Professional Documents
Culture Documents
(102216) Chuyên Đề 30 - Kết Hợp Câu
(102216) Chuyên Đề 30 - Kết Hợp Câu
Dịch nghĩa: Bạn vừa thi đỗ kỳ thi tốt nghiệp. Điều này làm cho
cha mẹ của bạn vui
Dịch nghĩa: Anh ấy rất thông minh. Anh ấy có thể giải quyết tất
1
cả các vấn đề rất nhanh
2
– only if + clause: giá như
Dịch nghĩa: Julian bỏ học đại học sau năm đầu tiên. Bây giờ
anh hối hận
Giải thích:
– as long as + clause: miễn là
– in spite of + N = in spite of + the fact that + clause: mặc
dù
Dịch nghĩa: New York được mô tả là trung tâm văn hoá của thế
giới. Nó nằm trên bờ sông Hudson
3
C. Should I had just arrived home, I was called
immediately back to the head office nearly 10
kilometeres away:
(Câu này sai về cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện)
Cấu trúc đảo ngữ với các cụm từ so sánh về thời gian:
hardly / scarcely / barely + had + S + p2 + when + S + V-ed
(ngay sau khi..., thì.....)
Trong đảo ngữ với câu điều kiện loại 1 ta sử dụng cấu trúc:
– if - clause = should + S + V.....
– whenever + S + V + O: bất cứ khi nào
Dịch nghĩa: Tôi vừa về đến nhà. Tôi được gọi ngay về trụ sở
cách đó gần 10km
Cấu trúc:
– if only + S + V: giá như
– must have Vp2: một sự việc chắc chắn xảy ra trong quá
khứ
Dịch nghĩa: Tôi vô cùng hối hận vì đã nói chuyện với cô ấy một
cách rất gay gắt vào ngày hôm qua. Cô ấy bị tổn thương nặng
nề
Cấu trúc "that (đứng đầu câu)" - việc rằng: + that + clause +
5
V+O
Đảo ngữ với "not only ... but also": not only + aux + S + V
but.... also.... (không những....., mà còn......)
Dịch nghĩa: Toàn bộ quan điểm của giáo dục là cung cấp cho
học sinh kiến thức để trở thành người mà họ muốn trở thành.
Câu nói này nên được đăng trong các trường học để bọn trẻ
nhìn thấy và sống theo
Dịch nghĩa: Nhà hàng thức ăn nhanh thu hút trẻ em. Họ cung
cấp đồ chơi và một bầu không khí tiệc tùng
6
D. Smoking is so unhealthy that it costs government
billions of dollars in health-care costs: Hút thuốc là
không lành mạnh đến nỗi nó tiêu tốn hàng tỷ đô la chi phí
chăm sóc sức khoẻ của chính phủ
Đảo ngữ với "not only ... but also": not only + aux + S + V
but.... also.... (không những....., mà còn......)
Dịch nghĩa: Hút thuốc là không lành mạnh. Nó cũng tiêu tốn
của chính phủ hàng tỷ đô la chi phí chăm sóc sức khoẻ
Giải thích:
– with a view to + Ving: với ý định làm gì
– in view of + Ving: chỉ nguyên nhân
Dịch nghĩa: Anh ấy có khả năng đi đến thủ đô. Anh ấy muốn
tìm một công việc ổn định
7
D. Some people were curious about his reasons for his
resignation: Một số người tò mò về lý do từ chức của anh
ấy
8
Liverpool vẫn tụ hào về những thành tựu của mình, những
thành tựu đó khiến nó trở thành một trong những nơi thú vị
nhất để đến thăm ở Vương quốc Anh
Dịch nghĩa: Vào đầu thế kỷ 21, Liverpool vẫn tự hào về thành
tích của mình. Họ làm nó trở thành một trong những nơi thú vị
nhất để ghé thăm ở Vương quốc Anh
Dịch nghĩa: Anh không nhớ cuộc họp. Anh đi uống cà phê với
bạn bè sau đó
9
sạch sẽ như thế
Dịch nghĩa: Chiến dịch xanh được người dân địa phương ủng
hộ mạnh mẽ. Khu phố trông tươi và sạch sẽ
10
Giải thích:
– regret having done sth / Ving: hối hận về việc gì
– S + wish + clause: ước về điều gì
Nếu ước về một mong muốn ở hiện tại: clause ở thì quá khứ
đơn
Nếu ước về một mong muốn ở quá khứ: clause ở thì quá
khứ hoàn thành
Dịch nghĩa: Jack bỏ học ở tuổi 15. Bây giờ anh ấy hối hận
Giải thích:
– whatever: bất kì cái gì, cho dù điều gì
– no matter how = however: dù thế nào đi chăng nữa
– not only + aux + S + V + O, S + also + V + O: không chỉ...,
mà còn
Dịch nghĩa: Điện thoại thông minh đang ngày càng có giá hợp
lí hơn. Các ứng dụng mới làm cho chúng hấp dẫn hơn
Nếu ước về một mong muốn ở hiện tại: clause ở thì quá khứ
đơn
Nếu ước về một mong muốn ở quá khứ: clause ở thì quá
khứ hoàn thành
Dịch nghĩa: Peter chuyển ra nước ngoài cho một khởi đầu mới.
