(102224) Chuyên Đề 29 - Câu Đồng Nghĩa

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 100

[102224] CHUYÊN ĐỀ 29 - CÂU ĐỒNG NGHĨA

[102225] PRACTICE EXERCISE 1.1

CÂU ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN

Xét các đáp án


A. If only my mother could attend my birthday party: Giá
như mẹ tôi có thể tham dự bữa tiệc sinh nhật của tôi
(Đúng diễn tả một việc không có thật ở hiện tại)

B. If only my mother had attended my birthday party: Giá


như mẹo tôi đã tham dự bữa tiệc sinh nhật của tôi
A (Diễn tả một việc không có thật trong quá khứ)

1 C. I am very sorry that my mother didn't attend my


If only my mother
[95949]
could attend my birthday party: Tôi rất tiếc rằng mẹ đã không tham dự
birthday party bữa tiệc sinh nhật của tôi

D. I wonder why my mother can't attend my birthday


party: Tôi thắc mắc tại sao mẹ tôi không thể tham dự bữa
tiệc sinh nhật của tôi

Dịch nghĩa: Thật đáng tiếc! Mẹ không thể tham dự bữa tiệc
sinh nhật của tôi

2 C Xét các đáp án


[95950] A. There are some mountains in the Indochinese
The highest mountain Peninsula higher than Fansipan: Có một vài ngọn núi ở
in the Indochinese
bán đảo Đông Dương cao hơn Phan-si-păng
Peninsula is exclusive
Fansipan (Sai vì khác nghĩa so với câu gốc)

B. The Indochinese Peninsula includes on eof the


highest mountains on earth: Bán đảo Đông Dương có
một trong những ngọn núi cao nhất trên trái đất
(Sai vì khác nghĩa so với câu gốc)

C. The highest mountain in the Indochinese Peninsula is


exclusive Fansipan: Ngọn núi cao nhất ở bán đảo Đông
Dương chỉ có Phan-si-păng.
(Đúng nghĩa "exclusive" ở đây mang nghĩa là "không bao
gồm cái nào khác, chỉ có, độc quyền là...")

D. No mountains in the Indochinese Peninsula are higher


than Fansipan: Không có ngọn núi nào ở bán đảo Đông
Dương cao hơn Phan-si-păng
(Sai vì không sát nghĩa so với câu gốc, ý câu này có thể
hiểu là "vẫn có ngọn núi cao bằng" khi "nó không có ngọn
núi nào cao hơn")

1
Lưu ý "exclusive" là tính từ, đứng sau một danh từ sẽ có
nghĩa như trên.

Ngoài ra, tránh nhầm lẫn với cấu trúc "exclusive of sb /


sth" - không bao gồm ai / cái gì

Dịch nghĩa: Phan-si-păng là ngọn núi cao nhất ở bán đảo


Đông Dương

Xét các đáp án


A. Mary should have been very disappointed when she
failed to get the scholarship: Mary lẽ ra nên rất buồn khi
cô ấy không lấy được học bổng
("should have been" - diễn tả việc nên làm trong quá khứ
những đã không làm)

B. Mary may have been very disappointed when she


failed to get the scholarship: Mary có thể đã rất buồn
khi cô ấy không lấy được học bổng
("may have been" - diễn tả sự việc có thể đã xảy ra trong
quá khứ nhưng không chắc chắn). Câu gốc dùng "guess"
B
thể hiện tính thiếu căn cứ và không chắc chắn
3 Mary may have been
[95951] very disappointed C. Mary must have been very disappointed when she
when she failed to get failed to get the scholarship: Mary chắc hẳn rất buồn
the scholarship khi cô ấy không lấy được học bổng
("must have been" - diễn tả sự việc chắc chắn đã xảy ra
trong quá khứ)

D. Mary could have been disappointed when she failed


to get the scholarship: Mary có thể đã rất buồn khi cô ấy
không lấy được học bổng
("could have been" - diễn tả sự việc có thể sẽ xảy ra trong
quá khứ nhưng trên thực tế là không)

Dịch nghĩa: Tôi đoán Mary rất thất vọng khi cô ấy không lấy
được học bổng

4 D Xét các đáp án


[95952] A. Housework will never be done by housewives
No longer do anymore: Việc nhà sẽ không bao giờ được làm bởi
housewives have to
những bà nội trợ nữa
spend a lot of time
doing housework (Sai vì không giống câu trên về nghĩa)

B. Housewives have to spend more and more time to do


housework: Những bà nội trợ phải dành ngày càng nhiều
thời gian để làm việc nhà
(Sai vì không giống câu trên về nghĩa)

2
C. Never have housewives spent as much time doing
housework as they do now: Chưa bao giờ những bà nội
trợ dành nhiều thời gian để làm việc nhà như bây giờ
(Sai vì không giống câu trên về nghĩa)

D. No longer do housewives have to spend a lot of time


doing housework: Những bà nội trợ không còn phải
dành nhiều thời gian để làm việc nhà nữa

Lưu ý "no longer + aux.V + S + V = not any longer = not


any more": diễn tả hành động từng có mà bây giờ không còn
xảy ra

Dịch nghĩa: Những bà nội trợ không còn phải dành quá nhiều
thời gian để làm việc nhà nữa

Xét các đáp án


A. No other planets in the solar system is as big as
Jupiter: Không có hành tinh nào khác trong hệ mặt trời
lớn như sao Mộc
(Sai ở động từ "is")

B. Jupiter is the biggest planet in the solar system: Sao


Mộc là hành tinh lớn nhất trong hệ mặt trời
(Đúng nghĩa)
B
5 C. All other planets in the solar system are not so big
Jupiter is the biggest
[95953] that Jupiter: Tất cả những hành tinh khác trong hệ mặt
planet in the solar
system trời không quá lớn như sao Mộc
(Sai vì không giống về nghĩa với câu gốc)

D. Among the planets in the solar system, Jupiter is the


biggest of all: Trong số những hành tinh trong hệ mặt
trời, sao Mộc là hành tinh lớn nhất trong tất cả
(Sai vì nếu đã có "among" sẽ không cần "of all")

Dịch nghĩa: Sao Mộc lớn hơn tất cả những hành tinh khác
trong hệ mặt trời

6 D Xét các đáp án


[95954] A. Eric's friend told him not to trust her anymore: Bạn
Eric told his friend that của Eric nói với anh ấy là không tin cô ấy nữa
he didn't trust her
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
anymore

B. Eric advised his friend to trust her from then on: Eric
khuyên bạn của anh ấy từ đó trở đi không tin cô ấy nữa
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

3
C. Eric's friend told him that she didn't trust him
anymore: Bạn của Eric nói với anh ấy rằng cô ấy đã
không còn tin anh ấy nữa
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D. Eric told his friend that he didn't trust her anymore:
Eric nói với bạn anh ấy rằng anh ấy đã không còn tin cô
ấy nữa
Dịch nghĩa: "Tôi không tin bạn nữa", Eric nói với bạn của anh
ấy

Xét các đáp án


A. Max wouldn't have broken your vase because he
wasn't here then: Max không thể làm vỡ chiếc bình của
bạn bởi vì vừa rồi anh ấy không ở đây
("wouldn't" - ước muốn điều gì đó đã xảy ra trong quá
khứ)

B. Max was likely to break your vase because he wasn't


here then: Max có thể đã làm vỡ chiếc bình của bạn bởi
vì vừa rồi anh ấy không ở đây

C
C. Max can't have broken your vase because he wasn't
7 here then: Max không thể làm vỡ chiếc bình của bạn bởi
Max can't have broken
[95955] vì vừa rồi anh ấy không ở đây
your vase because he
wasn't here then ("can't have" - chắc chắn không xảy ra trong quá khứ)

D. Max wasn't able to break your vase because he wasn't


here then: Max không có khả năng làm vỡ chiếc bình của
bạn được bởi vì vừa rồi anh ấy không ở đây
("be not able to" - không có khả năng làm gì. Diễn đạt
không hợp ngữ cảnh, vì cấu trúc đó nó thể hiện khả năng,
năng lực ai đó không thể làm gì thuộc về năng lực, không
phải khả năng trong suy đoán)
Dịch nghĩa: Tôi không nghĩ Max đã làm vỡ chiếc bình của bạn
bởi vì vừa rồi anh ấy không ở đây

8 D Xét các đáp án


[95956] A. Cold-blooded animals have lower metabolic rates
With the similarly sized than warm-blooded ones which have similar size:
animals, the metabolic
Những động vật máu lạnh có tỷ lệ trao đổi chất thấp hơn
rates of cold-blooded
animals are about five so với những động vật máu nóng có cùng kích thước
to ten times lower than (Sai vì câu này thiếu mất thông tin "about five to ten
those of warm-blooded times")
ones
B. Cold-blooded animals are about five to ten times as
small as warm-blooded ones: Những động vật máu lạnh
nhỏ bằng khoảng năm đến mười lần những động vật máu
nóng

4
(Sai vì không giống về nghĩa)
C. Cold-blooded animals' metabolic rates are about five
to ten times as low as those of warm-blooded ones:
Tỷ lệ trao đổi chất của những động vật máu lạnh thấp hơn
khoảng từ năm đến mười lần so với tỷ lệ trao đổi chất của
những động vật máu nóng
(Sai vì câu này thiếu thông tin "similarly sized cold-
blooded ones)
D. With the similarly sized animals, the metabolic rates
of cold-blooded animals are about gfive to ten times
lower than those of warm-blooded ones: Đối với những
động vật có cùng kích thước, tỷ lệ trao đổi chất của
những động vật máu lạnh thấp hơn khoảng từ năm đến
mười lần so với tỷ lệ trao đổi chất của những động vật
máu nóng

Dịch nghĩa: Những động vật máu nóng có tỷ lệ trao đổi chất
cao hơn khoảng năm đến 10 lần so với những động vật máu
lạnh có cùng kích thước

Xét các đáp án


A. He said that he hadn't met her since he had left
school: Anh ấy nói rằng anh ấy đã không gặp cô ấy kể từ
khi anh ấy ra trường
(Không giống câu trên về nghĩa)

B. He said that he hadn't met her since he left school:


Anh ấy nói rằng anh ấy đã không gặp cô ấy kể từ khi anh
ấy ra trường
(Không giống câu trên về nghĩa)

C C. He said that he hadn't met her since she left school:


Anh ấy nói rằng anh ấy đã không gặp cô ấy kể từ khi cô
9 ấy ra trường
He said that he hadn't
[95957]
met her since she left (Đúng, theo quy tắc chuyển câu trực tiếp sang câu gián
school tiếp thì khi có mệnh đề chỉ thời gian thì không cần lùi, do
đó chỉ lùi vế trước của câu, vế từ "since" trở đi không cần
lùi)

D. He said that he hadn't met her since she had left


school: Anh ấy nói rằng anh ấy đã không gặp cô ấy kể từ
khi cô ấy ra trường
(Sai vì ở mệnh đề với "since", thì quá khứ ở câu trực tiếp
vẫn giữ nguyên khi chuyển sang câu gián tiếp)

Dịch nghĩa: Tôi không nghĩ Max đã làm vỡ chiếc bình của bạn
bởi vì vừa rồi anh ấy không ở đây

5
Xét các đáp án
A. You must have offended other people because you
are not tactful: Bạn chắc hẳn đã xúc phạm những người
khác bởi vì bạn không khéo
("must have Vp2" - suy luận hợp lý về một việc gì đó trong
quá khứ)

B. If you were tactful, you would satisfy other people:


Nếu bạn lịch thiệp, bạn sẽ làm hài lòng những người khác
(Sai vì không giống về nghĩa với câu gốc vì nếu lịch thiệp
thì trước hết là không làm mất lòng người khác sẽ là sát
C nghĩa nhất, còn làm hài lòng hay không thì còn tuỳ)
10 C. I wish you were tactful so that you don't offend other
I wish you were tactful
[95958] people: Tôi ước giá mà bạn khéo hơn để không làm mất
so that you don't
offend other people lòng người khác
(Đúng nghĩa)

D. You should have been tactful so that you didn't offend


other people: Bạn đáng ra nên khéo léo để không làm
mất lòng người khác
(Sai vì không hợp về nghĩa, câu trên nói về việc xảy ra ở
hiện tại, còn câu này lại chỉ một việc đáng ra nên làm
trong quá khứ nhưng đã không làm)

Dịch nghĩa: Bạn không khéo léo, đó là lí do tại sao bạn luôn
làm mất lòng người khác

11 A Xét các đáp án


[95959] A. The sooner governments take measures to protect
The sooner wildlife, the fewer animals will become endangered:
governments take
Chính phủ đưa ra các phương pháp để bảo vệ động vật
measures to protect
wildlife, the fewer hoang dã càng sớm bao nhiêu, càng ít động vật sẽ đứng
animals will become trước nguy cơ tuyệt chủng bấy nhiêu
endangered
B. The more governments take measures to protect
wildlife, the fewer animals will become endangered:
Chính phủ đưa ra các phương pháp để bảo vệ động vật
hoang dã càng nhiều, càng ít động vật sẽ phải đối mặt với
nguy cơ tuyệt chủng
(Sai vì không giống với câu trên về nghĩa)

C. The more measures governments take to protect


wildlife, the fewer animals will become endangered:
Chính phủ đưa ra càng nhiều phương pháp để bảo vệ
động vật hoang dã, càng ít động vật lâm vào tình trạng
nguy hiểm
(Sai vì nghĩa không giống với câu bên trên)

D. Governents take measures to protect wildlife, so that


6
fewer animals will become endangered: Chính phủ đưa
ra các phương pháp để bảo vệ động vật hoang dã, vì vậy
càng ít động vật phải đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng
(Sai vì không giống với câu trên về nghĩa)

Dịch nghĩa: Chính phủ nên đưa ra các biện pháp để bảo vệ
động vật hoang dã, hoặc ngày càng nhiều động vật sẽ đứng
trước nguy cơ tuyệt chủng

Xét các đáp án


A. His mother wished him good luck and said his new
job would work out well for him: Mẹ anh ấy ước anh ấy
những điều may mắn và nói rằng công việc mới của anh
ấy sẽ tiến triển tốt
B. His mother wanted him to get good luck in his new
job as it would work out well for him: Mẹ anh ấy muốn
anh ấy có may mắn trong công việc mới bởi vì nó sẽ tiến
triển tốt cho anh ấy
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
A
C. His mother wondered whether he got luck in his ljob
12 His mother wished him or it would work out well for him: Mẹ anh ấy tự hỏi liệu
[95960] good luck and said his
new job would work anh ấy có may mắn trong công việc mới hay nó sẽ tiến
out well for him triển tốt đối với anh ấy
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. His mother ascertained that his new job would work


out well for him and bring him luck: Mẹ anh ấy biết
chắc rằng công việc mới của anh ấy sẽ tiến triển tốt và
mang lại may mắn cho anh ấy
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: Chúc may mắn trong công việc mới. Nó sẽ tiến
triển tốt đối với con

13 A Xét các đáp án


[95961] A. Problems in which rules do not currently exist cannot
Problems in which be solved by computers: Những vấn đề mà trong đó
rules do not currently
quy luật không tồn tại không thể được giải quyết bằng
exist cannot be solved
by computers máy tính

B. People cannot solve computers problem in which


rules do not currently exist: Con người không thể giải
quyết những vấn đề liên quan đến máy tính cái mà trong
đó quy luật không tồn tại
(Sai vì không giống với câu trên về nghĩa)

C. Problems in which rules do not currently exist have to


be solved by computers: Những vấn đề mà trong đó

7
quy luật không tồn tại phải được giải quyết bằng máy tính
(Sai vì khác hoàn toàn câu trên về nghĩa)

D. People have to solve problems in which rules do not


currently exist by computers: Mọi người phải giải quyết
những vấn đề mà trong đó quy luật không tồn tại bằng
máy tính
(Sai vì khác hoàn toàn câu trên về nghĩa)

Cấu trúc "have sth do sth": nhờ cái gì làm gì

Dịch nghĩa: Con người không thể nhờ máy tính giải quyết các
vấn đề mà trong đó các quy luật không tồn tại

Xét các đáp án


A. As can be seen from the diary, the weather of the
northern hemisphere is hotter in summer than that in
winter: Như có thể thấy từ biểu đồ, thời tiết ở bắc bán
cầu nóng vào mùa hè hơn vào mùa đông

B. According to the diagram, the northern hemisphere is


colder in winter than in summer: Theo như biểu đồ, ở
bắc bán cầu lạnh vào mùa đông hơn mùa hè
(Sai về ngữ pháp vì thực ra là so sánh giữa "thời tiết bắc
bán cầu vào mùa đông" với "thời tiết bắc bán cầu vào
mùa hè" chứ không phải so sánh "thời tiết bắc bán cầu
A vào mùa đông" với "thời tiết vào mùa hè". (Thiếu "that" -
thay thế cho "the northern hemisphere" đứng trước "in
As can be seen from summer")
14 the diagram, the
[95962] weather of the C. The diagram illustrates the trend of the climate in the
northern hemisphere is
northern hemisphere is that summer is cooler than
hotter in summer than
that in winter winter: Biểu đồ minh hoạ xu hướng của thời tiết ở bắc
bán cầu rằng mùa hè mát hơn mùa đông
(Sai nghĩa với câu gốc)

D. As we can see from the diagram, the climate of the


northern hemisphere is hotter in summer more than
in winter: Như chúng ta có thể thấy từ biểu đồ, khí hậu ở
bắc bán cầu nóng vào mùa hè hơn mùa đông
(Sai về ngữ pháp tương tự với câu B, thiếu "that" - thay
thế cho "the climate of the northern hemisphere" đứng
trước "in winter")
Dịch nghĩa: Biểu đồ chỉ ra rằng mùa hè nóng hơn mùa đông ở
bắc bán cầu

15 D Xét các đáp án


[95963] A. He complained that I forgot his birthday: Anh ấy phàn
He apologized for
8
nàn về việc tôi quên sinh nhật anh ấy
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. Hie refused to go to my birthday party: Anh ấy từ chối


đến bữa tiệc sinh nhật của tôi
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

C. He begged me to gorget my birthday: Anh ấy cầu xin


forgetting my birthday
tôi quên sinh nhật của mình
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. He apologized for forgetting my birthday: Anh ấy xin


lỗi vì đã quên sinh nhật của tôi

Dịch nghĩa: "Tôi xin lỗi tôi đã quên mất sinh nhật của bạn",
anh ấy nói với tôi

Xét các đáp án


A. John may be very surprised to receive my letter: John
có thể rất bất ngờ khi nhận được thư của tôi
("may + V" - diễn tả một sự việc có khả năng xảy ra ở
hiện tại nhưng không chắc chắn. Câu này sai vì hành
động "came as a great surprise to John" là hành động đã
xảy ra rồi)

B. John might have been very surprised to receive my


letter: John có thể rất bất ngờ khi nhận được thư của tôi
("might have Vp2" - diễn tả sự việc có thể đã xảy ra trong
quá khứ nhưng không chắc chắn. Câu này sai vì vế trước
D đã có "really believe" nó đã là căn cứ để thể hiện rằng
phán đoán này là chắc chắn và có cơ sở)
16 John must have been
[95964]
very surprised to C. John must be very surprised to receive my letter:
receive my letter John chắc chắn sẽ rất bất ngờ khi nhận được thư của tôi
("must + V" - diễn tả một dự đoán chắc chắn sẽ xảy ra ở
hiện tại. Câu này sai vì sự việc ở câu trên đã diễn ra trong
quá khứ rồi)

D. John must have been very surprised to receive my


letter: John chắc chắn sẽ rất bất ngờ khi nhận được thư
của tôi
(Đúng, vì "really believe" đã thể hiện tính chắc chắn trong
phán đoán của John)

Dịch nghĩa: Tôi tin chắc rằng bức thư của tôi là một sự bất
ngờ lớn đối với John

17 D Xét các đáp án


[95965] A. He said let's stay in and watch a romantic movie this

9
afternoon: Anh ấy nói hãy ở lại à xem một bộ phim tình
cảm vào chiều nay
(Sai vì thì hiện tại trong câu trực tiếp khi sang câu gián
tiếp phải chuyển thành thì quá khứ. Đồng thời, từ câu trực
tiếp chuyển thành câu gián tiếp "this" phải chuyển thành
"that")

B. He suggests staying in to watch a romantic movie


that afternoon: Anh ấy đề nghị ở lại để xem một bộ phim
tình cảm vài buổi chiều
(Sai vì động từ trần thuật ở câu hỏi là ở thì quá khứ, còn ở
He said if he were me, câu đáp án lại là thì hiện tại)
he would stay in and
watch a romantic
movie that afternoon C. He persuaded that staying in and watching a romantic
movie will compensate for that boring afternoon: Anh
ấy thuyết phục rằng ở lại và xem một bộ phim tình cảm sẽ
bù cho một buổi chiều nhàm chán
(Sai vì thừa thông tin)
D. He said if he were me, he would stay in and watch a
romantic movie that afternoon: Anh ấy nói rằng nếu
anh ấy là tôi, anh ấy sẽ ở lại và xem một bộ phim tình
cảm vào buổi chiều

Dịch nghĩa: "Tại sao bạn không ở lại và xem một bộ phim tình
cảm vào chiều nay nhỉ" anh ấy nói

18 D Xét các đáp án


[95966] A. Probably Henry Ford, a pioneer in the automobile
Probably Henry Ford, a production, had more effect on the daily lives of most
pioneer in the
people in the United States than any another man:
automobile production,
had the most effect on Hầu như Henry Ford, người tiên phong trong việc sản
the daily lives of most xuất ô tô, có nhiều ảnh hưởng đến cuộc sống thường
people in the United ngày của đa số người Mỹ hơn bất cứ người nào khác
States (Câu này sai vì ở cuối câu có cụm "any another man" - chỉ
để chỉ số ít, cần thay bằng "any other men")

B. Probably many men had no effect on the daily lives of


most people in the United States rather than Henry
Ford, a pioneer in the automobile production, did: Hầu
như rất nhiều người không có ảnh hưởng đến cuộc sống
thường ngày của đa số người Mỹ thai vì Henry Ford,
người tiên phong trong việc sản xuất ô tô
(Sai vì khác nghĩa so với câu hỏi. Đồng thời, câu này có
cụm "rather than" nghĩa là thay vì, khác hoàn toàn với
nghĩa của câu hỏi)

C. Probably no man in the United States had as many


effect on the daily lives of most poeple as Henry Ford,
a pioneer in the automobile production: Hầu như
10
không người nào ở Mỹ có nhiều ảnh hưởng đến cuộc
sống thường ngày của đa số người dân như Henry Ford,
người tiên phong trong việc sản xuất ô tô
(Sai vì không giống với nghĩa của câu hỏi)

D. Probably Henry Ford, a pioneer in the automobile


production, had the most effect on the daily lives of
most people in the United States: Hầu như Henry Ford,
người tiên phong trong việc sản xuất ô tô, có ảnh hưởng
nhất đối với cuộc sống thường ngày của người dân Mỹ

Dịch nghĩa: Hầu như không ai có nhiều ảnh hưởng đến cuộc
sống thường ngày của đa số người Mỹ hơn Henry Ford, người
tiên phong trong việc sản xuất ô tô

Xét các đáp án


A. He may have said something terrible to her because I
could see it from her red eyes: Anh ấy có lẽ đã nói điều
gì đó kinh khủng với cô ấy bởi vì tôi có thể thấy nó từ đôi
mắt đỏ của cô ấy
("may have Vp2" - điều gì đó có lẽ đã xảy ra trong quá
khứ nhưng không chắc chắn vì không có cơ sở rõ ràng.
Sai vì có "am sure" đã thể hiện tính chắc chắn ở đây, do
đó phải dùng "must have Vp2")

B. He could have said something terrible to her because


I could see it from her red eyes: Anh ấy có thể đã nói
điều gì đó kinh khủng với cô ấy bởi vì tôi có thể thấy nó từ
D đôi mắt đỏ của cô ấy
("could have Vp2" - điều gì đó có thể sẽ xảy ra trong quá
He must have said khứ nhưng thực tế là không xảy ra. Không hợp ngữ cảnh)
19
something terrible to
[95967]
her because I could C. He should have said something terrible to her
see it from her red
because I could see it from her red eyes: Anh ấy nên
eyes
nói điều gì đó kinh khủng với cô ấy bởi vì tôi có thể thấy
nó từ đôi mắt đỏ của cô ấy
("should have Vp2" - nên làm điều gì đó trong quá khứ
nhưng thực tế là đã không làm. Không hợp ngữ cảnh)

D. He must have said something terrible to her because I


could see it from her red eyes: Anh ấy chắc hẳn đã nói
điều gì đó kinh khủng với cô ấy bởi vì tôi có thể thấy nó từ
đôi mắt đỏ của cô ấy
("must have Vp2" - điều gì đó chắc chắn đã xảy ra trong
quá khứ)
Dịch nghĩa: "Tôi chắc rằng anh ấy đã nói điều gì kinh khủng
với cô ấy vì mắt cô ấy đỏ"

