƣớc và 1 ml
dung dịch acid hydrocloric 10% (TT) đun cách thủy 30 phút, để nguội sau đó lắc với 20 ml
ether ethylic (TT) 2 lần, dịch ether đƣợc bay hơi con khoảng 1 ml dùng làm dung dịch thử.
Dung dịch đối chiếu: Pha dung dịch emodin 0,1 % trong ethanol 96% (TT). Nếu
không có các chất đối chiếu, dùng 0,25 g bột Hà thủ ô đỏ (mẫu chuẩn), chiết nhƣ dung dịch
thử.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏ ịch thử và dung dịch đối
chiếu. Sau khi triển khai, để khô bản mỏng trong không khí ở nhiệt độ phòng, phát hiện các
vết dƣới ánh sáng tử ngoại ở bƣớc sóng 365 nm và hơi amoniac. Trên sắc ký đồ của dung
dịch thử phải cho các vết có cùng màu sắc và giá trị Rf với các vết trên sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu.
Báo cáo kết quả:
-Phản ứng: Nhận xét màu sắc các phản ứng giữa mẫu sống và mẫu chế. Phản ứng
có thể phân biệt mẫu sống với mẫu chế.
Bảng 7.1. Kết quả sắc kí lớp mỏng
Hà thủ ô chế
Ghi chú:
Tính vị, quy kinh
Khổ, cam, sáp, ôn. Vào các kinh can, thận.
Công năng, chủ trị
Dƣỡng huyết, bổ can thận, nhuận tràng thông tiện, làm xanh tóc. Chủ trị: Huyết hƣ
thiếu máu, da xanh, gầy, đau lƣng, di tinh, tóc bạc sớm, táo bón.
Cách dùng, liều lƣợng
Ngày dùng 6 - 12 g Hà thủ ô đã chế, dạng thuốc sắc hoặc rƣợu thuốc.
25
Bài 8 HƢƠNG PHỤ TỨ CHẾ
(Rhizoma Cyperi)
Hƣơng phụ là thân rễ đã sơ chế của cây Hƣơng phụ vƣờn (Cyperus rotundus L.)
hoặc cây Hƣơng phụ biển ( Cyperus stoloniferus Retz), họ Cói Cyperaceae
Mục tiêu
- Chế đƣợc hƣơng phụ theo phƣơng pháp tứ chế với rƣợu, giấm, gừng, muối đạt tiêu chuẩn
quy định
- Kiểm định sản phẩm chế về: hàm lƣợng tinh dầu và thành phần của chúng trên sắc kí lớp
mỏng so sánh với mẫu sống.
Nguyên phụ liệu, dụng cụ, hóa chất
- Nguyên phụ liệu:
Hƣơng phụ 3kg
Gừng tƣơi 100g
Giấm thanh có độ acid acetic 5% 200ml
Rƣợu trắng 35-40% 200ml
Muối ăn 10g
- Dụng cụ: Chảo rang, cối chày, máy xay, dần, sàng, cối chày, dao cầu…
- Hóa chất: Benzen, chloroform, vanilin, toluen, acid sulfuric đặc, bản mỏng silica gel
tráng sẵn.
Thực hành
Chế biến:
- Xay hoặc tán dập hƣơng phụ thành miếng nhỏ 4x4 mm.
- Dùng sàng loại bỏ vỏ, lông tơ, bột bẩn và loại củ to ra xay 2-3 lần
- Chia đều thành 4 phần bằng nhau, mỗi phần tẩm một phụ liệu.
+ Phần 1: Tẩm dd muối 5% (200ml/kg thuốc)
+ Phần 2: Tẩm giấm (200ml/kg thuốc)
+ Phần 3: Tẩm dịch nƣớc gừng (200ml/kg thuốc)
+Phần 4: Tẩm rƣợu trắng (200ml/kg thuốc)
- Ủ: Mỗi phần sau khi tẩm xong, đảo đều, ủ riêng 1h để cho phụ liệu thấm đều vào hƣơng
phụ, nếu trong khi ủ, hƣơng phụ khô cần phải thêm phụ liệu đủ thấm ƣớt đều hƣơng phụ.
