Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 227

 

ROCKWELL AUTOMATION CUSTOMER TRAINING

Tp HCM ngày…tháng…n
ngày…tháng…năm…
ăm… 

 Ngườ i thự hiện:

MỤC LỤC
1
 

Contents
Studio 5000
Bài 1: Giới
Giới  thiệu
thiệu  vềvề Studio
 Studio 5000, các công cụ cụ  phần
phần  mềm mềm  cơ  bản bản  
cần  sử  dụng
cần dụng  .....................................................................................
..................................................................................... 6
Giớ i thiệ
Bài 2: Giớ  thiệu Control
Controllogix logix .......................................................7
Giớ i thiệ
Bài 3: Giớ  thiệu PAC Compactlogix
Compactlogix ..............
....... .............
.............
.............
.............
...........
.... 8
Bài 4: Rslin
Rslinxx Class
Classic ic .....................................................................
..................................................................... 12
Bài 5: Upgrade Firmware ccho ho Controllogix
Controllogix/Comp /Compactlogix
actlogix....... 16
Tạo chương
Bài 6: Tạ chương trình trình mớ  mớ i vớ 
vớ i Rslo
Rslogixgix 5000........................... 21
Sử  dụ
Bài 7: Sử   dụng kiểkiểu dữ dữ   liệ
liệu User Defined trong Rslogix 5000 .. 33
Viết chương
Bài 8: Viế chương trình trình Ladder vớ  vớ i Rslogix 5000 ......... ... .............
...........
.... 36
Bài 9: Download/Upload và chỉ chỉnh sử  sử a Online trong Rslogix 5000
 ...........................................................
.......................................................................................................
............................................ 38
Bài 10: Mô phỏ phỏng chương
chương trình  trình Rslogix 5000 vớ  vớ i
RsEmulate
RsEm ulate 5000 ....................
............................................................................
........................................................ 46
Bài 11: Cấ Cấu hình Remote I/O trong Rslogix 5000 ....... .............
.............
........... 56
Bài 12: Sử  Sử  dụ
 dụng Add On Intruction trong Rslogix 5000 ......... ............. 65
Bài 13: Trao đổ đổii dữ 
dữ   liệ
liệu giữ 
giữ a các Controller
(Controllogix/Compactlogix) ....................................................... 72
Bài 14: Tích hợ  hợ p biế
biến tầ tần PowerFlex vớ  vớ i
Compactlogix/Controllogix qua Ethernet/IP......
Compactlogix/Controllogix .............
.............
.............
...........
.... 93
Bài 15: Cấ Cấu hình Redundancy vớ  vớ i Controllogix qua Ethernet/IP
 ...........................................................
.....................................................................................................
.......................................... 110
Factorytalkview
Factorytalk view Studio
Bài 1: Hướ ng ng dẫdẫn sử sử   dụ
dụng Panelview Plus 6,7 ............. ...... .............
............
...... 122
Bài 2: Cài đặ đặtt ban đầ đầu u cho Panelview Plus 6,7 ............. ...... ..............
...........
.... 125
Bài 3: Viế Viết ứ ng ng dụdụng HMI đầ đầu u tiên vớ  vớ i Factorytalk View Studio
 ...........................................................
.....................................................................................................
.......................................... 132

Bài Download/Up
Download/Upload load và Restore chương chương trình
Plus4:6 ......................................................................................
 trình cho Panelview
...........................................................................................
..... 152
2
 

việc vớ 
Bài 5: Làm việ vớ i HMI Tag trong Factorytalk View ......
............
...... 164
Sử  dụ
Bài 6: Sử  dụng Alarm trong Factoryta
Factorytalk
lk View ME ..............
....... ..........
... 182
Sử  dụ
Bài 7: Sử  dụng Global Object trong Factorytalk View ...........
...... ..... 190
Bài 8: Backup và Restore Panelview Plus 6 vớ i thẻ
thẻ nh
 nhớ  ớ  SD.... 195

Bài 9:
Fact Giám
Factoryta
orytalk sát PanelView
lk Viewpo
Viewpoint Plus 6 Web vớ  vớ i
int .......................................................
...............................................................
........ 205
cập PanelView Plus 6 từ 
Bài 10: Truy cậ từ  xa vớ i VNC ..............
 xa vớ  ....... ...........
.... 209
cấp Firmware cho Panelview Plus 6 .......
Bài 11: Nâng cấ .............
............
...... 213

3
 

Phầần I: Làm quen vớ 


Ph vớ i Logix Hardware
Đối vớ i hệ thống PLC của Rockwell từ xưa đến nay có các dòng
PLC như PLC 5, SLC500, Micrologix. Hiện nay các dòng này đã và
đang đượ c thay thế dần bở i các dòng mớ i với các tính năng cao cấ p
hơn, tốc độ xử lý cao hơn, và thực hiện đượ c nhiều tác vụ hơn như
các dòng Controll
Controllogix,
ogix, Compactlogix, Micro 800.
Về phần software thì tương ứng vớ i mỗi loại PLC ta có các
software tương ứng sau:
+ PLC5: Rslogix 5
+ SLC500 và Micrologix: Rslogix 500
+ Controllogix và Compactlogix: Studio 5000
+ Micro 800: Connected Component Wo
Workbench
rkbench
1.  Đố
Đốii vớ 
vớ i hệ
hệ th
 thốống lớ 
lớ n:
Dòng PAC controllogix dùngg cho những hệ thống lớ n,
controllogix chuyên dùn n,
hỗn tr 40MB
đế ợ  ttối đa tớ i 128000 IO vớ i bộ nhớ  chương trình tối đa lên
ợ 
2.  Đố
Đốii vớ 
vớ i hệhệ th
 thốống trung bình
Dòng PLC Compactlogix chuyên dùng cho những hệ thống vừa,
có số lượ ng ng IO khoảng trên dướ i 1000 IO
3.  Đố
Đốii vớ 
vớ i hệhệ th
 thốống nhỏ
nhỏ 
Dòng PLC micro 800 là lựa chọn tối ưu cho những ứng dụng
khoảng dướ i 132 IO.

4
 

Tài liệu này sẽ có những bài thực hành cơ bản giúp học
viên bước đàu làm quen vớ i việc lập trình PLC, PAC cũng như
hệ màn hình (HMI), SCADA của Rockwell

5
 

Bài 1: Giới
Giới  thiệu
thiệu  về
về Studio
 Studio 5000, các công cụ
cụ  phần
phần  mềm
mềm  cơ  bản
bản  
cần  sử  dụng
cần dụng  
Rockwell Automation đã giới thiệu và phát triển Kiến trúc tích hợp hệ tthống
hống (Integrated
Architecture -IA) mạnh mẽ trong vài năm trở lại đây. Theo đó, toàn bộ hệ thống tự động hóa
trong mô hình nhà máy sản xuất được tổ chức thành một kiến trúc tổng thể từ lớp thiết bị
trường, thiết bị điều khiển đến các lớp thông tin quản lý kinh doanh. Trước
T rước khi đi vào tìm
hiểu các phần mềm của Rockwell, ta cần hiểu cơ bản về kiến trúc này. 3 điểm quan trọng của
kiến trúc tích hợp này là: 

  Logix Platform: Toàn bộ lớp điều khiển được tích t ích hợp thành một nền tảng chung mà
Rockwell gọi là Logix 
  Factorytalk Platform: Toàn bộ lớp thông
t hông tin trong hệ thống tự động hóa được tích
t ích hợp
thành một nền tảng chung gọi là Factorytalk  
  Ethernet/IP: Không cần nhiều loại mạng công nghiệp nữa. Một mạng Ethernet/IP cho
toàn bộ kiến trúc điều khiển, từ I/O đến các m áy tính.
Theo kiến trúc tích hợp, toàn bộ lớp điều khiển (Logix) gồm các bộ PAC chủ yếu là
Controllogix và Compactlogix. Và phần mềm duy nhất để lập trình, cấu hình cho toàn bộ lớp
Logix này chính là Rslogix 5000. Nghĩa là ta chỉ cần một phần mềm duy nhất để cấu hình
cho toàn bộ lớp Logix (Compactlogix, Controllogix). 

Rslogix 5000 
Một số thông tin cơ bản về phần mềm này:  

  Dùng để lập trình cho toàn bộ các PAC thuộc họ Compactlogix và Controllogix (mục
đích chủ yếu!) 
  Hỗ trợ 4 ngôn ngữ lập trình là Ladder, FBD, SFC và ST
 
 
Online, truyhình
Hỗ trợ cấu cập các
thông tinbịthời
thiết gian
khác nhưthực
biếncác
tầnthiết bị trên    
PowerFlex…
Một số thông tin khác 

  Phiên bản hiện tại (10/2012) của phần mềm Rslogix 5000 là Version 20. Phiên bản nào
thì dùng cho phần cứng có Firmware đấy.  
  Cài đặt trên Windows 7 tốt hơn (32 bit hay 64 đều được)  
Phần  mềm
Phần mềm khác
 khác liên quan 
  Rslinx Classic: Phần mềm cài kèm theo đĩa Rslogix 5000, sử dụng để kết nối giữa máy
tính và logix controller. Bắt buộc phải cài. Phần mềm này có nhiều phiên bản, mặc định là
 phiên bản Lite
Lite (miễn
( miễn phí)
phí)  
  RsEmulate 5000: Phần mềm mô phỏng chương trình.  

6
 

Với các công cụ phầ


phầnn mềm trên đây là đủ để làm việc với Controllogix, Compactlogix,…
Compactlogix,…  

Bài 2: Giới
Giới  thiệu
thiệu Controllogix
 Controllogix
Controllogix (1756-L6x, 1756-L7x, L8x): Thông tin cơ  bản 
  Là dòng PAC cỡ lớn của Rockwell Automation, sử dụng   cho các ứng dụng điều khiển
 phức tạp, DCS, nhiều
nhiều loại mạng truyền thông và
và có số lượng I/O lớn (hơn 1000).  
  Có 2 dòng sản phẩm: 1765 -L6x và 1756-L7x. L7x, L8x mới được giới thiệu được

 
 vài năm vớinhiều tính năng mới cũng như hiệu suất cao gấp đôi so với 1756 -L6x, dùng
thay thế cho các 1756-L6x cũ. Hiện tại tại các nhà máy vẫn phổ biến là 1756 -L6x.
  Bộ nhớ CPU lớn nhất là 32MB (1756-L75)
  Số lượng I/O tối đa có thể quản lý là 128.000 I/O 
  Thẻ nhớ SD (L7x) để Backup chương trình  
  Cổng USB 2.0 để lập trình (L7x).  
  Tích hợp Motion 
  Không sử dụng pin.  
Chassis, Slot và Module
M odule 
 

Chassis là khung
nhiều kích cỡ từ 4,gồm có 13
7, 10, bộ và
nguồn, các  khe cắm (slot) để gắn các Module. Chassis
17 Slot. Chassis có
 
 Bộ nguồn cấp nguồn cho các Module trên Chassis. Bộ nguồn có nhiều loại AC, DC,
Redundant cũng như nhiều công suất khác nhau và phải mua riêng r iêng (không kèm theo
chassis).

7
 

 
 Slot là khe cắm các module, tất cả các modul
modulee 1756 -xxx đề có thể gắn trên
t rên Chasiss vào
các Slot

  Module bao gồm cả CPU, Module I/O và module truyền thông mạng . Các module có thể t hể
gắn ở Slot bất kì trên Chassis.  
  Có thể có nhiều CPU trên một Chassis  

  Các module trên chassis có thể tháo lắp mà không cần tắt nguồn.  

  Có thể có hoặc không có CPU trên Chassis. (khi đó Chassis đóng vai trò như một

trạm Remote IO) 


Ứng  dụng 
Ứng
Controllogix phù hợp cho các ứng dụng:  

 
 Điều khiển phức tạp, tích hợp hệ thống như DCS, Batch  
 
 Yêu cầu Redundant (cấu hình dự phòng sự cố)  
 
 Số lượng IO lớn, phân tán (tối
( tối đa 128.000 I/O) 
 
 Ứng dụng gồm nhiều loại truyền thông công nghiệp khác nhau như Controlnet, Ethernet,
DeviceNet, DH+…. 

