Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 8

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM IMEXPHARM

Mã CK: IMP Sàn: HOSE/Việt nam Ngành: Dược phẩm

MUA [+13.4%] Nhà máy IMP4 đạt chuẩn EU-GMP tạo sức
bật tăng trưởng trong tương lai
Ngày cập nhật: 22/06/2022
Cập nhật KQKD 4M 2022: Hoạt động sản xuất và nhu cầu dần phục hồi sau
Giá hợp lý 70,200 VNĐ
đại dịch đã tác động tích cực đến kết quả kinh doanh của IMP trong 4M 2022.
Giá hiện tại 62,000 VNĐ
Doanh thu của IMP tăng trưởng 3.7%YoY lên 421.5 tỷ đồng, trong khi Lợi
PHS
nhuận trước thuế tăng trưởng 10.9%YoY lên 84.5 tỷ đồng.
(+82-28) 5 413 5479 – support@phs.vn
Trong các tháng đầu năm, nhu cầu khám chữa bệnh chưa phục hồi hoàn toàn.
s
Do đó, doanh thu kênh ETC của IMP giảm 39%YoY, ước đạt 71 tỷ đồng, đóng
Thông tin cổ phiếu
góp 16.8% vào Doanh thu thuần. Trong khi doanh thu kênh OTC ước đạt 350.7
CP đang lưu hành (triệu) 66.7 tỷ đồng, đóng góp 83% vào Doanh thu thuần.
Free-float (triệu) 7.3 Lũy kế 4M 2022, biên lợi nhuận gộp của IMP cải thiện lên mức 44.4% từ mức
Vốn hóa (tỷ đồng) 4,262 38.5% của năm 2021, với lợi nhuận gộp tăng 15%YoY lên 142.6 tỷ đồng nhờ
KLGD TB 3 tháng 6,425 (1) hoạt động sản xuất được giữ liên tục, không phải thực hiện “3-tại chỗ” như
trong năm 2021; (2) chính sách dự trữ nguyên vật liệu nhờ nguồn vốn vay 8
Sở hữu nước ngoài 48.91%
triệu USD từ Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB), và (3) chiến lược cơ cấu lại
Ngày niêm yết đầu tiên 12/4/2006
danh mục sản phẩm, tập trung vào các sản phẩm chủ lực có giá trị và biên lợi
Cổ đông lớn nhuận cao.
14.8%
SK Investment Vina III
Pte.Ltd
Điểm nhấn đầu tư:
Tổng Công ty Dược Việt Tăng trưởng chính từ kênh ETC. IMP là một trong số 3 doanh nghiệp có giá
7.4% Nam - CTCP
Công ty Cổ phần Đầu tư
trị trúng thầu cao nhất trong mảng kháng sinh ở nhóm 2 nhờ các nhà máy và
46.6%
9.2%
Bình Minh Kim dây chuyền kháng sinh mới đạt chuẩn EU-GMP đi vào hoạt động. Nhà máy
Công ty Cổ phần Đầu tư
KBA IMP4 là nhà máy được đầu tư lớn nhất với vốn đầu tư 470 tỷ đồng, dự kiến sẽ
22.0% Khác
hoàn thành xét duyệt trong năm 2022, sẽ tạo sức bật mạnh mẽ cho doanh thu
thuốc ETC, mở ra cơ hội thâm nhập sâu hơn vào mảng đấu thầu thuốc Nhóm
Biến động giá cổ phiếu so với Index
1, đồng thời gia tăng tính cạnh tranh của IMP trước sự gia nhập ngày càng
20%
mạnh mẽ của thuốc ngoại vào thị trường Việt Nam. Bên cạnh đó, IMP cũng
0% nâng cao lợi thế cạnh tranh so với đối thủ nhờ các sản phẩm có giá thầu rẻ.
Kiểm soát nguyên vật liệu nhằm ứng phó với tình trạng thiếu hụt do dịch
-20% Covid-19. IMP chỉ nhập khoảng 25% giá trị nguyên liệu từ Trung Quốc. Ngoài
ra, công ty có chính sách dự trữ nguyên liệu sản xuất và thời gian dữ trữ
-40%
nguyên liệu hợp lý từ 3-6 tháng, do đó công ty có sức đề kháng cao trước biến
Jun-21