11
Xét các đáp án
A. Steve warned Mike about not touching the electric
wires as it might be deadly: Steve cảnh báo Mike về
việc không động vào dây điện bởi vì nó có thể làm chết
người
(Sai vì có "not")
B. Steve warned Mike against touching the wires as it
D might have been deadly: Steve cảnh báo Mike về việc
động vào dây điện bởi vì nó có thể làm chết người
20 Steve warned Mike not (Sai vì không được dùng "might have been")
[95968] to touch the electric
wires as it might be C. Steve warned that Mike not touch the electric wires as
deadly it might be deadly: Steve cảnh báo rằng Mike không
động vào dây điện bởi vì nó có thể làm chết người
(Sai vì "not" phải đi với "to" trong trường hợp này)
D. Steve warned Mike not to touch the electric wires as it
might be deadly: Steve cảnh báo Mike không được động
vào dây điện bởi vì nó có thể làm chết người
Dịch nghĩa: Steve nói với Mike "Đừng động vào dây điện. Nó
có thể làm chết người"

21 B Xét các đáp án


[95969] A. Unless he's wililng to make more of an effort, the
No matter how hard he business is never likely to be a success: Trừ khi anh
tries, it's clear that he
ấy sẵn sàng nỗ lực nhiều hơn, việc kinh doanh sẽ không
won't ever turn that
business into a going bao giờ có thể thành công
concern (Sai vì khác nghĩa của câu hỏi)

B. No matter how hard he tries, it's clear that he won't


ever turn that business into a going concern: Dù anh
ấy có cố gắng chăm chỉ đến đâu, rõ ràng rằng anh ấy sẽ
không thể biến doanh nghiệp đó thành một doanh nghiệp
hoạt động buôn bán kinh doanh một cách bình thường
được
(Ta dùng cấu trúc "turn sth into sth" - biến đổi, thay đổi cái
gì thành cái gì và "going concern" - công ty, doanh nghiệp
hoạt động buôn bán kinh doanh diễn ra bình thường,
suôn sẻ thay vì đóng cửa hay phá sản)

C. He will fail as a businessman even though he is


extremely hard-working: Anh ấy là một doanh nhân sẽ
thất bại mặc dù anh ấy cực kỳ chăm chỉ
(Sai vì khác về nghĩa so với câu hỏi)

D. The success of the business will be obviously depend


upon the amount of hard work he puts into it: Sự
thành công của kinh doanh sẽ phụ thuộc vào độ chăm chỉ
mà anh ấy dành cho nó
12
(Sai vì khác về nghĩa so với câu hỏi)

Dịch nghĩa: "Mặc dù anh ấy dành nhiều nỗ lực vào nó, tôi
chắc chắn rằng anh ấy sẽ không bao giờ thành công trong kinh
doanh"

Xét các đáp án


A. You couldn't have gone to the doctor to have a check-
up because you just had your check-up last week:
Bạn ắt đã không đến bác sĩ để kiểm tra bởi vì bạn vừa
mới kiểm tra tuần trước
("couldn't have" - ắt đã không xảy ra trong quá khứ)

B. You can't have gone to the doctor to have a check-up


because you just had your check-up last week: Bạn ắt
đã không đến bác sĩ để kiểm tra bởi vì bạn vừa mới kiểm
tra tuần trước
("can't have" - ắt đã không xảy ra trong quá khứ)
C

You needn't have gone C. You needn't have gone to the doctor to have a check-
22 up because you just had your check-up last week:
to the doctor to have a
[95970]
check-up because you Bạn không cần đến bác sĩ để kiểm tra bởi vì bạn vừa mới
just had your check-up kiểm tra tuần trước
last week ("needn't have" - không cần làm gì đó trong quá khứ,
nhưng thực tế là đã làm rồi)

D. You shouldn't have gone to the doctor to have a


check-up because you just had your check-up last
week: Bạn không nên đến bác sĩ để kiểm tra bởi vì bạn
vừa mới kiểm tra tuần trước
("shouldn't have" - không nên làm gì đó trong quá khứ,
nhưng trên thực tế là đã làm rồi)

Dịch nghĩa: "Bạn không cần phải đến bác sĩ để kiểm tra bởi vì
bạn vừa mới kiểm tra tuần trước"

23 C Xét các đáp án


[95971] A. "No, I refuse to break the teacher's laptop: "Không, tôi
từ chối làm vỡ máy tính xách tay của cô giáo"
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. "No, I didn't intend to break the teacher's laptop":


"Không, tôi không có ý định làm vỡ máy tính xách tay của
cô giáo"
(Sai nghĩa so với câu gốc

C. "It is not I who broke the teacher's laptop: "Không phải


tôi là người làm vỡ máy tính xách tay của cô giáo"
(Đúng phù hợp về nghĩa)

13
D. The teacher's laptop was not what I wanted to break:
"Máy tính của cô giáo không phải thứ tôi muốn làm vỡ"
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Cấu trúc cần lưu ý:


– refuse to do st: từ chối làm gì
– intend to do st: có ý định làm gì

Dịch nghĩa: Tom phủ nhận việc làm vỡ máy tính xách tay của
cô giáo

Xét các đáp án


A. Pat succeeded in beating all other students in his
class: Pat thành công trong việc đánh bại tất cả các học
sinh khác trong lớp anh ấy
(Sai vì nghĩa khác so với câu hỏi)

B. Pat is the most succesfful student in his class: Pat là


B học sinh thành công nhất trong lớp anh ấy

24 C. His class is less successful than Pat is: Lớp của Pat
Pat is the most
[95972]
successful student in thì ít thành công hơn anh ấy
his class (Sai vì khác về nghĩa so với câu hỏi)
D. The more successful his class is, the more success
Pat gets: Lớp của anh ấy càng thành công, Pat càng đạt
được nhiều thành công
(Sai vì khác hoàn toàn về câu hỏi)

Dịch nghĩa: "Không có học sinh nào trong lớp thành công như
Pat"

25 C Xét các đáp án


[95973] A. Harold couldn't have joined our new project with such
We shouldn't have poor knowledge about our company: Harold ắt đã
allowed Harold to join
không tham gia vào dự án mới của chúng ta với kiến
our new project as he
doesn't know much thức ít ỏi về công ty như vậy
about our company ("couldn't have" - chỉ việc có thể đã không xảy ra trong
quá khứ. Sai vì thực tế việc đã xảy ra rồi)
B. Harold must have known so little about our company
that he wasn't let to join our new project: Harold chắc
hẳn biết quá ít về công ty của chúng ta đến nỗi mà anh ấy
(Sai vì không giống câu hỏi về nghĩa)
C. We shouldn't have allowed Harold to join our new
project as he doesn't know much about our company:
Chúng ta đáng ra không nên để Harold tham gia vào dự
án mới bởi vì anh ấy không biết nhiều về công ty chúng ta
D. We would have joined the new project with Harold
14
provided that he knew much about our company:
Chúng ta sẽ tham gia vào dự án mới cùng Harold miễn là
anh ấy biết nhiều về công ty chúng ta
(Sai vì câu này khác hẳn về nghĩa so với câu hỏi)
Dịch nghĩa: "Để Harold tham gia vào dự án mới của chúng ta
thật ngu ngốc bởi vì anh ấy biết rất ít về công ty chúng ta"

Xét các đáp án


A. The clerk told me that I mustn't put a stamp on: Thư
ký nói với tôi rằng tôi không được dán tem lên
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
B. The clerk reminded me to put a stamp on: Thư ký nhắc
nhở tôi dán tem lên
B
26 C. I told the clerk that I mustn't put a stamp on: Tôi nói
[95974] The clerk reminded me với thư ký rằng tôi không được dán tem lên
to put a stamp on (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D. I told the clerk not to forget to put a stamp on: Tôi nói
với thư ký đừng quên dán tem lên
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Dịch nghĩa: "Bạn không được quên dán tem lên," người thư ký
nói

Xét các đáp án


A. My sister has always been more relaxed than me
when she talks to our father: Chị tôi luôn thoải mái hơn
tôi khi nói chuyện với bố

B. I have never tried to be relaxed when talking to our


father but my sister has: Tôi chưa bao giờ cố gắng thoải
mái khi nói chuyện với bố nhưng chị tôi thì có
(Sai vì thông tin khác hoàn toàn so với ở câu hỏi)
A

27 My sister has always C. My sister has always been less relaxed than we when
[95975] been more relaxed talking to our father: Chị tôi luôn ít thoải mái hơn tôi khi
than we when she talks nói chuyện với bố
to our father (Sai vì khác hẳn câu hỏi về nghĩa)

D. Both my sister and I are equally relaxed when we talk


to our father: Cả chị tôi và tôi đều thoải mái như nhau khi
chúng tôi nói chuyện với bố
(Sai vì nghĩa của câu này khác so với nghĩa của câu hỏi)

Dịch nghĩa: "Tại sao bạn không ở lại và xem một bộ phim tình
cảm vào chiều nay nhỉ" anh ấy nói

28 B Xét các đáp án


[95976] A. Mary should have been very disappointed when she

15
failed to get the scholarship: Mary nên rất buồn khi cô
ấy thất bại trong việc săn học bổng
("should have been" - nên làm trong quá khứ nhưng đã
không làm)
B. Mary may have been very disappointed when she
failed to get the scholarship: Mary có tểh rất buồn khi
cô ấy thất bại trong việc săn học bổng
("may have been" - diễn tả sự việc có lẽ xảy ra trong quá
khứ nhưng không chắc chắn)
Mary may have been C. Mary must have been very disappointed when she
very disappointed failed to get the scholarship: Mary chắc hẳn rất buồn
when she failed to get khi cô ấy thất bại trong việc săn học bổng
the scholarship ("must have been" - diễn tả sự việc chắc chắn xảy ra
trong quá khứ)
D. Mary could have been disappointed when she failed
to get the scholarship: Mary đã có thể rất buồn khi cô ấy
thất bại trong việc săn học bổng
("could have been" - diễn tả sự việc có lẽ xảy ra trong quá
khứ nhưng không chắc chắn)

Dịch nghĩa: "Tôi đoán Mary rất thất vọng khi cô ấy thất bại
trong việc săn học bổng"

Xét các đáp án


A. Meaningless words are not so good as meaningful
silence: Những lời nói vô nghĩa không tốt bằng sự im
lặng có ý nghĩa
B. Meaningful silence is the best among meaningful
words: Sự im lặng có ý nghĩa là tốt nhất trong những lời
nói có nghĩa
A
(Sai vì nghĩa khác so với câu hỏi)
29
Meaningless words are C. Silence is always less meaningful than words are: Sự
[95977]
not so good as im lặng luôn có ít ý nghĩa hơn lời nói
meaningful silence
(Sai vì nghĩa đã khác hoàn toàn so với câu hỏi)
D. Words are always meaningless and so is silence: Lời
nói luôn vô nghĩa, và sự im lặng cũng thế
(Sai vì nghĩa khác so với câu hỏi)

Dịch nghĩa: "Sự im lặng có ý nghĩa luôn tốt hơn những lời nói
vô nghĩa"

30 A Xét các đáp án


[95978] A. Susan said that it was the funniest show she had ever
Susan said that it was seen: Susan nói rằng nó là chương trình vui nhất mà cô
the funniest show she
ấy từng xem
had ever seen
B. Susan said that she's never seen such a funny show
16
before: Susan nói rằng cô ấy chưa từng xem chương
trình nào vui như vậy trước đây
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
C. Susan said no other shows in the world were as funny
as this one: Susan nói rằng không có chương trình nào
khác trên thế giới vui bằng chương trình này
(Sai vì chưa đủ nghĩa, vì ý câu gốc là "trong các chương
trình Susan từng xem", chứ không phải nói chung chung
như vậy
D. Susan said that this was one of the funniest shows of
all time: Susan nói rằng đó là một trong những chương
trình vui nhất mọi thời đại
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: "Đó là một chương trình vui nhất mà tôi từng xem"
Susan nói

Xét các đáp án


A. It couldn't be Ms. Katie you saw because she is in
Norway: Đó không thể là Katie bạn thấy bởi vì cô ấy
đang ở Norway
("could" - diễn tả một việc có khả năng xảy ra trong quá
khứ. Sai vì sự việc ở câu hỏi đã diễn ra trước đó rồi)

B. It can't have been Ms. Katie you saw because she is in


Norway: Đó không thể là Katie bạn thấy bởi vì cô ấy
đang ở Norway
B ("can't have" - ắt hẳn không xảy ra trong quá khứ)
31 It can't have been Ms.
[95979] C. It mustn't have been Ms. Katie you saw because she
Katie you saw because
she is in Norway is in Norway: Đó chắc hẳn không phải Katie bạn thấy bởi
vì cô ấy đang ở Norway
(Sai vì không có cấu trúc "mustn't have")

D. It mightn't be Ms. Katie you saw because she is in


Norway: Đó không thể là Katie bạn thấy bởi vì cô ấy
đang ở Norway
(mightn't - chỉ sự việc có thể không xảy ra trong quá khứ)

Dịch nghĩa: "Tôi chắc chắn đó không phải Katie bạn thấy bởi
vì cô ấy đang ở Norway"

32 B Xét các đáp án


[95980] A. They couldn't have practiced hard for the games as
They must have been they won a lot of medals: Họ không thể luyện tập chăm
practiced hard for the
chỉ cho cuộc thi đấu vì họ đã thắng rất nhiều huy chương
games as they won a
lot of medals ("couldn't have" - ắt hẳn không xảy ra trong quá khứ)

17
B. They must have practied hard for the games as they
won a lot of medals: Họ chắc hẳn đã luyện tập rất chăm
chỉ cho cuộc thi đấu vì họ đã thắng rất nhiều huy chương
("must have" - chắc hẳn đã xảy ra trong quá khứ)

C. They shouldn't have practiced hard for the games as


they won a lot of medals: Họ đáng ra không nên luyện
tập chăm chỉ cho cuộc thi đấu vì họ đã thắng rất nhiều
huy chương
("shouldn't have" - không nên làm gì trong quá khứ)

D. They might have practiced hard for the games as they


won a lot of medals: Họ có lẽ đã luyện tập rất chăm chỉ
cho cuộc thi đấu vì họ đã thắng rất nhiều huy chương
("might have" - có lẽ đã xảy ra trong quá khứ)

Dịch nghĩa: "Tôi chắc chắn đó không phải Katie bạn thấy bởi
vì cô ấy đang ở Norway"

Xét các đáp án


A. Tom asked Mary why didn't she attend the meeting:
("Sai vì câu trực tiếp chuyển sang câu gián tiếp sẽ phải lùi
một thì, từ quá khứ đơn sẽ lùi xuống quá khứ hoàn thành,
trong khi ở câu này vẫn giữ nguyên thì)

B. Tom asked Mary why she hadn't attended the


meeting: Tom hỏi Mary tại sao cô ấy không tham gia vào
B buổi gặp mặt
(Câu này đúng ngữ pháp)
33 Tom asked Mary why
[96066]
she hadn't attended C. Tom asked Mary why hadn't she attended the
the meeting meeting: (Sai vì câu này thiếu mất chủ ngữ ở mệnh đề
chứa "why")

D. Tom asked Mary why she wasn't attending the


meeting:
(Sai vì thì và động từ của câu gián tiếp đều sai ngữ pháp)

Dịch nghĩa: "Tại sao bạn không tham gia buổi gặp mặt,
Mary?" Tom hỏi

34 D Xét các đáp án


[96067] A. Jack asked Lucy how long did she live here:
Jack asked Lucy how (Sai vì thì của câu gián tiếp sai. Khi chuyển từ câu trực
long she had lived
tiếp, động từ trần thuật phải lùi một thì. Từ hiện tại hoàn
there
thành xuống quá khứ hoàn thành)

B. Jack asked Lucy how long had she lived there:


(Sai vì nếu câu trực tiếp là câu hỏi khi chuyển sang câu

18
gián tiếp không được để ở dạng câu hỏi nữa. Trong câu
này, phải chuyển thành "how long she had lived there"

C. Jack asked Lucy how long she lived here:


(Sai vì thì của câu gián tiếp chưa đúng. Đồng thời, từ
"here" khi chuyển sang câu gián tiếp phải đổi thành
"there")

D. Jack asked Lucy how long she had lived there: Jack
hỏi Lucy rằng cô ấy đã sống ở đây bao nhiêu lâu rồi

Dịch nghĩa: "Bạn đã sống ở đây bao lâu rồi, Lucy?" Jack hỏi

Xét các đáp án


A. You could have criticised your son in front of his
friends: Bạn ắt hẳn đã chỉ trích con trai bạn trước mặt
bạn bè nó
("could have Vp2" - lẽ ra đã có thể làm gì trong quá khứ
nhưng thực tế lại không làm được)

B. You must have criticised your son in front of his


friends: Bạn chắc hẳn đã chỉ trích con trai bạn trước mặt
bạn bè nó
("must have Vp2" - chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ vì
D có cơ sở rõ ràng)

35 C. You mightn't have criticised your son in front of his


You shouldn't have
[96068]
criticised your son in friends: Bạn có lẽ đã không chỉ trích con trai bạn trướ
front of his friends mặt bạn bè nó
("mightn't have Vp2" - có lẽ đã không cảy ra trong quá
khứ nhưng không chắc chắn)

D. You shouldn't have criticised your son in front of his


friends: Bạn lẽ ra không nên chỉ trích con trai bạn trước
mặt bạn bè nó
("shouldn't have Vp2" - lẽ ra không nên làm gì trong quá
khứ nhưng thực tế là đã làm rồi)

Dịch nghĩa: "Đó là lỗi của bạn khi chỉ trích con trai bạn trước
mặt bạn bè nó"

36 C Xét các đáp án


[96069] A. My father doesn't like reading newspapers as much
My father doesn't like as watching TV: Bố tôi không thích đọc báo bằng xem ti
watching TV as much
vi
as reading newspapers
(Khác về nghĩa so với câu gốc)

B. My father likes watching TV as much as reading


newspapers: Bố tôi thích xem ti vi cũng nhiều như thích

19
đọc báo
(Khác về nghĩa so với câu gốc)

C. My father doens't like watching TV as much as


reading newspapers: Bố tôi không thích xem ti vi bằng
đọc báo

D. My father likes watching TV more than reading


newspapers: Bố tôi thích xem ti vi hơn đọc báo
(Khác về nghĩa so với câu gốc)

Dịch nghĩa: "Bố tôi thích đọc báo hơn xem ti vi"

Xét các đáp án


A. Tom asked Jane what had she done to his laptop:
(Sai vì trong gián tiếp sẽ không có dạng đảo ngữ trong vế
câu còn lại)

B. Tom asked Jane what has she done to his laptop:


(Sai vì trong câu gián tiếp sẽ không có dạng đảo ngữ ở vế
C câu còn lại)

37 C. Tom asked Jane what she had done to his laptop:


Tom asked Jane what
[96070]
she had done to his Tom hỏi Jane rằng cô ấy đã làm gì với cái laptop của anh
laptop ta

D. Tom asked Jane what she has done to his laptop:


(Sai vì thì hiện tại hoàn thành trong câu trực tiếp phải
chuyển thành quá khứ hoàn thành trong câu gián tiếp)

Dịch nghĩa: "Bạn đã làm gì với chiếc máy tính xách tay của
tôi, Jane?" Tom hỏi

38 D Xét các đáp án


[96071] A. Many teenagers like doing sport as much as
Many teenagers don't Facebooking: Rất nhiều thanh thiếu niên thích chơi thể
like doing sport as
thao nhiều hơn lướt Facebook
much as Facebooking
(Sai vì không giống với nghĩa câu gốc)
B. Many teenagers don't like Facebooking as much as
doing sport: Rất nhiều thanh thiếu niên không thích lướt
Facebook bằng chơi thể thao
(Sai vì không giống với nghĩa câu gốc)
C. Many teenagers like doing sport more than
Facebooking: Rất nhiều thanh thiếu niên thích chơi thể
thao hơn lướt Facebook
(Sai vì không giống với nghĩa câu gốc)
D. Many teengaers don't like doing sport as much as
Facebooking: Rất nhiều thanh thiếu niên không thích
20
chơi thể thao bằng lướt Facebook
Dịch nghĩa: "Rất nhiều thanh thiếu niên lướt Facebook hơn
chơi thể thao"

Xét các đáp án


A. Joe could have attended the ceremony as he can
vividly recount the event: Joe có lẽ đã tham gia buổi lễ
bởi vì anh ấy có thể thuật lại một cách sống động sự kiện
("could have" - có thể đã xảy ra trong quá khứ, nhưng
thực tế là không xảy ra. Sai vì trong câu gốc, có căn cứ
chắc chắn rằng hành động đó đã xảy ra rồi)

B. Joe must have attended the ceremony as he can


vividly recount the event: Joe chắc chắn tham gia buổi
lễ bởi vì anh ấy có thể thuật lại một cách sống động sự
kiện
("must have" - chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ)
B
C. Joe mightn't have attended the ceremony as he can
39 Joe must have vividly recount the event: Joe có lẽ đã không tham gia
[96072] attended the ceremony buổi lễ bởi vì anh ấy có thể thuật lại một cách sống động
as he can vividly sự kiện
recount the event
("mightn't have" - có lẽ không xảy ra trong quá khứ. Sai vì
trong câu gốc, có cơ sở chứng tỏ hành động đó đã xảy ra
rồi)

D. Joe needn't have attended the ceremony as he can


vividly recount the event: Joe không cần tham gia buổi
lễ bởi vì anh ấy có thể thuật lại một cách sống động sự
kiện
(needn't have - không cần làm gì trong quá khứ. Sai vì
không hợp về nghĩa)

Dịch nghĩa: "Tôi chắc chắn rằng Joe đã tham gia buổi lễ bởi vì
anh ấy có thể thuật lại một cách sống động sự kiện"

40 C Xét các đáp án


[96073] A. I needn't have booked tickets for the film in advance:
I should have booked Tôi đáng ra không cần đặt vé xem phim trước
tickets for the film in
("needn't have" - không cần làm gì trong quá khứ. Sai vì
advance
không giống nghĩa câu gốc)
B. I couldn't have booked tickets for the film in advance:
Tôi ắt hẳn không đặt vé xem phim trước
("couldn't have" - ắt hẳn không xảy ra trong quá khứ. Câu
này sai vì không giống nghĩa của câu gốc)
C. I should have booked tickets for the film in advance:
Tôi đáng ra nên đặt vé xem phim trước
("should have" - nên làm gì trong quá khứ)

21
D. I must have booked tickets for the film in advance: Tôi
chắc hẳn đã đặt vé xem phim trước
("must have" - chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ. Sai vì
không giống với nghĩa của câu gốc)

Dịch nghĩa: "Tôi nghĩ nó không cần thiết để đặt vé xem phim
trước, nhưng tôi đã sai"

Xét các đáp án


A. Paul doesn't like watching cartoons as much as
reading comic books: Paul không thích xem phim hoạt
hình bằng đọc truyện cười
B. Paul likes watching cartoons as much as reading
comic books: Paul thích xem phim hoạt hình nhiều như
đọc truyện tranh
A (Sai vì khác nghĩa so với câu gốc)

41 Paul doesn't like C. Paul likes watching cartoons more than reading
[96074] watching cartoons as comic books: Paul thích xem phim hoạt hình hơn đọc
much as reading comic truyện tranh
books (Sai vì khác nghĩa so với câu gốc)
D. Paul doesn't like reading comic books as much as
watching cartoons: Paul không thích đọc truyện tranh
như xem phim hoạt hình
(Sai vì khác nghĩa so với câu gốc)
Dịch nghĩa: "Paul thích đọc truyện cười hơn xem phim hoạt
hình"

Xét các đáp án


A. Tom wanted to know when I had started practising
yoga: Tom muốn bắt tôi bắt đầu tập yoga từ khi nào
B. Tom wanted to know when had I started practising
yoga:
(Sai vì trong câu gián tiếp không có dạng đảo ngữ của
câu hỏi)
A
C. Tom wanted to know when did I start practising yoga:
42 (Sai vì trong câu gián tiếp không có dạng đảo ngữ của
Tom wanted to know
[96075] câu hỏi)
when I had started
practising yoga
D. Tom wanted to know when I was starting practising
yoga:
(Sai vì thì của câu sai. Khi chuyển từ câu trực tiếp sang
câu gián tiếp, cần phải lùi thì của động từ. Trong câu này,
thì quá khứ đơn sẽ lùi xuống thì quá khứ hoàn thành)

Dịch nghĩa: "Bạn bắt đầu tập yoga từ khi nào?" Tom hỏi

22
Xét các đáp án
A. I often met my grandparents five years ago: Tôi
thường gặp ông bà tôi 5 năm trước
(Sai vì nghĩa khác so với câu gốc)
B. I last met my grandparents five years ago: Tôi gặp ông
B bà tôi lần cuối cùng 5 năm trước

