Professional Documents
Culture Documents
PDF Lap Trinh PLC Rockwell Studio 5000 - Compress
PDF Lap Trinh PLC Rockwell Studio 5000 - Compress
Tp HCM ngày…tháng…n
ngày…tháng…năm…
ăm…
Ngườ i thự hiện:
MỤC LỤC
1
Contents
Studio 5000
Bài 1: Giới
Giới thiệu
thiệu vềvề Studio
Studio 5000, các công cụ cụ phần
phần mềm mềm cơ bản bản
cần sử dụng
cần dụng .....................................................................................
..................................................................................... 6
Giớ i thiệ
Bài 2: Giớ thiệu Control
Controllogix logix .......................................................7
Giớ i thiệ
Bài 3: Giớ thiệu PAC Compactlogix
Compactlogix ..............
....... .............
.............
.............
.............
...........
.... 8
Bài 4: Rslin
Rslinxx Class
Classic ic .....................................................................
..................................................................... 12
Bài 5: Upgrade Firmware ccho ho Controllogix
Controllogix/Comp /Compactlogix
actlogix....... 16
Tạo chương
Bài 6: Tạ chương trình trình mớ mớ i vớ
vớ i Rslo
Rslogixgix 5000........................... 21
Sử dụ
Bài 7: Sử dụng kiểkiểu dữ dữ liệ
liệu User Defined trong Rslogix 5000 .. 33
Viết chương
Bài 8: Viế chương trình trình Ladder vớ vớ i Rslogix 5000 ......... ... .............
...........
.... 36
Bài 9: Download/Upload và chỉ chỉnh sử sử a Online trong Rslogix 5000
...........................................................
.......................................................................................................
............................................ 38
Bài 10: Mô phỏ phỏng chương
chương trình trình Rslogix 5000 vớ vớ i
RsEmulate
RsEm ulate 5000 ....................
............................................................................
........................................................ 46
Bài 11: Cấ Cấu hình Remote I/O trong Rslogix 5000 ....... .............
.............
........... 56
Bài 12: Sử Sử dụ
dụng Add On Intruction trong Rslogix 5000 ......... ............. 65
Bài 13: Trao đổ đổii dữ
dữ liệ
liệu giữ
giữ a các Controller
(Controllogix/Compactlogix) ....................................................... 72
Bài 14: Tích hợ hợ p biế
biến tầ tần PowerFlex vớ vớ i
Compactlogix/Controllogix qua Ethernet/IP......
Compactlogix/Controllogix .............
.............
.............
...........
.... 93
Bài 15: Cấ Cấu hình Redundancy vớ vớ i Controllogix qua Ethernet/IP
...........................................................
.....................................................................................................
.......................................... 110
Factorytalkview
Factorytalk view Studio
Bài 1: Hướ ng ng dẫdẫn sử sử dụ
dụng Panelview Plus 6,7 ............. ...... .............
............
...... 122
Bài 2: Cài đặ đặtt ban đầ đầu u cho Panelview Plus 6,7 ............. ...... ..............
...........
.... 125
Bài 3: Viế Viết ứ ng ng dụdụng HMI đầ đầu u tiên vớ vớ i Factorytalk View Studio
...........................................................
.....................................................................................................
.......................................... 132
Bài Download/Up
Download/Upload load và Restore chương chương trình
Plus4:6 ......................................................................................
trình cho Panelview
...........................................................................................
..... 152
2
việc vớ
Bài 5: Làm việ vớ i HMI Tag trong Factorytalk View ......
............
...... 164
Sử dụ
Bài 6: Sử dụng Alarm trong Factoryta
Factorytalk
lk View ME ..............
....... ..........
... 182
Sử dụ
Bài 7: Sử dụng Global Object trong Factorytalk View ...........
...... ..... 190
Bài 8: Backup và Restore Panelview Plus 6 vớ i thẻ
thẻ nh
nhớ ớ SD.... 195
Bài 9:
Fact Giám
Factoryta
orytalk sát PanelView
lk Viewpo
Viewpoint Plus 6 Web vớ vớ i
int .......................................................
...............................................................
........ 205
cập PanelView Plus 6 từ
Bài 10: Truy cậ từ xa vớ i VNC ..............
xa vớ ....... ...........
.... 209
cấp Firmware cho Panelview Plus 6 .......
Bài 11: Nâng cấ .............
............
...... 213
3
4
Tài liệu này sẽ có những bài thực hành cơ bản giúp học
viên bước đàu làm quen vớ i việc lập trình PLC, PAC cũng như
hệ màn hình (HMI), SCADA của Rockwell
5
Bài 1: Giới
Giới thiệu
thiệu về
về Studio
Studio 5000, các công cụ
cụ phần
phần mềm
mềm cơ bản
bản
cần sử dụng
cần dụng
Rockwell Automation đã giới thiệu và phát triển Kiến trúc tích hợp hệ tthống
hống (Integrated
Architecture -IA) mạnh mẽ trong vài năm trở lại đây. Theo đó, toàn bộ hệ thống tự động hóa
trong mô hình nhà máy sản xuất được tổ chức thành một kiến trúc tổng thể từ lớp thiết bị
trường, thiết bị điều khiển đến các lớp thông tin quản lý kinh doanh. Trước
T rước khi đi vào tìm
hiểu các phần mềm của Rockwell, ta cần hiểu cơ bản về kiến trúc này. 3 điểm quan trọng của
kiến trúc tích hợp này là:
Logix Platform: Toàn bộ lớp điều khiển được tích t ích hợp thành một nền tảng chung mà
Rockwell gọi là Logix
Factorytalk Platform: Toàn bộ lớp thông
t hông tin trong hệ thống tự động hóa được tích
t ích hợp
thành một nền tảng chung gọi là Factorytalk
Ethernet/IP: Không cần nhiều loại mạng công nghiệp nữa. Một mạng Ethernet/IP cho
toàn bộ kiến trúc điều khiển, từ I/O đến các m áy tính.
Theo kiến trúc tích hợp, toàn bộ lớp điều khiển (Logix) gồm các bộ PAC chủ yếu là
Controllogix và Compactlogix. Và phần mềm duy nhất để lập trình, cấu hình cho toàn bộ lớp
Logix này chính là Rslogix 5000. Nghĩa là ta chỉ cần một phần mềm duy nhất để cấu hình
cho toàn bộ lớp Logix (Compactlogix, Controllogix).
Rslogix 5000
Một số thông tin cơ bản về phần mềm này:
Dùng để lập trình cho toàn bộ các PAC thuộc họ Compactlogix và Controllogix (mục
đích chủ yếu!)
Hỗ trợ 4 ngôn ngữ lập trình là Ladder, FBD, SFC và ST
Online, truyhình
Hỗ trợ cấu cập các
thông tinbịthời
thiết gian
khác nhưthực
biếncác
tầnthiết bị trên
PowerFlex…
Một số thông tin khác
Phiên bản hiện tại (10/2012) của phần mềm Rslogix 5000 là Version 20. Phiên bản nào
thì dùng cho phần cứng có Firmware đấy.
Cài đặt trên Windows 7 tốt hơn (32 bit hay 64 đều được)
Phần mềm
Phần mềm khác
khác liên quan
Rslinx Classic: Phần mềm cài kèm theo đĩa Rslogix 5000, sử dụng để kết nối giữa máy
tính và logix controller. Bắt buộc phải cài. Phần mềm này có nhiều phiên bản, mặc định là
phiên bản Lite
Lite (miễn
( miễn phí)
phí)
RsEmulate 5000: Phần mềm mô phỏng chương trình.
6
Bài 2: Giới
Giới thiệu
thiệu Controllogix
Controllogix
Controllogix (1756-L6x, 1756-L7x, L8x): Thông tin cơ bản
Là dòng PAC cỡ lớn của Rockwell Automation, sử dụng cho các ứng dụng điều khiển
phức tạp, DCS, nhiều
nhiều loại mạng truyền thông và
và có số lượng I/O lớn (hơn 1000).
Có 2 dòng sản phẩm: 1765 -L6x và 1756-L7x. L7x, L8x mới được giới thiệu được
vài năm vớinhiều tính năng mới cũng như hiệu suất cao gấp đôi so với 1756 -L6x, dùng
thay thế cho các 1756-L6x cũ. Hiện tại tại các nhà máy vẫn phổ biến là 1756 -L6x.