- Sấy hoặc phơi khô qua: Sấy hoặc phơi riêng từng thành phần cho khô qua.
- Sao khô thơm: Sao riêng từng thành phần cho khô thơm, sờ không dính tay (rƣợu thì sao
qua).
- Trộn đều 4 phần với nhau đƣợc hƣơng phụ tứ chế.
- Đóng gói bảo quản: cho vào lọ, hộp kín hoặc túi PE, bảo quản nơi thoáng mát, tránh mốc
mọt.
Tiêu chuẩn thành phẩm:
- Sạch không còn lông tơ, vỏ bụi bẩn.
- Khô thơm, không có mùi lạ, có màu nâu đậm
- Các miếng đều nhau, không còn củ to, không cháy khét, mốc mọt, hiệu suất 60-65%.
Kiểm nghiệm sản phẩm:
Định lượng tinh dầu: theo phƣơng pháp cất kéo hơi nƣớc.
Lấy 100g bột thô cho vào dụng cụ cất tinh dầu nhẹ hơn nƣớc, thêm 400ml nƣớc, cất
trong 4h, để nguội và đọc kết quả. Làm 3 mẫu: sống, tứ chế và chế với giấm. Hàm lƣợng
tinh dầu tính theo dƣợc liệu khô tuyệt đối.
Phân tích thành phần tinh dầu bằng sắc kí lớp mỏng
Tinh dầu đƣợc hòa loãng đồng lƣợng bằng chloroform, chấm và so sánh 2 mẫu
sống và chế. Triển khai trên hệ dung môi Benzen- Chloroform (1:1). Hiện màu bằng dd
Vanilin 1%/dd acid sulfuric 5%.
Nhận xét sự khác nhau giữa mẫu sống và mẫu chế
Định tính alcaloid trong ống nghiệm
Lấy 3g bột dƣợc liệu, làm ẩm bằng amoniac, để khô, chiết bằng 20ml chloroform,
gạn lấy lớp chloroform, bốc hơi cách thủy, hòa cặn vào 15ml dd HCl 1% , lọc, chia đều
dịch lọc vào 3 ống nghiệm:
Ống 1: Thêm 1-2 giọt thuốc thử Mayer xuất hiện tủa trắng đục lờ
Ống 2: Thêm 1-2 giọt thuốc thử Bouchardat xuất hiện tủa đỏ nâu
Ống 3: Thêm 1-2 giọt thuốc thử Dragendorff xuất hiện tủa vàng cam
Làm 3 mẫu chứng so sánh mức độ phản ứng
Báo cáo kết quả
Hàm lượng tinh dầu
Mẫu Khối lƣợng DL (g) Độ ẩm (%) Hàm lƣợng TD (%)
Sống
Tứ chế
29
Dụng cụ chế biến: tủ sấy, dao cầu, khay sấy...Máy xay, rây 0.315mm...Bao bì, nhãn... đạt
tiêu chuẩn
Tiến hành
Chế biến:
− Thƣơng truật chích nƣớc vo gạo (thái phiến, tẩm nƣớc vo gạo đặc vừa đủ ẩm, sấy
khô) để giảm tính khô rao
− Bán hạ, hậu phát chế với gừng
− Các dƣợc liệu khác dƣợc rửa sạch, thái phiến dày khoảng 2-5mm, sấy khô ở nhiệt độ
50-70oC (cam thảo, hậu phát cạo bỏ lớp bần, đại táo bỏ hạt)
Bào chế
Các vị thuốc sau khi chế biến đƣợc xay (hoặc tán) thành bột mịn, rây qua rây có kích
thƣớc mắt rây 0.315. Trộn đều các bột dƣợc liệu theo nguyên tắc trộn bột kép: đồng lƣợng,
trộn từ loại bột có khối lƣợng ít đến loại có khối lƣợng nhiều. Sấy khô ở nhiệt độ 70 oC đến
độ ẩm quy định (không quá 9%)
Phân thành các liều 6g theo phƣơng pháp ƣớc lƣợng bằng mắt: cân một liều mẫu,