43 C. I have met my grandparents for 5 years: Tôi đã gặp


I last met my
[96076] ông bà tôi trong 5 năm
grandparents five
years ago (Sai vì khác nghĩa so với câu gốc)
D. I didn't meet my grandparents 5 years ago: Tôi không
gặp ông bà tôi cách đây 5 năm
(Sai vì khác nghĩa so với câu gốc)

Dịch nghĩa: "Tôi đã không gặp ông bà tôi trong 5 năm"

Xét các đáp án


A. But for our seat belts, we would have survived that
accident: Nếu không có dây an toàn, chúng tôi đã sống
sót qua tai nạn
(Sai vì không giống nghĩa của câu gốc)
B. Had we not been wearing our seat belts, we wouldn't
have survived that accident: Nếu chúng tôi không thắt
B dây an toàn, chúng tôi đã không sống sót qua tai nạn
C. Without our seat belts, we could have survived that
44 Had we not been accident: Nếu không có dây an toàn, chúng tôi đã có thể
[96077] wearing our seat belts,
we wouldn't have sống sót qua tai nạn
survived that accident (Sai vì khác nghĩa của câu gốc)
D. If we weren't wearing our seat belts, we couldn't have
survived that accident: Nếu chúng tôi không thắt dây an
toàn, chúng tôi đã không sống sót qua tại nạn
(Sai vì đây là câu điều kiện loại 3, vế thứ nhất phải
chuyển thành thì quá khứ hoàn thành)
Dịch nghĩa: "Chúng tôi sống sót qua tai nạn bởi vì chúng tôi
thắt dây an toàn"

45 A Xét các đáp án


[96078] A. Sally refused to go to work at the weekend: Sally từ
Sally refused to go to chối đi làm vào cuối tuần
work at the weekend
B. Sally promised to go to work at the weekend: Sally
hứa sẽ đi làm vào cuối tuần
(Sai vì khác nghĩa so với câu gốc)

C. Sally apologized for not going to work at the


weekend: Sally xin lỗi vì đã không đi làm vào cuối tuần
(Sai vì khác nghĩa so với câu gốc)

23
D. Sally regretted not going to work at the weekend:
Sally hối hận vì đã không đi làm vào cuối tuần
(Sai vì khác nghĩa so với câu gốc

Dịch nghĩa: "Không, tôi sẽ không đi làm vào cuối tuần" Sally
nói

Xét các đáp án


A. Tony advised himself not to have thought of that
before: Tony tự khuyên mình không nghĩ về nó trước đây
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
B. Tony suggested himself not thinking of that before:
Tony tự gợi ý rằng không nghĩ về nó trước đó
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D
C. Tony said that why he hasn't thought of that before:
46 Tony nói rằng tại sao anh ấy chưa từng nghĩ về nó trước
Tony wondered why he
[96079] đây
hadn't thought of that
before (Sai vì thì hiện tại hoàn thành trong câu trực tiếp phải
chuyển thành quá khứ hoàn thành trong câu gián tiếp)
D. Tony wondered why he hadn't thought of that before:
Tony tự hỏi tại sao anh ấy chưa từng nghĩ về nó trước
đây

Dịch nghĩa: "Tại sao tôi chưa từng nghĩ về nó trước đây nhỉ?"
Tony nói với chính mình

Xét các đáp án


A. I have never met a more intelligent woman than her:
Tôi chưa từng gặp người phụ nữ thông minh hơn cô ấy

B. She is not as intelligent as the women I have ever


met: Cô ấy không thông minh bằng người phụ nữ mà tôi
từng gặp
A (Sai vì nghĩa không giống so với nghĩa của câu gốc)
47 I have never met a
[96080] C. I have ever met such an intelligent woman: Tôi đã từng
more intelligent
woman than her gặp một người phụ nữ thông minh như vậy
(Sai vì không giống với nghĩa của câu gốc)
D. She is more intelligent than I am: Cô ấy thông minh
hơn tôi
(Sai vì không giống với nghĩa của câu gốc)

Dịch nghĩa: "Cô ấy là người phụ nữ thông minh nhất tôi từng
gặp"

48 C Xét các đáp án


[96081] A. She was broken for a moment when she heard the

24
news: Cô ấy bị tuyệt vọng một lúc khi cô ấy nghe tin
(Sai vì nghĩa không giống với nghĩa của câu gốc)
B. She broke her leg when hearing the news: Cô ấy gãy
chân khi cô ấy nghe tin
(Sai vì nghĩa không giống so với nghĩa của câu gốc)
C. On hearing the news, she broke down: Khi nghe được
On hearing the news,
she broke down tin tức, cô ấy đã suy sụp
(Cấu trúc "on + N/V-ing, clause = when + clause" - khi....)
D. When she heard the news, she was sick: Khi cô ấy
nghe tin, cô ấy bị ốm
(Sai vì nghĩa không giống với nghĩa của câu gốc)

Dịch nghĩa: "Cô ấy suy sụp vào khoảnh khắc cô ấy nghe tin"

Xét các đáp án


A. He has been in London for three years: Anh ấy đã ở
Luân Đôn 3 năm rồi
(Sai vì nghĩa không giống với câu gốc)
B. He hasn't visited London for three years: Anh ấy đã
không đến Luân Đôn 3 năm rồi
B
49 C. He didn't visit London three years ago: Anh ấy đã
[96082] He hasn't visited không đến Luân Đôn 3 năm trước
London for three years (Sai vì nghĩa không giống với câu gốc
D. He was in London for three years: Anh ấy đã ở Luân
Đôn được 3 năm
(Sai vì nghĩa không giống với câu gốc)

Dịch nghĩa: "Anh ấy đến Luân Đôn lần cuối vào 3 năm trước"

50 C Xét các đáp án


[96083] A. If it snowed heavily, they would be late for the
But for the heavy meeting: Nếu tuyết rơi nhiều, họ sẽ muộn cuộc họp
snow, they would't
(Sai vì không giống nghĩa của câu gốc)
have been late for the
meeting
B. Had it not snowed heavily, they would have been lat
for the meeting: Nếu tuyết không rơi nhiều, họ sẽ muộn
cuộc họp
(Sai vì nghĩa không giống so với nghĩa của câu gốc)
C. But for the heavy snow, they wouldn't have been late
for the meeting: Nếu không vì tuyết rơi nhiều, họ đã
không muộn cuộc họp

D. If it didn't snow heavily, they wouldn't be late for the


meeting: Nếu tuyết không rơi nhiều, họ sẽ không muộn
cuộc họp
(Dùng câu điều kiện loại 2 ở đây là sai vì sự thật là ở

25
trong quá khứ, phải dùng câu điều kiện loại 3 - câu điều
kiện không có thực trong quá khứ)

Dịch nghĩa: "Họ đã muộn đến buổi họp vì tuyết rơi nhiều"

26
[102226] PRACTICE EXERCISE 1.2

CÂU ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN

Xét các đáp án


A. The customers promised to leave before they saw the
manager: Khách hàng hứa sẽ rời đi trước khi họ gặp
quản lý
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
B. The customers refused to leave until they saw the
manager: Khách hàng từ chối rời đi cho đến khi họ gặp
được người quản lý
B
C. The customers agreed to leave before they saw the
1
The customers refused manager: Khách hàng đồng ý rời đi trước khi họ gặp
[96084]
to leave until they saw được người quản lý
the manager
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D. The customers decided to leave because they did not
see the manager: Khách hàng quyết định rời đi bởi vì họ
không thấy người quản lý
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: "Chúng tôi sẽ không đi cho tới khi khi chúng tôi
gặp giám đốc", khách hàng nói

Xét các đáp án


A. He denied going camping at the weekend: Anh ấy phủ
nhận việc đi cắm trại vào cuối tuần
(Sai vì không giống nghĩa câu gốc)

B. He suggested going camping at the weekend: Anh ấy


đề nghị đi cắm trại vào cuối tuần
B
2 C. He objected to going camping at the weekend: Anh ấy
He suggested going
[96085] phản đối lại việc đi cắm trại vào cuối tuần
camping at the
weekend (Sai vì không giống nghĩa câu gốc)

D. He apologized for going camping at the weekend: Anh


ấy xin lỗi vì đi cắm trại vào cuối tuần
(Sai vì không giống nghĩa câu gốc)

Dịch nghĩa: "Tại sao chúng ta không đi cắm trại vào cuối tuần
nhỉ?" Anh ấy nói

3 B Xét các đáp án


[96086] A. Had it not been for his parents' supoort, he wouldn't
If his parents hadn't be successful in his career: Nếu không có sự ủng hộ
supported him, he
của bố mẹ anh ấy, anh ấy sẽ không thành công trong sự
wouldn't have been
successful in his nghiệp

27
(Sai vì đây là câu điều kiện loại 3, không thể dùng
"wouldn't be")
B. If his parents hadn't supported him, he wouldn't have
been successful in his career: Nếu bố mẹ không ủng hộ
anh ấy, anh ấy sẽ không thành công trong sự nghiệp
C. But for his parents' support, he wouldn't be
successful in his career: Nếu không nhờ có sự ủng hộ
của bố mẹ, anh ấy sẽ không thành công trong sự nghiệp
career (Sai vì đây là câu điều kiện loại 3, không thể dùng
"wouldn't be")
D. Without his parents' suport, he would have been
successful in his career: Nếu không có sự ủng hộ của
bố mẹ anh ấy, anh ấy sẽ thành công trong sự nghiệp
(Sai vì khác nghĩa so với câu gốc)

Dịch nghĩa: "Anh ấy thành công trong sự nghiệp nhờ vào sự


ủng hộ của bố mẹ anh ấy"

Xét các đáp án


A. Without the heavy rain, they wouldn't cancel all the
sporting events: Nếu không vì mưa to, họ sẽ không
hoãn tất cả các hoạt động thể thao
(Sai vì đây là câu điều kiện loại 3, không thể dùng
"wouldn't cancel")
B. If is hadn't rained heavily, they would have cancelled
all the sporting events: Nếu trời không mưa to, họ sẽ
hoãn tất cả các hoạt động thể thao
D (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
C. If it didn't rain heavily, they wouldn't cancel all the
4 Had it not rained
[96087] heavily, they wouldn't sporting events: Nếu trời không mưa to, họ sẽ không
have cancelled all the hoãn tất cả các hoạt động thể thao
sporting events (Sai vì sự thật ở quá khứ thì phải viết lại thành câu điều
kiện loại 3, không phải loại 2)
D. Had it not rained heavily, they wouldn't have
cancelled all the sporting events: Nếu trời không mưa
to, họ sẽ hoãn tất cả các hoạt động thể thao

Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3: "had + S + (not) V
(quá khứ đơn), S + would / could have Vp2"

Dịch nghĩa: Họ hoãn tất cả các sự kiện thể thao vì mưa to

5 A Xét các đáp án


[96088] A. Mary denied giving John the money: Mary phủ nhận
Mary denied giving việc đưa John tiền
John the money
B. Mary admitted giving John the money: Mary thừa nhận
28
việc đưa John tiền
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
C. Mary suggested giving John the money: Mary đề nghị
đưa John tiền
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. Mary remembered giving John the money: Mary nhớ


việc đưa John tiền
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: "Tôi đã không đưa John tiền", Mary nói

Xét các đáp án


A. Joining the sports club is not useful for me: Việc tham
gia câu lạc bộ thể thao không hữu ích đối với tôi
(Sai vì khác so với nghĩa của câu gốc)
B. It is useful for me to join the sports club: Việc tham gia
vào câu lạc bộ thể thao là rất hữu ích đối với tôi
B
C. I used to join the sports club: Tôi đã từng tham gia câu
6
[96089] It is useful for me to lạc bộ thể thao
join the sports club (Sai vì khác nghĩa câu gốc)
D. I never like joining the sports club: Tôi không bao giờ
thích tham gia câu lạc bộ thể thao
(Sai vì khác nghĩa so với câu gốc)

Dịch nghĩa: "Tôi thấy việc tham gia vào câu lạc bộ thể thao là
rất hữu ích"

7 B Xét các đáp án


[96090] A. Farmers are believed to have enjoyed a much better
Modern farming life thanks to modern farming methods: Những người
methods are believed
nông dân được tin rằng đã tận hưởng cuộc sống tố hơn
to have greatly
improved farmers' nhờ vào những phương pháp trồng trọt hiện đại
lives (Sai vì không sát nghĩa với câu gốc, đồng thời để chính
xác hơn thì phải "a much better life" thành "much better
lives")

B. Modern farming methods are belived to have greatly


improved farmers' lives: Những phương pháp trồng trọt
hiện đại được tin là đã cải thiện đáng kể cuộc sống của
người nông dân

C. Modern farming methods are belived to have had


negative effects on farmers' lives: Những phương pháp
trồng trọt hiện đại được tin là có những ảnh hưởng xấu
đến đời sống của người nông dân
(Sai vì khác hoàn toàn về nghĩa)

29
D. People believe that there is little improvement in
farmers' lives thanks to modern farming methods: Mọi
người tin rằng chẳng có sự cải thiện nào trong cuộc sống
của người nông dân nhờ vào những phương pháp trồng
trọt hiện đại
(Sai vì khác nghĩa so với câu gốc)

Dịch nghĩa: Người ta tin rằng những phương pháp trồng trọt
hiện đại đã cải thiện đáng kể cuộc sống của người nông dân

Xét các đáp án


A. Anna reminded Bella to go to the show with her: Anna
nhắc Bella đến buổi biểu diễn cùng cô ấy
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. Anna persuaded Bella to go to the show with her:


Anna thuyết phục Bella đến buổi biểu diễn cùng cô ấy
D (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
8
Anna invited Bella to
[96091] C. Anna encouraged Bella to go to the show with her:
go to the show with
her Anna khuyến khích Bella đến buổi biểu diễn cùng cô ấy
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. Anna invited Bella to go to the show with her: Anna


mời Bella đến buổi biểu diễn cùng cô ấy

Dịch nghĩa: "Bạn có muốn đi tới buổi biểu diễn với tôi chứ?"
Anna nói với Bella

Xét các đáp án


A. My friend sometimes eats fast food: Bạn tôi thỉnh
thoảng ăn đồ ăn nhanh
(Sai vì nghĩa không giống với câu gốc)

B. My friend doesn't like eating fast food: Bạn tôi không


thích ăn đồ ăn nhanh
C (Sai vì nghĩa không giống với câu gốc)
9
[96092] My friend no longer
eats fast food C. My friend no longer eats fast food: Bạn tôi không còn
ăn đồ ăn nhanh nữa

D. My friend has never eaten fast food: Bạn tôi chưa từng
ăn đồ ăn nhanh
(Sai vì nghĩa không giống với câu gốc)

Dịch nghĩa: "Bạn tôi đã ngừng ăn đồ ăn nhanh"

10 D Xét các đáp án

30
A. Tom's mother promised to take better care of his
health: Mẹ của Tom hứa sẽ chăm sóc sức khoẻ của anh
ấy tốt hơn
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. Tom's mother ordered him to take better care of his


health: Mẹ của Tom yêu cầu anh ấy chăm sóc sức khoẻ
của anh ấy tốt hơn
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Tom's mother advised C. Tom's mother required him to take better care ofhis
[96093]
him to take better care
of his health health: Mẹ của Tom đòi hỏi anh ấy phải chăm sóc sức
khoẻ của anh ấy tốt hơn
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. Tom's mother advised him to take better care of his


health: Mẹ của Tom khuyên anh ấy nên chăm sóc sức
khoẻ của anh ấy tốt hơn

Dịch nghĩa: "Con nên chăm sóc sức khoẻ của mình tốt hơn" -
mẹ của Tom nói

11 C Xét các đáp án


[96094] A. The livelihood of many local farmers was reported to
Soil pollution is be seriously endangered by soil pollution: Kế sinh
reported to have posed
nhai của nhiều nông dân địa phương được báo cáo trong
a serious threat to the
livelihood of many là trong tình trạng nguy hiểm bởi vì ô nhiễm đất
local farmers (Sai vì trong câu gốc là ở thì hiện tại, còn trong câu này
thì của câu là thì quá khứ đơn)

B. It is reported that the livelihood of many local farmers


has led to serious soil pollution: Người ta báo cáo rằng
kế sinh nhai của nhiều nông dân địa phương dẫn tới ô
nhiễm đất nghiêm trọng
(Sai vì khác hẳn câu gốc về nghĩa)

C. Soil pollution is reported to have posed a serious


threat to the livelihood of many local farmers: Ô nhiễm
đất được báo cáo là đã gây ra sự đe doạ nghiêm trọng
đến kế sinh nhai của nhiều nông dân địa phương

D. It has been reported that soil pollution has actually


put many local farmers' lives at risk: Người ta báo cáo
rằng ô nhiễm đất thực sự đặt đời sống rất nhiều nông dân
địa phương trong tình trạng nguy hiểm
(Sai vì thì của câu gián tiếp và câu trực tiếp khác nhau. Ở
câu gốc ở thì hiện tại đơn, câu gián tiếp này lại là thì hiện
tại hoàn thành)

31
Cụm từ "pose a threat to sth = threaten": đe doạ, đặt ra mối
nguy hiểm

Dịch nghĩa: "Họ báo cáo rằng ô nhiễm đất đe doạ nghiêm
trọng đến kế sinh nhai của nhiều nông dân địa phương"

Xét các đáp án


A. The teacher reminded the students to submit their
assignemnts by Thursday: Cô giáo nhắc học sinh nộp
bài tập vào thứ năm
B. The teacher allowed the students to submit their
assignments by Thursday: Cô giáo cho phép học sinh
nộp bài tập vào thứ năm
A (Sai vì khác so với nghĩa của câu gốc)
C. The teacher ordered the students to submit their
12 The teacher reminded
[96095] the students to submit assignments by Thursday: Cô giáo yêu cầu học sinh
their assignments by nộp bài tập vào thứ năm
Thursday (Sai vì khác với nghĩa câu gốc)
D. The teacher encouraged the students to submit their
assignments by Thursday: Cô giáo khuyến khích học
sinh nộp bài tập vào thứ năm
(Sai vì khác so với nghĩa của câu gốc)

Dịch nghĩa: "Đừng quên nộp bài tập của các bạn vào thứ năm
nhé," cô giáo nói với học sinh

13 A Xét các đáp án


[96096] A. Recent changes are expected to lead to an overall
Recent changes are improvement in the quality of the country's education:
expected to lead to an
Những thay đổi gần đây được hy vọng là sẽ dẫn tới sự
overall improvement in
the quality of the cải thiện toàn bộ trong chất lượng nền giáo dục nước nhà
country's education B. The quality of the country's education is expected to
be the consequence of recent changes: Chất lượng
nền giáo dục nước nhà được hy vọng sẽ là kết quả của
những thay đổi gần đây
(Sai vì không giống câu gốc về nghĩa)
C. It is expected that recent changes are caused by an
overall improvement in the country's education:
Người ta hy vọng rằng những thay đổi gần đây được tạo
nên bởi sự cải thiện toàn bộ trong chất lượng nền giáo
dục nước nhà
(Sai vì khác so với câu gốc về nghĩa)
D. It was expected that recent changes would result in
an overall improvement in the quality of the country's
education: Người ta hy vọng rằng những thay đổi gần

32
đây sẽ dẫn tới sự cải thiện toàn bộ trong chất lượng nền
giáo dục nước nhà
(Sai vì câu gốc là thì hiện tại, không phải quá khứ)

Dịch nghĩa: "Họ hy vọng rằng những thay đổi gần đây sẽ đem
đến sự cải thiện toàn bộ trong chất lượng nền giáo dục nước
nhà"

Xét các đáp án


A. She wasn't late for the bus: Cô ấy đã không đủ muộn
cho chuyến xe buýt
(Sai vì khác so với câu gốc về nghĩa)

B. She didn't arrive late for the bus: Cô ấy đã không đến


muộn cho chuyến xe buýt
D (Sai vì khác so với câu gốc về nghĩa)
14
[96097] She was too late to
catch the bus C. She arrived too early for the bus: Cô ấy đã đến quá
sớm cho chuyến xe buýt
(Sai vì khác so với câu gốc về nghĩa)

D. She was too late to catch the bus: Cô ấy đã quá muộn


để bắt chuyến xe buýt

Dịch nghĩa: "Cô ấy đã không đủ sớm để bắt xe buýt"

15 D Xét các đáp án


[96098] A. Fiona denied having finished the assignment: Fiona
Fiona apologized for phủ nhận việc hoàn thành bài tập
not finishing the
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
assignment

B. Fiona regretted having finished the assignment: Fiona


hối hận vì hoàn thành bài tập
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

C. Fiona refused to finish the assignment: Fiona từ chối


hoàn thành bài tập
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. Fiona apologized for not finishing the assignment:


Fiona xin lỗi vì không hoàn thành bài tập

Cụm từ:
– deny + Ving: phủ nhận làm gì
– regret + Ving: hối hận đã làm gì
– apologize for doing sth: xin lỗi vì đã làm gì
– refuse to do sth: từ chối làm gì

Dịch nghĩa: "Tôi xin lôi tôi đã không hoàn thành bài tập," Fiona

33
nói

Xét các đáp án


A. Lower consumption of energy is thought to lead to
the introduction of the new regulations: Lượng tiêu thụ
năng lượng thấp hơn được nghĩ rằng sẽ dẩn tới sự ra đời
của những quy định mới
(Sai vì khác về nghĩa so với câu gốc)

B. The new regulations are thought to encourage lower


consumption of energy: Những quy định mới được cho
B là sẽ khuyến khích sự tiêu thụ điện thấp hơn
C. It is thought that the new regulations will encourage
16 The new regulation are people to consume more energy: Người ta nghĩ rằng
[96099] thought to encourage
lower consumption of những quy định mới sẽ khuyến khích mọi người tiêu thụ
energy nhiều năng lượng hơn
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D. It was thought that lower consumption of energy was
stimulated by the new regulations: Người ta đã nghĩ
rằng mức tiêu thụ năng lượng thấp hơn được khuyến
khích bởi những quy định mới
(Sai vì câu gốc dùng thì hiện tại, không phải thì quá khứ)

Dịch nghĩa: "Nhiều người nghĩ rằng những quy định mới sẽ
khuyến khích mọi người sử dụng ít năng lượng hơn"

Xét các đáp án


A. She usually spends an hour driving to work: Cô ấy
thường dành một giờ đồng hồ để lái xe đi làm
B. She used to drive to work in an hour: Cô ấy đã từng lái
xe đi làm trong một giờ đồng hồ
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

A
C. She doesn't really drive to work in an hour: Cô ấy
17
[96100] She usually spends an thường không lái xe đi làm trong một giờ đồng hồ
hour driving to work (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. She never spends an hour driving to work: Cô ấy


không bao giờ dành một đồng hồ để lái xe đi làm
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: "Việc lái xe đi làm thường tồn mất một giờ của cô
ấy"

18 B Xét các đáp án


[96101] A. Harry now smokes a lot: Harry bây giờ hút thuốc rất
Harry used to smoke a nhiều
lot
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

34
B. Harry used to smoke a lot: Harry đã từng hút thuốc rất
nhiều
C. Harry didn't use to smoke a lot: Harry không từ hút
thuốc nhiều
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D. Harry rarely smoked a lot: Harry hiếm khi hút thuốc
nhiều
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: "Harry không còn hút thuốc nhiều nữa"

Xét các đáp án


A. He objected to calling me as soon as he arrived at the
airport: Anh ấy phản đối việc gọi cho tôi ngay sau khi anh
ấy đến sân bay
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
B. He promised to call me as soon as he arrived at the
airport: Anh ấy hứa sẽ gọi cho tôi ngay sau khi anh ấy
đến sân bay
B
C. He denied calling me as soon as he arrived at the
19 He promised to call me airport: Anh ấy phủ nhận gọi việc cho tôi ngay sau khi
[96102]
as soon as he arrived anh ấy đến sân bay
at the airport
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D. He reminded me to call him as soon as he arrived at
the airport: Anh ấy nhắc tôi gọi anh ấy ngay sau khi anh
ấy đến sân bay
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: "Tôi sẽ gọi bạn ngay sau khi tôi đến sân bay" anh
ấy nói với tôi

20 B Xét các đáp án


[96103] A. Traffic congestion in the downtoan area is blamed for
The increasing number the increasing number of private cars: Sự tắc nghẽn
of private cars is
giao thông trong khu vực thành thị bị đổ lỗi cho sự tăng
thought to be
responsible for traffic lên về số lượng của xe ô tô cá nhân
congestion in the (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
downtoan area
B. The increasing number of private cars is thought to
be responsible for traffic congestion in the downtoan
area: Sự tăng lên về số lượng của xe cá nhân được cho
là nguyên nhân gây ra tắc nghẽn giao thông trong khu
vực thành thị

