Professional Documents
Culture Documents
(102224) Chuyên Đề 29 - Câu Đồng Nghĩa
(102224) Chuyên Đề 29 - Câu Đồng Nghĩa
(102224) Chuyên Đề 29 - Câu Đồng Nghĩa
Dịch nghĩa: Thật đáng tiếc! Mẹ không thể tham dự bữa tiệc
sinh nhật của tôi
1
Lưu ý "exclusive" là tính từ, đứng sau một danh từ sẽ có
nghĩa như trên.
Dịch nghĩa: Tôi đoán Mary rất thất vọng khi cô ấy không lấy
được học bổng
2
C. Never have housewives spent as much time doing
housework as they do now: Chưa bao giờ những bà nội
trợ dành nhiều thời gian để làm việc nhà như bây giờ
(Sai vì không giống câu trên về nghĩa)
Dịch nghĩa: Những bà nội trợ không còn phải dành quá nhiều
thời gian để làm việc nhà nữa
Dịch nghĩa: Sao Mộc lớn hơn tất cả những hành tinh khác
trong hệ mặt trời
B. Eric advised his friend to trust her from then on: Eric
khuyên bạn của anh ấy từ đó trở đi không tin cô ấy nữa
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
3
C. Eric's friend told him that she didn't trust him
anymore: Bạn của Eric nói với anh ấy rằng cô ấy đã
không còn tin anh ấy nữa
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D. Eric told his friend that he didn't trust her anymore:
Eric nói với bạn anh ấy rằng anh ấy đã không còn tin cô
ấy nữa
Dịch nghĩa: "Tôi không tin bạn nữa", Eric nói với bạn của anh
ấy
C
C. Max can't have broken your vase because he wasn't
7 here then: Max không thể làm vỡ chiếc bình của bạn bởi
Max can't have broken
[95955] vì vừa rồi anh ấy không ở đây
your vase because he
wasn't here then ("can't have" - chắc chắn không xảy ra trong quá khứ)
4
(Sai vì không giống về nghĩa)
C. Cold-blooded animals' metabolic rates are about five
to ten times as low as those of warm-blooded ones:
Tỷ lệ trao đổi chất của những động vật máu lạnh thấp hơn
khoảng từ năm đến mười lần so với tỷ lệ trao đổi chất của
những động vật máu nóng
(Sai vì câu này thiếu thông tin "similarly sized cold-
blooded ones)
D. With the similarly sized animals, the metabolic rates
of cold-blooded animals are about gfive to ten times
lower than those of warm-blooded ones: Đối với những
động vật có cùng kích thước, tỷ lệ trao đổi chất của
những động vật máu lạnh thấp hơn khoảng từ năm đến
mười lần so với tỷ lệ trao đổi chất của những động vật
máu nóng
Dịch nghĩa: Những động vật máu nóng có tỷ lệ trao đổi chất
cao hơn khoảng năm đến 10 lần so với những động vật máu
lạnh có cùng kích thước
Dịch nghĩa: Tôi không nghĩ Max đã làm vỡ chiếc bình của bạn
bởi vì vừa rồi anh ấy không ở đây
5
Xét các đáp án
A. You must have offended other people because you
are not tactful: Bạn chắc hẳn đã xúc phạm những người
khác bởi vì bạn không khéo
("must have Vp2" - suy luận hợp lý về một việc gì đó trong
quá khứ)
Dịch nghĩa: Bạn không khéo léo, đó là lí do tại sao bạn luôn
làm mất lòng người khác
Dịch nghĩa: Chính phủ nên đưa ra các biện pháp để bảo vệ
động vật hoang dã, hoặc ngày càng nhiều động vật sẽ đứng
trước nguy cơ tuyệt chủng
Dịch nghĩa: Chúc may mắn trong công việc mới. Nó sẽ tiến
triển tốt đối với con
7
quy luật không tồn tại phải được giải quyết bằng máy tính
(Sai vì khác hoàn toàn câu trên về nghĩa)
Dịch nghĩa: Con người không thể nhờ máy tính giải quyết các
vấn đề mà trong đó các quy luật không tồn tại
Dịch nghĩa: "Tôi xin lỗi tôi đã quên mất sinh nhật của bạn",
anh ấy nói với tôi
Dịch nghĩa: Tôi tin chắc rằng bức thư của tôi là một sự bất
ngờ lớn đối với John
9
afternoon: Anh ấy nói hãy ở lại à xem một bộ phim tình
cảm vào chiều nay
(Sai vì thì hiện tại trong câu trực tiếp khi sang câu gián
tiếp phải chuyển thành thì quá khứ. Đồng thời, từ câu trực
tiếp chuyển thành câu gián tiếp "this" phải chuyển thành
"that")
Dịch nghĩa: "Tại sao bạn không ở lại và xem một bộ phim tình
cảm vào chiều nay nhỉ" anh ấy nói
Dịch nghĩa: Hầu như không ai có nhiều ảnh hưởng đến cuộc
sống thường ngày của đa số người Mỹ hơn Henry Ford, người
tiên phong trong việc sản xuất ô tô
11
Xét các đáp án
A. Steve warned Mike about not touching the electric
wires as it might be deadly: Steve cảnh báo Mike về
việc không động vào dây điện bởi vì nó có thể làm chết
người
(Sai vì có "not")
B. Steve warned Mike against touching the wires as it
D might have been deadly: Steve cảnh báo Mike về việc
động vào dây điện bởi vì nó có thể làm chết người
20 Steve warned Mike not (Sai vì không được dùng "might have been")
[95968] to touch the electric
wires as it might be C. Steve warned that Mike not touch the electric wires as
deadly it might be deadly: Steve cảnh báo rằng Mike không
động vào dây điện bởi vì nó có thể làm chết người
(Sai vì "not" phải đi với "to" trong trường hợp này)
D. Steve warned Mike not to touch the electric wires as it
might be deadly: Steve cảnh báo Mike không được động
vào dây điện bởi vì nó có thể làm chết người
Dịch nghĩa: Steve nói với Mike "Đừng động vào dây điện. Nó
có thể làm chết người"
Dịch nghĩa: "Mặc dù anh ấy dành nhiều nỗ lực vào nó, tôi
chắc chắn rằng anh ấy sẽ không bao giờ thành công trong kinh
doanh"
You needn't have gone C. You needn't have gone to the doctor to have a check-