Bộ nhớ CPU lớn nhất là 32MB (1756-L75)
Số lượng I/O tối đa có thể quản lý là 128.000 I/O
Thẻ nhớ SD (L7x) để Backup chương trình
Cổng USB 2.0 để lập trình (L7x).
Tích hợp Motion
Không sử dụng pin.
Chassis, Slot và Module
M odule
Chassis là khung
nhiều kích cỡ từ 4,gồm có 13
7, 10, bộ và
nguồn, các khe cắm (slot) để gắn các Module. Chassis
17 Slot. Chassis có
Bộ nguồn cấp nguồn cho các Module trên Chassis. Bộ nguồn có nhiều loại AC, DC,
Redundant cũng như nhiều công suất khác nhau và phải mua riêng r iêng (không kèm theo
chassis).
7
Slot là khe cắm các module, tất cả các modul
modulee 1756 -xxx đề có thể gắn trên
t rên Chasiss vào
các Slot
Module bao gồm cả CPU, Module I/O và module truyền thông mạng . Các module có thể t hể
gắn ở Slot bất kì trên Chassis.
Có thể có nhiều CPU trên một Chassis
Các module trên chassis có thể tháo lắp mà không cần tắt nguồn.
Có thể có hoặc không có CPU trên Chassis. (khi đó Chassis đóng vai trò như một
Điều khiển phức tạp, tích hợp hệ thống như DCS, Batch
Yêu cầu Redundant (cấu hình dự phòng sự cố)
Số lượng IO lớn, phân tán (tối
( tối đa 128.000 I/O)
Ứng dụng gồm nhiều loại truyền thông công nghiệp khác nhau như Controlnet, Ethernet,
DeviceNet, DH+….
Bài 3: Giới
Giới thiệu
thiệu PAC
PAC Compactlogix
Compactlogix là dòng PAC thuộc họ Logix cho các ứng dụng vừa và nhỏ (mid -range
applications). Được thừa hưởng các ưu điểm của Controllogix
Co ntrollogix,, Compactlogix cho phép người
dùng có thêm nhiều lựa chọn linh động cho các ứng dụng của mình từ các máy độc lập đơn
lẻ, các dây chuyền sản xuất hoặc các hệ thống SCADA vừa.Hệ thống vừa vừa và nhỏ ở đây có thể
được hiểu là dưới 1000 I/O.
8
Compactlogix L2x, L3x và L4x cũ, hiện tại (2012) đang được dùng phổ biến tại các nhà
máy như 1769-L32E, L35E….
Compactlogix 5370 L1x, L2x và L3x mới ra đời sau này với nhiều cải tiến rất đáng kể so
với dòng sản phẩm cũ (và dần thay thế các dòng sản phẩm cũ). Trong các bài viết ở đây
sử dụng dòng sản phẩm mới này để hướng dẫn lập trình.
Compactlogix 5370
Thông số cơ bản như bảng
bảng so sánh sau.
sau.
Controller Max.
Series Bộ
Bộ I/O Mô đun
đun Số trục
Số trục
5370 nhớ Points I/O Motion Ghi chú
1769
3 Compact
L3 MB 960 I/O™ 16
Có sẵn
1769 16DI,
1 Compact 16DO
L2 MB 160 I/O 4 trên CPU
Có sẵn
1734 16DI,
512 POINT 16DO
L1 KB 96 I/O™ 2 trên CPU
Một số đặc tính nổi bật:
9
Khác với Controllogix, Compactlogix không cần Chassis mà có thể gắn luôn lên Din -rail.
Các Module được nối với nhau qua khớp nối bên hông mỗi Module và kết thúc bằng nắp
chặn cuối.
CPU: Có thể là L1x, L2x hay L3x. Nhưng lưu ý. L1x sử dụng các module IO là PointIO
còn L2x và L3x sử dụng CompactIO.
Bộ nguồn: Bộ nguồn cấp nguồn cho các module. Đối với L1x và L2x bộ nguồn tích hợp
luôn với CPU. Cần mua thêm bộ nguồn 24VDC.
Module I/O: Các module gắn như hình minh họa trên.
KHAC BIỆT: Khác biệt và cũng là hạn chế của Compactlogix so với Controllogix là
Module truyền thông mở rộng. Compactlogix gần như không lắp thêm được module
truyên thông mạng nào mà chủ yếu sử dụng mạng Ethernet/Ip qua các cổng có sãn trên
CPU. Các module mạng có thể mở rộng thường chỉ là DeviceNet hoặc Modbus.
Lựa chọn
Lựa chọn và
và ứng
ứng dụng
Compactlogix rất linh động cho các ứng dụng vừa và nhỏ. Tận dụng được tối đa các lợi ích
của Kiến trúc tích hợp của Rockwell Automation trong khi tiết kiệm được chi phí. Về các
ứng dụng của Compactlogix rất đa dạng. Ở đây chỉ minh họa một số kiến trúc cơ bản (các
bạn tham khảo các Link
Link phía bên dưới để có thêm thông tin chi tiết)
Ví dụ:
Ứng dụng cho
cho máy cỡ nhỏ:
10
Ứng dụng cho
cho P r oce
cess Sk i d
ss Ski
Ứng dụng Tí
Tí ch hợp Mot
Motii on hay
hay SC
SCAAD A
11
Trong chương trình lập trình với Rslogix 5000, ta sử dụng Rslinx Classic cho mục đích
Download, Upload, Online,…
>> Kết nối máy tính đến các Controller cần kết nối (trong ví dụ này,
này, máy tính và các
Controller kết nối đến 1 Ethernet Switch, cùng lớp địa chỉ IP), đặt địa chỉ IP cho Card mạng
máy tính (ở đây là 192.168.1.190).
12
13
>> OK
14
15
GHI CHÚ
Đối với các dòng PLC cũ của AB như PLC -5, SLC-500,… thì chọn Driver tương ứng tùy t ùy
theo chuẩn kết nối (DH+, DF1…). Các Controller mới đều sử dụng Ethernet nên dễ dàng
hơn nhiều.
Ngay tại màn hình Rslinx
Rslinx này có thể xem được tận các module IO trên từng Chassis
Có thể thay đổi địa chỉ IP của các thiết bị mạng ngay tại
tạ i Rslinx Classic.
Rslinx Classic có thể đóng vai trò là OPC Server cho các ứng dụng khác.
Khi Firmware và Revision của phần mềm Rslogix 5000 khác nhau thì cần phải nâng cấp
Firmware của Controller hoặc cài phiên bản Rslogix 5000 tương ứng. Việc nâng cấp
Firmware củaxuất
là Firmware Controller cũng phải
xưởng (thường được thực
là 1.008). hiện đối với Controller mới vì khi mua về chỉ
16
>> Khi cài đặt Rslogix 5000, chương trình tự động cài thêm công cụ FLASH P rogramming
Tool, ngay trong Program Files. Đó chính là công cụ sử dụng để Upgrade/Dowgrade
Firmware cho các thiết bị điều khiển của AB.
17
>> Chọn Controller hay Module cần Ugrade. Ở đây chọn CPU Controllogix L75
>> NEXT
..
>> Trong cửa sổ sau, trỏ đến CPU cần Upgrade
>> OK
18
>> NEXT
19
>> Finish
>> YES
20
>> Thông báo đã UPgrade xong xuất hiện báo việc Upgade đã xong. Trường hợp bị lỗi sẽ có
thông báo lỗi (màu đỏ)
GHI CHÚ
Việc Upgrade/Downgrade Firmware là công việc bình thường,
thườ ng, nhưng do ít khi phải thực
hiện nên nhiều người cảm thấy lo lắng không cần thiết.
Cần thiết phải duy trì nguồn điện cho
c ho CPU và kết nối giữa CPU và máy tính liên tụct ục trong
thời gian Upgrade. Trường hợp bị ngắt giữa chừng thì CPU sẽ trở
t rở về phiên bản Firmware
xuất xưởng và phải thực hiện Upgrade lại. Tuy nhiên trường hợp này cũng
cũ ng có thể gây ra
lỗi và hỏng CPU.
