Professional Documents
Culture Documents
DActSinh18-ngay 1-V24
DActSinh18-ngay 1-V24
DActSinh18-ngay 1-V24
SH1 1
Câu 2 (1,0 điểm)
Khi nghiên cứu về vai trò của insulin trong cơ chế vận chuyển 30
glucôzơ bởi protein vận chuyển GLUT4 trên màng tế bào động vật + insulin
có vú, các nhà khoa học đã tiến hành hai thí nghiệm sử dụng các tế
SH1 2
Câu 4 (1,0 điểm)
Các con đường tổng hợp axit amin ở vi sinh vật được khám phá nhờ thí nghiệm
nuôi chéo các chủng đột biến khuyết dưỡng về một bước trong con đường đó. Kết
quả thí nghiệm nuôi chéo 3 chủng đột biến (TrpBˉ, TrpDˉ, và TrpEˉ ) về các gen
tương ứng (mã hóa cho các enzim TrpB, TrpD và TrpE) tham gia con đường tổng TrpD⁻ TrpB ⁻
hợp tryptophan được biểu diễn ở hình bên. Trong thí nghiệm này, 3 chủng đột biến
được cấy theo 3 đường tạo thành hình tam giác trên đĩa thạch nhưng không dính với
nhau. Môi trường nuôi chỉ có một lượng nhỏ tryptophan. Tại một số vị trí đường cấy
gần nhau, chủng đột biến sinh trưởng mạnh hơn hẳn tạo nên vết sẫm màu. Điều này
cho thấy một chủng đột biến có thể sử dụng sản phẩm chuyển hóa của chủng kia để
TrpE ⁻
tạo tryptophan.
a) Từ kết quả ở hình trên, hãy chỉ ra thứ tự tham gia trong con đường tổng hợp
tryptophan của các enzim TrpB, TrpD và TrpE. Giải thích.
b) Chủng kiểu dại và 3 chủng đột biến trên được nuôi cấy trong một số loại môi trường có tryptophan hoặc một
chất chuyển hóa trung gian thuộc con đường tổng hợp tryptophan. Kết quả sinh trưởng của các chủng được
trình bày trong bảng dưới đây.
Chủng vi Chất có trong môi trường nuôi cấy
sinh vật Không có Tryptophan Anthranilate Chorismate Indole
Kiểu dại + + + + +
TrpBˉ – + – – –
TrpDˉ – + – – +
TrpEˉ – + + – +
(+: có sinh trưởng; –: không sinh trưởng)
Hãy viết sơ đồ khái quát con đường sinh tổng hợp tryptophan từ các chất trung gian có trong thí nghiệm với sự
tham gia của các enzim TrpB, TrpD và TrpE. Giải thích.
Hướng dẫn chấm:
Thang
Ý Nội dung
điểm
Thứ tự tham gia trong con đường sinh tổng hợp tryptophan: TrpE → TrpD → TrpB 0,25
Giải thích: tại vị trí gần với các chủng khác, chủng TrpB - không phát triển được chứng tỏ nó không
sử dụng được sản phẩm của hai chủng kia để tạo tryptophan nên enzim TrpB tham gia ở bước cuối
4a) cùng. Ngược lại, chủng TrpE- có sự phát triển tốt ở vị trí gần chủng TrpB - và TrpD- chứng tỏ nó sử
0,25
dụng được sản phẩm trung gian của 2 chủng kia để tạo tryptophan hoàn chỉnh, nó bị hỏng enzim
cần cho sự chuyển hóa ở bước đầu so với TrpB và TrpD. (Thí sinh có thể giải thích theo cách khác
nhưng đúng thứ tự và với dữ liệu đã cho thì vẫn được điểm)
Sơ đồ khái quát: TrpE TrpD TrpB
0,25
Chorismate → Anthranilate → Indole → Tryptophan
Giải thích: Cả 3 chủng không sinh trưởng trên môi trường có bổ sung chorismate chứng tỏ chúng
đều không thể chuyển hóa chorismate thành tryptophan nên chorismate phải nằm ở đầu con đường
4b) sinh tổng hợp (chủng TrpE- thiếu enzim chuyển hóa chorismate). Ngược lại, chỉ có chủng TrpB -
không sinh trưởng được trên môi trường có indole chứng tỏ chủng này thiếu enzim chuyển hóa 0,25
indole và indole là phân tử được chuyển thành tryptophan. Chủng TrpD - thiếu enzim chuyển hóa sản
phẩm ở giữa là anthranilate.