22 up because you just had your check-up last week:
to the doctor to have a
[95970]
check-up because you Bạn không cần đến bác sĩ để kiểm tra bởi vì bạn vừa mới
just had your check-up kiểm tra tuần trước
last week ("needn't have" - không cần làm gì đó trong quá khứ,
nhưng thực tế là đã làm rồi)
Dịch nghĩa: "Bạn không cần phải đến bác sĩ để kiểm tra bởi vì
bạn vừa mới kiểm tra tuần trước"
13
D. The teacher's laptop was not what I wanted to break:
"Máy tính của cô giáo không phải thứ tôi muốn làm vỡ"
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Dịch nghĩa: Tom phủ nhận việc làm vỡ máy tính xách tay của
cô giáo
24 C. His class is less successful than Pat is: Lớp của Pat
Pat is the most
[95972]
successful student in thì ít thành công hơn anh ấy
his class (Sai vì khác về nghĩa so với câu hỏi)
D. The more successful his class is, the more success
Pat gets: Lớp của anh ấy càng thành công, Pat càng đạt
được nhiều thành công
(Sai vì khác hoàn toàn về câu hỏi)
Dịch nghĩa: "Không có học sinh nào trong lớp thành công như
Pat"
27 My sister has always C. My sister has always been less relaxed than we when
[95975] been more relaxed talking to our father: Chị tôi luôn ít thoải mái hơn tôi khi
than we when she talks nói chuyện với bố
to our father (Sai vì khác hẳn câu hỏi về nghĩa)
Dịch nghĩa: "Tại sao bạn không ở lại và xem một bộ phim tình
cảm vào chiều nay nhỉ" anh ấy nói
15
failed to get the scholarship: Mary nên rất buồn khi cô
ấy thất bại trong việc săn học bổng
("should have been" - nên làm trong quá khứ nhưng đã
không làm)
B. Mary may have been very disappointed when she
failed to get the scholarship: Mary có tểh rất buồn khi
cô ấy thất bại trong việc săn học bổng
("may have been" - diễn tả sự việc có lẽ xảy ra trong quá
khứ nhưng không chắc chắn)
Mary may have been C. Mary must have been very disappointed when she
very disappointed failed to get the scholarship: Mary chắc hẳn rất buồn
when she failed to get khi cô ấy thất bại trong việc săn học bổng
the scholarship ("must have been" - diễn tả sự việc chắc chắn xảy ra
trong quá khứ)
D. Mary could have been disappointed when she failed
to get the scholarship: Mary đã có thể rất buồn khi cô ấy
thất bại trong việc săn học bổng
("could have been" - diễn tả sự việc có lẽ xảy ra trong quá
khứ nhưng không chắc chắn)
Dịch nghĩa: "Tôi đoán Mary rất thất vọng khi cô ấy thất bại
trong việc săn học bổng"
Dịch nghĩa: "Sự im lặng có ý nghĩa luôn tốt hơn những lời nói
vô nghĩa"
Dịch nghĩa: "Đó là một chương trình vui nhất mà tôi từng xem"
Susan nói
Dịch nghĩa: "Tôi chắc chắn đó không phải Katie bạn thấy bởi
vì cô ấy đang ở Norway"
17
B. They must have practied hard for the games as they
won a lot of medals: Họ chắc hẳn đã luyện tập rất chăm
chỉ cho cuộc thi đấu vì họ đã thắng rất nhiều huy chương
("must have" - chắc hẳn đã xảy ra trong quá khứ)
Dịch nghĩa: "Tôi chắc chắn đó không phải Katie bạn thấy bởi
vì cô ấy đang ở Norway"
Dịch nghĩa: "Tại sao bạn không tham gia buổi gặp mặt,
Mary?" Tom hỏi
18
gián tiếp không được để ở dạng câu hỏi nữa. Trong câu
này, phải chuyển thành "how long she had lived there"
D. Jack asked Lucy how long she had lived there: Jack
hỏi Lucy rằng cô ấy đã sống ở đây bao nhiêu lâu rồi
Dịch nghĩa: "Bạn đã sống ở đây bao lâu rồi, Lucy?" Jack hỏi
Dịch nghĩa: "Đó là lỗi của bạn khi chỉ trích con trai bạn trước
mặt bạn bè nó"
19
đọc báo
(Khác về nghĩa so với câu gốc)
Dịch nghĩa: "Bố tôi thích đọc báo hơn xem ti vi"
Dịch nghĩa: "Bạn đã làm gì với chiếc máy tính xách tay của
tôi, Jane?" Tom hỏi
Dịch nghĩa: "Tôi chắc chắn rằng Joe đã tham gia buổi lễ bởi vì
anh ấy có thể thuật lại một cách sống động sự kiện"
21
D. I must have booked tickets for the film in advance: Tôi
chắc hẳn đã đặt vé xem phim trước
("must have" - chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ. Sai vì
không giống với nghĩa của câu gốc)
Dịch nghĩa: "Tôi nghĩ nó không cần thiết để đặt vé xem phim
trước, nhưng tôi đã sai"
41 Paul doesn't like C. Paul likes watching cartoons more than reading
[96074] watching cartoons as comic books: Paul thích xem phim hoạt hình hơn đọc
much as reading comic truyện tranh
books (Sai vì khác nghĩa so với câu gốc)
D. Paul doesn't like reading comic books as much as
watching cartoons: Paul không thích đọc truyện tranh
như xem phim hoạt hình
(Sai vì khác nghĩa so với câu gốc)
Dịch nghĩa: "Paul thích đọc truyện cười hơn xem phim hoạt
hình"
Dịch nghĩa: "Bạn bắt đầu tập yoga từ khi nào?" Tom hỏi
22
Xét các đáp án
A. I often met my grandparents five years ago: Tôi
thường gặp ông bà tôi 5 năm trước
(Sai vì nghĩa khác so với câu gốc)
B. I last met my grandparents five years ago: Tôi gặp ông
B bà tôi lần cuối cùng 5 năm trước
23
D. Sally regretted not going to work at the weekend:
Sally hối hận vì đã không đi làm vào cuối tuần
(Sai vì khác nghĩa so với câu gốc
Dịch nghĩa: "Không, tôi sẽ không đi làm vào cuối tuần" Sally
nói
Dịch nghĩa: "Tại sao tôi chưa từng nghĩ về nó trước đây nhỉ?"