Nêu thực hiện qua Ethernet
Ethernet hoặc cổng USB (đối với các CPU đời mới), không
không nên
thực hiện qua cổng RS-232 vì rất chậm và hay mất truyền thông (vì phần lớn máy tính
bây giờ không
không có cổng RS-232, phải sử dụng Adapter của Trung Quốc).
Thời gian Upgrade trung bình từ 3 -5 phút (qua Ethernet)
Bài 6: Tạo
Tạo chương
chương trình
trình mới
mới với
với Rslogix
Rslogix 5000
Bài này sẽ trình bày
Phần cứng trình bày trong bài này (và các bài sau):
Chassis 10 Slot
CPU Controllogix L75 gắn ở Slot 0
Module Input 32 ngõ vào DC gắn ở Slot số 5
Module Output 32 ngõ ra DC gắn ở Slot số 6
Ta tạo một dự án mới với Rslogix 5000 với phần cứng trên như sau
22
23
Loại CPU, chọn đúng loại mà bạn có (ở đây 1756 -L75)
Revision: chọn phiên bản phần mềm Rslogix 5000 đang sử dụng (ở đây là Version 20).
Phải chọn tương thích với Firmware phần cứng bên dưới (Xem bài 6: Firmware)
Name: Đặt tên cho Project. Bắt buộc phải đặt tên và tên này sẽ hiển thị bên cạnh CPU
trong RSLinx để biết CPU nào là của chương trình nào.
Chassis Type: Chọn đúng loại Chassis sử dụng, ở đâ y là 10 Slot
Slot: CPU dự định cắm vào Slot nào thì chọn ở đây cho đúng.
Create In: chọn nơi lưu File chương trình trên máy tính
Sau khi chọn xong thì OK.
24
25
(ở đây là Slot 5), sau đó OK. Một cửa sổ nữa xuất hiện, chọn OK (sau này khi sử dụng quen
các bạn sẽ tự biết cấu hình khi cần)
26
Với Compactlogix
Với Compactlogix
Việc tạo chương trình
tr ình mới với Compactlogix tương tự như với Controllogix ở trên. Tuy nhiên
cũng có một số khác biệt nhỏ cần lưu ý:
27
Đối với Compactlogix L1, cần xác định số mô đun mở rộng (như hình trên).
28
GHI CHÚ
Ở trên là các bước cơ bản để tạo cấu hình phần cứng của Project trong Rslogix 5000.
Tag
IO Tag
29
Cấu
Cấu trúc
trúc của
của Project
Project trong Rslogix 5000
Một Project được chia thành nhiều Task, trong mỗi Task có nhiều Program và trong Program
có nhiều Routine.
TASK:
Gồm nhiều Program để thực hiện trọn
t rọn vẹn một công việc nhất định.
đ ịnh.
Quyết định khi nào các Program trong nó được thực thi
Có 3 loại: Periodic Task, Event Task và Continous Task với các mức ưu tiên
t iên khác
nhau, Tùy vào mục đích sử dụng người thiết kế lựa chọn phù hợp. Mặc định khi tạo
Project mới luôn có sẵn một Continous Task.
Đối với Controllogix và Compactlogix 5370, một Project có thể có tối đa 32 Task
Mỗi Task có tối đa 100 Program
PROGRAM
30
Dữ liệu trong Project là các Tag. Tag là các biến trong chương trình (tương đương như
các địa chỉ vùng nhớ ở các PLC khác). Với Tag khi lập trình người lập trình đặt tên theo ý
muốn của mình như ví dụ trong đoạn chương trình dưới đây các Tag là
START_MOTOR , STOP_MOTOR…
Mỗi Tag có 2 thông tin quan trọng là Kiểu dữ liệu và Tên Tag. Kiểu dữ liệu có thể là các
kiểu chuẩn như INT, REAL, STRING…. Hoặc là kiểu người dùng tự định nghĩa (User
Defined Data Type).
Phạm vi hoạt động của Tag có thể là Controller Tag (có hiệu lực trong
t rong toàn bộ Project)
hoặc Program Tag (chỉ có hiệu lực trong Program chứa nó). Khi định nghĩa Tag ta cần
phải xác định rõ phạm
phạm vi hoạt động của Tag.
Khai báo Tag
31
Khai báo Tag bằng cách mở cửa sổ Tag (Double Click vào Controller Tag hoặc
Program Tag) và nhập Tag
Có thể Import từ File Excel (tiện lợi khi làm dự án).
Viết chương
Viết chương trình
trình
Chương trình được viết trong các Routine. Để bắt đầu viết chương trình, ta mở cửa sổ
Routine (Double Click vào Routine muốn viết chương trình).
Địa chỉ
Địa chỉ vật
vật lý của I/O
lý của I/O nằm
nằm ở đâu
đâu ?
?
Mỗi khi tạo thêm
t hêm Module IO, trong Controller Tag tự động sinh ra các Tag IO
I O cho mô đun đó
VD:
32
Local:5:I.Data.0
Cấu trúc:
Bài 7: Sử dụng
dụng kiểu
kiểu dữ liệu
liệu User
User Defined trong Rslogix 5000
như INT, DINT, BOOL, STRING,… Rslogix
Ngoài các kiểu dữ liệu cơ bản như Rslogix 5000 cho
cho
phép người dùng
dùng định nghĩa các kiểu dữ liệu riêng
riêng hướng đối tượng gọi là User
User Defined Data
Type. Ví dụ viết một đoạn chương trình điều khiển cho động cơ với các thông tin như
START, STOP, FAULT,
FAULT, RUNNING, ta cần tạo ra số lượng TAG riêngr iêng biệt tương ứng trong
chương trình.
33
Thay vì phải tạo từng Tag riêng biệt cho Motor như vậy, Rslogix 5000 cho phép ta định nghĩa
một kiểu dữ liệu riêng thành một đối tượng. Ví dụ ở đây là đối tượng
t ượng MOTOR, với các thành
phần là START, STOP,
STOP, RUNNING, FAULT..
FAULT..
Tạo mới
Tạo mới User
User Defined Data Type
34
Nhập các thành phần của đối tượng và chọn OK để kết thúc
Tạo Tag mới
Tạo Tag mới với
với kiểu
kiểu dữ liệu
liệu mới
mới tạo
Trong Controller Tag, tạo Tag mới MOTOR1 với kiểu dữ liệu là MOTOR
35
GHI CHÚ
Khi chỉnh sửa kiểu dữ liệu, các Tag liên quan sẽ tự động được cập nhật
Có thể Export/Import kiểu dữ liệu giữa các chương trình (kiểu dữ liệu được tạo trong
tro ng
chương trình này có thể Export ra
r a để sử dụng cho chương trình khác).
Bài 8: Viết
Viết chương
chương trình
trình Ladder với
với Rslogix
Rslogix 5000
Sơ lược
lược về
về các
các ngôn ngữ lập
lập trình
trình trong Rslogix 5000
Rslogix 5000 hỗ trợ 4 ngôn ngữ lập trình:
tr ình: Ladder, Funtion Block Diagram (FBD), Sequential
Function Chart (SFC) và Structured Text
T ext (ST). Trong một chương trình có thể sử dụng nhiều
ngôn ngữ cùng lúc tuy nhiên không thể chuyển chương trình đang viết từ ngôn ngữ này sang
ngôn ngữ kia.
GHI CHÚ
Rslogix 5000 được bán với nhiều phiên bản khác nhau, tùy theo phiên bản mà có số ngôn
ngữ được hỗ trợ. Nhiều nhất (bản Full) hỗ trợ đầy đủ 4 ngôn ngữ trên
36
1. Trong chương trình Rslogix 5000, các Routine là nơi viết chương trình. Khi lập trình,
tr ình,
người viết phải tổ chức Các Routine, Program, Task sao cho dễ quản lý.
37
Qua cổng USB đối với các Controllogix L7x và Compactlogix 5370 mới
Qua cổng Serial (chỉ cần sử dụng sợi cáp RS -232 chéo) đối với các PAC, PLC đời cũ hơn
như Controllogix L6x, L5x hoặc Compactlogix (tốc độ chậm)
Qua cổng Ethernet có sẵn trên
t rên CPU (Compactlogix) hoặc qua Module Ethernet đối với
Controllogix… (thuận tiện khi phòng điều khiển nằm xa vị trí
t rí CPU hoặc Download,
Upload chương trình từ xa)
Dù cách nào t hì quy trình thực hiện cũng có các bước tương tự như minh họa dưới đây. Ở đây
sử dụng Cách Download trực tiếp
t iếp qua cổng USB.
