Download as odp, pdf, or txt
Download as odp, pdf, or txt
You are on page 1of 13

Bài 8:

Nhiễm
sắc thể
Nhóm 1 - 9/3
I

Tính đặc
trưng của bộ
nhiễm sắc thể
Nhiễm sắc thể là gì?
Nhiễm sắc thể là vật thể di truyền nằm trong nhân tế bào, có khả
năng bắt màu chất nhuộm kiềm tính.
Trong tế bào sinh dưỡng (tế bào xôma) nhiễm sắc thể (NST) tồn tại
thành từng cặp tương đồng (giống nhau về hình thái, kích thước).
NHIỄM SẮC THỂ ĐẶC TRƯNG VỀ SỐ
LƯỢNG
- Bộ NST chứa các cặp NST
tương đồng gọi là bộ NST lượng
bội, được kí hiệu là 2n NST. Bộ
NST trong giao tử chỉ chứa một
NST lưỡng bội tương đồng gọi là bộ
NST đơn bội, kí hiệu là n NST.
- Ở những loài đồng tính, cá thể
đực và cá thể cái ở một cặp NST
giới tính được kí hiệu là XX và XY.
 
SỐ LƯỢNG NST CỦA MỘT SỐ LOÀI
Loài 2n n Loài 2n n
Người 46 23 Đậu Hà Lan 14 7

Tế bào của mỗi loài Tinh Tinh 48 24 Ngô 20 10


sinh vật có một bộ
Gà 78 39 Lúa nước 24 12
NST đặc trưng về số
lượng và hình dạng Ruồi giấm 8 4 Cải bắp 18 9

CÂU HỎI: Số lượng NST trong bộ lưỡng bội có phản ánh quá trình tiến hoá cuả loài không?
Số lượng NST trong bộ lưỡng bội không phản ánh trình độ tiến hóa của loài. Ta có
thể thấy bằng cách so sánh, mặc dù người tiến hoá nhanh hơn nhưng vẫn có số
NST ít hơn các loài còn lại
Ví dụ: người 2n= 46 NST trong khi đó tinh tinh 2n=48, gà 2n=78...
Bộ NST của ruồi giấm
về số lượng và hình
dạng
Bộ NST của ruồi giấm được xếp
thành 4 cặp có 8 NST: trong đó có 2
cặp hình chữ V, 1 cặp hình hạt, 1 cặp
NST giới tính hình que (XX) ở con
cái hay một chiếc hình que, một chiếc
hình móc (XY) ở con đực.
NST ĐẶC TRƯNG VỀ HÌNH DẠNG
Có nhiều hình dạng đặc trưng như: hình hạt, hình que, hình chữ V
Kích thước dài 0,2 - 50μm, đường kính từ 0,2 - 2μm
II
Cấu trúc của
nhiễm sắc thể
CẤU TRÚC CỦA NHIỄM SẮC THỂ Ở KÌ GIỮA

Nhiễm sắc thể có cấu trúc


dạng sợi, được cấu tạo
chính từ ADN và Protein.
Cấu trúc kính hiển vi của
NST thường được mô tả
khi nó có dạng đặc trưng
ở kì giữa. Hãy nêu chú
thích trong hình sau.
Câu hỏi trắc nghiệm - NST
Tâm động của NST có chức năng nào sau đây?

A ● Là nơi để NST bắt đầu tiến hành quá trình nhân đôi ADN

B ● Là nơi để các gen bắt đầu tiến hành phiên mã

C ● Là nơi để bảo vệ NST, không cho các NST dính vào nhau

D ● Là nơi để NST bám lên thoi, giúp NST di chuyển về 2 cực tế bào
III

CHỨC
NĂNG CỦA
NHIỄM SẮC
CHỨC NĂNG
Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gen, có
bản chất là ADN. Chính nhờ sự tự sao của
ADN dẫn đến sự tự nhân đôi của NST.
=> Các gen quy định tính trạng di truyền
qua thế hệ tế bào và cơ thể.
 
CÁM ƠN CÔ
VÀ CÁC BẠN
ĐÃ LẮNG
NGHE

You might also like