Tony nói với chính mình
Dịch nghĩa: "Cô ấy là người phụ nữ thông minh nhất tôi từng
gặp"
24
news: Cô ấy bị tuyệt vọng một lúc khi cô ấy nghe tin
(Sai vì nghĩa không giống với nghĩa của câu gốc)
B. She broke her leg when hearing the news: Cô ấy gãy
chân khi cô ấy nghe tin
(Sai vì nghĩa không giống so với nghĩa của câu gốc)
C. On hearing the news, she broke down: Khi nghe được
On hearing the news,
she broke down tin tức, cô ấy đã suy sụp
(Cấu trúc "on + N/V-ing, clause = when + clause" - khi....)
D. When she heard the news, she was sick: Khi cô ấy
nghe tin, cô ấy bị ốm
(Sai vì nghĩa không giống với nghĩa của câu gốc)
Dịch nghĩa: "Cô ấy suy sụp vào khoảnh khắc cô ấy nghe tin"
Dịch nghĩa: "Anh ấy đến Luân Đôn lần cuối vào 3 năm trước"
25
trong quá khứ, phải dùng câu điều kiện loại 3 - câu điều
kiện không có thực trong quá khứ)
Dịch nghĩa: "Họ đã muộn đến buổi họp vì tuyết rơi nhiều"
26
[102226] PRACTICE EXERCISE 1.2
Dịch nghĩa: "Chúng tôi sẽ không đi cho tới khi khi chúng tôi
gặp giám đốc", khách hàng nói
Dịch nghĩa: "Tại sao chúng ta không đi cắm trại vào cuối tuần
nhỉ?" Anh ấy nói
27
(Sai vì đây là câu điều kiện loại 3, không thể dùng
"wouldn't be")
B. If his parents hadn't supported him, he wouldn't have
been successful in his career: Nếu bố mẹ không ủng hộ
anh ấy, anh ấy sẽ không thành công trong sự nghiệp
C. But for his parents' support, he wouldn't be
successful in his career: Nếu không nhờ có sự ủng hộ
của bố mẹ, anh ấy sẽ không thành công trong sự nghiệp
career (Sai vì đây là câu điều kiện loại 3, không thể dùng
"wouldn't be")
D. Without his parents' suport, he would have been
successful in his career: Nếu không có sự ủng hộ của
bố mẹ anh ấy, anh ấy sẽ thành công trong sự nghiệp
(Sai vì khác nghĩa so với câu gốc)
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3: "had + S + (not) V
(quá khứ đơn), S + would / could have Vp2"
Dịch nghĩa: "Tôi thấy việc tham gia vào câu lạc bộ thể thao là
rất hữu ích"
29
D. People believe that there is little improvement in
farmers' lives thanks to modern farming methods: Mọi
người tin rằng chẳng có sự cải thiện nào trong cuộc sống
của người nông dân nhờ vào những phương pháp trồng
trọt hiện đại
(Sai vì khác nghĩa so với câu gốc)
Dịch nghĩa: Người ta tin rằng những phương pháp trồng trọt
hiện đại đã cải thiện đáng kể cuộc sống của người nông dân
Dịch nghĩa: "Bạn có muốn đi tới buổi biểu diễn với tôi chứ?"
Anna nói với Bella
D. My friend has never eaten fast food: Bạn tôi chưa từng
ăn đồ ăn nhanh
(Sai vì nghĩa không giống với câu gốc)
30
A. Tom's mother promised to take better care of his
health: Mẹ của Tom hứa sẽ chăm sóc sức khoẻ của anh
ấy tốt hơn
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Tom's mother advised C. Tom's mother required him to take better care ofhis
[96093]
him to take better care
of his health health: Mẹ của Tom đòi hỏi anh ấy phải chăm sóc sức
khoẻ của anh ấy tốt hơn
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Dịch nghĩa: "Con nên chăm sóc sức khoẻ của mình tốt hơn" -
mẹ của Tom nói
31
Cụm từ "pose a threat to sth = threaten": đe doạ, đặt ra mối
nguy hiểm
Dịch nghĩa: "Họ báo cáo rằng ô nhiễm đất đe doạ nghiêm
trọng đến kế sinh nhai của nhiều nông dân địa phương"
Dịch nghĩa: "Đừng quên nộp bài tập của các bạn vào thứ năm
nhé," cô giáo nói với học sinh
32
đây sẽ dẫn tới sự cải thiện toàn bộ trong chất lượng nền
giáo dục nước nhà
(Sai vì câu gốc là thì hiện tại, không phải quá khứ)
Dịch nghĩa: "Họ hy vọng rằng những thay đổi gần đây sẽ đem
đến sự cải thiện toàn bộ trong chất lượng nền giáo dục nước
nhà"
Cụm từ:
– deny + Ving: phủ nhận làm gì
– regret + Ving: hối hận đã làm gì
– apologize for doing sth: xin lỗi vì đã làm gì
– refuse to do sth: từ chối làm gì
Dịch nghĩa: "Tôi xin lôi tôi đã không hoàn thành bài tập," Fiona
33
nói
Dịch nghĩa: "Nhiều người nghĩ rằng những quy định mới sẽ
khuyến khích mọi người sử dụng ít năng lượng hơn"
A
C. She doesn't really drive to work in an hour: Cô ấy
17
[96100] She usually spends an thường không lái xe đi làm trong một giờ đồng hồ
hour driving to work (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Dịch nghĩa: "Việc lái xe đi làm thường tồn mất một giờ của cô
ấy"
34
B. Harry used to smoke a lot: Harry đã từng hút thuốc rất
nhiều
C. Harry didn't use to smoke a lot: Harry không từ hút
thuốc nhiều
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D. Harry rarely smoked a lot: Harry hiếm khi hút thuốc