Bài 3: Giới
Giới  thiệu
thiệu PAC
 PAC Compactlogix
Compactlogix là dòng PAC thuộc  họ Logix cho các ứng dụng vừa và nhỏ (mid -range
applications). Được thừa hưởng các ưu điểm của Controllogix
Co ntrollogix,, Compactlogix cho phép người
dùng có thêm nhiều lựa chọn linh động cho các ứng dụng của mình từ các máy độc lập đơn
lẻ, các dây chuyền sản xuất hoặc các hệ thống SCADA vừa.Hệ thống vừa vừa và nhỏ ở đây có thể
được hiểu là dưới 1000 I/O. 

8
 

Các dòng sản


sản  phẩm 
Có thể phân ra làm 2 dòng sản phẩm:  

  Compactlogix L2x, L3x và L4x cũ, hiện tại (2012) đang được dùng phổ biến tại các nhà
máy như 1769-L32E, L35E…. 
  Compactlogix 5370 L1x, L2x và L3x mới ra đời sau này với nhiều cải tiến rất đáng kể so
với dòng sản phẩm cũ (và dần thay thế các dòng sản phẩm cũ). Trong các bài viết ở đây
sử dụng dòng sản phẩm mới này để hướng dẫn lập trình.  
Compactlogix 5370 
Thông số cơ bản như  bảng
bảng so sánh sau.
sau. 

Controller Max.
Series   Bộ 
Bộ  I/O Mô đun
đun   Số trục
Số  trục  
5370  nhớ   Points  I/O  Motion  Ghi chú 

1769

3 Compact
L3 MB 960 I/O™  16

Có sẵn
1769 16DI,
1 Compact 16DO
L2 MB 160 I/O 4 trên CPU

Có sẵn
1734 16DI,
512 POINT 16DO
L1 KB 96 I/O™  2 trên CPU
Một số đặc tính nổi bật:  

  Tích hợp Motion trên Ethernet/IP tối đa 16 trục (L3)  


  Trên mỗi CPU có sẵn 2 cổng Ethernet (Dual- port)
 port) hỗ trợ Devive Level Ring.
Ring.  
  Cổng USB 2.0 để lập trình  
  Thẻ nhớ SD 1G dùng để Backup chương trìnhtr ình 
  Hỗ trợ Remote I/O trên Ethernet/IP  
  Không cần pin.  
  Lập trình bằng phần mềm Rslogix 5000 Version 20 trở lên. 
Các thành phần:
phần: CPU,
 CPU, Bộ
Bộ  nguồn
nguồn và
 và Module I/O 

9
 

  Khác với Controllogix, Compactlogix không cần Chassis mà có thể gắn luôn lên Din -rail.
Các Module được nối với nhau qua khớp nối bên hông mỗi Module và kết thúc bằng nắp
chặn cuối. 

  CPU: Có thể là L1x, L2x hay L3x. Nhưng lưu ý. L1x sử dụng các module IO là PointIO
còn L2x và L3x sử dụng CompactIO.  
  Bộ nguồn: Bộ nguồn cấp nguồn cho các module. Đối với L1x và L2x bộ nguồn tích hợp
luôn với CPU. Cần mua thêm bộ nguồn 24VDC.  
  Module I/O: Các module gắn như hình minh họa trên.  
  KHAC BIỆT: Khác biệt và cũng là hạn chế của Compactlogix so với Controllogix là
Module truyền thông mở rộng. Compactlogix gần như không lắp thêm được module
truyên thông mạng nào mà chủ yếu sử dụng mạng Ethernet/Ip qua các cổng có sãn trên
CPU. Các module mạng có thể mở rộng thường chỉ là DeviceNet hoặc Modbus. 
Lựa  chọn
Lựa chọn và
 và ứng
ứng  dụng 

Compactlogix rất linh động cho các ứng dụng vừa và nhỏ. Tận dụng được tối đa các lợi ích
của Kiến trúc tích hợp của Rockwell Automation trong khi tiết kiệm được chi phí. Về các
ứng dụng của Compactlogix rất đa dạng. Ở đây chỉ minh họa một số kiến trúc cơ bản (các
 bạn tham khảo các Link
Link phía bên dưới để có thêm thông tin chi tiết)  

Ví dụ: 
Ứng  dụng  cho
 cho máy cỡ  nhỏ: 

10
 

Ứng  dụng  cho
 cho P r oce
cess Sk i d  
ss Ski

Ứng  dụng  Tí
 Tí ch hợp Mot
 Motii on hay
hay SC
SCAAD A 
11
 

Bài 4: Rslinx Classic


Tất cả các nhu cầu kết nối giữa phần mềm trên máy tính và phần cứng như PLC, biến
tần,… của AB đều phải thông qua Rslinx Classic. Rslinx Classic đóng vai trò
t rò như cây cầu
giữa phần cứng và phần mềm. Do đó khi sử dụng bất kì phần mềm nào liên quan đến việc
trao đổi dữ liệu giữa máy tính và PLC, biến tần, màn hình Panelview … thì đều cầu phải c ó
Rslinx Classic.

Trong chương trình lập trình với Rslogix 5000, ta sử dụng Rslinx Classic cho mục đích
Download, Upload, Online,… 

Các bước sử dụng như sau:  

>> Kết nối máy tính đến các Controller cần kết nối (trong ví dụ này,
này, máy tính và các
Controller kết nối đến 1 Ethernet Switch, cùng lớp địa chỉ IP), đặt địa chỉ IP cho Card mạng
máy tính (ở đây là 192.168.1.190). 

>> Khởi động Rslinx Classic  

12
 

>> Chọn Driver kết nối (Communicatio > Driver)  

>> Chọn Ethernet/IP và Add Net  

13
 

>> OK

>> Chọn Card mạng đang kết nối đến Controller  

>> Add New và thấy Status là Running như hình sau  

14
 

>>Trở lại màn hình chính  

>> Chọn mở rộng Driver mới tạo,


t ạo, các Controller đang kết nối với máy tính sẽ xuất hiện
tương tự như hình bên dưới. Việc kết nối giữa máy tính với các thiết bị Ethernet của AB coi
như xong. 

15
 

GHI CHÚ

  Đối với các dòng PLC cũ của AB như PLC -5, SLC-500,… thì chọn Driver tương ứng tùy t ùy
theo chuẩn kết nối (DH+, DF1…). Các Controller mới đều sử dụng Ethernet nên dễ dàng
hơn nhiều. 
   Ngay tại màn hình Rslinx
Rslinx này có thể xem được tận các module IO trên từng Chassis 
  Có thể thay đổi địa chỉ IP của các thiết bị mạng ngay tại
tạ i Rslinx Classic. 
  Rslinx Classic có thể đóng vai trò là OPC Server cho các ứng dụng khác. 

Bài 5: Upgrade Firmware cho Controllogix/Com


Controllogix/Compactlogix
pactlogix
Đối với Logix Controller (Controllogix, Compactlogix),  Revision của phần mềm
Rslogix 5000 và Firmware của Controller luôn phải giống
giống nhau thì mới có thể làm việc được
với  nhau. Ví dụ như phần mềm Rslogix 5000 Version 20 thì
t hì Firmware của Controller cũng
 phải là 20. 

Khi Firmware và Revision của phần mềm Rslogix 5000 khác nhau thì cần phải nâng cấp
Firmware của Controller hoặc cài phiên bản Rslogix 5000 tương ứng. Việc nâng cấp

Firmware củaxuất
là Firmware Controller cũng phải
xưởng (thường được thực
là 1.008).   hiện đối với Controller mới vì khi mua về chỉ

16
 

Thực hiện Upgrade Firmware theo các bước sau:  

>> Khi cài đặt Rslogix 5000, chương trình tự động cài thêm công cụ FLASH P rogramming
Tool, ngay trong Program Files. Đó chính là công cụ sử dụng để Upgrade/Dowgrade
Firmware cho các thiết bị điều khiển của AB.  

>> Chuẩn bị khi Upgrade/Dow


Upgrade/Downgrade:
ngrade:  
   Backup chương  trình
 trình vì khi Upgrade/Dow ngrade chương  trình
Upgrade/Downgrade  trình trong CPU  sẽ  bị xóa
 xóa  
   Kết  nối máy tính đến Controller cần Upgrade.
 Upgrade.  
  Chuyển khóa trên C P U sang sang chế  độ PROGRAM  

>> Chạy Flash Programming Tool, NEXT 

17
 

>> Chọn Controller hay Module cần Ugrade. Ở đây chọn CPU Controllogix L75  

>> NEXT

..
>> Trong cửa sổ sau, trỏ đến CPU cần Upgrade  

>> OK

18
 

>> Chọn phiên bản cần Upgrade hoặc Do


Downgrade
wngrade 

>> NEXT

19
 

>> Finish

>> Xác nhận 

>> YES

>> Quá trình Upgrade diễn ra 

20
 

>> Thông báo đã UPgrade xong xuất hiện báo việc Upgade đã xong. Trường hợp bị lỗi sẽ có
thông báo lỗi (màu đỏ) 

GHI CHÚ 
  Việc Upgrade/Downgrade Firmware là công việc bình thường,
 thườ ng, nhưng do ít khi phải thực
hiện nên nhiều người cảm thấy lo lắng không cần thiết.  
  Cần thiết phải duy trì nguồn điện cho
 c ho CPU và kết nối giữa CPU và máy tính liên tụct ục trong
thời gian Upgrade. Trường hợp bị ngắt giữa chừng thì CPU sẽ trở
t rở về phiên bản Firmware
xuất xưởng và phải thực hiện Upgrade lại. Tuy nhiên trường hợp này cũng
cũ ng có thể gây ra
lỗi và hỏng CPU.  
   Nêu thực hiện qua Ethernet
 Ethernet hoặc cổng USB (đối với các CPU đời mới), không
không nên
thực hiện qua cổng RS-232 vì rất chậm và hay mất truyền thông (vì phần lớn máy tính
 bây giờ không
không có cổng RS-232, phải sử dụng Adapter của Trung Quốc).  
  Thời gian Upgrade trung bình từ 3 -5 phút (qua Ethernet)

Bài 6: Tạo
Tạo  chương
chương trình
 trình mới
mới  với
với Rslogix
 Rslogix 5000
Bài này sẽ trình bày 

  Các bước tạo một dự án đầu tiên với Rslogix 5000  


 
 Các khái niệm cơ bản
bả n sử dụng trong chương trình Rslogix 5000
21
 

Phần cứng trình bày trong bài này (và các bài sau): 

 
 Chassis 10 Slot
  CPU Controllogix L75 gắn ở Slot 0  
  Module Input 32 ngõ vào DC gắn ở Slot số 5  
  Module Output 32 ngõ ra DC gắn ở Slot số 6  
Ta tạo một dự án mới với Rslogix 5000 với phần cứng trên như sau 

22
 

Từ màn hình chính chọn New hoặc File> New 

23
 

Trong cửa sổ này, cần chọn đúng các tthông


hông số của CPU: 

 
 Loại CPU, chọn đúng loại mà bạn có (ở đây 1756 -L75)
 
 Revision: chọn phiên bản phần mềm Rslogix 5000 đang sử dụng (ở đây là Version 20).
Phải chọn tương thích với Firmware phần cứng bên dưới (Xem bài 6: Firmware)  
 
 Name: Đặt tên cho Project. Bắt buộc phải đặt tên và tên này sẽ hiển thị bên cạnh CPU
trong RSLinx để biết CPU nào là của chương trình nào.  
 
 Chassis Type: Chọn đúng loại Chassis sử dụng, ở đâ y là 10 Slot
 
 Slot: CPU dự định cắm vào Slot nào thì chọn ở đây cho đúng.  

  Create In: chọn nơi lưu File chương trình trên máy tính  
Sau khi chọn xong thì OK. 

Project được tạo ra như sau: 

24
 

Ta tạo thêm 2 Module IO nữa. Để tạo Module mới, từ IO Configu


Configuration,
ration, Click phải và chọn
 New Module:
Module:

Cửa sổ mới xuất hiện:  

25
 

Chỉ cần chọn, hoặc gõ IIB32


B32 vào khung
khung tìm
t ìm kiếm, chương trình sẽ liệt kê các module tương
ứng, chọn và Create. 

