Professional Documents
Culture Documents
01.Bài Giảng LTTH-DHCT 2021 (Compatibility Mode)
01.Bài Giảng LTTH-DHCT 2021 (Compatibility Mode)
01.Bài Giảng LTTH-DHCT 2021 (Compatibility Mode)
Mục tiêu: Tổng hợp và hệ thống hóa được các kiến thức cơ
bản về dược học cổ truyền của một số cây thuốc và vận
dụng được trong công tác quản lý và đảm bảo sử dụng hợp
lý, an toàn các thuốc có nguồn gốc từ dược liệu này.
Học phần cung cấp cho sinh viên: Cách thức tổng hợp hóa và
hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về: dược học cổ truyền
của từng cây thuốc (theo Danh mục vị thuốc cổ truyền thiết
yếu) và đảm bảo sử dụng hợp lý an toàn các thuốc có nguồn
gốc từ dược liệu này.
TT Cây thuốc / vị thuốc TT Cây thuốc / vị thuốc
1 Bạc hà 16 Hòe (Hòe hoa)
2 Bách bộ 17 Hương nhu
3 Bạch chỉ 18 Kim ngân (Kim ngân hoa)
4 Bạch quả (Quả bạch quả) 19 Lạc tiên
5 Bình vôi (Ngải tượng) 20 Ma hoàng
6 Cà độc dược 21 Mã tiền (Mã tiền chế)
Nghệ vàng (Khương hoàng, Uất
7 Cam thảo bắc 22
kim)
8 Cỏ nhọ nồi (Hạn liên thảo) 23 Ngưu tất
9 Củ mài (Hoài sơn) 24 Nhân sâm
10 Đại hồi 25 Ô đầu và Phụ tử (Phụ tử chế)
11 Đương quy 26 Quế (Quế nhục, Quế chi)
12 Gừng (Sinh Khương, Can Khương) 27 Sài đất
13 Hà thủ ô đỏ 28 Sắn dây (Cát căn)
14 Hoàng bá 29 Sen (Liên nhục, liên tâm, hà diệp)
15 Hoàng liên 30 Tam thất
Kiến thức dược học cổ truyền
• Đại cương (nhóm thuốc): tính, vị, quy kinh, công
năng, chủ trị, phối hợp thuốc, chú ý khi sử dụng
(nếu có)
• Liên quan giữa tính, vị, quy kinh và công năng,
chủ trị, cách dùng, chú ý khi sử dụng các vị
thuốc từ cây thuốc trong danh mục.
• Ảnh hưởng của phương pháp chế biến các vị
thuốc từ cây thuốc trong danh mục (nếu có) đến
thành phần hoá học, tác dụng sinh học, công
năng theo Y học cổ truyền.
Tài liệu học tập
- Trường Đại học Dược Hà Nội (2018), Dược học cổ truyền,
NXB Y học.
Tài liệu tham khảo chính:
- Bộ Y tế (2009), Dược điển Việt Nam IV, NXB Y học.
- Bộ Y tế (2017), Dược điển Việt Nam V, NXB Y học.
- Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (2008), Hải Thượng Y tông
tâm lĩnh, NXB Y học
- Nguyễn Bá Tĩnh (2007), Tuệ Tĩnh toàn tập, NXB Y học.
- Đỗ Tất Lợi (1999), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, NXB
Y học.
- Viện Dược liệu (2006), Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt
Nam. Tập 1,2 NXB Khoa học và kỹ thuật.
- Võ Văn Chi (1997), Từ điển cây thuốc Việt Nam, NXB Y học.
Phần 1
ĐẠI CƯƠNG VỀ THUỐC CỔ TRUYỀN
I. ĐỊNH NGHĨA
Vị thuốc CT:
Đặc trưng: khí (tính), vị, quy kinh
à công năng, chủ trị
à sử dụng theo nguyên tắc YHCT
Nguồn gốc: thảo mộc, động vật, khoáng vật
Phân biệt : thuốc dân gian.