nhiều
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Dịch nghĩa: "Tôi sẽ gọi bạn ngay sau khi tôi đến sân bay" anh
ấy nói với tôi
35
cá nhân ngày càng tăng được cho là do tắc nghẽn giao
thông trong khu vực thành thị
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Dịch nghĩa: "Mọi người nghĩ rằng sự tắc nghẽn giao thông
trong khu vực thành thị là bởi vì sự tăng lên về số lượng của xe
ô tô cá nhân"
Dịch nghĩa: "Bạn định làm gì sau khi ra trường, Anne?" Kevin
hỏi
36
Sally có lẽ đã không trả trước cho chuyến du lịch của cô
ấy
("may not have" - có lẽ sẽ làm trong quá khứ. Câu này sai
vì sự việc trong câu gốc đã xảy ra rồi)
Dịch nghĩa: "Sally đã trả trước cho chuyến du lịch của cô ấy,
nhưng điều đó không cần thiết"
Dịch nghĩa: "Bạn tốt hơn nên gặp bác sĩ nếu việc đau họng
không hết" cô ấy nói với tôi
37
C. She wrote a good essay as her teacher gave her some
advice: Cô ấy viết được một bài luận tốt bởi vì cô giáo
đưa cô ấy một vài lời khuyên
25 If it hadn't been for the C. The candidate answered the questions so excellently
[96108] candidate's excellent that he might get the job: Ứng viên trả lời câu hỏi quá
answers, he couldn't xuất sắc đến nỗi mà anh ấy có lẽ sẽ nhận được công việc
have got the job ("might" - sự việc có lẽ sẽ xảy ra. Sai vì sự việc trong câu
gốc, sự việc đó đã xảy ra rồi)
Dịch nghĩa: "Ứng viên được chấp nhận bởi vì câu trả lời xuất
sắc của anh ta"
38
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Dịch nghĩa: "Đây là chuyến đi đầu tiên của tôi tới Pa-ri"
Dịch nghĩa: "Bạn giành được điểm A môn hoá học. Chúc
mừng!" Peter nói với bạn cùng lớp của anh ấy"
39
Dịch nghĩa: "Nếu bạn luyện tập chăm hơn, bạn sẽ giành kết
quả tốt hơn"
Dịch nghĩa: Tom nói với bạn gái của anh ấy "Hãy để tôi nói
với anh ấy nếu bạn không thể"
Dịch nghĩa: "Căn phòng quá nhỏ đối với chúng tôi để chơi
nhạc trong đó"
40
succeeded: Fred cố gắng để khởi động xe máy và đã
thành công
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Dịch nghĩa: "Dù Fred có cố gắng đến đâu để khởi động chiếc
xe máy, anh ấy vẫn không thành công"
Dịch nghĩa: "Martin sẽ không thể đi học đại học được nữa bởi
vì học phí tăng quá nhiều"
41
A. I did tell you that he would attend the meeting the
next day: Tôi đã nói với bạn rằng anh ấy sẽ tham dự
cuộc họp ngày mai
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
B. I will never forget his attendance at the meeting: Tôi
sẽ không bao giờ quên sự có mặt của anh ấy ở cuộc họp
ngày mai
I doubt that he will (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
[96116]
attend the meeting C. I doubt that he will attend the meeting tomorrow: Tôi
tomorrow nghi ngờ rằng anh ấy sẽ tham dự cuộc họp ngày mai
D. I don't agree to his attendance at the meeting: Tôi
không đồng ý sự có mặt của anh ấy ở cuộc họp
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Dịch nghĩa: "Cô giáo vừa bước vào phòng thì chuông báo
cháy kêu"
42
the farewell party: Nam nói rằng ý tưởng của các bạn
cùng lớp về bữa tiệc chia tay thật mới lạ
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D. Nam exclaimed with admiration at the novel idea for
the farewell party of the monitor: Nam thốt lên với sự
ngưỡng mộ đối với ý tưởng mới lạ cho bữa tiệc chia tay
của lớp trưởng
Dịch nghĩa: "Bạn có một ý tưởng mới lạ cho bữa tiệc chia tay"
Nam nói với lớp trưởng
Dịch nghĩa: Người ta tin rằng tên trộm đột nhập vào ngôi nhà
qua cửa sổ của phòng ngủ
43
C. Knowing about the information technology, he would
have invested in some computer companies: Hiểu biết
về công nghệ thông tin, anh ấy sẽ đầu tư vào một vài
công ty máy tính
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Dịch nghĩa: Nếu anh ấy biết nhiều hơn về công nghệ thông
tin, anh ấy sẽ đầu tư vào một số công ty máy tính
Dịch nghĩa: Chú tôi không nhận ra tôi cho tới khi tôi lên tiếng
44
Dịch nghĩa: "Tại sao bạn không phàn nàn với công ty nhỉ,
John?" Peter nói
Dịch nghĩa: "Tôi không thể ngừng việc ngưỡng mộ cách anh
45
ấy xoay sở để hoàn thành dự án thậm chí sau một sự thất bại
thảm hại như vậy
Dịch nghĩa: Tiếng ồn phòng bên cạnh không dừng lại cho tới
nửa đêm
Dịch nghĩa: Anh ấy có thể hét to hơn, nhưng tôi sẽ không chú
ý
Dịch nghĩa: Nó sẽ không tốn thời gian để bạn nhìn lại ngôi
nhà đó
Dịch nghĩa: Bởi vì anh ấy tới lớp muộn, cô giáo đã phạt anh
ấy
47
thành "last week" trong câu trực tiếp)
C. Did you pass the English test last week?" she asked:
"Bạn đã qua được bài kiểm tra chưa?" cô ấy nói