Tại cửa sổ mới xuất hiện, đặt tên


t ên cho Module và chọn đúng Slot sẽ gắn Module trên Chassi s

(ở đây là Slot 5), sau đó OK. Một cửa sổ nữa xuất hiện, chọn OK (sau này khi sử dụng quen
các bạn sẽ tự biết cấu hình khi cần)  
26
 

Ta thấy Module IB32 vừa ttạo


ạo đã xuất hiện trong I/O Configu
Configuration.
ration. Và tương tự ta tạo
t ạo thêm
Module OB32 để được như hình dưới:  

Với Compactlogix 
Với Compactlogix
Việc tạo chương trình
tr ình mới với Compactlogix tương tự như với Controllogix ở trên. Tuy nhiên
cũng có một số khác biệt nhỏ cần lưu ý:  

27
 

Đối với Compactlogix L1, cần xác định số mô đun mở rộng (như hình trên).  

28
 

Để thêm IO mới, Chọn New Modu


Module
le tại Expansion I/O Module. 

GHI CHÚ 
  Ở trên là các bước cơ bản để tạo cấu hình phần cứng của Project trong Rslogix 5000. 

  Đối với Controllogix (các mô đun 1756 -) có thể tạo


 t ạo Onlne bằng chức năng Discovery của
Rslogix 5000
  Cấu trúc chương trình 

  Tag

  IO Tag

29
 

Cấu
Cấu trúc
 trúc của
của Project
 Project trong Rslogix 5000 
Một Project được chia thành nhiều Task, trong mỗi Task có nhiều Program và trong Program
có nhiều Routine.  

 
 TASK: 
  Gồm nhiều Program để thực hiện trọn
t rọn vẹn một công việc nhất định.
đ ịnh. 
  Quyết định khi nào các Program trong nó được thực thi 
  Có 3 loại: Periodic Task, Event Task và Continous Task với các mức ưu tiên
t iên khác
nhau, Tùy vào mục đích sử dụng người thiết kế lựa chọn phù hợp. Mặc định khi tạo
Project mới luôn có sẵn một Continous Task.  
  Đối với Controllogix và Compactlogix 5370, một Project có thể có tối đa 32 Task  
  Mỗi Task có tối đa 100 Program 
 
 PROGRAM  

  Chứa các Routine là các đoạn mã code thực


t hực thi chương trình. 
 
 Trong mỗi Program có một Routine là Routine chính
c hính , trong đó sẽ gọi các Routine
còn lại (lệnh Jump To Subroutine  – 
–  JSR). Chương trình sẽ chỉ quét trong
tro ng Routine
chính này, các Routine trong Program nếu không được gọi trongt rong Routine chính sẽ
không được thực thi.  
  Không hạn chế số lượng Routine trong mỗi Program.  
  ROUTINE 
   Nơi người lập trình viết các đoạn chương
chương trình của mình
  Có thể sử dụng các ngôn ngữ lập trình: Ladder, FBD, SFC và ST (Lưu ý, số lượng
ngôn ngữ lập trình còn phụ thuộc vào phiên bản (bản quyền) phần mềm Rslogix 5000
mà bạn có). 
Dữ  liệu
liệu và
 và kiểu
kiểu  dữ  liệu:
liệu: Tag
 Tag 

30
 

 
 Dữ liệu trong Project là các Tag. Tag là các biến trong chương trình (tương đương như
các địa chỉ vùng nhớ ở các PLC khác). Với Tag khi lập trình người lập trình đặt tên theo ý
muốn của mình như ví dụ trong đoạn chương trình dưới đây các Tag là
START_MOTOR , STOP_MOTOR… 

 
 Mỗi Tag có 2 thông tin quan trọng là Kiểu dữ liệu và Tên Tag. Kiểu dữ liệu có thể là các
kiểu chuẩn như INT, REAL, STRING…. Hoặc là kiểu người dùng tự định nghĩa (User
Defined Data Type).
 
 Phạm vi hoạt động của Tag có thể là Controller Tag (có hiệu lực trong
t rong toàn bộ Project)
hoặc Program Tag (chỉ có hiệu lực trong Program chứa nó). Khi định nghĩa Tag ta cần
 phải xác định rõ phạm
phạm vi hoạt động của Tag. 
 
 Khai báo Tag

31
 

  Khai báo Tag bằng cách mở cửa sổ Tag (Double Click vào Controller Tag hoặc
Program Tag) và nhập Tag  
   Có thể Import từ File Excel (tiện lợi khi làm dự án).  
Viết  chương
Viết chương trình
 trình 
Chương trình được viết trong các Routine. Để bắt đầu viết chương trình, ta mở cửa sổ
Routine (Double Click vào Routine muốn viết chương trình). 

Địa chỉ
Địa  chỉ  vật
vật lý của I/O
 lý của I/O nằm
nằm  ở  đâu
đâu ?
 ? 
Mỗi khi tạo thêm
t hêm Module IO, trong Controller Tag tự động sinh ra các Tag IO
I O cho mô đun đó
VD:

32
 

Ở Module IB32 Slot số 5, kênh số 0 của mô đun sẽ có địa chỉ là:  

Local:5:I.Data.0 
Cấu trúc: 

Local: Slot: (I=Input, O=output).Data.Channel 


 Ngoài I,O còn có các thông tin khác tùy theo mô
mô đun (tham khảo thêm trong các mô
mô đun
tương ứng). 

Bài 7: Sử  dụng
dụng  kiểu
kiểu  dữ  liệu
liệu User
 User Defined trong Rslogix 5000
như INT, DINT, BOOL, STRING,… Rslogix
 Ngoài các kiểu dữ liệu cơ bản như Rslogix 5000 cho
cho
 phép người dùng
dùng định nghĩa các kiểu dữ liệu riêng
riêng hướng đối tượng gọi là User
User Defined Data
Type. Ví dụ viết một đoạn chương trình điều khiển cho động cơ với các thông tin như
START, STOP, FAULT,
FAULT, RUNNING, ta cần tạo ra số lượng TAG riêngr iêng biệt tương ứng trong
chương trình. 

33
 

Thay vì phải tạo từng Tag riêng biệt cho Motor như vậy, Rslogix 5000 cho phép ta định nghĩa
một kiểu dữ liệu riêng thành một đối tượng. Ví dụ ở đây là đối tượng
t ượng MOTOR, với các thành
 phần là START, STOP,
STOP, RUNNING, FAULT..
FAULT.. 

Tạo  mới
Tạo mới User
 User Defined Data Type 

Chọn New Data Type như trên.


tr ên. 

 Nhập tên kiểu dữ liệu cho


cho đối tượng mới (ở đây là MOTOR)
MOTOR) 

34
 

 Nhập các thành phần của đối tượng và chọn OK để kết thúc 

Ta thấy kiểu dữ liệu mới tạo sẽ xuất hiện như sau.  

Tạo Tag mới
Tạo Tag mới  với
với  kiểu
kiểu  dữ  liệu
liệu  mới
mới  tạo 
Trong Controller Tag, tạo Tag mới MOTOR1 với kiểu dữ liệu là MOTOR  

35
 

Ta thấy các tthành


hành phẩn của MOTOR sẽ tự động được tạo ra như sau và sẵn sàng sử dụng
dụ ng
trong chương trình.  

GHI CHÚ 
  Khi chỉnh sửa kiểu dữ liệu, các Tag liên quan sẽ tự động được cập nhật  

  Có thể Export/Import kiểu dữ liệu giữa các chương trình (kiểu dữ liệu được tạo trong
 tro ng
chương trình này có thể Export ra
r a để sử dụng cho chương trình khác).  

Bài 8: Viết
Viết  chương
chương trình
 trình Ladder với
với Rslogix
 Rslogix 5000
Sơ  lược
lược  về
về các
 các ngôn ngữ  lập
lập trình
 trình trong Rslogix 5000 
Rslogix 5000 hỗ trợ 4 ngôn ngữ lập trình:
tr ình: Ladder, Funtion Block Diagram (FBD), Sequential
Function Chart (SFC) và Structured Text
T ext (ST). Trong một chương trình có thể sử dụng nhiều
ngôn ngữ cùng lúc tuy nhiên không thể chuyển chương trình đang viết từ ngôn ngữ này sang
ngôn ngữ kia.  

GHI CHÚ 
  Rslogix 5000 được bán với nhiều phiên bản khác nhau, tùy theo phiên bản mà có số ngôn

ngữ được hỗ trợ. Nhiều nhất (bản Full) hỗ trợ đầy đủ 4 ngôn ngữ trên 

36
 

Ngôn ngữ   Nên sử  dụng


dụng cho
 cho 
  Xử lý Logic như điều khiển ON/OFF 
  Xử lý logic phức tạp, Discrete Control 
  Chương trình dùng cho bảo trì, sửa chữa máy 
Ladder   Motion
  Điều khiển quá trình (Process Control)  

  Loop Control
  Các tính toán điều khiển theo
t heo mạch vòng (như PID) 
FBD   Drive Control
  Batch Control
  Máy trạng thái 
SFC   Các dạng điều khiển tuần tự từng bước, bước sau phụ thuộc bước trước  
  Tính toán các phép toán phức tạp 
  Tính toán tra bảng phức tạp 
ST   Xử lý truyền thông ASCII,… 
Ở đây chỉ giới tthiệu
hiệu ngôn ngữ Ladder thông dụng. 

1.  Trong chương trình Rslogix 5000, các Routine là nơi viết chương trình. Khi lập trình,
tr ình,
người viết phải tổ chức Các Routine, Program, Task sao cho dễ quản lý.  

37
 

2.  Khu vực viết chương trình, là nơi gõ các lệnh 


3.  Thanh công cụ, nơi lấy các lệnh để viết chương trình.  
Đến đây, các bạn thử bắt tay viết cho mình chương trình đầu tiên.
t iên. 

 Đến đây các bạn sử  dụng  tài  tài liệu tham khảo sau sau để  hiểu thêm về ng ngôôn ngữ  Lad


 L adde
derr
tr ong R slo
slogi 5000 
gi x 5000
http://literature.rockwellautomation.com/idc/g
http://literature.rockwell automation.com/idc/groups/literature/docum
roups/literature/documents/pm/1756-pm008_-
ents/pm/1756-pm008_-
en-p.pdf  
Tài liệu diễn  giải 
giải  chi
 chi tiết  các
 các lệnh sử  dụng  tr
 tr ong Rslo gi x 5000 
R slogi
http://literature.rockwellautomation.com/idc
http://literature.rockwell automation.com/idc/groups/literature/docum
/groups/literature/documents/rm/1756-rm003_-
ents/rm/1756-rm003_-
en-p.pdf  
GHI CHÚ 
   Chương trình nên chia ra thành t hành nhiều Sub-Routine và gọi chúng trong Main Routine,
không nên viết chương trình điều khiển trong Main Routine. Rout ine. 
    Nếu ai đã làm quen với các PLC khác thì các lệnh trong Rslogix Rslogix 5000 cũng tương
tương tự,
thậm chí dễ sử dụng hơn rất nhiều.  

  Chỉ cần đưa cho trỏ
t rỏ chuột vào lệnh và nhấn F1 để xem Help lệnh đó. 
  Mỗi Routine có thể sử dụng một ngôn ngữ khác nhau.  

Bài 9: Download/Upload và chỉnh


Download/Upload chỉnh  sửa
sửa Online
 Online trong Rslogix 5000
Download/Upl
Download/Upload
oad và Online 
Có nhiều cách Download/Upl
Do wnload/Upload
oad chương trình
t rình cho Controllogix, Compactlogix: 

  Qua cổng USB đối với các Controllogix L7x và Compactlogix 5370 mới  
  Qua cổng Serial (chỉ cần sử dụng sợi cáp RS -232 chéo) đối với các PAC, PLC đời cũ hơn
như Controllogix L6x, L5x hoặc Compactlogix (tốc độ chậm) 
  Qua cổng Ethernet có sẵn trên
t rên CPU (Compactlogix) hoặc qua Module Ethernet đối với
Controllogix… (thuận tiện khi phòng điều khiển nằm xa vị trí
t rí CPU hoặc Download,
Upload chương trình từ xa)  
Dù cách nào t hì quy trình thực hiện cũng có các bước tương tự như minh họa dưới đây. Ở đây
sử dụng Cách Download trực tiếp
t iếp qua cổng USB. 

Mô hình kết nối như sau: 

38
 

Khi kết nối USB giữa Contro


Controllogix
llogix và máy tính, trong Rslinx tự động hiện ra driver USB như
hình sau, mở rộng ra ta thấy sẽ liệt kê tất
t ất các các Module hiện tại đang có trên Chassis gắn
CPU

39
 

Chọn “Who active”  

Ta thấy USB như minh họa sau:  

Mở rộng ra, ta thấy các mô đun, chọn CPU muốn download chương trình và “Download”  

40
 

Để Upload thì chọn nút Upload.  