38
39
Mở rộng ra, ta thấy các mô đun, chọn CPU muốn download chương trình và “Download”
40
Xác nhận (Việc download chương trình mới sẽ xóa đi chương trình hiện tại
tạ i trong CPU)
41
Sau khi Download xong chương trình sẽ hỏi chuyển sang “RUN” không ?
Chương trình đã chuyển sang RUN và ONLINE. Quan sát các Mô đun IO trong t rong IO
Configuration xem có lỗi không (nếu có dấu tam giác vàng trên icon của Module nào tức là
module đó đang có lỗi, cần kiểm tra)
42
Chỉnh
Chỉnh sửa
sửa Online
Online
RSLogix 5000 cho phép chỉnh sửa chương trình Online mà không làm gián đoạn chương
trình đang chạy. Muốn chỉnh sửa dòng nào, chỉ cần Double Click vào dòng lệnh đó và chỉnh
sửa.
43
Sau khi chỉnh sửa Online xong, chỉ cần nhấn nút Submit để cập nhật xuống CPU là xong
Xác nhận
44
45
GHI CHÚ
Nhiều máy tính có thể cùng
cùng Online, chỉnh sửa chương trình trê
trênn cùng một
một CPU, tuy nhiên
việc này nên hạn chế vì khi cập nhật xuống CPU, CPU chỉ lưu chương trình trên máy nào
cập nhật sau cùng nên có thể những chỉnh sửa của các máy khác sẽ bị mất
Đối với các Module Controllogix có thể
t hể tạo ngay khi chương trình đang On line
Có thể tạo Tag khi chương trình đang chạy.
Phần mềm dùng để mô phỏng cho Rslogix 5000 có tên là RsEmulate 5000 hoặc Softlogix.
Bạn chỉ có thể cài 1 trong 2 phần mềm này. Trong mục đích chỉ sử dụng mô phỏng thì
RsEmulate 5000 sử dụng tiện hơn (khi thay đổi chỉ cần thay CPU trong chương trình Rslogix
5000 mà không cần cấu hình lại các module IO).
LƯU Ý:
Giống như phần mềm Rslogix 5000, RsEmulate 5000 cũng có nhiều phiên bản. Bạn phải
cài cùng phiên bản với Rslogix 5000 để có thể thực hiện mô phỏng (VD Rslogix 5000
version 20 thì cũng phải sử dụng RsEmulate 5000 version 20).
Phần mềm mô phỏng hoạt động của CPU, đóng vai trò như một CPU thật trên Chassis.
Tạo CPU
Tạo CPU giả
giả lập
Chương trình ban đầu có giao diện
d iện như sau:
46
Right Click trên Slot trống (Chỉ nên tạo CPU trên các Slot từ Slot 2 trở đi vì mặc định Slot 1
sẽ dành cho Rslinx Enterprise, nên nếu tạo t ạo trên Slot 1 mà sử dụng một số ứng dụng khác có
Rslinx Enterprise sẽ có thể
t hể gây ra lỗi)
47
Next
Next
48
Finish
Đến đây việc tạo CPU giả lập coi như xong. Bạn cũng có thể
t hể tạo nhiều CPU trên Chassis ảo
này (tương tự như trên phần cứng thật).
49
50
Chọn OK
Khi cấu hình xong, trong Rslinx sẽ thấy CPU giả lập xuất hiện
51
Xác nhận
53
54
55
GHI CHÚ
Phần mềm RsEmulat 5000 rất hữu ích, và bạn cũng phải mua License.
Khi viết chương trình nên viết những đoạn mô phỏng kiểm cho chính chương trình của
Controllogix (như cấu hình các bài trước)
Kết nối với một trạm Remote IO qua Ethernet
56
Remote IO ở đây sử dụng FlexIO thông dụng của Rockwell. Ngoài FlexIO còn có PointIO,
việc cấu hình cũng tương tự.
Thêm mô đun truyền thông Ethernet trên Chassis chính (ở đây sử dụng mô đun 1756 -EN2T)
Chọn 1756-EN2T
57
Tên: Đặt tên cho mô đun (tên đặt không được trùng với tên các mô đun khác)
Địa chỉ IP: nhập địa chỉ IP hiện tại của mô đun
Slot: Chọn đúng Slot định gắn mô đun
58
Sau khi tạo xong mô đun Ethernet, ttaa thấy xuất hiện biểu tượng
t ượng “Ethernet” như hình dưới.
Đến đây, ta chọn New Module để tạo các mô đun Remote IO.
Mô đun đầu tiên phải tạo trên Chassis Remote IO chính là mô đun truyền thông Ethernet (ở
đây là mô đun 1794 -AENT).
59
Cấu hình các thành phần trong mô đun (tên, địa chỉ IP)
60
Khi cấu hình xong, ta thấy mô đun 1794-AENT xuất hiện như bên dưới, và phía dưới có biểu
tượng FlexBus, chính là nơi tạo mới thêm các mô đun IO.
Từ Flexbus, chọn New Module để thêm các Mô đun IO (ở đây là thêm 2 mô đun 1794 -IB32
và 1794-OB16D).
Chọn 1794-IB32
61
OK
62
63
Khi hoàn thành, ta thấy các mô đun xuất hiện như hình sau. Đến đây việc cấu hình Remote
IO cho cấu hình trên xem như xong.
64
Mở “Controller Tag” ta sẽ thấy thêm các Tag mới xuất hiện, đó chính là các Tag IO cho các
mô đun mô đun vừa cầu hình. Các Tag remote IO này sử dụng bình thường như các Tag khác
trong chương trình.
GHI CHÚ
Tùy theo CPU mà số lượng trạm Remote IO tối đa có thể cấu hình.
65
Lợi
Lợi ích
ích
Có thể sử dụng lại Code
Nếu thuật toán điều khiển
khiển cho một đối tượng nào
nào đó sử dụng nhiều
nhiều lần trong một
chương trình, AOI sẽ giúp việc lập trình nhanh hơn, không phải viết lại nhiều lần
Viết một lần, sử dụng cho nhiều dự án: AOI có thể Export ra thành file độc lập và
Import vào các dự án khác nhau (trên thực t hực tế người ta thường làm thành các bộ thư
viện AOI cho các đối tượng thông dụng trong công nghiệp, khi lập trình chỉ cần
Import vào để sử dụng)
Chương trình dễ hiểu hơn
Đối với chương trình điều khiển phức tạp, việc tổ chức thành các AOI, thành các khối
có thể khóa các AOI của mình, tránh bị Copy chỉnh sửa,…
Các bước
bước tạo
tạo AOI
AOI
Các bước sau đây minh họa một AOI đơn giản. Ban đầu ta có đoạn chương trình như sau:
66
Ta sẽ thực hiện lại đoạn chương trình trên bằng AOI. Tạo New Add -On Instruction
67
AOII sẽ tạo:
Nhập các thông tin của AO
Trong cửa sổ hiện ra, bạn khai báo các thông số như sau
68
Quan trọng!
Parameter: Phải định nghĩa các thông số đầu vào và đầu rar a cho AOI, xác định các thông
t hông
số nào bắt buộc, thông số nào hiển thị, thông
t hông số nào không. Paramenter là các biến sẽ
giao tiếp với chương trình bên ngoài (chương trình sẽ truyền giá trị cho các thông số này
để thực hiện đoạn lệnh bên trong AOI). Định nghĩa một parameter cần gồm:
Xác định Parameter đó là Input hay Output
Kiểu dữ liệu
Local Tag: Các Tag nội trong AOI, chỉ sử dụng trong AOI, bên ngoài không truy cập vào
được.
Sau khi chọn xong như trên, Click OK. AOI được tạo như sau.
Double Click vào Logic để mở cửa sổ viết chương trình cho AOI
69
Sử dụng
dụng AOI
AOI
Quay lại chương trình chính, ta
t a thấy trên thanh công cụ lệnh, trong Tab Add On sẽ có thểm
AOI MY_MOTOR vừa tạo
Ví dụ ở đây ta tạo một tag mới MY_MOTOR1, và viết lại đoạn chương trình
tr ình ban đầu, sử
dụng AOI thành.