(Thí sinh có thể giải thích theo cách khác nhưng đúng với dữ liệu đã cho thì vẫn được điểm)
Câu 5 (0,75 điểm)
Cấu trúc hoa lưỡng tính của cây Arabidopsis được điều khiển bởi ba lớp gen A, B và C theo mô hình ABC. Khi cả ba
lớp gen này hoạt động sẽ tạo ra hoa lưỡng tính có cấu trúc gồm bốn vòng như hình vẽ dưới đây. Giả sử, mỗi lớp gen
hoạt động sẽ tạo ra một loại protein tương ứng là A, B và C.
vòng
Vòng 1: Đài hoa
1 Vòng 2: Cánh hoa
vòng vòng
2 vòng 4
3 Vòng 3: Nhị
Vòng 4: Nhụy
a) Nêu các loại protein (được quy định bởi 3 lớp gen theo mô hình ABC) tham gia hình thành mỗi vòng cấu trúc của
hoa trên. Giải thích.
b) Nêu các loại protein và kiểu hình tương ứng với bốn vòng cấu trúc hoa Arabidopsis trong trường hợp đột biến dẫn
đến lớp gen C luôn biểu hiện ở tất cả các tế bào. Giải thích.
SH1 3
Hướng dẫn chấm
Thang
Ý Nội dung
điểm
Mô hình ABC: gen A hoạt động ở hai vòng đài hoa và cánh hoa, gen B hoạt động ở hai vòng cánh
hoa và nhị, gen C hoạt động ở vòng nhị và nhụy; Nơi có gen A hoạt động thì ức chế gen C và ngược
đúng 4
lại.
ý được
- Vòng 1: Đài hoa có protein A do chỉ có lớp gen A hoạt động; lớp gen B và C không hoạt động.
0,5 đ;
5a) - Vòng 2: Cánh hoa có protein A và B do có hoạt động của hai lớp gen A và B; còn lớp gen C
2ý
không hoạt động.
được
- Vòng 3: Nhị có protein B và C do có hoạt động của hai lớp gen B và C, còn lớp gen A không
0,25 đ
hoạt động.
- Vòng 4: Nhụy có protein C do chỉ có lớp gen C hoạt động, còn lớp gen A và B không hoạt động
Khi lớp gen C luôn được biểu hiện ở tất cả tế bào thì sẽ ức chế hoạt động của lớp gen A ở vòng 1 và
vòng 2 của hoa Arabidopsis. Do đó:
- Vòng 1: có protein C – kiểu hình nhụy: Do lớp gen C hoạt động làm ức chế lớp gen A → chỉ
đúng cả
sinh ra protein C biểu hiện thành nhụy.
4ý
- Vòng 2: có protein B và C - kiểu hình nhị,: Do lớp gen C hoạt động làm ức chế lớp gen A, lớp
được
5b) gen B và C cùng hoạt động tạo ra protein B và C → biểu hiện thành nhị.
0,25
- Vòng 3: protein B và C - kiểu hình nhị,: do lớp gen B và C cùng hoạt động tạo ra protein B và C
điểm
→ biểu hiện thành nhị.
- Vòng 4: protein C - kiểu hình nhụy,: Do lớp gen C hoạt động (làm gen A bị ức chế) tạo ra protein
C → biểu hiện thành nhụy.
Câu 6 (1,25 điểm)
Mối tương quan giữa cường độ quang hợp với cường độ ánh sáng và nhiệt độ được minh họa trong các hình A và
B dưới đây. Trong đó, cường độ quang hợp được tính theo hàm lượng CO 2 cây hấp thụ (đo tại thời điểm hấp thụ).
