Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 88

[102216] CHUYÊN ĐỀ 30 - KẾT HỢP CÂU

[102217] PRACTICE EXERCISE 1.1

CÂU ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN

Xét các đáp án


A. Having just passed your final examination making your
parents happy:
(Sai vì trong cả câu này không có động từ)
B. You have just passed your final examination makes
your parents happy:
(Sai vì có 2 động từ cùng chia theo thì của câu, 2 động từ
chính)
C
C. That you have just passed your final examination
1 That you have just make your parents happy: Việc bạn vượt qua bài kiểm
[95435] passed your final tra làm cha mẹ bạn hạnh phúc
examination makes
your parents happy D. What you have just passed your final examination
makes your parents happy:
(Sai vì câu không có nghĩa)

Cấu trúc mệnh đề danh từ "that (đứng đầu câu)": that +


clause + V (chia ở dạng số ít) + O

Dịch nghĩa: Bạn vừa thi đỗ kỳ thi tốt nghiệp. Điều này làm cho
cha mẹ của bạn vui

2 D Xét các đáp án


[95445] A. An intelligent student is he that he can solve all the
So intelligent is he problems in no time
that he can solve all
(Sai cấu trúc đảo ngữ)
the problems in no
time B. He is very intelligent that he can solve all the problems
in no time:
(Sai cấu trúc "so....that")
C. So intelligent a student is he that he can solve all the
problems in no time:
(Sai cấu trúc đảo ngữ của "so.....that")
D. So intelligent is he that he can solve all the problems
in no time: Anh ấy quá thông minh đến mức anh ấy có thể
giải quyết được mọi vấn đề rất nhanh

Cấu trúc "S + be + so + adj + that + S + V": quá đến nỗi mà

Cấu trúc đảo ngữ: so + adj / adv + aux + S + that - clause

Dịch nghĩa: Anh ấy rất thông minh. Anh ấy có thể giải quyết tất

1
cả các vấn đề rất nhanh

Xét các đáp án


A. No matter how much you enjoy your life, you will never
be really happy: Cho dù bạn có tận hưởng cuộc sống của
mình đến đâu, bạn sẽ không bao giờ thực sự hạnh phúc
(Sai nghĩa)
B. The only thing that matters in life is to enjoy your life;
that is to be happy: Điều duy nhất cái mà rất quan trọng
trong cuộc sống lã hãy tận hưởng cuộc sống của bạn; đó
là những gì để trở nên thật hạnh phúc

B C. It does not matter for the important people to enjoy


their life or to be happy: Không có vấn đề gì khi những
3 The only thing that người quan trọng tận hưởng cuộc sống của họ hoặc là
[95446] matters in life is to hạnh phúc
enjoy your life; that is
(Sai nghĩa)
to be happy
D. What will be the matter with you if you do not enjoy life
or are not happy: Điều gì sẽ là vấn đề với bạn nếu bạn
không tận hưởng cuộc sống hoặc không hạnh phúc
(Sai nghĩa)
Cấu trúc "no matter how + adj + S + V + O": dù thế nào đi
chăng nữa thì vẫn...
Dịch nghĩa: Điều quan trọng nhất là hãy tận hưởng cuộc sống
của bạn - để trở nên thật hạnh phúc. Đó là tất cả những điều
quan trọng

4 C Xét các đáp án


[95447] A. Julian regretted having dropped out of college after
Julian regrets having his first year:
dropped out of college
(Sai vì bây giờ anh ta đang hối hận nên động từ "regret"
after his first year
phải ở thì hiện tại chứ không phải thì quá khứ "regretted")
B. Julian wishes he didn't drop out of college after his
first year:
(Sai cấu trúc với "wish". Khi ước về một điều đã xảy ra
trong quá khứ, mệnh đề phía sau "wish" phải chia ở thì
quá khứ hoàn thành)
C. Julian regrets having dropped out of college after his
first year: Julian hối hận vì đã bỏ học sau năm đầu tiên
D. Only if Julian had dropped out of college after his first
year: Giá như Julian bỏ học đại học sau năm đầu tiên
(Sai nghĩa)

Cấu trúc cầu lưu ý:


– drop out of school: bỏ học
– regret doing / having done sth: hối hận về việc gì

2
– only if + clause: giá như

Dịch nghĩa: Julian bỏ học đại học sau năm đầu tiên. Bây giờ
anh hối hận

Xét các đáp án


A. As long as New York is describe as the world's
cultural centre, it situated on the bank of Hudson
River: Miễn là New York được mô tả là trung tâm văn hoá
của thế giới, nó nằm trên bờ sông Hudson
(Sai nghĩa)

B. In spite of the fact that it situated on the bank of


Hudson River, New York is described as the world's
cultural centre: Mặc dù thục tế là nó nằm trên bờ sông
Hudson, New York được mô tả là trung tâm văn hoá của
thế giới
(Sai nghĩa)
D
C. Because it situated on the bank of Hudson River, New
New York, which York is described as the world's cultural centre: Vì năm
5 trên bờ sông Hudson, New York được mô tả là trung tâm
situated on the bank
[95448]
of Hudson River, is văn hoá của thế giới
described as the (Sai nghĩa)
world's cultural centre
D. What will be the matter with you if you do not enjoy life
or are not happy: New York, thành phố mà nằm trên bờ
sông Hudson, được mô tả là trung tâm văn hoá của thế
giới
(Sai nghĩa)

Giải thích:
– as long as + clause: miễn là
– in spite of + N = in spite of + the fact that + clause: mặc

Dịch nghĩa: New York được mô tả là trung tâm văn hoá của thế
giới. Nó nằm trên bờ sông Hudson

6 A Xét các đáp án


[95449] A. Hardly had I arrived home when I was called
Hardly had I arrived immediately back to the head office nearly 10
home when i was
kilometers away: Ngay sau khi về đến nhà thì tôi được
called immediately
back to the head gọi quay lại ngay về trụ sở cách đó 10km
office nearly 10
kilometers away B. Because I had just arrived home, I was called
immediately back to the head office nearly 10
kilometers away: Vì tôi vừa về đến nhà, tôi được gọi ngay
về trụ sở cách đó gần 10km

3
C. Should I had just arrived home, I was called
immediately back to the head office nearly 10
kilometeres away:
(Câu này sai về cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện)

D. Whenever I had just arrived home, I was called


immediately back to the head office nearly 10
kilometers away: Bất cứ khi nào tôi vừa về đến nhà, tôi
được gọi ngay về trụ sở cách đó gần 10km

Cấu trúc đảo ngữ với các cụm từ so sánh về thời gian:
hardly / scarcely / barely + had + S + p2 + when + S + V-ed
(ngay sau khi..., thì.....)

Trong đảo ngữ với câu điều kiện loại 1 ta sử dụng cấu trúc:
– if - clause = should + S + V.....
– whenever + S + V + O: bất cứ khi nào

Dịch nghĩa: Tôi vừa về đến nhà. Tôi được gọi ngay về trụ sở
cách đó gần 10km

7 B Xét các đáp án


[95457] A. If only I could apologize to her for having spoek to her
I wish I hadn't spoken so severely yesterday: Giá như tôi có thể xin lỗi cô ấy vì
to her so severely
đã nói chuyện với cô ấy quá là nghiêm trong ngày hôm
yesterday
qua
(Sai nghĩa vì thực tế là cô thấy hối tiếc vì đã nói như vậy
chứ không phải ước có thể xin lỗi, việc xin lỗi hoàn toàn có
thể làm được bây giờ, nên không cần lùi về quá khứ
"could"; còn việc đã nói ra rồi thì không thể thay đổi nên
mới ước rằng giá mà đã không nói như vậy)

B. I wish I hadn't spoken to her so severely yesterday: Tôi


ước gì hôm qua tôi đã không nói chuyện một cách gay gắt
như vậy với cô ấy
(Ước cho điều không thể xảy ra trong quá khứ, dùng
"wish" và động từ lùi về quá khứ hoàn thành)

C. She must have been badly hurt because I had spoken


to her so severely yesterday:
(Sai vì câu này thiếu phần nghĩa "deeply great")

D. If I hadn't spoken to her so severely yesterday, she


wouldn't be badly hurt: Nếu tôi không nói chuyện với cô
ấy rất gay gắt vào ngày hôm qua, cô ấy sẽ không bị tổn
thương nặng nề
(Sai vì câu điều kiện, nếu dùng câu điều kiện thì phải dùng
loại 3 toàn bộ. Việc cô ấy bị tổn thương cũng đã xảy ra
4
trong quá khứ nên không có lý do gì để dùng điều kiện loại
2 cho vế này)

Cấu trúc:
– if only + S + V: giá như
– must have Vp2: một sự việc chắc chắn xảy ra trong quá
khứ

Dịch nghĩa: Tôi vô cùng hối hận vì đã nói chuyện với cô ấy một
cách rất gay gắt vào ngày hôm qua. Cô ấy bị tổn thương nặng
nề

8 A Xét các đáp án


[95458] A. That the whole point of education is to give students
That the whole point the knowledge to be who they want to be is a quote
of education is to give
that should be posted in schools for kids to see and
students the
knowledge to be who live by: Câu toàn bộ quan điểm của giáo dục là để cung
they want to be is a cấp cho học sinh kiến thức để trở thành người mà họ
quote that should be muốn trở thành nên được đăng trong các trường học để
posted in schools for bọn trẻ nhìn thấy và sống theo
kids to see and live by
B. It's the whole point of education that gives students
the knowledge to be who they want to be, which is a
quote that should be posted in schools for kids to see
and live by: Đó là toàn bộ quan điểm giáo dục cái mà
cung cấp cho học sinh kiến thức để trở thành người mà họ
muốn trở thành, đó là một câu trích dẫn nên được đăng
trong các trường học để trẻ em nhìn thấy và sống theo
(Sai nghĩa so với câu gốc)

C. Because whole point of education is to give students


the knowledge to be who they want to be, this is a
quote that should be posted in schools for kids to see
and live by: Bởi vì toàn bộ quan điểm giáo dục là cung
cấp cho học sinh kiến thức để trở thành người mà họ
muốn trở thành, đây là một câu trích dẫn nên được đăng
trong trường học để trẻ em nhìn thấy và sống theo
(Sai nghĩa so với nghĩa gốc)

D. Not only is the whole point of education to give


students the knowledge to be who they want to be, but
also a quote that should be posted in schools for kids
to see and live by: Không chỉ là toàn bộ quan điểm của
giáo dục là cung cấp cho học sin kiến thức về người mà
họ muốn trở thành, mà còn là một trích dẫn cái mà nên
được đăng ở trường cho học sinh nhìn thấy và sống theo
(Sai nghĩa so với nghĩa gốc)

Cấu trúc "that (đứng đầu câu)" - việc rằng: + that + clause +
5
V+O

Đảo ngữ với "not only ... but also": not only + aux + S + V
but.... also.... (không những....., mà còn......)

Dịch nghĩa: Toàn bộ quan điểm của giáo dục là cung cấp cho
học sinh kiến thức để trở thành người mà họ muốn trở thành.
Câu nói này nên được đăng trong các trường học để bọn trẻ
nhìn thấy và sống theo

Xét các đáp án


A. If fast-food restaurants offer toys and a party
atmosphere, they will attract children: Nếu các nhà
hàng thức ăn nhanh cung cấp đồ chơi và không khí tiệc
tùng, họ sẽ thu hút trẻ em
B. Whenever fast-food restaurants offer toys and a party
atmosphere, they attract children: Bất cứ khi nào các
nhà hàng thức ăn nhanh cung cấp đồ chơi và không khí
C tiệc tùng, họ thu hút trẻ em
C. To attract children to their restaurants, fast-food
To attract children to
9 restaurants offer toys and a party atmosphere: Để thu
their restaurants, fast-
[95459] hút trẻ em đến nhà hàng của họ, các nhà hàng thức ăn
food restaurants offer
toys and a party nhanh cung cấp đồ chơi và không khí tiệc tùng
atmosphere
D. By attracting children, fast-food restaurants offer toys
and a party atmosphere: Bằng cách thu hút trẻ em, các
nhà hàng thức ăn nhanh cung cấp đồ chơi và không khí
tiệc tùng

Cấu trúc "whenever + S + V + O": bất cứ khi nào

Dịch nghĩa: Nhà hàng thức ăn nhanh thu hút trẻ em. Họ cung
cấp đồ chơi và một bầu không khí tiệc tùng

10 A Xét các đáp án


[95460] A. Not only is smoking unhealthy but it also costs
Not only is smoking government billions of dollars in health-care costs: Hút
unhealthy but it also
thuốc không chỉ không lành mạnh mà còn khiến chính phủ
costs government
billions of dollars in phải trả hàng tỷ đô la chi phí chăm sóc sức khoẻ
health-care costs B. Whereas smoking is unhealthy, it costs government
billions of dollars in health-care costs: Trong khi hút
thuốc là không lành mạnh, nó tiêu tốn hàng tỷ đô la chi phí
chăm sóc sức khoẻ của chính phủ
C. If smoking is unhealthy, it will cost government
billions of dollars in health-care costs: Nếu hút thuốc là
không lành mạnh, nó sẽ tiêu tốn của chính phủ hàng tỷ đô
la chi phí chăm sóc sức khoẻ

6
D. Smoking is so unhealthy that it costs government
billions of dollars in health-care costs: Hút thuốc là
không lành mạnh đến nỗi nó tiêu tốn hàng tỷ đô la chi phí
chăm sóc sức khoẻ của chính phủ

Đảo ngữ với "not only ... but also": not only + aux + S + V
but.... also.... (không những....., mà còn......)

Dịch nghĩa: Hút thuốc là không lành mạnh. Nó cũng tiêu tốn
của chính phủ hàng tỷ đô la chi phí chăm sóc sức khoẻ

Xét các đáp án


A. He is likely to go to the capital in order that he likes a
steady job: Anh ấy có khả năng đi đến thủ đô để anh ấy
thích một công việc ổn định

B. He is ilkely to go to the capital in view of finding a


steady job: Anh ấy có khả năng sẽ đến thủ đô vì tìm một
công việc ổn định

C C. He is likely to go to the capital with a view to finding a


steady job: Anh ấy có khả năng sẽ đến thủ đô để tìm một
11 công việc ổn định
He is likely to go to
[95461]
the capital with a view
to finding a steady job D. He is likely to go to the capital considering a steady
job: Anh ấy có khả năng đi đến thủ đô xem xét một công
việc ổn định

Giải thích:
– with a view to + Ving: với ý định làm gì
– in view of + Ving: chỉ nguyên nhân

Dịch nghĩa: Anh ấy có khả năng đi đến thủ đô. Anh ấy muốn
tìm một công việc ổn định

12 C Xét các đáp án


[95471] A. The reason why he has resigned had been a complete
Some people were mystery to some people:
completely mystified
(Sai vì thừa trợ động từ "was")
by the reasons for his
resignation
B. Some people might find it confused to understand his
reasons for resignation: Một số người có thể cảm thấy
bối rối khi hiểu lý do từ chức của anh ấy

C. Some people were completely mystified by the


reasons for his resignation: Một số người hoàn toàn
cảm thấy bí ẩn bởi những lý do cho việc từ chức của anh
ấy

7
D. Some people were curious about his reasons for his
resignation: Một số người tò mò về lý do từ chức của anh
ấy

Cụm từ "tobe curious about": tò mò về

Dịch nghĩa: Những lý do cho việc từ chức của anh ta là một bí


ẩn hoàn toàn đối với một số người

Xét các đáp án


A. The farther north we go, the less likely we are to meet
high temperature: Chúng ta càng đi xa về phía bắc,
chúng ta càng ít gặp nhiệt độ cao
B. The further north we go, the less we are likely to meet
high temperature: Một số người có thể cảm thấy bối rối
khi hiểu lý do từ chức của anh ấy
(Tương tự câu A, câu này cũng phù hợp. Vì "further"
thường dùng để chỉ hàm ý nghĩa bóng, sâu sắc và chuyên
sâu hơn. Nhưng về ngữ nghĩa cho khoảng cách địa lý,
không gian hoặc thời gian thì nó vẫn dùng được)

C. The farther we go to the north, the more likely we are


D to meet high temperature: Chúng ta càng đi xa về phía
13 bắc, chúng ta càng gặp nhiệt độ cao
[95472] Both A and B are
correct D. Both A and B are correct: Cả A và B đều đúng

Kiến thức về cấp so sánh kép


– the + short adj / adv-er + S + V, the + short adj / adv-er + S
+V
– the more + long adj / adv + S + V, the more + long adj / adv
+S+V
– the + short adj / adv-er + S + V, the more + long adj / adv +
S+V
– the more + long adj / adv + S + V, the + short adj / adv-er +
S+V

Dịch nghĩa: Khi chúng ta đi xa về phía bắc, chúng ta sẽ ít gặp


nhiệt độ cao hơn

14 B Xét các đáp án


[95473] A. At the start of the 21st centry, Liverpool still takes
At the start of the 21st pride in its achievements which makes it one of the
century, Liverpool still
most exciting places to visit in the UK:
takes pride in its
achievements making (Sai vì thiếu dấu phẩy trước mệnh đề quan hệ)
it one of the most
exciting places to visit B. At the start of the 21st century, Liverpool still takes
in the UK pride in its achievements making it one of the most
exciting places to visit in the UK: Vào đầu thế kỷ 21,

8
Liverpool vẫn tụ hào về những thành tựu của mình, những
thành tựu đó khiến nó trở thành một trong những nơi thú vị
nhất để đến thăm ở Vương quốc Anh

C. At the start of the 21st centry, Liverpool still takes


pride in its achievements that making it one of the
most exciting places to visit in the UK:
(Sau "that" phải là một mệnh đề, còn trong câu này lại là
một V-ing)

D. At the start of the 21st centry, Liverpool still takes


pride in its achievements made it one of the most
exciting places to visit in the UK:
("which makes" là chủ động nên khi rút gọn mệnh đề, nếu
động từ gốc ở dạng chủ động thì rút gọn thành "making"
chứ không phải "made")

Dịch nghĩa: Vào đầu thế kỷ 21, Liverpool vẫn tự hào về thành
tích của mình. Họ làm nó trở thành một trong những nơi thú vị
nhất để ghé thăm ở Vương quốc Anh

Xét các đáp án


A. Not remembered the meeting, he went out for a coffee
with his friends:
(Chủ ngữ đầu câu ở dạng chủ động nên không để ở dạng
"remembered" mà phải là "remembering")

B. Not to remember the meeting, he went out for a cofee


with his friends:
("to_V" ở đầu câu nghĩa là "để" = in order to mà trong câu
D
gốc không phải nghĩa đó)
15 Not remembering the
[95474] meeting, he went out C. Not remember the meeting, he went out for a coffee
for a coffee with his with his friends:
friends (Đây không phải câu cầu khiến nên không để động từ
(remember) ở dạng nguyên thể)

D. Not remembering the meeting, he went out for a coffee


with his friends: Không hề nhớ tới cuộc họp, anh ấy đã đi
uống cà phê với bạn bè

Dịch nghĩa: Anh không nhớ cuộc họp. Anh đi uống cà phê với
bạn bè sau đó

16 A Xét các đáp án


[95475] A. Had the local people not strongly supported the green
Had the local people campaign, the neigborhood wouldn't look fresh and
not strongly
clean now: Nếu người dân địa phương không ủng hộ
supported the green
campaign, the mạnh mẽ chiến dịch xanh, khu phố sẽ không trông tươi và

9
sạch sẽ như thế

B. Scarcely had the green campaign been strongly


supported by the local people when the neighborhood
looked fresh and clean: Ngay khi có chiến dịch xanh
được người dân địa phương ủng hộ mạnh mẽ thì khu phố
trông tươi mới và sạch sẽ
(Câu gốc không thể hiện ý "ngay khi / vừa mới ... thì..."
như câu này)

C. Only if the local people had strongly supported the


green campaign would the neighborhood look fresh
and clean now: Giá mà người dân địa phương ủng hộ
mạnh mẽ chiến dịch xanh, khu phố sẽ trông tươi mới và
sạch sẽ
neighborhood (Câu gốc la hành động đã diễn ra thật rồi, không cần dùng
wouldn't look fresh câu ước "giá như" nữa)
and clean now
D. But for the strong support of the local people for the
green campaign, the neighborhood would look fresh
and clean now: Nếu không phải vì sự ủng hộ mạnh mẽ
của người dân địa phương cho chiến dịch xanh, khu phố
sẽ trông tươi mới và sạch sẽ

Các cấu trúc cần lưu ý:


– had + S + (not) P2 / Ved, S + would have + P2 / Ved: đảo
ngữ của câu điều kiện loại 3
– scarcely.... when: ngay sau khi..., thì...
– only if: giá như
– but for + N / Ving: nếu không có, nếu không vì ....