Xác nhận (Việc download chương trình mới sẽ xóa đi chương trình hiện tại
tạ i trong CPU) 

41
 

Sau khi Download xong chương trình sẽ hỏi chuyển sang “RUN” không ?  

Chương trình đã chuyển sang RUN và ONLINE. Quan sát các Mô đun IO trong t rong IO
Configuration xem có lỗi không (nếu có dấu tam giác vàng trên icon của Module nào tức là
module đó đang có lỗi, cần kiểm tra) 

42
 

Chỉnh
Chỉnh  sửa
sửa Online
 Online 
RSLogix 5000 cho phép chỉnh sửa chương trình Online mà không làm gián đoạn chương
trình đang chạy. Muốn chỉnh sửa dòng nào, chỉ cần Double Click vào dòng lệnh đó và chỉnh
sửa. 

43
 

Sau khi chỉnh sửa Online xong, chỉ cần nhấn nút Submit để cập nhật xuống CPU là xong  

Xác nhận 

44
 

Chương trình chỉnh sửa Online đã được cập nhật. 

45
 

GHI CHÚ 
   Nhiều máy tính có thể cùng
 cùng Online, chỉnh sửa chương trình trê
trênn cùng một
một CPU, tuy nhiên
việc này nên hạn chế vì khi cập nhật xuống CPU, CPU chỉ lưu chương trình trên máy nào
cập nhật sau cùng nên có thể những chỉnh sửa của các máy khác sẽ bị mất  
  Đối với các Module Controllogix có thể
 t hể tạo ngay khi chương trình đang On line
 
Có thể tạo Tag khi chương trình đang chạy. 

Bài 10: Mô phỏng


phỏng  chương
chương trình
 trình Rslogix 5000 với
với RsEmulate
 RsEmulate 5000
Mô phỏng là công cụ rất hữu ích khi lập trình. Qua đó, ta có thể kiểm tra xem logic
chương trình có chạy đúng như mong muốn không, chỉnh sửa các lỗi,… trước khi áp dụng
vào phần cứng. Trên thực tế,
t ế, nếu chương trình được thiết kế trên mô phỏng tốt sẽ giảm được
rất nhiều thời gian khi làm việc ở công
cô ng trường, nhà máy. 

Phần mềm dùng để mô phỏng cho Rslogix 5000 có tên là RsEmulate 5000 hoặc Softlogix.
Bạn chỉ có thể cài 1 trong 2 phần mềm này. Trong mục đích chỉ sử dụng mô phỏng thì

RsEmulate 5000 sử dụng tiện hơn (khi thay đổi chỉ cần thay CPU trong chương trình Rslogix
5000 mà không cần cấu hình lại các module IO).  

LƯU Ý: 

  Giống như phần mềm Rslogix 5000, RsEmulate 5000 cũng có nhiều phiên bản. Bạn phải
cài cùng phiên bản với Rslogix 5000 để có thể thực hiện mô phỏng (VD Rslogix 5000
version 20 thì cũng phải sử dụng RsEmulate 5000 version 20).  
  Phần mềm mô phỏng hoạt động của CPU, đóng vai trò như một CPU thật trên Chassis.  
Tạo CPU
Tạo CPU giả
giả  lập 
Chương trình ban đầu có giao diện
d iện như sau: 

Có các Slot trống


t rống trên Chassis. 

46
 

Tạo CPU trên các Slot: 

Right Click trên Slot trống (Chỉ nên tạo CPU trên các Slot từ Slot 2 trở đi vì mặc định Slot 1
sẽ dành cho Rslinx Enterprise, nên nếu tạo t ạo trên Slot 1 mà sử dụng một số ứng dụng khác có
Rslinx Enterprise sẽ có thể
t hể gây ra lỗi)  

Chọn CPU và OK  

47
 

 Next

 Next

48
 

Finish

CPU sẽ xuất hiện trên Chassis như sau  

Đến đây việc tạo CPU giả lập coi như xong. Bạn cũng có thể
t hể tạo nhiều CPU trên Chassis ảo
này (tương tự như trên phần cứng thật).  

Cấu hình trong Rslinx 


Cấu hình
Cần phải cấu hình trong Rslinx Classic để Rslinx Classic thấy CPU giả lập này (tương tự như
việc tạo Driver cho phần cứng thật –  Xem thêm bài Rslinx trước) 

49
 

Tạo Driver mới: Chọn Configure Drivers  

Chọn Driver “Virtual Backplane” và Add New 

50
 

Chọn OK  

Khi cấu hình xong, trong Rslinx sẽ thấy CPU giả lập xuất hiện  

51
 

Download/Upl oad và chỉnh


Download/Upload chỉnh  sửa
sửa Online
 Online chương
chương trình
 trình Rslogix 5000 với
với RsEmulate
 RsEmulate 
Trong Rslogix 5000, ta chỉ cần thay CPU (Controllogix, Compactlogix) bằng CPU giả lập.  

Click phải vào CPU, chọn Properties  

Chọn “Change Controller” 


52
 

Chọn Emulator và OK (nhớ chọn đú ng Revision)

Xác nhận 

53
 

Chọn đúng Slot CPU đã cấu hình ở trên (Slot 2) và OK  

Bây giờ có thể Download


Do wnload chương trình 

54
 

Và Online chương trình 

55
 

Các phần khác như Upload, Chỉnh sửa Online ttương


ương tự như trên CPU thật
t hật (xem thêm bài
Download/Upload)

GHI CHÚ 
  Phần mềm RsEmulat 5000 rất hữu ích, và bạn cũng phải mua License.  

  Khi viết chương trình nên viết những đoạn mô phỏng kiểm cho chính chương trình của

mình, như vậy sẽ kiểm tra lỗi tốt hơn 

Bài 11: Cấu


Cấu hình
 hình Remote I/O trong Rslogix 5000
Mô hình kết nối như sau: 

 
 Controllogix (như cấu hình các bài trước) 
 
 Kết nối với một trạm Remote IO qua Ethernet  

56
 

Remote IO ở đây sử dụng FlexIO thông dụng của Rockwell. Ngoài FlexIO còn có PointIO,
việc cấu hình cũng tương tự. 

Thêm mô đun truyền thông Ethernet trên Chassis chính (ở đây sử dụng mô đun 1756 -EN2T)

Chọn 1756-EN2T

57
 

Trong cửa sổ cấu hình, lưu ý các ô màu đỏ: 

 
 Tên: Đặt tên cho mô đun (tên đặt không được trùng với tên các mô đun khác)
 
 Địa chỉ IP: nhập địa chỉ IP hiện tại của mô đun  
 
 Slot: Chọn đúng Slot định gắn mô đun  

58
 

Sau khi tạo xong mô đun Ethernet, ttaa thấy xuất hiện biểu tượng
t ượng “Ethernet” như hình dưới.
Đến đây, ta chọn New Module để tạo các mô đun Remote IO. 

Mô đun đầu tiên phải tạo trên Chassis Remote IO chính là mô đun truyền thông Ethernet (ở
đây là mô đun 1794 -AENT).

59
 

Cấu hình các thành phần trong mô đun (tên, địa chỉ IP)  

60
 

Khi cấu hình xong, ta thấy mô đun 1794-AENT xuất hiện như bên dưới, và phía dưới có biểu
tượng FlexBus, chính là nơi tạo mới thêm các mô đun IO.  

Từ Flexbus, chọn New Module để thêm các Mô đun IO (ở đây là thêm 2 mô đun 1794 -IB32
và 1794-OB16D).

Chọn 1794-IB32

61
 

Đặt tên và chọn Slot cho mô đun 

OK

62
 

Tương tự, ta tthêm


hêm mô đun 1794-OB16D

63
 

Khi hoàn thành, ta thấy các mô đun xuất hiện như hình sau. Đến đây việc cấu hình Remote
IO cho cấu hình trên xem như xong.  

64
 

Mở “Controller Tag” ta sẽ thấy thêm các Tag mới xuất hiện, đó chính là các Tag IO cho các
mô đun mô đun vừa cầu hình. Các Tag remote IO này sử dụng bình thường như các Tag khác
trong chương trình.  

GHI CHÚ 
  Tùy theo CPU mà số lượng trạm Remote IO tối đa có thể cấu hình.  

  Chú ý Revision của các mô đun khi cấu hình.  


Bài 12: Sử  dụng


dụng Add
 Add On Intructi
Intruction
on trong Rslogix 5000
t ượng điều khiển tương tự nhau (ví dụ như điều khiển nhiều Motor giống
Đối với các đối tượng
nhau), thay vì viết lại các đoạn lệnh cho từng đối tượng, ta có thể viết thành
t hành một
một hàm điều
khiển chung, từ đó khi cần điều khiển cho đối tượng nào, chỉ cần gọi hàm đó với các thông
t hông số
đầu vào, đầu ra cụ thể. Một hàm điều khiển như vậy trong Rslogix 5000 gọi là Add-On
Instruction (AOI). Trong thực tế, việc tổ chức chương trình trong đó sử dụng các AOI là rất
hữu ích. 

65
 

Lợi
Lợi ích
 ích 
  Có thể sử dụng lại Code 
   Nếu thuật toán điều khiển
 khiển cho một đối tượng nào
nào đó sử dụng nhiều
nhiều lần trong một
chương trình, AOI sẽ giúp việc lập trình nhanh hơn, không phải viết lại nhiều lần  
  Viết một lần, sử dụng cho nhiều dự án: AOI có thể Export ra thành file độc lập và

Import vào các dự án khác nhau (trên thực t hực tế người ta thường làm thành các bộ thư
viện AOI cho các đối tượng thông dụng trong công nghiệp, khi lập trình chỉ cần
Import vào để sử dụng) 
  Chương trình dễ hiểu hơn  
  Đối với chương trình điều khiển phức tạp, việc tổ chức thành các AOI, thành các khối

điều khiển giúp chương trình dễ đọc và dễ hiểu hơn  


  Dễ bảo trì chương trình 
  Khi cần chỉnh sửa thuật
 t huật toán cho các đối tượng, chỉ cần chỉnh sửa trong
t rong AOI, chương
trình sẽ tự động cập nhật cho các đối tượng trongt rong chương trình. 
  Bảo vệ tài sản trí tuệ  
  Rslog ix 5000 cho phép bảo vệ mã nguồn chương trình cho các AOI do đó người viết

có thể khóa các AOI của mình, tránh bị Copy chỉnh sửa,…  
Các bước
bước  tạo
tạo AOI
 AOI 
Các bước sau đây minh họa một AOI đơn giản. Ban đầu ta có đoạn chương trình như sau:  

66
 

Ta sẽ thực hiện lại đoạn chương trình trên bằng AOI. Tạo New Add -On Instruction

67
 

AOII sẽ tạo: 
 Nhập các thông tin của AO

  Tên: Đặt tên cho AOI 


  Type: Chọn ngôn ngữ định viết cho AOI (ở đây chọn Ladder)  

Trong cửa sổ hiện ra, bạn khai báo các thông số như sau  

68
 

Quan trọng! 
  Parameter: Phải định nghĩa các thông số đầu vào và đầu rar a cho AOI, xác định các thông
t hông
số nào bắt buộc, thông số nào hiển thị, thông
t hông số nào không. Paramenter là các biến sẽ
giao tiếp với chương trình bên ngoài (chương trình sẽ truyền giá trị cho các thông số này
để thực hiện đoạn lệnh bên trong AOI). Định nghĩa một parameter cần gồm:  
  Xác định Parameter đó là Input hay Output 

  Kiểu dữ liệu  

  Hiển thị khi gọi AOI hay không…  


  Local Tag: Các Tag nội trong AOI, chỉ sử dụng trong AOI, bên ngoài không truy cập vào
được.
Sau khi chọn xong như trên, Click OK. AOI được tạo như sau.  

Double Click vào Logic để mở cửa sổ viết chương trình cho AOI 

69
 

Viết đoạn chương trình như sau  

Chương trình cho AOI được viết trong cửa sổ trên.  

Sử  dụng
dụng AOI
 AOI 
Quay lại chương trình chính, ta
t a thấy trên thanh công cụ lệnh, trong Tab Add On sẽ có thểm
AOI MY_MOTOR vừa tạo  

Để sử dụng, trong Ladder, ta tạo


t ạo Rung mới và Click vào MY_MOTOR, sau đó gán cá thông
số Input/Output cho AOI.  