45
Cường độ quang hợp
40
(µmol.m-2.s-1)
(µmol.m-2.s-1)
35
30
(3)
25
20
15 (2)
10
(1)
0
Io Im 5
0
Cường độ ánh sáng (µmol.m-2.s-1) 0 10 20 30 40 50 60
SH1 4
Câu 7 (1,0 điểm)
Ở một trang trại trồng đậu tương, những cây trồng ở lô A thường còi cọc hơn những cây trồng ở lô B như minh
họa ở hình dưới. Mẫu đất ở mỗi lô A và B được mang đi phân tích. Kết quả cho thấy các chỉ tiêu của hai mẫu đất này
hoàn toàn giống nhau trừ nồng độ NaCl của mẫu đất ở lô A cao hơn lô B là 50 mM.
Lô A
Lô B
a) Ở nhiệt độ 20°C, thế nước của mẫu đất ở lô A chênh lệch bao nhiêu MPa so với thế nước của mẫu đất ở lô B?
Biết rằng thế thẩm thấu của dung dịch được tính theo công thức ᴪs = ‒ C × R × T × i; trong đó C là nồng độ
chất tan (mol.L-1), R là hằng số khí (0,008 L.MPa.mol -1.K-1), T là nhiệt độ tuyệt đối (K), i là hệ số Van-Hop phụ
thuộc vào khả năng phân li của chất tan trong dung dịch, ví dụ: i = 1 (ở dung dịch đường sacarozơ), i = 2 (ở
dung dịch NaCl).
b) Tại sao cây ở lô A bị còi cọc?
c) Nêu biện pháp khắc phục tình trạng còi cọc của những cây đang trồng ở lô A. Giải thích.
Hướng dẫn chấm
Thang
Ý Nội dung
điểm
7a) Do các chỉ tiêu khác của 2 lô đất giống nhau, có thể giả thiết thế áp suất và thế thẩm thấu gây ra bởi
các chất tan khác (không phải NaCl) trong đất ở lô A và B là như nhau. Vì vậy, chỉ có sự tăng 50 0,25
mM NaCl là nguyên nhân làm giảm thế thẩm thấu dẫn đến giảm thế nước của lô A so với lô B.
Thế thẩm thấu gây ra bởi 50 mM NaCl tăng thêm của lô A là:
ᴪs = - C×R×T×i = - [0,05 × 0,008 × (273 + 20) × 2] = - 0, 2344 MPa 0,25
Thế nước của mẫu đất ở lô A thấp hơn lô B là - 0, 2344 MPa.
7b) Do thế nước ở lô A làm giảm sự chênh lệch thế nước từ đất vào rễ, cây đậu tương hấp thụ được
0,25
ít nước hơn nên các quá trình sinh tổng hợp, vận chuyển của cây chậm lại, làm cho cây bị còi cọc.
7c) Để cây có thể dễ dàng hấp thụ nước cho quá trình sinh trưởng và phát triển thì cần phải khử mặn
cho chất bằng cách tưới nhiều nước làm rửa trôi muối NaCl, từ đó làm tăng sự chênh lệch thế
nước của đất so với rễ, nước sẽ dễ dàng đi vào rễ cây. 0,25
(Nếu thí sinh nêu phương pháp khác làm tăng khả năng hút nước của cây mà giải thích hợp lý thì
vẫn được điểm)
Câu 8 (1,0 điểm)
Một nhà khoa học đã sử dụng hai chất điều hòa sinh trưởng (ĐHST) M và N để xử lý hạt cây rau cải ở giai đoạn
trước và sau khi nảy mầm. Ông đã bố trí 3 lô thí nghiệm, mỗi lô 50 hạt đồng đều về kích thước và chất lượng. Mỗi
chất M và N được sử dụng riêng rẽ ở nồng độ, thời gian thích hợp.
- Lô I: không được xử lý (lô đối chứng).
- Lô II: được xử lý với chất M.
- Lô III: được xử lý với chất N.
Kết quả về tỷ lệ nẩy mầm (sau 24 giờ xử lý hạt) và đặc điểm sinh trưởng của thân cây mầm (4 ngày tuổi) được
trình bày ở bảng dưới đây.