Dịch nghĩa: Chiến dịch xanh được người dân địa phương ủng
hộ mạnh mẽ. Khu phố trông tươi và sạch sẽ

17 C Xét các đáp án


[95476] A. If only Jack had dropped out of school when he was
Jack wishes he hadn't 15: Giá như Jack đã bỏ học khi anh ấy 15 tuổi
dropped out of school
(Sai vì thừa trợ động từ "was")
when he was 15

B. If Jack dropped out of school when he was 15, he


would regret it: Nếu Jack bỏ học khi anh ấy 15 tuổi, anh
ấy sẽ hối hận

C. Jack wishes he hadn't dropped out of school when he


was 15: Jack ước mình đã không bỏ học khi 15 tuổi

D. Jack regrets not having dropped out of school when


he was 15: Jack hối hận vì đã không bỏ học khi 15 tuổi

10
Giải thích:
– regret having done sth / Ving: hối hận về việc gì
– S + wish + clause: ước về điều gì

Nếu ước về một mong muốn ở hiện tại: clause ở thì quá khứ
đơn

Nếu ước về một mong muốn ở quá khứ: clause ở thì quá
khứ hoàn thành

Dịch nghĩa: Jack bỏ học ở tuổi 15. Bây giờ anh ấy hối hận

Xét các đáp án


A. Whatever new applications smartphones have, they
are becoming more appealing with reasonable prices:
Bất kể điện thoại thông minh có ứng dụng mới nào, chúng
đều trở nên hấp dẫn hơn với giá cả hợp lý
(Sai vì thừa trợ động từ "was")
B. No matter how reasonable the prices of smartphones
are, they are not so appealing with new applications:
Cho dù giá của điện thoại thông minh hợp lí thế nào,
chúng không quá hấp dẫn với các ứng dụng mới
D C. Appealing though smartphones are with new
applications, they are becoming less affordably priced:
Not only are
Mặc dù điện thoại thông minh có các ứng dụng mới hấp
smartphones
18 dẫn hơn, nhưng chúng đang trở nên có giá thấp hơn
becoming more
[95499]
affordable but, with D. Not only are smartphones becoming more affordable
new applications, they
but, with new applications, they are also more
are also more
appealing appealing: Điện thoại thông minh không chỉ trở nên có giá
cả phải chăng hơn, mà với các ứng dụng mới, chúng cũng
hấp dẫn hơn

Giải thích:
– whatever: bất kì cái gì, cho dù điều gì
– no matter how = however: dù thế nào đi chăng nữa
– not only + aux + S + V + O, S + also + V + O: không chỉ...,
mà còn

Dịch nghĩa: Điện thoại thông minh đang ngày càng có giá hợp
lí hơn. Các ứng dụng mới làm cho chúng hấp dẫn hơn

19 A Xét các đáp án


[95500] A. Peter wishes he hadn't moved abroad for a fresh start:
Peter wishes he Peter ước anh ấy đã không chuyển ra nước ngoài để có
hadn't moved abroad
một khởi đầu mới
for a fresh start

B. If Peter moved abroad for a fresh start, he would regret


11
it: Nếu Peter chuyển ra nước ngoài để có một khởi đầu
mới, anh ấy sẽ hối hận

C. Peter regrets not having moved abroad for a fresh


start: Peter hối tiếc vì đã không chuyển ra nước ngoài để
có một khởi đầu mới
(Sai nghĩa vì Peter tiếc vì đã chuyến đi nước ngoài rồi chứ
không phải tiếc vì không chuyển đi)

D. If only Peter had moved abroad for a fresh start: Giá


như Peter đã chuyển ra nước ngoài để có một khởi đầu
mới
(Sai nghĩa tương tự C)

Cấu trúc cần lưu ý:


– regret having done sth / Ving: hối hận vì đã làm gì hay vì
điều gì
– S + wish + clause: ước về điều gì

Nếu ước về một mong muốn ở hiện tại: clause ở thì quá khứ
đơn

Nếu ước về một mong muốn ở quá khứ: clause ở thì quá
khứ hoàn thành

Dịch nghĩa: Peter chuyển ra nước ngoài cho một khởi đầu mới.
Bây giờ anh ấy đang hối hận

20 A Xét các đáp án


[95501] A. Not until he had badly suffered cyberbullying himself
Not until he had badly did he realize the true dangers of social media: Mãi cho
suffered cyberbullying
đến khi anh ta trải qua việc bị tấn công mạng thì anh ta
himself did he realize
the true dangers of mới nhận ra hiểm hoạ thực sự của mạng xã hội
social media (Đúng cấu trúc và sát nghĩa so với câu gốc)
B. Such was his suffering of cyberbullying that he didn't
realize the true dangers of social media: Trải qua việc bị
tấn công mạng, anh ta vẫn không nhận ra hiểm hoạ thực
sự của mạng xã hội
(Khác nghĩa so với câu gốc)
C. Only when he had realized the true dangers of social
media did he badly suffer cyberbullying himself: Chỉ
khi anh ấy nhận ra những nguy hiểm thực sự của mạng xã
hội, anh ấy mới phải chịu đựng việc tấn công qua mạng
(Khác nghĩa so với câu gốc)
D. But for his terrible suffering of cyberbullying, he
wouldn't realize the true dangers of social media:
(Sai vì câu này phải dùng dạng câu điều kiện loại 3 mới

12
đúng)
Dịch nghĩa: Bản thân anh ta khổ sở với việc bị doạ nạt trên
mạng. Anh ta nhận ra những nguy hiểm thực sự của mạng xã
hội chỉ sau đó

Xét các đáp án


A. If Mike followed his parents' advice on choosing his
career, he would regret it now:
(Sai vì ở câu gốc là thì quá khứ đơn, nếu chuyển sang câu
điều kiện thì phải dùng câu điều kiện loại 3. Câu điều kiện
không có thực ở quá khứ)

B. Mike regrets having followed his parents' advice on


D choosing his career: Mike hối hận vì đã làm theo lời
khuyên của cha mẹ về việc chọn nghề nghiệp
21 Mike wishes he had C. If only Mike followed his parents' advice on choosing
[95502] followed his parents'
advice on choosing his career: Giá mà Mike đã làm theo lời khuyên của cha
his career mẹ anh ấy về việc chọn nghề nghiệp
(Sai vì không nhắc đến vế hai của đề bài)

D. Mike wishes he had followed his parents' advice on


choosing his career: Mike ước anh ấy đã làm theo lời
khuyên của cha mẹ anh ấy về việc chọn nghề nghiệp

Dịch nghĩa: Mike đã không nghe theo lời khuyên của cha mẹ
anh về việc chọn nghề nghiệp. Bây giờ anh ấy đang hối hận

22 B Xét các đáp án


[95529] A. Her parents regret having attended her graduation
Her parents wish they ceremony: Cha mẹ cô hối hận vì đã tham dự lễ tốt nghiệp
had attended her
của cô
graduation ceremony

B. Her parents wish they had attended her graduation


ceremony: Cha mẹ cô ước họ đã tham dự lễ tốt nghiệp
của cô

C. If her parents attended her graduation ceremony, they


would regret it: Nếu cha mẹ cô ấy tham dự lễ tố nghiệp
của cô ấy, họ sẽ hối tiếc

D. If only her parents could attend her graduation


ceremony: Giá mà cha mẹ cô ấy có thể tham dự lễ tốt
nghiệp của cô

Cụm từ "regret having done sth / doing sth": hối hận vì việc
đã làm (phủ định thêm "not" trước "Ving")

Dịch nghĩa: Cha mẹ cô đã không tham dự lễ tốt nghiệp của cô.

13
Bây giờ họ đang hối tiếc

Xét các đáp án


A. But for the coach's change of tactics in the second
half, his football team could have won the match: Nếu
không phải vì huấn luyện viên thay đổi chiến thuật trong
hiệp hai, đội bóng của anh ấy có thể đã thắng trận đấu

B. Not until his football team had won the match did the
coach change his tactics in the second half: Mãi đến
khi đội bóng của anh ấy thắng trận, huấn luyện viên mới
thay đổi chiến thuật trong hiệp hai

C. Only if the coach had changed the tactics in the


D second half could his football team have won the
match: Giá mà huấn luyện viên thay đổi chiến thuật trong
Had it not been for the hiệp hai, đội bóng của anh ta đã có thể giành chiến thắng
23 coach's change of trận đấu
[95530] tactics in the second
half, the football team D. Had it not been for the coach's change of tactics in the
wouldn't have won the second half, the football team wouldn't have won the
match match: Nếu không có sự thay đổi chiến thuật của huấn
luyện viên trong hiệp hai, đội bóng đá sẽ không giành
chiến thắng trong trận đấu

Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3:


– had + S + (not) P2 / Ved, S + would have + P2/Ved
– not until + S + V + O + Aux + S + V + O: không mãi cho
đến khi..... thì....
– only if: giá như
– but for: nếu không có

Dịch nghĩa: Huấn luyện viên đã thay đổi chiến thuật của mình
trong hiệp hai. Đội bóng của anh ấy đã thắng trận đấu

24 B Xét các đáp án


[95531] A. Some kinds of fish live in fresh water, for others live in
Some kinds of fish sea water: Một số loại cá sống ở nước ngọt, cho những
live in fresh water, and
loài khác sống ở nước biển
others live in sea
water
B. Some kinds of fish live in fresh water, and others live
in sea water: Một số loại cá sống ở nước ngọt và một số
khác sống ở nước biển
(Vì hai câu này có ý nghĩa ngang hàng nhau, nên dùng từ
"and" để kết hợp)

C. Some kinds of fish live in fresh water, or others live in


sea water: Một số loại cá sống ở nước ngọt, hoặc một số
khác sống ở nước biển

14
D. Some kinds of fish live in fresh water, so others live in
sea water: Một số loại cá sống ở nước ngọt, vì vậy những
loài khác sống ở nước biển

Dịch nghĩa: Một số loại cá sống ở nước ngọt. Những loại khác
sống ở nước biển

Xét các đáp án


A. In spite of being very busy with her work at the office,
my mother takes good care of us: Mặc dù rất bận rộn
với công việc tại văn phòng, mẹ tôi vẫn chăm sóc chúng
tôi rất tốt

B. Because my mother is very busy with her work at the


office, she takes good care of us: Vì mẹ tôi rất bận rộn
với công việc tại văn phòng, bà chăm sóc chúng tôi rất tốt
(Vì hai câu này mang ý nghĩa tương phản, nên không thể
dùng "because" - dùng để chỉ nguyên nhâ để kết hợp)
A
C. My mother is so busy with her work at the office that
25 In spite of being very she cannot take good care of us: Mẹ tôi quá bận rộn với
[95552] busy with her work at công việc tại văn phòng đến nỗi bà không thể chăm sóc tốt
the office, my mother cho chúng tôi
takes good care of us
D. My mother is too busy with her work at the office to
take good care of us: Mẹ tôi quá bận rộn với công việc tại
văn phòng để mà chăm sóc tốt chúng tôi

Giải thích:
– in spite of / despite + N = although / though + clause: dù
– S + V + so + adv / adj + O that + clause: quá đến nỗi mà
– S + V + too + adv / adj + O (for sb) to do sth: quá để mà

Dịch nghĩa: Mẹ tôi rất bận rộn với công việc tại văn phòng. Bà
vẫn chăm sóc chúng tôi rất tốt

26 C Xét các đáp án


[95553] A. Whether the government have established some
The government have wildlife reserves or nor, endangered species are still
established some
protected: Cho dù chính phủ có thiết lập một số khu bảo
wildlife reserves so
that endangered tồn động vật hoang dã hay không, các loài có nguy cơ
species can be tuyệt chủng vẫn được bảo vệ
protected
B. Endangered species can't be protected although the
governemnt have established some widlife reserves:
Các loài có nguy cơ tuyệt chủng không thể được bảo vệ
mặc dù chính phủ đã thiết lập một số khu bảo tồn động vật
hoang dã

15
C. The goverment have established some wildlife
reserves so that endangered species can be
protected: Chính phủ đã thiết lập một số khu bảo tồn
động vật hoang dã để các loài có nguy cơ tuyệt chủng có
thể được bảo vệ

D. If the government established some wildlife reserves,


they would be able to protect endangered species: Nếu
chính phủ đã thành lập một số khu bảo tồn động vật hoang
dã, chúng đã có thể bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt
chủng

Dịch nghĩa: Chính phủ đã thành lập một số khu bảo tồn động
vật hoang dã. Họ muốn bảo vệ các loài có nguy cơ bị tuyệt
chủng

Xét các đáp án


A. My sister is good at cooking, or my brother is bad at it:
Chị tôi giỏi nấu ăn, hoặc anh tôi kém về nó

B. My sister is good at cooking, for my brother is bad at


C it: Chị tôi giỏi nấu ăn, bởi vì anh tôi thì kém
27 My sister is good at
[95554] C. My sister is good at cooking, but my brother is bad at
cooking, but my
brother is bad at it it: Chị tôi giỏi nấu ăn, bởi vì anh tôi thì kém

D. My sister is good at cooking, so my brother is bad at


it: Chị tôi giỏi nấu ăn, nên anh tôi cũng kém việc đó

Dịch nghĩa: Chị tôi giỏi nấu ăn. Anh tôi thì nấu dở

28 C Xét các đáp án


[95555] A. Mai usually helps her classmates with their studies,
Mai usually helps her but they appreciate her: Mai thường giúp các bạn cùng
classmates with their
lớp với việc học của họ, nhưng họ đánh giá cao cô ấy
studies, so they
appreciate her B. Mai usually helps her classmates with their studies, for
they appreciate her: Mai thường giúp các bạn cùng lớp
với việc học của họ, vì họ đánh giá cao cô ấy
C. Mai usually helps her classmates with their studies, so
they appreciate her: Mai thường giúp các bạn cùng lớp
với việc học của họ, vì vậy họ đánh giá cao cô ấy
D. Mai usually helps her classmates with their studies, or
they appreciate her: Mai thường giúp các bạn cùng lớp
với việc học của họ, hoặc họ đánh giá cao cô ấy

Giải thích: Câu thứ 2 là hệ quả của câu thứ nhất, nên sẽ dùng
"so (vì vậy, cho nên)" để nối hai câu

16
Dịch nghĩa: Mai thường giúp các bạn cùng lớp với việc học của
họ. Các bạn cùng lớp đánh giá cao cô ấy

Xét các đáp án


A. As long as we can completely avoid stress in our lives,
we need to find ways to cope with it: Miễn là chúng ta
hoàn toàn có thể tránh được căng thẳng trong cuộc sống,
chúng ta cần tìm cách đối phó với nó

B. After we can completely avoid stress in our lives, we


need to find ways to cope with it: Sau khi chúng ta hoàn
toàn có thể tránh căng thẳng trong cuộc sống, chúng ta
cần tìm cách đối phó với nó
C
C. Since we cannot completely stress in our lives, we
Since we cannot need to find ways to cope with it: Vì chúng ta không thể
29 completely avoid hoàn toàn tránh được căng thẳng trong cuộc sống, chúng
[95556]
stress in our lives, we ta cần tìm cách đối phó với nó
need to find ways to
cope with it
D. Because stress can completely be avoided in our
lives, we need to find ways to cope with it: Vì căng
thẳng hoàn toàn có thể tránh được trong cuộc sống của
chúng ta, chúng ta cần tìm cách đối phó với nó
Giải thích:
– since = because = as: bởi vì
– as long as: miễn là
– cope with sth: giải quyết cái gì
Dịch nghĩa: Chúng ta không thể hoàn toàn tránh khỏi căng
thẳng trong cuộc sống. Chúng ta cần tìm cách đối phó với nó

30 A Xét các đáp án


[95563] A. Many Vietnamese women are successful in their
Many Vietnamese careers, and they are excellent homemakers: Nhiều
women are successful
phụ nữ Việt Nam thành công trong sự nghiệp, và còn là
in their careers, and
they are excellent những người nội trợ xuất sắc
homemakers B. Many Vietnamese women are successful in their
careers, for they are excellent homemakers: Nhiều phụ
nữ Việt Nam thành công trong sự nghiệp, vì họ là những
người nội trợ xuất sắc
C. Many Vietnamese women are successful in their
careers, so they are excellent homemakers: Nhiều phụ
nữ Việt Nam thành công trong sự nghiệp, vì vậy họ là
những người nội trợ xuất sắc
D. Many Vietnamese women are successful in their
careers, or they are excellent homemakers: Nhiều phụ
nữ Việt Nam thành công trong sự nghiệp, hoặc họ là

17
những người nội trợ xuất sắc
Dịch nghĩa: Nhiều phụ nữ Việt Nam thành công trong sự
nghiệp. Họ là những người nội trợ xuất sắc

Xét các đáp án


A. Despite having all the necessary qualifications, Nam
was not offered the job: Mặc dù đã có tất cả các bằng
cấp cần thiết, Nam vẫn không có được công việc
B. They didn't offer Nam the job as he had all the
necessary qualifications: Họ không mời Nam làm việc vì
anh ta có tất cả các bằng cấp cần thiết
A
C. Nam had all the necessary qualifications, so they
Despite having all the didn't offer him the job: Nam có tất cả các bằng cấp cần
31
necessary thiết, vì vậy họ không cung cấp cho anh ta công việc
[95564]
qualifications, Nam
was not offered the D. If Nam had had all the necessary qualifications, he
job would have been offered the job: Nếu Nam có tất cả các
bằng cấp cần thiết, anh ta sẽ được mời làm việc

Cấu trúc "despite + N / V-ing = in spite of + N / V-ing =


although + clause": mặc dù

Dịch nghĩa: Nam đã có tất cả các bằng cấp cần thiết. Họ đã


không cung cấp cho anh ta công việc

32 C Xét các đáp án


[95565] A. Only when Mary realized how much her family meant
Not until Mary had left to her did she leave home to start an independent life:
home to start an
Chỉ khi Mary nhận ra gia đình cô ấy có ý nghĩa như thế
independent life did
she realize how much nào thì cô ấy mới rời khỏi nhà để bắt đầu một cuộc sống
her family meant to tự lập
her B. To realize how much her family meant to her, Mary
decided to leave home to start an independent life: Để
nhận ra gia đình có ý nghĩa như thế nào với cô ấy, Mary
quyết định rời khỏi nhà để bắt đầu một cuộc sống đối lập
C. Not until Mary had left home to start an independent
life did she realize how much her family meant to her:
Mãi đến khi Mary rời khỏi nhà để bắt đầu một cuộc sống tự
lập, cô mới nhận ra gia đình mình có ý nghĩa như thế nào
D. Mary left home to start an independent life with a view
to realizing how much her family meant to her: Mary rời
khỏi nhà để bắt đầu một cuộc sống độc lập với mục đích
nhận ra gia đình có ý nghĩa như thế nào đối với cô

Giải thích:
– only when + S + V + O + Aux + S + V + O: chỉ khi... thì...
– not until + S + V + O + Aux + S + V + O: không mãi cho
18
đến khi....., thì...

Dịch nghĩa: Mary rời khỏi nhà để bắt đầu một cuộc sống độc
lập. Cô nhận ra gia đình có ý nghĩa với cô như thế nào

Xét các đáp án


A. Without completin her higher education, Kate decided
to travel the world before getting a job: Không hoàn
thành việc học đại học, Kate quyết định đi du lịch khắp thế
giới trước khi có việc làm

B. Given that Kate decided to travel the world before


getting a job, she completed her higher education: Mặc
dù Kate quyết định đi du lịch khắp thế giới trước khi có
việc làm, cô đã hoàn thành chương trình giáo dục đại học
của mình
C
C. Having completed her higher education, Kate decided
Having completed her to travel the world before getting a job: Đã hoàn thành
33
higher education, Kate
[95566] giáo dục đại học của mình, Kate quyết định đi du lịch khắp
decided to travel the
world before getting a thế giới trước khi có việc làm
job
D. Kate had scarcely travelled the world before getting a
job when she completed her higher education: Kate
hiếm khi đi khắp thế giới trước khi có việc làm khi cô hoàn
thành chương trình giáo dục đại học

Giải thích:
– given that: mặc dù
– scarcely (adv): hiếm khi

Dịch nghĩa: Kate hoàn thành giáo dục đại học của mình. Sau
đó, cô quyết định đi du lịch khắp thế giới trước khi có việc làm

34 C Xét các đáp án


[95567] A. Hardly had Laura practiced playing the instrument a
However much Laura lot when she could improve her performance: Ngay sau
practiced playing the
khi Laura tập chơi nhạc cụ thì cô ấy đã có thể cải thiện bài
instrument, she could
hardly perform any biểu diễn của mình
better
B. Had Laura practiced playing the instrument a lot, she
could have performed much better: Nếu Laura tập chơ
nhạc cụ nhiều, cô ấy có thể biểu diễn tốt hơn nhiều

C. However much Laura practiced playing the instrument,


she could hardly perform any better: Dù Laura tập chơi
nhạc cụ nhiều đến đâu, cô ấy cũng không thể biểu diễn tốt
hơn được

19
D. As soon as Laura practiced playing the instrument a
lot, she could perform much better: Ngay khi Laura tập
chơi nhạc cụ nhiều, cô ấy sẽ có thể biểu diễn tốt hơn
nhiều

Dịch nghĩa: Laura tập chơi nhạc cụ rất nhiều. Cô ấy khó có thể
cải thiện hiệu suất của mình

Xét các đáp án


A. Lucy had hardly decided to donate part of her savings
to the children when she paid a visit to the local
orphanage: Lucy hầu như không bao giờ quyết định
quyên góp một phần tiền tiết kiệm của mình cho trẻ em khi
cô đến thăm trại trẻ mồ côi địa phương

B. It was only when Lucy had decided to donate part of


her savings to the children that she paid a visit to the
local orphanage: Chỉ đến khi Lucy quyết định quyên góp
một phần tiền tiết kiệm của mình cho trẻ em, cô mới đến
D
thăm trại trẻ mồ côi địa phương
Having paid a visit to
35 the local orphanage, C. Before she paid a visit to the local orphange, Lucy had
[95598] Lucy decided to decided to donate part of her savings to the children
donate part of her there: Trước khi cô đến thăm trại trẻ mồ côi địa phương,
savings to the Lucy đã quyết định quyên góp một phần tiền tiết kiệm của
children there
mình cho trẻ em ở đó

D. Having paid a visit to the local orphanage, Lucy


decided to donate part of her savings to the children
there: Đế thăm trại trẻ mồ côi địa phương, Lucy quyết định
quyên góp một phần tiền tiết kiệm của mình cho trẻ em ở
đó

Dịch nghĩa: Lucy đã đến thăm trại trẻ mồ côi địa phương. Sau
đó, cô quyết định quyên góp một phần tiền tiết kiệm của mình
cho trẻ em ở đó

36 D Xét các đáp án


[95599] A. If his friends had given him support and
Had it not been for his encouragement: Nếu bạn bè của anh ấy hỗ trợ và khuyến
friends' support and
khích anh ấy, anh ấy đã có thể đã làm rất tốt trong cuộc thi
encouragement, he
couldn't have done so B. No atter how much his friends supported and
well in the competition encouraged him, he couldn't do well in the
competition: Cho dù bạn bè của anh ấy có ủng hộ và
khuyến khích anh ấy đến mức nào, anh ấy cũng không thể
làm tốt trong cuộc thi
C. Such were his friends' support and encouragement
that he couldn't do really well in the competition:

20
Những người bạn của nah ấy đã hỗ trợ và khuyến khích
đến mức mà anh ấy không thể làm tốt trong cuộc thi
D. Had it not been fr his friends' support and
encouragement, he couldn't have done so well in the
competition: Nếu không có sự hỗ trợ và khuyến khích
của bạn bè, anh ấy đã không thể làm tốt như vậy trong
cuộc thi

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3:


– had + S + (not) P2 / Ved, S + would have + P3 / Ved
– no matter how = however: dù thế nào đi nữa
– such + to be + N that: đảo ngữ của such....that

Dịch nghĩa: Bạn bè của anh ấy đã ủng hộ và khuyến khích anh


ấy. Anh ấy đã làm rất tốt trong cuộc thi

Xét các đáp án


A. Although Joe proves extremely helpful as a rescur
worker, he hasn't finished his first-aid course: Mặc dù
Joe tỏ ra cực kỳ hữu ích với tư cách là một nâhn viên cứu
hộ, anh ấy đã không hoàn thành khoá học sơ cứu

B. Without finishing his first-aid course, Joe proves


extrememly helpful as a rescue worker: Joe tỏ ra là một
nhân viên cứu hộ cực kì có ích mà không hoàn thành khoá
học sơ cứu
D