Ví dụ ở đây ta tạo một tag mới MY_MOTOR1, và viết lại đoạn chương trình
tr ình ban đầu, sử
dụng AOI thành. 

70
 

Hoặc viết ở ngôn ngữ Funtion Block Diagram (FBD) như sau  

Trên đây là các bước cơ bản để tạo và sử dụng AOI. Tuy nhiên để có thể sử dụng tối đa chức

năng và tìm hiểu đầy đủ AOI, các bạn xem tài liệu tham khảo bên dưới.  

71
 

GHI CHÚ 
  AOI không cho phép chỉnh sửa Online. Cho nên nếu các đoạn chương trình cần chỉnh
 c hỉnh sửa
Online thì không nên sử dụng AOI 
  AOI có thể Export ra thành file độc lập và Import vào các dự án khác nhau. 

   Ngôn ngữ sử
 sử dụng trong AOI
AOI chỉ có thể là: LD, FBD và ST (không có SFC)

Bài 13: Trao đổi


đổi  dữ  liệu
liệu  giữa
giữa các
 các Controller
(Controllogix/Compactlogix)
Chia sẻ dữ liệu giữa các Controller với nhau trong
t rong cùng một
một hệ thống
t hống là
là một nhu cầu phổ
 biến trong điều khiển.
khiển. Nếu như đối với các PLC đời đời cũ hoặc của một số hãng,
hãng, việc chia sẻ
thường thông qua các lệnh Message phức tạpt ạp giữa các PLC với nhau thì đối với Controllogix,
Compactlogix việc trao đổi dữ liệu rất dễ dàng, chỉ cần cấu hình và không
không cần thêm các lệnh
Message nào. Việc trao đổi dữ liệu đó thông qua cơ chế Produce
Pr oduce và Consume. 

Thực hiện trên mô hình sau:  

72
 

Hệ thống trên gồm:  


 
 CPU A: Controllogix kết nối Ethernet thông
t hông qua Module 1756-EN2T
  CPU B: Compactlogix L1 kết nối Ethernet trên cổng có sẵn trên CPU. 
  2 CPU này thực hiện trao đổi dữ liệu các Tag với nhau thông qua mạng Ethernet với sơ
đồ như trên. 
  CPU A cần đọc dữ liệu tag B_PIT100 từ CPU B 

  CPU B cần đọc dữ liệu tag A_LIT100 từ CPU A 


Cấu hình
Cấu chương trình
 hình chương  trình cho CPU A 

73
 

>> Tạo Project mới 

74
 

Thêm Ethernet Module

75
 

Từ “Ethernet” ta tạo New Module  

Chọn CPU B (ở đây là Compactlogix 1769 -L18ERM-BB1B)

76
 

Đặt tên, xác định địa chỉ IP của CPU B  

77
 

Sau khi tạo xong, CPU B sẽ hiển thị trong cây IO như sau  

78
 

Trong “Controller Tag” ta ttạo


ạo Tag mới A_LIT100. Tag này sẽ cho CPU khác có thể đọc.  

Chọn Properties 

79
 

Và chọn kiểu là “Produced”. Nghĩa là các CPU khác có thể “Consume” 

Xác định số lượng Consume cho phép (mặc định là 1)  

80
 

Tạo thêm Tag mới B_PIT100, Tag  này sẽ đọc giá trị từ CPU B. 

Cấu hình nó là Consumed, sau đó chọn Connection  

81
 

Trong cửa số Connection, ta xác định: 

 
 Producer là CPU nào (nghĩa là CPU nào sẽ tạo ra dữ liệu này) ? ở đây là CPU B  
 
 Và Produced Tag trên CPU đó là gì (ở đây là B_PIT100)  

82
 

Cấu
Cấu hình chương
chương trình
 trình cho CPU B 
Tạo New Project như sau  

Tại cây IO, tạo New Module từ “Ethernet”  

Chọn Module 1756-EN2T (Module này là của CPU A, thông qua nó để đi đến CPU A)  

83
 

ĐỊa chỉ IP, Slot, và Chassis Size là các thông số cần phải chọn đúng ở đây  
84

Chọn Chassis Size là 10 (tùy theo kích thước Chassis thực tế bạn sẽ chọn cho phù hợp)  
85

Khi tạo xong mô đun Ethernet, Backplane của CPU A sẽ hiện ra tương
t ương tự như sau. Tại
Backplane, chọn New Module  

Chọn CPU (là Partnumer của CPU A –  ở đây là 1756-L75)


86

Chọn đúng Version 


87

Chọn đúng Slot (ở đây là Slot 0) 

Tạo tag mới trong


tro ng Controller Tag của CPU B. Tạo tagt ag B_PIT100. Tag này sẽ cung cấp dữ
liệu cho CPU A ở trên,
t rên, do đó ta cấu hình nó là Produced Tag (cấu hình tương tự như trên
CPU A).
88

Ta tạo thêm tag A_LIT100, là Tag sẽ đọc dữ liệu từ tag “A_LIT100” của CPU A do đó sẽ cấu
hình nó là Consumed Tag
89

 
90

 
91

Download và kiểm
kiểm tra
 tra 
Sau khi thực hiện các bước trên, ta có thể download chương
chương trình để kiểm tra. Khi Online cả
2 chương trình, thay đổi dữ liệu các Tag A_LIT100 trên CPU A thì trên CPU sẽ cập nhật
ngay dữ liệu và khi thay
t hay đổi giá trị B_PIT100 trên
tr ên CPU B thì giá trị trên
t rên CPU A cũng được
cập nhật. 
92

GHI CHÚ 
  Produced và Consumed có thể
 thể  thực
thực  hiện
hiện  với
với các
 các Controller và Network sau  

 
  Một Producer có thể có nhiều Consumer 
Consumer  

Bài 14: Tích hợp


hợp  biến
biến  tần
tần PowerFlex
 PowerFlex với
với  
Compactlogix/Controllogix
Compactlogix/C ontrollogix qua Ethernet/IP
Với sự phát triển của mạng Ethernet công nghiệp, việc tích hợp các thiết
t hiết bị điều khiển trở nên
đơn giản hơn rất nhiều so với kết nối truyền thống. Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các
 bước tích hợp biến tần PowerFlex
PowerFlex vào chương trình điều khiển
khiển của Controllogix  hoặc
Compactlogix thông qua mạng Ethernet/IP. 

Mô hình phần cứng minh họa như sau:  


93

Hệ thống gồm một bộ Compactlogix L18 và một bộ PowerFlex 700 (Ở đây xem như biến tần
đã được cài đặt xong các thông số cơ bản).  

Thực hiện 
Thực 
Trong Rslogix 5000
5000 tạo một Project mới (các bước tương tự như các bài trước)  
94

 
95

Từ “Ethernet” tạo New Module 


96

Chọn biến tần PowerFlex (chọn đúng loại mà bạn có)  

Đặt tên, địa chỉ IP và click “Change” để cấu hình thông số cho biến tần này  
97

Chọn đúng thông số biến tần.  Ở đây nếu bạn đang kết nối Online với biến tần (trong Rslinx
Classic thấy biến tần), thì có thể chọn Match Drive bên dưới, chương trình sẽ tự lấy thống số
từ biến tần lên. 
98

Khi tạo xong, biến tần sẽ hiển tthị


hị trong cây IO như sau:  
99

Và trong Controller Tag, ta thấy xuất hiện thêm các Tag VFD:I và VFD:O (VFD là tên đặt
cho biến tần lúc cấu hình) 
100

ở đây, VFI:I Là các thông số đọc về từ biến tần, VFD:O là các tthông
hông số Output
Output từ Controller
gửi ra biến tần 
101

Mở rổng ra, ta thấy các thống số có thể đọc về từ biế


biếnn tần: 
102

Các thông số Output từ Controller ra biến tần.  

 Như vậy, nếu muốn


muốn đọc trạng thái của biến tần, ta chỉ cần đọc các giá trị trong VFD:I, còn
muốn ghi các lệnh điều khiển, tốc độ tham chiếu,… từ Controller ra biến tần thì ta chỉ việc
ghi vào các Tag VFD: O.

Tạo thêm một số Tag nữa để viết một đoạn chương trình đơn giản như sau;  

Viết đoạn chương trình đơn gian:  


103

 
 START biến tần 
 
 STOP biến tần 
 
 Xóa lỗi biến tần 
 
 Cài đặt tần số tham
t ham chiếu. 

Ở đây, cách tính giá trị tần số tham chiếu ghi ra cho biến tần tùy
t ùy loại biến tần (cần xem trong
tài liệu tham khảo của biến tần đó).  

Đối với PowerFlex 700 ở đây thì công thức tính là:  

Giá trị  ghi
 ghi  xuống  biến tần = tần số  tham
 tham chiếu(hz) *32767/tần số  lớn nhất  cài
 cài đặt  tr
 tr ong
biến tần (ở  đây là 130) 
Download và kiểm
kiểm tra
 tra 

Kiểm tra Rslinx Classic đã thấy các Controller và biến tần:  


104

Download
105

Online chương trình 


106

GHI CHÚ:

Bước này thường xảy ra lỗi giữa cấu hình biến tần trên Rslogix 5000 khác với trên thực tế cài
đặt của biến tần. Nếu khi Online biểu tượng biến tần trong  cây IO có dấu tam giác vàng, tức
là biến tần đang bị lỗi.  

Double Click vào biến tần và chọn


c họn Connect to Drive  
107

Khi đó nếu phát hiện sự khác biệt, chương trình sẽ hỏi Dowload hoặc Upload cầu hình hay
không, nếu muốn chọn cấu hình cài đặt hiện tại dưới biến  tần thì UPLOAD, còn chọn cấu
hình từ Rslogix 5000 thì DOWNLOAD. Khi kết nối bình thường thì sẽ giống minh họa sau  
108

Kiểm
Kiểm tra
 tra 
Thử thay đổi các giá trị tần số trong Controller Tag  

Và Toggle Bit START, STOP để xem biến tần


t ần chạy 

Trong VFD:I ta sẽ thấy các thông số đọc về từ biến tần 


109

Tóm tắt 
  Tích hợp biến tần PowerFlex với Controller qua Ethernet/IP giúp đơn giản hóa việc cài cà i
đặt, đấu nối phần cứng và mang lại nhiều lợi ích rõ ràng về mặt điều khiển.  
   Ngoài các thông số mặc
mặc định, có thể lấy thêm nhiều thông số số khác từ biến tần. Các thông
số đọc về sẽ trong các Tag VFD:I và các giá trị ghi ra
r a biến tần sẽ ở trong VFD:O 
  Khi đang chạy mà bị mất kết nối Ethernet thì biến tần sẽ dừng, và báo lỗi.  

Bài 15: Cấu


Cấu hình
 hình Redundancy với
với Controllogix
 Controllogix qua Ethernet/IP
E thernet/IP
Hệ
Hệ  thống
thống  dự  phòng
 phòng sự  cố 
Trong các ứng dụng đòi hỏi độ tin
t in cậy cao người ta thường sử dụng các hệ thống điều khiển
có cấu hình Hot Backup, Warm Backup  hoặc Redundancy. Về cơ bản hệ thống gồm 2 CPU
cùng chạy một chương trình, trong đó một CPU chạy chính, CPU còn lại ở chế độ Standby,
khi CPU chính bị sự cố, CPU Standby sẽ nhận quyền điều khiển để duy trì chương trình hoạt
động và trở thành
t hành CPU chính. Trong các cấu hình dự phòng sự cố này, Hot backup, warm
 backup được thực hiện thông qua
qua việc lập trình trong chương
chương trình và thời gian chuyển
chuyển đổi
khi gặp sự cố khoảng vài trăm ms còn Redundancy thực hiện hoàn toàn dựa trên phần cứng,
thời gian chuyển đổi sự cố nhỏ hơn 20ms.  