Nov-21
Dec-21
Jul-21

Oct-21
Sep-21

Feb-22

Apr-22
Aug-21

May-22
Jan-22

Mar-22

động nguồn nguyên liệu, góp phần giảm thiểu rủi ro và ổn định biên lợi nhuận.
IMP VN-Index Định giá & khuyến nghị:
Lịch sử định giá Do nhu cầu thuốc ETC chưa phục hồi như kỳ vọng trong 4M 2022, chúng tôi
P/E điều chỉnh giảm doanh thu của IMP năm 2022 còn 1,515 tỷ đồng (+20%YoY),
40.0
trong khi LNST đạt 230 tỷ đồng (+22%YoY). Bằng phương pháp định giá DCF
và EV/EBITDA, chúng tôi điều chỉnh giảm mức giá hợp lý cho cổ phiếu IMP
20.0 còn 70,200 đồng/cổ phiếu (+13.4% so với giá hiện tại). Từ đó, đưa ra khuyến
nghị MUA cổ phiếu này nhờ (1) kỳ vọng sự phục hồi kênh ETC trong H2 2022;
0.0 (2) IMP sẽ hoàn thành xét duyệt nhà máy IMP4 vào cuối Q3/2022.
Jul-21
Jun-21

Apr-22
May-22
Aug-21
Sep-21

Nov-21
Dec-21

Feb-22
Mar-22
Jan-22
Oct-21

Rủi ro:
(1) Rủi ro nguồn nguyên liệu; (2) Sản phẩm kháng sinh chịu áp lực cạnh tranh;
P/E (3) Rủi ro xét duyệt nhà máy mới; (4) Rủi ro về sự phục hồi của kênh ETC.
Nguồn: Fiinpro
Chỉ số tài chính 2016A 2017A 2018A 2019A 2020A 2021A 2022E
Doanh thu thuần (tỷ VND) 1,010 1,165 1,185 1,402 1,369 1,267 1,515
LNST (tỷ VND) 101 117 139 162 210 189 230
EPS (VND) 3,076 2,160 2,524 2,892 3,144 2,600 3,444
Tăng trưởng EPS (%) 13% -30% 17% 15% 9% -17% 32%
Giá trị sổ sách (VND/cp) 28,459 25,681 27,384 27,758 25,942 26,901 28,786
P/E 16.5 28.9 22.6 17.3 13.7 26.5 20.4
P/B 1.6 1.9 1.9 1.6 1.7 2.6 2.4
Cổ tức tiền mặt (%) 8% 5% 20% 10% 20% 15% N/A
Báo cáo cập nhật IMP

Tình hình kinh doanh của IMP

Tình hình kinh doanh của IMP (tỷ đồng)


1,600 50.0%

40.0%
1,200

30.0%
800
20.0%

400
10.0%

0 0.0%
2016 2017 2018 2019 2020 2021 4M 2022
Doanh thu LNST Biên lợi nhuận gộp

Nguồn: IMP, PHFM tổng hợp

Hoạt động sản xuất và nhu cầu dần phục hồi sau đại dịch đã tác động tích cực đến kết quả kinh doanh của IMP trong
4M 2022. Doanh thu của IMP tăng trưởng 3.7%YoY lên 421.5 tỷ đồng, trong khi Lợi nhuận trước thuế tăng trưởng
10.9%YoY lên 84.5 tỷ đồng.

Trong các tháng đầu năm, nhu cầu khám chữa bệnh chưa phục hồi hoàn toàn. Do đó, doanh thu kênh ETC của IMP
giảm 39%YoY, ước đạt 71 tỷ đồng, đóng góp 16.8% vào Doanh thu thuần. Trong khi doanh thu kênh OTC ước đạt 350.7
tỷ đồng, đóng góp 83% vào Doanh thu thuần.