Bây giờ anh ấy đang hối hận
12
đúng)
Dịch nghĩa: Bản thân anh ta khổ sở với việc bị doạ nạt trên
mạng. Anh ta nhận ra những nguy hiểm thực sự của mạng xã
hội chỉ sau đó
Dịch nghĩa: Mike đã không nghe theo lời khuyên của cha mẹ
anh về việc chọn nghề nghiệp. Bây giờ anh ấy đang hối hận
Cụm từ "regret having done sth / doing sth": hối hận vì việc
đã làm (phủ định thêm "not" trước "Ving")
13
Bây giờ họ đang hối tiếc
B. Not until his football team had won the match did the
coach change his tactics in the second half: Mãi đến
khi đội bóng của anh ấy thắng trận, huấn luyện viên mới
thay đổi chiến thuật trong hiệp hai
Dịch nghĩa: Huấn luyện viên đã thay đổi chiến thuật của mình
trong hiệp hai. Đội bóng của anh ấy đã thắng trận đấu
14
D. Some kinds of fish live in fresh water, so others live in
sea water: Một số loại cá sống ở nước ngọt, vì vậy những
loài khác sống ở nước biển
Dịch nghĩa: Một số loại cá sống ở nước ngọt. Những loại khác
sống ở nước biển
Giải thích:
– in spite of / despite + N = although / though + clause: dù
– S + V + so + adv / adj + O that + clause: quá đến nỗi mà
– S + V + too + adv / adj + O (for sb) to do sth: quá để mà
Dịch nghĩa: Mẹ tôi rất bận rộn với công việc tại văn phòng. Bà
vẫn chăm sóc chúng tôi rất tốt
15
C. The goverment have established some wildlife
reserves so that endangered species can be
protected: Chính phủ đã thiết lập một số khu bảo tồn
động vật hoang dã để các loài có nguy cơ tuyệt chủng có
thể được bảo vệ
Dịch nghĩa: Chính phủ đã thành lập một số khu bảo tồn động
vật hoang dã. Họ muốn bảo vệ các loài có nguy cơ bị tuyệt
chủng
Dịch nghĩa: Chị tôi giỏi nấu ăn. Anh tôi thì nấu dở
Giải thích: Câu thứ 2 là hệ quả của câu thứ nhất, nên sẽ dùng
"so (vì vậy, cho nên)" để nối hai câu
16
Dịch nghĩa: Mai thường giúp các bạn cùng lớp với việc học của
họ. Các bạn cùng lớp đánh giá cao cô ấy
17
những người nội trợ xuất sắc
Dịch nghĩa: Nhiều phụ nữ Việt Nam thành công trong sự
nghiệp. Họ là những người nội trợ xuất sắc
Giải thích:
– only when + S + V + O + Aux + S + V + O: chỉ khi... thì...
– not until + S + V + O + Aux + S + V + O: không mãi cho
18
đến khi....., thì...
Dịch nghĩa: Mary rời khỏi nhà để bắt đầu một cuộc sống độc
lập. Cô nhận ra gia đình có ý nghĩa với cô như thế nào
Giải thích:
– given that: mặc dù
– scarcely (adv): hiếm khi
Dịch nghĩa: Kate hoàn thành giáo dục đại học của mình. Sau
đó, cô quyết định đi du lịch khắp thế giới trước khi có việc làm
19
D. As soon as Laura practiced playing the instrument a
lot, she could perform much better: Ngay khi Laura tập
chơi nhạc cụ nhiều, cô ấy sẽ có thể biểu diễn tốt hơn
nhiều
Dịch nghĩa: Laura tập chơi nhạc cụ rất nhiều. Cô ấy khó có thể
cải thiện hiệu suất của mình
Dịch nghĩa: Lucy đã đến thăm trại trẻ mồ côi địa phương. Sau
đó, cô quyết định quyên góp một phần tiền tiết kiệm của mình
cho trẻ em ở đó
20
Những người bạn của nah ấy đã hỗ trợ và khuyến khích
đến mức mà anh ấy không thể làm tốt trong cuộc thi
D. Had it not been fr his friends' support and
encouragement, he couldn't have done so well in the
competition: Nếu không có sự hỗ trợ và khuyến khích
của bạn bè, anh ấy đã không thể làm tốt như vậy trong
cuộc thi
Dịch nghĩa: Joe đã hoàn thành khoá học sơ cứu của mình.
Anh ấy chứng minh mình vô cùng hữu ích như một nhân viên
cứu hộ
21
B. Having fulfilled his dream of travelling the world, he
decided to get a job and settle down: Hoàn thành ước
mơ đi du lịch khắp thế giới, anh quyết định kiếm một công
việc và ổn định cuộc sống
Dịch nghĩa: Anh đã thực hiện ước mơ đi du lịch khắp thế giới.
Anh quyết định kiếm một công việc và ổn định cuộc sống
Cấu trúc:
– hardly...when: ngay sau khi..., thì...
– adj as = though: mặc dù
– but for: nếu không có
Dịch nghĩa: Cô đã có một màn trình diễn tuyệt vời tại lễ hội.