Bài này sẽ giới thiệu cách


các h cấu hình Redudancy với Controllogix thông qua mạng Ethernet/IP
Et hernet/IP 
110

Cơ  bản 
  Chỉ Controllogix mới thực hiện được Redundancy (Compactlogix chỉ có thể thực hiện
Hot backup, warmbacku
war mbackup…)
p…) 
  Để Redudancy vơi Ethernet/IP, Firmware thấp
t hấp nhất là 19.5 (Firmware hỗ trợ
tr ợ Redundancy
thường có dạng xx.5yy)
 

Trên Chassis CPU chỉ có CPU, Module truyền thông và Module
Modu le redudancy (1756-RM),
không được gắn Module IO. 
  Toàn bộ IO trong hệ thống Redundancy đều là RemoteIO  

Mô hình trong bài này như sau:


111

 
112

Cấu hình phần cứng như sau:  

 
 Chassis A và B hoàn toàn giống nhau:  
  Slot 0: CPU L63
  Slot 1: Ethernet module 1756-EN2TR (có Dual- Ethernet port) địa chỉ IP ban đầu :

192.168.1.50
   Slot 7: Ethernet module 1756-EN2TR (có Dual- Ethernet port) địa chỉ IP ban đầu :
192.168.1.60
   Slot 9: Redund
Redundancy
ancy Module 1756-RM
 
 Chassis Remote IO (ở đây chỉ có 1 Chassis)  
   Slot 0: Ethernet module 1756-EN2TR (có Dual- Ethernet port) địa chỉ IP ban đầu :
192.168.1.52
   Slot 5: 1756-IB32
   Slot 6: 1756-OB32
 
  Network

  Như trên hình minh


minh họa, trong đó Remote IO và cáccá c mô đun Ethernet kết nối thành
mạng vòng DLR (Device Level Ring), có thểt hể kết nối theo các Topology khác cũng
được. 
Về tổng quan, các bước thực
t hực hiện sẽ như sau:  

 
 Lắp đặt phần cứng trên Chassis A và B hoàn toàn giống nhau  
 
 Upgade Firmware cho các Module trên Chassis A và B giống nhau  
 
 Các địa chỉ IP của các mô đun tương
t ương ứng giữa 2 Chassis cũng phải cài đặt giống nhau (Ví
dụ: ban đầu địa chỉ của 2 mô đun đều là 192.168.1.n, khi chạy hệ thống, Module trên
chassis Primary sẽ có địa chỉ .n
. n còn trên
tr ên Chassis Standby sẽ tự động chuyển thành địa chỉ
là .n+1, do đó luôn để dành địa chỉ n+1 này cho các module trên chassis redundancy để
tránh xung đột địa chỉ IP)  
 
 Viết chương trình bình thường, trong đó cấu hình là Redudancy. Chỉ cần Download cho
một CPU (Primary), CPU còn lại sẽ tự động cập nhật chương trình t rình thông qua Module
1756-RM
 
 Kết nối sợi cáp quang giữa 2 mô đun 1756-RM trên 2 chassis.
 
 Bật nguồn một CPU và download chương trình  
 
 Bật nguồn CPU còn lại 
 
 Kiểm tra trạng thái
t hái xem việc Redundancy đã được thực hiện thành công hay không (nếu
thành công, trên mô đun 1756 -RM của Chassis Primary sẽ hiện chữ “PRIM”, và trên mô
đun 1756-RM trên Chassis Stanby sẽ hiện chữ “SYN”)  
Switch Over 
113

Switch Over là việc chuyển từ CPU Primary sang CPU Standby khi CPU Primary bị sự cố.
Khi một trong các điều kiện sau sảy ra thì hệ thống sẽ Switch Over:  

 
 Mất nguồn CPU Primary 
 
 Major Fault trên CPU Primary
 

Mất truyền thông trên Chassis Primary  
 
 Do người dùng ra lệnh chuyển  
Thực  hiện 
Thực
Download Firmware mới 20.54 từ trang của Rockwell sau, khi download xong, cài đặt
Firmware trong đó và RMC Tool.  

http://support.rockwellautomation.com
http://support.rockwellautomation.com/ControlFlash/
/ControlFlash/  

Trong Rslogix 5000, khi tạo Project mới chỉ cần chọn
c họn Redundancy Enabled như sau:  
114

Các bước cấu hình còn lại tương tự như một chương trình gồm 1 Chassis CPU và các Chassis
remote IO bình thường.
thường. Ví dụ như sau (luôn ON ngõ ra O6.0) 
115

(Download file)

Download chương trình xuống CPU A  


116

Kiểm tra trên Rslinx Classic, Click phải vào Module 1756-RM, chọn Module Configuration
(nếu bạn chưa thấy dòng này hiện ra tức là chưa cài đặt thành
t hành công RMCTool
RMCTool (xem ở trên),
cài đặt xong khởi động lại Rlinx Classic)  
117

Chọn “Sychronization Status” để xem trạng thái. Nếu OK, sẽ thấy “Full”  giống hình sau.
Trường hợp không “Full”, chương trình sẽ báo nguyên nhân tại sao (thường là do Firmware
giữa 2 Chassis khác nhau,..), kiểm tra và khắc phục.  
118

Việc cấu hình Redundancy vậy là xong. Có thể thử bằng cách tắt
t ắt nguồn CPU A, ta thấy
t hấy
chương trình vẫn chạy bình thường.  

Module RM trên Chassi Primary khi chạy:  


119

 
120

Module RM trên Chassis Standby khi chạy:  

GHI CHÚ 
Trên đây chỉ  là
 là các bước cơ  bản nhất  để  tạo một  chương  trình
 trình Redundancy với Controllogix
qua mạng  Ethernet/IP.
 Ethernet/IP. Trên thực tế  để   sử 
sử  dụng  hiệu quả, bạn cần  phải
phải tìm hiểu kĩ  các
 các kĩ  
thuật  để  thực hiện tối ưu hệ thống  của mình. Tài liệu tham khảo bắt  buộc: 
121

ần 2: Hướ ng
Phần
Ph dẫn làm việ
ng dẫ việc vớ 
vớ i hệ
hệ HMI, SCADA củ
của Rockwell
Bài 1: Hướng
Hướng  dẫn
dẫn  sử  dụng
dụng Panelview
 Panelview Plus 6,7
6,7
Panelview Plus 6,7 là thế hệ màn hình giao diện vận hành (HMI –  Human Machine
Interface) mới nhất hiện tại
tạ i (2012) của Rockwell với một loạt cải tiến đáng kể, thay
t hay thế cho
các dòng PanelView Plus cũ. PanelView Plus 6 tận dụng tối đa ưu điểm của kiến trúc tích t ích
hợp (Integrated Architecture) trong đó kết hợp chặt chẽ giữa nền tảng điều khiển –  Logix,
 Logix, và
nền tảng thông tin –  Factoryta
 Factorytalk và mạng Ethernet/IP. Trong loạt bài sau, tôi sẽ giới thiệu các
 bước thiết kế giao diện HMI cho cho màn hình PanelView Plus 6. 6. Nội dung sẽ
sẽ được chia thành
các chủ đề nhỏ cơ bản. Cuối mỗi bài sẽ có các tài
t ài liệu tham khảo (nếu cần thiết). Để có thể
hiểu rõ, các bạn nên xem thêm trong những tài liệu tham khảo này.  

Có thể nhiều người nhầm lẫn giữa các dòng sản phẩm “Panlview Plus”,
P lus”, “Panelview Plus CE”
và “Panelview Plus 6”. Đây là 3 dòng sản phẩm khác nhau của Rockwell. Tuy nhiên, tại thời
điểm hiện tại (và tương  lai), các dòng Panelview Plus và CE sẽ dần được thay thết hế bởi
Panelview Plus 6. Panelview Plus 6 đều tương thích với các chương trình được phát triển trên
Panelview Plus và CE (ngoại trừ DeviceNet và RemoteIO cần thêm mô đun đặc biệt) do đó
việc chuyển đổi từ Panelview Plus hay CE sang Plus
P lus 6 rất dễ dàng. Ngoài ra, Panelview Plus
6 bổ sung rất nhiều tính năng quan trọng (sẽ trình bày). Do đó, một cách ngắn gọn, nói đến
Panelview Plus hiện tại chỉ còn là PanelView Plus 6.  

Phần  cứng 
Phần

Panelview Plus 6 được thiết kế với một loạt điểm nâng cấp quan trọng so với các phiên bản
trước: 
122

 
 Bộ nhớ RAM tăng lên 512 MB DDR2 SDRAM  
 
 Bộ nhớ FLASH: 512 MB FLASH  
 
 High speed USB 2.0 port
 
 Đáp ứng màn hình nhanh hơn 30%  
 
 CPU 1.0Ghz
 

Ethernet/IP
  Windows CE 6

  Giảm thời gian thiết kế trung bình 40% so với phiên bản trước (tận dụng các ưu thế của

FTView 6.0)
  Hỗ trợ FTP Server  

  Có sẵn VNC Server  


  Hỗ trợ Remote Desktop 


  Xem File PDF, MS Office ngay trên HMI


  Truy cập qua Web browser với ViewPoint (hỗ


 ( hỗ trợ sẵn 1 Client).  
Một vài so sánh giữa các PVP: 

O= Optional Extended

Phần cứng nhìn chung gồm các phần tương tự như PVP Plus hoặc CE, gồm 2 phần: Logic
Module và Display Module.

Logic Module 
Logic Module giống như CPU của máy tính, chứa toàn bộ chương trình, hệ điều hành,… của
HMI. Về phần cứng, Logic Module như sau:  
123

Trong đó một số điểm nổi bật sau 

 
 Thẻ nhớ SD dùng để backup/restore
backup/restore (kể cả Firmware)chương trình rất tiện 
 
 2 cổng USB 
 

 

Cổng
TrườngEthernet/IP
hợp đang  sử dụng PVP Plus, muốn nâng cấp lên Plus 6 chỉ cần thay Logic
Module, không nhất thiết phải thay màn hình.  
Display Module 
Display Module chính là màn hình chính. Có nhiều lựa chọn màn hình có phím hoặc chỉ là
màn hình chạm,…. (xem Catalog).  

Phần  mềm
Phần mềm  thiết
thiết  kế 
124

Để thiết kế ứng dụng cho HMI (cho cả SCADA và màn hình Panelview) cần sử dụng phần
mềm Factorytalk View Studio 6.0 trở
tr ở lên. Trong các bài viết này sử dụng phiên bản 6.1, hiện
nay là 8.2

Bài 2: Cài đặt


đặt ban
 ban đầu
đầu cho
 cho Panelview Plus 6,7
6,7

Đối với Panelview Plus 6 (PVP 6) mới, bạn cần cài đặt một số thông số ban đầu để có thể kết
nối với máy tính (và làm quen với màn hình cài đặt). Vì bản thân PVP 6 là một máy tính chạy
Windows CE 6 nên việc cài đặt cũng dễ dàng. Các thông số ban đầu cần cài đặt như: 

 
 Địa chỉ IP (quan trọng)
t rọng) 
 
 Password cho phép truy cập từ xa, truy cập thay đổi cấu hình…  
 
 VNC
 
 FTP Server

  Mail….  
Bài này sẽ hướng dẫn bạn làm quen với cửa sổ cài đặt của PVP 6… (Trong các minh họa sử
dụng PVP 6 1000) 

Sau khi khởi động xong, trên PVP  6 sẽ hiện ra cửa sổ như sau:  
125

Chọn “Terminal Settings” để vào phần cấu hình  

Đặt  địa
Đặt địa  chỉ
chỉ IP
 IP 
126

Chọn “networks and communication” và click vào dấu mũi tên ENTER  
127

Chọn “Network Connection” và ENTER  


128

Chọn “Network Adaptors” và ENTER  


129

Chọn “IP Address”  


130

Tại đây, nhập địa chỉ IP, Subnet Mask. Gateway nếu không cấu hình thì để mặc định là
0.0.0.0

Sau đó OK và trở lại màn hình đầu tiên. Cắm lại dây mạng để cập nhật địa chỉ IP.  

 Ngoài ra, bạn có thể cấu hình thêm các chức năng khác từ cửa sổ này.
này. Hãy khám phá. 
131

Bài 3: Viết
Viết  ứng
ứng  dụng
dụng HMI
 HMI đầu
đầu tiên
 tiên với
với Factorytalk
 Factorytalk View Studio

Trong bài này, ta sẽ viết một ứng dụng đơn giản với Panelview và Compaclogix. Mô hình
như sau: 

  Panelview Plus 6 1000 (Touch)


 
 Compaclogix 5370 L18 (hoặc Controllogix) 
 
 FTView 6.1 và Rslogix 5000 Version 20
 
  Nối mạng Ethernet
Ethernet như mô hình minh họa. 
132

Ta sẽ tạo một ứng dụng đơn giản trên FT View Studio, kết nối với Compactlogix L1. 