II. ĐẶC TRƯNG VỊ THUỐC CT
Tứ khí (tứ tính) Ngũ vị Quy kinh
Ø Âm dương trong cơ thể mất thăng bằng → sinh bệnh
Ø Thuốc: Điều hòa âm dương
TỨ KHÍ: 4 khí cơ bản: Dương dược: ôn, nhiệt
Âm dược: lương, hàn
Y văn còn có: đại nhiệt, đại hàn, bình
1. Ý nghĩa: -Hướng tác dụng:
Dương dược: trị âm chứng, âm bệnh
Âm dược: trị dương chứng dương bệnh
-Cường độ tác dụng:
Dương dược: Đại nhiệt >...> nhiệt >...> ôn
Âm dược: Đại hàn >…> hàn >…> lương
2.Chú ý: Thận trọng: PNCT, trẻ nhỏ, yếu, già khi dùng thuốc đại
hàn, đại nhiệt, hàn, nhiệt
NGŨ VỊ
Vị Hướng TD Tác dụng Ứng dụng trị bệnh Ghi chú
Phụ thuộc: - Vị
- Thể chất, trọng lượng riêng
1.Thăng: vị thuốc có hướng t/d lên phía trên,
khí dương, vị cay.
2.Giáng: vị thuốc có hướng t/d xuống phía dưới
khí âm, vị mặn.
3.Phù: vị thuốc có hướng t/d ra ngoài
khí dương, vị cay.
4.Trầm: vị thuốc có hướng t/d vào trong
khí âm, vị chua.
PHÂN LOẠI THUỐC CT
Chú ý:
Không nên dùng:- Ho do phế nhiệt
- Nôn do vị nhiệt 19
4- Bạch chỉ (Cay, Ấm; Phế, Vị, Đại tràng)
- Giải biểu hàn → Phong hàn phạm biểu (Bạch địa
căn, Khung chỉ)
- Trừ phong thấp → Đau cơ, TKNB, đau khớp, dị ứng
lạnh
- Trừ mủ → Mụn nhọt có mủ, nhọt độc, viêm tuyến vú
- Hành huyết, điều kinh → Bế kinh
Chú ý: Không nên dùng: Âm hư hỏa vượng; Sốt xuất
huyết
20
Bạch chỉ
5- Hương nhu (Cay, Ấm; Phế, Vị)
- Giải biểu hàn/nhiệt → Phong hàn/nhiệt phạm biểu (+
Hậu phác)
- Hoá thấp kiện vị → Thượng thổ hạ tả do thức ăn
sống lạnh (+ Tô diệp)
- Lợi niệu → Phù thũng (+ Bạch mao căn, Ích mẫu)
- Sát khuẩn
21
THUỐC GIẢI BIỂU CAY MÁT
I. Đặc điểm chung:
1. Tính, Vị, Quy kinh:
Vị cay, tính mát / lạnh; Quy kinh: phế , can +…
2. CN- CT:
-Giải biểu nhiệt, trị : phong nhiệt phạm biểu (sởi,
sốt phát ban, dị ứng nhiệt)
-Thanh can à trị : can nhiệt (đau mắt đỏ, mờ mắt).
3. Phối hợp thuốc:
- Thuốc thanh phế chỉ ho.
- Thuốc thanh nhiệt.
4. Cổ phương: Tang cúc ẩm.
5. Chú ý:
22
II. Các vị thuốc giải biểu cay mát
1- Bạc hà (Cay, Mát; Phế, Can)
- Giải biểu nhiệt, phát hãn → Sởi, sốt phát ban, dị
ứng
- Trừ phong giảm đau → Đau đầu, đau mắt đỏ, viêm
họng (phong nhiệt)
- Chỉ ho → Ho nhiệt
Chú ý: Không dùng:
Trẻ dưới 1 tuổi
23
Bạc hà
2- Cát căn (Ngọt, Cay, Bình; Tỳ, Vị)
- Giải biểu nhiệt, phát hãn → Sởi, sốt phát ban, dị ứng;
đau đầu
- Sinh tân chỉ khát → Sốt kèm háo khát, đau thượng
vị, táo
- Chỉ lỵ → Lỵ mạn tính
-Thanh tâm nhiệt → Miệng lưỡi lở loét, mụn nhọt, tiểu
bí, rắt, đục
Cát căn 24
THUỐC ÔN LÝ TRỪ HÀN
I. Đặc điểm chung:
Ôn lý trừ hàn = Ôn trung khứ hàn
= Làm ấm cơ thể + Loại hàn tà
1. Tính, Vị, Quy kinh:
- Vị cay, tính ôn / nhiệt
- Quy kinh: Tỳ, Vị +…
2. Công năng – chủ trị:
- Ôn tỳ, vị à trị: tỳ vị hàn (đầy bụng, tiêu chảy,
rối loạn tiêu hoá)
- Kiện tỳ à trị: chán ăn, chậm tiêu
25
3.Phối hợp thuốc:
+ Thuốc hành khí
+ Thuốc hóa thấp.