Having finished his C. Hoever helpful Joe proves as a rescue worker, he


37 hasn't finished his first-aid course: Cho dù Joe tỏ ra rất
first-aid course, Joe
[95600]
proves extremely hữu ích khi làm nhân viên cứu hộ đến mức nào, anh ấy
helpful as a rescue cũng không thể hoàn thành khoá học sơ cứu
worker D. Having finished his first-aid course, Joe proves
extremely helpful as a rescue worker: Sau khi kết thúc
khoá học sơ cứu, Joe tỏ ra vô cùng hữu ích khi làm nhân
viên cứu hộ

Cấu trúc "however = no matter how": dù thế nào đi nữa

Dịch nghĩa: Joe đã hoàn thành khoá học sơ cứu của mình.
Anh ấy chứng minh mình vô cùng hữu ích như một nhân viên
cứu hộ

38 B Xét các đáp án


[95601] A. If he had fulfilled his dream of travelling the world, he
Having fulfilled his would have decided to get a job and settle down: Nếu
dream of travelling the
anh ấy đã thực hiện được ước mơ đi du lịch khắp thế giới,
world, he decided to
get a job and settle anh ấy sẽ quyết định kiế một công việc và ổn định
down

21
B. Having fulfilled his dream of travelling the world, he
decided to get a job and settle down: Hoàn thành ước
mơ đi du lịch khắp thế giới, anh quyết định kiếm một công
việc và ổn định cuộc sống

C. Although he had fulfilled his dream of travelling the


world, he decided not to get a job and settle down:
Mặc dù anh ấy đã thực hiện được ước mơ đi du lịch khắp
thế giới, anh ấy đã quyết định không kiếm việc làm và định

D. As he decided to get a job and settle down, he didn't


fulfill his dream of travelling the world: Vì anh ấy quyết
định kiếm một công việc và ổn định, anh ấy đã không thực
hiện được ước mơ đi du lịch khắp thế giới

Dịch nghĩa: Anh đã thực hiện ước mơ đi du lịch khắp thế giới.
Anh quyết định kiếm một công việc và ổn định cuộc sống

Xét các đáp án


A. Amazing as her artistic talent is, we dont know about
her great performance at the festival: Mặc dù tài năng
nghệ thuật của cô ấy rất tuyệt vời, chúng tôi không biết về
màn trình diễn tuyệt vời của cô ấy tại lễ hội

B. Hardly had we known about her artistic talent when


she gave a great performance at the festival: Ngay sau
khi chúng tôi biết về tài năng nghệ thuật của cô ấy thì cô
ấy đã mang đến một màn trình diễn tuyệt vời ở lễ hội

D C. Although she gave a great performance at the festival,


now we still don't know she has artistic talent: Mặc dù
But for her great cô ấy đã trình diễn tuyệt vời tại lễ hội, nhưng bây giờ
39
performance at the
[95602] chúng tôi vẫn không biết cô ấy có tài năng nghệ thuật
festival, we wouldn't
know about her
artistic talent now D. But for her great performance at the festival, we
wouldn't know about her artistic talent now: Nếu không
phải vì màn trình diễn tuyệt vời của cô ấy tại lễ hội, chúng
tôi sẽ không biết về tài năng nghệ thuật của cô ấy

Cấu trúc:
– hardly...when: ngay sau khi..., thì...
– adj as = though: mặc dù
– but for: nếu không có

Dịch nghĩa: Cô đã có một màn trình diễn tuyệt vời tại lễ hội.
Bây giờ chúng ta biết cô ấy có tài năng nghệ thuật

40 C Xét các đáp án

22
A. Before she worked as a hospital volunteer for years,
the young girl has great experience of nursing: Trước
khi làm tình nguyện viên bệnh viện trong nhiều năm, cô gái
trẻ có kinh nghiệm điều dưỡng tuyệt vời

B. Much as she has worked as a hospital volunteer for


years, the young girl has a great experience of
nursing: Dù cô ấy đã làm một tình nguyện viên bệnh viện
trong nhiều năm, cô gái trẻ có kinh nghiệm tuyệt vời về
điều dưỡng

Having worked as a C. Having worked as a hospital volunteer for years, the


hospital volunteer for young girl has great experience of nursing: Làm việc
[95603]
years, the young girl như một tình nguyện viên bệnh viện trong nhiều năm, cô
has great experience gái trẻ có kinh nghiệm điều dưỡng tuyệt vời
of nursing
D. With great experience of nursing, the young girl has
worked as a hospital volunteer for years: Với kinh
nghiệm điều dưỡng tuyệt vời, cô gái trẻ đã làm việc như
một tình nguyện viên bệnh viện trong nhiều năm

Cấu trúc "adj + as = although": mặc dù

Dịch nghĩa: Cô gái trẻ có kinh nghiệm điều dưỡng tuyệt vời. Cô
đã làm việc như một tình nguyện viên bệnh viện trong nhiều
năm

41 D Xét các đáp án


[95604] A. Only after his leaving the school did Peter inform us of
No sooner had Peter his arrival at the meeting: Chỉ sau khi anh ấy rời trường,
arrived at the meeting
Peter mới thông báo cho chúng tôi về việc anh ấy đến
than he told us about
his leaving the school cuộc họp

B. Not until Peter told us that he would leave the school


did he arrive at the meeting: Mãi cho đến khi Peter nói
với chúng tôi rằng anh ấy sẽ rời trường, anh ấy mới đến
cuộc họp

C. Hardly had Peter informed us about his leaving the


school when he arrived at the meeting: Peter vừa thông
báo cho chúng tôi về việc anh ấy rời trường thì anh ấy đến
cuộc họp
D. No sooner had Peter arrived at the meeting than he
told us about his leaving the school: Ngay khi vừa đến
cuộc họp thì Peter thông báo với chúng tôi về việc rời
trường của anh ấy
Cấu trúc:
– only after + đảo ngữ: chỉ sau khi
23
– not until + S + V + O + aux + S + V + O: không cho đến
khi...., thì...
– hardly... when = no sooner..... than: ngay sau khi..., thì....

Dịch nghĩa: Peter nói với chúng tôi về việc anh ấy rời khỏi
trường. Anh đã làm điều đó khi đến cuộc họp

Xét các đáp án


A. Were Mike to become a father himself, he would feel a
strong sense of responsibility towards his parents:
(Sai vì câu này không thể dùng câu điều kiện loại 2 vì ở
câu gốc là thì quá khứ khi chuyển sang câu điều kiện phải
là loại 3. Câu điều kiện không có thực ở quá khứ)
B. Only after Mike had become a father himself did he feel
a strong sense of responsibility towards his parents:
Chỉ sau khi Mike trở thành một người cha, anh ấy mới cảm
nhận được tinh thần trách nhiệm cao đối với cha mẹ mình
C. Had Mike become a father himself, he would have felt a
B strong sense of responsibility towards his parents:
Nếu Mike đã trở thành một người cha, anh ấy sẽ cảm thấy
Only after Mike had có tinh thần trách nhiệm cao đối với cha mẹ mình
42 become a father
[95605] himself did he feel a
D. Not until he felt a strong sense of responsibility
strong sense of
responsibility towards towards his parents did Mike become a father himself:
his parents Mãi đến khi Mike cảm thấy có tinh thần trách nhiệm cao
đối với cha mẹ, anh ấy mới trở thành một người cha

Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: were + S + O/st (not) to VS +


would / could + Vinf

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3:


– had + S + (not) P2 / Ved, S + would have + P2 / Ved
– not until + S + V + O + Aux + S + V + O: không mãi cho đến
khi

Dịch nghĩa: Mike trở thành một người cha. Anh cảm thấy một
tinh thần trách nhiệm mạnh mẽ đối với cha mẹ mình

43 A Xét các đáp án


[95606] A. Rather than spending a lot of money, we stayed in a
Rather than spending cheap hotel: Thay vì chi nhiều tiền, chúng tôi đã ở trong
a lot of money, we
một khách sạn rẻ tiền
stayed in a cheap
hotel
B. In spite of spending a lot of money, we stayed in a
cheap hotel: Mặc dù chi rất nhiều tiền, chúng tôi vẫn ở
trong một khách sạn giá rẻ

C. We stayed in c cheap hotel, but we had to spend a lot

24
of money: Chúng tôi ở trong một khách sạn rẻ tiền, nhưng
chúng tôi đã phải chi rất nhiều tiền

D. We didn't stay in a cheap hotel as we had a lot of


money to spend: Chúng tôi đã không ở trong một khách
sạn giá rẻ vì chúng tôi có rất nhiều tiền để chi tiêu

Cấu trúc:
– rather than = instead of: thay vì
– in spite of + N / Ving = despite + N / Ving = although +
clause: mặc dù

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã không muốn tiêu nhiều tiền. Chúng
tôi ở trong một khách sạn giá rẻ

Xét các đáp án


A. As our flight was delayed, we decided to spend time at
the duty-free shops: Vì chuyến bay của chúng tôi bị trì
hoãn, chúng tôi quyết định dành thời gian tại các cửa hàng
miễn thuế

B. We have been spending time at the duty-free shops


since our flight was delayed: Chúng tôi đã dành thời
gian tại các cửa hàng miễn thuế từ khi chuyến bay của
A chúng tôi bị trì hoãn

44 As our flight was C. We decided to spend time at the duty-free shops in


[95607] delayed, we decided
to spend time at the case our flight was delayed: Chúng tôi quyết định dành
duty-free shops thời gian tại các cửa hàng miễn thuế trong trường hợp
chuyến bay của chúng tôi bị trì hoãn

D. Although our flight was delayed, we decided to spend


time at the duty-free shops: Mặc dù chuyến bay của
chúng tôi bị trì hoãn, chúng tôi quyết định dành thời gian
tại các cửa hàng miễn thuế

Dịch nghĩa: Chuyến bay của chúng tôi bị hoãn. Chúng tôi
quyết định dành thời gian tại các cửa hàng miễn thuế

45 C Xét các đáp án


[95608] A. Although I paid attention to the teacher, I failed to
I would have understand the lesson: Mặc dù tôi đã chú ý đến giáo
understood the lesson
viên, tôi vẫn không hiểu bài học
if I had paid attention
to the teacher
B. I would have understood the lesson if I had failed to
pay attention to the teacher: Tôi sẽ hiểu bài học nếu tôi
không chú ý đến giáo viên

C. I would have understood the lesson if I had paid

25
attention to the teacher: Tôi sẽ hiểu bài học nếu tôi chú ý
đến giáo viên

D. Unless I failed to understand the lesson, I would pay


attention to the teacher: Trừ khi tôi không hiểu bài học,
tôi sẽ chú ý đến giáo viên

Dịch nghĩa: Tôi đã không chú ý đến giáo viên. Tôi không hiểu
bài học

Xét các đáp án


A. Having tasted the pleasures of modern city life, Henry
found life in his village hard and unattractive: Đã nếm
trải những thú vui của cuộc sống thành phố hiện đại,
Henry thấy cuộc sống ở ngôi làng của mình thật khó khăn
và không hấp dẫn

B. After Henry found life in his village hard and


unattractive, he tasted the pleasures of modern city
life: Sau khi Henry thấy cuộc sống ở làng mình vất vả và
không hấp dẫn, anh nếm trải những thú vui của cuộc sống
A thành phố hiện đại

Having tasted the C. If Henry had tasted the pleasures of modern city life,
46
pleasures of modern
[95609] he would have found life in his village hard and
city life, Henry found
life in his village hard unattractive: Nếu Henry đã nếm trải những thú vui của
and unattractive cuộc sống thành phố hiện đại, anh ta sẽ thấy cuộc sống
trong ngôi làng của mình khó khăn và không hấp dẫn

D. Although Henry tasted the pleasures of modern city


life, he found life in his village hard and unattractive:
Mặc dù Henry nếm trải những thú vui của cuộc sống thành
phố hiện đại, anh thấy cuộc sống ở ngôi làng của mình
thật khó khăn và không hấp dẫn

Dịch nghĩa: Henry nếm trải những niềm vui của cuộc sống
thành phố hiện đại. Sau đó, anh ấy cuộc sống ở làng mình vất
vả và không hấp dẫn

47 B Xét các đáp án


[95610] A. Books help broaden the mind, but they provide a good
Books help broaden source of entertainment: Sách giúp mở rộng tâm trí,
the mind, and they
nhưng chúng là một phương tiện để giải trí
provide a good source
of entertainment
B. Books help broaden the mind, and they provide a good
source of entertainment: Sách giúp mở rộng tâm trí và
chúng là một phương tiện giải trí rất tốt

C. Book help broaden the mind, for they provide a good

26
source of entertainment: Sách giúp mở rộng tâm trí, vì
chúng là một phương tiện để giải trí rất tốt

D. Books help broaden the mind, or they provide a good


source of entertainment: Sách giúp mở rộng tâm trí,
hoặc chúng còn là một phương tiện giải trí rất tốt

Dịch nghĩa: Sách giúp mở rộng tâm trí. Sách cũng là một
phương tiện để giải trí

Xét các đáp án


A. Hardly had the basketball team known they lost the
match when they started to blame each other: Ngay
sau khi đội bóng rổ biết rằng họ đã thua trận thì họ bắt đầu
quay sang đổ lỗi cho nhau

B. No sooner had the basketball team started to blame


each other than they knew they lost the match: Đội
bóng rổ vừa bắt đầu đổ lỗi cho nhau thì họ biết họ thua
trận đấu

A
C. As soon as they blamed each other, the basketball
Hardly had the team knew they lost the match: Ngay sau khi họ đổ lỗi
48 basketball team cho nhau, đội bóng rổ biết rằng họ thua trận đấu
[95611] known they lost the
match when they D. Not only did the basketball team lose the match but
started to blame each they blamed each other as well: Đội bóng rổ không chỉ
other
thua trận mà họ còn đổ lỗi cho nhau

Cấu trúc:
– hardly + did / had + S + V + when + S + V: ngay sau khi ...
thì....
– as soon as + S + V + O: ngay sau khi
– not only + aux + S + V + O, but ... also: không những ....,
mà còn...

Dịch nghĩa: Đội bóng rổ biết họ thua trận đấu. Họ sớm bắt đầu
đổ lỗi cho nhau

49 C Xét các đáp án


[95612] A. Bad weather was approaching, so we started to look
Seeing that the bad for a place to stay: Thời tiết xấu đang đến gần, vì vậy
weather had set in, we
chúng tôi bắt đầu tìm một nơi để ở
decided to find
somewhere to spend
the night B. The bad weather prevented us from driving any
further: Thời tiết xấu khiến chúng tôi không thể lái xe thêm
nữa

C. Seeing that the bad weather had set in, we decided to

27
find somewhere to spend the night: Thấy thời tiết xấu,
chúng tôi quyết định tìm một nơi nào đó để qua đêm

D. Because the climate was so severe, we were worried


about what we'd do at night: Vì khí hậu rất khắc nghiệt,
chúng tôi lo lắng về những gì chúng tôi sẽ làm vào ban
đêm
Cấu trúc "prevent s from N / V-ing": ngăn cản ai khỏi cái gì
Dịch nghĩa: Chúng tôi tìm một nơi qua đêm. Chúng tôi thấy
thời tiết xấu rất bất tiện

Xét các đáp án


A. Why did Danny, whose total unfit, decide to enter the
marathon?:
(Đây là danh từ chỉ người - Danny, không phải chỉ sở hữu
cho danh từ chỉ người hoặc vật nên không dùng "whose")

B. Why did Danny decide to enter the marathon, who's


totally unfit?:
Mệnh để quan hệ sử dụng "who" nên phải đi sau Danny
C (người), không phải "the marathon" (cuộc đua)
50
Why did Danny, who's
[95613] C. Why did Danny, who's totally unfit, decide to enter the
totally unfit, decide to
enter the marathon? marathon?: Tại sao Daniel, người mà hoàn toàn không
phù hợp, quyết định tham gia cuộc đua marathon?

D. Why did Danny decide to enter the marathon who's


totally unfit?:
Mệnh đề quan hệ sử dụng "who" nên phải đi sau Danny
(người), không phải "the marathon" (cuộc đua)

Dịch nghĩa: Tại sao Daniel quyết định tham gia cuộc đua
marathon? Danny hoàn toàn không thích hợp

51 D Xét các đáp án


[95614] A. His academic record at high school was poor as a
His academic record result of his failure to apply that prestigious university:
at high school was
Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém
poor, as a result, he
failed to apply to that là kết quả của việc anh ấy không vào được trường đại học
prestigious university danh tiếng đó

B. Failing to apply to that prestigious university, his


academic record at high school was poor: Không vào
được trường đại học danh tiếng đó, thành tích học tập của
anh ấy ở trường trung học rất kém

C. His academic record at high school was poor because


he didn't apply to that prestigious university: Thành

28
tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém vì anh
ấy đã không vào được trường đại học danh tiếng đó

D. His academic record at high school was poor. as a


result, he failed to apply to that prestigious university:
Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém,
kết quả là anh ấy đã không vào được trường đại học danh
tiếng đó

Dịch nghĩa: Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học
rất kém. Anh thất bại khi nộp đơn vào trường đại học danh tiếng
đó

Xét các đáp án


A. Dad's car is very old, but he can't afford to buy a new
one: Xe của bố rất cũ, nhưng ông không đủ tiền để mua
một chiếc mới

B. Dad's car is very old, so he can't afford to buy a new


one: Xe của bố rất cũ, vì vậy ông không đủ tiền để mua
A một chiếc mới

52 C. Dad can't afford to buy a new one just as his car is


Dad's car is very old,
[95615]
but he can't afford to very old: Bố không đủ tiền mua một chiếc mới vì chiếc xe
buy a new one của ông ấy rất cũ

D. Dad's car is very old, though he can't afford to buy a


new one: Xe của bố rất cũ, mặc dù ông không đủ tiền
mua xe mới

Dịch nghĩa: Xe của bố rất cũ. Ông không đủ khả năng để mua
một cái mới

53 C Xét các đáp án


[95616] A. William Clark was not granted the rank of captain
Although William because Captain Lewis more or less ignored this and
Clark was not granted
treated Clark as his equal in authority and rank: Wiliam
the rank of captain,
Captain Lewis more or Clark không được cấp bậc thuyền trưởng vì thuyền trưởng
less ignored this and Lewis ít nhiều đã bỏ qua điều này và coi Clark là người
treated Clark as his bình đẳng về thẩm quyền và cấp bậc
equal in authority and
rank B. William Clark was not granted the rank of captain, thus
Captain Lewis more or less ignored this and treated
Clark as his equal in authority and rank: William Clark
không được cấp bậc thuyền trưởng, do đó, thuyền trưởng
Lewis ít nhiều đã bỏ qua điều này và coi Clark là người
bình đẳng về thẩm quyền và cấp bậc

C. Although William Clark was not granted the rank of

29
captain, Captain Lewis more or less ignired this and
treated Clark as his equal in authority and rank: Mặc
dù William Clark không được cấp bậc thuyền trưởng,
thuyền trưởng Lewis ít nhiều đã bỏ qua điều này và coi
Clark là người bình đẳng về quyền lực và cấp bậc

D. As William Clark was not granted the rank of captain,


Captain Lewis more or less ignored this and treated
Clark as his equal in authority and rank: Vì William
Clark không được cấp bậc thuyền trưởng, thuyền trưởng
Lewis ít nhiều đã bỏ qua điều này và coi Clark là người
bình đẳng về quyền lực và cấp bậc

Cụm từ "more or less": ít nhiều

Dịch nghĩa: William Clark không được cấp bậc đội trưởng.
Thuyền trưởng Lewis ít nhiều bỏ qua điều này và coi Clark là
người bình đẳng về quyền lực và cấp bậc

Xét các đáp án


A. If the taxi driver ignored the stop sign, he crashed his
vehicle:
(Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2. Đồng thời, câu này
không thể dùng câu điều kiện loại 2. Câu điều kiện không
có thực ở hiện tại vì sự việc trong câu gốc đã xảy ra rồi)

B. Unless the taxi driver paid attention to the stop sign,


he would have crashed his vehicle:
(Sai cấu trúc của "unless")
C

The taxi driver would C. The taxi driver would not have crashed his vehicle if
54
[95617] not have crashed his he had taken notice of the stop sign: Tài xế taxi sẽ
vehicle if he had taken không đâm xe nếu anh ta đã chú ý đến biển báo dừng
notice of the stop sign
D. The taxi driver didn't ignore the stop sgn, or he would
not have crashed his vehicle: Tài xế taxi đã không bỏ
qua biển báo dừng, nếu không anh ta sẽ không đâm xe
Cấu trúc:
– unless + S + Ved / V2 (simple past)
– S + would + V

Dịch nghĩa: Tài xế taxi bỏ qua biển báo dừng. Sau đó, anh
đâm xe

55 B Xét các đáp án


[95654] A. So attractive is she many boys that run after her:
So attractive is she (Sai cấu trúc đảo ngữ)
that many bots run
after her

30
B. So attractive is she that many boys run after her: Cô ấy
hấp dẫn đến nỗi rất nhiều chàng trai theo đuổi

C. So attractive she is that many boys run after her:


(Sai cấu trúc đảo ngữ)

D. So that attractive she is many bots that run after her:


(Sai cấu trúc đảo ngữ)

Cấu trúc đảo ngữ "so + adj / adv + aux + S + that - clause"
(mệnh đề danh từ): quá đến nỗi mà

Dịch nghĩa: Cô ấy thật hấp dẫn. Nhiều chàng trai theo đuổi cô

Xét các đáp án


A. If George graduated with a good degree, he would join
the ranks of the unemployed:
(Câu này không thể dùng câu điều kiện loại 2. Câu điều
kiện không có thực ở hiện vì sự việc ở câu gốc đã xảy ra
trong quá khứ rồi)

B. George joined the ranks of the unemployed because


he graduated with a good degree: George gia nhập
hàng ngũ của những người thất nghiệp vì anh ta tốt
nghiệp với bằng cấp tốt

C C. Although George graduated with a good degree, he


joined the ranks of the unemployed: Mặc dù George tốt
Although George nghiệp với tấm bằng giỏi, anh ta vẫn gia nhập hàng ngũ
56 graduated with a good
[95655] của những người thất nghiệp
degree, he joined the
ranks of the
unemployed D. That George graduated with a good degree helped him
join the ranks of the unemployed: Việc George tốt
nghiệp với tấm bằng tốt đã giúp anh gia nhập hàng ngũ
những người thất nghiệp

Cấu trúc "that" đứng đầu: that (rằng, việc) + clause + S + V +


O

Ví dụ: That he betrayed her made her cry a lot (Việc anh ta
phản bội cô ấy khiến cô ấy khóc rất nhiều)