Bây giờ chúng ta biết cô ấy có tài năng nghệ thuật
22
A. Before she worked as a hospital volunteer for years,
the young girl has great experience of nursing: Trước
khi làm tình nguyện viên bệnh viện trong nhiều năm, cô gái
trẻ có kinh nghiệm điều dưỡng tuyệt vời
Dịch nghĩa: Cô gái trẻ có kinh nghiệm điều dưỡng tuyệt vời. Cô
đã làm việc như một tình nguyện viên bệnh viện trong nhiều
năm
Dịch nghĩa: Peter nói với chúng tôi về việc anh ấy rời khỏi
trường. Anh đã làm điều đó khi đến cuộc họp
Dịch nghĩa: Mike trở thành một người cha. Anh cảm thấy một
tinh thần trách nhiệm mạnh mẽ đối với cha mẹ mình
24
of money: Chúng tôi ở trong một khách sạn rẻ tiền, nhưng
chúng tôi đã phải chi rất nhiều tiền
Cấu trúc:
– rather than = instead of: thay vì
– in spite of + N / Ving = despite + N / Ving = although +
clause: mặc dù
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã không muốn tiêu nhiều tiền. Chúng
tôi ở trong một khách sạn giá rẻ
Dịch nghĩa: Chuyến bay của chúng tôi bị hoãn. Chúng tôi
quyết định dành thời gian tại các cửa hàng miễn thuế
25
attention to the teacher: Tôi sẽ hiểu bài học nếu tôi chú ý
đến giáo viên
Dịch nghĩa: Tôi đã không chú ý đến giáo viên. Tôi không hiểu
bài học
Having tasted the C. If Henry had tasted the pleasures of modern city life,
46
pleasures of modern
[95609] he would have found life in his village hard and
city life, Henry found
life in his village hard unattractive: Nếu Henry đã nếm trải những thú vui của
and unattractive cuộc sống thành phố hiện đại, anh ta sẽ thấy cuộc sống
trong ngôi làng của mình khó khăn và không hấp dẫn
Dịch nghĩa: Henry nếm trải những niềm vui của cuộc sống
thành phố hiện đại. Sau đó, anh ấy cuộc sống ở làng mình vất
vả và không hấp dẫn
26
source of entertainment: Sách giúp mở rộng tâm trí, vì
chúng là một phương tiện để giải trí rất tốt
Dịch nghĩa: Sách giúp mở rộng tâm trí. Sách cũng là một
phương tiện để giải trí
A
C. As soon as they blamed each other, the basketball
Hardly had the team knew they lost the match: Ngay sau khi họ đổ lỗi
48 basketball team cho nhau, đội bóng rổ biết rằng họ thua trận đấu
[95611] known they lost the
match when they D. Not only did the basketball team lose the match but
started to blame each they blamed each other as well: Đội bóng rổ không chỉ
other
thua trận mà họ còn đổ lỗi cho nhau
Cấu trúc:
– hardly + did / had + S + V + when + S + V: ngay sau khi ...
thì....
– as soon as + S + V + O: ngay sau khi
– not only + aux + S + V + O, but ... also: không những ....,
mà còn...
Dịch nghĩa: Đội bóng rổ biết họ thua trận đấu. Họ sớm bắt đầu
đổ lỗi cho nhau
27
find somewhere to spend the night: Thấy thời tiết xấu,
chúng tôi quyết định tìm một nơi nào đó để qua đêm
Dịch nghĩa: Tại sao Daniel quyết định tham gia cuộc đua
marathon? Danny hoàn toàn không thích hợp
28
tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém vì anh
ấy đã không vào được trường đại học danh tiếng đó
Dịch nghĩa: Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học
rất kém. Anh thất bại khi nộp đơn vào trường đại học danh tiếng
đó
Dịch nghĩa: Xe của bố rất cũ. Ông không đủ khả năng để mua
một cái mới
29
captain, Captain Lewis more or less ignired this and
treated Clark as his equal in authority and rank: Mặc
dù William Clark không được cấp bậc thuyền trưởng,
thuyền trưởng Lewis ít nhiều đã bỏ qua điều này và coi
Clark là người bình đẳng về quyền lực và cấp bậc
Dịch nghĩa: William Clark không được cấp bậc đội trưởng.
Thuyền trưởng Lewis ít nhiều bỏ qua điều này và coi Clark là
người bình đẳng về quyền lực và cấp bậc
The taxi driver would C. The taxi driver would not have crashed his vehicle if
54
[95617] not have crashed his he had taken notice of the stop sign: Tài xế taxi sẽ
vehicle if he had taken không đâm xe nếu anh ta đã chú ý đến biển báo dừng
notice of the stop sign
D. The taxi driver didn't ignore the stop sgn, or he would
not have crashed his vehicle: Tài xế taxi đã không bỏ
qua biển báo dừng, nếu không anh ta sẽ không đâm xe
Cấu trúc:
– unless + S + Ved / V2 (simple past)
– S + would + V
Dịch nghĩa: Tài xế taxi bỏ qua biển báo dừng. Sau đó, anh
đâm xe
30
B. So attractive is she that many boys run after her: Cô ấy
hấp dẫn đến nỗi rất nhiều chàng trai theo đuổi
Cấu trúc đảo ngữ "so + adj / adv + aux + S + that - clause"
(mệnh đề danh từ): quá đến nỗi mà
Dịch nghĩa: Cô ấy thật hấp dẫn. Nhiều chàng trai theo đuổi cô
Ví dụ: That he betrayed her made her cry a lot (Việc anh ta
phản bội cô ấy khiến cô ấy khóc rất nhiều)
Dịch nghĩa: George tốt nghiệp với tấm bằng loại giỏi. Tuy
nhiên, anh gia nhập hàng ngũ của những người thất nghiệp
31
khoản email của mình
B. If no one is able to get in contact with him, he ought to
get an email account for himself: Nếu không ai có thể
liên lạc với anh ta, anh ta nên tự mình lấy một tài khoản e-
mail
C. I must have got his e-mail address wrong, because
he's not giving me any reply: Tôi chắc hẳn đã đánh sai
địa chỉ e-mail của anh ấy, vì anh ấy không trả lời tôi
D. He may have closed his e-mail account, but I won't
him, it seems certain
that he's closed his know for sure until I get in touch with him: Anh ấy có
email account thể đã đóng tài khoản e-mail của mình, nhưng tôi không
thể chắc chắn cho đến khi tôi liên lạc với anh ấy
Giải thích:
– must have: việc chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ
– may have: một việc có lẽ đã xảy ra trong quá khứ
– tobe able to do sth: có thể làm gì
– get in touch with sb: liên lạc với ai
– get hold of: liên lạc với
Dịch nghĩa: Anh ta chắc hẳn đã huỷ tài khoản e-mail của mình.