+ Thuốc kiện tỳ vị.
4.Cổ phương: Tứ thần hoàn, Kiện tỳ hoàn.
5.Chú ý: Không dùng: Phụ nữ có thai
Thận trọng: rối loạn tiêu hoá thể nhiệt
26
II. Các vị thuốc
1- Đại hồi (Cay, Ngọt, Nhiệt; Can, Thận, Tỳ, Vị)
- Ôn trung, kiện tỳ → Hàn nhập lý gây đầy bụng,
đau bụng, ỉa chảy
- Hoạt huyết, giảm đau → Đau dạ dày, ruột, cơ,
xương, khớp
- Giải độc → Ngộ độc thực phẩm
Chú ý: Không dùng: PNCT
27
THUỐC HỒI DƯƠNG CỨU NGHỊCH
I. Đặc điểm chung:
Tác dụng phục hồi phần dương khi thoát dương,
vong dương (toàn thân lạnh, hôn mê, mồ hôi nhiều,
đờm)
1. Tính, Vị, Quy kinh:
Cay, ngọt, Nhiệt / Đại nhiệt; QK: Tâm, Thận +…
2. CN- CT:
- Liều cao: hồi dương cứu nghịchà trị: thoát dương
- Liều nhỏ: bổ hoả, trợ hoả à Trị : hoả hư (người
lạnh, chóng mặt, mệt mỏi, dễ nhiễm lạnh).
28
3. Phối hợp thuốc:
Thoát dương: p/hợp: + cầm mồ hôi, hoá đàm hàn,
thông kinh mạch
4. Cổ phương: Tứ nghịch thang, hồi dương cấp cứu
thang.
5. Chú ý:
-Không dùng: phụ nữ có thai, trẻ em, đang chảy
máu.
-Thận trọng: âm hư nội nhiệt
29
1- Phụ tử chế (Cay, Ngọt, Đại nhiệt, Có độc;
Tâm, Thận, Tỳ, thông hành 12 kinh)
- Hồi dương cứu nghịch → Thoát dương, vong dương
- Bổ hỏa (bổ dương) → Hỏa hư (Tâm, Thận dương
hư)
- Khứ hàn, giảm đau → Phong, hàn, thấp tý
- Ấm thận hành thủy → Viêm thận mạn, chức năng
thận kém, chân tay phù
- Kiện tỳ vị → Tỳ vị hư hàn
Chú ý:
Không dùng: - PNCT, Trẻ dưới 15 tuổi;
- Nhiệt thịnh, nội nhiệt, sốt
Thận trọng: - Người yếu; già
30
2- Quế nhục (Ngọt, Cay, Nhiệt;
Can, Thận, Tỳ)
- Trợ dương cứu nghịch (ôn
trung, hồi dương) → Thoát
dương, vong dương
- Bổ hỏa (bổ dương) → Thận
dương hư
- Khứ hàn, giảm đau → Hàn
nhập lý gây đau bụng, tiêu
chảy, nôn
- Ấm thận hành thủy → Phù
thũng (bàn chân)
Chú ý:
Không dùng: PNCT, Trẻ em,
nhiệt thịnh, sốt
31
3- Can khương (Cay, Nhiệt;
Tâm, Phế, Tỳ, Vị)
- Trợ dương cứu nghịch (ôn
trung, hồi dương) → Thoát
dương, vong dương
- Ôn trung chỉ tả → Hàn nhập
lý gây đau bụng, tiêu chảy
- Ôn vị chỉ nôn → Nôn do vị
hàn
- Ôn phế chỉ khái → Ho do
hàn ẩm phạm phế
Chú ý:
Không dùng: PNCT, nhiệt
thịnh, sốt
32
THUỐC THANH NHIỆT GIẢI ĐỘC
I. Đặc điểm chung
Thanh trừ nhiệt độc, hoả độc (chống viêm, kháng khuẩn).