Trên Compactlogix, viết đoạn chương trình sau trong Main Program:
Pro gram: 
133

Trên FT View ta sẽ tạo một ứng dụng HMI để kết nối đến Compactlogix này, cho phép điều
khiển MOTOR từ màn hình HMI (START, STOP, đọc TIMMING) 

GHI CHÚ  
   Nếu chưa từng  lập trình với Rslogix 5000, xin mời xem thêm trong thư  mục Logix
 Logix  
Khởi chạy Factorytalk View Studio  

Ở đây ta viết cho Panelview nên sẽ chọn “Machine Edition” trong 3 lựa chọn trên  

Tạo ứng dụng mới 


134

 
135

Cửa sổ tạo ứng dụng xuất hiện với nhiều thông tin mới. Trước tiên bạn quan tâm đến những
cái sau đây:  

 
 Project Setting: Project đang tạo cho Panelview nào, kích thước màn hình bao nhiêu….
Đều lựa chọn trong này 
  Graphics: Tất những gì liên quan đến hình ảnh, giao diện, thư viện ảnh…. Nằm trong
t rong mục
này
  Displays: (thư mục con của Graphic) là nơi vẽ HMI (chủ yếu làm việc ở đây)  
  Rslinx Enterprise: Nơi tạo kết nối với PLC 
Đầu tiên, trong Project Setting,
Sett ing, chọn đúng
đúng loại PVP (Ở đây là Panelview Plus 6 1000) 

Tạo kết
Tạo  kết  nối
nối  với
với Compactlogix
 Compactlogix Controller 
Trong Rslinx Enterprise, chọn Communication Setup  
136

Chọn như trên và “Finish”  


Mở rộng Driver Ethernet như hình sau, ta sẽ thấy
t hấy Compactlogix
Compactlogix L18 xuất hiện trong cây
câ y thư
IO
137

trái,
Trong cửa sổ bên tr ái, Add shortcut “DEMO” và trỏ đến Compactlogix như sau  

Sau đó chọn Apply 


138

Chọn Yes. Sau đó chọn “Copy Design to runtime”  


139

Chọn Yes để xác nhận 

GHI CHÚ:

Trường họp chưa có Controller, có thể Browse đến File Rslogix 5000  

Chọn OK để kết thúc. 


140

Yes

Đến đây xem như xong phần kết nối giữa HMI và Controller.  

Thiết  kế
Thiết kế Graphics
 Graphics cho HMI 

Trong Displays, mở trang MAIN. 


141

ở phía trên tthanh


hanh công cụ sẽ xuất hiện.  

Mở Symbol Factory để chọn hình ảnh 


142

Chọn và kéo thả vào màn hình MAIN  


143

Ở đây, ta muốn màu sắc của PUMP sẽ thay đổi khi chạy hoặc dừng. Ta cần phải kết nối đến
Tag MOTOR trong chương trình của Compactlogix.
Co mpactlogix. 

Click phải vào PUMP, chọn Color:  


144

Cửa số hiện ra cho phép cấu hình Animation của đối tượng.
t ượng. Chọn Tags 

Chọn Tags 

Cửa sổ Tag Brower sẽ hiện ra 


145

Folders
Click phải, chọn Refresh All Fo lders 

Các Tag ở Compactlogix sẽ hiện ra như sau  


146

Chọn tag “MOTOR” và OK  

Chọn Apply và Close  

Tương tự ta tạo
t ạo thêm 2 nút START và STOP. Chọn Momentary Push Button  
147

Chọn State 0 và 1, đặt tên là START

Sang tab Connection, Browse


Bro wse đến Tag START_MOTOR  

Tương tự, ta tạo thêm nút STOP 


148

chạyy (Tag TIMMING)  


Thêm hiển thị thời gian chạ

Chọn Numberic Display trên thanh công cụ  

Và Link đến Tag TIMMING 


149

Chạy
Chạy  thử  kiểm
kiểm tra
 tra 
Có thể chạy kiểm tra thử ngay trên FT View. Chọn Test Display  
150

Ta thấy trạng tthái


hái bơm, thông số sẽ được cập nhật lên
lê n màn hình  

Thử START, STOP… và xem Online chương trình trên


t rên Compactlogix để kiểm tra.  

Trên đây là các bước cơ bản đầu tiên


t iên làm quen với Factorytalk View Studio cho ứng dụng
HMI trên Panelview. Trên thực tế, bạn còn cần phải tìm hiểu thêm các nội
nộ i dung sau
sau để có thể

sử dụng tối ưu cho các dự án của mình:  


 
 Sử dụng Alarm & Event 
151

 
 Trend & Historical Trend
 
 Global Objects
 
 Paramenter
 
 Macro
 
 Datalog

Bài 4: Download/Upload và Restore chương


Download/Upload chương trình
 trình cho Panelview
Plus 6
Sau khi thiết kế xong chương trình HMI trên máy tính. Việc tiếp theo là Download xuống
PVP 6 để chạy chương trình. Bài này minh họa các việc sau đây:  

 
 Tạo File Runtime trong chương trình
tr ình FTView Studio 
 
 Download chương trình Runtimer xuống PVP 6 
 
 Upload chương trình từ PVP 6 lên máy tính  
Tạo File Runtime 
Tạo File
Để có thể download chương trình  HMI xuống PVP 6, trước hết cần biên dịch toàn bộ Project
thành một file Runtimer (.mer). 

Trong chương trình Factorytalk


Facto rytalk View Studion: 

Chọn “Create Runtime Application”  


152

Đặt tên và lưu file.  

 Lưu ý:
 ý:  
    Nếu Firmware của Panelview thấp hơn hoặc khác với phiên bản của Factorytalk View
Studio, thì chọn Save as type…. Sau đó chọn đúng  phiên
 phiên bản tương  thích
 thích với Firmware
của Panelview Plus 
Plus 
    Nếu không muốn người khác Upload và chỉnh  sửa
sửa có thể  chọn đặt  Password
 Password như  bên
 bên
dưới. 
153

Download  
Để download/upload chương trình đến/từ PVP 6, trong Factorytalk
Factor ytalk View Studio chọn
“Transfer Utility” 

Chọn đường dẫn đến File Runtime  


154

Chọn File Runtime 


155

Chọn Panelview muốn download  

Chọn chạy khi khởi động  

Download

Download thành công!


156

Sau khi download thành công, PVP 6 sẽ khởi động lại và chạy lên chương trình HMI mới.  

Upload  
Cũng trong Transfer Utility chọn Upload và chọn PVP 6 cần Upload chương trình  
157

cầnn upload 
Browse sourfile để chọn file cầ
Chọn File cần upload, OK  
158

Chọn nơi lưu file trên máy tín h

Upload
159

Upload

Sau khi Upload xong, bạn sẽ


sẽ thấy file mới upload được ở trên
t rên máy tính  

Restore Runtime file 


160

“Intro_CIP_K35
Ở đây ta restore từ file runtime “I ntro_CIP_K35- _ViewME_with_PF700”
 _ViewME_with_PF700” thành file
Application trên Factorytalk view.

Trong program file, chọn Application Manager


161

Chọn Machine Edition 

Chọn Restore runtime application 


162

Chọn đến file .mer  

Đặt tên và Finish 


Đợi đến khi kết tthúc.
húc. 

163

Sau khi Restore thành công, mở Factorytalk view studio, trong mục Existing Application sẽ
thấy Application mới được restore được liệt kê trong này.
này.  

Trong trường hợp Restore không thành công, chương trình sẽ báo lỗi. 

 Lưu ý:
 ý:  
    Restore runtime chỉ  hỗ  trợ  từ  phiên
 phiên bản 5.0 trở  về  sau
 sau này. 
này. 

Bài 5: Làm việc


việc  với
với HMI
 HMI Tag trong Factorytalk View
Việc trao đổi dữ liệu giữa HMI và Controller thông qua các Tag (tương tự khái niệm Tag
trong Rslogix 5000). Tro ng Factorytalk View, có thể tạm phân ra làm 2 loại Tag:  

  Direct Tag: Browse trực tiếp xuống Tag của Controller (như trong ví dụ bài trước)  
  HMI Tag: Tag được tạo trên FACTORYTALK VIEW và cũng lấy dữ liệu từ các Tag của
Controller (nhưng gián tiếp).  
Cách nào cũng được vì mỗi cách có ưu điểm, nhược điểm riêng sau đây:  
 
 Direct Tag
  Không phải tạo Tag trên FACTORYTALK VIEW 

164

 
 Tiết kiệm thời gian (nếu tổ chức Tag dưới Controller)  
   Nên sử dụng khi
 khi kết hợp với các bộ thư việnviện FacePlate và Addon 
  HMI Tag
  Tạo trên FACTORYTALK VIEW (đặt tên, kiểu dữ liệu,….) 

   Nếu muốn thêm Scale,


 Scale, Limit cho tag thì nên dùng 
  Tiện lợi do mình có thể
 t hể tổ chức các tag
t ag theo Folder, phân loại theo ứng dụng…  
  Thường dùng loại này.  

Trong bài này sẽ hướng dẫn cách tạot ạo HMI Tag trên FACTORYTALK VIEW  

 
 Làm việc với HMI Tag 
  Gán HMI Tag cho đối tượng  
  Export Tag và chỉnh sửa bằng Excel  
  Import Tag
HMI Tag 
Trong FACTORYTALK VIEW mở Tags:  

Cửa số Tag Editor sẽ như sau:  


165

Tạo
Tạo Folder
 Folder 
Để dễ quản lý, ta tạo các Folder, ở đây tạo thêm
t hêm Folder MOTOR1
MOTOR1 để chứa các tag liên quan

đến MOTOR1. Trên thanh công cụ, ta chọn New Folder  


166

Đặt tên MOTOR1 

Folder sẽ xuất hiện như sau:  

Bây giờ tạo các Tag “CMD_START” 


167

Ở đây phải đặt tên, chọn kiểu dữ liệu cho Tag sẽ tạo  

Tiếp đó, ta chọn Tag là kiểu Device (lấy từ Controller)  

Và Browse đến tag dưới Controller  


168

Click Accept để kết thúc. Ta sẽ thấy tag mới tạo sẽ hiển thị như sau  

Tương tự tạo cho các Tag còn lại. Lưu ý đối với tag Analog (số thực,
t hực, số thập phân), cần chỉ
định thêm các thông tin như Min, Max, Scale… như ví dụ sau:  
169

Gán HMI Tag 


Việc gán HMI tag cho các đối tượng cũng tương tự như Direct Tag, chỉ việc Browse đên Tag
là được. Ví dụ gán chon nút Start (HMI tag là MOTOR1 \CMD_START)
170

Folder
Trong Tab Connection, Browse đến Fo lder MOTOR1 
171

Thử nghiệm ta thấy có thể điều khiển bình thường (như Direct Tag trong bài trước)  

Duplicate Tag Folder 


Một tính năng hữu ích của HMI Tag là cho phép Duplicate cả Folder Tag. Ví dụ ta có 10
Motor, thay vì tạo từng Tag trong cả 10 Folder thì ta chỉ cần tạo cho MOTOR 1 rồi Duplicate
Duplicate
sau đó chỉ cần thay địa chỉ trỏ đến Tag dưới Controller  

Chọn Folder MOTOR1, trên thanh công cụ chọn Duplicate Folder  


172

Sau đó đặt tên cho Folder mới (ở đây là MOTOR2). Mở Folder MOTOR 2 ta thấy các Tag
tương tự như MOTOR 1  

Ta chỉ cần chỉnh lại địa chỉ Tag thành


t hành của Motor 2 là xong: 
173

Import/Export bằng
bằng Excel
 Excel 
FACTORYTALK VIEW cho phép Import/Export tag ra file .csv có thể
t hể chỉnh sửa bằng Excel
để giúp giảm thời gian nhập Tag. Thực hiện như sau  

Trên cửa số của FACTORYTALK VIEW,


VIEW, chọn Tag Import and Export Wizard 
174

ở đây chọn Export 

Browse đến Folder chứa Project  


175

Chọn đường dẫn, đặt tên File Export  


176

Finish

Dùng Excel mở ra ta sẽ thấy các Tag được liệt kê 

ChỈnh sửa
ChỈnh  sửa và
 và Import  
Ở đây ví dụ thêm
t hêm Folder Motor 3 và Import ngược lại FACTORYTALK VIEW 

Thêm dòng sau:


177

Thêm các Tag của MOTOR 3 (cách nhanh nhất là Copy 2 dòng của MOTOR 2 rồi sửa thành
3)

Delete dòng đầu tiên:  

Fil sẽ như thế này 


178

Lưu lại. Excel sẽ hỏi, ở đây chọn NO, các cửa sổ khác hiện ra, chọn NO, CANCEL.  