70
Hoặc viết ở ngôn ngữ Funtion Block Diagram (FBD) như sau
Trên đây là các bước cơ bản để tạo và sử dụng AOI. Tuy nhiên để có thể sử dụng tối đa chức
năng và tìm hiểu đầy đủ AOI, các bạn xem tài liệu tham khảo bên dưới.
71
GHI CHÚ
AOI không cho phép chỉnh sửa Online. Cho nên nếu các đoạn chương trình cần chỉnh
c hỉnh sửa
Online thì không nên sử dụng AOI
AOI có thể Export ra thành file độc lập và Import vào các dự án khác nhau.
Ngôn ngữ sử
sử dụng trong AOI
AOI chỉ có thể là: LD, FBD và ST (không có SFC)
72
Cấu hình
Cấu chương trình
hình chương trình cho CPU A
73
74
75
76
77
Sau khi tạo xong, CPU B sẽ hiển thị trong cây IO như sau
78
Chọn Properties
79
80
Tạo thêm Tag mới B_PIT100, Tag này sẽ đọc giá trị từ CPU B.
81
Producer là CPU nào (nghĩa là CPU nào sẽ tạo ra dữ liệu này) ? ở đây là CPU B
Và Produced Tag trên CPU đó là gì (ở đây là B_PIT100)
82
Cấu
Cấu hình chương
chương trình
trình cho CPU B
Tạo New Project như sau
Chọn Module 1756-EN2T (Module này là của CPU A, thông qua nó để đi đến CPU A)
83
ĐỊa chỉ IP, Slot, và Chassis Size là các thông số cần phải chọn đúng ở đây
84
Chọn Chassis Size là 10 (tùy theo kích thước Chassis thực tế bạn sẽ chọn cho phù hợp)
85
Khi tạo xong mô đun Ethernet, Backplane của CPU A sẽ hiện ra tương
t ương tự như sau. Tại
Backplane, chọn New Module
Ta tạo thêm tag A_LIT100, là Tag sẽ đọc dữ liệu từ tag “A_LIT100” của CPU A do đó sẽ cấu
hình nó là Consumed Tag
89
90
91
Download và kiểm
kiểm tra
tra
Sau khi thực hiện các bước trên, ta có thể download chương
chương trình để kiểm tra. Khi Online cả
2 chương trình, thay đổi dữ liệu các Tag A_LIT100 trên CPU A thì trên CPU sẽ cập nhật
ngay dữ liệu và khi thay
t hay đổi giá trị B_PIT100 trên
tr ên CPU B thì giá trị trên
t rên CPU A cũng được
cập nhật.
92
GHI CHÚ
Produced và Consumed có thể
thể thực
thực hiện
hiện với
với các
các Controller và Network sau
Một Producer có thể có nhiều Consumer
Consumer
Hệ thống gồm một bộ Compactlogix L18 và một bộ PowerFlex 700 (Ở đây xem như biến tần
đã được cài đặt xong các thông số cơ bản).
Thực hiện
Thực
Trong Rslogix 5000
5000 tạo một Project mới (các bước tương tự như các bài trước)
94
95
Đặt tên, địa chỉ IP và click “Change” để cấu hình thông số cho biến tần này
97
Chọn đúng thông số biến tần. Ở đây nếu bạn đang kết nối Online với biến tần (trong Rslinx
Classic thấy biến tần), thì có thể chọn Match Drive bên dưới, chương trình sẽ tự lấy thống số
từ biến tần lên.
98
Và trong Controller Tag, ta thấy xuất hiện thêm các Tag VFD:I và VFD:O (VFD là tên đặt
cho biến tần lúc cấu hình)
100
ở đây, VFI:I Là các thông số đọc về từ biến tần, VFD:O là các tthông
hông số Output
Output từ Controller
gửi ra biến tần
101
Tạo thêm một số Tag nữa để viết một đoạn chương trình đơn giản như sau;
START biến tần
STOP biến tần
Xóa lỗi biến tần
Cài đặt tần số tham
t ham chiếu.
Ở đây, cách tính giá trị tần số tham chiếu ghi ra cho biến tần tùy
t ùy loại biến tần (cần xem trong
tài liệu tham khảo của biến tần đó).
Đối với PowerFlex 700 ở đây thì công thức tính là:
Giá trị ghi
ghi xuống biến tần = tần số tham
tham chiếu(hz) *32767/tần số lớn nhất cài
cài đặt tr
tr ong
biến tần (ở đây là 130)
Download và kiểm
kiểm tra
tra
Download
105
GHI CHÚ:
Bước này thường xảy ra lỗi giữa cấu hình biến tần trên Rslogix 5000 khác với trên thực tế cài
đặt của biến tần. Nếu khi Online biểu tượng biến tần trong cây IO có dấu tam giác vàng, tức
là biến tần đang bị lỗi.
Khi đó nếu phát hiện sự khác biệt, chương trình sẽ hỏi Dowload hoặc Upload cầu hình hay
không, nếu muốn chọn cấu hình cài đặt hiện tại dưới biến tần thì UPLOAD, còn chọn cấu
hình từ Rslogix 5000 thì DOWNLOAD. Khi kết nối bình thường thì sẽ giống minh họa sau
108
Kiểm
Kiểm tra
tra
Thử thay đổi các giá trị tần số trong Controller Tag
Tóm tắt
Tích hợp biến tần PowerFlex với Controller qua Ethernet/IP giúp đơn giản hóa việc cài cà i
đặt, đấu nối phần cứng và mang lại nhiều lợi ích rõ ràng về mặt điều khiển.
Ngoài các thông số mặc
mặc định, có thể lấy thêm nhiều thông số số khác từ biến tần. Các thông
số đọc về sẽ trong các Tag VFD:I và các giá trị ghi ra
r a biến tần sẽ ở trong VFD:O
Khi đang chạy mà bị mất kết nối Ethernet thì biến tần sẽ dừng, và báo lỗi.
Cơ bản
Chỉ Controllogix mới thực hiện được Redundancy (Compactlogix chỉ có thể thực hiện
Hot backup, warmbacku
war mbackup…)
p…)
Để Redudancy vơi Ethernet/IP, Firmware thấp
t hấp nhất là 19.5 (Firmware hỗ trợ
tr ợ Redundancy
thường có dạng xx.5yy)
Trên Chassis CPU chỉ có CPU, Module truyền thông và Module
Modu le redudancy (1756-RM),
không được gắn Module IO.
Toàn bộ IO trong hệ thống Redundancy đều là RemoteIO
112
Chassis A và B hoàn toàn giống nhau:
Slot 0: CPU L63
Slot 1: Ethernet module 1756-EN2TR (có Dual- Ethernet port) địa chỉ IP ban đầu :
192.168.1.50
Slot 7: Ethernet module 1756-EN2TR (có Dual- Ethernet port) địa chỉ IP ban đầu :
192.168.1.60
Slot 9: Redund
Redundancy
ancy Module 1756-RM
Chassis Remote IO (ở đây chỉ có 1 Chassis)
Slot 0: Ethernet module 1756-EN2TR (có Dual- Ethernet port) địa chỉ IP ban đầu :
192.168.1.52
Slot 5: 1756-IB32
Slot 6: 1756-OB32
Network
Lắp đặt phần cứng trên Chassis A và B hoàn toàn giống nhau
Upgade Firmware cho các Module trên Chassis A và B giống nhau
Các địa chỉ IP của các mô đun tương
t ương ứng giữa 2 Chassis cũng phải cài đặt giống nhau (Ví
dụ: ban đầu địa chỉ của 2 mô đun đều là 192.168.1.n, khi chạy hệ thống, Module trên
chassis Primary sẽ có địa chỉ .n
. n còn trên
tr ên Chassis Standby sẽ tự động chuyển thành địa chỉ
là .n+1, do đó luôn để dành địa chỉ n+1 này cho các module trên chassis redundancy để
tránh xung đột địa chỉ IP)
Viết chương trình bình thường, trong đó cấu hình là Redudancy. Chỉ cần Download cho
một CPU (Primary), CPU còn lại sẽ tự động cập nhật chương trình t rình thông qua Module
1756-RM
Kết nối sợi cáp quang giữa 2 mô đun 1756-RM trên 2 chassis.