1. Tính, vị, quy kinh:
Âm dược (hàn). Vị đắng / ngọt. Quy kinh: Tâm +…
2.Công năng – chủ trị:
- TNGĐ, trị: các bệnh do viêm, nhiễm khuẩn (Gram +) :
mụn nhọt, viêm hô hấp, gan,… ổ ap se
- Chống dị ứng (nhiệt chẩn): mề đay, mẩn ngứa.
3. Phối hợp thuốc:
-Bệnh ở biểu: + Giải biểu cay mát, tiêu mủ.
-Bệnh ở lý: + TN táo thấp, TN giáng hoả…
4. Cổ phương: Ngân kiều tán
5.Chú ý: - Âm dược à dùng kéo dài hại nguyên khí. 33
Kim ngân hoa (Ngọt, Hàn; Phế, vị, tâm, tỳ)
- TNGĐ → viêm, nhiễm khuẩn: mụn nhọt, đinh độc, viêm họng,
viêm cơ, viêm tạng phủ, lỵ trực khuẩn.
Giải biểu nhiệt → sởi, sốt phát ban, dị ứng, mẩn ngứa, cảm
cúm, ôn bệnh khởi phát
Chú ý:
* Thận trọng: dương khí hư, tiêu chảy hàn chứng
* Không dùng: mụn nhọt, ap se đã vỡ mủ
Kim ngân hoa = Nhẫn đông hoa
Kim ngân cuộng = Nhẫn đông đằng
PHẾ
Thấp Thử
TỲ
Đàm Thấp
Tân dịch
Thủy Táo
Hỏa
THẬN
2. Đặc điểm và bệnh lý đàm
“Bệnh gây đàm, đàm không gây bệnh” (???)
a/Đàm hàn: loãng, trong, không màu/mùi; cơ địa: hàn
Triệu chứng:
+ Hô hấp viêm -> đàm --> ho, hen
+ Toàn thân: đau mỏi (cơ, TKNB, khớp); choáng
váng, đau đầu
b/Đàm nhiệt: đặc, sát, đục, màu vàng/xanh (lẫn
máu); mùi
Triệu chứng: + Hô hấp: viêm -> đàm à ho, hen PQ
+ Tâm, thần kinh: hôn mê, tâm thần phân liệt…
+ Toàn thân: đau mỏi
Liên hệ: đờm hô hấp, mỡ, cholesterol 40
Hóa đàm
Cát cánh
Thuốc hóa đàm nhiệt
I. Đặc điểm chung
1. TVQK: vị ngọt, tính hàn; QK: Can, phế…+
2. CN-CT: hoá đàm nhiệt, trị:
- Đàm do viêm hô hấp: viêm PQ, phổi, amidan…(nhiệt)