Dịch nghĩa: George tốt nghiệp với tấm bằng loại giỏi. Tuy
nhiên, anh gia nhập hàng ngũ của những người thất nghiệp

57 A Xét các đáp án


[95718] A. Since I'm unable to get in contact with him, it seems
Since I'm unable to certain that he's closed his e-mail account: Vì tôi không
get in contact with
thể liên lạc với anh ấy, nên có vẻ như anh ấy đã đóng tài

31
khoản email của mình
B. If no one is able to get in contact with him, he ought to
get an email account for himself: Nếu không ai có thể
liên lạc với anh ta, anh ta nên tự mình lấy một tài khoản e-
mail
C. I must have got his e-mail address wrong, because
he's not giving me any reply: Tôi chắc hẳn đã đánh sai
địa chỉ e-mail của anh ấy, vì anh ấy không trả lời tôi
D. He may have closed his e-mail account, but I won't
him, it seems certain
that he's closed his know for sure until I get in touch with him: Anh ấy có
email account thể đã đóng tài khoản e-mail của mình, nhưng tôi không
thể chắc chắn cho đến khi tôi liên lạc với anh ấy
Giải thích:
– must have: việc chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ
– may have: một việc có lẽ đã xảy ra trong quá khứ
– tobe able to do sth: có thể làm gì
– get in touch with sb: liên lạc với ai
– get hold of: liên lạc với
Dịch nghĩa: Anh ta chắc hẳn đã huỷ tài khoản e-mail của mình.
Tôi không thể tìm được anh ấy

Xét các đáp án


A. An intelligent student is he that he can solve all the
problems in no time:
(Sai cấu trúc đảo ngữ)
B. He is very intelligent that he can solve all the problems
in no time:
(Không dùng dạng diễn đạt "very ... that" - mà chỉ có
"so..... that / such ... that")

D C. Such intelligent a student is he that he can solve all


the problems in no time:
58 So intellgent is he that Cấu trúc đảo ngữ "such + (a / an) + N / cụm N + trợ động
[95719]
he can solve all the từ + V (nguyên thể) + S + that + clause". Trong câu này
problems in no time
phải đổi thành "such an intelligent student is he...."
D. So intelligent is he that he can solve all the problems
in no time
Cấu trúc đảo ngữ "so + adj / adv + aux + S + that - cluase"
(mệnh đề danh từ). Anh ta thông minh đến nỗi mà anh ta
có thể giải quyết mọi vấn đề rất nhanh

Dịch nghĩa: Anh ấy rất thông minh. Anh ta có thể giải quyết tất
cả các vấn đề rất nhanh

59 C Xét các đáp án


[95720] A. If he took his father's advice, he would not be out of

32
work now:
(Sai cấu trúc của câu điều kiện hỗn hợp)

B. If he had taken his father's advice, he would not have


been out of work now:
(Sai cấu trúc của câu điều kiện hỗn hợp)

C. If he had taken his father's advice, he would not be out


of work now: Nếu anh ấy nghe lời khuyên của bố, anh ấy
sẽ không bị thất nghiệp bây giờ

D. If he had taken his father's advice, he would not be out


of work now: Nếu anh ấy nghe lời khuyên của bố, anh ấy
sẽ không bị thất nghiệp bây giờ

If he had taken his Cấu trúc:


father's advice, he – if + S + had + P.P (quá khứ phân từ)
would not be out of
work now – S + would + V (nguyên mẫu)

Đây là câu điều kiện hỗn hợp loại 1: nó là sự kết hợp của câu
điều kiện loại 3 và câu điều kiện loại 2

Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 1: để diễn tả giả thiết trái
ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại

Giải thích: Đây là việc xảy ra trong quá khứ và có kết quả ở
hiện tại nên dùng cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp

Ví dụ: That he betrayed her made her cry a lot (Việc anh ta
phản bội cô ấy khiến cô ấy khóc rất nhiều)

Dịch nghĩa: Anh ấy đã không nhận lời khuyên của cha mình.
Đó là lý do tại sao anh ấy thất nghiệp bây giờ

33
[102218] PRACTICE EXERCISE 1.2

CÂU ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN

Xét các đáp án


A. Ingenious as it may be, the plan will never work in
practice: Dù kế hoạch có khéo léo như thế nào, nó sẽ
không bao giờ hoạt động trong thực tế

B. Ingenious as may the plan, it will never work in


practice:
(Sai cấu trúc đảo ngữ)

A C. The plan may be too ingenious to work in practice: Kế


1 hoạch có thể quá khéo léo để làm việc trong thực tế
Ingenious as it may
[95721] (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
be, the plan will never
work in practice
D. The plan is as impractical as it is ingenious: Kế hoạch
không thực tế cũng như khéo léo
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Cấu trúc "adv / adj + as + S + V, clause = although +


clause": mặc dù

Dịch nghĩa: Kế hoạch có thể khéo léo. Nó sẽ không bao giờ


hoạt động trong thực tế

Xét các đáp án


A. We see it an insult to have received no reply to our
letter: Chúng tôi thấy đó là một sự xúc phạm khi không
nhận được thư trả lời cho thư của chúng tôi

B. We haven't received any reply to our letter yet because


it is insulting: Chúng tôi chưa nhận được bất kỳ thư trả
lời nào vì nó xúc phạm
A (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

2 C. We have been insulted by the reply to our letter: Chúng


We see it an insult to
[95722]
have received no reply tôi đã bị xúc phạm bởi bức thư trả lời thư của chúng tôi
to our letter (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. We don't find it insulting for not receiving any reply to


our letter: Chúng tôi không thấy bị xúc phạm vì không
nhận được bất kỳ thư trả lời cho thư của chúng tôi
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã không nhận được bất kì trả lời nào
cho thư của chúng tôi. Đó là một sự xúc phạm

34
Xét các đáp án
A. Having acquired the money through hard work, Pete
was reluctant to give it away: Có được tiền nhờ làm việc
chăm chỉ, Pete miễn cưỡng cho đi
B. Although Pete had acquired the moey through hard
work, he was reluctant to give it away: Mặc dù Pete đã
có được tiền thông qua công việc khó khăn, anh ấy đã
miễn cưỡng cho đi
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

A C. Having worked hard to earn the money, it couldn't be


given away by Pete: Đã làm việc chăm chỉ để kiếm tiền,
Having acquired the Pete không thể cho đi
3 money through hard (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
[95723]
work, Pete was
reluctant to give it D. Pete had acquired the money through hard work so
away that he was reluctant to give it away: Pete đã có được
tiền thông qua công việc khó khăn để anh ấy miễn cưỡng
cho đi
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Giải thích:
– S + V + so that + S + V: để sao cho, để mà
– tobe reluctant to do sth: miễn cưỡng làm gì

Dịch nghĩa: Pete đã có được tiền thông qua làm việc chăm chỉ.
Anh miễn cưỡng cho đi

4 B Xét các đáp án


[95724] A. She gave in her notice, plan to start her new job in
She gave in her notice January:
with a view to starting
(Động từ "plan" phải ở thì quá khứ đơn như câu gốc)
her new job in
January
B. She gave in her notice with a view to starting her new
job in January: Cô ấy đã nộp đơn xin nghỉ việc để bắt đầu
công việc mới vào tháng 1

C. Her notice was given in with an aim to start her new


job in January: Thông báo của cô ấy đã được đưa ra với
mục đích là để bắt đầu công việc mới vào tháng 1

D. Her notice was given in order for her to start her new
job in January: Thông báo của cô ấy đã được đưa ra để
cô ấy bắt đầu một công việc mới vào tháng 1

Cụm từ cố định "give in / hand in one's notice / resignation


to sb": nộp đơn xin việc cho ai

Giải thích: Do đó với cụm từ cố định không thể đảo về dạng bị

35
động như vậy được

Cụm từ "with a view to Ving": với mục đích để làm gì


Dịch nghĩa: Cô ấy đã từ chức rồi. Cô dự định bắt đầu công việc
mới vào tháng 1

Xét các đáp án


A. She was the first woman who is elected as the
president of the Philippines:
(Sai cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ)
B. She was the first woman elected as the president of
the Philipppines:
(Sai cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ)
C. She was the first woman being elected as the
D president of the Philippines:
(Sai cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ)
5 She was the first
[95725] woman to be elected D. She was the first woman to be elected as the president
as the president of the of the Philippines: Bà ấy là người phụ nữ đầu tiên được
Philippines
chọn làm tổng thống của Philippines

Giải thích: mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ


nguyên mẫu (to-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm
từ "the first, the second, the last, the only" hoặc hình thức so
sánh bậc nhất

Dịch nghĩa: Bà là người phụ nữ đầu tiên ở Philippines. Bà


được bầu làm chủ tịch nước

6 B Xét các đáp án


[95726] A. No sooner had we realied that our reports were still at
Only after we arrived home than we arrived at the conference: Ngay sau khi
at the conference did
chúng tôi nhận ra rằng bản báo cáo vẫn ở nhà thì chúng
we realize that our
reports were still at tôi đến hội nghị
home (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. Only after we arrived at the conference did we realize


that our reports were still at home: Chỉ sau khi chúng tôi
đến hội nghị, chúng tôi mới nhận ra rằng các báo cáo của
chúng tôi vẫn ở nhà

C. Not until we arrived at the conference that we realized


that our reports were still at home: Phải mãi cho đến khi
chúng tôi đến hội nghị, chúng tôi mới nhận ra rằng các báo
cáo của chúng tôi vẫn ở nhà
(Sai về ngữ pháp của câu "not until + time / time clause +
mệnh đề đảo ngữ")

36
D. Hardly had we arrived at the conference that we
realized that our reports were still at home:
(Sai cấu trúc đảo ngữ của "hardly")
Giải thích:
– no sooner + had + S + VP2 + that + S + V (quá khứ
đơn): ngay sau khi... thì....
– hardly + had + S + VP2 + when + S + V (quá khứ đơn):
ngay sau khi.... thì....

Dịch nghĩa: Chúng tôi đến hội nghị. Sau đó, chúng tôi nhận ra
rằng các báo cáo của chúng tôi vẫn ở nhà

Xét các đáp án


A. We know relatively little about sleep; as a result, we
spend about one-third of our lives sleeping: Chúng ta
biết tương đối ít về giấc ngủ; kết quả chúng ta dành
khoảng một phần ba cuộc đời để ngủ
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
B. We spend about one-third of our lives sleeping so that
we knoe relatively little about sleep: Chúng ta dành
khoảng một phần ba cuộc đời để ngủ vì thế chúng ta biết
tương đối ít về giấc ngủ
C
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Despite spending C. Despite spending about one-third of our lives sleeping,
7
about one-third of our
[95727] we know relatively little about sleep: Mặc dù dành
lives sleeping, we
know relatively little khoảng một phần ba cuộc đời để ngủ, chúng ta biết khá ít
about sleep về giấc ngủ
D. We shall know more about sleep if we spend more
than one-third of our lives sleeping: Chúng ta sẽ biết
nhiều hơn về giấc ngủ nếu chúng ta dành hơn một phần
ba cuộc đời để ngủ
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Cụm từ "despite + N / V-ing = although + clause": mặc dù

Dịch nghĩa: Chúng ta dành khoảng một phần ba cuộc đời để


ngủ. Chúng ta biết tương đối ít về giấc ngủ

8 C Xét các đáp án


[95729] A. I left the office after there was a power cut: Tôi rời văn
No sooner had I left phòng sau khi bị cắt điện
the office than there
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
was a power cut

B. Hardly I had left the office when there was a power cut:
(Sai cấu trúc đảo ngữ với "hardly")

C. No sooner had I left the office than there was a power


cut: Tôi vừa rời khỏi văn phòng thì bị cắt điện

37
D. I left the office long before there was a power cut: Tôi
rời văn phòng rất lâu trước khi bị cắt điện
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Cấu trúc đảo ngữ với các cụm từ so sánh về thời gian:
hardly / scarcely / barely + had + S + P2 + when + S + Ved = no
sooner + had + S + P2 + when + S + Ved (ngay sau khi... thì....)

Dịch nghĩa: Tôi rời văn phòng. Có một sự cố cắt điện ngay sau
đó

Xét các đáp án


A. My sisters rarely speak because they have never liked
each other: Các chị gái tôi hiếm khi nói chuyện vì chưa
bao giờ
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. Because they have never got on, my sisters do not


speak to each other: Bởi vì họ chưa bao giờ thân nhau,
các chị gái của tôi chẳng nói chuyện với nhau
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
C
C. My sisters were once close, but they rarely speak to
9 My sisters were once each other now: Các chị gái của tôi đã từng thân thiết,
[95743] close, but they rarely nhưng bây giờ họ hiếm khi nói chuyện với nhau
speak to each other
now D. My sisters do not speak to each other much, but they
are good friends: Các chị gái của tôi không nói chuyện
với nhau nhiều, nhưng họ là những người bạn tốt
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Cấu trúc đảo ngữ với các cụm từ so sánh về thời gian:
hardly / scarcely / barely + had + S + P2 + when + S + Ved = no
sooner + had + S + P2 + when + S + Ved (ngay sau khi... thì....)

Dịch nghĩa: Các chị của tôi từng thân nhau. Bây giờ họ hầu
như không nói chuyện

10 B Xét các đáp án


[95744] A. If we can solve this problem soon, we will lower the
The sooner we find a impact on all of our concerns: Nếu chúng ta có thể giải
solution to the
quyết vấn đề này sớm, chúng ta sẽ giảm tác động của nó
problem, the lower the
impact it has on those đến tất cả các mối quan tâm của chúng tôi
concerned (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. The sooner we find a solution to the problem, the


lower the impact it has on those concerned: Chúng ta
càng sớm tìm ra giải pháp cho vấn đề thì tác động của nó
đối với những người liên quan càng thấp

38
C. If all those concerned lower their impact, the porblem
will be better solved: Nếu tất cả những người liên quan
giảm tác động của họ, vấn đề sẽ được giải quyết tốt hơn
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D. By the time we solve this problem, the impact on those
concerned will have been lower: Vào thời điểm chúng tôi
giải quyết xong vấn đề này, tác động đối với những người
liên quan sẽ thấp hơn
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Cụm từ "by the time": vào thời điểm

Dịch nghĩa: Chúng ta nên nhanh chóng tìm ra giải pháp cho
vấn đề. Nếu không, tác động của nó đối với những người liên
quan sẽ tăng lên

Xét các đáp án


A. I lent him some money so that to continue his study at
college:
(Sai "that" phải là một mệnh đề)

B. I lent him some money for him continue his study at


college:
(Không dùng dạng diễn đạt này)
D
C. I lent him some money so as he will continue his study
11 I lent him some money at college:
[95745] in order that he could (Cấu trúc "so as to V" để chỉ mục đích)
continue his study at
college D. I lent him some money in order that he could continue
his study at college: Tôi cho anh ấy mượn một số tiền để
anh ấy có thể tiếp tục học đại học

Cụm từ "in order to V = so as to V = in order that + clause":


để mà

Dịch nghĩa: Tôi cho anh ta mượn một ít tiền. Tôi muốn anh ta
tiếp tục học đại học

12 C Xét các đáp án


[95746] A. If the driver in front didn't stop so suddenly, the
If the driver in front accident wouldn't happen
hadn't stopped so
(Đây là việc xảy ra trong quá khứ nên ta phải dùng cấu
suddenly, the accident
wouldn't have trúc điều kiện loại 3)
happened
B. If the driver in front hadn't stopped so suddenly, the
accident would have happened: Nếu người lái xe phía
trước không dừng lại đột ngột như vậy, tai nạn đã xảy ra

39
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

C. If the driver in front hadn't stopped so suddenly, the


accident wouldn't have happened: Nếu người lái xe
phía trước không dừng lại quá đột ngột, tai nạn đã không
xảy ra
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D. If the driver in front had stopped so suddenly, the
accident would have happened: Nếu người lái xe phía
trước đã dừng lại đột ngột như vậy, tai nạn đã xảy ra
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: Người lái xe phía trước dừng lại đột ngột. Do đó,
vụ tai nạn đã xảy ra

Xét các đáp án


A. Not until did they start working on the next project
then they finished one: Không cho đến khi họ bắt đầu dự
án kế tiếp thì họ mới hoàn thành nó sau đó
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. Hardly had they finished one project when they started


working on the next: Họ vừa hoàn thành một dự án thì
họ bắt đầu làm việc tiếp theo

C. Only if they had finished one project did they start


working on the next: Chỉ khi họ đã hoàn thành một dự
án, họ mới bắt đầu làm việc tiếp theo
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
B

13 Hardly had they D. Had they finished one porject, they would have started
[95747] finished one project working on the next: Nếu họ đã hoàn thành một dự án,
when they started họ sẽ bắt đầu làm việc tiếp theo
working on the next (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Cấu trúc "not until / only when + mốc thời gian / S2 + V2 +


Ò, trợ động từ + S1 + V1 (nguyên thể) + O1": không mãi cho
đến khi.... hthi2

Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: had + S + (not)
P1 / Ved, S + would have + P2 / Ved

Cấu trúc "hardly + had + S + Ved when + S + S + V + O":


ngay sau khi.... thì....

Dịch nghĩa: Họ đã hoàn thành một dự án. Họ bắt đầu làm việc
tiếp theo

14 B Xét các đáp án

40
A. Since the proposal seemed like a good idea, the
manager refused it: Vì đề xuất có vẻ là một ý tưởng tốt,
người quản lý đã từ chối nó
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. The manager refused the proposal though it seemed


like a good idea: Người quản lý từ chối đề xuất mặc dù có
vẻ như đó là một ý tưởng tốt
C. The proposal didn't seem like a good idea, so the
The manager refused manager didn't accept it: Đề xuất dường như không phải
[95748] the proposal though it
là một ý tưởng tốt, vì vậy người quản lý đã không chấp
seemed like a good
idea nhận nó
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D. The manager didn't like to proposal because it didn't
seem a good idea: Người quản lý không thích đề xuất vì
nó không có vẻ là một ý tưởng hay
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Dịch nghĩa: Lời đề xuất có vẻ như là một ý tưởng tốt. Người
quản lý từ chối nó

Xét các đáp án


A. Although you have to finish this work, you should
want to do it: Mặc dù bạn phải hoàn thành công việc này,
bạn nên muốn làm nó
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
B. As you don't feel like doing this work, you have to
finish it: Vì bạn không cảm thấy thích làm công việc này,
C bạn phải hoàn thành nó
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
15 You have to finish this
[95749] work, however much C. You have to finish this work, however much you don't
you don't feel like feel like doing it: Bạn phải hoàn thành công việc này, dù
doing it bạn có cảm thấy không thích làm việc đó như thế nào
D. Unless you want to do it, you don't have to finish this
work: Trừ khi bạn muốn làm điều đó, bạn không phải hoàn
thành công việc này
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: Bạn phải hoàn thành công việc này. Mặc dù bạn
không muốn làm điều đó

16 D Xét các đáp án


[95774] A. If she didn't fall over in the last minutes, she would win
She couuld have won the race
the race if she hadn't
(Đây là việc xảy ra trong quá khứ nên ta phải dùng cấu
fallen over in the last
minutes trúc điều kiện loại 3)

B. She didn't win the race even though she fell over in the
41
last minutes: Cô ấy đã không chiến thắng cuộc đua mặc
dù cô ấy đã ngã trong những phút cuối
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

C. Not having won the race, she fell over in the last
minutes: Không giành chiến thắng trong cuộc đua, cô ấy
đã ngã trong những phút cuối
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D. She could have won the race if she hadn't fallen over
in the last minutes: Cô ấy có thể đã chiến thắng cuộc đua
nếu cô ấy không ngã trong những phút cuối

Dịch nghĩa: Cô đã ngã trong những phút cuối cùng. Cô đã


không chiến thắng cuộc đua

Xét các đáp án


A. Having realized the seriousness of environmental
pollution, Greenpeace urges the government
worldwide to take action soon: Nhận thấy sự nghiêm
trọng của ô nhiễm môi trường, Hoà bình xanh kêu gọi
chính phủ trên toàn thế giới sớm hành động

B. Greenpeace has realized the seriousness of


environmental pollution so that it urges the
government worldwide to take action soon: Hoà bình
xanh đã nhận ra sự nghiêm trọng của ô nhiễm môi trường
để thúc giục chính phủ trên toàn thế giới sớm hành động
A (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Having realized the C. Greenpeace has realized the seriousness of


seriousness of envrionmental pollution wheras it urges the
17 environmental
[95775] government worldwide to take acting soon: Hoà bình
pollution, Greenpeace
urges the government xanh đã nhận ra sự nghiêm trọng của ô nhiễm môi trường
worldwide to take trong khi nó thúc giục chính phủ trên toàn thế giới sớm
action soon hành động
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. Realized the seriousness of environmental pollution,


or else Greenpeace urges the government worldwide
to atke action soon: Đã nhận ra mức độ nghiêm trọng
của ô nhiễm môi trường, nếu không Hoà bình xanh sẽ kêu
gọi chính phủ trên toàn thế giới sớm hành động
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: Hoà bình xanh đã nhận ra sự nghiêm trọng của ô


nhiễm môi trường. Nó kêu gọi chính phủ trên toàn thế giới sớm
hành động

18 A Xét các đáp án

42
A. If the tests today were easy, more students would get
high score: Nếu bài kiểm tra hôm nay dễ, nhiều học sinh
sẽ đạt điểm cao

B. Not all students would get high sores with such easy
tests: Không phải tất cả học sinh sẽ đạt điểm cao với các
bài kiểm tra dễ dàng như vậy
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

C. Unless the tests were easy, no students could get high


If the tests today were scores: Trừ khi các bài kiểm tra dễ, không học sinh nào
[95776]
easy, more students
would get high scores có thể đạt điểm cao
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. The tests are difficult, but all students will get high
scores: Các bài kiểm tra rất khó, nhưng tất cả học sinh sẽ
đạt điểm cao
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: Không có nhiều học sinh đạt điểm cao ngày hôm
nay. Các bài kiểm tra quá khó

19 D Xét các đáp án


[95777] A. Susan wishes that she applied for the summer job in
Susan wishes that she the cafe:
had applied for the
Ước điều xảy ra trong quá khứ ta dùng thì quá khứ hoàn
summer job in the
cafe thành (còn ở câu này lại dùng thì quá khứ đơn)

B. Susan feels regret because she didn't apply for the


summer job in the cafe:
(Sai vì thừa động từ "feel")

C. If only Susan didn't apply for the summer job in the


cafe: Giá mà Susan đã không ứng tuyển cho công việc
mùa hè trong quán cà phê
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. Susan wishes that she had applied for the summer job
in the cafe: Susan ước rằng cô ấy đã ứng tuyển cho công
việc mùa hè trong quán cà phê

Cấu trúc với "wish":


– Để diễn đạt một mong muốn ở hiện tại, chúng ta dùng
cấu trúc: "S + wish + thì quá khứ"

– Để diễn đạt một mong muốn ở quá khứ, chúng ta dùng:


"S + wish + thì quá khứ hoàn thành"

43
Dịch nghĩa: Susan không đăng ký công việc mùa hè trong
quán cà phê. Bây giờ cô ấy hối hận

Xét các đáp án


A. Although the Prime Minister explained the cause of the
economic crisis, he failed to offer any solutions: Mặc
dù Thủ tướng không giải thích được nguyên nhân của
cuộc khủng hoảng kinh tế, ông đã không đưa ra bất kỳ giải
pháp nào
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. Not only did the Prime Minister explain the cause of


the economic crisis, but he also offered solutions: Thủ
tướng không chỉ giải thích nguyên nhân của cuộc khủng
hoảng kinh tế, mà ông còn đưa ra giải pháp
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D

The Prime Minister C. The Prime Minister offered some solutions based on
20 the explanation of the cause of the economic crisis:
didn't explain the
[95796]
cause of the economic Thủ tướng đưa ra một số giải pháp dựa trên giải thích
crisis, nor did he offer nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế
any solutions (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. The Prime Minister didn't explain the cause of the


economic crisis, nor did he offer any solutions: Thủ
tướng đã không giải thích về nguyên nhân của cuộc khủng
hoảng kinh tế, ông cũng không đưa ra bất kỳ giải pháp nào

Cấu trúc "not only + aux + S + V + O, but....also": không


những... mà còn....