Thuốc Nhóm 2 duy trì là động lực tăng trưởng doanh thu ETC. IMP tiếp tục tập trung phát triển thuốc Nhóm 2 với Thuốc
Nhóm 2 chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu doanh thu ETC của IMP (90.5%), tương đương 114 tỷ đồng. Trong tương
lai, khi nhà máy IMP4 đi vào hoạt động, IMP sẽ có thể tham gia đấu thầu với số lượng lớn hơn tại phân khúc thuốc có
giá trị cao hơn – thuốc Nhóm 1. Theo số liệu của Cục Quản Lý Dược, doanh thu thuốc Nhóm 1 của IMP đạt 3.5 tỷ đồng,
chiếm 2.8% doanh thu kênh ETC.

Lũy kế 4M 2022, biên lợi nhuận gộp của IMP cải thiện lên mức 44.4% từ mức 38.5% của năm 2021, với lợi nhuận gộp
tăng 15%YoY lên 142.6 tỷ đồng nhờ (1) hoạt động sản xuất được giữ liên tục, không phải thực hiện “3-tại chỗ” như trong
năm 2021; (2) chính sách dự trữ nguyên vật liệu nhờ nguồn vốn vay 8 triệu USD từ Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB),
và (3) chiến lược cơ cấu lại danh mục sản phẩm, tập trung vào các sản phẩm chủ lực có giá trị và biên lợi nhuận cao.
Dù chính sách “Zero-Covid” và gián đoạn chuỗi cung ứng gây trở ngại đến việc nhập khẩu thành phần hoạt chất dược
phẩm (API) trong thời gian qua, nhưng Ấn Độ phục hồi sản xuất đã góp phần hạn chế ảnh hưởng của gián đoạn chuỗi
cung ứng lên giá nguyên vật liệu đầu vào trong thời gian tới.

Cơ cấu doanh thu của IMP theo kênh phân phối (tỷ Cơ cấu doanh thu đấu thầu ETC của IMP trong 4M
đồng) 2022
1600
2.3% 4.4% 2.8%
1400
Nhóm 1
1200
Nhóm 2
1000
800 Nhóm 3
600
Nhóm 4
400
200 90.5%
0
2018 2019 2020 2021 4M 2022
ETC OTC Khác

Nguồn thông tin được cung cấp bởi Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ Phú Hưng.
Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình. Trang 2
Báo cáo cập nhật IMP

Nguồn: IMP, PHFM tổng hợp Nguồn: Cục Quản Lý Dược, PHFM tổng hợp

Dự phóng năm 2022


Kết thúc 4M 2022, kênh ETC phục hồi chậm hơn kỳ vọng. Theo số liệu của Cục Quản Lý Dược, giá trị trúng thầu lũy kế
4 tháng đầu năm 2022 giảm mạnh 85%YoY còn 4,798 tỷ đồng, trong khi khối lượng trúng thấu giảm 87%YoY còn 905
ngàn đơn vị thuốc. Trong khi đó, đơn giá đấu thầu trung bình tăng 18%YoY lên 5,302/đơn vị thuốc.

Trong H2 2022, chúng tôi tin rằng nhu cầu thuốc kênh ETC sẽ tăng trở lại nhờ tình hình dịch Covid-19 trong nước được
kiểm soát tốt, công suất bệnh viện sẽ được dành nhiều hơn để điều trị các bệnh khác và nhu cầu khám chữa bệnh của
người dân gia tăng sau giai đoạn giãn cách xã hội. Do trong 4M 2022, nhu cầu khám chưa phục hồi như kỳ vọng, chúng
tôi điều chỉnh giảm dự phóng doanh thu ETC của IMP còn 566 tỷ đồng (+30%YoY), chiếm 41% doanh thu thuần.