C. The increasing number of private cars is attributed to


traffic congestion in the downtoan area: Số lượng ô tô

35
cá nhân ngày càng tăng được cho là do tắc nghẽn giao
thông trong khu vực thành thị
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. Traffic congestion in the downtown area is thought to


result in the increasing number of private cars: Sự tắc
nghẽn giao thông trong khư vực thành thị được cho là
dẫn đến việc số lượng ô tô cá nhân ngày càng tăng
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: "Mọi người nghĩ rằng sự tắc nghẽn giao thông
trong khu vực thành thị là bởi vì sự tăng lên về số lượng của xe
ô tô cá nhân"

Xét các đáp án


A. Kevin asked Anne what was she going to do after
school
(Sai vì trong câu gián tiếp sẽ không có dạng đảo ngữ)

B. Kevin asked Anne what she was going to do after


school: Kevin hỏi Anne rằng cô ấy sẽ làm gì sau giờ học

B C. Kevin wanted to know what Anne would do after


school
21 (Sai vì trong câu trực tiếp dùng "are going to do" khi sang
Kevin asked Anne
[96104]
what she was going to câu gián tiếp phải lùi một thì nhưng giữ nguyên động từ
do after school chính trong câu. Nhưng trong câu này lại thay thế bằng
"would")

D. Kevin wanted to know what would Anne do after


school
(Sai vì trong câu gián tiếp sẽ không có dạng đảo ngữ)

Dịch nghĩa: "Bạn định làm gì sau khi ra trường, Anne?" Kevin
hỏi

22 A Xét các đáp án


[96105] A. Sally needn't have paid for her travel in advance: Sally
Sally needn't have paid đáng ra không cần trả trước cho chuyến du lịch của cô ấy
for her travel in
("needn't have" - đáng ra không cần làm, nhưng thực tế là
advance
đã làm)

B. Sally might now have paid for her travel in advance:


Sally có lẽ đã không trả trước cho chuyến du lịch của cô
ấy
("might not have" - có lẽ sẽ làm trong quá khứ. Câu này
sai vì sự việc trong câu gốc đã xảy ra rồi)

C. Sally may not have paid for her travel in advance:

36
Sally có lẽ đã không trả trước cho chuyến du lịch của cô
ấy
("may not have" - có lẽ sẽ làm trong quá khứ. Câu này sai
vì sự việc trong câu gốc đã xảy ra rồi)

D. Sally couldn't have paid for her travel in advance:


Sally ắt hẳn sẽ không trả trước cho chuyến du lịch của cô
ấy
("couldn't have" - một sự việc chắc chắn sẽ không xảy ra
trong quá khứ, có căn cứ rõ ràng)

Dịch nghĩa: "Sally đã trả trước cho chuyến du lịch của cô ấy,
nhưng điều đó không cần thiết"

Xét các đáp án


A. She reminded me of seeing a doctor if the sore throat
did not clear up: Cô ấy nhắc tôi đến gặp bác sĩ nếu hông
hết đau họng
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. She ordered me to see a doctor if the sore throat did


not clear up: Cô ấy yêu cầu / ra lệnh tôi gặp bác sĩ nếu
không hết đau họng
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D
23 C. She insisted that I see a doctor unless the sore throat
She suggested that I
[96106] did not clear up: Cô ấy khăng khăng rằng tôi phải đi gặp
see a doctor if the sore
throat did not clear up bác sĩ nếu không hết đau họng
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. She suggested that I see a doctor if the sore throat


did not clear up: Cô ấy đề nghị rằng tôi nên gặp bác sĩ
nếu việc đau họng không hết
(Dùng "suggested" để thay thế cho cấu trúc "had better
do sth" - nên làm gì")

Dịch nghĩa: "Bạn tốt hơn nên gặp bác sĩ nếu việc đau họng
không hết" cô ấy nói với tôi

24 C Xét các đáp án


[96107] A. Her teacher adviced her and she didn't write a good
She wrote a good essay: Cô giáo khuyên cô ấy và cô ấy không viết được
essay as her teacher
một bài luận tốt
gave her some advice
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. Her teacher didn't advice her and she didn't write a


good essay: Cô giáo không khuyên cô ấy và cô ấy không
viết được một bài luận tốt
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

37
C. She wrote a good essay as her teacher gave her some
advice: Cô ấy viết được một bài luận tốt bởi vì cô giáo
đưa cô ấy một vài lời khuyên

D. If her teacher didn't advice her, she wouldn't write


such a good essay: Nếu cô giáo không cho lời khuyên,
cô ấy sẽ không viết được bài luận tốt như vậy
(Sai vì câu gốc đã là câu điều kiện loại 3, còn câu này lại
là câu điều kiện loại 2)

Dịch nghĩa: Nếu không có lời khuyên của cô giáo, cô ấy sẽ


không bao giờ viết được bài luận tốt như vậy

Xét các đáp án


A. The job was offered to the candidate although he
couldn't answer the questions: Công việc vẫn được
dành cho ứng viên dù anh ấy không thể trả lời được câu
hỏi
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. If it hadn't been for the candidate's excellent answers,


he couldn't have got the job: Nếu không vì câu trả lời
xuất sắc của ứng viên, anh ấy sẽ không nhận được công
việc
B

25 If it hadn't been for the C. The candidate answered the questions so excellently
[96108] candidate's excellent that he might get the job: Ứng viên trả lời câu hỏi quá
answers, he couldn't xuất sắc đến nỗi mà anh ấy có lẽ sẽ nhận được công việc
have got the job ("might" - sự việc có lẽ sẽ xảy ra. Sai vì sự việc trong câu
gốc, sự việc đó đã xảy ra rồi)

D. Because it was such a good job, the candidate tried to


answer the questions excellently: Bởi vì đó là một công
việc tốt, ứng viên đã cố gắng trả lời câu hỏi một cách xuất
sắc
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: "Ứng viên được chấp nhận bởi vì câu trả lời xuất
sắc của anh ta"

26 A Xét các đáp án


[96109] A. I have never visited Paris before: Tôi chưa từng tới Pa-
I have never visited ri trước đây
Paris before
B. I am used to visiting Paris: Tôi quen với việc Par-ri
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

C. I used to visit Paris: Tôi đã từng tới Pa-ri

38
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. I have visited Paris many times before: Tôi đã từng tới


Pa-ri rất nhiều lần trước đây
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: "Đây là chuyến đi đầu tiên của tôi tới Pa-ri"

Xét các đáp án


A. Peter encouraged his classmate to get an A in
Chemistry: Peter khuyến khích bạn cùng lớp của anh ấy
giành được điểm A môn hoá học
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. Peter persuaded his classmate to get an A in


Chemistry: Peter thuyết phục bạn cùng lớp của anh ấy
giành được điểm A môn hoá học
D (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
27 Peter congratulated his
[96110] C. Peter insisted on getting an A in Chemistry for his
classmate on getting
an A in Chemistry classmate: Peter khăng khăng giành điểm A môn hoá
học cho bạn cùng lớp của anh ấy
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D. Peter congratulated his classmate on getting an A in
Chemistry: Peter chúc mừng bạn cùng lớp của anh ấy
giành được điểm A môn hoá học
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: "Bạn giành được điểm A môn hoá học. Chúc
mừng!" Peter nói với bạn cùng lớp của anh ấy"

28 D Xét các đáp án


[96111] A. The harder you practice, the best results you will
The harder you have:
practice, the better
(Sai vì đây là so sánh bằng "càng...., càng...", dùng "the
results you will have
best" là không đúng)

B. The more hardly you practice, the better results you


will have
(Sai vì không có "more hardly")

C. The hardest you practice, the most results you will


have
(Sai vì đây là so sánh bằng "càng...., càng...", dùng "the
hardest" là không đúng)

D. The harder you practice, the better results you will


have: Bạn càng luyện tập chăm chỉ bao nhiêu, kết quả
của bạn sẽ tốt hơn bấy nhiêu

39
Dịch nghĩa: "Nếu bạn luyện tập chăm hơn, bạn sẽ giành kết
quả tốt hơn"

Xét các đáp án


A. Tom volunteered to tell him if his girlfriend couldn't:
Tom tình nguyện nói với anh ấy nếu bạn gái của Tom
không thể

B. Tom advised his girlfriend to tell him if you couldn't:


Tom khuyên bạn gái của anh ấy nói với anh ấy nếu bạn
không thể
A (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

29 C. Tom suggested that I should tell him if his girlfriend


Tom volunteered to tell
[96112]
him if his girlfriend couldn't: Tom đề nghị tôi nói với anh ấy nếu bạn gái của
couldn't anh ấy không thể
(Sai vì khác câu về nghĩa)

D. Tom asked his girlfriend to tell him if you couldn't:


Tom nhờ bạn gái của anh ấy nói với anh ấy nếu bạn
không thể

Dịch nghĩa: Tom nói với bạn gái của anh ấy "Hãy để tôi nói
với anh ấy nếu bạn không thể"

Xét các đáp án


A. We could play music if the room were smaller: Chúng
tôi có thể chơi nhạc nếu căn phòng nhỏ hơn
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. The room is so small that we can play music in: Căn


phòng quá nhỏ đến nỗi mà chúng tôi có thể chơi nhạc
trong đó
C (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
30 The room is not large
[96113] C. The room is not large enough for us to play music in:
enough for us to play
music in Căn phòng không đủ lớn cho chúng tôi chơi nhạc trong đó

D. The room is not small enough for us to play music in:


Căn phòng không đủ nhỏ cho chúng tôi chơi nhạc trong
đó
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: "Căn phòng quá nhỏ đối với chúng tôi để chơi
nhạc trong đó"

31 B Xét các đáp án


[96114] A. Fred tried very hard to start the motorbike, and

40
succeeded: Fred cố gắng để khởi động xe máy và đã
thành công
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. However hard Fred tried, he couldn't start the


motorbike: Dù Fred cố gắng đến đâu, anh ấy cũng không
thể khởi động chiếc xe máy

C. It's hard for Fred to start the motorbike as he never


However hard Fred succeeded: Thật khó để Fred khởi động xe máy bởi vì
tried, he couldn't start
anh ấy chưa bao giờ thành công
the motorbike
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. Fred tried hard to start the motorbike, and did


succeed: Fred cố gắng để khởi động chiếc xe máy, và
anh ấy đã thành công
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: "Dù Fred có cố gắng đến đâu để khởi động chiếc
xe máy, anh ấy vẫn không thành công"

Xét các đáp án


A. After the raise in the tuition fees, they become
unaffordable for Martin, who will now have to leave
the university: Sau khi tăng học phí, chúng trở nên
không người mà bây giờ sẽ phải rời trường đại học
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. The university should never have made the tuition


fees so expensive, as now Martin will have to drop
out: Trường đại học đáng ra không nên làm học phí quá
D đắt, bởi vì bây giờ Martin sẽ phải nghĩ học
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
It will be difficult for
32 C. WIth the tuition fees being so high after the recent
Martin to continue
[96115]
attending the increase, Martin is thinking of quitting the university:
university with these Với mức học phí rất cao sau lần tăng gần đây, Martin
costly tuition fees đang nghĩ đến việc bỏ học đại học
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D. It will be difficult for Martin to continue attending the
university with these costly tuition fees: Sẽ rất khó để
Martin tiếp tục theo học tại trường đại học với những
khoản học phí đắt đỏ này
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: "Martin sẽ không thể đi học đại học được nữa bởi
vì học phí tăng quá nhiều"

33 C Xét các đáp án

41
A. I did tell you that he would attend the meeting the
next day: Tôi đã nói với bạn rằng anh ấy sẽ tham dự
cuộc họp ngày mai
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
B. I will never forget his attendance at the meeting: Tôi
sẽ không bao giờ quên sự có mặt của anh ấy ở cuộc họp
ngày mai
I doubt that he will (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
[96116]
attend the meeting C. I doubt that he will attend the meeting tomorrow: Tôi
tomorrow nghi ngờ rằng anh ấy sẽ tham dự cuộc họp ngày mai
D. I don't agree to his attendance at the meeting: Tôi
không đồng ý sự có mặt của anh ấy ở cuộc họp
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: "Tôi thực sự không nghĩ rằng anh ấy sẽ tham dự


cuộc họp ngày mai"

Xét các đáp án


A. While the teacher was coming in the room, she heard
the fire alarm ring: Khi cô giáo đang bước vào phòng, cô
ấy nghe thấy tiếng chuông báo cháy kêu
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. As soon as the fire alarm had rung, the teacher came


D in the room:
(Sai vì với cấu trúc "as soon as", cả hai mệnh đề đều phải
34 Hardly had the teacher ở thì quá khứ đơn)
[96117] come in the room C. Before the teacher came in the room, the fire alarm
when the fire alarm
rang: Trước khi cô giáo bước vào phòng, tiếng chuông
rang
báo cháy kêu
D. Hardly had the teacher come in the room when the fire
alarm rang: Ngay sau khi cô giáo bước vào phòng thì
tiếng chuông báo cháy kêu

Dịch nghĩa: "Cô giáo vừa bước vào phòng thì chuông báo
cháy kêu"

35 D Xét các đáp án


[96118] A. Nam thought over the novel idea for the farewell
Nam exclaimed with party: Nam cân nhắc ý tưởng mới lạ cho bữa tiệc chia
admiration at the novel
tay
idea for the farewell
party of the monitor (Sai khác câu gốc về nghĩa)
B. Nam came up with the novel idea for the farewell
party: Nam nghĩ ra ý tưởng mới lạ cho bữa tiệc chia tay
(Sai khác câu gốc về nghĩa)
C. Nam said that it was a novel idea of his classmates for

42
the farewell party: Nam nói rằng ý tưởng của các bạn
cùng lớp về bữa tiệc chia tay thật mới lạ
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D. Nam exclaimed with admiration at the novel idea for
the farewell party of the monitor: Nam thốt lên với sự
ngưỡng mộ đối với ý tưởng mới lạ cho bữa tiệc chia tay
của lớp trưởng

Dịch nghĩa: "Bạn có một ý tưởng mới lạ cho bữa tiệc chia tay"
Nam nói với lớp trưởng

Xét các đáp án


A. The thief is believed that he broke into the house
through the bedroom: Tên trộm được cho rằng là đã đột
nhập vào ngôi nhà qua phòng ngủ
(Sai ở cấu trúc bị động đặc biệt)

B. The thief is believed to have broken into the house


through the bedroom window: Tên trộm được cho là đã
đột nhập vào ngôi nhà qua cửa sổ của phòng ngủ
B
C. The thief was belived to break into the house through
36 The thief is believed to the bedroom window: Tên trộm được tin rằng đột nhập
[96119] have broken into the vào ngôi nhà qua cửa sổ phòng ngủ
house through the (Sai vì động từ "tobe" ở câu gốc là thì hiện tại, không phải
bedroom window quá khứ)

D. The thief was believed to have broken into the house


through the bedroom window: Tên trộm được tin rằng
đột nhập vào ngôi nhà qua cửa sổ phòng ngủ
(Sai vì động từ "tobe" ở câu gốc là thì hiện tại, không phải
quá khứ)

Dịch nghĩa: Người ta tin rằng tên trộm đột nhập vào ngôi nhà
qua cửa sổ của phòng ngủ

37 B Xét các đáp án


[96120] A. Not knowing about the information technology helps
He didn't know much him invest in some computer companies: Việc không
about the information
hiểu biết về công nghệ thông tin khiến anh ấy đầu tư vào
technology, so he
didn't invest in any một số công ty máy tính
computer companies (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. He didn't know much about the information


technology, so he didn't invest in any computer
companies: Anh ấy không biết nhiều về công nghệ thông
tin, vậy nên anh ấy đã không đầu tư vào bất kỳ công ty
máy tính nào

43
C. Knowing about the information technology, he would
have invested in some computer companies: Hiểu biết
về công nghệ thông tin, anh ấy sẽ đầu tư vào một vài
công ty máy tính
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. He would have invested in some computer companies


without his knowledge of the information technology:
Anh ấy sẽ đầu tư vào một vài công ty máy tính mà không
có kiến thức gì về công nghệ thông tin
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: Nếu anh ấy biết nhiều hơn về công nghệ thông
tin, anh ấy sẽ đầu tư vào một số công ty máy tính

Xét các đáp án


A. My uncle didn't recognize me until I spoke: Chú tôi
nhận ra tôi cho tới khi tôi lên tiếng
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
B. Only when my uncle recognized me did I speak: Chỉ
khi chú tôi nhận ra tôi, tôi mới lên tiếng
C
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
38
[96121] Not until I spoke, did C. Not until I spoke did my uncle recognize me: Cho đến
my uncle recognize me khi tôi nói, chú tôi mới nhận ra tôi
D. When I spoke, my uncle didn't recognize me: Khi tôi
nói, chú tôi không nhận ra tôi
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: Chú tôi không nhận ra tôi cho tới khi tôi lên tiếng

39 A Xét các đáp án


[96122] A. Peter suggested that John should complain to the
Peter suggested that company: Peter đề nghị rằng John nên phàn nàn với
John should complain
công ty
to the company
B. Peter advised John complaining to the company:
Peter khuyên John phàn nàn với công ty
(Sai vì "advise sb to do sth")
C. Peter threatened John to complain to the company:
Peter đe doạ John phàn nàn với công ty
(Sai về nghĩa)
D. Peter asked John why he doesn't complain to the
company: Peter hỏi John sao anh ấy không phàn nàn với
công ty
(Sai vì thì hiện tại đơn trong câu trực tiếp phải chuyển
thành quá khứ đơn trong câu gián tiếp)

44
Dịch nghĩa: "Tại sao bạn không phàn nàn với công ty nhỉ,
John?" Peter nói

Xét các đáp án


A. My American friend doesn't feel like picking up food
with chopsticks: Nguời bạn Mỹ của tôi cảm thấy không
thích gắp thức ăn với đũa
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
B. My American friend can't find chopsticks to pick up
food: Người bạn Mỹ của tôi không tìm thấy đũa để gắp
D thức ăn
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
40
My American friend is
[96123] C. My American friend didn't used to pick up food with
not used to picking up
food with chopsticks chopsticks: Người bạn Mỹ của tôi chưa từng gắp thức
ăn bằng đũa
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D. My American friend is not used to picking up food
with chopsticks: Người bạn Mỹ của tôi không quen gắp
thức ăn với đũa
Dịch nghĩa: Người bạn Mỹ của tôi thấy việc gắp thức ăn bằng
đũa rất khó

41 B Xét các đáp án


[96124] A. The way he finished the programme was certainly
It was really a very bad admirable, as the fall had shaken him up badly: Cách
fall, but somehow he
anh ấy xoay sở để hoàn thành dự án thật ngưỡng mộ,
was still able to finish
the programme and I bởi vì sự thất bịa khiến anh ấy trở nên rất tệ
had to admire him for (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
that
B. It was really a very bad fall, but somehow he was still
able to finish the programme and I had to admire him
for that: Đó thật sự là một thất bại thảm hại, nhưng bằng
cách nào đó anh ấy vẫn có thể hoàn thành dự án và tôi
phải ngượng mộ anh ấy vì điều đó

C. In spite of the fall, he should have finished the


programme and we could have admired him for that:
Dù thất bại, anh ấy vẫn nên hoàn thành dự án và tôi có
thể sẽ ngưỡng mộ anh ấy vì điều đó
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. I really admire the way he got up after the fall and


completed the programme: Tôi thực sự ngưỡng mộ
cách anh ấy vực dậy sau thất bại và đã hoàn thành dự án
(Sai vì chưa đủ ý so với câu gốc)

Dịch nghĩa: "Tôi không thể ngừng việc ngưỡng mộ cách anh

45
ấy xoay sở để hoàn thành dự án thậm chí sau một sự thất bại
thảm hại như vậy

Xét các đáp án


A. Not until midnight did the noise next door stopped:
Mãi cho tới nửa đêm, tiếng ồn phòng bên cạnh mới dừng
(Sai vì đã có đảo ngữ "did" thì động từ đằng sau ở phải
dạng nguyên thể)

B. Hardly had the noise next door stoppped when it was


midnight: Tiếng ồn phòng bên cạnh vừa dừng thì tới nửa
đêm
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
C
42 C. It was not until midnight that the noise next door
It was not until
[96125] stopped: Mãi cho tới nửa đêm thì tiếng ồn bên cạnh mới
midnight that the noise
next door stopped dừng lại
(Cấu trúc "it + was + not until + ..... + that + clause" - mãi
cho tới khi .... thì .... mới)

D. Only when midnight did the noise next door stopped:


Chỉ khi nửa đêm, tiếng ồn phòng bên cạnh mới dừng
(Sai vì đã có đảo ngữ "did" thì động từ đằng sau ở dạng
nguyên thể)

Dịch nghĩa: Tiếng ồn phòng bên cạnh không dừng lại cho tới
nửa đêm

Xét các đáp án


A. No matter how load he can shout, I won't take any
notice: Dù anh ra có hét to thế nào, tôi cũng chẳng chú ý

B. He can shout even louder won't take any of my notice:


(Sai vì sai ngữ pháp và cấu trúc câu)
A C. Whatever ability he shout won't take notice of me
(Sai ngữ pháp và cấu trúc câu
43 No matter how load he
[96126]
can shout, I won't take D. However loud he can shout, but I won't take any
any notice notice
(Sai vì có "however" thì không có "but")

Cụm từ "take notice" - chú ý

Dịch nghĩa: Anh ấy có thể hét to hơn, nhưng tôi sẽ không chú
ý

44 B Xét các đáp án


[96127] A. Did you find that looking at that house again was a
It was worth looking at waste of time: Bạn thấy việc nhìn lại ngôi nhà đó rất tốn
that house again
46
thời gian đúng không?
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. It was worth looking at that house again: Rất đáng để


nhìn lại ngôi nhà đó

C. Would be consider to look at that house again?:


Chúng ta sẽ xem xét việc nhìn lại ngôi nhà đó chứ?
(Sai về khác câu gốc về nghĩa)

D. You shouldn't waste your time to look at that house


again: Bạn không nên tốn thời gian nhìn lại ngôi nhà đó
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: Nó sẽ không tốn thời gian để bạn nhìn lại ngôi
nhà đó

Xét các đáp án


A. The teacher would punish him if he came to class
late:
(Sai vì không dùng câu điều kiện loại 2 - câu điều kiện
diễn tả việc không có thực ở hiện tại vì sự việc ở câu gốc
đã xảy ra rồi)

B. He came to class late, but the teacher punished him:


Anh ấy tới lớp muộn, nhưng cô giáo phạt anh ấy
D
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
45 The teacher wouldn't
[96128] have punished him if C. The teacher threatened to punish him if he came to
he hadn't come to class late: Cô giáo đe doạ sẽ phạt anh ấy nếu anh ấy tới
class late lớp muộn
(Sai về khác câu gốc về nghĩa)

D. The teacher wouldn't have punished him if he hadn't


come to class late: Cô giáo sẽ không phạt anh ấy nếu
anh ấy không đến lớp muộn

Dịch nghĩa: Bởi vì anh ấy tới lớp muộn, cô giáo đã phạt anh
ấy

46 C Xét các đáp án


[96129] A. "Have you passed the English test the week before?"
"Did you pass the she asked:
English test last
(Sai vì "the week before" trong câu gián tiếp phải chuyển
week?" she asked
thành "last week" trong câu trực tiếp)

B. "Had you passed the English test the week before?"


she asked:
(Sai vì "the week before" trong câu gián tiếp phải chuyển

47
thành "last week" trong câu trực tiếp)

C. Did you pass the English test last week?" she asked:
"Bạn đã qua được bài kiểm tra chưa?" cô ấy nói

D. "If you passed the English test last week?" she asked:
(Sai vì "if" trong câu gián tiếp phải chuyển thành trợ động
từ trong câu trực tiếp)

Dịch nghĩa: Cô ấy hỏi tôi đã vượt qua bài kiểm tra tiếng Anh
tuần trước đúng không

Xét các đáp án


A. We are tiring from their staying for hours:
(Sai vì "tiring / tired" đi với "to" chứ không phải đi với from)

B. That they stayed for ohurs made us tired: Việc họ ở lại


vài giờ khiến chúng tôi mệt

B C. Staying for hours with us made them feel tired: Ở lại


47 vài giờ với chúng tôi khiến họ cảm thấy mệt
[96130] That they stayed for
hours made us tired (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. We are tired so they stayed for hours: Chúng tôi mệt


thế nên họ đã ở lại vài giờ
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: Họ ở lại vài giờ đồng hồ, điều đó làm chúng tôi
mệt mỏi