Dịch nghĩa: Thủ tướng không giải thích được nguyên nhân của
cuộc khủng hoảng kinh tế. Ông không đưa ra bất kỳ giải pháp
nào

21 D Xét các đáp án


[95797] A. If it had not been for my acceptance the new job offer, I
Perhaps I shouldn't wouldn't have felt exhausted: Nếu không phải vì tôi đã
have accepted this
chấp nhận lời mời làm việc mới, tôi đã không cảm thấy kiệt
new job, as it's
making me feel sức
exhausted (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. Perhaps it would have been better if I hadn't agreed to


this new job since it is so boring: Có lẽ sẽ tốt hơn nếu
tôi đã không đồng ý với công việc mới này vì nó rất nhàm
chán
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

C. It is of deep regret that I didn't turn down the job offer

44
due to its hardship and long hour work: Thật tiếc nuối
khi tôi đã không từ chối lời mời làm việc vì sự khó khăn và
thời gian làm việc dài
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. Perhaps I shouldn't have accepted this new job, as it's


making me feel exhausted: Lẽ ra tôi không nên chấp
nhận công việc mới này, vì nó khiến tôi cảm thấy kiệt sức

Dịch nghĩa: Tôi đã chấp nhận công việc mới sau tất cả. Nó
đang làm tôi cảm thấy kiệt sức

Xét các đáp án


A. Not only did he spent all his money but also he
borrowed some from me:
(Sai cấu trúc đảo ngữ vì khi có trợ động từ thì động từ phải
ở dạng nguyên thể, còn ở câu này động từ "spent" vẫn
chia)

B. Hardly had he borrowed some money from me when


he spent it all: Anh ấy vừa mượn một số tiền từ tôi thì anh
ấy tiêu
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
C
C. Not only did he spend all his money but he also
22 Not only did he spend borrowed some from me as well: Anh ấy không chỉ tiêu
[95798] all his money but he hết tiền của mình mà anh ấy còn mượn của tôi nữa
borrowed some from
me as well D. As soon as he borrowed some money from me, he
spent it all: Ngay khi anh ấy mượn một số tiền từ tôi, anh
ấy đã tiêu hết
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Cấu trúc đảo ngữ "not only + aux + S + V + but + S + (also)


+ V": không những..., mà còn...

Cấu trúc "hardly .... when = as soon as": ngay sau khi..., thì...

Dịch nghĩa: Anh ấy tiêu hết tiền. Anh ấy thậm chí đã mượn một
ít tiền từ tôi

23 A Xét các đáp án


[95799] A. Tired as he might feel, he was determined to continue
Tired as he might feel, to climb up the mountain: Dù anh ấy cảm thấy mệt mỏi
he was determined to
như thế nào, anh vẫn quyết tâm tiếp tục leo lên núi
continue to climb up
the mountain
B. As the result of his tiredness, he was determined to
continue to climb up the mountain: Vì mệt mỏi, anh ấy
quyết tâm tiếp tục leo lên núi

45
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

C. Feeling very tired, he was determined to continue to


climb up the mountain: Cảm thấy rất mệt mỏi, anh ấy
quyết tâm tiếp tục leo lên núi
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. He felt so tired that he was determined to continue to


climb up the mountain: Anh ấy cảm thấy mệt mỏi đến nỗi
anh ấy quyết tâm tiếp tục leo lên núi
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Cấu trúc "S + V + so + adv / adj + that + S + V + O": quá đến


nỗi mà

Cấu trúc "adv / adj + as + S + V + O = although + clause":


mặc dù

Dịch nghĩa: Anh cảm thấy rất mệt mỏi. Tuy nhiên, anh quyết
tâm tiếp tục leo lên núi

Xét các đáp án


A. He behaved very strangely, which surprised me very
much: Anh ấy cử xử rất kỳ lạ, điều đó làm tôi rất ngạc
nhiên

B. I was almost not surprised by his strange behavior: Tôi


gần như không ngạc nhiên trước hành vi kỳ lạ của anh ấy
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
A
C. What almost surprised me was the strange way he
24 He behaved very behaved: Điều gầ như làm tôi ngạc nhiên là cách anh ấy
[95807] strangely, which
surprised me very cư xử kỳ lạ
much (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. His behavior was a very strange thing, that surprised


me a lot:
(Mệnh đề không xác định có dấu phẩy và mệnh đề này
không được dùng "that")

Dịch nghĩa: Anh ta cư xử một cách rất kỳ lạ. Điều đó làm tôi rất
ngạc nhiên

25 A Xét các đáp án


[95808] A. They are my two sisters, neither of whom are teachers
They are my two like me: Họ là hai chị em tôi, không ai trong số họ là giáo
sisters, neither of
viên như tôi
whom are teachers
like me
46
B. They are my two sisters, who neither are teachers like
me:
(Sai vì không có cấu trúc "who neither are")

C. Unlike me, neither of my two sisters are not teachers:


(Sai vì thiếu thông tin trong đề bài "they are my two
sisters")

D. They are my two sisters, both of those of teachers like


me: Họ là hai chị em tôi, cả hai đều là giáo viên như tôi
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: Họ là hai chị em của tôi. Họ không phải giáo viên
như tôi

Xét các đáp án


A. Hardly he had entered the house when the police
arrested him:
(Sai cấu trúc đảo ngữ, phải là "hardly had he" mới đúng)

B. Immediately had he entered the house when the police


arrested him
(Sai vì "immediately" không dùng với "when")

C. The police immediately arrested him as soon as he's


entered the house:
D
(Sai vì đây là kể lại hành động xảy ra nối tiếp nhau trong
26 No sooner had he quá khứ nên phải dùng thì quá khứ ở cả 2 vế của "as soon
[95809] entered the house as")
than the police
arrested him D. No sooner had he entered the house than the police
arrested him: Anh ta vừa vào nhà thì cảnh sát bắt giữ anh
ta

Cấu trúc đảo ngữ với các cụm từ so sánh về thời gian:
hardly / scarcely / barely + had + S + P2 + when + S + Ved = no
sooner + had + S + P2 + than + S + Ved (ngay sau khi / vừa
mới .... thì....)

Dịch nghĩa: Anh ta vừa vào nhà. Cảnh sát bắt giữ anh ta ngay
lập tức

27 A Xét các đáp án


[95810] A. Suspected to have stolen credit cards, Jack has been
Suspected to have investigated for days: Bị nghi ngờ là đánh cắp thẻ tín
stolen credit cards,
dụng, Jack đã bị điều tra trong nhiều ngày
Jack has been
investigated for days
B. Suspected to have stolen credit cards, Jack has
investigated for days:

47
(Sai vì Jack "bị" điều tra, nên phải dùng ở thể bị động)

C. Having suspected to have stolen credit cards, Jack


has been investigated for days:
(Sai vì Jack không chủ động nghi ngờ nên ta để động từ
"suspect" ở thể bị động)

D. Jack has investigated for days, suspected to have


stolen credit cards: Jack bị điều tra nên ta để động từ ở
thể bị động

Dịch nghĩa: Jack bị nghi ngờ đã đánh cắp thẻ tín dụng. Cảnh
sát đã điều tra anh ta trong nhiều ngày

Xét các đáp án


A. No matter why intelligent you may be, you should be
careful about what you are going to do:
(Sai vì không có cấu trúc "no matter why")

B. No matter what intelligent you may be, you should be


careful about what you are going to do:
C (Sai vì vô nghĩa, "no matter what = whatever")

No matter how C. No matter how intelligent you may be, you should be
28
intelligent you may be,
[95811] careful about what you are going to do: Cho dù bạn
you should be careful
about what you are thông minh đến mức nào, bạn nên cẩn thận về những gì
going to do bạn sẽ làm

D. No matter whatever intelligent you may be, you should


be careful about what you are going to do:
(Không có cấu trúc "no matter whatever")

Dịch nghĩa: Bạn có thể rất thông minh. Bạn nên cẩn thận về
những gì bạn sẽ làm

29 C Xét các đáp án


[95812] A. If my sister have left the house key, I could have been
If my sister had left cooking lunch now:
the house key, I could
(Sai cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp)
be cooking lunch now

B. If my sister had left the house key, I could have been


cooking:
(Sai cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp)

C. If my sister had left the house key, I could be cooking


lunch now: Nếu em gái tôi để chìa khoá nhà, tôi có thể
nấu bữa trưa ngay bây giờ

D. If my sister left the house key, I could be cooking

48
lunch now:
(Sai cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp)

Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp:


– Đây là câu điều kiện hỗn hợp loại 1, nó là sự kết hợp của
câu điều kiện loại 3 và câu điều kiện loại 2

– Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 1 để diễn tả giả thiết
trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với
hiện tại

Cấu trúc:
– If + S + had + P.P (quá khứ phân từ),
– S + would + V (nguyên mẫu)
Giải thích: Đây là việc xảy ra trong quá khứ để lại hậu quả ở
hiện tại nên ta dùng cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp

Dịch nghĩa: Em gái tôi đã không để lại chìa khoá nhà. Kết quả
là bây giờ tôi không thể nấu cơm trưa

Xét các đáp án


A. It was because his overconfidence that ruined our plan
completely:
(Sai vì thừa "because")
B. He was overconfident, which ruined our plan
completely: Anh ấy quá tự tin, điều đó đã phá hỏng hoàn
toàn kế hoạch của chúng tôi

B C. He was overconfidence ruined our plan completely:


(Sai vì có 2 động từ cùng chia theo thì của câu)
30 He was overconfident,
[95813] D. It was his overconfidence ruined our plan completely:
which ruined our plan
completely (Sai vì thiếu "that" - cấu trúc câu chẻ "it is / was + thành
phần nhấn mạnh + that + ....)
Cấu trúc cần lưu ý: because of + N / N phrase = because +
clause (bởi vì)
Câu chẻ: it + is / was + [thành phần nhấn mạnh] + that + S + V
+O
Dịch nghĩa: Anh ta đã quá tự tin. Do đó, anh ta phá hỏng hoàn
toàn kế hoạch của chúng tôi

31 D Xét các đáp án


[95814] A. It was a kind of accident, which nobody was really to
It was a kind of blame for:
accident for which
(Sai vì không bao giờ để giới từ "for" ở cuối câu, phải
nobody was really to
blame chuyển thành "for which")

B. It was a kind of accident of whom was really to blame

49
it: (Sai vì bỏ "it" ở cuối câu, nếu để nguyên sẽ bị lặp từ vì
phía trước đã nhắc đến "accident")

C. It was a kind of accident for which nobody was really


to blame it:
(Sai vì bỏ "it" ở cuối câu, nếu để nguyên sẽ bị lặp từ vì
phía trước đã nhắc đến "accident")

D. It was a kind of accident for which nobody was really


to blame: Đó là một loại tai nạn mà không ai thực sự bị đổ
lỗi

Cụm từ "blame sb for doing sth": đổ lỗi cho ai về việc gì

Dịch nghĩa: Đó là một loại tain nạn. Không ai thực sự có lỗi

32 A Xét các đáp án


[95815] A. The 2022 FIFA World Cup is so important a
The 2022 FIFA World competition in international football that almost
Cup is so important a
everyone around the world is looking forward to it:
competition in
international football FIFA World Cup 2022 là một cuộc cạnh tranh quan trọng
that almost everyone trong bóng đá quốc tế đến nỗi hầu như tất cả mọi người
around the world is trên thế giới đều mong chờ nó
looking forward to it
B. The 2022 FIFA World Cup is too important a
competition in international football that almost
everyone around the world to look forward to it: FIFA
World Cup 2022 là một cuộc cạnh tranh quá quan trọng
bóng đá quốc tế mà hầu hết mọi người trên thế giới đều
mong chờ
(Sai vì không có cấu trúc "be too adj + that" như thế; mà
chỉ dùng cấu trúc "be too adj + to V" - quá ..... đến nỗi
không thể làm gì)

C. So important is the 2022 FIFA World Cup competition


in international football that almost everyone around
the world is looking forward to: FIFA World Cup 2022 là
một cuộc cạnh tranh quá quan trọng trong bóng đá quốc tế
đến nỗi hầu hết mọi người trên thế giới đều mong chờ
(Sai vì thiếu "it" ở sau cùng vì cần "it" làm tân ngữ cho cụm
động từ "look forward to" ở phía sau)

D. The 2022 FIFA World Cup is such important


competition in international football that almost
everyone around the world is looking forward to it:
FIFA World Cup 2022 là một cuộc cạnh tranh quá quan
trọng trong bóng đá quốc tế đến nỗi mà hầu hết mọi người
trên thế giới đều mong chờ
Sai vì "competition" là danh từ đếm được số ít, theo cấu
50
trúc, cần có mạo từ "a": "S + be + such + a / an + adj + N
(đếm được số ít) + that + clause" - quá.. đến nỗi mà.....

Cụm từ "look forward to sth / doing sth": mong chờ điều gì /


làm gì

Dịch nghĩa: FIFA World Cup 2022 là một cuộc thi quan trọng
trong bóng đá quốc tế. Hầu như tất cả mọi người trên thế giới
đều mong chờ nó

Xét các đáp án


A. Hardly had I arrived at work then the assistant
knocked at the door
(Sai vì cấu trúc đảo ngữ)

B. No sooner had I arrived at work than the assistant


knocked at the door: Tôi vừa đến nơi làm việc thì người
trợ lý gõ cửa
C. I hardly knew the assistant knocked at the dor as I just
B
arrived at work: Tôi hầu như không biết trợ lý gõ cửa vì
33 No sooner had I tôi vừa đến nơi làm việc
[95816] arrived at work than (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
the assistant knocked
at the door D. I had to arrive at work as the assistant knocked at the
door: Tôi phải đến nơi làm việc vì trợ lý gõ cửa
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Cấu trúc đảo ngữ với các cụm từ so sánh về thời gian:
hardly / scarcely / barely + had + S + P2 + when + S + Ved = no
sooner + had + S + P2 + than + S + Ved (ngay sau khi.... thì....)

Dịch nghĩa: Tôi đến nơi làm việc. Người trợ lý gõ cửa

34 C Xét các đáp án


[95817] A. If she took her father's advice, she wouldn't be bored
If she had taken her with her work:
father's advice, she
(Sai cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp)
wouldn't be bored
with her work B. If she had taken her father's advice, she wouldn't have
been bored with her work:
(Sai cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp)
C. If she had taken her father's advice, she wouldn't be
bored with her work: Nếu cô ấy đã nghe lời khuyên của
cha, cô ấy sẽ không chán với công việc của mình
D. If she takes her father's advice, she won't be bored
with her work: (Sai cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp)

Đây là câu điều kiện hỗn hợp loại 1, nó là sự kết hợp của câu

51
điều kiện loại 3 và câu điều kiện loại 2
Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 1 để diễn tả giả thiết trái
ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại
Cấu trúc:
– if + S + had + P.P (quá khứ phân từ)
– S + would + V (nguyên mẫu)

Dịch nghĩa: Cô ấy đã không nghe lời khuyên của cha cô. Đó là


lý do tại sao cô ấy chán công việc của mình

Xét các đáp án


A. Despite of my strong disapproval of your behavior, I
will help you this time
(Sai vì không có "despite of")

B. Despite my strong disapproval of your behavior, I wil


help you this time: Mặc dù tôi không tán thành hành vi
của bạn, tôi sẽ giúp bạn lần này
B C. Because of you behavior, I will help you this time: Vì
hành vi của bạn, tôi sẽ giúp bạn lần này
35 Despite my strong (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
[95818] disapproval of your
behavior, I will help
you this time D. Although I strongly disapproved of your behavior, but I
will help you this time:
(Sai vì thừa "but")

Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ, các liên từ được dịch là mặc


dù: despite = in spite of + N-phrase

Dịch nghĩa: Tôi hoàn toàn không tán thành hành vi của bạn.
Nhưng tôi sẽ giúp bạn lần này

36 C Xét các đáp án


[95819] A. Unless you don't try to work hard, you will fail in the
Unless you try to work exam: Trừ khi bạn không cố gắng làm việc chăm chỉ, bạn
hard, you will fail in
sẽ thất bại trong kỳ thi
the exam
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. Unless you try to work hard, you won't fail in the exam:
Trừ khi bạn cố gắng làm việc, bạn sẽ không thất bại trong
kỳ thi
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

C. Unless you try to work hard, you will fail in the exam:
Trừ khi bạn cố gắng làm việc chăm chỉ, bạn sẽ thất bại
trong kỳ thi

D. Unless do you try to work hard, you will fail in the

52
exam:
(Sai vì "unless" không đi với đảo ngữ)

Mệnh đề chỉ mục đích, các liên từ được dịch là để: if not =
unless + clause (nếu không)

Dịch nghĩa: Bạn không cố gắng làm việc chăm chỉ. Bạn sẽ thất
bại trong kỳ thi

Xét các đáp án


A. When Mary was young, she loved her stuffed animal
so as not to sleep without it: Khi Mary còn nhỏ, cô ấy
yêu thú nhồi bông của mình để không ngủ mà không có nó
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. As Mary couldn't sleep without her stuffed animal


when she was young, she loved it: Vì Mary không thể
ngủ mà không có thú nhồi bông của mình khi còn nhỏ, cô
C ấy yêu nó
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
When Mary was
37 young, she loved her C. When Mary was young, she loved her stuffed animal
[95820] stuffed animal so
much that she so much that she couldn't sleep without it: Khi Mary
couldn't sleep without còn nhỏ, cô ấy yêu thú nhồi bông của mình đến mức
it không thể ngủ được mà không có nó

D. When Mary was young, she loved her stuffed animal


though she couldn't sleep without it: Khi Mary còn nhỏ,
cô ấy yêu thú nhồi bông của mình mặc dù cô ấy không thể
ngủ mà không có nó
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: Mary yêu thú nhồi bông của mình khi cô còn nhỏ.
Cô không thể ngủ mà không có nó

38 C Xét các đáp án


[95821] A. He asked for a cigarette, and I immediately refused:
He offered me a Anh ấy hỏi xin một điếu thuốc, và tôi từ chối ngay lập tức
cigarette, but I
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
promptly declined

B. He mentioned a cigarette, so I thanked him: Anh ấy đề


cập đến một điếu thuốc, vì vậy tôi cảm ơn anh ấy
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

C. He offered me a cigarette, but I promptly declined: Anh


ấy mời tôi một điếu thuốc, nhưng tôi từ chối ngay

D. He asked if I was smoking, and I denied at once: Anh


ấy hỏi tôi có hút thuốc không, và tôi từ chối ngay lập tức

53
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa:
– A: "Hút thuốc chứ?", anh ấy nói.
– B: "Không , cảm ơn" tôi nói

Xét các đáp án


A. He told her about his money issue because he was in
critical condition: Anh ấy nói cô ấy về vấn đề tiền bạc
của anh ấy vì anh ấy đang trong tình trạng nguy kịch
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. He did not mention his financial problem as he was


aware of her critical condition: Anh ấy không đề cập đến
vấn đề tài chính của mình vì anh ấy nhận thức được tình
trạng nguy kịch của cô

C. Someone informed her that he was having a financial


B
problem when she was in critical condition: Có người
39 He did not mention his thông báo với cô rằng anh ta đang gặp vấn đề về tài chính
[95822] financial problem as khi cô đang trong tình trạng nguy kịch
he was aware of her (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
critical condition
D. Despite knowing her critical condition, he talked about
his financial problem: Mặc dù biết tình trạng nguy kịch
của cô, anh đã nói về vấn đề tài chính của mình
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

GIải thích:
– tobe aware of sth: nhận thức về cái gì
– despite of + V-ing / N: mặc dù

Dịch nghĩa: Được thông báo về tình trạng nguy kịch của cô,
anh quyết định không nói cho cô biết vấn đề tài chính của mình

40 D Xét các đáp án


[95823] A. Because of the fact having lived near a chemical plant
Having lived near a for, some villageres have now developed cancer
chemical plant for
(Sai cấu trúc "because of the fact that")
many years, some
villagers have now B. Because they have lived near a chemical plant for
developed cancer many years so some villagers have now developed
cancer:
(Sai vì thừa từ "so")
C. Living near a chemical plant for many years, some
villagers have now developed cancer:
(Họ sống ở đây đến tận bây giờ nên ta dùng thì hiện tại
hoàn thành "having lived")
D. Having lived near a chemical plant for many years,
54
some villagers have now developed cancer: Sống gần
một nhà máy hoá chất trong nhiều năm, một số dân làng
hiện đã bị ung thư
Cấu trúc "because of the fact that + clause": bởi vì
Dịch nghĩa: Họ đã sống gần một nhà máy hoá chất trong nhiều
năm. Một số dân làng đã mắc ung thư

Xét các đáp án


A. Visitos come to the museum to be admired with the
relics that were excavated from the ancient tombs: Du
khách đến bảo tàng để được chiêm ngưỡng với những di
tích cái mà được khai quật từ những lăng mộ thời cổ đại
(Sai vì chủ ngữ "visitors" nên động từ phải ở dạng chủ
động)