Lô thí Tỷ lệ hạt
Chất ĐHST Đặc điểm sinh trưởng của thân cây mầm
nghiệm nảy mầm (%)
I không có 51,3 mảnh, thẳng và kích thước trung bình
II M 83,0 mảnh, thẳng và dài
III N 52,8 mập, cong và ngắn
a) Mỗi chất điều hòa sinh trưởng M và N thuộc nhóm nào? Giải thích.
b) Bằng phương pháp tế bào học, nhà khoa học đã phát hiện hai chất ĐHST này đều có tác dụng đến các vi ống trong
tế bào chất dẫn đến thay đổi cấu trúc thành của tế bào đang tăng trưởng ở cây lô II và lô III như hình dưới đây. Nêu
ảnh hưởng của chất M và N lên các vi ống ở tế bào đang tăng trưởng trong mỗi lô II và III. Giải thích.
SH1 5
thành tế bào
thành tế bào
tế bào chất
thành tế bào
tế bào chất tế bào chất
Lô I Lô II Lô III
SH1 6
Câu 10 (1,0 điểm)
Glicôprotein CD137R là thụ thể biểu hiện mạnh trên bề mặt tế bào T hoạt động. CD137L là phối tử (ligand) hoạt hóa CD137R và thông thường
chỉ được biểu hiện lượng lớn ở các tế bào trình diện kháng nguyên. Tín hiệu tương tác giữa CD137R và CD137L làm tăng hoạt động của các tế bào
bạch cầu, tăng sản xuất và tiết các cytokine, trong đó có MCP-1 là một yếu tố quan trọng thúc đẩy sự di nhập của các tế bào bạch cầu (hình dưới).
Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra mối quan hệ giữa các con đường truyền tín hiệu thông qua tương tác CD137R/CD137L với một số bệnh ở người.
Cytokine (ví dụ, MCP-1)
CD137R
20
P Q
40 110
Thể tích máu trong ngăn tim (mL)
a) Hình B mô tả sự thay đổi thể tích máu và áp lực ở ngăn nào trong 4 ngăn của tim? Giải thích.
b) Ở trạng thái nghỉ ngơi, cung (lưu) lượng tim của người thanh niên này là bao nhiêu? Nêu cách tính.
c) Mỗi bước trong chu kì tim được mô tả ở (i), (ii), (iii) ở hình A là tương ứng với giai đoạn nào trong các giai
đoạn RS, SP, PQ, QR ở hình B? Giải thích.
Hướng dẫn chấm
Thang
Ý Nội dung
điểm
11a) Hình B mô tả sự thay đổi thể tích máu và áp lực của tâm thất trái. Vì sự thay đổi áp lực tối thiểu 0,25
từ dưới 20 mm Hg và áp lực tối đa khoảng 120 mm Hg là đặc trưng của tâm thất trái.
11b) Cung lượng tim = Thể tích tâm thu × nhịp tim = (110 – 40)×(60/0,8) = 5250 (mL/phút). 0,25
11c) - (i) tương ứng với PQ: (i) là giai đoạn tâm nhĩ co đẩy máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất, làm thể tich
máu tâm thất tăng. Áp lực tâm thất tăng không đáng kể.
- (ii) tương ứng với RS: (ii) là giai đoạn tâm thất co tống máu, làm tăng áp lực → mở van tổ chim 3 ý: 0,5
và tống máu vào động mạch, thể tích máu tâm thất giảm.
- (iii) tương ứng với PQ: (iii) là giai đoạn giãn chung, trong đó cả tâm nhĩ và tâm thất đều giãn máu
từ tĩnh mạch vào tâm nhĩ và xuống tâm thất, làm thể tích máu tâm thất tăng lên. Áp lực tâm thất ở 1-2 ý:
giá trị thấp. 0,25
SH1 7
Câu 12 (1,0 điểm)
Một nhà nghiên cứu tiến hành thí nghiệm nhằm xác định ảnh hưởng của phlorizin lên một số chỉ số sinh lí máu và
nước tiểu của chuột bình thường và chuột đái tháo đường gây tạo bởi streptozotocin (STR, một chất ức chế tín hiệu
insulin của tế bào đích). Phlorizin ức chế SGLT2 là một kênh giúp tái hấp thu glucôzơ ở thận. Thiết kế thí nghiệm
được thể hiện ở hình dưới đây. Sau 4 tuần thí nghiệm, một số chỉ số sinh lí máu, nước tiểu trong ngày và sự biểu hiện
gen SGLT2 ở thận đã được xác định. Biết rằng các nhóm chuột có chế độ ăn như nhau và uống nước theo nhu cầu.