Bật nguồn một CPU và download chương trình
Bật nguồn CPU còn lại
Kiểm tra trạng thái
t hái xem việc Redundancy đã được thực hiện thành công hay không (nếu
thành công, trên mô đun 1756 -RM của Chassis Primary sẽ hiện chữ “PRIM”, và trên mô
đun 1756-RM trên Chassis Stanby sẽ hiện chữ “SYN”)
Switch Over
113
Switch Over là việc chuyển từ CPU Primary sang CPU Standby khi CPU Primary bị sự cố.
Khi một trong các điều kiện sau sảy ra thì hệ thống sẽ Switch Over:
Mất nguồn CPU Primary
Major Fault trên CPU Primary
Mất truyền thông trên Chassis Primary
Do người dùng ra lệnh chuyển
Thực hiện
Thực
Download Firmware mới 20.54 từ trang của Rockwell sau, khi download xong, cài đặt
Firmware trong đó và RMC Tool.
http://support.rockwellautomation.com
http://support.rockwellautomation.com/ControlFlash/
/ControlFlash/
Trong Rslogix 5000, khi tạo Project mới chỉ cần chọn
c họn Redundancy Enabled như sau:
114
Các bước cấu hình còn lại tương tự như một chương trình gồm 1 Chassis CPU và các Chassis
remote IO bình thường.
thường. Ví dụ như sau (luôn ON ngõ ra O6.0)
115
(Download file)
Kiểm tra trên Rslinx Classic, Click phải vào Module 1756-RM, chọn Module Configuration
(nếu bạn chưa thấy dòng này hiện ra tức là chưa cài đặt thành
t hành công RMCTool
RMCTool (xem ở trên),
cài đặt xong khởi động lại Rlinx Classic)
117
Chọn “Sychronization Status” để xem trạng thái. Nếu OK, sẽ thấy “Full” giống hình sau.
Trường hợp không “Full”, chương trình sẽ báo nguyên nhân tại sao (thường là do Firmware
giữa 2 Chassis khác nhau,..), kiểm tra và khắc phục.
118
Việc cấu hình Redundancy vậy là xong. Có thể thử bằng cách tắt
t ắt nguồn CPU A, ta thấy
t hấy
chương trình vẫn chạy bình thường.
120
GHI CHÚ
Trên đây chỉ là
là các bước cơ bản nhất để tạo một chương trình
trình Redundancy với Controllogix
qua mạng Ethernet/IP.
Ethernet/IP. Trên thực tế để sử
sử dụng hiệu quả, bạn cần phải
phải tìm hiểu kĩ các
các kĩ
thuật để thực hiện tối ưu hệ thống của mình. Tài liệu tham khảo bắt buộc:
121
ần 2: Hướ ng
Phần
Ph dẫn làm việ
ng dẫ việc vớ
vớ i hệ
hệ HMI, SCADA củ
của Rockwell
Bài 1: Hướng
Hướng dẫn
dẫn sử dụng
dụng Panelview
Panelview Plus 6,7
6,7
Panelview Plus 6,7 là thế hệ màn hình giao diện vận hành (HMI – Human Machine
Interface) mới nhất hiện tại
tạ i (2012) của Rockwell với một loạt cải tiến đáng kể, thay
t hay thế cho
các dòng PanelView Plus cũ. PanelView Plus 6 tận dụng tối đa ưu điểm của kiến trúc tích t ích
hợp (Integrated Architecture) trong đó kết hợp chặt chẽ giữa nền tảng điều khiển – Logix,
Logix, và
nền tảng thông tin – Factoryta
Factorytalk và mạng Ethernet/IP. Trong loạt bài sau, tôi sẽ giới thiệu các
bước thiết kế giao diện HMI cho cho màn hình PanelView Plus 6. 6. Nội dung sẽ
sẽ được chia thành
các chủ đề nhỏ cơ bản. Cuối mỗi bài sẽ có các tài
t ài liệu tham khảo (nếu cần thiết). Để có thể
hiểu rõ, các bạn nên xem thêm trong những tài liệu tham khảo này.
Có thể nhiều người nhầm lẫn giữa các dòng sản phẩm “Panlview Plus”,
P lus”, “Panelview Plus CE”
và “Panelview Plus 6”. Đây là 3 dòng sản phẩm khác nhau của Rockwell. Tuy nhiên, tại thời
điểm hiện tại (và tương lai), các dòng Panelview Plus và CE sẽ dần được thay thết hế bởi
Panelview Plus 6. Panelview Plus 6 đều tương thích với các chương trình được phát triển trên
Panelview Plus và CE (ngoại trừ DeviceNet và RemoteIO cần thêm mô đun đặc biệt) do đó
việc chuyển đổi từ Panelview Plus hay CE sang Plus
P lus 6 rất dễ dàng. Ngoài ra, Panelview Plus
6 bổ sung rất nhiều tính năng quan trọng (sẽ trình bày). Do đó, một cách ngắn gọn, nói đến
Panelview Plus hiện tại chỉ còn là PanelView Plus 6.
Phần cứng
Phần
Panelview Plus 6 được thiết kế với một loạt điểm nâng cấp quan trọng so với các phiên bản
trước:
122
Bộ nhớ RAM tăng lên 512 MB DDR2 SDRAM
Bộ nhớ FLASH: 512 MB FLASH
High speed USB 2.0 port
Đáp ứng màn hình nhanh hơn 30%
CPU 1.0Ghz
Ethernet/IP
Windows CE 6
Giảm thời gian thiết kế trung bình 40% so với phiên bản trước (tận dụng các ưu thế của
FTView 6.0)
Hỗ trợ FTP Server
O= Optional Extended
Phần cứng nhìn chung gồm các phần tương tự như PVP Plus hoặc CE, gồm 2 phần: Logic
Module và Display Module.
Logic Module
Logic Module giống như CPU của máy tính, chứa toàn bộ chương trình, hệ điều hành,… của
HMI. Về phần cứng, Logic Module như sau:
123
Thẻ nhớ SD dùng để backup/restore
backup/restore (kể cả Firmware)chương trình rất tiện
2 cổng USB
Cổng
TrườngEthernet/IP
hợp đang sử dụng PVP Plus, muốn nâng cấp lên Plus 6 chỉ cần thay Logic
Module, không nhất thiết phải thay màn hình.
Display Module
Display Module chính là màn hình chính. Có nhiều lựa chọn màn hình có phím hoặc chỉ là
màn hình chạm,…. (xem Catalog).
Phần mềm
Phần mềm thiết
thiết kế
124
Để thiết kế ứng dụng cho HMI (cho cả SCADA và màn hình Panelview) cần sử dụng phần
mềm Factorytalk View Studio 6.0 trở
tr ở lên. Trong các bài viết này sử dụng phiên bản 6.1, hiện
nay là 8.2
Đối với Panelview Plus 6 (PVP 6) mới, bạn cần cài đặt một số thông số ban đầu để có thể kết
nối với máy tính (và làm quen với màn hình cài đặt). Vì bản thân PVP 6 là một máy tính chạy
Windows CE 6 nên việc cài đặt cũng dễ dàng. Các thông số ban đầu cần cài đặt như:
Địa chỉ IP (quan trọng)
t rọng)
Password cho phép truy cập từ xa, truy cập thay đổi cấu hình…
VNC
FTP Server
Mail….
Bài này sẽ hướng dẫn bạn làm quen với cửa sổ cài đặt của PVP 6… (Trong các minh họa sử
dụng PVP 6 1000)
Sau khi khởi động xong, trên PVP 6 sẽ hiện ra cửa sổ như sau:
125
Đặt địa
Đặt địa chỉ
chỉ IP
IP
126
Chọn “networks and communication” và click vào dấu mũi tên ENTER
127
Tại đây, nhập địa chỉ IP, Subnet Mask. Gateway nếu không cấu hình thì để mặc định là
0.0.0.0
Sau đó OK và trở lại màn hình đầu tiên. Cắm lại dây mạng để cập nhật địa chỉ IP.
Ngoài ra, bạn có thể cấu hình thêm các chức năng khác từ cửa sổ này.
này. Hãy khám phá.