Tôi không thể tìm được anh ấy
Dịch nghĩa: Anh ấy rất thông minh. Anh ta có thể giải quyết tất
cả các vấn đề rất nhanh
32
work now:
(Sai cấu trúc của câu điều kiện hỗn hợp)
Đây là câu điều kiện hỗn hợp loại 1: nó là sự kết hợp của câu
điều kiện loại 3 và câu điều kiện loại 2
Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 1: để diễn tả giả thiết trái
ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại
Giải thích: Đây là việc xảy ra trong quá khứ và có kết quả ở
hiện tại nên dùng cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp
Ví dụ: That he betrayed her made her cry a lot (Việc anh ta
phản bội cô ấy khiến cô ấy khóc rất nhiều)
Dịch nghĩa: Anh ấy đã không nhận lời khuyên của cha mình.
Đó là lý do tại sao anh ấy thất nghiệp bây giờ
33
[102218] PRACTICE EXERCISE 1.2
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã không nhận được bất kì trả lời nào
cho thư của chúng tôi. Đó là một sự xúc phạm
34
Xét các đáp án
A. Having acquired the money through hard work, Pete
was reluctant to give it away: Có được tiền nhờ làm việc
chăm chỉ, Pete miễn cưỡng cho đi
B. Although Pete had acquired the moey through hard
work, he was reluctant to give it away: Mặc dù Pete đã
có được tiền thông qua công việc khó khăn, anh ấy đã
miễn cưỡng cho đi
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Giải thích:
– S + V + so that + S + V: để sao cho, để mà
– tobe reluctant to do sth: miễn cưỡng làm gì
Dịch nghĩa: Pete đã có được tiền thông qua làm việc chăm chỉ.
Anh miễn cưỡng cho đi
D. Her notice was given in order for her to start her new
job in January: Thông báo của cô ấy đã được đưa ra để
cô ấy bắt đầu một công việc mới vào tháng 1
35
động như vậy được
36
D. Hardly had we arrived at the conference that we
realized that our reports were still at home:
(Sai cấu trúc đảo ngữ của "hardly")
Giải thích:
– no sooner + had + S + VP2 + that + S + V (quá khứ
đơn): ngay sau khi... thì....
– hardly + had + S + VP2 + when + S + V (quá khứ đơn):
ngay sau khi.... thì....
Dịch nghĩa: Chúng tôi đến hội nghị. Sau đó, chúng tôi nhận ra
rằng các báo cáo của chúng tôi vẫn ở nhà
B. Hardly I had left the office when there was a power cut:
(Sai cấu trúc đảo ngữ với "hardly")
37
D. I left the office long before there was a power cut: Tôi
rời văn phòng rất lâu trước khi bị cắt điện
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Cấu trúc đảo ngữ với các cụm từ so sánh về thời gian:
hardly / scarcely / barely + had + S + P2 + when + S + Ved = no
sooner + had + S + P2 + when + S + Ved (ngay sau khi... thì....)
Dịch nghĩa: Tôi rời văn phòng. Có một sự cố cắt điện ngay sau
đó
Cấu trúc đảo ngữ với các cụm từ so sánh về thời gian:
hardly / scarcely / barely + had + S + P2 + when + S + Ved = no
sooner + had + S + P2 + when + S + Ved (ngay sau khi... thì....)
Dịch nghĩa: Các chị của tôi từng thân nhau. Bây giờ họ hầu
như không nói chuyện
38
C. If all those concerned lower their impact, the porblem
will be better solved: Nếu tất cả những người liên quan
giảm tác động của họ, vấn đề sẽ được giải quyết tốt hơn
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D. By the time we solve this problem, the impact on those
concerned will have been lower: Vào thời điểm chúng tôi
giải quyết xong vấn đề này, tác động đối với những người
liên quan sẽ thấp hơn
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Dịch nghĩa: Chúng ta nên nhanh chóng tìm ra giải pháp cho
vấn đề. Nếu không, tác động của nó đối với những người liên
quan sẽ tăng lên
Dịch nghĩa: Tôi cho anh ta mượn một ít tiền. Tôi muốn anh ta
tiếp tục học đại học
39
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Dịch nghĩa: Người lái xe phía trước dừng lại đột ngột. Do đó,
vụ tai nạn đã xảy ra
13 Hardly had they D. Had they finished one porject, they would have started
[95747] finished one project working on the next: Nếu họ đã hoàn thành một dự án,
when they started họ sẽ bắt đầu làm việc tiếp theo
working on the next (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: had + S + (not)
P1 / Ved, S + would have + P2 / Ved
Dịch nghĩa: Họ đã hoàn thành một dự án. Họ bắt đầu làm việc
tiếp theo
40
A. Since the proposal seemed like a good idea, the
manager refused it: Vì đề xuất có vẻ là một ý tưởng tốt,
người quản lý đã từ chối nó
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Dịch nghĩa: Bạn phải hoàn thành công việc này. Mặc dù bạn
không muốn làm điều đó
B. She didn't win the race even though she fell over in the
41
last minutes: Cô ấy đã không chiến thắng cuộc đua mặc
dù cô ấy đã ngã trong những phút cuối
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
C. Not having won the race, she fell over in the last
minutes: Không giành chiến thắng trong cuộc đua, cô ấy
đã ngã trong những phút cuối
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D. She could have won the race if she hadn't fallen over
in the last minutes: Cô ấy có thể đã chiến thắng cuộc đua
nếu cô ấy không ngã trong những phút cuối
42
A. If the tests today were easy, more students would get
high score: Nếu bài kiểm tra hôm nay dễ, nhiều học sinh
sẽ đạt điểm cao
B. Not all students would get high sores with such easy
tests: Không phải tất cả học sinh sẽ đạt điểm cao với các
bài kiểm tra dễ dàng như vậy
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D. The tests are difficult, but all students will get high
scores: Các bài kiểm tra rất khó, nhưng tất cả học sinh sẽ
đạt điểm cao
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Dịch nghĩa: Không có nhiều học sinh đạt điểm cao ngày hôm
nay. Các bài kiểm tra quá khó
D. Susan wishes that she had applied for the summer job
in the cafe: Susan ước rằng cô ấy đã ứng tuyển cho công
việc mùa hè trong quán cà phê
43
Dịch nghĩa: Susan không đăng ký công việc mùa hè trong
quán cà phê. Bây giờ cô ấy hối hận
The Prime Minister C. The Prime Minister offered some solutions based on
20 the explanation of the cause of the economic crisis:
didn't explain the
[95796]
cause of the economic Thủ tướng đưa ra một số giải pháp dựa trên giải thích
crisis, nor did he offer nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế
any solutions (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Dịch nghĩa: Thủ tướng không giải thích được nguyên nhân của
cuộc khủng hoảng kinh tế. Ông không đưa ra bất kỳ giải pháp
nào
44
due to its hardship and long hour work: Thật tiếc nuối
khi tôi đã không từ chối lời mời làm việc vì sự khó khăn và
thời gian làm việc dài
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Dịch nghĩa: Tôi đã chấp nhận công việc mới sau tất cả. Nó
đang làm tôi cảm thấy kiệt sức
Cấu trúc "hardly .... when = as soon as": ngay sau khi..., thì...