Dung dịch Dung dịch Dung dịch Dung dịch
NaCl 0,9% chứa phlorizin chứa STR chứa STR +
phlorizin
đủ nước
40,0
Lạc đà uống
37,5 thiếu nước
35,0
1 2 3 4
Thời gian (ngày)
a) Hô hấp hiếu khí hoàn toàn 1,209 kg tripalmitin sẽ cung cấp cho lạc đà bao nhiêu mililít (mL) nước? Nêu cách tính.
b) Vào ban ngày, một con lạc đà nặng 480 kg khi bị thiếu nước sẽ tích tụ bao nhiêu kcal của nhiệt trong cơ thể?
(Biết rằng cơ thể tích tụ khoảng 0,9 cal nhiệt khi 1 gam mô cơ thể tăng thêm 1 oC).
c) Biết rằng thương số hô hấp (Q) được tính bằng tỉ lệ thể tích khí CO 2 (Vco2) thải ra trên thể tích khí O 2 (Vo2) lấy
vào (Q = Vco2/Vo2). Giá trị Q ở lạc đà khi chỉ hô hấp hiếu khí tripalmitin khác biệt thế nào so với khi chỉ hô hấp
hiếu khí glucôzơ? Giải thích.
Hướng dẫn chấm
Thang
Ý Nội dung
điểm
13a) Số lượng nước tạo ra = (1209/806)×49×18 = 1323 (mL). 0,25
13b) Số kcal tích tụ = (40 – 35)×480×1000×(0,9/1000) = 2160 (kcal). 0,25
13c) Q khi hô hấp tripalmitin nhỏ hơn so với Q khi chỉ hô hấp glucose. 0,25
Q khi hô hấp hiếu khí tripalmitin = 51/((51×2 + 49×1 – 6)/2)) = 0,7
0,25
Q khi hô hấp hiếu khí glucose = 6/((6×2 + 6×1 – 6)/2)) = 1,0
SH1 8
Câu 14 (1,0 điểm)
Thận là nơi xảy ra quá trình lọc máu mạnh mẽ. Ở đó, các chất dư thừa trong máu được thải theo nước tiểu ra
ngoài cơ thể. Ngược lại, các chất cần thiết cho cơ thể được tái hấp thu trở lại dịch mô và máu. Hình A thể hiện đơn
giản các ống thận và các mạch máu liên quan. Bảng B thể hiện sự có mặt hoặc không có mặt của các chất X, Y, Z ở
mỗi cấu trúc từ 1 đến 6 ở hình A.
1
A 6 B
5 Cấu Các chất
trúc X Y Z
4
1 Có Có Có
2 2 Có Có Có
3 Có Không có Không có
4 Có Không có Không có
3 5 Có Có Không có
6 Có Có Không có
(a)
2
1
3
(b)
4
(c)
5 (d)
(e)
(g)
Mỗi kiểu tổn thương từ 1 đến 5 ở hình A tương ứng với mỗi kiểu suy giảm thị trường nào từ (a) đến (g) ở hình B?
Giải thích.
SH1 9
- Tổn thương 3 – (d) là bị hỏng ở chéo thị giác làm mất đường truyền thị giác từ thị trường trái của 4 ý: 0,75
mắt trái và thị trường phải của mắt phải
- Tổn thương 4 – (c) là bị hỏng ở đường truyền thị giác liên quan đến toàn bộ thị trường phải. Do 3 ý: 0,5
đó, tổn thương làm mất thị trường phải của cả hai mắt.
- Tổn thương 5 – (b) là bị hỏng ở 1/2 đường truyền thị giác ở thị trường trái của cả hai mắt. 1-2 ý:
0,25
Vmax là tốc độ phản ứng tối đa, [S] là nồng độ cơ chất, KM là hằng số B)
Michaelis-Menten. Mỗi nhận định dưới đây là ĐÚNG hay SAI?