D. "If you passed the English test last week?" she asked:
(Sai vì "if" trong câu gián tiếp phải chuyển thành trợ động
từ trong câu trực tiếp)
Dịch nghĩa: Cô ấy hỏi tôi đã vượt qua bài kiểm tra tiếng Anh
tuần trước đúng không
Dịch nghĩa: Họ ở lại vài giờ đồng hồ, điều đó làm chúng tôi
mệt mỏi
48
C. With the fashion industry's environmental impact
under consideration, there's a move to avoid new
stuff among some bloggers, vloggers and influencers:
Vì tác động đến môi trường của ngành công nghiệp thời
trang đang được xem xét, có một động thái mới giữa
những bloggers, vloggers và những người có tầm ảnh
hưởng, đó là tránh những sản phẩm mới
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Dịch nghĩa: Nhận thấy được những ảnh hưởng môi trường
của ngành công nghiệp thời trang, một số blogger, vlogger và
những người có ảnh hưởng hiện đang tham gia vào phong trào
không mua hàng
Dịch nghĩa: Ngay sau khi đội tuyển bóng đá quốc gia Việt
Nam vô địch AFF Cup 2018, hàng ngàn người hâm mộ đã đổ
49
ra đường để ăn mừng
50 Rita's long and tough C. After becoming an accomplished pianist, Rita spent
[96133] hours of practice
helped her become an many long and tough hours of practice: Sau khi trở
accomplished pianist thành một nghệ sĩ piano tài năng, Rita đã trải qua nhiều
giờ luyện tập dài và vất vả
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Dịch nghĩa: Sau nhiều giờ dài vất vả luyện tập, Rita cuối cùng
đã trở thành một nghệ sĩ piano tài năng
50
[102227] PRACTICE EXERCISE 1.3
Dịch nghĩa: "Không, không, bạn thực sự cần phải ở lại thêm
một chút nữa!" những cậu bé nói
51
mind: Bạn đã không thuyết phục anh ấy thay đổi bởi vì
suy nghĩ của anh ấy
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Dịch nghĩa: Bạn đáng ra nên thuyết phục anh ấy thay đổi suy
nghĩ
52
B. With a view to becoming successful in his new job,
my friend works very hard : Để mà thành công trong
công việc mới, bạn tôi làm việc rất chăm chỉ
Dịch nghĩa: Bạn tôi làm việc rất chăm chỉ để mà anh ấy có thể
thành công trong công việc kinh doanh mới
53
B. Even if you are afraid of the interview, it is important
not to let it show: Kể cả nếu bạn sợ việc phỏng vấn, việc
không thể hiện điều đó ra là quan trọng
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
C. Interviews are only intimidating for people who are
not extremely calm: Những cuộc phỏng vấn chỉ doạ
được những người không thật sự bình tĩnh
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Dịch nghĩa: Miễn là bạn giữ bình tĩnh, bạn sẽ không phải sợ
thứ gì trong buổi phỏng vấn
Dịch nghĩa: Dù nghỉ hưu sớm, anh ấy vẫn không tìm thấy bình
yên trong cuộc sống
54
ấy là một người rất có năng lực
Dịch nghĩa: "Dừng hút thuốc lại hoặc bạn sẽ bị bệnh," bác sĩ
nói với tôi
55
D. If all concerned are better, we can solve this problem
soon: Nếu những người bị liên quan tốt hơn, chúng ta có
tểh giải quyết vấn đề sớm
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Dịch nghĩa: Anh ấy sống sót sau phẫu thuật nhờ bác sĩ phẫu
thuật chuyên nghiệp
56
D. Since lions come from the same cat family as
leopards, tigers and jaguars do, they can roar as
loudly as the others: Bởi vì sư tử cũng thuộc họ mèo
như báo, hổ và báo đóm, chúng có thể gầm to như những
con khác
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Dịch nghĩa: Những loài duy nhất trong họ mèo có thể gầm là
sư tử, báo, hổ, và báo đốm, nhưng sư tử là loài gầm được to
nhất
B. The more obese one is, the higher the chances for a
heart attack are: Một người càng béo phì, khả năng bị
B đau tim càng cao
Dịch nghĩa: Khả năng bị đau tim tăng lên khi người ta ngày
càng béo phì
57
be on: Tôi có cảm giác rằng chuyến tàu này không phải
chuyến tàu chúng tôi nên lên
Dịch nghĩa: Tôi cảm thấy rằng chúng tôi đã bắt nhầm chuyến
tàu
Dịch nghĩa: Bạn có lẽ rất thông minh, nhưng bạn nên cẩn thận
với nó
58
Dịch nghĩa: Thứ mà tôi thấy ngạc nhiên chính là sự thiếu tự
tin của anh ấy
Dịch nghĩa: "Bạn đã phá chiếc máy tính xách tay của tôi,
Tom!" John nói
59
B. It may be the bad weather that has caused the plane
to be delayed: Có thể chính thời tiết xấu đã khiến chuyến
bay của họ sẽ không bị hoãn
(Dùng "may + Vo" - có thể là đã làm gì. Dự đoán không
chắc chắn)
Câu gốc dùng "it's possible": thể hiện tính không chắc chắn
của thực tế
Dịch nghĩa: Rất có thể chuyến bay đã bị hoãn vì thời tiết xấu
Dịch nghĩa: Việc nộp đơn vào một trường đại học có ý nghĩa
không hay là tôi nên nghỉ một năm?