Hơn nữa, nhờ (1) chiến lược đa dạng hóa danh mục sản phẩm và tăng sự hiện diện của thương hiệu IMP trên thị trường
thông qua nhà máy Thực phẩm bảo vệ sức khỏe; (2) hệ thống phân phối với 20 chi nhánh bán hàng trên cả nước. Chúng
tôi duy trì dự phóng doanh thu OTC năm 2022 của IMP đạt 832 tỷ đồng (+15%YoY), chiếm 60% doanh thu thuần. Qua
đó, đưa doanh thu năm 2022 đạt 1,515 tỷ đồng (+20%YoY), trong khi LNST đạt 230 tỷ đồng (+22%YoY).

Trong dài hạn, chúng tôi cho rằng IMP có những điểm đầu tư nổi bật sau:

(1) Nhà máy IMP 4 với vốn đầu tư 470 tỷ đồng, là nhà máy được đầu tư lớn nhất, sau khi hoàn thành đợt xét duyệt tiêu
chuẩn EU-GMP, sẽ tạo sức bật mạnh mẽ cho doanh thu thuốc ETC, mở ra cơ hội thâm nhập sâu hơn vào mảng
đấu thầu thuốc Nhóm 1, đồng thời gia tăng tính cạnh tranh của IMP trước sự gia nhập ngày càng mạnh mẽ của
thuốc ngoại vào thị trường Việt Nam. Nhà máy IMP 4 được dự kiến đưa vào hoạt động thương mại cuối quý 3, đầu
quý 4/2022.
Hơn nữa, Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), 87% dân số hiện tham gia chương trình Bảo hiểm y tế, chính phủ
tiếp tục nỗ lực hướng tới đạt được mức bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân, góp phần đẩy mạnh tăng trưởng
kênh thuốc ETC.

(2) Xu hướng thay thế thuốc ngoại bằng thuốc sản xuất trong nước đang tiến triển càng lúc càng nhanh nhờ các quy
định của Nhà nước. Thông tư 15/2019/TT-BYT (quy định lại quy chế đấu thầu) nêu rõ trong Nhóm 5 và Nhóm 2,
các loại thuốc nhập khẩu có thể không được phép chào thầu nếu thuốc sản xuất trong nước đáp ứng tiêu chuẩn
WHO-GMP và EU-GMP tương ứng về cùng một hoạt chất chính (API), và nếu năng lực sản xuất của công ty có thể
đáp ứng đầy đủ nhu cầu.

(3) Thị trường Việt Nam với dân số gần 97.3 triệu người (theo số liệu của Ủy Ban dân số Liên hiệp quốc). Theo Quỹ
Dân số Liên hợp quốc (UNFPA), Việt Nam đã bước vào “giai đoạn già hóa” từ năm 2011. Dự kiến đến năm 2038,
20% người Việt Nam trên 60 tuổi. Dân số Việt Nam có tốc độ già hóa nhanh, bệnh tật xuất hiện ngày càng nhiều
tạo động lực thúc đẩy chi tiêu y tế và sự phát triển của thị trường dược phẩm Việt Nam. Doanh thu từ dược phẩm
dự kiến đạt 7.51 tỷ USD vào năm 2025, chiếm khoảng 1.78% GDP và 32.2% chi tiêu cho chăm sóc sức khỏe, với
tốc độ CAGR (2020-2025) là 8%.

(*) Kênh ETC: Kênh thuốc điều trị


Kênh OTC: Thuốc bán kênh nhà thuốc
Thuốc nhóm 1: Thuốc đạt chuẩn EU-GMP, được cấp phép và lưu hành tại các nước thuộc ICH (International Conference on Harmonization), SRA (Stringent Regulatory.
Authorities) hoặc Úc.
Thuốc nhóm 2: Thuốc đạt chuẩn EU-GMP chưa được lưu hành tại các nước thuộc ICH và Úc, hoặc PIC/s được cấp bởi các nước ICH và Úc.
Thuốc nhóm 3: Thuốc tương đương sinh học được bộ Y Tế chứng nhận theo chuẩn GMP.
Thuốc nhóm 4: Thuốc sản xuất trên dây chuyền WHO-GMP được bộ Y Tế chứng nhận.
Thuốc thông5:tin
Nguồnnhóm đượcsản
Thuốc xuấtcấp
cung trênbởi
dâyCông
chuyền GMP
ty Cổ được
phần Việt lý
Quản Nam Phúnhận,
công
Quỹ Hưng.không thuộc nhóm kháng sinh, tim mạch, tiểu đường và huyết áp.
Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình. Trang 3
Báo cáo cập nhật IMP