Dịch nghĩa: Anh ấy tiêu hết tiền. Anh ấy thậm chí đã mượn một
ít tiền từ tôi
45
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Dịch nghĩa: Anh cảm thấy rất mệt mỏi. Tuy nhiên, anh quyết
tâm tiếp tục leo lên núi
Dịch nghĩa: Anh ta cư xử một cách rất kỳ lạ. Điều đó làm tôi rất
ngạc nhiên
Dịch nghĩa: Họ là hai chị em của tôi. Họ không phải giáo viên
như tôi
Cấu trúc đảo ngữ với các cụm từ so sánh về thời gian:
hardly / scarcely / barely + had + S + P2 + when + S + Ved = no
sooner + had + S + P2 + than + S + Ved (ngay sau khi / vừa
mới .... thì....)
Dịch nghĩa: Anh ta vừa vào nhà. Cảnh sát bắt giữ anh ta ngay
lập tức
47
(Sai vì Jack "bị" điều tra, nên phải dùng ở thể bị động)
Dịch nghĩa: Jack bị nghi ngờ đã đánh cắp thẻ tín dụng. Cảnh
sát đã điều tra anh ta trong nhiều ngày
No matter how C. No matter how intelligent you may be, you should be
28
intelligent you may be,
[95811] careful about what you are going to do: Cho dù bạn
you should be careful
about what you are thông minh đến mức nào, bạn nên cẩn thận về những gì
going to do bạn sẽ làm
Dịch nghĩa: Bạn có thể rất thông minh. Bạn nên cẩn thận về
những gì bạn sẽ làm
48
lunch now:
(Sai cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp)
– Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 1 để diễn tả giả thiết
trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với
hiện tại
Cấu trúc:
– If + S + had + P.P (quá khứ phân từ),
– S + would + V (nguyên mẫu)
Giải thích: Đây là việc xảy ra trong quá khứ để lại hậu quả ở
hiện tại nên ta dùng cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp
Dịch nghĩa: Em gái tôi đã không để lại chìa khoá nhà. Kết quả
là bây giờ tôi không thể nấu cơm trưa
49
it: (Sai vì bỏ "it" ở cuối câu, nếu để nguyên sẽ bị lặp từ vì
phía trước đã nhắc đến "accident")
Dịch nghĩa: FIFA World Cup 2022 là một cuộc thi quan trọng
trong bóng đá quốc tế. Hầu như tất cả mọi người trên thế giới
đều mong chờ nó
Cấu trúc đảo ngữ với các cụm từ so sánh về thời gian:
hardly / scarcely / barely + had + S + P2 + when + S + Ved = no
sooner + had + S + P2 + than + S + Ved (ngay sau khi.... thì....)
Dịch nghĩa: Tôi đến nơi làm việc. Người trợ lý gõ cửa
Đây là câu điều kiện hỗn hợp loại 1, nó là sự kết hợp của câu
51
điều kiện loại 3 và câu điều kiện loại 2
Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 1 để diễn tả giả thiết trái
ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại
Cấu trúc:
– if + S + had + P.P (quá khứ phân từ)
– S + would + V (nguyên mẫu)
Dịch nghĩa: Tôi hoàn toàn không tán thành hành vi của bạn.
Nhưng tôi sẽ giúp bạn lần này
B. Unless you try to work hard, you won't fail in the exam:
Trừ khi bạn cố gắng làm việc, bạn sẽ không thất bại trong
kỳ thi
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
C. Unless you try to work hard, you will fail in the exam:
Trừ khi bạn cố gắng làm việc chăm chỉ, bạn sẽ thất bại
trong kỳ thi
52
exam:
(Sai vì "unless" không đi với đảo ngữ)
Mệnh đề chỉ mục đích, các liên từ được dịch là để: if not =
unless + clause (nếu không)
Dịch nghĩa: Bạn không cố gắng làm việc chăm chỉ. Bạn sẽ thất
bại trong kỳ thi
Dịch nghĩa: Mary yêu thú nhồi bông của mình khi cô còn nhỏ.
Cô không thể ngủ mà không có nó
53
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Dịch nghĩa:
– A: "Hút thuốc chứ?", anh ấy nói.
– B: "Không , cảm ơn" tôi nói
GIải thích:
– tobe aware of sth: nhận thức về cái gì
– despite of + V-ing / N: mặc dù
Dịch nghĩa: Được thông báo về tình trạng nguy kịch của cô,
anh quyết định không nói cho cô biết vấn đề tài chính của mình
B. The burglar wiill come back unless you change all the
locks: Kẻ trộm sẽ quay trở lại trừ khi bạn thay đổi tất cả
các ổ khoá
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
55
D. You'd better change all the locks in case the burglar
come back: Tốt hơn hết là bạn thay đổi tất cả các ổ khoá
trong trường hợp tên trộm quay lại
Giải thích:
– had better do sth: tố hơn hết nên làm gì
– in case: phòng khi, trong trường hợp
– unless = if not: trừ khi
Dịch nghĩa: Tên trộm có thể sẽ quay lại. Bạn tốt hơn là nên
thay đổi tất cả các ổ khoá đi
Dịch nghĩa: Ý kiến cá nhân của tôi không thực sự quan trọng.