48 D Xét các đáp án


[96131] A. It is a new trend that some bloggers, vloggers and
Some bloggers, inlfuencers now refuse to buy new stuff regardless of
vloggers and
the environmental impact of the fashion industry: Đó
influencers, taking
fashion industry's là một xu hướng mới mà một số blogger, vlogger và
environmental impact những người có tầm ảnh hưởng hiện nay từ chối mua đồ
into account, now deny mới bất kể tác động tới môi trường của ngành công
buying new products nghiệp thời trang
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. Instead of using the things they have already owned,


some bloggers, vloggers and influencers make a
commitment to buy new stuff because of the
environmental impact of the fashion industry: Thay vì
sử dụng những thứ họ đã sở hữu, một số blogger,
vlogger và người có tầm ảnh hưởng cam kết mua đồ mới
vì tác động môi trường của ngành thời trang
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

48
C. With the fashion industry's environmental impact
under consideration, there's a move to avoid new
stuff among some bloggers, vloggers and influencers:
Vì tác động đến môi trường của ngành công nghiệp thời
trang đang được xem xét, có một động thái mới giữa
những bloggers, vloggers và những người có tầm ảnh
hưởng, đó là tránh những sản phẩm mới
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. Some bloggers, vloggers and influencers, taking


fashion industry's environmental impact into account,
now deny buying new products: Một số blogger,
vlogger và những người có tầm ảnh hưởng, tính đến tác
động môi trường của ngành thời trang, hiện từ chối mua
sản phẩm mới

Dịch nghĩa: Nhận thấy được những ảnh hưởng môi trường
của ngành công nghiệp thời trang, một số blogger, vlogger và
những người có ảnh hưởng hiện đang tham gia vào phong trào
không mua hàng

49 D Xét các đáp án


[96132] A. No sooner had thousands of fans flocked to the
Scarcely had Vietnam streets to celebrate than Vietnam national football
national football team
team won the AFF Cup 2018: Ngay sau khi hàng ngàn
won the AFF Cup 2018
when thousands of người hâm mộ đã đổ ra đường để ăn mừng thì đội tuyển
fans flocked to the bóng đá quốc gia Việt Nam đã giành AFF Cup 2018
streets to celebrate
B. Only after thousands of fans flocked to the streets to
celebrate did Vietnam national football team win the
AFF Cup 2018: Chỉ sau khi hàng ngàn người hâm mộ đổ
ra đường để ăn mừng, đội tuyển bóng đá quốc gia Việt
Nam mới giành được AFF Cup 2018

C. Hardly had Vietnam national football team won the


AFF Cup 2018 than thousands of fans flocked to the
streets to celebrate: Ngay sau khi đội tuyển bóng đá
quốc gia Việt Nam nào giành được AFF Cup 2018, hàng
ngàn người hâm mộ đổ ra đường để ăn mừng
(Sai vì "hardly" đi với "when" chứ không đi với "than")

D. Scarcely had Vietnam national football team won the


AFF Cup 2018 when thousands of fans flocked to the
streets to celebrate: Ngay sai khi đội tuyển bóng đá Việt
Nam giành được AFF Cup 2018, hàng ngàn người hâm
mộ đổ ra đường để ăn mừng

Dịch nghĩa: Ngay sau khi đội tuyển bóng đá quốc gia Việt
Nam vô địch AFF Cup 2018, hàng ngàn người hâm mộ đã đổ
49
ra đường để ăn mừng

Xét các đáp án


A. Rita accomplished many long and tough hours of
practice and became a pianist: Rita hoàn thành rất
nhiều giờ luyện tập dài, vất vả và trở thành một nghệ sĩ
piano
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. Rita's long and tough hours of practice helped her


become an accomplished pianist: Những giờ luyện tập
dài và vất vả của Rita đã giúp cô trở thành một nghệ sĩ
B piano tài năng

50 Rita's long and tough C. After becoming an accomplished pianist, Rita spent
[96133] hours of practice
helped her become an many long and tough hours of practice: Sau khi trở
accomplished pianist thành một nghệ sĩ piano tài năng, Rita đã trải qua nhiều
giờ luyện tập dài và vất vả
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. Rita spent many long and tough hours accomplishing


her piano practice: Rita đã dành nhiều giờ dài và vất vả
để hoàn thành bài tập piano của mình
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: Sau nhiều giờ dài vất vả luyện tập, Rita cuối cùng
đã trở thành một nghệ sĩ piano tài năng

50
[102227] PRACTICE EXERCISE 1.3

CÂU ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN

Xét các đáp án


A. Making up your mind is necessary: Đây là thời gian
bạn đưa ra quyết định đấy

B. Making up your mind is necessary: Việc bạn đưa ra


quyết định là rất cần thiết
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

A C. You should have made up your mind: Bạn nên đưa ra


1 quyết định của mình đi
[98662] It is high time you
made up your mind (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. It is possible to make up your mind: Việc bạn đưa ra


quyết định là khả thi đấy
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Cụm từ "make up one's mind = decide": quyết định

Dịch nghĩa: Bạn nên quyết định ngay bây giờ đi

Xét các đáp án


A. The bots denied my staying a bit longer: Những cậu bé
phủ nhận việc tôi ở lại thêm một chút nữa
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. The boys refused to let me stay a bit longer: Những


cậu bé từ chối để tôi ở lại thêm một chút nữa
D (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
2
[98663] The boys insisted on C. The boys didn't agree to let stay a bit longer: Những
my staying a bit longer cậu bé từ chối để tôi ở lại thêm một chút nữa
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. The boys insisted on my staying a bit longer: Những


cậu bé khăng khăng tôi phải ở lại thêm một chút nữa

Dịch nghĩa: "Không, không, bạn thực sự cần phải ở lại thêm
một chút nữa!" những cậu bé nói

3 A Xét các đáp án


[98664] A. It was essential to persuade him to change his mind
It was essential to but you didn't: Thuyết phục anh ấy thay đổi suy nghĩ là
persuade him to
rất cần thiết nhưng bạn đã không làm
change his mind but
you didn't
B. You didn't persuade him to change because of his

51
mind: Bạn đã không thuyết phục anh ấy thay đổi bởi vì
suy nghĩ của anh ấy
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

C. You should persuade him to change his mind: Bạn


nên thuyết phục anh ấy thay đổi suy nghĩ
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. You persuaded him to change his mind but he didn't


listen: Bạn đã thuyết phục anh ấy thay đổi suy nghĩ
nhưng anh ấy không nghe
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Cụm từ "should have": nên làm gì trong quá khứ nhưng đã


không làm

Dịch nghĩa: Bạn đáng ra nên thuyết phục anh ấy thay đổi suy
nghĩ

Xét các đáp án


A. Having your CV professionally prepared determined
whether you'll get the job or not: Chuẩn bị CV của bạn
một cách chuyên nghiệp sẽ quyết định bạn có nhận được
công việc hay không
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. The prospects for finding employment can possibly


be enhanced by a professional produced CV: Khả
B
năng tìm kiếm việc làm có thể tăng nhờ việc tạo được một
The prospects of CV chuyên nghiệp
4 finding employment
[98665] can possibly be C. Having a professional help you with your CV is a sure
enhanced by a way to find a job: Có chuyên gia giúp bạn làm CV của
professionally bạn là một cách chắc chắn để tìm việc
produced CV
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. Without a professional CV, it is impossible to find a


job: Không có CV chuyên nghiệp, không thể tìm được
việc làm
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: Đôi khi có sự chuyên nghiệp trong CV của bạn có


thể tăng cơ hội tìm việc

5 B Xét các đáp án


[98666] A. My friend works very hard so as to avoid mistakes in
With a view to his new business: Bạn tôi làm việc rất chăm chỉ để tránh
becoming successful
những lỗi lầm trong công việc kinh doanh mới của anh ấy
in his new job, my
friend works very hard (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

52
B. With a view to becoming successful in his new job,
my friend works very hard : Để mà thành công trong
công việc mới, bạn tôi làm việc rất chăm chỉ

C. My friend is very hard-working so he has made a


success of his new business: Bạn tôi rất chăm chỉ làm
việc vì vậy anh ấy đã thành công trong công việc kinh
doanh mới của mình
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. My friend works very hard, so he can make a usccess


of his new business: Bạn tôi làm việc rất chăm chỉ, vì
vậy anh ấy có thể thành công trong công việc kinh doanh
mới
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: Bạn tôi làm việc rất chăm chỉ để mà anh ấy có thể
thành công trong công việc kinh doanh mới

Xét các đáp án


A. The boss scolded his secretary for not finishing the
report on time: Sếp trách mắng thư kí của anh ấy vì
không hoàn thành báo cáo đúng giờ
B. The boss suggested his secretary should have
finished the report on time: Sếp đề nghị thư kí của anh
ấy nên hoàn thành báo cáo đúng giờ
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
A
C. The boss reminded his secretary of finishing the
The boss scolded his report on time: Sếp nhắc nhở thư kí của anh ấy hoàn
6
[98667] secretary for not thành báo cáo đúng giờ
finishing the report on (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
time
D. The boss advised his secretary to finish the report on
time: Sếp khuyên thư kí của anh ấy hoàn thành báo cáo
đúng giờ
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Cấu trúc "should have Vp2": nên làm gì trong quá khứ
nhưng đã không làm
Dịch nghĩa: "Bạn đáng ra nên hoàn thành báo cáo bây giờ
chứ," sếp nói với thư kí của anh ấy

7 D Xét các đáp án


[98668] A. You have remained calm for a long time in spite of
Provided you do not your fear of the interview: Bạn đã giữ bình tĩnh một thời
get nervous, the
gian dài mặc dù bạn sợ việc phỏng vấn
interview won't go
badly for you (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

53
B. Even if you are afraid of the interview, it is important
not to let it show: Kể cả nếu bạn sợ việc phỏng vấn, việc
không thể hiện điều đó ra là quan trọng
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
C. Interviews are only intimidating for people who are
not extremely calm: Những cuộc phỏng vấn chỉ doạ
được những người không thật sự bình tĩnh
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. Provided you do not get nervous, the interview won't


go badly for you: Miễn là bạn không lo lắng, cuộc phỏng
vấn sẽ không tồi tệ đâu

Dịch nghĩa: Miễn là bạn giữ bình tĩnh, bạn sẽ không phải sợ
thứ gì trong buổi phỏng vấn

Xét các đáp án


A. He found no peace in life because he retired early:
Anh ấy không tìm thấy bình yên trong cuộc sống vì anh ấy
nghỉ hưu sớm
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. Early as he reited, he found no peace in life: Dù anh ấy


nghỉ hưu sớm, anh ấy vẫn không tìm thấy bình yên trong
cuộc sống
(Cấu trúc "adj + as = although")
B
8 C. His early retirement has bought him peace in life: Việc
[98669] Early as he retired, he
found no peace in life nghỉ hưu sớm đã mang lại cho anh ấy bình yên trong
cuộc sống
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. Although he retired early, but he found no peace in


life: Dù anh ấy nghỉ hưu sớm, anh ấy vẫn không tìm thấy
bình yên trong cuộc sống
(Sai vì nếu đã dùng "although" thì không dùng "but")

Dịch nghĩa: Dù nghỉ hưu sớm, anh ấy vẫn không tìm thấy bình
yên trong cuộc sống

9 B Xét các đáp án


[98670] A. He struck me when I was impressed by his capability:
It struck me as an Anh ấy tạo chú ý với tôi là khi tôi bị ấn tượng bởi khả
impression that he was
năng của anh ấy
a very capable person
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. It struck me as an impression that he was a very


capable person: Nó tạo ra cho tôi một ấn tượng rằng anh

54
ấy là một người rất có năng lực

C. He struck me as being a very capable person: Anh ấy


tạo ấn tượng với tôi như là một người có năng lực
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. I struck him with the impression that he was very


capable: Tôi tạo ấn tượng với anh ấy rằng anh ấy rất có
năng lực
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: Ấn tượng của tôi về anh ấy là một người rất có


năng lực

Xét các đáp án


A. The doctor advised me to give up smoking to avoid
illness: Bác sĩ khuyên tôi bỏ thuốc để tránh bị bệnh

B. The doctor suggested smking to treat illness: Bác sĩ


đề nghị hút thuốc để chữa bệnh
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
A
10 C. I was warned against smoking a lot of cigarettes: Tôi
The doctor advised me
[98671] được cảnh báo rằng kh6ong được hút thuốc quá nhiều
to give up smking to
avoid illness (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. I was ordered not to smoke to recover from illness:


Tôi được yêu cầu không hút thuốc để bệnh tình hồi phục
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: "Dừng hút thuốc lại hoặc bạn sẽ bị bệnh," bác sĩ
nói với tôi

11 B Xét các đáp án


[98672] A. It would be better for all concerned if we can solve
The sooner we solve this problem soon: Nó sẽ tốt hơn cho những ai bị liên
this problem, the better
quan nếu chúng ta có thể giải quyết vấn đề sớm
it will be for all
concerned (Sai vì đây là câu điều kiện loại 1, không dùng "would
be")

B. The sooner we solve this problem, the better it will be


for all concerned: Chúng ta phải giải quyết vấn đề càng
sớm, càng tốt hơn cho những người bị liên quan

C. If we could solve this problem soon, it would be better


for all concerned: Nếu chúng ta có thể giải quyết vấn đề
sớm, nó sẽ tốt hơn cho những ai bị liên quan
(Sai vì đây là câu điều kiện loại 1, không dùng "could" và
"would be")

55
D. If all concerned are better, we can solve this problem
soon: Nếu những người bị liên quan tốt hơn, chúng ta có
tểh giải quyết vấn đề sớm
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: Nếu chúng ta có thể giải quyết vấn đề sớm, nó sẽ


tốt hơn cho những ai bị liên quan

Xét các đáp án


A. He wouldn't have survived the operation without the
skillfull surgeon: Anh ấy sẽ không thể sống sót sau
phẫu thuật nếu không có bác sĩ phẫu thuật chuyên nghiệp

B. Though the surgeon was skillfull, he couldn't survive


the operation: Mặc dù bác sĩ rất chuyên nghiệp, anh ấy
vẫn không thể sống sót sau cuộc phẫu thuật
A (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

12 He wouldn't have C. He survived because he was a skillfull surgeon: Anh


[98673] survived the operation
without the skillfull ấy sống sót bởi vì anh ấy là một bác sĩ phẫu thuật chuyên
surgeon nghiệp
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. There was no skillful surgeon, so he died: Không có


bác sĩ phẫu thuật chuyên nghiệp, vì vậy anh ấy chết
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: Anh ấy sống sót sau phẫu thuật nhờ bác sĩ phẫu
thuật chuyên nghiệp

13 A Xét các đáp án


[98674] A. Lions, leopards, tigers, and jaguars are the only four
Lions, leopards, tigers, cats that can roar; however, the others can't roar as
and jaguars are the
loudly as lions: Sư tử, báo, hổ và báo đốm là bốn con
only four cats that can
roar; however, the thuộc hộ mèo có thể gầm, tuy nhiên những con khác
others can't roar as không thể gầm to bằng sư tử
loudly as lions
B. Like leopards, tigers, and jaguars, lions are among
the members of the cat family that can roar: Giống
báo, hổ và báo đốm, sư tử là một trong những loài của họ
mèo có thể gầm
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

C. Lions, leopards, tigers and jaguars can roar, however,


the roar of a lion is not as frightening as that of the
others: Giống báo, hổ và báo đốm, sư tử là một trong
những loài của họ mèo có thể gầm
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

56
D. Since lions come from the same cat family as
leopards, tigers and jaguars do, they can roar as
loudly as the others: Bởi vì sư tử cũng thuộc họ mèo
như báo, hổ và báo đóm, chúng có thể gầm to như những
con khác
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: Những loài duy nhất trong họ mèo có thể gầm là
sư tử, báo, hổ, và báo đốm, nhưng sư tử là loài gầm được to
nhất

Xét các đáp án


A. Heart attack is happening more and more often, and
most of the suffers are obese: Đau tim xảy ra ngày
càng thường xuyên, và hầu hết những người gặp phải là
bị béo phì
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. The more obese one is, the higher the chances for a
heart attack are: Một người càng béo phì, khả năng bị
B đau tim càng cao

14 C. Obesity results in only a slight increase in the


The more obese one is,
[98675]
the higher the chances probability of having a heart attack: Sự béo phì chỉ tạo
for a heart attack are ra sự tăng nhẹ trong khả năng bị đau tim
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. Anyone who is obese is likely to experience a heart


attack at any time: Bất cứ ai bị béo phì đều có khả năng
bị đau tim bất cứ lúc nào
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: Khả năng bị đau tim tăng lên khi người ta ngày
càng béo phì

15 C Xét các đáp án


[98676] A. The train turned out to be not the one we were
I have a feeling that supposed to have taken: Chuyến tàu này hoá ra không
this train is not the one
phải là chuyến mà chúng tôi định bắt
we should be on
(Sai vì có từ "seem" - chỉ cảm giác, chưa chắc chắn, còn
câu này có cụm "turn out (hoá ra" - chỉ sự chắc chắn)

B. There is no chance that we'll catch the train that we're


supposed to: Không có cơ hội nào cho chúng tôi bắt
chuyến tàu chúng tôi định bắt
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

C. I have a feeling that this train is not the one we should

57
be on: Tôi có cảm giác rằng chuyến tàu này không phải
chuyến tàu chúng tôi nên lên

D. I wish we had been more careful and taken the right


train from the station: Tôi ước rằng chúng tôi đã cẩn
thận hơn và bắt đúng chuyến tàu từ nhà ga
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: Tôi cảm thấy rằng chúng tôi đã bắt nhầm chuyến
tàu

Xét các đáp án


A. No matter how intelligent you may be, you should be
careful about this: Dù bạn thong minh đến đâu, bạn
cũng nên cẩn thận về nó
(Cấu trúc "no matter how / however + adj + S + V")
B. No matter whatever intelligent you may be, you
should be careful about this:
(Sai vì tính từ không đi cùng với "whatever", "no matter
A why", "no matter what")
16 No matter how C. No matter why intelligent you may be, you should be
[98677] intelligent you may be, careful about this
you should be careful (Sai vì tính từ không đi cùng với "whatever", "no matter
about this
why", "no matter what")
D. No matter what intelligent you may be, you should be
careful about this
(Sai vì tính từ không đi cùng với "whatever", "no matter
why", "no matter what")

Dịch nghĩa: Bạn có lẽ rất thông minh, nhưng bạn nên cẩn thận
với nó

17 A Xét các đáp án


[98678] A. It was his lack of confidence that surprised me: Chính
It was his lack of sự thiếu tự tin của anh ấy đã làm tôi ngạc nhiên
confidence that
surprised me B. He was overconfident, so I was very surprised: Anh ấy
quá tự tin, vì vậy tôi rất ngạc nhiên
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
C. His lack of confidence was what I finally found: Sự
thiếu tự tin của anh ấy là thứ cuối cùng tôi thấy
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D. To my surprise, he found himself lacking in
confidence: Trước sự ngạc nhiên của tôi, anh ấy tự thấy
mình thiếu tự tin
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

58
Dịch nghĩa: Thứ mà tôi thấy ngạc nhiên chính là sự thiếu tự
tin của anh ấy

Xét các đáp án


A. John accused Tom to have damaged his latop:
(Sai vì "accuse of" đi với "of")

B. John accused Tom of damaging his laptop: John buộc


tội Tom vì phá hỏng cái laptop của anh ta
(Cấu trúc "accuse sb of doing sth" - buộc tội ai đó đã làm
B gì)
18
[98679] John accused Tom of
damaging his laptop C. John accused Tom to damage his laptop:
(Sai vì "accuse of" đi với "of")

D. John accused to Tom for damaging his laptop


(Sai vì "accuse of" đi với "of")

Dịch nghĩa: "Bạn đã phá chiếc máy tính xách tay của tôi,
Tom!" John nói

Xét các đáp án


A. He feels a pity that he had broken up with her: Anh ấy
cảm thấy tội nghiệp rằng anh ấy đã chia tay cô ấy
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
B. He wishes not to have broken her up: Anh ấy ước đã
không chia tay cô ấy
(Sai vì chỉ có một cấu trúc với "wish" để nói về sự việc đã
C xảy ra trong quá khứ "wish + clause" - ở thì quá khứ hoàn
19 thành. Ex: He wished he hadn't broken up with her)
[98680] He regrets having
broken up with her C. He regrets having broken up with her: Anh ấy hối hận
vì đã chia tay cô ấy
D. He was mistaken with breaking up with her: Anh ấy đã
nhầm khi chia tay cô
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: Anh ấy đã chia tay cô ấy nhưng giờ anh ấy nghĩ


đó là một sai lầm

20 B Xét các đáp án


[98681] A. The weather must have been very bad, or else their
It may be the bad plane wouldn't have been delayed: Thời tiết chắc hẳn
weather that has
đã rất xấu, nếu không chuyến bay của họ sẽ không bị
caused the plane to be
delayed hoãn
(Sai vì dùng "must have Vp2" - chắc hẳn là. Diễn tả tính
chắc chắn của một hành động đã diễn ra torng quá khứ
trên cơ sở rõ ràng)

59
B. It may be the bad weather that has caused the plane
to be delayed: Có thể chính thời tiết xấu đã khiến chuyến
bay của họ sẽ không bị hoãn
(Dùng "may + Vo" - có thể là đã làm gì. Dự đoán không
chắc chắn)

C. The obvious reason for the plane's being delayed for


so long is the bad weather: Lý do dễ thấy cho việc
chuyến bay bị hoãn quá lâu như vậy chính là thời tiết xấu
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. It's certainly the bad weather which had resulted in


the plane's being late: Chính thời tiết xấu đã khiến
chuyến bay bị muộn
(Sai vì ở câu gốc dùng "possible" chỉ sự chưa chắc chắn
mà ở câu này lại dùng "certainly" chỉ sự chắc chắn)

Câu gốc dùng "it's possible": thể hiện tính không chắc chắn
của thực tế

Dịch nghĩa: Rất có thể chuyến bay đã bị hoãn vì thời tiết xấu

Xét các đáp án


A. Is it worth applying to a university or sohuld I take a
gap year?: Liệu có đáng để nộp đơn vào một trường đại
học không hay là tôi nên nghỉ một năm?
(Sai vì chưa sát nghĩa so với câu gốc)

B. Is it possible that I should apply to a university after a


gap year?: Tôi có thể nộp đơn vào đại học sau một năm
nghỉ không?
C (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

21 Is it sensible that I C. Is is sensible that I should apply to a university or


[98682] should apply to a
university or take a take a gap year instead?: Tôi nên ứng tuyển vào học đại
gap year instead? học hay thay vào đó dành một năm nghỉ ngơi là hợp lý
nhỉ?

D. I can't decide whether to apply to a university or take


a gap year: Tôi không thể quyết định nộp đơn vào một
trường đại học hay nghỉ một năm
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: Việc nộp đơn vào một trường đại học có ý nghĩa
không hay là tôi nên nghỉ một năm?

22 C Xét các đáp án


[98683] A. We must leave as soon as Susan will be ready
We must leave as soon (Sai vì mệnh đề thời gian không bao giờ dùng thì tương

60
lai)

B. We must leave the moment Susan must ready: Chúng


ta phải rời đi thời điểm Susan phải sẵn sàng
(Sai vì thừa từ "must" ở mệnh đề chỉ thời gian)

C. We must leave as soon as Susan is ready: Chúng ta


phải rời đi ngay sau khi Susan sẵn sàng
as Susan is ready
D. We will leave in any minute when Susan will be ready:
Chúng ta sẽ rời đi bất cứ lúcn ào khi Susan sẵn sàng
(Sai vì mệnh đề thời gian không bao giờ dùng thì tương
lai)

Dịch nghĩa: Susan sẽ sẵn sàng vào bất cứ lúc nào và sau đó
chúng ta phải rời đi

Xét các đáp án


A. She begged the kidnapper to let her child to go: Cô ấy
cầu xin kẻ bắt cóc để con cô ấy đi
(Sai vì chỉ có cấu trúc "let sb do sth")

B. She pleaded with the kidnapper to release her child:


Cô ấy cầu xin kẻ bắt cóc thả con cô ấy
B
C. She solumnly ordered the kidnapper to set her child
23 free: Cô ấy yêu cầu kẻ bắt cóc một cách trang trọng thả
She pleaded with the
[98684]
kidnapper to release tự do cho con cô ấy
her child (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. She pleaded the kidnapper to let her child go: Cô ấy


cầu xin kẻ bắt cóc để con cô ấy đi
(Sai vì chỉ có cấu trúc "plead with sb" - van xin ai)

Dịch nghĩa: "Làm ơn, hãy để con tôi đi!" cô ấy cầu xin kẻ bắt
cóc

24 D Xét các đáp án


[98685] A. You were fully satisfied when th display came to an
By the end of the end: Bạn đã rất hài lòng kh buổi triển lãm kết thúc
display, you must have
been fully satisfied B. By the end of the display, you must have quite been
happy: Vào cuối buổi triển lãm, bạn chắc hẳn đã rất vui
(Sai vì "fully satisfied" - hoàn toàn hài lòng", "quite happy -
khá vui")
C. You must be completely satisfied with the results by
the end of the display: Bạn chắc chắn sẽ hài lòng với
kết quả vào cuối buổi triển lãm
("must be" - diễn tả một sự chắc chắn, xảy ra ở hiện tại.