- Tâm thần kinh: hôn mê, co giật, tâm thần phân liệt,
động kinh…
3. Phối hợp thuốc:
- Đàm phế: +Thanh nhiệt, sinh tân dịch
- Tâm thần kinh: + an thần, bình can, thanh can
4. Cổ phương:
5. Chú ý: Thận trọng: thai phụ, dương khí hư
THUỐC CHỈ HO
A. ĐẠI CƯƠNG
1. Ho ?
- Phản xạ đẩy dị vật ra khỏi đường hô hấp
à lưu thông khí
- Ho : chứng ,do nhiều nguyên nhân
1. Thuốc chỉ ho (chỉ khái)
Làm giảm cơn ho:
àức chế TKTƯ
àchống dị ứng hô hấp
àlong đờm
Chỉ ho
A. ĐẠI CƯƠNG
1. Suyễn: cơn co thắt khí quản à khó thở
- Nguyên nhân:
+ Phế khí nghịch
+ Thận nạp khí kém
- Bình suyễn: hạ suyễn: giảm co thắt KQ
2.Thuốc bình suyễn: thuốc giảm co thắt KQ
à Chỉ trị triệu chứng
à Phối hợp thuốc khác để trị ng/nh
3. Nguyên tắc trị bệnh hen PQ:
Ø Đợt cấp tính: phối hợp
- Thuốc bình suyễn
- Thuốc chỉ ho (+ an thần)
- Thuốc hóa đàm
- Thuốc lợi thấp
- Thuốc hành khí
Ø Giai đoạn ổn định: phối hợp:
- Thuốc bổ âm / dương (thận âm / thận dương)
- Thuốc kiện tỳ (hóa đàm)
- Thuốc nhuận phế, bình suyễn, hóa đàm
THUỐC AN THẦN
A. ĐẠI CƯƠNG
v Thần ? - Tam bảo (tinh, khí, thần)
- Trí tuệ, phản xạ, sức khoẻ
vThần chí đầy đủ: thông minh, tư duy nhanh nhậy,
nhanh nhẹn, hoạt bát
vThần chí suy yếu: đần độn, chậm chạp, mệt mỏi
vBệnh chứng liên quan đến thần chí:
- Tâm thần kinh: tâm thần phân liệt, hoang tưởng
- Thần kinh trung ương:
+ Uốn ván, co giật, động kinh
+ Suy nhược TK: mất ngủ, hoảng sợ
- TK thực vật: hồi hộp, rối loạn tiết mồ hôi
PHÂN LOẠI
THUỐC AN THẦN
Liên diệp = Hà diệp (Thanh nhiệt giải thử, khứ ứ chỉ huyết)
Liên nhục (Cố sáp - kiện tỳ chỉ tả, ích thận cố tinh, dưỡng
tâm an thần)
THUỐC TRỌNG TRẤN AN THẦN
Đặc điểm chung
Thuốc TTAT: bình can tiềm dương à an thần
1. TVQK: âm dược, QK: can,… à Bình can, thanh can
2. CN-CT: bình can à an thần, trị triệu chứng:
- Rối loạn tâm thần kinh: TT phân liệt
- R/L TKTƯ: động kinh, uốn ván, co giật (sốt…)
- R/L TKTV: mồ hôi, “hoả vượng”-> đau đầu
3. Phối hợp thuốc.
- Thuốc thanh can, bình can: cúc hoa, thảo quyết minh,
sinh địa, hoàng cầm, long đởm, bạch thược, sài hồ…
- Thuốc dưỡng tâm an thần (!)
- Âm hư: + thuốc bổ âm
4. Cổ phương: Chu sa an thần hoàn
5.Chú ý: Thận trọng ở người có cơ địa dương hư, hoả hư
THUỐC TRỪ THẤP
ĐẠI CƯƠNG
- Thấp ?
- Tà khí: Lục tà (thấp tà: ẩm thấp)
Chủ bệnh mùa xuân / mùa trưởng hạ à gây chứng:
+Toàn thân: phù, tê bì, nặng nề
+Tiêu hoá: rối loạn tiêu hoá (tiêu chảy, đầy bụng)
+Hô hấp: đàm thấp à ho, hen phế quản
- Gồm: nội thấp + ngoại thấp
- Thường kết hợp với tà khí khác gây bệnh:
+ Thấp nhiệt: tiêu chảy, viêm gan virus…
+ Hàn thấp: tiêu chảy, phù nề…
+ Phong thấp: viêm đau thần kinh ngoại biên, viêm
khớp…
THẤP – Phân loại
Ngoại thấp Nội thấp
PHẾ
Hàn Phong
Đàm ẩm KHÍ
Thử
Thấp TỲ
Thấp
Thủy
Hỏa
THẬN
Thấp → “Tý” (tắc) → tê, đau
“bất thông tắc thống”
5 chứng “Tý” (Tê thấp):
- Cân tý: co quắp chân tay
- Mạch tý: viêm tắc động mạch, tĩnh mạch
- Cơ nhục tý: đau cơ, chuột rút
- Bì tý: tê bì
- Cốt tý: đau nhức xương khớp
THUỐC TRỪ THẤP
LƯƠNG KIỆN TỲ
HOẠT PHÁ KHỨ Ứ
HUYẾT NHIẾP
HUYẾT HUYẾT CHỈ HUYẾT
CHỈ HUYẾT HUYẾT
70
THUỐC LÝ HUYẾT
THUỐC CHỈ HUYẾT
ĐẠI CƯƠNG
Huyết: Máu: dịch màu đỏ (huyết tố) → nuôi dưỡng cơ thể
(dinh dưỡng + o xy).