Chi tiết định giá và khuyến nghị:


Do nhu cầu thuốc ETC chưa phục hồi như kỳ vọng trong 4M 2022, bằng phương pháp định giá DCF và EV/EBITDA,
chúng tôi điều chỉnh giảm mức giá hợp lý dành cho cổ phiếu IMP còn 70,200 đồng/cổ phiếu (+13.4% so với giá hiện
tại). Từ đó, đưa ra khuyến nghị MUA cổ phiếu này nhờ (1) kỳ vọng sự phục hồi kênh ETC trong H2 2022; (2) IMP sẽ
hoàn thành xét duyệt nhà máy IMP4 vào cuối Q3/2022.
Phương pháp DCF

Chỉ tiêu (tỷ đồng) 2022F 2023F 2024F 2025F 2026F


Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) 284 375 470 545 593
Lợi nhuận hoạt động ròng sau thuế 225 297 372 432 470
Khấu hao 60 67 73 80 88
WC (91) (114) (127) (138) (144)
CAPEX (63) (79) (97) (109) (117)
FCFF 131 170 222 264 297
Giá trị hiện tại của FCFF
121 146 175 193 201
(WACC 8.1%)
Giá trị hiện tại của Giá trị cuối cùng
4,065
(3% g)
Nợ ròng 61
Giá trị vốn cổ phần 4,963
SLCP 66,705,370
Giá hợp lý (VNĐ/cp) 74,404

Phương pháp EV/EBITDA

EBITDA 2022 (tỷ đồng) 344 DCF EV/EBITDA Giá mục tiêu
EV/EBITDA ngành 10.3 x Giá mục tiêu 74,404 53,840
EV (tỷ đồng)
70,200
3,530 (VNĐ/CP)
Nợ ròng 61 Tỷ trọng 80% 20% VNĐ/CP
Giá trị vốn cổ phần 3,591
SLCP 66,705,370
Giá mục tiêu (VNĐ/cp) 53,840

Rủi ro:
(1) Rủi ro nguồn nguyên liệu;

Do hơn 90% nguyên liệu sản xuất dược phẩm của IMP phụ thuộc vào nguồn nhập khẩu nên khi giá API tăng đột biến
hoặc thiếu hụt nguồn nguyên liệu sẽ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty, gây áp lực lên biện lợi nhuận.
Do đó rủi ro nguồn nguyên liệu là rủi ro đáng quan tâm.
(2) Sản phẩm kháng sinh chịu áp lực cạnh tranh

Thị trường thuốc kháng sinh trong nước là thị trường rất phân mảnh nên tồn đọng rủi ro cạnh tranh rất cao giữa các
doanh nghiệp.

(3) Rủi ro xét duyệt chuẩn EU-GMP cho nhà máy mới

Chậm trễ trong xét duyệt chuẩn EU-GMP sẽ ảnh hưởng đến tốc độ ghi nhận nguồn doanh thu mới, từ đó gây ra nhiều
rủi ro cho tăng trưởng trong tương lai của công ty.

(4) Rủi ro về sự phục hồi của kênh ETC

Dù nhu cầu khám chữa bệnh được kỳ vọng sẽ phục hồi trong năm 2022, nhưng chi phí xăng dầu leo thang do chiến
tranh giữa Nga và Ukraine, và giá bán dược phẩm gia tăng do gián đoạn chuỗi cung ứng sẽ tác động tiêu cực đến nhu
cầu khám chữa bệnh của người dân trong thời tới.