60
lai)
Dịch nghĩa: Susan sẽ sẵn sàng vào bất cứ lúc nào và sau đó
chúng ta phải rời đi
Dịch nghĩa: "Làm ơn, hãy để con tôi đi!" cô ấy cầu xin kẻ bắt
cóc
61
Câu này sai vì ở câu gốc, sự việc đã xảy ra rồi)
D. By the end of the display, you must have been fully
satisfied: Vào cuối buổi triễn lãm, bạn chắc chắn đã rất
hài lòng
("must have been" - chắc hẳn đã. Diễn tả một sự việc
chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ)
Dịch nghĩa: "Làm ơn, hãy để con tôi đi!" cô ấy cầu xin kẻ bắt
cóc
Dịch nghĩa: "Tại sao bạn không nói chuyện trực tiếp với cô ấy
nhỉ?" Bill hỏi
62
ở câu này lại là thì quá khứ hoàn thành)
Dịch nghĩa: Mọi người tin rằng Jane trượt bài kiểm tra vì cô ấy
lười
Dịch nghĩa: Vấn đề quá phức tạp đến nỗi mà học sinh không
thể hiểu nó
Dịch nghĩa: Tôi chắc chắn đó không phải là ông Park mà bạn
đã thấy ở hội nghị bởi vì bây giờ ông ấy đang ở Seoul
64
thành quá khứ đơn trong câu gián tiếp)
B. Peter asked Jane if she watched TV every evening:
Peter hỏi Jane rằng liệu cô ấy có xem ti vi vào mỗi tối hay
không
C. Peter asked Jane if she watch TV every evening:
watched TV every (Sai vì câu trực tiếp dùng thì hiện tại đơn, phải chuyển
evening thành quá khứ đơn trong câu gián tiếp)
D. Peter asked Jane did she watch TV every evening
(Sai vì trong câu gián tiếp không có đảo ngữ)
Dịch nghĩa: "Bạn có xem ti vi vào mỗi tối không, Jane?" Peter
nói
65
Dịch nghĩa: Tôi hối hận vì đã không đến sân bay để tạm biệt
cô ấy
Dịch nghĩa: "John không nên cư xử tồi tệ như vậy" Janet nói
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã không đến thăm bảo tàng bởi vì
chúng tôi không có thời gian
66
công bằng
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Dịch nghĩa: Công nhân chỉ phàn nàn về sự đối xử không công
bằng của họ
Dịch nghĩa: Tranh cãi với sếp đã làm giảm đáng kể cơ hội
thăng tiến của anh ấy
67
B. He is very interesting in astronomy: Anh ấy rất thích
thiên văn học
(Sai vì phải dùng "be interested in")
C. He takes a keen interest in astronomy: Anh ấy có niềm
yêu thích mãnh liệt với thiên văn học
D. Astronomy is the subject he enjoys the most: Thiên
văn học là môn học anh ấy thích nhất
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Dịch nghĩa: Thiên văn học làm anh ấy quan tâm rất nhiều
Dịch nghĩa: Anh ấy không thể thi lại vì anh ấy đã lỡ quá nhiều
buổi học
69
A. Lucy told me to return the book she had lent me until
the next afternoon: Lucy yêu cầu tôi trả lại cuốn sách cô
ấy đã cho mượn cho tới chiều mai
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Lucy refused to return C. Lucy offered to return the book I had lent her until the
[98704]
the book I had lent her
until the next afternoon next afternoon: Lucy yêu cầu trả lại cuốn sách tôi đã cho
cô ấy mượn cho tới chiều mai
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D. Lucy refused to return the book I had lent her until the
next afternoon: Lucy từ chối trả lại cuốn sách tôi đã đưa
cô ấy cho tới chiều mai
Dịch nghĩa: "Tôi sẽ không trả lại cuốn sách bạn cho mượn cho
đến chiều mai" Lucy nói
Dịch nghĩa: Nếu không vì hai lỗi nhỏ, tôi sẽ được điểm tối đa
trong bài kiểm tra
70
B. Rarely attacked by sharks, many people are,
therefore, afraid of them: Hiếm khi bị tấn công bởi cá
mập, vì thế, con người sợ chúng
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
C. Many people are afraid of sharks because they are
dangerous: Rất nhiều người sợ cá mập bởi vì chúng
nguy hiểm
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D. Although sharks rarely attack people, many people
are afraid of them: Mặc dù cá mập hiếm khi tấn công con
người, rất nhiều người vẫn sợ chúng
Giải thích:
– occupied = busy (a): bận rộn
– have / with sb on one' s hands: cần phải giải quyết, lo
liệu,... cho ai / vấn đề của ai
Dịch nghĩa: Với 6 đứa trẻ cần phải chăm sóc, cô ấy rất bận
71
C. We could have our picnic even though it rained
heavily: Chúng tôi vẫn sẽ đi dã ngoại dù trời mưa to
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Dịch nghĩa: Người ta nói rằng người đàn ông đang gặp khó
khăn trong việc kinh doanh
72
thông tin về công việc một cách lịch sự
D. Lee flattered me because I sent him further
information about the job: Lee tâng bốc tôi vì tôi đã gửi
anh ấy thêm thông tin về công việc
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Giải thích:
– flatter sb: tâng bốc ai
– thank sb for doing sth: cảm ơn ai vì đã làm gì
Dịch nghĩa: "Tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn có thể gửi cho tôi thêm
thông tin về công việc" Lee nói với tôi
B. The cover had been torn when his book is picked up:
Bìa đã bị rách khi cuốn sách của anh ấy bị cầm lên
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D
50 C. Picking up his book, the cover had been torn:
On picking up the
[98711] (Sai vì hai mệnh đề không cùng chủ ngữ nên không thể
book, he saw that the
cover had been torn rút gọn mệnh đề như vậy)
D. On picking up the book, he saw that he cover had
been torn: Khi cầm cuốn sách lên, anh ấy nhận ra bìa đã
bị rách
Dịch nghĩa: Khi anh ấy cầm cuốn sách của tôi lên anh ấy
nhận ra rằng bìa đã bị rách
73
[102228] PRACTICE EXERCISE 1.4
Giải thích "next week": từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp
chuyển thành "the next week" hoặc "the following week"
74
Cấu trúc "it is / it was not untiil....that....": không mãi cho
đến khi .... thì .... mới.... (dùng để nhấn mạnh khoảng htoi27
gian hoặc thời điểm mà một sự việc xảy ra
Dịch nghĩa: Không cho tới khi một cô gái Việt Nam được 18
tuổi, cô ấy mới được kết hôn một cách hợp pháp
Giải thích:
– get in touch with sb: giữ liên lạc với ai
– can't help + doing sth: không thể ngừng việc
– used to do sth: đã từng làm gì
Dịch nghĩa: Đã hơn 20 năm kể từ lần cuối tôi liên lạc với họ
75
tham gia vào các âm mưu chính trị
(Sai vì "never before" phải có đảo ngữ)
Giải thích:
– at no time + đảo ngữ: không đời nào
– never before + đảo ngữ: chưa bao giờ
Dịch nghĩa: Anh ấy không bao giờ ngờ rằng cô ấy tham gia
vào các âm mưu chính trị