- Huyết hư: hội chứng → da niêm mạc: xanh/ tái, vàng: hoa
mắt, chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, ngủ kém, khó thở
- Huyết trệ (ứ): do chấn thương tụ huyết, Chứng: thống kinh,
bế kinh; cơn đau nhói (“kim châm”); tê bì.
- Xuất huyết (chảy máu): Xuất huyết phủ tạng (Tỳ, Vị, Thận,
Bàng quang, Phế, Đại tràng, …); Xuất huyết ngoại biên: Chảy
máu cam, chảy máu chân răng, chấn thương xuất huyết, …)
Mối liên hệ: Thận, Can, Tâm, Tỳ
71
THUỐC LÝ HUYẾT: Hoạt huyết, Phá huyết
THUỐC HOẠT HUYẾT
Đặc điểm chung
1. TV,QK: Vị cay, đắng; âm/ dương; QK: Tâm/tâm bào,
can, +….
2. CN-CT:
- Hoạt huyết → huyết ứ trệ (chấn thương, cơn đau
nhói, bế kinh, thống kinh, phong tà, viêm tắc gây đau).
- Trừ phong thấp → đau nhức TKNB, cơ, xương,
khớp.
3. Phối hợp thuốc:
-Thuốc hành khí
(khí hành → huyết hành, khí ngưng → huyết trệ)
4. Cổ phương: Đan sâm ẩm, Ích mẫu cao
5. Chú ý: - Không dùng: đang chảy máu
- Thận trọng: thai phụ
72
Uất kim (Cay, Đắng, Hàn; Can, Đởm, Phế)
- Hành khí hành huyết → Huyết ứ, ngực bụng đầy
trướng, thống kinh
- Trừ thấp nhiệt can đởm → Viêm gan hoàng đản,
xơ gan, viêm túi mật, sỏi mật
- Chỉ huyết → Nục huyết, thổ huyết
73
NgƯU tất
Radix Achyranthis bidentatae
Achyranthes bidentata Blume. Họ ngưu tất Amaranthaceae
75
Khương hoàng
(Cay, đắng; Hàn; Tâm, phế, can)
- Phá huyết tiêu ứ → huyết ứ trệ: bế kinh, huyết ứ sau
sinh, đau vùng tim,…
- Tiêu thực, hóa đàm → Tiêu hoá bất chấn, bụng đầy, rối
loạn chuyển hóa lipid
- Lợi mật → ứ mật gây vàng da
- Lợi tiểu → tiểu buốt, tiểu dắt
- Giải độc giảm đau → mụn nhọt sang lở
76
THUỐC CHỈ HUYẾT
Đại cương
1.Khái niệm: thuốc có tác dụng cầm máu.
2.Phân loại: 3 nhóm:
- Lương huyết chỉ huyết
- Khứ ứ chỉ huyết
- Kiện tỳ nhiếp huyết.
Thực tế: thường dùng với nhau: biện chứng để phối
hợp thuốc trị nguyên nhân.
3.Liên hệ tạng phủ:
- Tâm chủ huyết mạch, tâm nhiệt (sốt cao, nội
nhiệt) → xuất huyết.
- Tỳ chủ thống huyết, tỳ hư → xuất huyết (trĩ,
rong kinh, rong huyết...) 77
Các nhóm thuốc chỉ huyết
Thuốc lương huyết chỉ huyết
Đặc điểm chung
Thuốc làm mát huyết → cầm máu
- TVQK: tính lương / hàn; QK: tâm, can + …
- CN,CT: Lương huyết chỉ huyết → huyết nhiệt:
sốt cao, chảy máu cam, trĩ, sốt xuất huyết,
sốt phát ban,
- Phối hợp: + Thuốc thanh nhiệt lương huyết.
+ Thuốc trị triệu chứng: thanh nhiệt
(GĐ, GH, TT); bổ âm
78
Hòe hoa (Đắng; hơi hàn; Can, đại tràng)
- Luơng huyết chỉ huyết → huyết nhiệt chảy máu.
( t/ d tăng sức bền thành mạch)
- Thanh can, bình can → can nhiệt, can dương
vượng (tăng H/a, mắt đỏ)
- Thanh nhiệt → viêm thanh quản.