Nguồn thông tin được cung cấp bởi Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ Phú Hưng.
Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình. Trang 4
Báo cáo cập nhật IMP

Sơ lược công ty
Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm thành lập từ năm 1977 với hoạt
động kinh doanh chính sản xuất và buôn bán các sản phẩm thuốc tân
dược. Vào năm 2006, Nhà máy đầu tiên của Imexpharma - Đồng Tháp
(IMP1) được cấp chứng nhận WHO-GMP và công ty cũng được niêm yết
tại Sở GDCK TP. Hồ Chí Minh (HOSE) với mã chứng khoán IMP.Hiện IMP
chiếm 2.5% thị phần toàn ngành dược, đứng thứ 4 trong Top 10 doanh
nghiệp có uy tín nhất trên thị trường dược theo báo cáo đánh giá của
Vietnam Report. Mạng lưới phân phối của IMP khá mạnh khi sở hữu 20
chi nhánh; 16,000 nhà thuốc và 425 đội ngũ trình dược viên. Các sản phẩm
chủ lực của IMP là kháng sinh Betalactam, bao gồm khánh sinh uống và
tiêm. Bên cạnh đó, công ty cũng tập trung sản xuất các mặt hàng Non-
betalactam như giảm đau, hạ sốt, tim mạch, tiêu hóa. Mục tiêu của IMP
trong năm 2020 sẽ trở thành công ty dược trong nước có nhiều máy EU-
GMP nhất Việt Nam.

Quá trình tăng vốn (tỷ VNĐ)

800

700 667 667 667

600
494 494
500
430
400
289
300

200

100

0
2016A 2017A 2018A 2019A 2020A 2021A 2022E
Nguồn: IMP, PHFM tổng hợp

Nguồn thông tin được cung cấp bởi Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ Phú Hưng.
Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình. Trang 5
Báo cáo cập nhật IMP

Báo cáo tài chính (tỷ VNĐ)

Kết quả kinh doanh 2016A 2017A 2018A 2019A 2020A 2021A 2022E
Doanh thu thuần 1,010 1,165 1,185 1,402 1,369 1,267 1,515
Giá vốn hàng bán (605) (729) (715) (875) (822) (779) (916)
Lợi nhuận gộp 405 437 470 528 547 488 599
Chi phí bán hàng (204) (210) (212) (225) (213) (181) (227)
Chi phí QLDN (71) (86) (88) (100) (71) (73) (87)
Lợi nhuận từ HĐKD 130 141 169 203 263 234 284
Lợi nhuận tài chính (3) 5 1 (9) (10) 0 0
Chi phí lãi vay (0) (1) (1) (4) (5) (5) (7)
Lợi nhuận trước thuế 127 147 174 202 255 239 290
Lợi nhuận sau thuế 101 117 139 162 210 189 230
LNST của cổ đông Công ty 101 117 139 162 210 189 230
ty mẹ
Cân đối kế toán 2016A 2017A 2018A 2019A 2020A 2021A 2022E
Tài Sản Ngắn Hạn 721 978 835 780 982 1,176 1,307
Tiền và tương đương tiền 100 106 190 75 85 271 270
Đầu tư tài chính ngắn hạn 15 183 4 5 64 112 135
Phải thu ngắn hạn 367 396 290 330 398 295 353
Hàng tồn kho 235 282 324 350 424 492 544
Tài sản ngắn hạn khác 4 10 26 19 11 5 5
Tài Sản Dài Hạn 435 796 940 1,067 1,114 1,118 1,136
Phải thu dài hạn 0 0 4 2 0 0 0
Tài sản cố định 270 268 315 477 503 510 513
Bất động sản đầu tư - - - - - - -
Chi phí xây dựng dở dang 76 427 548 490 522 519 516
Đầu tư tài chính dài hạn 61 66 41 52 52 51 61
Tài sản dài hạn khác 28 36 32 46 37 38 46
Tổng cộng tài sản 1,156 1,774 1,774 1,847 2,096 2,295 2,443
Nợ phải trả 220 378 270 288 366 500 523
Nợ ngắn hạn 198 344 236 262 347 409 504
Nợ dài hạn 22 34 33 26 19 92 19
Vốn chủ sở hữu 936 1,395 1,505 1,559 1,730 1,794 1,920
Vốn góp 289 430 494 494 667 667 667
Lợi ích cổ đông thiểu số - - - - - - -
Tổng nguồn vốn 1,156 1,774 1,774 1,847 2,096 2,295 2,443