dựa vào liều mẫu ƣớc lƣợng các liều khác có thể tích tƣơng đƣơng liều mẫu, mỗi lần chia
không quá 20liều, sau khi chia xong cân kiểm tra lại một vài liều. Đóng gói trong 2 lần túi
polyethylen kèm nhãn đúng quy chế, bảo quản nơi khô mát
* Tiêu chuẩn thành phẩm
− Bình vị tán: bột mịn đồng nhất, màu vàng, mùi thơm nhẹ, vị đắng hơi ngọt
− Hoắc hƣơng chính khí tán: bột mịn đồng nhất, màu xám hơi vàng, mùi thơm, vị cay
hơi đắng
Kiểm nghiệm một số tiêu chuẩn
− Độ ẩm: sấy 1g bột thành phẩm ở 105oC đến khối lƣợng không đổi, yêu cầu độ ẩm
không quá 9%
− Độ mịn: lấy 20g chế phẩm, rây qua rây có kích thƣớc mắt rây 0.315mm, phần còn lại
trên rây không đƣợc quá 5%
− Độ đồng nhất: lấy 20g chế phẩm, cho vào một khay giấy, dùng một thìa nhẵn ấn nhẹ
lên mặt bột tạo thành vệt lõm, quan sát thấy màu của chế phẩm phải đồng nhất,
không đƣợc có màu lốm đốm
− Độ đồng đều khối lƣợng: lấy ngẫu nhiên 20 gói thành phẩm, bỏ bao bì, cân kiểm tra
độ đồng đều khối lƣợng. Yêu cầu độ chênh lệch khối lƣợng so với khối lƣợng lghi
trên nhãn (6g) không đƣợc quá 5%
Công năng, chủ trị, liều dùng, cách dùng, lưu ý:
Bình vị tán:
− Công năng: ôn hóa đàm thấp
− Chủ trị: đàm thấp ứ trệ ở tỳ vị gây đầy chƣớng, ăn uống khó tiêu, nôn mửa, ỉa chảy
− Liều dùng, cách dùng: 6g/lần, 2lần/ngày. Chiêu với nƣớc hoặc hòa với nƣớc để uống
− Chú ý: ngƣời gầy yếu, tân dịch khô hóa không nên dùng dài ngày
Hoắc hương chính khí tán:
− Công năng: phát tán phong hàn, hành khí hóa thấp
− Chủ trị: cảm mạo phong hàn kèm thấp dẫn đến sốt, đau bụng lạnh, nôn mửa, ỉa chảy
− Liều dùng, cách dùng: 3-6g/lần, 2 lần/ngày. Chiêu với nƣớc hoặc hòa với nƣớc để
uống
− Chú ý: kiêng ăn đồ sống lạnh, ngƣời âm hƣ, tân dịch khô ráo nên thận trọng khi sử
dụng
Báo cáo kết quả
Kết quả bào chế và kiểm nghiệm thành phẩm:
Chỉ tiêu đánh giá Bình vị tán Hoắc hương chính khí tán
Số lƣợng (gói)
Hiệu suất (tổng khối lƣợng thành
phẩm/khối lƣợng nguyên liệu
Độ ẩm
Độ mịn
Độ đồng nhất
Độ đồng đều khối lƣợng
31
Bài 2: SIRO THUỐC
(Nhị trần thang)
Mục tiêu:
− Chế đƣợc siro thuốc Nhị trần thang theo phƣơng pháp hòa tan đƣờng vào dịch chiết
dƣợc liệu
− Kiểm nghiệm đƣợc một số chỉ tiêu lý hóa của thành phẩm theo tiêu chuẩn
Nguyên liệu, phụ liệu, dụng cụ, hóa chất:
Công thức:
Bán hạ nam 16g Trần bì 12g
Bạch linh 8g Cam thảo 8g
Đƣờng trắng 64g Nipagin 0.02g
Cồn 90o vđ Nƣớc cất vđ
Dụng cụ hóa chất:
− Ấm sắc thuốc
− Thuốc thử định tính saponin, flavonoid
Tiến hành
Bào chế:
− Cân dƣợc liệu với khối lƣợng nhất định cho mỗi mẻ chế theo tỷ lệ của công thức.