61
Câu này sai vì ở câu gốc, sự việc đã xảy ra rồi)
D. By the end of the display, you must have been fully
satisfied: Vào cuối buổi triễn lãm, bạn chắc chắn đã rất
hài lòng
("must have been" - chắc hẳn đã. Diễn tả một sự việc
chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ)

Dịch nghĩa: "Làm ơn, hãy để con tôi đi!" cô ấy cầu xin kẻ bắt
cóc

Xét các đáp án


A. Bill suggested that I should talk to her face-to-face:
Bill đề nghị rằng tôi nên nói chuyện trực tiếp với cô ấy

B. Bill advised that I could talk to her face-to-face: Bill


khuyên rằng tôi có thể nói chuyện trực tiếp với cô ấy
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
C. Bill asked me why I hadn't talked to her face-to-face:
A Bill hỏi tôi tại sao tôi không nói chuyện trực tiếp với cô ấy
25 (Sai thì hiện tại đơn trong câu trực tiếp khi chuyển sang
Bill suggested that I
[98686] câu gián tiếp phải lùi thành thì quá khứ đơn chứ không
should talk to her face-
to-face phải quá khứ hoàn thành)

D. Bill wondered why I don't talk to her face-to-face: Bill


muốn biết tại sao tôi không nói chuyện trực tiếp với cô ấy
(Sai vì thì hiện tại đơn trong câu trực tiếp phải chuyển
thành quá khứ đơn trong câu gián tiếp)

Dịch nghĩa: "Tại sao bạn không nói chuyện trực tiếp với cô ấy
nhỉ?" Bill hỏi

26 B Xét các đáp án


[98687] A. It is believed that Jane failed the test because of her
Jane was believed to laziness:
fail the test on account
(Sai vì câu gốc là thì quá khứ, nếu chuyển sang câu bị
of her laziness
động vẫn phải giữ nguyên thì quá khứ)

B. Jane was believed to fail the test on account of her


laziness: Jane được cho là đã trượt bài kiểm tra vì sự
lười biếng của mình

C. Jane is believed to fail the test owing to her laziness:


(Sai vì câu gốc là thì quá khứ, nếu chuyển sang câu bị
động vẫn phải giữ nguyên thì quá khứ)

D. It was believed that Jane had failed the test due to


laziness
(Sai vì động từ "fail" - ở câu gốc là ở thì quá khứ đơn, còn

62
ở câu này lại là thì quá khứ hoàn thành)

Dịch nghĩa: Mọi người tin rằng Jane trượt bài kiểm tra vì cô ấy
lười

Xét các đáp án


A. It was such a complicated problem that the students
couldn't understand: Đó là một vấn đề phức tạp đến nỗi
mà học sinh không thể hiểu nó
(Sai vì thiếu "it" ở cuối câu)

B. The problem wasn't simple enough for the students to


understand it: Vấn đề không đủ đơn giản cho học sinh
để hiểu nó
(Sai vì thừa "it" ở cuối câu)
C
C. The problem was too complicated for the students to
27 understand: Vấn đề quá phức tạp để cho học sinh có thể
The problem was too
[98688]
complicated for the hiểu
students to understand D. It was so complicated problem that the students
couldn't understand: Đó là một vấn đề phức tạp đến nỗi
mà học sinh không thể hiểu nó
(Sai vì nếu dùng "so" mà sau đó có cả danh từ mà không
phải mỗi tính từ, thì danh từ đó phải số ít đếm được và có
mạo từ "a / an" phía trước "S + be + so + adj ( + a / an +
N) + that + clause". Hơn nữa, phía sau còn thiếu "it" làm
tân ngữ cho động từ "understand")

Dịch nghĩa: Vấn đề quá phức tạp đến nỗi mà học sinh không
thể hiểu nó

Xét các đáp án


A. The living room is bigger than the kitchen: Phòng
khách to hơn phòng ăn
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
B. The kitchen is smaller than the living room: Phòng ăn
C nhỏ hơn phòng khách
28 (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
[98689] The kitchen is bigger
than the living room C. The kitchen is bigger than the living room: Phòng ăn to
hơn phòng khách
D. The kitchen is not bigger than the living room: Phòng
ăn không to hơn phòng khách
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Dịch nghĩa: Phòng khách không lớn bằng phòng ăn

29 C Xét các đáp án


[98690] A. My brother was used to adapting to new jobs at the
My brother quickly got
63
bank quickly: Anh tôi đã quen với việc thích nghi nhanh
chóng với công việc mới ở ngân hàng
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. My brother's new job at the bank was easy for him to


adapt to: Công việc mới của anh tôi ở ngân hàng rất dễ
để anh ấy thích nghi
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

C. My brother quickly got used to his new job at the


used to his new job at
bank: Anh tôi nhanh chóng quen với công việc mới ở
the bank
ngân hàng

D. My brother was able to do his new job at the bank


easily: Anh tôi có thể làm công việc mới ở ngân hàng một
cách dễ dàng
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Cấu trúc "get / tobe + used to V_ing" - quen với việc làm gì
Dịch nghĩa: Anh tôi nhanh chóng thích nghi với công việc mới
ở ngân hàng

Xét các đáp án


A. It can't have been Mr. Park you saw at the conference
because he is in Seoul now: Đó chắc chắn không thể là
ông Park mà bạn đã thấy ở hội nghị bởi vì bây giờ ông ấy
đang ở Seoul
("can't have" - ắt hẳn không xảy ra trong quá khứ)

B. It couldn't be Mr. Park you saw at the conference


because he is in Seoul now:
A (Sai vì "could be" diễn tả một sự việc có khả năng xảy ra
trong quá khứ. Còn ở câu gốc, sự việc đó đã xảy ra rồi)
30 It can't have been Mr.
[98691] Park you saw at the
conference because he C. It mustn't have been Mr. Park you saw at the
is in Seoul now conference because he is in Seoul now:
(Sai vì không có cấu trúc "mustn't have PII")

D. It mightn't be Mr. Park you saw at the conference


because he is in Seoul now:
(Sai vì "mightn't be" diễn tả một sự việc có lẽ sẽ không
xảy ra)

Dịch nghĩa: Tôi chắc chắn đó không phải là ông Park mà bạn
đã thấy ở hội nghị bởi vì bây giờ ông ấy đang ở Seoul

31 B Xét các đáp án


[98692] A. Peter asked Jane if she'd watched TV every evening:
Peter asked Jane if she (Sai vì câu trực tiếp dùng thì hiện tại đơn, phải chuyển

64
thành quá khứ đơn trong câu gián tiếp)
B. Peter asked Jane if she watched TV every evening:
Peter hỏi Jane rằng liệu cô ấy có xem ti vi vào mỗi tối hay
không
C. Peter asked Jane if she watch TV every evening:
watched TV every (Sai vì câu trực tiếp dùng thì hiện tại đơn, phải chuyển
evening thành quá khứ đơn trong câu gián tiếp)
D. Peter asked Jane did she watch TV every evening
(Sai vì trong câu gián tiếp không có đảo ngữ)

Dịch nghĩa: "Bạn có xem ti vi vào mỗi tối không, Jane?" Peter
nói

Xét các đáp án


A. The more popular television programmes become, the
worse they seem: Các chương trình ti vi càng phổ biến
hơn thì chúng dường như càng trở nên tệ hơn

B. The most popylar television programmes become, the


worse they seem:
A
(Đây là câu so sánh "càng....càng")
32 The more popular C. The more popular television programmes, the worse
[98693] television programmes they seem:
become, the worse (Loại C vì vế trước thiếu động từ)
they seem
D. The more popular become television programmes, the
worse they seem:
(Sai vì trong cấu trúc so sánh này không có đảo ngữ)

Dịch nghĩa: Bởi vì những chương trình ti vi ngày càng phổ


biến hơn, chúng có vẻ càng trở nên tệ hơn

33 A Xét các đáp án


[98694] A. I wish I had gone to the airport to see her off: Tôi ước
I wish I had gone to the giá như mình đã tới sân bay để tạm biệt cô ấy
airport to see her off
B. If only I would go to the airport to see her off:
(Sai vì "would" diễn tả một sự việc có khả năng xảy ra
trong quá khứ)

C. I regret to go to the airport to see her off: Tôi lấy làm


tiếc khi phải đến sân bay để tạm biệt cô ấy
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. I regret not having gone to the airport to see her off:


(Sai vì thì của câu này khác với thì của câu gốc "not going
>< not having gone")

65
Dịch nghĩa: Tôi hối hận vì đã không đến sân bay để tạm biệt
cô ấy

Xét các đáp án


A. Janet doesn't like John's behaviour: Janet không thích
cách cư xử của John
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. Janet objected to John's bad behaviour: Janet phản


đối với cách ứng xử của John
B
34 C. Janet dislikes John: Janet ghét John
[98695] Janet objected to
John's bad behaviour (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. Janet was angry with John: Janet rất giận John


(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Cụm từ "object to sth" - phản đối với cái gì

Dịch nghĩa: "John không nên cư xử tồi tệ như vậy" Janet nói

Xét các đáp án


A. If we have time, we will visit the museum:
(Sai vì sự thật ở thì quá khứ khi chuyển sang câu điều
kiện phải thành thì quá khứ hoàn thành)

B. If we had time, we would visit the museum:


(Sai vì sự thật ở thì quá khứ khi chuyển sang câu điều
D kiện phải thành thì quá khứ hoàn thành)

35 C. If we had had time, we will visit the museum:


If we had time, we
[98696]
would have visited the (Sai vì câu điều kiện loại 3 thì mệnh đề chính sẽ không
museum dùng "will")

D. If we had had time, we would have visited the


museum: Nếu chúng tôi có thời gian, chúng tôi sẽ đi
thăm viện bảo tàng

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã không đến thăm bảo tàng bởi vì
chúng tôi không có thời gian

36 A Xét các đáp án


[98697] A. Were the workers fairly treated, they wouldn't
Were the workers fairly compain: Nếu công nhân được đối xử bình đẳng, họ sẽ
treated, they wouldn't
không phàn nàn
complain

B. The workers complain because their employer is


unfair: Công nhân phàn nàn vì ông chủ của họ không

66
công bằng
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

C. If the workers are treated fairly, they will not


complain:
(Sai vì câu gốc là sự thật ở hiện tại, phải chuyển sang câu
điều kiện loại 2)

D. Are the workers treated fairly, they will not complain:


(Sai vì đảo ngữ của câu điều kiện không có dạng nào
"are" lên đầu)

Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 2:


– Nếu trong câu có động từ "were" thì đảo "were" lên đầu
– Nếu trong câu không có động từ "were" thì mượn "were"
và dùng "to V". Ví dụ (Were I to learn Russian, I would
read a Russian book)

Dịch nghĩa: Công nhân chỉ phàn nàn về sự đối xử không công
bằng của họ

Xét các đáp án


A. His promotion was certain until he had a dispite with
the boss: Sự thăng tiếng của anh ấy là chắc chắn cho tới
khi anh ấy có một cuộc tranh cãi với sếp
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
B. He would definitely have been promoted by now if he
had hadn't quarreled with the boss: Đến giờ chắc chắn
D anh ấy đã được thăng chức nếu anh ấy không tranh cãi
với ông chủ
The likelihood of being (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
37 promoted has
[98698] significantly decreased C. He argued with the boss about why he wasn't
because of his considered for promotion: Anh ấy tranh cãi với sếp về
argument with the việc tại sao anh ấy không được xem xét việc thăng chức
boss (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D. The likelihood of being promoted has significantly
decreased because of his argument with the boss:
Khả năng anh ấy được thăng chứng giảm mạnh xuống vì
cuộc tranh cãi với ông chủ

Dịch nghĩa: Tranh cãi với sếp đã làm giảm đáng kể cơ hội
thăng tiến của anh ấy

38 C Xét các đáp án


[98699] A. He finds astronomy very interested: Anh ấy thấy thiên
He takes a keen văn học rất thú vị
interest in astronomy
(Sai vì phải dùng "interesting")

67
B. He is very interesting in astronomy: Anh ấy rất thích
thiên văn học
(Sai vì phải dùng "be interested in")
C. He takes a keen interest in astronomy: Anh ấy có niềm
yêu thích mãnh liệt với thiên văn học
D. Astronomy is the subject he enjoys the most: Thiên
văn học là môn học anh ấy thích nhất
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: Thiên văn học làm anh ấy quan tâm rất nhiều

Xét các đáp án


A. She asked her employees how things had turned out
and was pleased to know it: Cô ấy hỏi nhân viên của
mình mọi thứ diễn ra như thế nào và rất vui khi biết về nó
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. She expressed her satisfaction with the way things


had turned out: Cô ấy thể hiện sự hài lòng của mình với
B cách mà mọi thứ diễn ra

39 She expressed her


C. She complimented her employees for making things
[98700] satisfaction with the
way things had turned turn out: Cô ấy khen ngợi nhân viên của mình về cách
out mọi thứ diễn ra
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D. She wanted her employees to tell her how many
thiings had turned out: Cô ấy muốn nhân viên của mình
kể cho cô ấy biết mọi thứ diễn ra như thế nào
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Dịch nghĩa: "Tôi rất hài lòng về cách mọi thứ diễn ra," cô ấy
nói với nhân viên của mình

40 A Xét các đáp án


[98701] A. He was made to stay by the teacher after the class:
He was made to stay Anh ấy bị cô giáo bắt phải ở lại sau buổi học
by the teacher after the
class B. After the class, he wanted to stay in the room with the
teacher: Sau buổi học, anh ấy muốn ở lại trong phòng
học với cô giáo
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
C. The teacher had him stay late to do some work for
school: Cô giáo nhờ anh ấy ở lại muộn để làm một số
việc cho nhà trường
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D. He had to remain at school after his classmates left:
Anh ấy phải ở lại trường sau khi bạn bè về hết
(Sai vì thiếu thông tin "by the teacher")
68
Dịch nghĩa: Cô giáo bắt anh ấy ở lại sau giờ học

Xét các đáp án


A. The team lost because the trainer has no direct
strategies: Cả đội thất bại vì người huấn luyện không có
một chiến lược trực tiếp
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
B. The team's responsibility is to defeat the trainer's
strategies: Trách nhiệm của đội là đánh bại chiến lược
D của huấn luyện viên
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
41 The team lost as a
[98702] C. The trainer directly guided the team, but had no
direct consequence of
the trainer's strategies responsibility: Huấn luyện viên trực tiếp chỉ dẫn đội,
nhưng không có trách nhiệm
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D. The team lost as a direct consequence of the trainer's
strategies: Cả đội thua cuộc là kết quả trực tiếp của
những chiến lược của huấn luyện viên
Dịch nghĩa: Các chiến lược của huấn luyện viên phải chịu
trách nhiệm cho sự thất bại của cả đội

Xét các đáp án


A. He would retake the exam if he didn't miss to many
lessons:
(Sai vì câu gốc ở thì quá khứ, phải chuyển sang câu điều
kiện loại 3 - câu diễn tả sự việc không có thực trong quá
khứ)

B. He could have retaken the exam if he hadn't missed


too many lessons: Anh ta đã có thể thi lại nếu như anh
ta không lỡ quá nhiều buổi học
B

42 He could have retaken C. If he missed to many lessons, he would retake the


[98703] the exam if he hadn't exam
missed too many (Sai vì câu gốc ở thì quá khứ, phải chuyển sang câu điều
lessons kiện loại 3 - câu diễn tả sự việc không có thực trong quá
khứ)

D. If he had missed too many lessons, he wouldn't have


retaken the exam: Nếu anh ta đã lỡ quá nhiều buổi học
anh ta sẽ không thể thi lại
(Sai vì khác với nghĩa gốc của câu)

Dịch nghĩa: Anh ấy không thể thi lại vì anh ấy đã lỡ quá nhiều
buổi học

43 D Xét các đáp án

69
A. Lucy told me to return the book she had lent me until
the next afternoon: Lucy yêu cầu tôi trả lại cuốn sách cô
ấy đã cho mượn cho tới chiều mai
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. Lucy promised to return the book I had lent her until


the next afternoon: Lucy hứa trả lại cuốn sách tôi đã cho
cô ấy mượn cho tới chiều mai
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Lucy refused to return C. Lucy offered to return the book I had lent her until the
[98704]
the book I had lent her
until the next afternoon next afternoon: Lucy yêu cầu trả lại cuốn sách tôi đã cho
cô ấy mượn cho tới chiều mai
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. Lucy refused to return the book I had lent her until the
next afternoon: Lucy từ chối trả lại cuốn sách tôi đã đưa
cô ấy cho tới chiều mai

Dịch nghĩa: "Tôi sẽ không trả lại cuốn sách bạn cho mượn cho
đến chiều mai" Lucy nói

Xét các đáp án


A. Had I made two minor mistakes, I would have got full
marks for the test: Nếu tôi mắc hai lỗi nhỏ, tôi sẽ được
điểm tối đa bài kiểm tra
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
B. If I didn't make these two minor mistakes, I would
have got full mark for the test
D (Sai vì đây câu gốc là câu điều kiện loại 3, trong khi đó
câu này là câu điều kiện loại 2)
I would have got full
44
marks for the test if C. If the mistakes hadn't been minor, I could have got full
[98705]
there hadn't been marks for the test: Nếu những lỗi đó không nhỏ, tôi sẽ
these two minor
được điểm tối đa trong bài kiểm tra
mistakes
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D. I would have got full marks for the test if there hadn't
been these two minor mistakes: Tôi sẽ được điểm tối
đa bài kiểm tra nếu không có hai lỗi nhỏ này

Dịch nghĩa: Nếu không vì hai lỗi nhỏ, tôi sẽ được điểm tối đa
trong bài kiểm tra

45 D Xét các đáp án


[98706] A. Sharks rarely attack people because many people are
Although sharks rarely afraid of them: Cá mập hiếm khi tấn công con người ởi
attack people, many
vì rất nhiều người sợ chúng
people are afraid of
them (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

70
B. Rarely attacked by sharks, many people are,
therefore, afraid of them: Hiếm khi bị tấn công bởi cá
mập, vì thế, con người sợ chúng
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
C. Many people are afraid of sharks because they are
dangerous: Rất nhiều người sợ cá mập bởi vì chúng
nguy hiểm
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D. Although sharks rarely attack people, many people
are afraid of them: Mặc dù cá mập hiếm khi tấn công con
người, rất nhiều người vẫn sợ chúng

Dịch nghĩa: Rất nhiều người sợ cá mập, nhưng chúng hiếm


khi tấn công con người

Xét các đáp án


A. She's occupied because she always carries her 6
children: Cô ấy bận bởi vì cô ấy luôn phải mang thai sáu
đứa trẻ của mình
(Sai nghĩa vì dủng "carry" ở đây không có nghĩa nào hợp
với nghĩa câu gốc)

B. Her six children's hands always make her busy: Tay


của sáu đứa trẻ luôn khiến cô ấy bận
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
C
46 C. With six children to look after, she's extrememly busy:
With 6 children to look
[98707] Với sáu đứa trẻ phải chăm sóc, cô ấy cực kì bận
after, she's extrememly
busy
D. She's too occupied to look after her six children: Cô
ấy quá bận đề chăm sóc sáu đứa trẻ của mình
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Giải thích:
– occupied = busy (a): bận rộn
– have / with sb on one' s hands: cần phải giải quyết, lo
liệu,... cho ai / vấn đề của ai

Dịch nghĩa: Với 6 đứa trẻ cần phải chăm sóc, cô ấy rất bận

47 B Xét các đáp án


[98708] A. In spite of the heavy rain, we were able to have our
We were stopped from picnic: Mặc dù mưa to, chúng tôi vẫn có thể đi dã ngoại
having our picnic by
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
the heavy rain

B. We were stopped from having our picnic by the heavy


rain: Chúng tôi phải dừng chuyến dã ngoại lại vì mưa to

71
C. We could have our picnic even though it rained
heavily: Chúng tôi vẫn sẽ đi dã ngoại dù trời mưa to
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. The heavy rain didn't prevent us from having our


picnic: Trời mưa to không thể ngăn được việc chúng tôi
đi dã ngoại
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Cụm từ "in spite of + N = even though + clause": mặc dù

Dịch nghĩa: Mưa to khiến chúng tôi không thể đi dã ngoại

Xét các đáp án


A. The man was having business difficulties is said:
Người đàn ông đã gặp khó khăn trong việc kinh doanh
được nói
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. The man is said to be having business difficulties:


Người đàn ông được nói rằng đang gặp khó khăn trong
việc kinh doanh
D (Sai vì câu gốc dùng "was having", phải chuyển thành "to
have been having" trong câu này)
48 C. People said that the main was having business
The man is said to
[98709]
have been having difficulties: Mọi người nói rằng người đàn ông đang gặp
business difficulties khó khăn trong việc kinh doanh
(Sai vì câu gốc dùng "is said", phải chuyển thành "say"
trong câu này)

D. The main is said to have been having business


difficulties: Người đàn ông được cho là đang gặp khó
khă trong việc kinh doanh

Dịch nghĩa: Người ta nói rằng người đàn ông đang gặp khó
khăn trong việc kinh doanh

49 C Xét các đáp án


[98710] A. Lee thaked me for sending him further information
Lee politely asked me about the job: Lee cảm ơn tôi vì đã gửi anh ấy thêm
to send him further
thông tin về công việc
information about the
job (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
B. Lee felt great because further information about the
job had been sent to him: Lee cảm thấy tuyệt bởi vì
nhiều thông tin hơn về công việc đã được gửi cho anh ấy
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
C. Lee politely asked me to send him further information
about the job: Lee yêu cầu tôi gửi anh ấy thêm những

72
thông tin về công việc một cách lịch sự
D. Lee flattered me because I sent him further
information about the job: Lee tâng bốc tôi vì tôi đã gửi
anh ấy thêm thông tin về công việc
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Giải thích:
– flatter sb: tâng bốc ai
– thank sb for doing sth: cảm ơn ai vì đã làm gì

Dịch nghĩa: "Tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn có thể gửi cho tôi thêm
thông tin về công việc" Lee nói với tôi

Xét các đáp án


A. Picked up, he saw that the cover of the book was
torn:
(Sai vì hai mệnh đề không cùng chủ ngữ nên không thể
rút gọn mệnh đề như vậy)

B. The cover had been torn when his book is picked up:
Bìa đã bị rách khi cuốn sách của anh ấy bị cầm lên
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D
50 C. Picking up his book, the cover had been torn:
On picking up the
[98711] (Sai vì hai mệnh đề không cùng chủ ngữ nên không thể
book, he saw that the
cover had been torn rút gọn mệnh đề như vậy)
D. On picking up the book, he saw that he cover had
been torn: Khi cầm cuốn sách lên, anh ấy nhận ra bìa đã
bị rách

Giải thích "on picking up the book = when he picked up the


book"

Dịch nghĩa: Khi anh ấy cầm cuốn sách của tôi lên anh ấy
nhận ra rằng bìa đã bị rách

73
[102228] PRACTICE EXERCISE 1.4

CÂU ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN

Xét các đáp án


A. I promised to give it to him the following week: Tôi
hứa đưa nó cho anh ấy vào tuần tới

B. He would give it away the following week: Anh ấy sẽ


tặng nó vào tuần tới
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

C. He promised to do it the next week: Anh ấy hứa làm nó


A vào tuần tới
1 (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
[98712] I promised to give it to
him the following week D. I said I would give him away the next week: Tôi nói tôi
sẽ cho anh ấy đi vào tuần tới
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Giải thích "promise to do sth": hứa sẽ làm gì

Giải thích "next week": từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp
chuyển thành "the next week" hoặc "the following week"

Dịch nghĩa: "Tôi sẽ đưa nó cho anh ấy vào tuần tới"

2 B Xét các đáp án


[98713] A. A Vietnamese girl is not allowed to get married legally
A Vietnamese girl is only when she gets 18 years old: Một cô gái Việt Nam
allowed to get married
không được phép kết hôn hợp pháp chỉ khi cô ấy được
legally only when she
gets 18 years old 18 tuổi
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. A Vietnamese girl is allowed to get married legally


only when she gets 18 years old: Một cô gái Việt Nam
được phép kết hôn hợp pháp chỉ khi cô ấy được 18 tuổi

C. The legal allowance for a Vietnamese girl to get


married will be issued in 18 years: Sự cho phép hợp
pháp cho một cô gái Việt Nam kết hôn sẽ được ban hành
trong 18 năm
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. They never allow a Vietnamese girl to get married


legally when she is 18 years old: Họ không bao giờ để
một cô gái Việt Nam kết hôn một cách hợp pháp khi cô ấy
18 tuổi
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

74
Cấu trúc "it is / it was not untiil....that....": không mãi cho
đến khi .... thì .... mới.... (dùng để nhấn mạnh khoảng htoi27
gian hoặc thời điểm mà một sự việc xảy ra