Kiêng kỵ: PNCT không dùng
80
Tam thất (Kim bất hoán)
(Ngọt, đắng; Ôn; Can, vị)
- Khứ ứ chỉ huyết → huyết ứ
chảy máu (dạ dày, ho ra
máu, chấn thương, băng
huyết…)
- Hoá ứ chỉ thống → ứ huyết
gây đau
- Tiêu khối u → khối u xơ, ung
thư…
- Bổ huyết → dùng để hồi
phục sức khỏe
Chú ý: tránh nhầm lẫn 81
THUỐC BỔ KHÍ
ĐẠI CƯƠNG
1. Khí:
- Vô hình
- Năng lượng cho cơ thể hoạt động
2. Các loại khí ?
- Nguyên khí
- Dinh khí
- Vệ khí
- Tông khí
82
Đặc điểm chung:
Thuốc có tác dụng: Bồi bổ phần khí cơ thể
1. Tính, Vị, Quy kinh:
- Vị ngọt, tính bình/ôn (Dương dược)
- Quy kinh: Tỳ, Phế
2. Công năng – chủ trị:
-Bổ khí, dùng khi mệt mỏi, choáng váng, đau
đầu
-Kiện tỳ, trị chứng tỳ dương hư → chán ăn,
chậm tiêu, đại tiện lỏng, sa giáng (sa dạ dày, sa dạ
con, sa trực tràng…). VĐT mạn thể loạn khuẩn
-Bổ phế khí, trị chứng phế khí hư → thở nông,
khó thở.
83
3.Phối hợp thuốc:
Phối hợp với thuốc khác để tăng hiệu lực:
+ Thuốc hành khí
+ Thuốc tiêu đạo
+ Thuốc hoá thấp
+ Thuốc lợi thấp
+ Thuốc thăng dương…
4.Cổ phương: Tứ quân tử, Bổ trung ích khí
5.Chú ý:
-Thận trọng: thể âm hư nội nhiệt, hưng phấn mất ngủ
84
Nhân sâm
(Ngọt, Hơi đắng; Ấm; Tỳ, Phế, Thông hành 12 kinh)
- Đại bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân, định thần
ích trí → Khí hư, kém ăn, bệnh lâu ngày, gầy yếu,
mất máu nhiều, háo khát, mất ngủ, hay quên
- Bổ phế bình suyễn → Ho do phế hư: ho lao, viêm
phế quản mạn
- Kiện tỳ, sinh tân chỉ khát → Phiền khát, tân dịch
khô kiệt
Chú ý:
Không dùng: Đau bụng tiêu chảy; PNCT, đang chảy
máu, Huyết áp cao
Thận trọng: Mất ngủ do âm hư nội nhiệt, TE 85
Hoài sơn
(Ngọt; Bình; Tỳ, Vị, Phế, Thận)
Hoài sơn
86
Cam thảo
(Ngọt, Bình; 12 kinh)
- Bổ khí → Phế Tỳ khí hư (thở
nông, ăn kém)
- Hóa đàm, chỉ ho → Ho nhiều
đàm, viêm họng, amiđan
- Hòa vị → Viêm loét dạ dày
- Giải độc → Ngộ độc do dược
liệu độc, độc tố: rắn, …
Chú ý:
- Liều cao, kéo dài có thể gây
đẻ non, vô sinh
- Có thể giữ nước → gây phù:
Thận trọng khi bị phù nề
87
THUỐC BỔ HUYẾT
Đặc điểm chung
1. Tính, vị, QK: vị ngọt, tính ôn/bình/hàn; QK: can,
thận,…+
2.CN-CT: - Bổ huyết (can, thận) → huyết hư.
- Bổ âm (can, thận) → âm hư.
- Sinh tân dịch, chỉ khát → tân dịch hao tổn.
3.Phối hợp thuốc:
- Thuốc bổ khí.
- Thuốc hành huyết.
4.Cổ phương: - Tứ vật địa hoàng, đương quy bổ huyết,
bát trân thang…
88
5.Chú ý: - Thận trọng: đang rối loạn tiêu hoá.
Hà thủ ô đỏ (Ngọt, đắng;
Ấm; Can, thận)
- Bổ huyết → huyết hư,
bạc tóc
- Bổ can thận → can, thận
hư (đau khớp, xương,
vô sinh)
- Giải độc chống viêm →
Mụn nhọt, lở ngứa
- Nhuận tràng → Táo bón
Chú ý:
- Chế biến theo DĐVN
89