Bạn cần quyết định vì lợi ích của mọi người
56
becomes:
(Sai cấu trúc so sánh kép)
D. The more we cut down forests, the Earth becomes
hotter:
(Sai cấu trúc so sánh kép)
Cấu trúc:
– the + adj so sánh hơn 1 + S2 + V2 (càng...càng....)
– the + adj so sánh hơn 2 + S2 + V2 (càng...càng....)
Dịch nghĩa: Chúng ta chặt phá nhiều khu rừng. Trái đất trở nên
nóng
Giải thích:
– regret Ving: hối tiếc về việc đã làm
– if only: giá mà
– despite Ving / N: mặc dù
57
nhạc
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
C. They were leaving the concert hall when the fire alarm
went off: Họ đang rời khỏi phòng hoà nhạc thì chuông báo
cháy kêu
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D. No sooner had they left the concert hal than the fire
alarm went off: Không lâu sau họ rời phòng hoà nhạc thì
chuông báo cháy kêu
Dịch nghĩa: Họ rời phòng hoà nhạc. Chuông báo cháy đã kêu
ngay sau đó
Dịch nghĩa: Quang giành được học bổng. Chúng tôi rất vui
mừng về việc đó
58
(Sai cấu trúc đảo ngữ)
Cấu trúc đảo ngữ với các cụm từ so sánh về thời gian: no
sooner + had + S + P2 + than + S + Ved = hardly + had + S +
P2 + when + S + Ved (ngay sau khi.... thì.....)
Dịch nghĩa: Ngay sau khi vở kịch bắt đầu có một sự cố mất
điện
Cấu trúc:
– with the aim of: mục đích, để
– with a view to Ving: với mục đích, để
59
rare to get a better job:
(Sai vì mệnh đề không xác định có dấu phẩy và mệnh đề
này không được dùng "that")
Dịch nghĩa: Đây thật sự là một cơ hội hiếm có. Bạn nên tận
dụng nó để có được một công việc tốt hơn
51 The students next to C. The students next to me kept chewing gum, bothering
[95858] me kept chewing gum,
which bothered me a me a lot:
lot (Sai vì không dùng cách diễn đạt này)
Dịch nghĩa: Học sinh bên cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su. Điều đó
làm phiền tôi rất nhiều
60
D. In order not to lose touch with my friends abroad, I
write to them on a regular basis: Để không mất liên lạc
với bạn bè ở nước ngoài, tôi thường xuyên viết thư cho họ
Cấu trúc: "lost touch with sb" (mất liên lạc với ai) ><"keep in
touch with sb (giữ liên lạc với ai)
Dịch nghĩa: Tôi viết thư cho bạn bè của tôi ở nước ngoài
thường xuyên. Tôi không muốn mất liên lạc với họ
B. Not only did Julia come to his birthday party but also
other members did: Không chỉ Julia đến bữa tiệc sinh
nhật của anh ấy mà cả các thành viên khác cũng vậy
C
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
53 Julia was the only
[95860] member in the team to C. Julia was the only member in the team to come to his
come to his birthday birthday party: Julia là thành viên duy nhất trong đội đến
party dự tiệc sinh nhật của anh ấy
Dịch nghĩa: Không có thành viên nào trong đội đến dự tiệc sinh
nhật của anh ấy, nhưng Julia đã đến
61
D. After I had seen her, I recognized her from a
photograph: Sau khi tôi nhìn thấy cô ấy, tôi nhận ra cô ấy
từ một bức ảnh
Dịch nghĩa: Tôi chưa bao giờ nhìn thấy cô ấy trước đây. Tuy
nhiên, tôi nhận ra cô ấy từ một bức ảnh
Dịch nghĩa: Ngay sau khi vở kịch bắt đầu có một sự cố mất
điện
62
her boyfriend and told him immediately: Dù ngạc nhiên
khi nghe tin, Kate gọi điện cho bạn trai và nói với anh ta
ngay lập tức
Dịch nghĩa: Kate ngay lập tức gọi điện cho bạn trai và nói với
anh những tin tức bất ngờ. Cô ngạc nhiên về nó
Dịch nghĩa: Hầu hết các nhà khoa học đều biết anh ta. Tuy
nhiên, rất ít người bình thường đã nghe nói về anh ta
63
Dịch nghĩa: Cô ấy đã bị kích động bởi sự thiếu đúng giờ của
chồng. Cô ấy bỏ anh ta lại
59 The agreement which D. The negotiation which lasted six months was signed
[95908] was signed yesterday
ended six-month yesterday: Cuộc đàm phán kéo dài 6 tháng đã được ký
negotiation kết ngày hôm qua
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
64
[102219] PRACTICE EXERCISE 1.3
Dịch nghĩa: Các công ty chi hàng triệu đô la cho quảng cáo.