Dịch nghĩa: Không cho tới khi một cô gái Việt Nam được 18
tuổi, cô ấy mới được kết hôn một cách hợp pháp

Xét các đáp án


A. I cna't help keeping gettingin touch with them for over
20 years: Tôi không thể ngừng việc giữ liên lạc với họ
trong hơn 20 năm
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. I haven't gotten in touch with them for over 20 years:


Tôi đã không giữ liên lạc với họ trong hơn 20 năm

B C. I used to get in touch with them for over 20 years: Tôi


đã từng giữ liên lạc với họ trong hơn 20 năm
3 (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
I haven't gotten in
[98714]
touch with them for
over 20 years D. I have been getting in touch with them for over 20
years: Tôi vẫn đang giữ liên lạc với họ hơn 20 năm rồi
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Giải thích:
– get in touch with sb: giữ liên lạc với ai
– can't help + doing sth: không thể ngừng việc
– used to do sth: đã từng làm gì

Dịch nghĩa: Đã hơn 20 năm kể từ lần cuối tôi liên lạc với họ

4 C Xét các đáp án


[98715] A. He used to think that she engaged in political
At no time did he conspiracies: Anh ấy đã từng nghĩ rằng cô ấy tham gia
suspect that she
vào các âm mưu chính trị
engaged in political
conspiracies (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. What he thought was she engaged in political


conspiracies: Cái anh ấy nghĩ là cô ấy tham gia vào các
âm mưu chính trị
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

C. At no time did he suspect that she engaged in


political conspiracies: Không đời nào anh ấy ngờ rằng
cô ấy tham gia vào các âm mưu chính trị

D. Never before he had suspected that she engaged in


political conspiracies: Anh ấy chưa từng ngờ rằng cô ấy

75
tham gia vào các âm mưu chính trị
(Sai vì "never before" phải có đảo ngữ)
Giải thích:
– at no time + đảo ngữ: không đời nào
– never before + đảo ngữ: chưa bao giờ
Dịch nghĩa: Anh ấy không bao giờ ngờ rằng cô ấy tham gia
vào các âm mưu chính trị

Xét các đáp án


A. Maria wishes that she will be put in a higher class:
(Sai vì câu gốc là thì hiện tại hoàn thành "have been put".
khi chuyển sang câu hỏi "wish" phải chuyển thành quá
khứ hoàn thành "had been put", không phải "will be put",
"is put" hay "were put")
B. Maria wishes that she is put in a higher class:
(Sai vì câu gốc là thì hiện tại hoàn thành "have been put".
khi chuyển sang câu hỏi "wish" phải chuyển thành quá
C khứ hoàn thành "had been put", không phải "will be put",
"is put" hay "were put")
5
Maria wishes that she
[98716] C. Maria wishes that she been been put in a higher
had been put in a
higher class class:
(Đúng)
D. Maria wishes that she were put in a higher class:
(Sai vì câu gốc là thì hiện tại hoàn thành "have been put".
khi chuyển sang câu hỏi "wish" phải chuyển thành quá
khứ hoàn thành "had been put", không phải "will be put",
"is put" hay "were put")

Dịch nghĩa: Maria nói cô ấy muốn được vào một lớp nâng cao
hơn

6 B Xét các đáp án


[98717] A. As the boy did not have much work to do, he went to
The boy said that if he the movies: Bởi vì cậu bé không có nhiều bài để làm,
hadn't had so much
cậu ấy đã đi xem phim
work to do, he would
have gone to the (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
movies
B. The boy said that if he hadn't had so much work to
do, he would have gone to the movies: Cậu bé nói rằng
cậu ấy không có quá nhiều bài để làm, cậu ấy sẽ đi xem
phim

C. The boy explained the reason why he had so much


work to do that he couldn't go to the movies: Cậu bé
giải thích lý do tại sao cậu có quá nhiều bài để làm đến
nỗi mà cậu ấy không thể đi xem phim
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

76
D. The boy didn't want to go to the movies because she
did have so much to do: Cậu bé không muốn đi xem
phim vì cậu bé có quá nhiều thứ phải làm

Giải thích: Khi cậu trực tiếp là câu điều kiện loại 3, khi chuyển
sang câu gián tiếp sẽ không lùi thì

Dịch nghĩa: "Nếu tôi không có quá nhều bài để làm, tôi sẽ đi
xem phim" cậu bé nói

Xét các đáp án


A. You should have told me the truth about the theft: Bạn
đáng ra nên nói với tôi sự thật về vụ trộm cắp đó

B. I do wish you would tell me the truth about the theft:


Tôi ước bạn sẽ nói cho tôi sự thật về vụ trộm cắp đó
(Sai vì hành động ở hiện tại nên động từ phải lùi một thì là
hiện tại đơn là quá khứ đơn. Hơn nữa, dùng "if only =
wish")

C. You must have told me the truth about the theft: Bạn
chắc hẳn đã nói cho tôi sự thật về hành vi trộm cắp
A (Sai vì đây không phải là câu dự đoán)
7
You should have told
[98718] D. It is necessary that you tell me the truth abou the
me the truth about the
theft theft: Điều cần thiết rằng bạn nên nói cho tôi biết sự thật
về vụ trộm cắp đó
(Sai vì không sát nghĩa với câu gốc, vì đó chỉ là mong
muốn của người nói, không phải là điều hiển nhiên cần
thiết để dùng cấu trúc giả định như này)

Giải thích:
– should have Vp2: đáng ra nên làm trong quá khứ nhưng
đã không làm
– must have Vp2: việc chắc chắn đã làm trong quá khứ, có
cơ sở rõ ràng

Dịch nghĩa: Giá như bạn nói với tôi sự thật về vụ trộm cắp đó

8 D Xét các đáp án


[98719] A. They had to print the book immediately to satisfy the
So great was the increasing demand: Họ phải in cuốn sách ngay lập tức
demand that they had
để thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng
to print the book
immediately (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. To meet the greater and greater demand, they had to


print the book immediately: Để đáp ứng nhu cầu ngày
càng lớn hơn, họ phải in cuốn sách ngay lập tức

77
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

C. There was such a great demand that the book was


printed immediately:
(Sai vì "demand" không đếm được, không đi với "a". Sai
vì khác câu gốc về nghĩa)

D. So great was the demand that they had to print the


book immediately: Nhu cầu lớn đến nỗi mà họ phải in
cuốn sách ngay lập tức

Cấu trúc đảo ngữ của "so....that (quá....đến nỗi mà": so +


adj / adv + V + S + that + clause

Dịch nghĩa: Nhu cầu lớn đến nỗi mà họ phải in lại cuốn sách
ngay lập tức

Xét các đáp án


A. Hardly she had hung up, she rang her boss
immediately:
(Sai vì cấu trúc "hardly...when" phải dùng đảo ngữ)

B. Scarcely had she put the telephone down when her


boss rang back: Ngay sau khi cô ấy đặt điện thoại thì
sếp của cô ấy gọi lại

C. She had hardly put the telephone down without her


B
boss rang back: Cô ấy hiếm khi đặt điện thoại xuống mà
9 Scarcely had she put sếp của cô ấy không gọi lại
[98720] the telephone down (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
when her boss rang
back D. As soon as her boss rang back, she put down the
telephone: Ngay sau khi sếp gọi lại, cô ấy đặt điện thoại
xuống
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Cấu trúc "hardly ... when = scarcely ... when = no sooner...


than": ngay sau khi ... thì

Dịch nghĩa: Ngay sau khi cô ấy đặt điện thoại xuống thì sếp
của cô ấy gọi lại

10 A Xét các đáp án


[98721] A. Peter regretted lending him some money: Peter hối
Peter regretted lending hận vì đã cho anh ấy mượn tiền
him some money
B. Peter thanked him for lending him some money: Peter
cảm ơn anh ấy vì đã cho mình mượn tiền
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

78
C. Peter wished not to lend him some money: Peter ước
không cho anh ấy mượn tiền
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. Peter suggested not lending him some money: Peter


đề nghị không cho anh ấy mượn tiền
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
GIải thích:
– regret doing sth: hối tiếc về việc đã làm
– thank sb for doing sth: cảm ơn ai vì việc gì
– suggest doing sth: gợi ý làm gì

Dịch nghĩa: Peter nói "Tôi ước rằng mình đã không cho anh
ấy mượn tiền"

Xét các đáp án


A. The more old age he gets, the less he wants to travel:
(Sai vì không bao giờ dùng "the more old")

B. The less he wants to travel, the older he gets: Anh ấy


càng ít muốn đi du lịch, anh ấy càng già
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D
11 C. As soon as he wants to travel, he gets older: Ngay sau
[98722] The older he gets, the
less he wants to travel khi anh ấy muốn đi du lịch, anh ấy trở nên già hơn
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. The older he gets, the less he wants to travel: Anh ấy


càng già, anh ấy càng ít muốn đi du lịch

Dịch nghĩa: Vì anh ấy ngày càng già hơn, anh ấy ít muốn đi


du lịch hơn

12 C Xét các đáp án


[98723] A. Fortunately, I realized that I hadn't set the burglar
I didn't turn the burglar alarm just before I left for home; otherwise, I would
alarm on before I left
have had to travel all the way back to the office: Thật
the office, but I was
only aware of this after may mắn, tôi nhận ra tôi không cài chuông chống trộm
I had arrived home ngay trước khi tôi rời nhà; nếu không, tôi sẽ phải đi hết
quãng đường để trở lại văn phòng
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. On the way home, I suddenly realized that I had


forgotten to turn on the burglar alarm in the office:
Trên đường về nhà, tôi chợt nhận ra mình đã quên bật
chuông báo trộm trong văn phòng
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

79
C. I didn't turn the burglar alarm on before I left the
office, but I was only aware of this after I had arrived
home: Tôi đã không bật chuông báo trộm trước khi rời
văn phòng, nhưng tôi chỉ nhận ra điều này sau khi tôi đã
về nhà

D. I wish I had realized before I arrived home that I hadn't


turn on the burglar alarm in the office, then it would
have been easier to go and set it: Tôi ước tôi đã nhận
ra trước khi về đến nhà rằng tôi đã không bật chuông báo
trộm trong văn phòng, sau đó việc đi và đặt nó sẽ dễ dàng
hơn
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Ta dùng "didn't turn" thay vì "hadn't turned" vì trong câu


này lại cho hành động "turn" và "leave" đi cùng nhau, mà hai
hành động này thì nó xảy ra liên tiếp nhau nên ta chia chúng
cùng ở thì quá khứ đơn

Trong khi đó ở câu đề bài lại dùng "hadn't Vp2" vì nó đi với


hành động "got home", rõ ràng hành động "không bật chuông"
đã xảy ra trước hành động "về nhà" trong một khoảng thời gian
nhất định ở quá khứ rồi

Dịch nghĩa: Chỉ sau khi tôi về nhà tôi mới nhận ra tôi đã không
cài chuông chống trộm ở văn phòng

13 C Xét các đáp án


[98724] A. As he had enjoyed being away from his family for
On his business trip, such a long time on his last business trip, Phil hoped
Phil hoped that he
that this trip would be even longer: Vì rất thích xa ia
would not be away
from his family for as đình trong một thời gian dài như vậy trong chuyến công
long a time as he had tác cuối cùng, Phil hy vọng rằng chuyến đi này sẽ còn dai
been on the previous hơn nữa
one (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. Phil knew that the business trip he was soon to take


would keep him away from his family for less time
than the previous one: Phil biết rằng chuyến công tác
mà anh ấy sắp thực hiện sẽ khiến anh ấy xa gia đình ít
thời gian hơn lần trước
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

C. On his business trip, Phil hoped that he would not be


away from his family for as long a time as he had
been on the previous one: Trong chuyến công tác này,
Phil hy vọng rằng anh ấy sẽ không xa gia đình trong một
thời gian dài như trước đây

80
D. No longer wanting to take lengthy business trips
because they seperated him from his family, Phil
preferred not to go on any at all: Không còn muốn thực
hiện những chuyến công tác dài ngày vì chúng khiến anh
ấy tách ra khỏi gia đình, Phil không muốn tiếp tục chút
nào
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: Phil muốn được tách khỏi gia đình trong chuyến đi
công tác này ít thời gian hơn lần trước

Xét các đáp án


A. The traffic is always so heavy that you'd better walk to
work; it's quicker: Phương tiện giao thông quá nhiều
đến nỗi mà bạn nên đi bộ đi làm, vì nó nhanh hơn
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
B. There is so much traffic these days that it is more
pleasant to walk than to drive: Có quá nhiều phương
tiện giao thông trên đường vào những ngày này đến nỗi
mà đi bộ sẽ thoải mái hơn lái xe
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D C. During rush hours, walking gives me much more


pleasant than driving in the heavy traffic: Trong giờ
14 It is faster to walk than cao điểm, đi bộ giúp tôi thoải mái hơn là lái xe trong điều
[98725] to drive in the heavy kiện nhiều phương tiện giao thông
traffic at certain time of (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
the day
D. It is faster to walk than to drive in the heavy traffic at
certain time of the day: Thỉnh thoảng đi bộ nhanh hơn là
lái xe khi có nhiều phương tiện ở một số khoảng thời gian
trong ngày

Giải thích:
– rush hour: giờ cao điểm
– heavy traffic: nhiều xe cộ lưu thông

Dịch nghĩa: Bởi vì có quá nhiều phương tiện giao thông trên
đường, thỉnh thoảng đi bộ nhanh hơn đi bằng ô tô

Giải thích:
A – take after: giống với
– take over: tiếp quản
15 – take in: đưa ra
I'm like my mum,
[98726]
whereas my brother – take on: gánh vác
takes after my dad
Dịch nghĩa: Tôi giống mẹ tôi, trong khi anh tôi trông giống bố

16 D Xét các đáp án


81
A. Most of the guests turned up two hours early and
took us by surprise: Hầu hết các vị khách đều đến sớm
2 tiếng và khiến chúng tôi bất ngờ
(Sai vì câu này nghĩa chưa đúng, vì theo câu gốc ý nói
"việc hầu hết các vị khách đến sớm khiến chúng tôi bất
giờ"; trong khi câu này nếu dùng như vậy, đồng nghĩa hai
vế có cùng chủ ngữ là "hầu hết vị khách", và ý câu sẽ
được hiểu là "hầu hết các vị khách đến sớm hơn 2 tiếng
và hầu hết các vị khách khiến chúng tôi bất ngờ", điều
này không khớp với ý câu ban đầu, và hai vế có quan hệ
nguyên nhân hệ quả chứ không phải mang tính bổ sung
nhau nên không thể dùng liên từ "and" như thế
B. Most of the guests turrned up two hours early, which
was by no means surprising: Hầu hết khách đến sớm 2
giờ, điều này không có gì là đáng ngạc nhiên
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

We were taken aback C. We were taken in when most of the guests showed up
[98727] by the fact that most of
two hours early: Chúng tôi đã bị lừa khi hầu hết các
the guests came two
hours early khách đến sớm hai giờ
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. We were taken aback by the fact that most of the


guests came two hours early: Chúng tôi bị làm cho vô
cùng ngạc nhiên bởi thực tế là hầu hết các vị khách đến
sớm hai tiếng

Giải thích:
– turn up (phr.v): xuất hiện
– take sb by surprise (coll): làm cho ai đó bất ngờ
– take sb in (phr.v): cho phép ai đó vào trong; lừa đảo ai đó
– take sb aback (phr.v): khiến ai vô cùng ngạc nhiên
– by no means = not at all: không có gì, chẳng có gì...

Dịch nghĩa: Chúng tôi ngạc nhiên bởi vì hầu hết các vị khách
đến sớm 2 giờ

17 D Xét các đáp án


[98728] A. You will become rich if you watch this TV programme
Watching this TV every day: Bạn sẽ trở nên giàu nếu bạn xem chương
programme every day,
trình ti vi mỗi ngày
you will know more
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. Watching this TV programme every day makes you


know less: Xem chương trình ti vi mỗi ngày khiến bạn
biết ít hơn
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

C. Watching this TV programme every day enables you


82
to be rich: Xem chương trình ti vi mỗi ngày giúp bạn có
thể giàu hơn
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. Watching this TV programme every day, you will


know more: Xem chương trình ti vi mỗi ngày, bạn sẽ
hiểu biết nhiều hơn

Cụm từ "enrich one's knowledge": mở rộng vốn kiến thức

Dịch nghĩa: Bạn có thể làm giàu vốn kiến thức bằng việc xem
những chương trình ti vi mỗi ngày

Xét các đáp án


A. Vietnamese students are said not to be well-prepared
for their future jobs: Học sinh Việt Nam được cho là
không chuẩn bị tốt cho công việc tương lai
B. Vietnamese students say they are not well-prepared
for their future jobs: Học sinh Việt Nam nói họ không
chuẩn bị tốt cho công việc tương lai
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
A
C. People od not like Vietnamese students to be well-
18 Vietnamese students prepared for their future jobs: Mọi người không thích
[98729] are said not to be well- học sinh Việt Nam chuẩn bị tốt cho công việc tương lai
prepared for their (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
future jobs
D. People, as well as Vietnamese students, are not well-
prepared for their future jobs: Mọi người, cũng như học
sinh Việt Nam, không được chuẩn bị tốt cho công việc
tương lai
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: Mọi người nói rằng học sinh Việt Nam không
được chuẩn bị tốt cho công việc tương lai

19 C Xét các đáp án


[98730] A. It was the strong wind which made it difficult for us to
If the wind hadn't been put out the fire: Chính cơn gió mạnh đã gây khó khăn
so strong, it would
cho chúng tôi trong việc dập lửa
have been much easier
to put out the fire (Sai vì khác câu gốc về nghĩa. Vì câu gốc không đề cập
đến việc dập lửa là do "us" hay do ai cả để dùng cấu trúc
giả "it" "it +be + adj + for sb to do sth". Như vậy, hơn nữa
câu cũng không có ý nhấn mạnh để dùng câu chẻ, mà chỉ
mang tính giả định, giả sử về một sự việc không có thật
trong quá khứ)

B. When a strong wind began to blow it was even more


difficult to control the fire: Khi gió mạnh bắt đầu thổi,

83
việc kiểm soát ngọn lửa càng khó hơn
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

C. If the wind hadn't been so strong, it would have been


much easier to put out the fire: Nếu gió không mạnh,
việc dập lửa sẽ dễ hơn nhiều

D. As the wind was really very strong, it took them a


long time to put out the fire: Bởi vì gió rất mạnh, nó mất
của chúng tôi một thời gian dài để dập lửa
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: Nếu không vì gió mạnh, việc dập lửa sẽ không
khó khăn như vậy

Xét các đáp án


A. Many teenagers are drawing interesting graffiti on the
street walls: Rất nhiều thanh thiếu niên vẽ những bức
tranh rất thú vị lên tường ở các đường phố
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. Many teenagers are interested in drawing graffiti on


the street walls: Rất nhiều thanh thiếu niên thích vẽ lên
tường ở những đường phố

C. Many teenagers show no interest in drawing graffiti


B on the street walls: Rất nhiều thanh thiếu niên tỏ ra
không thích vẽ lên tường trên những đường phố
20 Many teenagers are (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
[98731] interested in drawing
graffiti on the street
walls D. Many teenagers draw graffiti on the street walls
without interesting: Rất nhiều thanh thiếu niên vẽ lên
tường trên những đường phố mà không có sự đam mê
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Giải thích:
– show interest: thể hiện sự hứng thú
– interested in: hứng thú với
– graffiti (n): vẽ tranh trên tường

Dịch nghĩa: Rất nhiều thanh thiếu niên thấy vẽ lên tường ở
đường phố rất thú vị

21 C Xét các đáp án


[98732] A. Some of Peter's expressions remind me of thinking of
Some of Peter's my brother:
expressions remind
(Sai vì thừa cụm từ "thinking of")
me of my brother

B. Some of Peter's expressions make me remember of

84
my brother:
(Sai vì thừa "of" vì "remember" không đi với "of")

C. Some of Peter's expressions remind me of my


brother: Một số biểu hiện của Peter nhắc tôi về anh trai
mình

D. Some of Peter's expressions remember me to my


brother: Một số biểu hiện của Peter nhớ tôi về anh trai
mình
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Cụm từ "remind sb of sth": nhắc ai nhớ về cái gì

Dịch nghĩa: Một số biểu hiện của Peter khiến tôi nghĩ về anh
trai mình

Xét các đáp án


A. Many foreign tourists like Viet Nam because
accommodation and food here are expensive: Rất
nhiều du khách nước ngoài thích Việt Nam vì chỗ ở và đồ
ăn ở đây rất đắt
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
B. Many foreign tourists have to pay a lot of
accommodation and food in Viet Nam: Rất nhiều du
khách nước ngoài phải trả rất nhiều tiền cho chỗ ở và đồ
ăn ở Việt Nam
D (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
C. For many foreign tourists, accommodation and good
22 Accommodation and in Viet Nam are easily purchased: Đối với rất nhiều du
[98733] food in Viet Nam are
not expensive for khách nước ngoài, chỗ ở và đồ ăn ở Việt Nam có thể dễ
many foreign tourists dàng mua
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D. Accommodation and food in Viet Nam are not
expencisve for many foreign tourists: Chỗ ở và đồ ăn
ở Việt Nam không đắt đối với nhiều du khách nước ngoài
Giải thích:
– accommodation (n): nơi ăn chốn ở
– affordable (a): có thể chi trả

Dịch nghĩa: Rất nhiều du khách nước ngoài thích Việt Nam vì
chỗ ở và đồ ăn ở đây có giá cả phải chăng

23 A Xét các đáp án


[98734] A. The child denied having broken the antique vase: Đứa
The child denied trẻ phủ nhận việc làm vỡ chiếc bình cổ
having broken the
antique vase B. The child refused to have broken the antique vase:
85
Đứa trẻ từ chối việc làm vỡ chiếc bình cổ
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
C. The child accepted to have broken the antique vase:
Đứa trẻ chấp nhận việc làm vỡ chiếc bình cổ
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D. The child objected to having broken the antique vase:
Đứa trẻ phản đối việc làm vỡ chiếc bình cổ
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Giải thích:
– deny + V-ing: phủ nhận làm gì
– refuse to do sth: từ chối làm gì
– accept to do st: chấp nhận làm gì
– object to doing sth: phản đối làm gì

Dịch nghĩa: "Không, con không làm vỡ chiếc bình cổ" đứa trẻ
nói

Xét các đáp án


A. As soon as he learned about the interesting job, he
got it: Ngay sau khi anh ấy tìm hiểu về công việc thú vị
đó, anh ấy đã nhận nó
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
B. Though learning that the job is not interesting, he got
it: Mặc dù hiểu rằng công việc không hề thú vị, anh ấy
vẫn nhận nó
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D
C. Even though the job is not interesting, he learned
24 about it: Mặc dù công việc không thú vị, anh ấy vẫn tìm
When he got to know
[98735] hiểu về nó
more about the job, he
lost his interest in it (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D. When he got to know more about the job, he lost his
interest in it: Khi anh ấy biết nhiều hơn về công việc, anh
ấy mất đi sự đam mê đối với nó
Giải thích:
– as soon as: ngay sau khi
– lose interest in sth: mất đi hứng thú với cái gì
Dịch nghĩa: Anh ấy càng tìm hiểu nhiều về công việc, anh ấy
càng ít thích nó

25 A Xét các đáp án


[98736] A. He took his seat quietly so that he wouldn't disturb
He took his seat our conversation: Anh ấy ngồi vào chỗ một cách nhẹ
quietly so that he
nhàng để anh sẽ không làm gián đoạn cuộc trò chuyện
wouldn't disturb our
conversation B. So as to keep us continue our conversation, he took
his seat quietly: Để tiếp tục cuộc trò chuyện, anh ấy ngồi
86
vào chỗ một cách nhẹ nhàng
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
C. Not to disturb our converstaion, he took his seat
quietly: Để không làm gián đoạn cuộc trò chuyện, anh ấy
ngồi vào chỗ một cách nhẹ nhàng
(Sai vì không thể dùng "not to" đứng đầu câu như thế,
người ta chỉ thường dùng "to V" đứng đầu câu để chỉ mục
đích mang nghĩa khẳng định)
D. As long as he took his seat quietly, we weren't
disturbed to keep on our conversation: Miễn là anh ấy
ngồi vào chỗ một cách nhẹ nhàng, chúng tôi sẽ không
làm gián đoạn cuộc trò chuyện
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Giải thích "in order to do sth = so as to do st": để làm gì

Dịch nghĩa: Để không làm gián đoạn cuộc trò chuyện, anh ấy
ngồi vào chỗ một cách nhẹ nhàng

Xét các đáp án


A. If I hadn't hated paste when I was a child, I would
cook it regularly:
(Câu này vừa sai về nghĩa vừa sai về công thức của câu
điều kiện loại 3. Mệnh đề chính phải ở dạng "could /
would have Vp2)