Dịch nghĩa: Maria nói cô ấy muốn được vào một lớp nâng cao
hơn
76
D. The boy didn't want to go to the movies because she
did have so much to do: Cậu bé không muốn đi xem
phim vì cậu bé có quá nhiều thứ phải làm
Giải thích: Khi cậu trực tiếp là câu điều kiện loại 3, khi chuyển
sang câu gián tiếp sẽ không lùi thì
Dịch nghĩa: "Nếu tôi không có quá nhều bài để làm, tôi sẽ đi
xem phim" cậu bé nói
C. You must have told me the truth about the theft: Bạn
chắc hẳn đã nói cho tôi sự thật về hành vi trộm cắp
A (Sai vì đây không phải là câu dự đoán)
7
You should have told
[98718] D. It is necessary that you tell me the truth abou the
me the truth about the
theft theft: Điều cần thiết rằng bạn nên nói cho tôi biết sự thật
về vụ trộm cắp đó
(Sai vì không sát nghĩa với câu gốc, vì đó chỉ là mong
muốn của người nói, không phải là điều hiển nhiên cần
thiết để dùng cấu trúc giả định như này)
Giải thích:
– should have Vp2: đáng ra nên làm trong quá khứ nhưng
đã không làm
– must have Vp2: việc chắc chắn đã làm trong quá khứ, có
cơ sở rõ ràng
Dịch nghĩa: Giá như bạn nói với tôi sự thật về vụ trộm cắp đó
77
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Dịch nghĩa: Nhu cầu lớn đến nỗi mà họ phải in lại cuốn sách
ngay lập tức
Dịch nghĩa: Ngay sau khi cô ấy đặt điện thoại xuống thì sếp
của cô ấy gọi lại
78
C. Peter wished not to lend him some money: Peter ước
không cho anh ấy mượn tiền
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Dịch nghĩa: Peter nói "Tôi ước rằng mình đã không cho anh
ấy mượn tiền"
79
C. I didn't turn the burglar alarm on before I left the
office, but I was only aware of this after I had arrived
home: Tôi đã không bật chuông báo trộm trước khi rời
văn phòng, nhưng tôi chỉ nhận ra điều này sau khi tôi đã
về nhà
Dịch nghĩa: Chỉ sau khi tôi về nhà tôi mới nhận ra tôi đã không
cài chuông chống trộm ở văn phòng
80
D. No longer wanting to take lengthy business trips
because they seperated him from his family, Phil
preferred not to go on any at all: Không còn muốn thực
hiện những chuyến công tác dài ngày vì chúng khiến anh
ấy tách ra khỏi gia đình, Phil không muốn tiếp tục chút
nào
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Dịch nghĩa: Phil muốn được tách khỏi gia đình trong chuyến đi
công tác này ít thời gian hơn lần trước
Giải thích:
– rush hour: giờ cao điểm
– heavy traffic: nhiều xe cộ lưu thông
Dịch nghĩa: Bởi vì có quá nhiều phương tiện giao thông trên
đường, thỉnh thoảng đi bộ nhanh hơn đi bằng ô tô
Giải thích:
A – take after: giống với
– take over: tiếp quản
15 – take in: đưa ra
I'm like my mum,
[98726]
whereas my brother – take on: gánh vác
takes after my dad
Dịch nghĩa: Tôi giống mẹ tôi, trong khi anh tôi trông giống bố
We were taken aback C. We were taken in when most of the guests showed up
[98727] by the fact that most of
two hours early: Chúng tôi đã bị lừa khi hầu hết các
the guests came two
hours early khách đến sớm hai giờ
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Giải thích:
– turn up (phr.v): xuất hiện
– take sb by surprise (coll): làm cho ai đó bất ngờ
– take sb in (phr.v): cho phép ai đó vào trong; lừa đảo ai đó
– take sb aback (phr.v): khiến ai vô cùng ngạc nhiên
– by no means = not at all: không có gì, chẳng có gì...
Dịch nghĩa: Chúng tôi ngạc nhiên bởi vì hầu hết các vị khách
đến sớm 2 giờ
Dịch nghĩa: Bạn có thể làm giàu vốn kiến thức bằng việc xem
những chương trình ti vi mỗi ngày
Dịch nghĩa: Mọi người nói rằng học sinh Việt Nam không
được chuẩn bị tốt cho công việc tương lai
83
việc kiểm soát ngọn lửa càng khó hơn
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Dịch nghĩa: Nếu không vì gió mạnh, việc dập lửa sẽ không
khó khăn như vậy
Giải thích:
– show interest: thể hiện sự hứng thú
– interested in: hứng thú với
– graffiti (n): vẽ tranh trên tường
Dịch nghĩa: Rất nhiều thanh thiếu niên thấy vẽ lên tường ở
đường phố rất thú vị
84
my brother:
(Sai vì thừa "of" vì "remember" không đi với "of")
Dịch nghĩa: Một số biểu hiện của Peter khiến tôi nghĩ về anh
trai mình
Dịch nghĩa: Rất nhiều du khách nước ngoài thích Việt Nam vì
chỗ ở và đồ ăn ở đây có giá cả phải chăng
Dịch nghĩa: "Không, con không làm vỡ chiếc bình cổ" đứa trẻ
nói
Dịch nghĩa: Để không làm gián đoạn cuộc trò chuyện, anh ấy
ngồi vào chỗ một cách nhẹ nhàng
Dịch nghĩa: Tôi luôn ghét mỳ ý khi tôi là một đứa trẻ. Bây giờ,
tôi nấu nó rất thường xuyên
87
B. Infected chickens were thought to be in charge with
the outbreak of flu:
(Sai vì chỉ có cấu trúc "tobe in charge of")
Giải thích:
– infected chicken: gà bị nhiễm bệnh
– tobe in charge of = be responsible for: chịu trách nhiệm
cho cái gì
Dịch nghĩa: Các chuyên gia nghĩ rằng những con gà bị nhiễm
bệnh là nguyên nhân gây ra dịch cúm
88
A. A few of the ferries need to be rescheduled because
of the fog that is causing poor visibility on the river:
Một số chuyến phà cần phải được xếp lịch lại bởi vì
sương mù gây nên sự thiếu tầm nhìn trên sông
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
B. Since today's fog is obstructing visibility, the majority
of the river ferries will not be running: Bởi vì sương mù
hôm nay cản trở tầm nhìn, phần lớn các phà sông sẽ
không chạy
Since today's fog is
C. Because of the fog, it will be difficult for most of the
obstructing visibility,
[98740] ferries to cross the river safely today: Bởi vì sương
the majority of the river
ferries will not be mỳ, hầu hết các phà sẽ khó qua sông an toàn hôm nay
running (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
D. Whenever visibility is poor owing to the fog, nearly all
of the river ferries are cancelled during the day: Bất
cứ khi nào tầm nhìn kém do sương mù, gần như tất cả
các phà sông trong ngày đều bị huỷ bỏ
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Dịch nghĩa: Hầu hết các chuyến phà hôm nay bị huỷ bỏ vì
thiếu tầm nhìn gây ra bởi sương mù
Giải thích:
– shouldn't have: đáng ra không nên làm nhưng thực tế là
đã làm rồi
– inform about: thông báo về
– consult (v): tham khảo ý kiến
89
phải tốt hơn sao?