A. KM của phản ứng được xúc tác bởi enzim A và B tương đương (Enzim
nhau. A)
B. KM của phản ứng được xúc tác bởi enzim B lớn hơn 2,5 μM.
C. Vmax của phản ứng được xúc tác bởi enzim B tăng khi không có
enzim A.
D. KM của phản ứng được xúc tác bởi enzim B không thay đổi khi Nồng độ X (μM)
không có enzim A.
Đáp án: A. Sai; B. Đúng; C. Sai; D. Sai
Câu 18 (0,25 điểm)
Một sinh viên được giao chuẩn bị 3 dung dịch có thể tích bằng nhau để cất giữ lạnh tế bào. Trong đó, bình I đựng
saccarôzơ 5% (không thấm qua màng tế bào), bình II đựng DMSO 20% (có khả năng thấm từ từ qua màng tế bào),
SH1 10
bình III đựng hỗn hợp dung dịch từ bình I và bình II với tỷ lệ 1:1 theo thể tích. Do sơ suất, nhãn của 3 bình đã không
được ghi. Dung dịch trong bình đều trong suốt và không thể phân biệt được bằng mắt thường. Giảng viên hướng dẫn
đã yêu cầu sinh viên lấy ở mỗi bình một lượng 10 mL cho vào 3 túi bán thấm (tính thấm tương tự màng tế bào) tương
ứng có cùng thể tích 50 mL. Mỗi túi được đặt riêng rẽ vào một cốc chứa 1 lít nước cất và ủ qua đêm. Thành phần bên
trong mỗi túi được xác định bằng cách so sánh khối lượng của các túi với nhau và với khối lượng túi đó trước khi cho
vào cốc nước cất.
Mỗi nhận định dưới đây là ĐÚNG hay SAI?
Mao mạch
máu phế nang
Mỗi phát biểu dưới đây về các yếu tố làm tăng sự trao đổi khí giữa phế nang và mao mạch phế nang là ĐÚNG hay
SAI?
A. Tăng diện tích bề mặt phế nang.
B. Giảm sự chênh lệch phân áp các chất khí giữa xoang phế nang và trong lòng mao mạch.
C. Giảm độ dày bề mặt phế nang và thành mao mạch.
D. Tăng lượng các chất khí hòa tan trong bề mặt ẩm của phế nang.
Đáp án: A. Đúng, B. Sai, C. Đúng, D. Đúng
Câu 27 (0,25 điểm)
Hình dưới thể hiện mối tương quan giữa hàm lượng và phân áp của O 2 (Po2) trong các mẫu máu của hai loài động
vật có xương sống (loài 1 và loài 2). Mỗi mẫu được đo ở hai mức phân áp khí CO 2: Pco2 thấp, thể hiện bằng đường
cong nét liền (—) và Pco2 cao, thể hiện bằng đường cong nét đứt (----). Ở cả hai loài, máu giàu O 2 có Po2 là 100 mm
Hg, máu nghèo O2 có Po2 là 40 mm Hg.
Hàm lượng O2 trong máu
Loài 2
Hàm lượng O2 trong máu
Loài 1
200 200
(mL/L)
(mL/L)
120 120
40 40
40 100 40 100
Po2 (mm Hg) Po 2 (mm Hg)
SH1 13
ATP
ATP
ADP
ADP
ADP
Tế bào hình
cái nêm
SH1 14
Câu 31 (0,25 điểm)
Hoocmôn sinh trưởng (GH) được tiết ra từ tế bào thần kinh thuộc não bộ và kích thích gan tiết ra yếu tố sinh trưởng
kí hiệu là IGF1 (Insulin-like Growth Factor 1/yếu tố sinh trưởng 1 tương tự insulin). Khi động vật tăng trưởng, xương
được hình thành do sự phân chia và phát triển kích thước của các tế bào mầm sụn của các đĩa sụn đầu mút (gọi là đĩa
sụn sinh trưởng). Bảng sau đây thể hiện 5 lô thí nghiệm (kí hiệu từ I đến V) được tiến hành trên các đĩa sụn sinh
trưởng ở chuột khỏe mạnh bình thường. Kết quả về sự phân chia và phát triển kích thước của các tế bào mầm sụn ở các lô
thí nghiệm đã được xác định và thể hiện ở bảng dưới đây.