B. Hating pasta a lot when I was a child, I now cook it


regularly: Rất ghét mỳ ý khi còn là một đứa trẻ, bây giờ
C tôi nấu nó rất thường xuyên
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
26 I didn't use to like
[98737] pasta when I was a
child but now I cook it C. I didn't use to like paste when I was a child but now I
regularly cook it regularly: Tôi không thích mỳ ý khi còn là một
đứa trẻ nhưng giờ tôi nấu nó rất thường xuyên

D. In spite of hating paste, I cooked it regularly when I


was a child: Mặc dù ghét mỳ ý, tôi vẫn nấu nó rất
thường xuyên khi là một đứa trẻ
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: Tôi luôn ghét mỳ ý khi tôi là một đứa trẻ. Bây giờ,
tôi nấu nó rất thường xuyên

27 C Xét các đáp án


[98738] A. It is thought that infected chickens were responsible
Infected chickens were for the outbreak of flu:
thought to be in charge
(Sai vì câu gốc là thì quá khứ đơn, không phải hiện tại
of the outbreak of flu
đơn)

87
B. Infected chickens were thought to be in charge with
the outbreak of flu:
(Sai vì chỉ có cấu trúc "tobe in charge of")

C. Infected chickens were thought to be in charge of the


outbreak of flu: Những con gà bị nhiễm bệnh được cho
là phải chịu trách nhiệm về sự bùng phát của bệnh cúm

D. Infected chickens are thought to be responsible for


the outbreak of flu:
(Sai vì câu gốc là thì quá khứ đơn, không phải hiện tại
đơn)

Giải thích:
– infected chicken: gà bị nhiễm bệnh
– tobe in charge of = be responsible for: chịu trách nhiệm
cho cái gì

Dịch nghĩa: Các chuyên gia nghĩ rằng những con gà bị nhiễm
bệnh là nguyên nhân gây ra dịch cúm

Xét các đáp án


A. A drug is taken for a specific purpose, but it may have
a range of other effects: Một viên thuốc được sử dụng
cho một mục đích cụ thể, nhưng nó có thể có một loạt các
tác dụng khác
B. However effective a drug may be, its functions have
to be several: Dù viên thuốc có hiệu quả thế nào, chức
năng của nó lại có rất nhiều
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
A C. Despite various other uses, a drug usually has a
function for a special effect: Mặc dù có nhiều cách sử
28 A drug is taken for a dụng khác, một viên thuốc thường có một chức năng đặc
[98739] specific purpose, but it
may have a range of biệt
other effects (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D. The functions expected of a drug are various even if it
is used for a specific disease: Các chức năng dự kiến
của một loại thuốc là khác nhau ngay cả khi nó được sử
dụng cho một bệnh cụ thể
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Cấu trúc "despite + N / V-ing = although": mặc dù


Dịch nghĩa: Một viên thuốc có thể ảnh hưởng đến một số
chức năng, mặc dù nó chỉ nhắm vào một thứ

29 B Xét các đáp án

88
A. A few of the ferries need to be rescheduled because
of the fog that is causing poor visibility on the river:
Một số chuyến phà cần phải được xếp lịch lại bởi vì
sương mù gây nên sự thiếu tầm nhìn trên sông
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
B. Since today's fog is obstructing visibility, the majority
of the river ferries will not be running: Bởi vì sương mù
hôm nay cản trở tầm nhìn, phần lớn các phà sông sẽ
không chạy
Since today's fog is
C. Because of the fog, it will be difficult for most of the
obstructing visibility,
[98740] ferries to cross the river safely today: Bởi vì sương
the majority of the river
ferries will not be mỳ, hầu hết các phà sẽ khó qua sông an toàn hôm nay
running (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D. Whenever visibility is poor owing to the fog, nearly all
of the river ferries are cancelled during the day: Bất
cứ khi nào tầm nhìn kém do sương mù, gần như tất cả
các phà sông trong ngày đều bị huỷ bỏ
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: Hầu hết các chuyến phà hôm nay bị huỷ bỏ vì
thiếu tầm nhìn gây ra bởi sương mù

30 A Xét các đáp án


[98741] A. Don't you think they should be informed about the
Don't you think they changes in the plan?: Bạn không nghĩ họ nên được
should be informed
thông báo về sự thay đổi trong kế hoạch à?
about the changes in
the plan? B. Shouldn't they have been consulted before the
scheme was changed?: Họ đáng ra không nên tham
khảo ý kiến trước khi ý kiến thay đổi đúng không?
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
C. Why haven't they been informed about the new
development?: Tại sao họ không được thông báo về sự
phát triển mới
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D. We'd better ask them to change the plan, hadn't we?:
Chúng ta tốt hơn nên bảo họ thay đổi kế hoạch, đúng
chứ?
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Giải thích:
– shouldn't have: đáng ra không nên làm nhưng thực tế là
đã làm rồi
– inform about: thông báo về
– consult (v): tham khảo ý kiến

Dịch nghĩa: Để họ biết về sự thay đổi trong kế hoạch không

89
phải tốt hơn sao?

Xét các đáp án


A. The manager denied being narrow-minded: Giám đốc
phủ nhận là người thiển cận
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
B. The manager admitted being narrow-minded: Giám
đốc thừa nhận rằng mình là người thiển cận
C. The manager refused to be narrow-minded: Giám đốc
từ chối rằng mình là người thiển cận
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
B
31 D. The manager promised to be narrow-minded: Giám
[98742] The manager admitted đốc hứa là người thiển cận
being narrow - minded (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Giải thích:
– deny + Ving: phủ nhận việc gì
– admit + Ving: thừa nhận việc gì
– refuse to do sth: từ chối làm gì
– promise to do sth: hứa sẽ làm gì

Dịch nghĩa: "Tôi đồng ý rằng tôi là người thiển cận", giám đốc
nói

Xét các đáp án


A. A shopping centre is not as convenient as a
supermarket: Trung tâm mua sắm không tiện bằng siêu
thị

B. A shopping centre is more convenient than a


supermarket: Trung tâm mua sắm tiện hơn siêu thị
A (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
32
A shopping centre is
[98743] C. A supermarket is not as convenient as a shopping
not as convenient as a
supermarket centre: Siêu thị không tiện bằng trung tâm mua sắm
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. A supermarket is as convenient as a shopping centre:


Siêu thị bất tiện như trung tâm mua sắm
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: Siêu thị thì tiện lợi hơn trung tâm mua sắm

33 D Xét các đáp án


[98744] A. Tony couldn't have bought that house: Tony ắt hẳn đã
Tony shouldn't have không mua căn nhà này
bought that house
(couldn't have" - ắt hẳn không xảy ra trong quá khứ)

90
B. Tony can't have bought that house: Tony ắt hẳn đã
không mua căn nhà này
("can't have" - chắc chắn không xảy ra trong quá khứ)

C. Tony needn't have bought that house: Tony đáng ra


không cần mua căn nhà này
("needn't have" - không cần làm gì trong quá khứ, nhưng
thực tế là đã làm)

D. Tony shouldn't have bought that house: Tony không


nên mua căn nhà này
("shouldn't have" - không nên làm gì trong quá khứ,
nhưng thực tế là đã làm)

Dịch nghĩa: Đó là một sai lầm khi Tony mua căn nhà này

Xét các đáp án


A. John was reminded to train harder so as not to be
dropped from the team: John được nhắc nhở phải luyện
tập chăm hơn để không bị khai trừ ra khỏi đội
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. The captain threatened to drop John from the team


unless he trained harder: Đội tưởng đe doạ sẽ khai trừ
Tom ra khỏi đội trừ khi anh ấy luyện tập chăm chỉ

C. The captain urged that John should train harder in


order not to be dropped from the team: Đội trưởng kêu
B gọi John nên luyện chăm chỉ hơn để không bị loại khỏi đội
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
34 The captain threatened
[98745] to drop John from the
D. The captain promised to drop John from the team in
team unless he trained
harder case he trained harder: Đội trưởng hứa sẽ khai trừ John
khỏi đội trong trường hợp anh ta luyện tập chăm chỉ hơn
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Giải thích:
– remind to do sth: nhắc nhở làm gì
– threat to do sth: đe doạ làm gì
– urge (v): thúc giục
– promise to do sth: hứa sẽ làm gì
– unless = if... not: trừ khi

Dịch nghĩa: "Tôi sẽ khai trừ bạn ra khỏi đội nếu bạn không
luyện tập chăm hơn" đội trưởng nói với John

35 C Xét các đáp án


[98746] A. Joanna shouldn't have received my message: Joanna
Joanna mightn't have đáng ra không nên nhận được thư của tôi

91
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. Joanna needn't have received my message: Joanna


đáng ra không cần nhận thư của tôi
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

C. Joanna mightn't have received my message: Joanna


có lẽ đã không nhận được thư của tôi
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

D. Joanna can't have received my mesasage: Joanna ắt


received my message hẳn không nhận được thư của tôi
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Giải thích:
– shouldn't have: đáng ra không nên làm, nhưng thực tế là
đã làm rồi
– needn't have: đáng ra không cần làm, nhưng thực tế là đã
làm rồi
– mightn't have: có lẽ đã không
– can't have: việc gì đó chắc chắn không thể xảy ra

Dịch nghĩa: Có thể là Joanna đã không nhận được thư của tôi

Xét các đáp án


A. The policeman asked the woman what did she do the
night before:
(Sai vì trong câu gián tiếp không có đảo ngữ)

B. The policeman asked the woman what she had done


the night before: Người cảnh sát hỏi người phụ nữ rằng
bà đã làm gì vào tối hôm trước

B C. The policeman asked the woman what had she done


the night before:
36 The policeman asked (Sai vì trong câu gián tiếp không có đảo ngữ)
[98747] the woman what she
had done the night
before D. The policeman asked the woman what she did the
night before:
(Sai vì câu trực tiếp dùng thì quá khứ đơn, phải lùi một thì
thành thì quá khứ hoàn thành khi sang câu gián tiếp)

Giải thích "last night": khi chuyển sang câu gián tiếp sẽ
thành "the night before"

Dịch nghĩa: "Cô đã làm gì tối qua?" viên cảnh sát hỏi người
phụ nữ

37 B Xét các đáp án

92
A. Harry might not have sat there waiting for Lucy: Harry
có lẽ không ngồi đó đợi Lucy
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. Harry needn't have sat there waiting for Lucy: Harry


không cần ngồi đó đợi Lucy

C. Harry couldn't have sat there waiting for Lucy: Harry


ắt hẳn không ngồi đó đợi Lucy
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

[98748] Harry needn't have sat D. Harry may not have sat there waiting for Lucy: Harry
there waiting for Lucy có lẽ không ngồi đó đợi Lucy
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Giải thích:
– might not have: có lẽ đã không
– needn't have: đáng ra không cần làm gì, nhưng thực tế là
đã làm rồi
– couldn't have: chắc chắn đã không làm gì trong quá khứ
– may not have: có lẽ đã không làm gì

Dịch nghĩa: Harry ngồi đó đợi Lucy, điều đó không cần thiết

Xét các đáp án


A. Jane told me that John had left there an hour before:
Jane nói rằng John đã rời đi một tiếng trước đó
B. Jane said John left there an hour before:
(Sai vì câu trực tiếp dùng thì quá khứ, phải chuyển thành
A quá khứ hoàn thành trong câu gián tiếp)
38 C. Jane told John to have left there an hour before: Jane
Jane told me that John
[98749] yêu cầu John rời khỏi đó trước đó 1 giờ
had left there an hour
before (Sai vì khác nghĩa so với câu gốc)
D. Jane told me that John to leave there an hour before:
(Sai vì sai cấu trúc câu không có "to", động từ "leave"
chuyển thành "had left")

Dịch nghĩa: "John đã rời khỏi đây 1 giờ trước" Jane nói

39 A Xét các đáp án


[98750] A. The fire in the ship might have been started by a
The fire in the ship ight bomb: Ngọn lửa trong tàu có lẽ bắt buồn từ quả bom
have been started by a
bomb B. They say that a bomb started the fire in the ship: Họ
nói rằng quá bom đã gây nên ngọn lửa trong tàu
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
C. It shall be said the fire in the ship had been started by
a bomb: Người ta sẽ nói rằng ngọn lửa trong tàu bắt
93
nguồn từ quả bom
(Sai vì khác nghĩa so với câu gốc)
D. The fire in the ship is known to have been started by a
bomb: Ngọn lửa trong tàu được biết là bắt nguồn từ quả
bom
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: "Có lẽ ngọn lửa trong tàu bắt nguồn từ quả bom

Xét các đáp án


A. The weather was too terrible for us to spend the
whole day indoors: Thời tiết quá tệ để chúng tôi dành cả
ngày trong nhà
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. The weather wasn't terrible enough for us to spend


the whole day indoors: Thời tiết không đủ tệ để chúng
tôi dành cả ngày trong nhà
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

C C. It was such terrible weather that we spent the whole


day indoors: Thời tiết quá tệ đến nỗi mà chúng tôi dành
40 cả ngày trong nhà
It was such terrible
[98751]
weather that we spent
the whole day indoors D. The weather was too terrible that we spent the whole
day indoors: Thời tiết quá tệ đến nỗi mà chúng tôi dành
cả ngày trong nhà
(Sai vì trong câu này phải dùng "so", không dùng "too")

Cấu trúc:
– S + tobe + too + adj + (for sb) + to do sth: quá... để mà
– S + be + so + adj + that + S + V: quá đến nỗi mà
– S + tobe + adj + enough + (for sb) + to do sth: đủ để mà

Dịch nghĩa: Thời tiết quá tệ đến nỗi mà chúng tôi phải ở trong
nhà cả ngày

41 B Xét các đáp án


[98752] A. The film is so romantic that I have watched it many
This is the most times: Bộ phim quá lãng mạn đến nỗi mà tôi phải xem lại
romantic film that I've
nó nhiều lần
ever watched
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
B. This is the most romantic film that I've ever watched:
Đây là bộ phim lãng mạn nhất mà tôi từng xem

C. This film is not as romantic as those I had watched


before: Bộ phim này không lãng mạn bằng những bộ
phim trước mà tôi xem

94
(Sai vì khác nghĩa so với câu gốc)
D. I have never watched many romantic films like this
before: Tôi chưa từng xem những bộ phim lãng mạn như
vậy trước đây
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Cấu trúc "S + tobe + so + adj + that + clause": quá đến nỗi

Dịch nghĩa: Tôi chưa từng xem bộ phim lãng mạn như vậy
trước đây

Xét các đáp án


A. I finished my work lat night though I was exhausted:
Tôi hoàn thành công việc tối qua mặc dù tôi mệt
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. Last night I was exhausted but I tried to finish my


work: Tối qua tôi quá mệt nhưng tôi cố gắng hoàn thành
công việc
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
C
C. I was exhausted so I didn't finish my work yesterday
42 as planned: Tôi đã quá mệt nên tôi đã không hoàn thành
I was exhausted so I
[98753]
didn't finish my work công việc như dự kiến
yesterday as planned D. My work was finished last night but I was exhausted:
Công việc của tôi đã được hoàn thành tối qua nhưng tôi
quá mệt
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Giải thích "should have": đáng ra nên làm, nhưng thực tế đã


không làm

Dịch nghĩa: Tôi đáng nên hoàn thành công việc vào tối qua
nhưng tôi đã quá mệt

43 D Xét các đáp án


[98754] A. Were more people to use public transport, cars would
If more people used stop realeasing exhaust into the atmosphere: Nếu
public transport, there
nhiều người sử dụng phương tiện công cộng hơn, ô tô sẽ
would be less pollution
from cars dừng việc thải khí thải ra không khí
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. If more people use public transport, it will cut the


amount of pollution from cars: Nếu nhiều người sử
dụng phương tiện công cộng hơn, tỷ lệ ô nhiễm từ ô tô sẽ
giảm
(Sai vì sự thật ở hiện tại nên phải viết câu điều kiện loại 2)

95
C. If public transport was widely used, people would no
longer suffer from pollution from cars: Nếu phương
tiện công cộng được sử dụng rộng rãi, mọi người sẽ
không phải chịu ô nhiễm từ ô tô nữa
(Sai vì khác nghĩa so với câu gốc)

D. If more people used public transport, there would be


less pollution from cars: Nếu nhiều người sử dụng
phương tiện công cộng hơn, ô nhiễm từ ô tô sẽ ít hơn

Giải thích:
– non longer: không còn nữa
– suffer from: chịu đựng

Dịch nghĩa: Sử dụng nhiều phương tiện giao thông công cộng
sẽ cắt giảm tỷ lệ ô nhiễm môi trường từ ô tô

Xét các đáp án


A. Mark did a lot of research after he finished writing the
book: Mark đã làm rất nhiều nghiên cứu sau khi anh viết
xong cuốn sách
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. It was only when Mark had written the book that he


did a lot of research: Chỉ đến khi Mark viết cuốn sách,
ông ấy mới nghiên cứu rất nhiều
D (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
C. Mark delayed writing the book as he had already done
44 Only after Mark had any research: Mark trì hoãn việc viết cuốn sách vì ông
[98755] done a lot of research chưa làm bất kì nghiên cứu nào
did he begin to write (Sai vì khác nghĩa so với câu gốc)
the book
D. Only after Mark had done a lot of research did he
begin to write the book: Chỉ sau khi Mark thực hiện
nhiều nghiên cứu, ông ấy mới bắt đầu viết cuốn sách
Giải thích
– only after + đảo ngữ: chỉ sau khi
– only when: chỉ khi

Dịch nghĩa: Mark hoãn việc viết sách cho tới khi anh ấy làm
xong các thí nghiệm

45 C Xét các đáp án


[98756] A. Paul suggested that Jenny go out to dinner with him
Paul invited Jenny to that night: Paul đề nghị rằng Jenny đi ra ngoài ăn với
go out to dinner with
anh ấy tối nay
him that night
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
B. Paul insisted on Jenny going out to dinner with him
96
that night: Paul khăng khăng rằng Jenny đi ra ngoài ăn
với anh ấy tối nay
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
C. Paul invited Jenny to go out to dinner with him that
night: Paul mời Jenny đi ra ngoài ăn với anh ấy tối nay
D. Paul offered Jenny to go out to dinner with him that
night: Paul đề nghị Jenny đi ra ngoài ăn với anh ấy tối
nay
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Giải thích:
– suggest that sb (should) do sth: gợi ý ai làm gì
– insist on sth: khăng khăng cái gì
– invite sb to do sth: mời ai làm gì
– offer sb to do sth: đề nghị ai làm gì
Dịch nghĩa: "Bạn có muốn đi ra ngoài ăn với tôi vào tối nay
không, Jenny?" Paul nói

Xét các đáp án


A. The fact that he has a weak heart cannot stop him
practicing scuba diving: Việc anh ấy có một trái tim yếu
đuối không thể ngăn anh ấy tập lặn
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. Scuba diving makes him suffer from having a weak


heart: Lặn bằng bình khí làm cho anh ta phải chịu đựng
C
việc tim yếu
46 The reason why he (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
[98757] cannot practice scuba C. The reason why he cannot practice scuba diving is
diving is that he has a that he has a weak heart: Lý do tại sao anh ta không thể
weak heart tập lặn là anh ta bị yếu tim

D. He has a weak heart but he continues to practice


scuba diving: Anh ấy bị yếu tim nhưng anh ấy vẫn tiếp
tục tập lặn
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: Anh ấy không thể tập lặn vì yếu tim

47 A Xét các đáp án


[98758] A. Neither side is believed to have watned war: Cả hai
Neither side is believed bên đều được tin là không muốn có chiến tranh
to have wanted war
B. Neither side is responsible for the outbreak of war:
Không bên nào chịu trách nhiệm cho việc chiến tranh nổ
ra
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
C. War is believed to be wanted by either side: Chiến

97
tranh được tin là đều được muốn bởi mỗi bên
(Sai vì khác nghĩa so với câu gốc)
D. It is believed that war broke out from both sides:
Người ta tin rằng chiến tranh nổ ra từ 2 bên
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Dịch nghĩa: Mọi người tin rằng cả hai bên đều không muốn
chiến tranh

Xét các đáp án


A. If you had listened to my advice in the first place, you
wouldn't have been in this mess right now:
(Sai vì không thể dùng câu điều kiện loại 3, câu điều kiện
không có thực ở quá khứ. Trong trường hợp này vì mệnh
đề thứ nhất của câu gốc là ở hiện tại)

B. If you listened to my advice in the first place, you


wouldn't be in this mess right now:
(Sai vì mệnh đề thứ 2 của câu gốc đã ở thì quá khứ nên
không thể dùng câu điều kiện loại 2. Câu điều kiện không
có thực ở hiện tại)

C. If you listen to my advice in the first place, you will


not be in this mess right now:
(Sai vì mệnh đề thứ 2 của câu gốc đã ở thì quá khứ nên
D
không thể dùng câu điều kiện loại 1. Câu điều kiện diễn tả
48 If you had listened to sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại)
[98759] my advice in the first
place, you wouldn't be D. If you had listened to my advice in my first place, you
in this mess right now wouldn't be in this mess right now: Nếu bạn nghe lời
khuyên của tôi từ trước, bạn sẽ không vướng vào một
đống rắc rối như bây giờ
(Trong trường hợp này, ta chuyển thành câu điều kiện kết
hợp giữa loại 2 và loại 3)

Công thức câu điều kiện kết hợp loại 2 và loại 3:


– If + S + had + P.P (quá khứ phân từ)
– S + would + V (nguyên mẫu)

Với câu điều kiện hỗn hợp loại 1 này thì mệnh đề chữ "if"
là câu điều kiện loại 3, còn mệnh đề chính là câu điều kiện loại
2

Dịch nghĩa: Bây giờ bạn đang ở trong mớ hỗn độn bởi vì bạn
không nghe lời khuyên của tôi trước đây

49 A Xét các đáp án


[98760] A. There's no point in asking her for help: Chẳng có tác
There's no point in dụng gì khi nhờ cô ấy giúp

98
B. It's not worth to asking her for help:
(Sai vì cấu trúc "it's not worth V-ing")

C. It's no good to ask her for help:


(Sai cấu trúc "it's no good V-ing")

asking her for help D. We have no trouble asking her for help: Chúng tôi
chẳng có rắc rối gì khi hỏi cô ấy
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Cấu trúc "it's no use + Ving = it's no good + Ving = there's


no point + Ving = it's not worth + Ving": vô ích khi làm gì

Dịch nghĩa: Không ích gì khi nhờ cô ấy giúp

Xét các đáp án


A. If you own a small car, it uses more gas: Nếu bạn sở
hữu một chiếc xe nhỏ, nó sẽ dùng nhiều ga hơn
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. The smaller the car is, the more gas it uses: Xe càng
nhỏ, càng sử dụng nhiều ga
C (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
50
[98761] The larger the car is,
the more gas it uses C. The larger the car is, the more gas it uses: Xe càng
lớn, càng sử dụng nhiều ga

D. Large cars don't use as much gas as smaller ones: Xe


lớn không dùng nhiều ga như xe nhỏ
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Dịch nghĩa: Xe lớn thì dùng nhiều ga hơn xe nhỏ

51 C Xét các đáp án


[98762] A. Le Corbusier was greatly influenced by architectural
Le Corbusier had a styles: Le Corbusier bị ảnh hưởng nhiều bởi các phong
great influence on
cách kiến trúc
architectural styles
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. Le Corbusier had influenced greatly in developing


architectural styles:
(Sai vì thì của câu gốc là thì quá khứ đơn, còn thì của câu
này là thì quá khứ hoàn thành. Sai vì khác câu gốc về
nghĩa)

C. Le Corbusier had a great influence on architectural


styles: Le Corbusier có ảnh hưởng lớn đến phong cách
kiến trúc

99
D. Developing architectural styles has a great influence
on Le Corbusier: Phát triển các phong cách kiến trúc có
ảnh hưởng lớn đến Le Corbusier
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Cụm từ "have an influence on sth": có ảnh hưởng đến cái gì

Dịch nghĩa: Le Corbusier rất có ảnh hưởng trong việc phát


triển các phong cách kiến trúc

Xét các đáp án


A. Jean's mother said she liked her dress: Mẹ Jean nói cô
ấy thích chiếc váy
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

B. Jean's mother complimented her on her lovely new


dress: Mẹ Jean khen chiếc váy mới đáng yêu của cô ấy

B C. Jean's mother wanted to buy a lovely new dress: Mẹ


52 Jean muốn mua một chiếc váy mới đáng yêu
Jean's mother
[98763] (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
complimented her on
her lovely new dress
D. Jean's mother told her to buy that lovely new dress:
Mẹ Jean yêu cầu cô ấy mua chiếc váy mới đáng yêu này
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)

Cụm từ "compliment sb on sth": khen ai về điều gì

Dịch nghĩa: "Chiếc váy mới đó thật đáng yêu, Jean" mẹ cô ấy


nói

100

You might also like