B. Having been excavated from the ancient tombs, the


relics attract attention from the public a lot: Được khai
C quật từ những ngôi mộ cổ, các di tích thu hút được nhiều
sự chú ý từ công chúng
41 Visitors come to the
[95824] museum to admire the
relics excavated from C. Visitors come to the museum to admire the relics
the ancient tombs excavated from the ancient tombs: Du khách đến bảo
tàng để chiêm ngưỡng các di tích được khai quật từ
những ngôi mộ cổ
D. Excavated from the ancient tombs, visitors come to
the museum to admire the relics:
(Sau dấu phẩy phải là "relics": vì relics là chủ ngữ chung.
Nếu chủ ngữ là "visitors" thì động từ không thể chia ở bị
động "excavated")

Dịch nghĩa: Du khách đến bảo tàng để chiêm ngưỡng các di


tích. Chúng được khai quật từ những ngôi mộ cổ

42 D Xét các đáp án


[95825] A. If you don't change all the locks, the burglar could
You'd better change come back:
all the locks in case
(Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1, vì mệnh đề chính của
the burglar come back
câu điều kiện loại 1 sẽ không dùng "could")

B. The burglar wiill come back unless you change all the
locks: Kẻ trộm sẽ quay trở lại trừ khi bạn thay đổi tất cả
các ổ khoá
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

C. You'd better change all the locks or the burglar will


come back: Tốt hơn hết là bạn thay đổi tất cả các ổ khoá
hoặc tên trộm sẽ quay lại
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

55
D. You'd better change all the locks in case the burglar
come back: Tốt hơn hết là bạn thay đổi tất cả các ổ khoá
trong trường hợp tên trộm quay lại

Giải thích:
– had better do sth: tố hơn hết nên làm gì
– in case: phòng khi, trong trường hợp
– unless = if not: trừ khi

Dịch nghĩa: Tên trộm có thể sẽ quay lại. Bạn tốt hơn là nên
thay đổi tất cả các ổ khoá đi

Xét các đáp án


A. Though my personal opinion really matters, we need
to decide for the good for everyone: Mặc dù ý kiến cá
nhân của tôi thực sự quan trọng, chúng tôi cần quyết định
điều tốt cho mọi người
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. Deciding for the good of everyone makes our personal


opinion not really matter at all: Quyết định vì lợi ích của
mọi người làm cho ý kiến cá nhân của chúng ta không
C thực sự quan trọng
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
We need to decide for
43 the good for everyone,
[95826] C. We need to decide for the good for everyone, so my
so my personal
opinion doesn't really personal opinion doesn't really matter: Chúng ta cần
matter quyết định điều tốt cho mọi người, vì vậy ý kiến cá nhân
của tôi không thực sự quan trọng

D. If my personal opinion doesn't really matter, we need


to decide for the good of everyone: Nếu ý kiến cá nhân
của tôi không thực sự quan trọng, chúng ta cần quyết định
vì lợi ích của mọi người
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: Ý kiến cá nhân của tôi không thực sự quan trọng.
Bạn cần quyết định vì lợi ích của mọi người

44 A Xét các đáp án


[95827] A. The more forests we cut down, the hotter the Earth
The more forests we becomes: Chúng ta càng chặt phá nhiều rừng, Trái đất
cut down, the hotter
càng nóng
the Earth becomes
B. The more forests we cut down, the Earth becomes
hotter:
(Sai cấu trúc so sánh kép)
C. The more we cut down forests, the hotter the Earth

56
becomes:
(Sai cấu trúc so sánh kép)
D. The more we cut down forests, the Earth becomes
hotter:
(Sai cấu trúc so sánh kép)
Cấu trúc:
– the + adj so sánh hơn 1 + S2 + V2 (càng...càng....)
– the + adj so sánh hơn 2 + S2 + V2 (càng...càng....)
Dịch nghĩa: Chúng ta chặt phá nhiều khu rừng. Trái đất trở nên
nóng

Xét các đáp án


A. Jennifer regretted having wasted her chance to be
promoted: Jennifer hối hận vì đã lãng phí cơ hội được
thăng chức
(Sai vì câu gốc không có ý hối tiếc gì cả)

B. Despite feeling ashamed, Jennifer lost her chance of


promotion: Mặc dù cảm thấy xấu hổ, Jennifer mất cơ hội
thăng tiến
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

C. If only Jennifer has seized her chance of promotion:


D Giá mà Jennifer đã nắm bắt cơ hội thăng tiến của mình
45 (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
That Jennifer missed
[95852] D. That Jennifer missed her chance to be promoted is
her chance to be
promoted is shameful shameful: Việc Jennifer bỏ lỡ cơ hội được thăng chức là
điều đáng xấu hổ

Cấu trúc mệnh đề danh từ với "that": that + S + V + (chia


theo S) + V (chính, luôn chia số ít).... (việc mà....)

Giải thích:
– regret Ving: hối tiếc về việc đã làm
– if only: giá mà
– despite Ving / N: mặc dù

Dịch nghĩa: Jennifer bỏ lỡ cơ hội được thăng chức. Thật xấu


hổ làm sao!

46 D Xét các đáp án


[95853] A. They left the concert hall just as the fire alarm went
No sooner had they off: Họ rời phòng hoà nhạc ngay khi chuông báo cháy kêu
left the concert hall
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
than the fire alarm
went off
B. The fire alarm had gone off before they left the concert
hall: Chuông báo cháy đã kêu trước khi họ rời phòng hoà

57
nhạc
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

C. They were leaving the concert hall when the fire alarm
went off: Họ đang rời khỏi phòng hoà nhạc thì chuông báo
cháy kêu
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. No sooner had they left the concert hal than the fire
alarm went off: Không lâu sau họ rời phòng hoà nhạc thì
chuông báo cháy kêu

Cấu trúc: no sooner + had + S + P2 + O + than + S + Ved + O


(ngay sau khi.... thì.....)

Dịch nghĩa: Họ rời phòng hoà nhạc. Chuông báo cháy đã kêu
ngay sau đó

Xét các đáp án


A. The fact being excited us had won Quang a
scholarship:
(Sai cấu trúc "the fact that")

B. Quang's excited about a scholarship's having won us


(Sai vì câu này vô nghĩa)
C
C. We're excited about Quang's having won a
47 scholarship: Chúng tôi rất vui mừng về việc Quang đã
We're excited about
[95854]
Quang's having won a giành được học bổng
scholarship D. We won Quang's excitement about the fact of a
scholarship:
(Sai vì câu này vô nghĩa)

Cấu trúc "the fact that + clause": sự thật là

Dịch nghĩa: Quang giành được học bổng. Chúng tôi rất vui
mừng về việc đó

48 D Xét các đáp án


[95855] A. No earlier had the play started than there was a power
Hardly had the play failure:
started when there
(Sai vì không có cấu trúc "no earlier")
was a power failure

B. Hardly did the play start then there was a power


failure:
(Sai vì cấu trúc đảo ngữ)

C. No sooner did the play start before there was a power


failure:

58
(Sai cấu trúc đảo ngữ)

D. Hardly had the play started when there was a power


failure: Vở kịch vừa bắt đầu thì bị mất điện

Cấu trúc đảo ngữ với các cụm từ so sánh về thời gian: no
sooner + had + S + P2 + than + S + Ved = hardly + had + S +
P2 + when + S + Ved (ngay sau khi.... thì.....)

Dịch nghĩa: Ngay sau khi vở kịch bắt đầu có một sự cố mất
điện

Xét các đáp án


A. Lee's education was interrupted since she wanted to
find a job: Việc học của Lee bị gián đoạn vì cô ấy muốn
tìm việc làm
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. Lee gave up her job with the aim at continuing her


education:
(Sai cấu trúc của "with the aim")

C. Lee gave up her job in case she contiunued her


D
education: Lee đã từ bỏ công việc của mình trong trường
49 Lee gave up her job hợp cô ấy tiếp tục việc học
[95856] with a view to (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
continuing her
education D. Lee gave up her job with a view to continuing her
education: Lee đã từ bỏ công việc của mình để tiếp tục
việc học của mình

Cấu trúc:
– with the aim of: mục đích, để
– with a view to Ving: với mục đích, để

Dịch nghĩa: Lee đã từ bỏ công việc của mình. Cô dự định tiếp


tục con đường học vấn

50 D Xét các đáp án


[95857] A. You should take advantage of this rare opportunity, for
This is a rare which is to get a better job
opportunity that you
(Sai vì thừa giới từ "for")
should take advantage
of to get a better job
B. This is a rare opportunity what you should take
advantage of to get a better job:
(Sai vì ở đây phải dùng "which" chứ không dùng "what")

C. You should take advantage of this opportunity, that is

59
rare to get a better job:
(Sai vì mệnh đề không xác định có dấu phẩy và mệnh đề
này không được dùng "that")

D. This is a rare opportunity that you should take


advantage of to get a better job: Đây là một cơ hội hiếm
có mà bạn nên tận dụng để có được một công việc tốt hơn

Dịch nghĩa: Đây thật sự là một cơ hội hiếm có. Bạn nên tận
dụng nó để có được một công việc tốt hơn

Xét các đáp án


A. The students next to me kept chewing gum, that
bothered me a lot
(Sai vì mệnh đề không xác định có dấu phẩy và mệnh đề
này không được dùng "that")

B. The students next to me kept chewing gum, which


bothered me a lot: Các sinh viên bên cạnh tôi cứ nhai kẹo
B cao su, điều đó làm tôi rất buồn

51 The students next to C. The students next to me kept chewing gum, bothering
[95858] me kept chewing gum,
which bothered me a me a lot:
lot (Sai vì không dùng cách diễn đạt này)

D. The students next to me kept chewing gum bothered


me a lot:
(Sai vì mệnh đề không xác định bắt buộc phải có dấu
phẩy)

Dịch nghĩa: Học sinh bên cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su. Điều đó
làm phiền tôi rất nhiều

52 D Xét các đáp án


[95859] A. It is important for me to send letters to my friends
In order not to lose abroad to keep them up to date on events in my life:
touch with my friends
Việc gửi thư đến các bạn bè ở nước ngoài để họ cập nhật
abroad, I write to them
on a regular basis được những sự kiện trong cuộc đời tôi là rất quan trọng
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
B. I keep in touch with my friends in foreign countries by
writing to them from time to time: Tôi giữ liên lạc với
bạn bè của tôi ở nước ngoài bằng cách thỉnh thoảng viết
thư cho họ
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
C. My friends try not to lose contact with my by writing
very often: Bạn bè của tôi cố gắng không để mất liên lạc
với tôi bằng cách viết rất thường xuyên
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

60
D. In order not to lose touch with my friends abroad, I
write to them on a regular basis: Để không mất liên lạc
với bạn bè ở nước ngoài, tôi thường xuyên viết thư cho họ

Cấu trúc: "lost touch with sb" (mất liên lạc với ai) ><"keep in
touch with sb (giữ liên lạc với ai)

Dịch nghĩa: Tôi viết thư cho bạn bè của tôi ở nước ngoài
thường xuyên. Tôi không muốn mất liên lạc với họ

Xét các đáp án


A. Every member in the team came to his birthday party:
Mọi thành viên trong đội đều đến bữa tiệc sinh nhật của
anh ấy
(Sai vì không có cấu trúc "no earlier")

B. Not only did Julia come to his birthday party but also
other members did: Không chỉ Julia đến bữa tiệc sinh
nhật của anh ấy mà cả các thành viên khác cũng vậy
C
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
53 Julia was the only
[95860] member in the team to C. Julia was the only member in the team to come to his
come to his birthday birthday party: Julia là thành viên duy nhất trong đội đến
party dự tiệc sinh nhật của anh ấy

D. Julia was one of the members who came to his


birthday party: Julia là một trong những thành viên đến
bữa tiệc sinh nhật của anh ấy
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: Không có thành viên nào trong đội đến dự tiệc sinh
nhật của anh ấy, nhưng Julia đã đến

54 A Xét các đáp án


[95903] A. Although I had never seen her before, i recognized her
Although I had never from a photograph: Mặc dù tôi chưa bao giờ nhìn thấy cô
seen her before, I
ấy trước đây, tôi nhận ra cô ấy từ một bức ảnh
recognized her from a
photograph (Sai vì không có cấu trúc "no earlier")

B. I recognized her from a photograph before I had never


seen her: Tôi nhận ra cô ấy từ một bức ảnh trước khi tôi
chưa bao giờ nhìn thấy cô ấy

C. Although I had never seen her before but I recognized


her from a photograph:
(Sai vì thừa từ "but" vì đã có "although - mặc dù" sẽ không
có "but")

61
D. After I had seen her, I recognized her from a
photograph: Sau khi tôi nhìn thấy cô ấy, tôi nhận ra cô ấy
từ một bức ảnh

Dịch nghĩa: Tôi chưa bao giờ nhìn thấy cô ấy trước đây. Tuy
nhiên, tôi nhận ra cô ấy từ một bức ảnh

Xét các đáp án


A. He studied so few that he didn't pass the end-or-term
test: Anh ấy học rất ít đến nỗi anh ấy đã không vượt qua
bài kiểm tra cuối kì
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. He didn't study hard enough for to pass the end-or-


term test: Anh ấy đã không học đủ chăm chỉ để vượt qua
bài kiểm tra cuối kỳ

C. He didn't pass the end-of-term test because didn't


B study much:
55 (Sai vì sau "because" phải là một mệnh đề, mà trong câu
He didn't study hard
[95904] này đằng sau "because" là một mệnh đề chưa hoàn chỉnh
enough to pass the
end-of-term test do thiếu chủ ngữ)

D. He didn't study enough to pass the end-of-term test:


(Sai cấu trúc với "enough")

Cấu trúc với "enough":


+ S + tobe + adj + enough + (for SB) + to V nguyên thể
+ S + V + adv + enough + (for SB) + to V nguyên thể
+ S + V + enough + noun + (for SB) + to V nguyên thể

Dịch nghĩa: Ngay sau khi vở kịch bắt đầu có một sự cố mất
điện

56 C Xét các đáp án


[95905] A. Kate immediately phoned her boyfriend and told him
Surprised to hear the the unexpected news, which she was surprised:
unexpected news,
(Sai vì ở phần mệnh đề quan hệ thiếu giới từ "at")
Kate phoned her
boyfriend and told him
immediately B. Kate immediately phoned her boyfriend and told him,
surprising by the unexpected new:
(Sai vì câu này không có nghĩa)

C. Surprised to hear the unexpected news, Kate phoned


her boyfriend and told him immediately: Ngạc nhiên khi
nghe tin tức bất ngờ, Kate đã gọi điện cho bạn trai và nói
với anh ta ngay lập tức

D. Surprised as she was to hear the news, Kate phoned

62
her boyfriend and told him immediately: Dù ngạc nhiên
khi nghe tin, Kate gọi điện cho bạn trai và nói với anh ta
ngay lập tức

Cấu trúc "adj / adv + as = although": mặc dù

Dịch nghĩa: Kate ngay lập tức gọi điện cho bạn trai và nói với
anh những tin tức bất ngờ. Cô ngạc nhiên về nó

Xét các đáp án


A. He is the only scientist that is not known to the general
public: Ông là nhà khoa học duy nhất không được công
chúng biết đến
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. Not only scientists but also the general public know


him as a big name: Không chỉ các nhà khoa học mà cả
công chúng cũng biết ông là một tên tuổi lớn
C (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

57 Although he is well C. Although he is well known to scientists, he is little


[95906] known to scientists,
he is little known to known to the general public: Mặc dù ông được các nhà
the general public khoa học biết đến nhiều nhưng ông ít được công chúng
biết đến

D. Many ordinary people know him better than most


scientists do: Nhiều người bình thường biết ông rõ hơn
hầu hết các nhà khoa học
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: Hầu hết các nhà khoa học đều biết anh ta. Tuy
nhiên, rất ít người bình thường đã nghe nói về anh ta

58 B Xét các đáp án


[95907] A. Being irritating by her husband's lack of punctuality,
She left her husband she left him:
because of her
(Sai vì "irrate" ở đây phải ở dạng bị động)
irritation with his lack
of punctuality
B. She left her husband because of her irritation with his
lack of punctuality: Cô bỏ chồng lại vì sự cáu gắt của
mình đối với việc anh ta không đúng giờ

C. Irritated by her husband, she punctually left him:


(Sai vì câu này vô nghĩa)

D. Irritating with her husband's lack of punctuality, she


left him:
(Sai vì "irritated" phải ở dạng bị động)

63
Dịch nghĩa: Cô ấy đã bị kích động bởi sự thiếu đúng giờ của
chồng. Cô ấy bỏ anh ta lại

Xét các đáp án


A. The agreement which ended six-moth negotiation was
signed yesterday: Thoả thuận kết thúc 6 tháng đàm phán
đã được ký ngày hôm qua

B. The agreement which was signed yesterday ended six-


month negotiation: Thoả thuận được ký ngày hôm qua
đã kết thúc đàm phán 6 tháng

C. The agreement which was signed yesterday lasted six


months: Thoả thuận được ký ngày hôm qua kéo dài 6
tháng
B (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

59 The agreement which D. The negotiation which lasted six months was signed
[95908] was signed yesterday
ended six-month yesterday: Cuộc đàm phán kéo dài 6 tháng đã được ký
negotiation kết ngày hôm qua
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Ở đây ta thấy cả hai đáp án A, B đều ổn, tuy nhiên, ta ưu tiên


đáp án B vì đơn thuần ở đây dùng đại từ quan hệ "which" thay
thế cho đại từ "it" trong mệnh đề quan hệ xác định, và viết lại
với câu hoàn chỉnh sẽ như đáp án B

Mặc dù A không sai, nhưng khi có cả A và B như vậy thì cứ


theo cấu trúc mệnh đề quan hệ, ta ưu tiên chọn B

Dịch nghĩa: Thoả thuận kết thúc 6 tháng đàm phán. Nó đã


được ký ngày hôm qua

64
[102219] PRACTICE EXERCISE 1.3

CÂU ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN

Xét các đáp án


A. Companies spend millions of dollars on advertising so
that they want to increase their sales: Các công ty chi
hàng triệu đô la cho quảng cáo để họ muốn tăng doanh số
bán hàng của họ
(Sai vì khác so với nghĩa của câu gốc)

B. Companies spend millions of dollars on advertising,


but they want to increase their sales: Các công ty chi
hàng triệu đô la cho quảng cáo, nhưng họ muốn tăng
doanh số bán hàng của họ
(Sai vì khác so với nghĩa của câu gốc)

C C. Companies spend millions of dollars on advertising


with the aim of increasing their sales: Các công ty chi
Companies spend hàng triệu đô la cho quảng cáo với mục đích tăng doanh
1 millions of dollars on
[95944] số của họ
advertising with the
aim of increasing their
sales D. In order that they want to increase their sales,
companies spend millions of dollars on advertising:
Để họ muốn tăng doanh số, các công ty đã chi hàng triệu
đô la cho quảng cáo
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Cấu trúc cần lưu ý:


– with the aim of: chỉ mục đích
– in order that + clause: để mà

Cấu trúc "so that": S + V + O + so that + S + V + O (để mà)

Dịch nghĩa: Các công ty chi hàng triệu đô la cho quảng cáo.
Họ muốn tăng doanh số bán hàng của họ

2 D Xét các đáp án


[95945] A. I whispered so nobody could hear our conversation:
I whispered so that (Sai vì ở đây không thể dùng "so - vậy nên")
nobody could hear
our conversation
B. I whispered so that somebody could not hear our
conversation: Tôi thì thầm để ai đó không thể nghe cuộc
trò chuyện của chúng tôi
(Sai vì khác so với nghĩa của câu gốc)

C. I whispered so that nobody could not hear our


conversation:
(Sai vì trong câu này "nobody" đã mang tính phủ định,

65
thêm "not" vào là thừa)
D. I whispered so that nobody could hear our
conversation: Tôi thì thầm để không ai có thể nghe cuộc
trò chuyện của chúng tôi

Giải thích:
– S + V + O + so that + S + V + O: để mà
– S + V + O, so + S + V + O: vì vậy, cho nên

Dịch nghĩa: Tôi thì thầm. Tôi không muốn ai khác nghe cuộc
trò chuyện của chúng tôi

Xét các đáp án


A. The girl who is talking to a man with a ponytail is my
friend: Cô gái đang nói chuyện với một người đàn ông có
mái tóc đuôi ngựa là bạn của tôi
B. The girl, whom a man with a ponytail is talking to, is
my friend:
A ("the girl" là chủ ngữ nên dùng mệnh đề quan hệ cho chủ
ngữ phải dùng "who" chứ không dùng "whom")
3
The girl who is talking
[95946] C. My friend is the girl, who is talking to a man with a
to a man with a
ponytail is my friend ponytail:
(Sai vì thừa dấu phẩy)
D. The girl, who is talking to a man with a ponytail, is my
friend:
(Sai vì bỏ dấu phẩy đầu tiên)
Dịch nghĩa: Cô gái đang nói chuyện với một người đàn ông có
mái tóc đuôi ngựa. Cô ấy là bạn tôi

4 A Xét các đáp án


[95947] A. So strong were the winds that the trees were uprooted:
So strong were the Gió mạnh đến nỗi cây cối bị bật gốc
winds that the trees
were uprooted
B. The winds were strong that the trees were uprooted:
(Sai cấu trúc "so...that")

C. So were the winds strong that the trees were uprooted:


(Sai cấu trúc đảo ngữ của "so....that")

D. So strong the winds were that the trees were uprooted:


(Sai cấu trúc đảo ngữ của "so....that")

Cấu trúc "so... that": S + V + so + adj / adv + that + S + V + O


(quá đến nỗi mà)

Cấu trúc đảo ngữ: So + adj / adv + aux + S + that - clause


(mệnh đề danh từ)

66
Dịch nghĩa: Gió rất mạnh. Những cái cây bị bật gốc

Xét các đáp án


A. Neither she nor we don't want to go to their party:
(Có "neither....nor" mang nghĩa phủ định thì không dùng
"don't")

B. Neither we nor she wants to go to their party: Cả chúng


tôi và cô ấy đều không muốn đi dự tiệc của họ

C. Either we or she doesn't want to go to their party: Hoặc


chúng tôi hoặc cô ấy không muốn đi đến bữa tiệc của họ
B (Sai vì khác nghĩa của câu gốc)
5 Neither we nor she
[95948] D. Neither we nor she want to go to their party:
wants to go to their
party (Sai vì cấu trúc "neither...nor + V", V chia theo chủ ngữ
gần động từ hơn)

Cấu trúc "neither...nor" dùng để diễn tả ý nghĩa phủ định:


không...cũng không

Cấu trúc: either / neither + S + or / nor + S + V (Lưu ý động từ


chia theo chủ ngữ gần động từ nhất)

Dịch nghĩa: Cô ấy không muốn đi đến bữa tiệc của họ. Chúng
tôi cũng không muốn đi