Họ muốn tăng doanh số bán hàng của họ
65
thêm "not" vào là thừa)
D. I whispered so that nobody could hear our
conversation: Tôi thì thầm để không ai có thể nghe cuộc
trò chuyện của chúng tôi
Giải thích:
– S + V + O + so that + S + V + O: để mà
– S + V + O, so + S + V + O: vì vậy, cho nên
Dịch nghĩa: Tôi thì thầm. Tôi không muốn ai khác nghe cuộc
trò chuyện của chúng tôi
66
Dịch nghĩa: Gió rất mạnh. Những cái cây bị bật gốc
Dịch nghĩa: Cô ấy không muốn đi đến bữa tiệc của họ. Chúng
tôi cũng không muốn đi
67
Câu chẻ: it is / was + O + that + V + O (nhấn mạnh vào tân
ngữ)
Dịch nghĩa: Vụ tai nạn giao thông gây kẹt xe. Tình trạng kẹt xe
kéo dài 2 giờ
C. If only the boss had not scolded Laura for that minor
mistake: Giá như ông chủ không mắng Laura vì lỗi nhỏ đó
68
đó
(Sai vì khác so với nghĩa của câu gốc)
Cấu trúc:
– regret Ving: dùng để nói ta hối tiếc vì đã làm một việc gì đó
– regret to V: dùng để nói ta hối tiếc khi phải làm gì
Để diễn đạt một mong muốn ở hiện tại, chúng ta dùng cấu
trúc: + S + wish + thì quá khứ
Để diễn đạt một mong muốn ở quá khứ, chúng ta dùng: + S
+ wish + the past perfect
Dịch nghĩa: Ông chủ mắng Laura vì lỗi nhỏ đó. Bây giờ anh ấy
cảm thấy thực sự tồi tệ về nó
Hardly had Olga C. Were it not for Olga's intension of saying something
9 intended to say about the end of the movie, he would not be stopped
[96164] something about the by his friends: Nếu không phải vì ý định của Olga về việc
end of the movie when nói vài điều về cái kết của bộ phim, anh ta sẽ không bị
he was stopped by his ngăn lại bởi bạn bè
friends
Sai vì khác so với nghĩa của câu gốc. Cấu trúc đảo ngữ
câu điều kiện loại 2: "were + S1 + (not) + O, S2 + would /
might / could..... + Vo
D. It was not until Olga was stopped by his friends that he
started to say something about the end of the movie:
Không cho đến khi Olga bị ngăn lại bởi bạn bè thì anh ấy
bắt đầu nói gì về cái kết của bộ phim
Sai vì khác câu gốc về nghĩa. Cấu trúc "it is / was not until
+ time word / phrase / clause + that.... + S + V": mãi cho
đến ... thì...
Dịch nghĩa: Olga đã định nói gì đó về cá kết của bộ phim. Anh
ta đã bị ngăn lại bởi bạn bè của anh ta ngay sau đó
69
A. That I got admitted to Harvard University was
fantastic: Việc tôi được nhận vào Đại học Harvard thật
tuyệt vời
(Sai vì khác so với nghĩa của câu gốc)
Dịch nghĩa: Tôi đã không được nhận vào Đại học Harvard. Nó
sẽ thật tuyệt vời nếu tôi đã được nhận
Dịch nghĩa: John mắc bệnh nan y. Anh không thể tự mình ra
khỏi giường
70
(Sai vì khác so với nghĩa của câu gốc)
D. Not until all the trains were delayed was the snowfall
heavy: Đến khi tất cả các chuyến tàu bị trì hoãn thì tuyết
mới rơi dày
trains were delayed
(Sai vì khác so với nghĩa của câu gốc)
Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: had + S + (not) P2 / Ved, S
+ would have + P2 / Ved
Giải thích:
– not until S + V + O + Aux + S + V + O: mãi cho đến khi...
– only by + Ving / Noun: chỉ bằng cách
Dịch nghĩa: Tuyết rơi rất dày. Tất cả các chuyến tàu đã bị trì
hoãn
Dịch nghĩa: Tôi đã không đến dự tiệc cưới vào tuần trước. Tôi
71
cảm thấy tiếc về điều đó
14 But for their great C. Their great encouragement made it impossible for him
[96169] encouragement in the to be in great despair: Sự khích lệ to lớn của họ khiến
competition, he would anh ta không thể tuyệt vọng
have given up (Sai nghĩa)
Dịch nghĩa: Họ khích lệ anh ấy rất nhiều trong cuộc thi. Anh ấy
đã không bỏ cuộc vì điều đó
72
Not until + S + V + đảo ngữ: mãi cho đến khi....
Dịch nghĩa: Vợ anh sinh đứa con đầu lòng. Anh đã hiểu trách
nhiệm thực sự có nghĩa là gì
Để diễn đạt một mong muốn ở hiện tại, chúng ta dùng cấu
trúc: + S + wish + thì quá khứ
Dịch nghĩa: Marie đã không xuất hiện tại bữa tiệc sinh nhật của
John. Tôi cảm thấy rất tiếc vì điều đó
73
D. Given that they didn't win the trophy, their
performance at the elimination tournament was
however excellent: Cho rằng là họ đã không giành được
cúp, màn trình diễn của họ tại giải đấu loại rất tuyệt vời
(Sai khác so với nghĩa của câu gốc)
Dịch nghĩa: Đội của họ đã thể hiện xuất sắc tại giải đấu loại bỏ.
Họ đã không giành được cúp
Dịch nghĩa: Những đứa trẻ bị thu hút bởi chương trình. Nó
được thực hiện bởi các động vật
74
(Sai khác so với nghĩa của câu gốc)
Dịch nghĩa: Bài luận quá ngắn. Nó không thể được điểm cao
75
cái kia)
– neither... nor: mang nghĩa phủ định (không.... cũng không)
Dịch nghĩa: Có lẽ John đã quên về cuộc họp của chúng tôi. Có
lẽ anh ta bị lạc
Dịch nghĩa: Nó mất rất nhiều công sức. Bạn muốn thành công
trong việc kinh doanh này
76
(Sai nghĩa)
Dịch nghĩa: Tôi không đạt điểm cao trong các bài kiểm tra
tiếng Anh. Tôi sẽ rất khó chịu
Dịch nghĩa: Tôi đã tự suy nghĩ. Laura sẽ đến bữa tiệc tối mai
chứ?