Cho vào dụng cụ sắc, đổ nƣớc sạch ngập dƣợc liệu. Sắc 3 lần, mỗi lần, mỗi lần 1 giờ, sau
mỗi lần chắt lấy nƣớc, lọc nóng. Gộp các dịch sắc, cô đặc đến cao 2:1
− Thêm đồng lƣợng cồn 90o vào cao lỏng 1:1, khấy trộn đều, để lắng qua đêm. Gạn,
lọc. Dịch lọc đem cô đến khi bay hết hơi cồn, thu đƣợc dung dịch dƣợc chất
− Cân 0.02g nipagin, hòa tan trong khoảng 2ml cồn 90o
− Cân đƣờng trắng theo tỷ lệ công thức, hòa tan trong dung dịch dƣợc chất (đun nóng
trên nồi cách thủy). Thêm dung dịch nipagin, khuấy đều, lọc qua gạc. Thêm nƣớc cất vừa
đủ 100ml. Đóng lọ, đậy nắp, tiệt khuẩn bằng cách luộc sôi ở 100 oC trong 1giờ. Để nguôi,
dán nhãn đúng quy chế.
Kiểm nghiệm thành phẩm
− Tính chất: chất lỏng, sánh, trong, màu nâu đen, có mùi thơm dƣợc liệu, vị ngọt, đắng
− Tỷ trọng ở 20oC: 1.28 - 1.32
− Thể tích: 100 ml (±10ml)
− Định tính: chiết xuất flavonoid và saponin trong chết phẩm, tiến hành các phản ứng
định tính. Các phản ứng phải dƣơng tính
Báo cáo kết quả
Bào chế siro thuốc
Kết quả kiểm nghiệm một số chỉ tiêu lý hóa của chế phẩm
33
Bài 3: CHÈ THUỐC
(Tang cúc ẩm)
Mục tiêu
Bào chế đƣợc chè thuốc đạt tiêu chuẩn dƣợc điển Việt Nam
Kiểm định đƣợc chế phẩm theo một số tiêu chuẩn của Dƣợc điển Việt Nam
Tiến hành
Chế biến
Các dƣợc liệu đƣợc rửa sạch, làm nhỏ (cắt ngắn), sấy khô ở nhiệt độ 50-70oC
Tang diệp rửa sạch, thái nhỏ, sấy khô
Cúc hoa sấy nhẹ đến khô
Liên kiều loại bỏ tạp chất và cành, sát cho nứt quả, sàng bỏ hạt, sấy khô, tán dập
Bạc hà rửa sạch, thái nhỏ, sấy nhẹ (40-50oC) đến khô
Cam thảo rửa qua, thái nhỏ, sấy khô
Hạnh nhân sao vàng, đập dập
Cát cánh thái nhỏ sấy khô
Lô căn thái nhỏ, sấy khô
Bào chế
Các vị thuốc sau khi chế biến đƣợc trộn đều theo tỷ lệ đã cho. Sấy khô ở nhiệt độ 70 oC đến
độ ẩm qui định (không quá 9%)
Đóng gói trong 2 lần túi polyethylen kèm nhãn đúng quy chế, bảo quản nơi khô mát
* Tiêu chuẩn thành phẩm:
Khô, các vị thuốc sạch, không vụn nát, không mốc mọt, mùi thơm
Kiểm nghiệm một số tiêu chuẩn
Độ ẩm: sấy 1g thành phẩm ở 105 oC đến khối lƣợng không đổi, yêu cầu độ ẩm không quá
10%
Tạp chất: không đƣợc có
Công năng, chủ trị, liều dùng, cách dùng, chú ý:
Công năng: thanh giải biểu nhiệt, chỉ ho
Chủ trị: cảm mạo phong nhiệt có ho, sốt nhẹ, háo khát
Cách dùng: hãm với nƣớc sôi, ngày 1 gói
35
Bài 4: THUỐC RƢỢU
(Rƣợu bổ huyết trừ phong)
Mục tiêu
- Bào chế đƣợc rƣợu thuốc đạt tiêu chuẩn Dƣợc điển Việt Nam.