131
Bài 3: Viết
Viết ứng
ứng dụng
dụng HMI
HMI đầu
đầu tiên
tiên với
với Factorytalk
Factorytalk View Studio
Trong bài này, ta sẽ viết một ứng dụng đơn giản với Panelview và Compaclogix. Mô hình
như sau:
Ta sẽ tạo một ứng dụng đơn giản trên FT View Studio, kết nối với Compactlogix L1.
Trên Compactlogix, viết đoạn chương trình sau trong Main Program:
Pro gram:
133
Trên FT View ta sẽ tạo một ứng dụng HMI để kết nối đến Compactlogix này, cho phép điều
khiển MOTOR từ màn hình HMI (START, STOP, đọc TIMMING)
GHI CHÚ
Nếu chưa từng lập trình với Rslogix 5000, xin mời xem thêm trong thư mục Logix
Logix
Khởi chạy Factorytalk View Studio
Ở đây ta viết cho Panelview nên sẽ chọn “Machine Edition” trong 3 lựa chọn trên
135
Cửa sổ tạo ứng dụng xuất hiện với nhiều thông tin mới. Trước tiên bạn quan tâm đến những
cái sau đây:
Project Setting: Project đang tạo cho Panelview nào, kích thước màn hình bao nhiêu….
Đều lựa chọn trong này
Graphics: Tất những gì liên quan đến hình ảnh, giao diện, thư viện ảnh…. Nằm trong
t rong mục
này
Displays: (thư mục con của Graphic) là nơi vẽ HMI (chủ yếu làm việc ở đây)
Rslinx Enterprise: Nơi tạo kết nối với PLC
Đầu tiên, trong Project Setting,
Sett ing, chọn đúng
đúng loại PVP (Ở đây là Panelview Plus 6 1000)
Tạo kết
Tạo kết nối
nối với
với Compactlogix
Compactlogix Controller
Trong Rslinx Enterprise, chọn Communication Setup
136
trái,
Trong cửa sổ bên tr ái, Add shortcut “DEMO” và trỏ đến Compactlogix như sau
GHI CHÚ:
Trường họp chưa có Controller, có thể Browse đến File Rslogix 5000
Yes
Đến đây xem như xong phần kết nối giữa HMI và Controller.
Thiết kế
Thiết kế Graphics
Graphics cho HMI
Ở đây, ta muốn màu sắc của PUMP sẽ thay đổi khi chạy hoặc dừng. Ta cần phải kết nối đến
Tag MOTOR trong chương trình của Compactlogix.
Co mpactlogix.
Cửa số hiện ra cho phép cấu hình Animation của đối tượng.
t ượng. Chọn Tags
Chọn Tags
Folders
Click phải, chọn Refresh All Fo lders
Tương tự ta tạo
t ạo thêm 2 nút START và STOP. Chọn Momentary Push Button
147
Chạy
Chạy thử kiểm
kiểm tra
tra
Có thể chạy kiểm tra thử ngay trên FT View. Chọn Test Display
150
Trend & Historical Trend
Global Objects
Paramenter
Macro
Datalog
Tạo File Runtime trong chương trình
tr ình FTView Studio
Download chương trình Runtimer xuống PVP 6
Upload chương trình từ PVP 6 lên máy tính
Tạo File Runtime
Tạo File
Để có thể download chương trình HMI xuống PVP 6, trước hết cần biên dịch toàn bộ Project
thành một file Runtimer (.mer).
Lưu ý:
ý:
Nếu Firmware của Panelview thấp hơn hoặc khác với phiên bản của Factorytalk View
Studio, thì chọn Save as type…. Sau đó chọn đúng phiên
phiên bản tương thích
thích với Firmware
của Panelview Plus
Plus
Nếu không muốn người khác Upload và chỉnh sửa
sửa có thể chọn đặt Password
Password như bên
bên
dưới.
153
Download
Để download/upload chương trình đến/từ PVP 6, trong Factorytalk
Factor ytalk View Studio chọn
“Transfer Utility”
Download
Sau khi download thành công, PVP 6 sẽ khởi động lại và chạy lên chương trình HMI mới.
Upload
Cũng trong Transfer Utility chọn Upload và chọn PVP 6 cần Upload chương trình
157
cầnn upload
Browse sourfile để chọn file cầ
Chọn File cần upload, OK
158
Upload
159
Upload
“Intro_CIP_K35
Ở đây ta restore từ file runtime “I ntro_CIP_K35- _ViewME_with_PF700”
_ViewME_with_PF700” thành file
Application trên Factorytalk view.
163
Sau khi Restore thành công, mở Factorytalk view studio, trong mục Existing Application sẽ
thấy Application mới được restore được liệt kê trong này.
này.
Trong trường hợp Restore không thành công, chương trình sẽ báo lỗi.
Lưu ý:
ý:
Restore runtime chỉ hỗ trợ từ phiên
phiên bản 5.0 trở về sau
sau này.
này.
Direct Tag: Browse trực tiếp xuống Tag của Controller (như trong ví dụ bài trước)
HMI Tag: Tag được tạo trên FACTORYTALK VIEW và cũng lấy dữ liệu từ các Tag của
Controller (nhưng gián tiếp).
Cách nào cũng được vì mỗi cách có ưu điểm, nhược điểm riêng sau đây:
Direct Tag
Không phải tạo Tag trên FACTORYTALK VIEW
164
Tiết kiệm thời gian (nếu tổ chức Tag dưới Controller)
Nên sử dụng khi
khi kết hợp với các bộ thư việnviện FacePlate và Addon
HMI Tag
Tạo trên FACTORYTALK VIEW (đặt tên, kiểu dữ liệu,….)
Trong bài này sẽ hướng dẫn cách tạot ạo HMI Tag trên FACTORYTALK VIEW
Làm việc với HMI Tag
Gán HMI Tag cho đối tượng
Export Tag và chỉnh sửa bằng Excel
Import Tag
HMI Tag
Trong FACTORYTALK VIEW mở Tags:
Tạo
Tạo Folder
Folder
Để dễ quản lý, ta tạo các Folder, ở đây tạo thêm
t hêm Folder MOTOR1
MOTOR1 để chứa các tag liên quan
Ở đây phải đặt tên, chọn kiểu dữ liệu cho Tag sẽ tạo
Click Accept để kết thúc. Ta sẽ thấy tag mới tạo sẽ hiển thị như sau
Tương tự tạo cho các Tag còn lại. Lưu ý đối với tag Analog (số thực,
t hực, số thập phân), cần chỉ
định thêm các thông tin như Min, Max, Scale… như ví dụ sau:
169
Folder
Trong Tab Connection, Browse đến Fo lder MOTOR1
171
Thử nghiệm ta thấy có thể điều khiển bình thường (như Direct Tag trong bài trước)
Sau đó đặt tên cho Folder mới (ở đây là MOTOR2). Mở Folder MOTOR 2 ta thấy các Tag
tương tự như MOTOR 1
Import/Export bằng
bằng Excel
Excel
FACTORYTALK VIEW cho phép Import/Export tag ra file .csv có thể
t hể chỉnh sửa bằng Excel
để giúp giảm thời gian nhập Tag. Thực hiện như sau
Finish
ChỈnh sửa
ChỈnh sửa và
và Import
Ở đây ví dụ thêm
t hêm Folder Motor 3 và Import ngược lại FACTORYTALK VIEW
Thêm các Tag của MOTOR 3 (cách nhanh nhất là Copy 2 dòng của MOTOR 2 rồi sửa thành
3)
Lưu lại. Excel sẽ hỏi, ở đây chọn NO, các cửa sổ khác hiện ra, chọn NO, CANCEL.
Trong FACTORYTALK
FACTORYTALK VIEW, cũng công cụ Import/Export ở trên nhưng ở đây chọn
c họn
Import
Chọn Import
179
Finish
181
Cửa sổ thông tin về kết quả Import. Sau đó mở Tag Editor ta sẽ thấy MOTOR 3 đã được
Import.
Ghi chú:
Trên thực tế người ta quy hoạch Tag trên
tr ên cả Factorytalk View và Rslogix 5000 bằng
Excel rồi Import cho nhanh
nhanh..