Nguồn thông tin được cung cấp bởi Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ Phú Hưng.
Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình. Trang 6
Báo cáo cập nhật IMP

Lưu chuyển tiền tệ 2016A 2017A 2018A 2019A 2020A 2021A 2022E
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ Kinh doanh 85 97 132 67 73 235 172
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ Đầu tư (14) (443) (48) (121) (136) (83) (63)
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ Tài chính (58) 352 - (61) 74 34 (110)
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 12 6 84 (115) 10 186 (1)
Tiền & tương đương tiền đầu kỳ 88 100 106 190 75 85 271
Tiền & tương đương tiền cuối kỳ 100 106 190 75 85 271 270

Chỉ số tài chính (%) 2016A 2017A 2018A 2019A 2020A 2021A 2022E
Tăng trưởng
Doanh thu 4.8% 15.4% 1.7% 18.4% -2.4% -7.5% 19.6%
Lợi nhuận sau thuế 8.9% 16.0% 18.2% 17.1% 29.1% -9.8% 21.5%
Tổng tài sản 5.8% 53.4% 0.0% 4.1% 13.5% 9.5% 6.5%
Tổng vốn chủ sở hữu 3.2% 49.1% 7.8% 3.6% 11.0% 3.7% 7.0%
Khả năng sinh lời
Tỷ suất lãi gộp 40.1% 37.5% 39.6% 37.6% 39.9% 38.5% 39.5%
Tỷ suất EBIT 12.9% 12.1% 14.3% 14.5% 19.2% 18.5% 18.8%
Tỷ suất lãi ròng 10.0% 10.1% 11.7% 11.6% 15.3% 14.9% 15.2%
ROA 8.8% 6.6% 7.8% 8.8% 10.0% 8.2% 9.4%
ROE 10.8% 8.4% 9.2% 10.4% 12.1% 10.5% 12.0%
Hiệu quả hoạt động
Số ngày phải thu 136 126 92 88 109 87 87
Số ngày tồn kho 140 140 165 145 187 228 215
Số ngày phải trả 54 104 52 36 24 40 40
Khả năng thanh toán
Tỷ suất thanh toán hiện thời 3.64 2.84 3.53 2.97 2.83 2.88 2.59
Tỷ suất thanh toán nhanh 2.46 2.02 2.16 1.64 1.61 1.67 1.51
Cấu trúc tài chính
Tổng nợ/Tổng tài sản 0.19 0.21 0.15 0.16 0.17 0.22 0.21
Tổng nợ/Vốn chủ sở hữu 0.23 0.27 0.18 0.18 0.21 0.28 0.27
Vay ngắn hạn/VCSH 0.21 0.25 0.16 0.17 0.20 0.23 0.26
Vay dài hạn/VCSH 0.02 0.02 0.02 0.02 0.01 0.05 0.01

Nguồn: PHFM

Nguồn thông tin được cung cấp bởi Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ Phú Hưng.
Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình. Trang 7
Đảm bảo phân tích
Báo cáo được thực hiện bởi Nguyễn Thị Thảo Vy, Chuyên viên phân tích – Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ Phú Hưng. Mỗi nhân viên phụ
trách về phân tích, chiến lược hay nghiên cứu chịu trách nhiệm cho sự chuẩn bị và nội dung của tất cả các phần có trong bản báo cáo
nghiên cứu này đảm bảo rằng, tất cả các ý kiến của những người phân tích, chiến lược hay nghiên cứu đều phản ánh trung thực và chính
xác ý kiến cá nhân của họ về những vấn đề trong bản báo cáo. Mỗi nhân viên phân tích, chiến lược hay nghiên cứu đảm bảo rằng họ
không được hưởng bất cứ khoản chi trả nào trong quá khứ, hiện tại cũng như tương lai liên quan đến các khuyến cáo hay ý kiến thể hiện
trong bản báo cáo này.
Định nghĩa xếp loại
Mua = cao hơn thị trường nội địa trên 10%
Giữ = bằng thị trường nội địa với tỉ lệ từ +10%~ -10%
Bán = thấp hơn thị trường nội địa dưới 10%.
Không đánh giá = cổ phiếu không được xếp loại trong Phú Hưng hoặc chưa niêm yết.