- Kiểm định đƣợc chế phẩm theo một số tiêu chuẩn của Dƣợc điển Việt Nam.
Nguyên liệu, dụng cụ
Nguyên liệu
Rượu bổ huyết trừ phong
Cẩu tích (Rhizoma Cibotii) 20g
Ngũ gia bì (Cortex Acanthopanacis) 10g
Tang chi (Ramulus Mori) 30g
Ngƣu tất (Radix Achyranthis bidentatae) 10g
Hà thủ ô đỏ (Radix Polygoni multiflori) 40g
Thiên niên kiện (Rhizoma Homalomenae) 30g
Hoàng tinh (Rhizoma Polygonati) 20g
Thổ phục linh (Rhizoma Smilacis glabrae) 10g
Huyết giác (Lignum Dracaenae) 10g
Tục đoạn (Radix Dipsaci) 20g
Hy thiêm (Herba Siegesbeckiae) 30g
Đƣờng trắng (Saccharum) 130g
Kê huyết đằng (Caulis Spatholobi) 40g
Ethanol 28% (Ethanolum) 1300ml
Dụng cụ
- Dụng cụ chế biến: tủ sấy, dao cầu, khay sấy,…
- Máy xay, rây 0,315mm.
- Bình ngâm, chai, lọ, nhãn … đạt tiêu chuẩn.
Tiến hành
Chế biến
- Các dƣợc liệu đƣợc rửa sạch, phân chia đến kích thƣớc phù hợp, sấy khô ở nhiệt độ 50 –
70⁰C.
- Đƣờng trắng đƣợc đem nấu thành siro đơn (hòa tan nóng 130g đƣờng trắng trong 80ml
nƣớc).
Bào chế
- Các dƣợc liệu đƣợc xay thành bột thô qua rây có kích thƣớc mắt rây 10nm, ngâm với
1300ml ethnol 28% chia 2 lần, mỗi lần 8 ngày, hàng ngày khuấy kỹ. Để lắng, gạn, ép và
lọc.
- Thêm siro vào dịch lọc, khuấy kỹ, để lắng trong 48 giờ, lọc trong, thêm nƣớc vừa đủ
1000ml.
- Đóng chai 500ml, dán nhãn đúng quy định.
* Tiêu chuẩn thành phẩm: Chất lỏng trong, màu đỏ nâu, mùi đặc trƣng, vị cay ngọt.
Kiểm nghiệm một số tiêu chuẩn
- Độ trong và độ đồng nhất: rƣợu thuốc phải trong, đồng nhất, không có cặn bã dƣợc liệu
hoặc vật lạ.
Hút 5ml rƣợu thuốc ở vị trí cách đáy lọ hoặc đáy chai khoảng 2cm, cho vào ống nghiệm
thủy tinh không màu, dung tích 10 – 20ml, quan sát dƣới ánh sáng tự nhiên bằng cách nhìn
ngang. Thuốc phải trong và đồng nhất.
- Hàm lƣợng ethanol: đối với rƣợu bổ huyết trừ phong, độ cồn phải đạt 20% (-1%;+3%).
- Tiêu chuẩn khác: Rƣợu thuốc trong chai sau 48 giờ không đƣợc có lớp cặn dày quá
0,5cm.
Công năng, chủ trị, liều dùng, cách dùng, chú ý
- Công năng: Bổ huyết, hoạt huyết, trừ phong, chỉ thống.
- Chủ trị: các trƣờng hợp đau lƣng, đau nhức xƣơng khớp, gân cơ.
- Liều dùng, cách dùng: ngày dùng 30ml trƣớc bữa ăn hoặc trƣớc khi đi ngủ.
- Chú ý: phụ nữ có thai, trẻ em dƣới 15 tuổi không nên dùng. Thận trọng với ngƣời không
dung nạp đƣợc rƣợu, ngƣời suy giảm chức năng gan, ngƣời làm việc cần độ tập trung cao
(lái xe, vận hành máy móc phức tạp…).