Bài 6: Sử dụng
dụng Alarm
Alarm trong Factorytalk View ME
Trong bài này ta sẽ tìm hiểu cách tạo Alarm trên FTV ME (Trong Factorytalk View SE cấu
hình Alarm có đôi chỗ khác biệt) cho Panelview. Các bước để hiển thị các Alarm trên
Panelview:
182
Tạo trang Alarm (Alarm Banner hoặc Alarm summary list….). Trên thực tế người ta sẽ
tạo một trang riêng để hiển thị Alarm và các cửa số hiển thị Alarm hiện tại ở Top hoặc
Bottom màn hình
Định nghĩa các điều khiển Alarm (khi Tag nào tác động thì sẽ hiển thị Alarm) và các
thông tin Alarm
Xác nhận Alarmliên
(sauquan (như
khi có t hông
thông
Alarm thìđiệp hiểncác
cần có thị)điều
kiện để xác nhận Alarm –
Acknowledgement) ví dụ như Click vào nút Acknowledge…
Tạo trang
Tạo trang Alarm
183
Alarm,
Thêm các nút xác nhận Alar m, xóa Alarm…. (Acknowledge, Clear Alarm Banner…)
Ba nner…)
Thêm các nút Acknowledge và Clear Alarm Banner
185
Alarm tags
Trong chương trình trên Controller ở đây
đâ y ta viết một dòng lệnh để thử nghiệm (khi Tag
DI_ALARM = 1 thì Alarm xuất hiện)
Alarm Setup
Trong cửa sổ này, ta xác định các Alarm là gì, chọn Add:
187
Browser đến Alarm Tag. Ở “Tag or Expression” bạn cũng có thể nhập một hàm điều kiện
(if… then…else) cho Alarm.
Thêm các thông điệp hiển thị trên HMI khi có Alarm:
188
OK để kết thúc.
Bài 7: Sử dụng
dụng Global
Global Object trong Factorytalk View
Global Object là các đối tượng được thiết kế để sử dụng nhiều
nhiều lần cho các đối tượng khác
nhau.
thay vìVíphải
dụ vẽ
nhưlạicác nút điều
nhiều lần takhiển cho kế
chỉ thiết một động
một lần cơ, khi ra
và gọi vẽsử
chodụng
nhiều độnglần.
nhiều cơTrong
khác nhau,
ví dụ
sau đây, ta tạo một Global Object minh họa việc điều khiển Motor.
Tạo Global
Tạo Global Object
Trong Global Objects, chọn New để tạo
t ạo mới
Gán Tag
Thay vì gán trực tiếp Tag như trước ( MOTOR.START ) giờ ta thay bằng #100.START(Trong
đó #100 là số tùy chọn đại diện cho Tag dưới Controller. Ta sẽ định nghĩa “#100” sau).
Tương tự cho các đối tượng còn lại:
#100.STOP
#100.STS_RUNNING
Group
Sau khi vẽ và gán Tag như trên, ta Group các đối tượng lại thành một Object
192
Định nghĩa
Định nghĩa Tag
Tag Place Holder
Đến đây ta định nghĩa “#100” ở trên. Click phải vào Object và chọn “Global Object….”
Sử dụng
dụng Global
Global Object
Copy hoặc kéo thả Object vừa tạo vào cửa sổ thiết kế (trong Graphic)
Đến đây, ta gán Tag cho cả Object. Click phải vào Object và chọn:
Motor,
Nếu có thêm nhiều Motor, ta chỉ cần Copy Object và trỏ đến Tag MOTOR dưới
dưới Controller.
Ghi chú:
Trên thực tế người ta thường thiết kế sẵn các bộ Global Object cho các đối tượng phổ
195
Restoree toàn bộ chương trình với thẻ nhớ SD. Việc sao
Panelview Plus 6 cho phép Backup và Restor
lưu chương trình rất quan trọng để trong trường hợp sự cố hoặc phải thay màn hình mới có
thể nhanh chóng cài đặt chương trình và đưa hệ thống
t hống vào hoạt động. Việc sử dụng thẻ
t hẻ nhớ
SD cũng hữu ích cho các nhà sản xuất máy (OEM), khi copy chương trình giữa các máy
giống nhau mà không cần phải sử dụng máy tính để Download chương trình.
Backup
Trước tiên ta thoát khỏi cửa sổ cấu hình này bằng cách chọn Exit như trên để vào màn hình
Windows CE
196
199
Panelview sẽ thực hiện sao lưu chương trình, cho đến khi kết thúc thành công và hiện thông
báo sau:
Restore
201
Để Restore Panelview Plus 6 từ thẻ SD, cũng tại cửa sổ trên, ta chọn Restore
Chọn đến “Storage Card 2” và OK
202
Chọn Restore
203
Khi restore các cấu hình hiện tại của Panelview sẽ mất hết, chọn OK để xác nhận
Panelview Plus 6 sẽ khởi động lại và tiến hành Restore. Sau khi Restore thành công, sẽ vào
màn hình Windows bình thường
204
ViewPoint sẽ giúp cho việc giám sát thuận tiện hơn rất nhiều như giám sát các HMI từ xa,
qua internet….
Đối với PanelView Plus 6, Factorytalk View Point đã được tích hợp sẵn, người dùng chỉ cần
Publish các trang màn hình là có thể sử dụng.
Cài đặt
Để sử dụng, cần cài đặt Factorytak ViewPoint cùng với máy tính Factorytalk View Studio.
Các bước cài đặt cũng đơn giản và nhanh chóng, các bạn xem thêm trong các tài liệu tham
khảo hoặc hướng dẫn cài đặt đi kèm đĩa phần mềm.
Cấu hình
Cấu hình
Cấu hình ViewPoint trên Factorytalk Studio
St udio
205
Close
Sử dụng Web Browser trên máy tính, nhập địa chỉ IP của PanelView Plus 6 vào thanh địa chỉ.
Nếu kết nối thành công,
công, giao diện màn hình
hình chính dưới Panelview sẽ hiển thị tương tự như
như
sau:
208
Ghi Chú
ViewPoint sử dụng công nghệ SilverLight của Microsoft do đó máy tính cần phải cải
SilverLight (miễn phí, có thể tìm trên google để cài đặt).
Chỉ 1 người xem tại
tạ i một thời điểm.
Có thể cấu hình phần quyền bảo mật trên ViewPoint
Có thể cấu hình điều khiển thông
t hông qua ViewPoint, tuy nhiên việc này nên thận
t hận trọng!.
209
có thể Remote sang một Panelview khác, hoặc từ VNC Client bất kì trong mạng (như máy
tính, laptop, tablet) cũng có thể
t hể truy cập vào Panelview Plus6.
Kích hoạt
hoạt VNC
VNC trên Panelview Plus 6
Từ màn hình Windows CE trên Panelview, chọn Control Panel
Chọn Server Config
210
211
Kết nối
Kết
Từ máy tính, mở VNC Viewer
Ta sẽ thấy màn hình VNC trên máy tính giống như hiện trên Panelview, từ đây có thể thực
hiện các bước cấu hình, di chuyển chuột….
212
Ghi chú
VNC rất hữu ích cho
c ho việc cấu hình PanelView từ xa, việc sử dụng phím, chuột trên máy
tính sẽ nhanh hơn nhiều so với nhập bằng tay
ta y trên PanelView.
Download và cài đặt Firmware cần nâng cấp.
Cài đặt File Firmware trên máy tính
Sử dụng phần mềm mới cài đặt để nâng cấp Firmware thiết bị.
Trong bài này minh họa các bước thực hiện để nâng cấp Firmware cho Panelview Plus 6
http://www.rockwellautomation.com/su
http://www.rockwellautomation.com/support/firmware/overview.pag
pport/firmware/overview.pagee
215
Panelview
Kết nối máy tính với Pa nelview qua Ethernet, kiểm tra trong
t rong Rslinx Classic đã nhìn thấy
Panelview
216
Chạy công cụ “ME Firmware Upgrade Wizard” (khi cài đặt Factorytalk View Studio sẽ có
kèm theo)
217
218
219
220
221
222
223
224
225
Ghi chú:
Trước khi Upgrade Firmware cần Backup toàn bộ chương trình dưới PanelView Plus để
phòng trường hợp
hợp bị sự cố không bị mất
mất chương trình (xem thêm bài Backup)
Backup)