Kết quả thí nghiệm
Lô thí Phân chia Phát triển kích
Mô tả phương thức thí nghiệm
nghiệm
tế bào thước tế bào
I Tiêm GH tác động toàn bộ đĩa sụn của chuột Có Có
II Tiêm đồng thời GH và chất ức chế hoạt động của IGF1 tác Có Không
động toàn bộ đĩa sụn của chuột
III Tiêm chất ức chế hoạt động của GH tác động toàn bộ đĩa Không Không
sụn của chuột
IV Tiêm GH tác động toàn bộ đĩa sụn của chuột mà có gan đã Có Có
bị loại bỏ hoàn toàn IGF1
V Bổ sung GH vào môi trường đĩa nuôi chứa các tế bào mầm Có Không
sụn sơ khai được tách ra từ các đĩa sụn
Mỗi nhận định dưới đây là ĐÚNG hay SAI?
A. IGF1 là yếu tố cần thiết cho sự phân chia tế bào mầm sụn.
B. Các tế bào mầm sụn không sản xuất IGF1.
C. Ở người bị bệnh khổng lồ do ưu năng tuyến yên có mức IGF1 huyết tương cao hơn ở người khỏe mạnh bình
thường.
D. Chỉ cần tiêm GH sẽ làm tăng số lượng tế bào sụn ở các đĩa sụn cho dù thiếu IGF1.
Đáp án: A. Sai, B. Đúng, C. Đúng, D. Đúng.
Câu 32 (0,25 điểm)
Một người phiên dịch giỏi giao tiếp và thông thạo nhiều ngôn ngữ. Không may bị một cơn đột quỵ, bà ấy đã bị một
tổn thương ở vỏ não liên quan đến vùng điều khiển hoạt động của tay và vùng tạo ngôn ngữ Broca (hình dưới).
Vùng Broca
SH1 15
13
Vận động viên 1
Vận động viên 2
Tốc độ (m/s)
70 100
Cự li (m)
A. Trứng ếch có ít noãn hoàng dẫn đến sự phân cắt phôi xảy ra theo kiểu phân cắt một
phần. Giai đoạn
4 tế bào
B. Kết quả phân cắt phôi tạo ra các phôi bào có tỉ lệ thể tích nhân trên thể tích tế bào Cực động vật
Mũ nhầy
Mỗi nhận định dưới đây về cá bị đột biến mất chức năng tế bào có lông của cơ quan đường bên là ĐÚNG hay SAI?
A. Cá đột biến vẫn có khả năng phát hiện độ sâu của nước.
B. Cá đột biến mất khả năng định hướng không gian.
C. Cá đột biến giảm khả năng phát hiện sự di chuyển của nước xung quanh cơ thể.
D. Cá đột biến vẫn phát hiện được âm thanh truyền trong nước.
Đáp án: A. Đúng B. Sai C. Đúng D. Đúng
SH1 16
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Đối với mỗi câu trắc nghiệm, nếu làm đúng 1 phương án thì không được điểm, nếu đúng 2 phương án
được 0,05 điểm, nếu đúng 3 phương án được 0,15 điểm, nếu đúng 4 phương án được 0,25 điểm.
Câu A B C D
16 Sai Đúng Đúng Đúng
17 Sai Đúng Sai Sai
18 Sai Sai Sai Sai
19 Sai Đúng Sai Sai
Đún
20 Đúng Sai Sai
g
21 Sai Đúng Sai Đúng
Đún
22 Đúng Đúng Sai
g
23 Sai Sai Đúng Đúng
Đún
24 Đúng Sai Sai
g
Đún
25 Sai Sai Đúng
g
Đún
26 Sai Đúng Đúng
g
27 Sai Sai Sai Đúng
Đún
28 Đúng Sai Đúng
g
Đún
29 Đúng Sai Đúng
g
Đún
30 Sai Đúng Sai
g
31 Sai Đúng Đúng Đúng
Đún
32 Đúng Đúng Đúng
g
33 Sai Đúng Sai Đúng
34 Sai Đúng Đúng Đúng
Đún
35 Sai Đúng Đúng
g
SH1 17