Báo cáo kết quả
* Kết quả bào chế và kiểm nghiệm thành phẩm:
37
Bài 5: CAO THUỐC
CAO BỔ PHẾ
Công thức
Bách bộ (Radix Stemonae) 50g
Mạch môn (Radix Ophiopogonis) 50g
Cát cánh (Radix Platycodi) 12g
Thạch xƣơng bồ (Rhizoma Acodi graminei) 20g
Cam thảo (Radix Glycyrrhizae) 11g
Trần bì (Pericarrpium Citri recticulatae perenne) 17g
Menthol (Metholum) 0,02g
Natri benzoate (Natri benzoas) 0,4g
Ethanol (Ethanolum) 90⁰ 10ml
Siro đơn (Sipurus simplex) 40ml
Nƣớc (Aqua) vđ 200ml
Mục tiêu
- Trình bày đƣợc các giai đoạn điều chế cao.
- Phân tích đƣợc đặc điểm của các vị thuốc trong đơn thuốc để trọn phƣơng pháp xử lý và
chiết xuất thích hợp.
- Điều chế 20ml cao thuốc đúng kỹ thuật, đạt tiêu chuẩn DĐVN.
- Đóng gói, dán nhãn đúng quy chế.
- Kiểm tra chất lƣợng theo tiêu chuẩn của chuyên luận cao thuốc.
Kỹ thuật điều chế
- Xử lý dƣợc liệu
+ Mạch môn rửa sạch bỏ lõi
+ Các dƣợc liệu khác rửa sạch cắt nhỏ
- Cho dƣợc liệu đã xử lý vào nồi, đổ ngập nƣớc, đun sôi nhỏ lửa 1 giờ, dịch chiết 1 để
riêng.
- Cho tiếp nƣớc nhƣ trên, đun sôi nhỏ lửa 1 giờ gạn dịch chiết 2.
- Gộp 2 dịch chiết cô còn 150ml để lạnh qua đêm.
- Gạn lọc dịch chiết qua vải loại tạp.
- Cho Natri benzoat vào hòa tan, cho siro đơn trộn đều, cho menthol, tinh dầu bạc hà vào
10ml ethanol 90⁰ và cho vào dịch cô.
- Cao thuốc thu đƣợc đóng vào lọ 100ml, dán nhãn thành phẩm thuốc uống bảng thƣờng.
Tiêu chuẩn chất lƣợng
- Theo tiêu chuẩn DĐVN Cao bổ phế là chất lỏng màu nâu cánh gián, thơm mùi bạc hà, vị
ngọt, thêm cùng thể tích nƣớc không đƣợc đục.
- Tỷ trọng 1,31 – 1,32 trong và đồng nhất không đƣợc có vật lạ.
- Định tính bằng thuốc thử dragendorff.
Công dụng, cách dùng, bảo quản
- Công năng: Bổ phế, chỉ ho.
- Chủ trị: Các chứng ho gió lâu ngày, đờm đặc, rát cổ ráo phổi.
- Bảo quản trong chai lọ nút kín để nơi khô mát.
CAO ÍCH MẪU
Công thức
Hƣơng phụ (Rhizoma Cyperi) chế 250g
Acid benzoic (Acidum benzoicum) 2g
Ích mẫu (Herba Leonuri) 800g
Ethanol (Ethanolum) 90% 180ml
Ngải cứu (Herba Artemisiae vulgaris) 200g
Nƣớc (Aqua) vđ 1000ml
Đƣờng trắng (Saccharum) 600g
Mục tiêu
- Trình bày đƣợc các giai đoạn điều chế Cao ích mẫu.
- Thực hành điều chế Cao ích mẫu đúng kỹ thuật, đạt tiêu chuẩn DĐVN III.
- Đóng gói, dán nhãn đúng quy chế dƣợc.
- Kiểm tra đƣợc chất lƣợng sản phẩm cao ích mẫu.
Kỹ thuật điều chế
- Chế hƣơng phụ theo phƣơng pháp tứ chế, xay thành bột thô.