Biểu hiện được xác định bằng tổng thu hồi trong 12 tháng (gồm cả cổ tức).
Miễn trách
Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ Phú Hưng/Công ty Cổ phần Chứng khoán Phú Hưng không chịu trách nhiệm về sự hoàn chỉnh hay tính
chính xác của báo cáo. Đây không phải là bản chào hàng hay sự nài khẩn mua của bất cứ cổ phiếu nào. Chứng khoán Phú Hưng/Quản lỹ
Quỹ Phú Hưng và các chi nhánh và văn phòng và nhân viên của mình có thể có hoặc không có vị trí liên quan đến các cổ phiếu được nhắc
tới ở đây. Chứng khoán Phú Hưng/Quản lý Quỹ Phú Hưng (hoặc chi nhánh) đôi khi có thể có đầu tư hoặc các dịch vụ khác hay thu hút
đầu tư hoặc các hoạt động kinh doanh khác cho bất kỳ công ty nào được nhắc đến trong báo cáo này. Tất cả các ý kiến và dự đoán có
trong báo cáo này được tạo thành từ các đánh giá của Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ Phú Hưng vào ngày này và có thể thay đổi không
cần báo trước.

© Công ty Cổ phần Chứng khoán Phú Hưng (PHS).


Tầng 21, Phú Mỹ Hưng Tower, 08 Hoàng Văn Thái, phường Tân Phú, quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: (+84-28) 5 413 5479 Fax: (+84-28) 5 413 5472
Customer Service: (+84-28) 5 411 8855 Call Center: (+84-28) 5 413 5488
E-mail: info@phs.vn / support@phs.vn Web: www.phs.vn

PGD Phú Mỹ Hưng Chi nhánh Quận 3 Chi nhánh Quận 1


Tòa nhà CR2-08, 107 Tôn Dật Tiên, P. Tầng 2, Tòa nhà Phương Nam, Phòng 1003A, Tầng 10, Tòa nhà Ruby,
Tân Phú, Quận 7, Tp. HCM 157 Võ Thị Sáu, Quận 3, Tp. HCM 81-83-83B-85 Hàm Nghi,
Điện thoại: (+84-28) 5 413 5478 Điện thoại: (+84-28) 3 820 8068 Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, Tp.
Fax: (+84-28) 5 413 5473 Fax: (+84-28) 3 820 8206 HCM
Điện thoại: (84-28) 3 535 6060
Fax: (84-28) 3 535 2912

Chi nhánh Tân Bình Chi Nhánh Hà Nội Chi Nhánh Thanh Xuân
Tòa nhà Park Legend Tầng 5, Tòa nhà Vinafor, Số 127 Tầng 5, Tòa nhà UDIC Complex, N04 Hoàng
251 Hoàng Văn Thụ, Phường 2, Quận Lò Đúc, Phường Đống Mác, Quận Đạo Thúy, Phường Trung Hòa, Quận Cầu
Tân Bình, Tp. HCM. Hai Bà Trưng, Hà Nội Giấy, Hà Nội.
Điện thoại: (84-28) 3 813 2401 Phone: (84-24) 3 933 4566 Phone: (+84-24) 6 250 9999
Fax: (84-28) 3 813 2415 Fax: (+84-24) 3 933 4820 Fax: (+84-24) 6 250 6666

Chi nhánh Hải Phòng


Tầng 2, Tòa nhà Eliteco, 18 Trần Hưng
Đạo, Quận Hồng Bàng, Hải Phòng
Phone: (+84-22) 384 1810
Fax: (+84-22) 384 1801

You might also like