6 A Xét các đáp án


[96065] A. The two-hour traffic jam was brought about by the
The two-hour traffic traddic accident: Hai giờ kẹt xe xảy ra là do tai nạn giao
jam was brought
thông
about by the traffic
accident
B. It was the two-hour traffic jam that caused the traffic
accident: Chính hai giờ kẹt xe đã gây ra tai nạn giao
thông
(Sai vì khác so với nghĩa của câu gốc)

C. There was a traffic accident caused by a two-hour


traffic jam: Có một vụ tai nạn giao thông do kẹt xe hai giờ
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. If there weren't that traffic accident, there wouldn't be


the two-hour traffic jam:
(Sai vì không thể dùng câu điều kiện loại 2 ở đây vì sự
việc trong câu gốc đã xảy ra rồi)

Cấu trúc "bring about": dẫn đến

67
Câu chẻ: it is / was + O + that + V + O (nhấn mạnh vào tân
ngữ)

Dịch nghĩa: Vụ tai nạn giao thông gây kẹt xe. Tình trạng kẹt xe
kéo dài 2 giờ

Xét các đáp án


A. Every possible means has been used to prevent air
pollution so that the sky can be clearer: Mọi phương
tiện có thể đã được sử dụng để ngăn ngừa ô nhiễm không
khí để bầu trời có thể trong lành hơn
(Sai vì khác so với nghĩa của câu gốc)
B. The sky is still not clear due to the fact that all
possible means have been used to prevent air
pollution: Bầu trời vẫn không trong lành hơn do thực tế là
D tất cả các phương tiện có thể đã được sử dụng để ngăn
ngừa ô nhiễm không khí
Every possible means (Sai vì khác so với nghĩa của câu gốc)
7 has been used to
[96162] C. To prevent air pollution, every possible means has
prevent air pollution,
yet the sky is still not been used, and so the sky is still not clear: Để ngăn
clear ngừa ô nhiễm không khí, mọi phương tiện có thể đã được
sử dụng, và do đó, bầu trời vẫn không trong lành
(Sai vì so với nghĩa của câu gốc)
D. Every possible means has been used to prevent air
pollution, yet the sky is still not clear: Mọi phương tiện
có thể đã được sử dụng để ngăn ngừa ô nhiễm không khí,
nhưng bầu trời vẫn không trong lành

Dịch nghĩa: Tất cả các phương tiện đã được sử dụng để ngăn


ngừa ô nhiễm không khí. Bầu trời vẫn chưa trong lành

8 C Xét các đáp án


[96163] A. The boss wishes he did not scold Laura for that minor
If only the boss had mistake: Thoả thuận kết thúc 6 tháng đàm phán đã được
not scolded Laura for
ký ngày hôm qua
that minor mistake
(Câu này sai vì dùng "wish" để diễn tả một mong muốn trái
với quá khứ thì phải dùng thì quá khứ hoàn thành)

B. The boss wishes Laura had not made that minor


mistake: Ông chủ ước Laura không mắc phải lỗi nhỏ đó
(Sai vì khác so với nghĩa của câu gốc)

C. If only the boss had not scolded Laura for that minor
mistake: Giá như ông chủ không mắng Laura vì lỗi nhỏ đó

D. The boss regretted to scold Laura for that minor


mistake: Ông chủ hối hận khi phải mắng Laura về lỗi nhỏ

68
đó
(Sai vì khác so với nghĩa của câu gốc)

Cấu trúc:
– regret Ving: dùng để nói ta hối tiếc vì đã làm một việc gì đó
– regret to V: dùng để nói ta hối tiếc khi phải làm gì

Để diễn đạt một mong muốn ở hiện tại, chúng ta dùng cấu
trúc: + S + wish + thì quá khứ
Để diễn đạt một mong muốn ở quá khứ, chúng ta dùng: + S
+ wish + the past perfect
Dịch nghĩa: Ông chủ mắng Laura vì lỗi nhỏ đó. Bây giờ anh ấy
cảm thấy thực sự tồi tệ về nó

Xét các đáp án


A. Hardly had Olga intended to say something about the
end of the movie when he was stopped by his friends:
Ngay khi Olga có ý định nói gì về cái kết của bộ phim thì
anh ta đã bị ngăn lại với bạn bè
(Cấu trúc "hardly + had + S + Vp2 + when + S + V - quá
khứ đơn: ngay sau khi.....thì....)
B. Only after Olga had said something about the end of
the movie was he stopped by his friends: Chỉ sau khi
Olga nói vài điều về cái kết của bộ phim thì anh ta bị ngăn
lại bởi bạn bè
Sai vì khác so với nghĩa của câu gốc. Cấu trúc "only after
A + noun / clause + (hình thức đảo ngữ): chỉ sau khi... thì....

Hardly had Olga C. Were it not for Olga's intension of saying something
9 intended to say about the end of the movie, he would not be stopped
[96164] something about the by his friends: Nếu không phải vì ý định của Olga về việc
end of the movie when nói vài điều về cái kết của bộ phim, anh ta sẽ không bị
he was stopped by his ngăn lại bởi bạn bè
friends
Sai vì khác so với nghĩa của câu gốc. Cấu trúc đảo ngữ
câu điều kiện loại 2: "were + S1 + (not) + O, S2 + would /
might / could..... + Vo
D. It was not until Olga was stopped by his friends that he
started to say something about the end of the movie:
Không cho đến khi Olga bị ngăn lại bởi bạn bè thì anh ấy
bắt đầu nói gì về cái kết của bộ phim
Sai vì khác câu gốc về nghĩa. Cấu trúc "it is / was not until
+ time word / phrase / clause + that.... + S + V": mãi cho
đến ... thì...
Dịch nghĩa: Olga đã định nói gì đó về cá kết của bộ phim. Anh
ta đã bị ngăn lại bởi bạn bè của anh ta ngay sau đó

10 D Xét các đáp án

69
A. That I got admitted to Harvard University was
fantastic: Việc tôi được nhận vào Đại học Harvard thật
tuyệt vời
(Sai vì khác so với nghĩa của câu gốc)

B. If only I gained admission to Harvard University: Giá


mà tôi được nhận vào Đại học Harvard
(Sai về thì động từ vì đây là mong ước trái với quá khứ thì
I wish I had gained động từ phải chia ở thì quá khứ hoàn thành)
[96165]
admission to Harvard C. I regretted having been admitted to Harvard University:
University Tôi rất hối hận vì đã được nhận vào Đại học Harvard
(Sai vì khác so với nghĩa của câu gốc)

D. I wish I had gained admission to Hardvard University:


Tôi ước mình được nhận vào học tại Đại học Harvard

Dịch nghĩa: Tôi đã không được nhận vào Đại học Harvard. Nó
sẽ thật tuyệt vời nếu tôi đã được nhận

Xét các đáp án


A. Such was John's illness he could never get out of the
bed on his own: John bệnh nặng đến nỗi anh ấy không
bao giờ có thể tự mình ra khỏi giường

B. John's illness is too terminal for him to get out of the


bed on his own:
(Câu này sai vì trong câu gốc dùng thì quá khứ đơn còn ở
đây lại dùng thì hiện tại đơn)

A C. Were it not for his terminal illness, John would be able


to get out of bed on his own:
11 Such was John's (Sai vì không thể dùng câu điều kiện loại 2 ở đây vì câu
[96166] illness that he could
never get out of the gốc đã là ở thì quá khứ đơn, nếu chuyển sang câu điều
bed on his own kiện phải chuyển thành câu điều kiện loại 3. Câu điều kiện
không có thực ở quá khứ)

D. No sooner had John's illness got terminal than he


could not get out of the bed on his own: John vừa bị
bệnh nặng hơn thì anh ấy không thể tự mình ra khỏi
giường
(Sai vì khác so với nghĩa của câu gốc)

Dịch nghĩa: John mắc bệnh nan y. Anh không thể tự mình ra
khỏi giường

12 C Xét các đáp án


[96167] A. Had it been for the heavy snowfall, all the trains would
So heavy was the have been delayed: Nếu tuyết rơi dày, tất cả các chuyến
snowfall that all the
tàu sẽ bị trì hoãn

70
(Sai vì khác so với nghĩa của câu gốc)

B. Only by a snowfall was heavy did all the trains were


delayed: Chỉ khi tuyết rơi dày, tất cả các chuyến tàu mới
bị trì hoãn
(Sai vì khác so với nghĩa của câu gốc)

C. So heavy was the snowfall that all the trains were


delayed: Tuyết rơi dày đến mức khiến tất cả các chuyến
tàu bị trì hoãn

D. Not until all the trains were delayed was the snowfall
heavy: Đến khi tất cả các chuyến tàu bị trì hoãn thì tuyết
mới rơi dày
trains were delayed
(Sai vì khác so với nghĩa của câu gốc)

Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: had + S + (not) P2 / Ved, S
+ would have + P2 / Ved

Đảo ngữ với "so.... that": so adj / adv + V + S + that + S + V +


O

Giải thích:
– not until S + V + O + Aux + S + V + O: mãi cho đến khi...
– only by + Ving / Noun: chỉ bằng cách

Dịch nghĩa: Tuyết rơi rất dày. Tất cả các chuyến tàu đã bị trì
hoãn

13 D Xét các đáp án


[96168] A. I wish I cam to his wedding party last week:
I would sooner have (Sai vì câu này phải dùng cấu trúc "wish" với điều ước
come to his wedding
trong quá khứ)
party last week

B. I would prefer having come to his wedding party last


week: Tôi thích đến tiệc cưới của anh ấy vào tuần trước
(Sai về nghĩa và cấu trúc "would prefer + to V" - thích làm
gì hơn)

C. I would rather to have come to his wedding party last


week:
(Sai về nghĩa và cấu trúc "would rather + V")

D. I would sooner have come to his wedding party last


week: Tôi mong đã đến dự tiệc cưới của anh ấy vào tuần
trước

Dịch nghĩa: Tôi đã không đến dự tiệc cưới vào tuần trước. Tôi

71
cảm thấy tiếc về điều đó

Xét các đáp án


A. Having encouraged considerably during the
competition, he didn't stop trying:
(Sai vì câu này mang nghĩa bị động nên phải dùng "having
been encouraged")

B. But for their great encouragement in the competition,


he would have given up: Nếu không vì sự khích lệ to lớn
của họ trong cuộc thi, anh ấy đã bỏ cuộc
B

14 But for their great C. Their great encouragement made it impossible for him
[96169] encouragement in the to be in great despair: Sự khích lệ to lớn của họ khiến
competition, he would anh ta không thể tuyệt vọng
have given up (Sai nghĩa)

D. Provided that they have encouraged him, he couldn't


have though of giving up: Với điều kiện là họ đã khuyến
khích anh ta, anh ta không thể nghĩ đến việc từ bỏ
(Sai nghĩa)

Dịch nghĩa: Họ khích lệ anh ấy rất nhiều trong cuộc thi. Anh ấy
đã không bỏ cuộc vì điều đó

15 D Xét các đáp án


[96170] A. Never has he understood true responsibility before he
Not until he became a became a parent himself:
parent did he
(Sai cấu trúc đảo ngữ với "never")
understand what true
responsibility meant
B. Were his first child not to be born, he wouldn't
understand true responsibility:
(Nếu chuyển sang câu điều kiện thì phải dùng câu điều
kiện loại 3. Câu điều kiện không có thực ở quá khứ vì sự
việc trong câu gốc đã diễn ra ở quá khứ rồi)

C. Hardly had he understood true responsibility when


their first child was born: Anh ấy vừa hiểu trách nhiệm
thực sự thì đứa con đầu lòng của họ chào đời
(Sai nghĩa)

D. Not until he became a parent did he understand what


true responsibility meant: Đến khi trở thành cha mẹ, anh
ta mới hiểu trách nhiệm thực sự là gì

Đảo ngữ với never: never + aux + S + V (chưa bao giờ)

Hardly + had + S + Vp2 + when + S + V - quá khứ đơn: ngay


sau khi...thì....)

72
Not until + S + V + đảo ngữ: mãi cho đến khi....

Dịch nghĩa: Vợ anh sinh đứa con đầu lòng. Anh đã hiểu trách
nhiệm thực sự có nghĩa là gì

Xét các đáp án


A. If only Marie turn up at John's birthday party: Giá mà
Marie xuất hiện tại bữa tiệc sinh nhật của John
(Sai nghĩa)

B. I wish marie had turned up at John's birthday party:


Tôi ước Marie đã xuất hiện tại bữa tiệc sinh nhật của John

C. I wished Marie wouldn't turned up at John's birthday


party:
B (Sai cấu trúc "wish" với điều ước trong quá khứ)

16 D. It's a shame Marie had turned up at John's birthday


I wish Marie had
[96171]
turned up at John's party: Thật xấu hổ khi Marie xuất hiện tại bữa tiệc sinh
birthday party nhật của John
(Sai nghĩa)

Để diễn đạt một mong muốn ở hiện tại, chúng ta dùng cấu
trúc: + S + wish + thì quá khứ

Để diễn đạt một mong muốn ở quá khứ, chúng ta dùng: + S


+ wish + the past perfect

Dịch nghĩa: Marie đã không xuất hiện tại bữa tiệc sinh nhật của
John. Tôi cảm thấy rất tiếc vì điều đó

17 C Xét các đáp án


[96172] A. Subsequent to their performance at the elimination
Notwithstanding their tournament, they afraid to win the trophy excellently:
excellent performance
Sau màn trình diễn của họ tại giải đấu loại trừ, họ sợ giành
at the elimination
tournament, they chiếc cúp một cách xuất sắc
didn't win the trophy (Sai nghĩa)

B. Were it not for their excellent performance at the


elimination tournament they wouldn't have won the
trophy:
(Sai cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 2)

C. Notwithstanding their excellent performance at the


elimination tournament, they didn't win the trophy:
Mặc dù có màn trình diễn xuất sắc tại giải đấu loại trừ, họ
vẫn không giành được cúp

73
D. Given that they didn't win the trophy, their
performance at the elimination tournament was
however excellent: Cho rằng là họ đã không giành được
cúp, màn trình diễn của họ tại giải đấu loại rất tuyệt vời
(Sai khác so với nghĩa của câu gốc)

Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 2: were + S1 + (not) + O, S2


+ would / might / could ... + V nguyên thể

Dịch nghĩa: Đội của họ đã thể hiện xuất sắc tại giải đấu loại bỏ.
Họ đã không giành được cúp

Xét các đáp án


A. The children were attracted by the show performed by
the animals: Những đứa trẻ bị thu hút bởi chương trình
được thục hiện bởi các con vật
B. Performing by the animals, the show attracted the
children:
(Sai vì động từ "perform" phải để ở thể bị động, không phải
chủ động)
A C. The children were attracted by the show to have been
performed by the animals:
18 The children were
[96173] attracted by the show (Sai vì không dùng "to have been performed" mà chỉ cần
performed by the rút gọn thành "performed" khi diễn tả ý bị động)
animals
D. The children attracted by the show which was
performed by the animals: Cho rằng là họ đã không
giành được cúp, màn trình diễn của họ tại giải đấu loại rất
tuyệt vời
(Sai vì thiếu dấu phẩy trước mệnh đề quan hệ. Vì đó là
mệnh đề không xác định nên phải có dấu phẩy)

Dịch nghĩa: Những đứa trẻ bị thu hút bởi chương trình. Nó
được thực hiện bởi các động vật

19 A Xét các đáp án


[96174] A. It is too short an essay to earn a high grade: Bài luận
It is too short an quá ngắn để được điểm cao
essay to earn a high
grade B. The essay needs to be shorter to receive a high grade:
Bài luận cần ngắn hơn để nhận điểm cao
(Sai vì khác so với nghĩa của câu gốc)
C. Even if it were longer, the essay wouldn't get a high
grade: Ngay cả khi nó dài hơn, bài tiểu luận sẽ không đạt
điểm cao
(Sai vì khác so với nghĩa của câu gốc)
D. The essay is so short that it can be given a high grade:
Bài luận ngắn đến mức có thể được điểm cao

74
(Sai khác so với nghĩa của câu gốc)

Dịch nghĩa: Bài luận quá ngắn. Nó không thể được điểm cao

Xét các đáp án


A. Before asking us, Edward should have booked the
tickets: Trước khi hỏi chúng tôi, Edward nên đặt vé
(Sai vì khác so với nghĩa của câu gốc)

B. Edward need not have asked us before he booked the


tickets: Edward không cần phải hỏi chúng tôi trước khi
anh ấy đặt vé
(Sai vì khác so với nghĩa của câu gốc)
D C. Edward booked the tickets after he had asked us about
them: Edward đặt vé sau khi anh ấy hỏi chúng tôi về
20 chúng
Edward shouldn't
[96175]
have booked the ticket (Sai vì khác so với nghĩa của câu gốc)
without asking us first
D. Edward shouldn't have booked the ticket without
asking us first: Edward không nên đặt vé mà không hỏi
chúng tôi trước
Giải thích:
– needn't have: đáng ra không cần làm gì
– shouldn't have: đáng ra không nên làm gì
Dịch nghĩa: Edward đặt vé mà không hỏi chúng tôi trước. Đó là
sai lần của anh ta khi làm như vậy

21 B Xét các đáp án


[96176] A. John has never forgotten about our meeting nor has
John has either he got lost:
forgotten about our
(Sai cấu trúc "neither.....nor")
meeting or he has got
lost B. John has either forgotten about our meeting or he has
got lost: John hẳn đã quên cuộc họp của chúng tôi hoặc
anh ấy đã bị lạc
C. Perhaps John has both forgotten about our meeting
and got lost: Có lẽ John đã quên cả cuộc họp của chúng
tôi và bị lạc
(Sai vì khác so với nghĩa của câu gốc)
D. Not only has John forgotten about our meeting, he has
also got lost: John không chỉ quên về cuộc họp của
chúng tôi mà anh ấy cũng bị lạc
(Sai khác so với nghĩa của câu gốc)
Cấu trúc:
– either / neither + N + or / nor + N + V (V chia theo chủ
ngữ gần nhất)
– either .... or: mang nghĩa khẳng định (hoặc cái này hoặc

75
cái kia)
– neither... nor: mang nghĩa phủ định (không.... cũng không)
Dịch nghĩa: Có lẽ John đã quên về cuộc họp của chúng tôi. Có
lẽ anh ta bị lạc

Xét các đáp án


A. If you want to be successful in this business you must
work hard: Nếu bạn muốn thành công trong công việc
này, bạn phải làm việc chăm chỉ

B. It takes a lot of time and effort to be successful in this


business: Phải mất rất nhiều thời gian và nỗ lực để thành
công trong công việc này
(Sai nghĩa)
C. You will never succeed in this business because you
A are lazy: Bạn sẽ không bao giờ thành công trong công
If you want to be việc này vì bạn lười biếng
22
[96177] successful in this (Sai nghĩa)
business you must
work hard D. In fact, you are too lazy to be able to run this kind of
business: Trên thực tế, bạn quá lười biếng để có thể điều
hành loại hình công việc này
(Sai nghĩa)
Giải thích:
– tobe able to: có khả năng làm gì
– succeed in: thành công

Dịch nghĩa: Nó mất rất nhiều công sức. Bạn muốn thành công
trong việc kinh doanh này

23 B Xét các đáp án


[96178] A. I will be very annoyed for getting high score in many
I'll be very annoyed test: Tôi sẽ rất khó chịu khi đạt điểm cao trong nhiều bài
unless I get good
kiểm tra
marks in English tests
(Sai nghĩa)

B. I'll be very annoyed unless I get good marks in English


tests: Tôi sẽ rất khó chịu trừ khi tôi đạt điểm cao trong các
bài kiểm tra tiếng Anh

C. I'm very annoyed because I don't get high scores in


the tests: Tôi rất bực mình vì tôi không đạt điểm cao trong
các bài kiểm tra
(Sai nghĩa)

D. It's the score in last English test that makes me very


annoyed: Do điểm số trong bài kiểm tra tiếng Anh cuối
cùng nên tôi rất khó chịu

76
(Sai nghĩa)
Dịch nghĩa: Tôi không đạt điểm cao trong các bài kiểm tra
tiếng Anh. Tôi sẽ rất khó chịu

Xét các đáp án


A. Will you and Laura will be coming to the party
tonight?:
(Sai vì không bao giờ dùng 2 "will" trong một câu hỏi)

B. Do you know when will Laura be coming to my party?:


Bạn có biết khi nào Laura sẽ đến bữa tiệc của tôi không?
D
(Sai nghĩa)
24 I was wondering if
[96179] Laura would be C. Why won't Laura come to the party tomorrow night?:
coming to the party Tại sao Laura không đến bữa tiệc tối mai?
the following night (Sai nghĩa)
D. I was wondering if Laura would be coming to the party
the following night: Tôi đã tự hỏi liệu Laura sẽ đến bữa
tiệc tối hôm sau chứ

Dịch nghĩa: Tôi đã tự suy nghĩ. Laura sẽ đến bữa tiệc tối mai
chứ?

Xét các đáp án


A. Have you ever felt sorry, seing Tim cry?: Bạn đã bao
giờ cảm thấy tiếc, khi thấy Tim khóc chưa?
(Sai nghĩa)

B. Seeing Tim cry, I felt quite sorry for him: Thấy Tim
khóc, tôi cảm thấy khá tiếc cho anh ấy
B
25 C. I'm sorry to tell you Tim was crying: Tôi rất tiếc phải nói
[96180] Seeing Tim cry, I felt với bạn Tim đã khóc
quite sorry for him (Sai nghĩa)

D. I regret for having seen Tim cry that night: Tôi hối hận
vì đã thấy Tim khóc đêm đó
(Sai nghĩa)

Dịch nghĩa: Tôi cảm thấy khá tiếc cho Tim. Tôi thấy anh ấy
khóc vào lúc đó

26 C Xét các đáp án


[96212] A. It's serious to consider what contribution we can make
Our contribution to to the ASEAN Development Fund?: Xem xét những
the ASEAN
đóng góp nào chúng ta có tểh đóng góp cho Quỹ Phát
Development Fund
will be considered triển ASEAN là việc nghiêm túc
seriously (Sai nghĩa)

77
B. Seriously speaking, we can make contribution to the
ASEAN Development Fund: Nghiêm túc mà nói, chúng ta
có thể đóng góp cho Quỹ phát triển ASEAN
(Sai nghĩa)

C. Our contribution to the ASEAN Development Fund will


be considered seriously: Đóng góp của chúng tôi cho
Quỹ phát triển ASEAN sẽ được xem xét nghiêm túc

D. Despite your consideration, the ASEAN Development


Fund needs our contribution: Bất chấp sự cân nhắc của
bạn, Quỹ Phát triển ASEAN cần sự đóng góp của chúng
tôi
(Sai nghĩa)

Dịch nghĩa: Chúng ta sẽ xem xét nó một cách nghiêm túc.