B. Seeing Tim cry, I felt quite sorry for him: Thấy Tim
khóc, tôi cảm thấy khá tiếc cho anh ấy
B
25 C. I'm sorry to tell you Tim was crying: Tôi rất tiếc phải nói
[96180] Seeing Tim cry, I felt với bạn Tim đã khóc
quite sorry for him (Sai nghĩa)
D. I regret for having seen Tim cry that night: Tôi hối hận
vì đã thấy Tim khóc đêm đó
(Sai nghĩa)
Dịch nghĩa: Tôi cảm thấy khá tiếc cho Tim. Tôi thấy anh ấy
khóc vào lúc đó
77
B. Seriously speaking, we can make contribution to the
ASEAN Development Fund: Nghiêm túc mà nói, chúng ta
có thể đóng góp cho Quỹ phát triển ASEAN
(Sai nghĩa)
78
C. Do you mind replying this e-mail to confirm your
attendance at the meeting: Bạn có phiền trả lời e-mail
này để xác định tham dự cuộc họp không?
Giải thích:
– have an ability to do sth = tobe able to do sth: có khả
năng làm gì
– do / would you mind Ving: bạn có phiền làm gì không
(dùng trong câu hỏi lịch sự)
Dịch nghĩa: Bạn có thể trả lời e-mail này không? Vui lòng xác
nhận tham dự cuộc họp!
Giải thích:
– so long as: miễn là
– resemble = take after: giống
Dịch nghĩa: Cặp song sinh rất giống nhau. Tôi không thể biết
đó là ai
79
thư, nó vẫn là một hoạt động phổ biến
Dịch nghĩa: Tắm nắng vẫn là một hoạt động phổ biến. Mọi
người làm điều đó mặc dù họ biết nó có thể gây ung thư
B. The theatre which was torn down a few years ago had
not been used: Nhà hát đã bị phá huỷ vài năm trước đã
không được sử dụng
C (Sai nghĩa)
31 There used to be a C. There used to be a theatre here, but it was torn down a
[96317] theatre here, but it
was torn down a few few years ago: Đã từng có một nhà hát ở đây, nhưng nó
years ago đã bị phá huỷ vài năm trước
(Sai nghĩa)
Trường hợp "though + N" trường hợp đặc biệt là dạng rút
gọn của "though + clause" khi hai vế đồng chủ ngữ. Trong câu
trên, đó là dạng rút gọn của "though she was a disabled girl"
Dịch nghĩa: Cô bị tàn tật. Cô ấy khá tự tin khi lần đầu tiên tập
luyện môn thể thao này
Dịch nghĩa: Anh thay đổi địa chỉ liên tục. Anh ta muốn trống
tranh cảnh sát
81
B. Safety instructions are given in symbols where people
can quicly comprehend them:
(Sai vì trong câu này khi sử dụng mệnh đề quan hệ phải
dùng "which" chứ không thể dùng "where", đồng thời phải
thêm dấu phẩy trước mệnh đề quan hệ)
Dịch nghĩa: Cô bị tàn tật. Cô ấy khá tự tin khi lần đầu tiên tập
luyện môn thể thao này
Dịch nghĩa: Đây là một bức ảnh bạn bè của chúng tôi. Chúng
tôi đã đi nghỉ với những người bạn này
82
that both of them worked hard: Họ có thể vượt qua kì thi
tuyển sinh để cả hai cùng làm việc chăm chỉ
Dịch nghĩa: Cả hai đều làm việc chăm chỉ. Họ có thể vượt qua
kỳ thi tuyển sinh
Dịch nghĩa: Chúng tôi không thể giúp bạn bây giờ. Chúng tôi
có vấn đề riêng cần giải quyết
83
không lặp lại tân ngữ)
Dịch nghĩa: Các cô gái chèo thuyền rất nhanh. Tôi không thể
đuổi kịp họ
Dịch nghĩa: Chính sách "chờ xem" sẽ phù hợp với tôi hơn. Tôi
sớm nhận ra điều này
Dịch nghĩa: Họ đã bị kiệt sức. Họ khó có thể tiếp tục cuộc hành
trình
84
Xét các đáp án
A. The parcels which they tie up with string are so weak
that they usually come to pieces before you get them
home: Những bưu kiện cái mà họ buộc với cái dây thì quá
yếu đến nỗi mà chúng thường sẽ vỡ vụn ra trước lúc bạn
mang chúng về nhà
(Cấu trúc mệnh đề quan hệ đúng nhưng sai nghĩa vì câu
gốc ý nói là cái dây mà buộc bưu kiện yếu làm cho bưu
kiện dễ vỡ chứ không phải là bưu kiện yếu đến mức dễ
vỡ)
Dịch nghĩa: Họ buộc các bưu kiện bằng dây. Nó yếu đến nỗi
bưu kiện thường sẽ vỡ thành từng mảnh trước khi bạn mang nó
về nhà
85
Cấu trúc "adj + as = although": mặc dù
Dịch nghĩa: Điều kiện sống của cô không được tốt. Cô học rất
giỏi
Dịch nghĩa: Marie Curie là một nhà toán học và vật lý học nổi
86
tiếng. Cô cũng đã giành giải thưởng Nobel về hoá học
46 Since Phil stayed C. Since Phil stayed home with the kids, Joan was able to
[96358] home with the kids,
Joan was able to go to go to the movies: Vì Phil ở nhà với bọn trẻ, Joan đã có
the movies thể đi xem phim
Dịch nghĩa: Phil ở nhà với bọn trẻ. Joan đã có thể đi xem phim
87
không có bầu khí quyển
Dịch nghĩa: Mặt trăng không có bầu khí quyển. Hành tinh sao
Hoả cũng không
Dịch nghĩa: Thành Cát Tư Hãn rất hứng thú với nghệ thuật và
văn học. Đây không phải là những gì nhiều người nghĩ
88