- Ích mẫu, ngải cứu: loại tạp, rửa sạch, cắt đoạn 5 – 7cm.
- Chiết xuất bằng phƣơng pháp sắc 2 lần.
- Để lắng, gạn, lọc trong, cô còn 800ml, thêm đƣờng, lọc lại, thêm ethanol, điều chỉnh thể
tích đến 1250ml.
- Dán nhãn đúng quy chế.
Tiêu chuẩn chất lƣợng
- Chất lỏng màu nâu đen, mùi thơm dƣợc liệu, vị ngọt, hơi đắng, đồng nhất. Tỷ trọng 1,2 –
1,23.
- Định tính bằng sắc ký lớp mỏng có đối chiếu với ích mẫu.
39
Công dụng, cách dùng, bảo quản
- Công năng chủ trị: Hành khí, hoạt huyết, điều kinh. Chữa kinh nguyệt không đều, có kinh
đau bụng, khí hƣ bạch đới, làm tử cung mau hồi phục sau đẻ.
- Bảo quản trong chai nút kín để nơi thoáng mát.
Bài 6: THUỐC HOÀN
Bào chế
Đƣơng qui (chế rƣợu), Bạch truật (sao) chế theo chuyên luận riêng. Sấy khô và nghiền 8 vị
thuốc trên thành bột mịn, trộn đều thành bột kép, rây qua rây số 180. Nếu làm hoàn cứng,
lấy 100 g bột kép, thêm 40 - 50 g mật luyện hoà loãng trong lƣợng nƣớc sôi thích hợp, gây
nhân, làm hoàn cứng và sấy khô. Nếu làm hoàn mềm, cứ 100 g bột kép, thêm 110 – 140 g
mật ong luyện nóng, trộn mền nhuyễn, chia viên hoàn 9 g.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu ghi trong chuyên luận “Thuốc hoàn” (Phụ lục 1.11) và
các yêu cầu sau:
Tính chất
Hoàn cứng màu đen hơi nâu.
Hoàn mềm màu đen hay nâu hơi đen, mềm, nhuyễn, có vị ngọt và hơi đắng.
Định tính
A. Bạch linh, Cam thảo: Soi bột chế phẩm dƣới kính hiển vi với độ phóng đại thích hợp, so
sánh với bột Bạch linh và Cam thảo (mẫu chuẩn), chế phẩm phải có các khối phân nhánh
không đều, không màu, hòa tan trong dung dịch cloral hydrat (TT), sợi nấm không màu
hay nâu nhạt, hơi cong và phân nhánh của Bạch linh; các bó sợi mang tinh thể calci oxalat
hình lăng trụ của Cam thảo.
B. Định tính Đƣơng quy
Phƣơng pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel GF254, hoạt hoá ở 110 0C trong 1 giờ.
41
Dung môi khai triển: n-hexan - ethylacetat (9 : 1).
Dung dịch thử: Lấy 10 g chế phẩm, tán thành bột thô hoặc cắt nhỏ, thêm 30 ml ether
ethylic (TT), lắc trên máy lắc 30 phút, lọc lấy dịch chiết. Chiết nhƣ trên thêm một lần nữa.
Gộp các dịch chiết ether, để bay hơi tự nhiên đến khô. Hoà cắn trong 1 ml ethanol (TT).
Dung dịch đối chiếu: Lấy khoảng 0,5 g bột Đƣơng qui (mẫu chuẩn), thêm 15 ml ether
ethylic (TT) rồi tiến hành chiết nhƣ dung dịch thử.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 15 l mỗi dung dịch thử và dung dịch đối
chiếu. Triển khai sắc ký cho đến khi dung môi đi đƣợc khoảng 12 - 13 cm, lấy bản mỏng
ra, để khô ở nhiệt độ phòng, soi dƣới đèn tử ngoại ở bƣớc sóng 366 nm. Trên sắc ký đồ của
dung dịch thử phải cho các vết có cùng màu và giá trị R f với các vết trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu.
C. Định tính Đảng sâm:
Phƣơng pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel GF254, hoạt hoá ở 110 0C trong 1 giờ.