Chúng ta có thể đóng góp cho Quỹ phát triển ASEAN

Xét các đáp án


A. If I were you, I would be there at about 8 o'clock?: Nếu
tôi là bạn, tôi sẽ ở đó vào khoảng 8 giờ
(Sai nghĩa)

B. Unless the traffic is bad, I'll be there at about 8 o'clock:


Nếu giao thông không tệ, tôi sẽ có mặt vào khoảng 8 giờ
B
C. If the traffic weren't so good, I wouldn't be there at 8
27 o'clock: Nếu giao thông không tệ, tôi sẽ không có mặt lúc
Unless the traffic is
[96213]
bad, I'll be there at 8 giờ
about 8 o'clock (Sai nghĩa)

D. Don't worry about the traffic, I'll be there at 8 o'clock:


Đừng lo lắng về giao thông. Tôi sẽ có mặt lúc 8 giờ
(Sai nghĩa)

Dịch nghĩa: Tôi hy vọng giao thông thông thoáng. Tôi sẽ ở đó


vào khoảng 8 giờ

28 C Xét các đáp án


[96314] A. I wonder whether you have the ability to confirm your
Do you mind replying attendance at the meeting: Tôi tự hỏi liệu bạn có khả
this e-mail to confirm
năng xác nậhn tham dự cuộc họp hay không
your attendance at the
meeting? (Sai nghĩa)

B. If I were you, I would reply this e-mail to confirm my


attendance at the meeting: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ trả lời e-
mail này để xác nhận tham dự cuộc họp
(Sai nghĩa)

78
C. Do you mind replying this e-mail to confirm your
attendance at the meeting: Bạn có phiền trả lời e-mail
này để xác định tham dự cuộc họp không?

D. You'd better reply this e-mail to confirm your


attendance at the meeting soon: Bạn nên trả lời e-mail
này để xác nhận tham dự cuộc họp
(Sai nghĩa)

Giải thích:
– have an ability to do sth = tobe able to do sth: có khả
năng làm gì
– do / would you mind Ving: bạn có phiền làm gì không
(dùng trong câu hỏi lịch sự)

Dịch nghĩa: Bạn có thể trả lời e-mail này không? Vui lòng xác
nhận tham dự cuộc họp!

Xét các đáp án


A. So long as the twins resemble each other very much, I
can't tell which is which: Miễn là cặp song sinh giống
nhau nhiều, tôi không thể biết ai là ai
(Sai nghĩa)

B. Even though the twins resemble each other very


much, I can't tell which is which: Mặc dù các cặp song
sinh rất giống nhau, tôi không thể biết ai là ai
(Sai nghĩa)

D C. Unless the twins resemble each other very much, I


can't tell which is which: Trừ khi các cặp song sinh rất
29 The twins resemble giống nhau, tôi không thể biết đó ai là ai
[96315] each other so much
that I can't tell which (Sai nghĩa)
is which
D. The twins resemble each other so much that I can't tell
which is which: Cặp song sinh giống nhau đến mức tôi
không thể biết ai là ai
(Sai nghĩa)

Giải thích:
– so long as: miễn là
– resemble = take after: giống

Dịch nghĩa: Cặp song sinh rất giống nhau. Tôi không thể biết
đó là ai

30 A Xét các đáp án


[96316] A. Despite the fact that sunbathing can cause cancer, it is
Despite the fact that still a popular activity: Mặc dù tắm nắng có thể gây ung

79
thư, nó vẫn là một hoạt động phổ biến

B. Because sunbathing is still a popular acitivity, it can


cause cancer: Vì tắm nắng vẫn là một hoạt động phổ
biến, nó có thể gây ung thư
(Sai nghĩa)

C. Sunbathing is still a popular activity as long as it can


sunbathing can cause cause cancer: Tắm nắng vẫn là một hoạt động phổ biến
cancer, it is still a
miễn là nó có thể gây ung thư
popular activity
(Sai nghĩa)

D. Unless it can cause cancer, sunbathing is still a


popular activity: Trừ khi nó có thể gây ung thư, tắm nắng
vẫn là một hoạt động phổ biến

Dịch nghĩa: Tắm nắng vẫn là một hoạt động phổ biến. Mọi
người làm điều đó mặc dù họ biết nó có thể gây ung thư

Xét các đáp án


A. Since there used to be a theatre here, it was torn down
a few yeares ago: Vì đã từng có một nhà hát ở đây, nó đã
bị phá huỷ vài năm trước
(Sai nghĩa)

B. The theatre which was torn down a few years ago had
not been used: Nhà hát đã bị phá huỷ vài năm trước đã
không được sử dụng
C (Sai nghĩa)

31 There used to be a C. There used to be a theatre here, but it was torn down a
[96317] theatre here, but it
was torn down a few few years ago: Đã từng có một nhà hát ở đây, nhưng nó
years ago đã bị phá huỷ vài năm trước
(Sai nghĩa)

D. A theatre was used here, but it was torn down a few


years ago: Một nhà hát đã được sử dụng ở đây, nhưng
nó đã bị phá huỷ vài năm trước
(Sai nghĩa)

Dịch nghĩa: Đã từng có một nhà hát ở đây. Nó đã bị phá huỷ


vài năm trước

32 A Xét các đáp án


[96318] A. Though a disabled girl, she was quite confident the
Though a disabled first time she practiced this sport: Mặc dù là một cô gái
girl, she was quite
khuyết tật, cô ấy khá tự tin khi lần đầu tiên tập luyện môn
confident the first time
she practiced this thể thao này
sport
80
B. Though she was unable to walk, but the first time she
practiced this sport, she was quite confident:
(Sai vì đã có "though" sẽ không dùng "but" nữa)

C. In spite of being quite confident the first time she


practied this sport, she was disabled: Mặc dù khá tự tin
khi lần đầu tiên tập luyện môn thể thao này, cô đã bị tàn
tật

D. She was quite confident when practicing this sport for


the first time but she was a disabled girl: Cô ấy khá tự
tin khi tập luyện môn thể thao này lần đầu tiên nhưng cô
ấy là một cô gái khuyết tật

Trường hợp "though + N" trường hợp đặc biệt là dạng rút
gọn của "though + clause" khi hai vế đồng chủ ngữ. Trong câu
trên, đó là dạng rút gọn của "though she was a disabled girl"

Dịch nghĩa: Cô bị tàn tật. Cô ấy khá tự tin khi lần đầu tiên tập
luyện môn thể thao này

Xét các đáp án


A. He wanted to elude the police, but he changed his
address constantly: Anh ấy muốn trốn tránh cảnh sát,
nhưng anh ấy liên tục thay đổi địa chỉ
(Sai nghĩa)

B. He changed his address constantly so as to elude the


police: Anh ta thay đổi địa chỉ liên tục để trống tránh cảnh
sát
B
33 C. He wanted to elude the police and changed his
He changed his
[96330] address constantly: Anh ta muốn trốn tránh cảnh sát và
address constantly so
as to elude the police thay đổi địa chỉ liên tục
(Sai nghĩa)

D. He changed his address constantly, and was able to


elude the police: Anh ta thay đổi địa chỉ liên tục và có thể
trốn tránh cảnh sát
(Sai nghĩa)

Dịch nghĩa: Anh thay đổi địa chỉ liên tục. Anh ta muốn trống
tranh cảnh sát

34 A Xét các đáp án


[96331] A. Safety instructions are given in symbols, so that
Safety instructions are people can quickly comprehend them: Hướng dẫn an
given in symbols, so
toàn được đưa ra dưới dạng các biểu tướng, để mọi
that people can quicly
comprehend them người có thể nhanh chóng hiểu chúng

81
B. Safety instructions are given in symbols where people
can quicly comprehend them:
(Sai vì trong câu này khi sử dụng mệnh đề quan hệ phải
dùng "which" chứ không thể dùng "where", đồng thời phải
thêm dấu phẩy trước mệnh đề quan hệ)

C. Peopl can quickly comprehend safety instructions


whether they are given in symbols: Mọi người có thể
nhan chóng hiểu được các hướng dẫn an toàn cho dù
chúng được đưa ra trong các biểu tượng hay không
(Sai nghĩa)

D. People can quickly comprehend safety instructions in


which symbols are given: Mọi người có thể nhanh chóng
hiểu được các hướng dẫn an toàn trong đó các biểu tượng
được đưa ra

Dịch nghĩa: Cô bị tàn tật. Cô ấy khá tự tin khi lần đầu tiên tập
luyện môn thể thao này

Xét các đáp án


A. This is a photograph of our friends where we went on
holiday with:
(Sai vì "our friends" là người nên mệnh đề quan hệ ở đây
phải dùng "which" chứ không thể dùng "where")

B. This is a photograph of our friends with whom we went


on holiday:
C (Sai vì đã không bao giờ có dạng "with who" mà chỉ có
"with whom")
35 This is a photograph
[96332] of our friends whom
we went on holiday C. This is a photograph of our friends whom we went on
with holiday with: Đây là một bức ảnh của những người bạn
mà chúng tôi đã đi nghỉ cùng

D. This is a photograph of our friends whom we went on


holiday with:
(Sai vì câu này thiếu mệnh đề quan hệ)

Dịch nghĩa: Đây là một bức ảnh bạn bè của chúng tôi. Chúng
tôi đã đi nghỉ với những người bạn này

36 A Xét các đáp án


[96333] A. Both of them worked hard so that they could pass the
Both of them worked entrance examination: Cả hai đều làm việc chăm chỉ để
hard so that they
có thể vượt qua kỳ thi tuyển sinh
could pass the
entrance examination
B. They could pass the entrance examination in order

82
that both of them worked hard: Họ có thể vượt qua kì thi
tuyển sinh để cả hai cùng làm việc chăm chỉ

C. Both of them worked hard since they could pass the


entrance examination: Cả hai đều làm việc chăm chỉ vì
họ có thể vượt qua kì thi tuyển sinh

D. They could pass the entrance examinatione even


though both of them worked hard: Họ có thể vượt qua
kì thi tuyển sinh mặc dù cả hai đều làm việc chăm chỉ

Dịch nghĩa: Cả hai đều làm việc chăm chỉ. Họ có thể vượt qua
kỳ thi tuyển sinh

Xét các đáp án


A. We can't help you now so that we have our own
problems to deal with: Chúng tôi không thể giúp bạn bây
giờ để chúng tôi có vấn đề của riêng mình

B. After we have our own problems to deal with, we can't


help you: Sau khi chúng tôi có vấn đề của riêng mình để
C giải quyết, chúng tôi không thể giúp bạn
C. We can't help you now because we have our own
37 We can't help you now problems to deal with: Chúng tôi không thể giúp bạn bây
[96334] because we have our
own problems to deal giờ vì chúng tôi có vấn đề của riêng mình
with
D. Though we have our own problems to deal with, we
can't help you now: Mặc dù chúng tôi có vấn đề của
riêng mình để giải quyết, chúng tôi không thể giúp bạn
ngay bây giờ

Dịch nghĩa: Chúng tôi không thể giúp bạn bây giờ. Chúng tôi
có vấn đề riêng cần giải quyết

38 A Xét các đáp án


[96335] A. The girls sailed their boat so quickly that I couldn't
The girls sailed their keep up with them: Các cô gái chèo thuyền nhanh đến
boat so quickly that I
mức mà tôi không thể đuổi kịp họ
couldn't keep up with
them (Đúng ngữ pháp và ngữ nghĩa so với câu gốc)

B. The girls sailed their boat very quickly and I could


keep up with them: Các cô gái chèo thuyền rất nhanh và
tôi có thể đuổi kịp họ
(Sai về nghĩa so với câu gốc)

C. The girls sailed their boat too quickly for me to keep


up with them: Các cô gái chèo thuyền quá nhanh cho tôi
để đuổi theo họ
(Sai về ngữ pháp vì khi dùng cấu trúc "too + adj + to V" thì

83
không lặp lại tân ngữ)

D. The girls sailed their boat quickly enough for me to


keep up with them: Các cô gái chèo thuyền nhanh đủ cho
tôi để đuổi kịp họ
(Sai cả về ngữ pháp và ngữ nghĩa)

Dịch nghĩa: Các cô gái chèo thuyền rất nhanh. Tôi không thể
đuổi kịp họ

Xét các đáp án


A. A policy of "wait and see" would suit me better, so I
soon realized it: Một chính sách "chờ xem" phù hợp với
tôi hơn, vì vậy tôi sớm nhận ra nó

B. I soon realized that a policy of "wait and see" would


suit me better: Tôi sớm nhận ra rằng một chính sách "chờ
B xem" sẽ phù hợp với tôi hơn
(Sai vì đã có "though" sẽ không dùng "but" nữa)
39 I soon realized that a
[96336] policy of "wait and
see" would suit me C. A policy of "wait and see" would suit me better if I
better soon realized it: Một chính sách "chờ xem" sẽ phù hợp
với tôi hơn nếu tôi sớm nhận ra nó
D. I soon realized a policy of "wait and see" suits me
better:
(Câu này sai ngữ pháp)

Dịch nghĩa: Chính sách "chờ xem" sẽ phù hợp với tôi hơn. Tôi
sớm nhận ra điều này

Xét các đáp án


A. They were so exhausted that they could hardly
continue the journey: Họ đã kiệt sức đến mức họ khó có
thể tiếp tục cuộc hành trình

B. They were hardly exhausted but they could not


continue the journey: Họ hầu như không kiệt sức nhưng
A họ không thể tiếp tục cuộc hành trình

40 They were so C. Exhausted as they were, they tried to continue the


[96337] exhausted that they
could hardly continue journey: Mặc dù họ đang kiệt sức, cố gắng tiếp tục cuộc
the journey hành trình

D. They could continue the journey as they were hardly


exhausted: Họ có thể tiếp tục cuộc hành trình vì họ hầu
như không kiệt sức

Dịch nghĩa: Họ đã bị kiệt sức. Họ khó có thể tiếp tục cuộc hành
trình

84
Xét các đáp án
A. The parcels which they tie up with string are so weak
that they usually come to pieces before you get them
home: Những bưu kiện cái mà họ buộc với cái dây thì quá
yếu đến nỗi mà chúng thường sẽ vỡ vụn ra trước lúc bạn
mang chúng về nhà
(Cấu trúc mệnh đề quan hệ đúng nhưng sai nghĩa vì câu
gốc ý nói là cái dây mà buộc bưu kiện yếu làm cho bưu
kiện dễ vỡ chứ không phải là bưu kiện yếu đến mức dễ
vỡ)

B. They tie up parcels with weak string and the parcel


usually comes to pieces before you get it home: Họ
C buộc các bưu kiện bằng chuỗi yếu và bưu kiện thường vỡ
thành từng mảnh trước khi bạn mang nó về nhà
The string with which (Sai nghĩa)
41 thry tie up parcels is
[96338] so weak that the
parcel usually comes C. The string with which they tie up parcels is so weak
to pieces before you that the parcel usually comes to pieces before you get
get it home it home: Chuỗi mà họ buộc các bưu kiện yếu đến mức
bưu kiện thường vỡ thành từng mảnh trước khi bạn mang
nó về nhà
(Sai nghĩa)

D. The parcel usually comes to pieces before you get it


home as it is so weak by the string they use to tie it:
Bưu kiện thường vỡ thành từng mảnh trước khi bạn mang
nó về nhà vì nó rất yếu bởi chuỗi họ sử dụng để buộc nó
(Sai nghĩa)

Dịch nghĩa: Họ buộc các bưu kiện bằng dây. Nó yếu đến nỗi
bưu kiện thường sẽ vỡ thành từng mảnh trước khi bạn mang nó
về nhà

42 A Xét các đáp án


[96339] A. Difficult as her living conditions were, she studied very
Difficult as her living well: Dù điều kiện sống của cô ấy rất khó khăn, cô ấy học
conditions were, she
rất giỏi
studied very well
B. She studied very well just because she lived in difficult
conditions: Cô ấy học rất giỏi chỉ vì cô ấy sống trong điều
kiện khó khăn
C. Living in difficult conditions forced she to study very
well: Sống trong điều kiện khó khăn buộc cô phải học rất
giỏi
D. Living in difficult conditions, she had no choice but to
study well: Sống trong điều kiện khó khăn, cô không còn
cách nào khác là phải học giỏi

85
Cấu trúc "adj + as = although": mặc dù

Dịch nghĩa: Điều kiện sống của cô không được tốt. Cô học rất
giỏi

Xét các đáp án


A. The new restauran looks good; that's why it has few
customers: Nhà hàng mới có vẻ tốt, đó là lý do tại sao nó
có ít khách hàng
B. Due to its good appearance, the new restaurant seems
to have few customers: Do ngoại hình đẹp, nhà hàng
mới dương như có ít khách hàng
C C. Although the new restaurant looks good, it seems to
hvae few customers: Mặc dù nhà hàng mới có vẻ tốt,
43 Although the new
[96355] restaurant looks good, nhưng dường như nó có ít khách hàng
it seems to have few D. The new restaurant looks good, and so it seems to
customers
have few customers: Nhà hàng mới có vẻ tốt, do đó
dường như có ít khách hàng

Cấu trúc "due to + N = because of": bởi vì (nhưng thường


dùng với nghĩa tiêu cực)

Dịch nghĩa: Nhà hàng mới có vẻ tốt. Dương như có ít khách


hàng

44 A Xét các đáp án


[96356] A. Marie Curie, a famous mathematician and physicist,
Marie Curie, a famous also won the Nobel Prize for chemistry: Marie Curie,
mathematician and
một nhà toán học và vật lý học nổi tiếng, cũng đã giành
physicist, also won
the Nobel Prize for giải thưởng Nobel về hoá học
chemistry B. Marie Curie was a famous mathematician rather than a
physicist although she won the Nobel Prize for
chemistry: Marie Curie là một nhà toán học nổi tiếng hơn
là một nhà vật lý mặc dù cô đã giành giải thưởng Nobel về
hoá học
C. Winning the Nobel Prize for chemistry, Marie Curie
became a famous mathematician and physicist: Giành
giải thưởng Nobel về hoá học, Marie Curie trở thành nhà
toán học và vật lý học nổi tiếng
D. Marie Curie won the Nobel Prize for chemistry so she
was a famous mathematician and physicist: Marie
Curie đã giành giải thưởng Nobel về hoá học nên cô là
một nhà toán học và vật lý học nổi tiếng

Dịch nghĩa: Marie Curie là một nhà toán học và vật lý học nổi

86
tiếng. Cô cũng đã giành giải thưởng Nobel về hoá học

Xét các đáp án


A. On hearing the news of her dead mother, she fainted:
Nghe tin về người mẹ đã chết, cô ấy ngất đi
B. On hearing the news of her mother's death, she
fainted: Khi nghe tin mẹ cô qua đời, cô đã ngất đi
B
C. She fainted so she heard the news of the death of her
45 On hearing the news mother: Cô bị ngất nên nghe tin mẹ qua đời
[96357]
of her mother's death,
she fainted D. She fainted and then she heard the news of the death
of her mother: Cô ngất đi và sau đó cô nghe tin tức về cái
chết của mẹ mình

Dịch nghĩa: Cô ấy nghe tin về cái chết của mẹ mình. Cô ấy


ngất

Xét các đáp án


A. Phil stayed home with the kids, but Joan was able to
go to the movies: Phil ở nhà với bọn trẻ, nhưng Joan đã
có thể đi xem phim

B. Staying home with the kids, Phil made Joan go to the


C movies: Ở nhà với bọn trẻ, Phil bắt Joan đi xem phim

46 Since Phil stayed C. Since Phil stayed home with the kids, Joan was able to
[96358] home with the kids,
Joan was able to go to go to the movies: Vì Phil ở nhà với bọn trẻ, Joan đã có
the movies thể đi xem phim

D. Joan went to the movies so that Phil could stay home


with the kids: Joan đi xem phim để Phil có thể ở nhà với
bọn trẻ

Dịch nghĩa: Phil ở nhà với bọn trẻ. Joan đã có thể đi xem phim

47 D Xét các đáp án


[96359] A. Both the Moon and the planet Mars have the
Neither the Moon nor atmosphere: Cả Mặt trăng và hành tinh Sao Hoả đều có
the planet Mars has
bầu khí quyển
the atmosphere
B. Either the Moon or the planet Mars has the
atmosphere: Mặt trăng hoặc hành tinh Sao Hoả có bầu
khí quyền
C. The Moon has the atmosphere, but the planet Mars
doesn't: Mặt trăng có bầu khí quyển, nhưng hành tinh sao
Hoả thì không
D. Neither the Moon nor the planet Mars has the
atmosphere: Cả Mặt trăng và hành tin Sao Hoả đều

87
không có bầu khí quyển
Dịch nghĩa: Mặt trăng không có bầu khí quyển. Hành tinh sao
Hoả cũng không

Xét các đáp án


A. The company director decided to raise the workers'
wages, so they did not leave: Giám đốc công ty quyết
định tăng lương cho công nhân, vì vậy họ đã không rời đi
B. The company director decided to raise the workers'
wages though he wanted them to leave: Giám đốc công
D ty quyết định tăng lương cho công nhân mặc dù ông muốn
họ rời đi
Not wanting the
48 C. The workers did not want to leave since the company
workers to leave, the
[96360]
company director director decided to raise their wages: Công nhân không
decided to raise their muốn rời đi kể từ khi giám đốc công ty quyết định tăng
wages lương
D. Not wanting the workers to leave, the company
director decided to raise their wages: Không muốn công
nhân rời đi, giám đốc công ty quyết định tăng lương
Dịch nghĩa: Giám đốc công ty quyết định tăng lương cho công
nhân. Anh không muốn họ rời đi

Xét các đáp án


A. No people knows Genghis Khan thought that art and
literature were very interesting: Không ai biết Thành Cát
Tư Hãn nghĩ rằng nghệ thuật và văn học rất thú vị

B. It is though that Genghis Khan was very interested in


art and literature: Người ta cho rằng Thành Cát Tư Hãn
rất hứng thú với nghệ thuật và văn học
C
C. On the contrary to what many people think, Genghis
On the contrary to Khan was very interested in art and literature: Trái
49 ngược với suy nghĩ của nhiều người, Thành Cát Tư Hãn
what many people
[96361]
think, Genghis Khan rất hứng thú với nghệ thuật và văn học
was very interested in
art and literature D. Genghis Khan was very interested in art and literature,
as many people think: Thành Cát Tư Hãn rất hứng thú
với nghệ thuật và văn học, như nhiều người nghĩ

Cấu trúc "on the contrary to = in contrast": trái ngược với

Dịch nghĩa: Thành Cát Tư Hãn rất hứng thú với nghệ thuật và
văn học. Đây không phải là những gì nhiều người nghĩ

88

You might also like