Giải thích:
– deny + Ving: phủ nhận việc gì
– admit + Ving: thừa nhận việc gì
– refuse to do sth: từ chối làm gì
– promise to do sth: hứa sẽ làm gì
Dịch nghĩa: "Tôi đồng ý rằng tôi là người thiển cận", giám đốc
nói
Dịch nghĩa: Siêu thị thì tiện lợi hơn trung tâm mua sắm
90
B. Tony can't have bought that house: Tony ắt hẳn đã
không mua căn nhà này
("can't have" - chắc chắn không xảy ra trong quá khứ)
Dịch nghĩa: Đó là một sai lầm khi Tony mua căn nhà này
Giải thích:
– remind to do sth: nhắc nhở làm gì
– threat to do sth: đe doạ làm gì
– urge (v): thúc giục
– promise to do sth: hứa sẽ làm gì
– unless = if... not: trừ khi
Dịch nghĩa: "Tôi sẽ khai trừ bạn ra khỏi đội nếu bạn không
luyện tập chăm hơn" đội trưởng nói với John
91
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Giải thích:
– shouldn't have: đáng ra không nên làm, nhưng thực tế là
đã làm rồi
– needn't have: đáng ra không cần làm, nhưng thực tế là đã
làm rồi
– mightn't have: có lẽ đã không
– can't have: việc gì đó chắc chắn không thể xảy ra
Dịch nghĩa: Có thể là Joanna đã không nhận được thư của tôi
Giải thích "last night": khi chuyển sang câu gián tiếp sẽ
thành "the night before"
Dịch nghĩa: "Cô đã làm gì tối qua?" viên cảnh sát hỏi người
phụ nữ
92
A. Harry might not have sat there waiting for Lucy: Harry
có lẽ không ngồi đó đợi Lucy
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
[98748] Harry needn't have sat D. Harry may not have sat there waiting for Lucy: Harry
there waiting for Lucy có lẽ không ngồi đó đợi Lucy
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Giải thích:
– might not have: có lẽ đã không
– needn't have: đáng ra không cần làm gì, nhưng thực tế là
đã làm rồi
– couldn't have: chắc chắn đã không làm gì trong quá khứ
– may not have: có lẽ đã không làm gì
Dịch nghĩa: Harry ngồi đó đợi Lucy, điều đó không cần thiết
Dịch nghĩa: "John đã rời khỏi đây 1 giờ trước" Jane nói
Dịch nghĩa: "Có lẽ ngọn lửa trong tàu bắt nguồn từ quả bom
Cấu trúc:
– S + tobe + too + adj + (for sb) + to do sth: quá... để mà
– S + be + so + adj + that + S + V: quá đến nỗi mà
– S + tobe + adj + enough + (for sb) + to do sth: đủ để mà
Dịch nghĩa: Thời tiết quá tệ đến nỗi mà chúng tôi phải ở trong
nhà cả ngày
94
(Sai vì khác nghĩa so với câu gốc)
D. I have never watched many romantic films like this
before: Tôi chưa từng xem những bộ phim lãng mạn như
vậy trước đây
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Cấu trúc "S + tobe + so + adj + that + clause": quá đến nỗi
mà
Dịch nghĩa: Tôi chưa từng xem bộ phim lãng mạn như vậy
trước đây
Dịch nghĩa: Tôi đáng nên hoàn thành công việc vào tối qua
nhưng tôi đã quá mệt
95
C. If public transport was widely used, people would no
longer suffer from pollution from cars: Nếu phương
tiện công cộng được sử dụng rộng rãi, mọi người sẽ
không phải chịu ô nhiễm từ ô tô nữa
(Sai vì khác nghĩa so với câu gốc)
Giải thích:
– non longer: không còn nữa
– suffer from: chịu đựng
Dịch nghĩa: Sử dụng nhiều phương tiện giao thông công cộng
sẽ cắt giảm tỷ lệ ô nhiễm môi trường từ ô tô
Dịch nghĩa: Mark hoãn việc viết sách cho tới khi anh ấy làm
xong các thí nghiệm
97
tranh được tin là đều được muốn bởi mỗi bên
(Sai vì khác nghĩa so với câu gốc)
D. It is believed that war broke out from both sides:
Người ta tin rằng chiến tranh nổ ra từ 2 bên
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
Dịch nghĩa: Mọi người tin rằng cả hai bên đều không muốn
chiến tranh
Với câu điều kiện hỗn hợp loại 1 này thì mệnh đề chữ "if"
là câu điều kiện loại 3, còn mệnh đề chính là câu điều kiện loại
2
Dịch nghĩa: Bây giờ bạn đang ở trong mớ hỗn độn bởi vì bạn
không nghe lời khuyên của tôi trước đây
98
B. It's not worth to asking her for help:
(Sai vì cấu trúc "it's not worth V-ing")
asking her for help D. We have no trouble asking her for help: Chúng tôi
chẳng có rắc rối gì khi hỏi cô ấy
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
B. The smaller the car is, the more gas it uses: Xe càng
nhỏ, càng sử dụng nhiều ga
C (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
50
[98761] The larger the car is,
the more gas it uses C. The larger the car is, the more gas it uses: Xe càng
lớn, càng sử dụng nhiều ga
99
D. Developing architectural styles has a great influence
on Le Corbusier: Phát triển các phong cách kiến trúc có
ảnh hưởng lớn đến Le Corbusier
(Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
100