Dung môi khai triển: n - Hexan - ethyl acetat (2 : 1).
Dung dịch thử: Lấy 10 g hoàn, nghiền nhỏ, nếu là hoàn mềm thì cắt nhỏ, thêm 50 ml
methanol 96% (TT), đun sôi trên cách thủy 30 phút, để nguội, lọc. Cô dịch lọc trên cách
thủy đến cạn. Khuấy kỹ cắn với n - butanol (TT) 3 lần, mỗi lần 10 ml. Gộp dịch chiết
butanol, cô trên cách thủy đến cạn. Thêm vào cắn 30 ml dung dịch acid sulfuric 20% (TT),
đun sôi hồi lƣu trong 2 giờ, để nguội, lọc lấy tủa, rửa bằng nƣớc cất cho hết phản ứng acid,
sấy khô ở 70 0C. Thêm vào tủa 20 ml cloroform (TT), đun trên cách thủy nóng, lọc, Cô
dịch lọc trên cách thủy đến cạn. Hòa cắn trong 1 ml ethanol (TT).
Lấy 12 g Đảng sâm (mẫu chuẩn) đã tán nhỏ, thêm 30 ml n - butanol (TT) và tiến hành chiết
nhƣ đối với dung dịch thử.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 20 µl mỗi dung dịch thử và dung dịch đối
chiếu. Triển khai sắc ký cho đến khi dung môi đi đƣợc khoảng 12 - 13 cm, lấy bản mỏng
ra, để khô ở nhiệt độ phòng, phun dung dịch vanilin 1% trong acid sulfuric (TT), sấy ở 110
o
C cho đến khi các vết xuất hiện. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải cho vết có cùng
màu và giá trị Rf với các vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ẩm.
Công năng, chủ trị
Bổ khí, dƣỡng huyết. Chủ trị: Khí huyết lƣỡng hƣ có biểu hiện: mệt mỏi, chán ăn, lƣời nói,
khí đoản, sắc mặt bệch, chóng mặt hoa mắt, tim đập hồi hộp.
Cách dùng, liều lƣợng
Mỗi lần 6 g hoàn cứng, hoặc 1 viên hoàn mềm, ngày uống 2 lần.
43
MỤC LỤC
Lời nói đầu ............................................................................ Error! Bookmark not defined.
PHẦN 1: TÓM TẮT MỘT SỐ KỸ THUẬT CHẾ BIẾN VÀ ................................................ 1
KỸ THUẬT BÀO, THÁI THUỐC .................................................................................... 1
KỸ THUẬT SAO THUỐC ................................................................................................ 2
KỸ THUẬT CHÍCH .......................................................................................................... 4
PHỤ LIỆU DÙNG TRONG CHẾ BIẾN THUỐC .............................................................. 4
PHẦN 2: THỰC HÀNH CHẾ BIẾN THUỐC CỔ TRUYỀN ................................................ 6
Bài 1: SAO THUỐC .......................................................................................................... 6
Bài 2: CHÍCH GỪNG ........................................................................................................ 9
Bài 3: CHÍCH RƢỢU ...................................................................................................... 12
Bài 4: CHÍCH GIẤM ....................................................................................................... 16
Bài 5: CHÍCH MẬT ONG ............................................................................................... 18
Bài 6: CHẾ BIẾN BÁN HẠ ............................................................................................. 21
Bài 7: CHẾ BIẾN HÀ THỦ Ô ĐỎ ................................................................................... 23
Bài 8 HƢƠNG PHỤ TỨ CHẾ ........................................................................................ 26
PHẦN 3: THỰC HÀNH BÀO CHẾ THUỐC CỔ TRUYỀN ............................................... 29
Bài 1: THUỐC BỘT (THUỐC TÁN) .............................................................................. 29
Bài 2: SIRO THUỐC ....................................................................................................... 32
Bài 3: CHÈ THUỐC ........................................................................................................ 34
Bài 4: THUỐC RƢỢU ..................................................................................................... 36
Bài 5: CAO THUỐC ........................................................................................................ 38
Bài 6: THUỐC HOÀN ..................................................................................................... 41