Trong FACTORYTALK
FACTORYTALK VIEW, cũng công cụ Import/Export ở trên nhưng ở đây chọn
c họn
Import
Chọn Import 
179

Browse đến Project 

Browse đến File CSV 


180

Tùy chọn ghi đè hay chỉ thêm tag mới  

Finish
181

Cửa sổ thông tin về kết quả Import. Sau đó mở Tag Editor ta sẽ thấy MOTOR 3 đã được
Import.

Ghi chú:

 
 Trên thực tế người ta quy hoạch Tag trên
tr ên cả Factorytalk View và Rslogix 5000 bằng
Excel rồi Import cho nhanh
nhanh..  
 

Bài 6: Sử  dụng
dụng Alarm
 Alarm trong Factorytalk View ME
Trong bài này ta sẽ tìm hiểu cách tạo Alarm trên FTV ME (Trong Factorytalk View SE cấu
hình Alarm có đôi chỗ khác biệt) cho Panelview. Các bước để hiển thị các Alarm trên
Panelview:

182

 
 Tạo trang Alarm (Alarm Banner hoặc Alarm summary list….). Trên thực tế người ta sẽ
tạo một trang riêng để hiển thị Alarm và các cửa số hiển thị Alarm hiện tại ở Top hoặc
Bottom màn hình
 
 Định nghĩa các điều khiển Alarm (khi Tag nào tác động thì sẽ hiển thị Alarm) và các

 

thông tin Alarm
Xác nhận Alarmliên
(sauquan (như
khi có t hông
thông
Alarm thìđiệp hiểncác
cần có thị)điều
  kiện để xác nhận Alarm –  
Acknowledgement) ví dụ như Click vào nút Acknowledge… 
Tạo trang
Tạo  trang Alarm 
183

Chọn Alarm Banner  


184

Alarm,
Thêm các nút xác nhận Alar m, xóa Alarm…. (Acknowledge, Clear Alarm Banner…)
Ba nner…) 
Thêm các nút Acknowledge và Clear Alarm Banner

185

Alarm tags 
Trong chương trình trên Controller ở đây
đâ y ta viết một dòng lệnh để thử nghiệm (khi Tag
DI_ALARM = 1 thì Alarm xuất hiện)  

Trong FTV, mở “Alarm Setup” 


186

Alarm Setup

Trong cửa sổ này, ta xác định các Alarm là gì, chọn Add:  
187

Browser đến Alarm Tag. Ở “Tag or Expression” bạn cũng có thể nhập một hàm điều kiện
(if… then…else) cho Alarm.  
Thêm các thông điệp hiển thị trên HMI khi có Alarm:  

188

OK để kết thúc. 

Khi chạy, Alarm sẽ hiển thị như sau:  


189

Bài 7: Sử  dụng
dụng Global
 Global Object trong Factorytalk View
Global Object là các đối tượng được thiết kế để sử dụng nhiều
nhiều lần cho các đối tượng khác

nhau.
thay vìVíphải
dụ vẽ
nhưlạicác nút điều
nhiều lần takhiển cho kế
chỉ thiết một động
một lần cơ, khi ra
và gọi vẽsử
chodụng
nhiều độnglần.
nhiều cơTrong
khác nhau,
ví dụ
sau đây, ta tạo một Global Object minh họa việc điều khiển Motor.  

Ví dụ chương trình dưới Controller đơn giản như sau: 


190

Tạo Global
Tạo Global Object 
Trong Global Objects, chọn New để tạo
t ạo mới 

Trong cửa sổ mới xuất hiện, ta vẫn vẽ các đối


đố i tượng bình thường như trong Graphic, như sau:  
191

Gán Tag 
Thay vì gán trực tiếp Tag như trước ( MOTOR.START ) giờ ta thay bằng #100.START(Trong
đó #100 là số tùy chọn đại diện cho Tag dưới Controller. Ta sẽ định nghĩa “#100” sau).
Tương tự cho các đối tượng còn lại:  
#100.STOP

#100.STS_RUNNING

Group 
Sau khi vẽ và gán Tag như trên, ta Group các đối tượng lại thành một Object  
192

Định  nghĩa
Định nghĩa Tag
 Tag Place Holder 
Đến đây ta định nghĩa “#100” ở trên. Click phải vào Object và chọn “Global Object….”  

Định nghĩa #100.  


193

Lưu lại cửa sổ Global Object. Đến đây việc tạo


t ạo Global Object coi như xong.  

Sử  dụng
dụng Global
 Global Object 
Copy hoặc kéo thả Object vừa tạo vào cửa sổ thiết kế (trong Graphic) 

Đến đây, ta gán Tag cho cả Object. Click phải vào Object và chọn:  

Trong phần Tag, ta Browse chỉ thẳng


t hẳng đến MOTOR1 (thay vì đến MOTOR1.START,
MOTOR1.STOP….. Như trước) 
194

Motor,
 Nếu có thêm nhiều Motor, ta chỉ cần Copy Object và trỏ đến Tag MOTOR dưới
dưới Controller. 

Chạy thử chương trình: 

Ghi chú: 
  Trên thực tế người ta thường thiết kế sẵn các bộ Global Object cho các đối tượng phổ

 biến để khi làm thỉ chỉ cần lấy ra sử dụng. 


Bài 8: Backup và Restore Panelview Plus 6 với
với  thẻ
thẻ  nhớ  SD
 SD

195

Restoree toàn bộ chương trình với thẻ nhớ SD. Việc sao
Panelview Plus 6 cho phép Backup và Restor
lưu chương trình rất quan trọng để trong trường hợp sự cố hoặc phải thay màn hình mới có
thể nhanh chóng cài đặt chương trình và đưa hệ thống
t hống vào hoạt động. Việc sử dụng thẻ
t hẻ nhớ
SD cũng hữu ích cho các nhà sản xuất máy (OEM), khi copy chương trình giữa các máy

giống nhau mà không cần phải sử dụng máy tính để Download chương trình.  
Backup 

Trước tiên ta thoát khỏi cửa sổ cấu hình này bằng cách chọn Exit như trên để vào  màn hình
Windows CE
196

Chọn Control Panel 


197

Chọn Backup & Restore 


198

Trong cửa sổ này, Browse ((….)


….) đến thẻ nhớ  
Chọn “Storage Card 2” và OK  

199

Đặt tên File Backup và OK  

Sau đó chọn “Backup”  


200

Panelview sẽ thực hiện sao lưu chương trình, cho đến khi kết thúc thành công và hiện thông
 báo sau:
Restore  

201

Để Restore Panelview Plus 6 từ thẻ SD, cũng tại cửa sổ trên, ta chọn Restore 
Chọn đến “Storage Card 2” và OK  

202

Chọn File backup trong thẻ và OK  

Chọn Restore 
203

Khi restore các cấu hình hiện tại của Panelview sẽ mất hết, chọn OK để xác nhận  
Panelview Plus 6 sẽ khởi động lại và tiến hành Restore. Sau khi Restore thành công, sẽ vào
màn hình Windows bình thường  

204

Bài 9: Giám sát PanelView Plus 6 Web với


với Factorytalk
 Factorytalk Viewpoint
Factorytalk ViewPoint là công cụ phần mềm cho phép Publish các giao diện HMI của
Factorytalk View (ME và SE) thành
t hành dạng Web và cho phép người dùng truy xuất các HMI
thông qua Web Browser, thay vì phải cài đặt Factorytalk View. Việc sử dụng Factorytalk

ViewPoint sẽ giúp cho việc giám sát thuận tiện hơn rất nhiều như giám sát các HMI từ xa,
qua internet…. 

Đối với PanelView Plus 6, Factorytalk View Point đã được tích hợp sẵn, người dùng chỉ cần
Publish các trang màn hình là có thể sử dụng.  

Cài đặt 
Để sử dụng, cần cài đặt Factorytak ViewPoint cùng với máy tính Factorytalk View Studio.
Các bước cài đặt cũng đơn giản và nhanh chóng, các bạn xem thêm trong các tài liệu tham
khảo hoặc hướng dẫn cài đặt đi kèm đĩa phần mềm. 

Cấu hình 
Cấu hình
Cấu hình ViewPoint trên Factorytalk Studio
St udio 
205

Chọn “ViewPoint Administration” 

Chọn các màn hình cần Publish thành Web 


206

Sau đó chọn Publish Displays  

Close

Tạo file Runtime để download xuống Panelview, chọn “Create


“Creat e Runtime Application” 

Sau khi tạo xong file Runtime, Download


Do wnload xuống
xuống PanelView và chạy chương
c hương trình.  
207

Sử dụng Web Browser trên máy tính, nhập địa chỉ IP của PanelView Plus 6 vào thanh địa chỉ.
 Nếu kết nối thành công,
công, giao diện màn hình
hình chính dưới Panelview sẽ hiển thị tương tự như
như
sau:
208

Ghi Chú

 

ViewPoint sử dụng công nghệ SilverLight của Microsoft do đó máy tính cần phải cải
SilverLight (miễn phí, có thể tìm trên google để cài đặt).  
 
 Chỉ 1 người xem tại
tạ i một thời điểm.  
 
 Có thể cấu hình phần quyền bảo mật  trên ViewPoint
 
 Có thể cấu hình điều khiển thông
t hông qua ViewPoint, tuy nhiên việc này nên thận
t hận trọng!. 

Bài 10: Truy cập


cập PanelView
 PanelView Plus 6 từ  xa
 xa với
với VNC
 VNC
VNC cho phép truy cập điều khiển máy tính từ xa. Ví dụ có 2 máy tính, nối mạng với nhau (ở
đây là mạng LAN), có thể từ máy này Remote điều khiển sang máy kia thông qua VNC.
VNC gồm có VNC Server và Client. Có nhiều phần mềm VNC trên t rên mạng bạn có thể tìm
t ìm hiểu
thêm. Trên PanelView Plus 6 đã cài
cà i sẵn VNC Server và Client do đó từ một PanelView này

209

có thể Remote sang một Panelview khác, hoặc từ VNC Client bất kì trong mạng (như máy
tính, laptop, tablet) cũng có thể
t hể truy cập vào Panelview Plus6.  

Kích hoạt
hoạt VNC
 VNC trên Panelview Plus 6 
Từ màn hình Windows CE trên Panelview, chọn Control Panel  
Chọn Server Config  

210

Bỏ Check “View Only” để ccho


ho phép điều khiển từ xa. ở đây cũng có thể đặt Password để bảo
mật (phải nhập đúng Password nếu muốn kết nối VNC đến Panelview). Chọn OK và đó ng
cửa sổ. 
Khởi động lại Panelview  

211

Kết  nối 
Kết
Từ máy tính, mở VNC Viewer  

 Nhập địa chỉ IP của Panelview


Panelview Plus 6 và chọn Connect.  

Ta sẽ thấy màn hình VNC trên máy tính giống như hiện trên Panelview, từ đây có thể thực
hiện các bước cấu hình, di chuyển chuột…. 
212

Ghi chú 
  VNC rất hữu ích cho
 c ho việc cấu hình PanelView từ xa, việc sử dụng phím, chuột trên máy
tính sẽ nhanh hơn nhiều so với nhập bằng tay
ta y trên PanelView. 

Bài 11: Nâng cấp


cấp Firmware
 Firmware cho Panelview Plus 6
Trong quá trình sử dụng, đôi khi cần thiết phải nâng cấp Firmware của Panelview Plus
P lus 6 để
đáp ứng các yêu cầu hoặc khắc phục lỗi hoặc các tính năng mới theo khuyến cáo của nhà sản
xuất. Việc nâng cấp Firmware  đối với các Panelview và các sản phẩm khác nói chung cần
thực hiện các bước:  

 
 Download và cài đặt Firmware cần nâng cấp. 
 
 Cài đặt File Firmware trên máy tính  
 
 Sử dụng phần mềm mới cài đặt để nâng cấp Firmware thiết bị. 
Trong bài này minh họa các bước thực hiện để nâng cấp Firmware cho Panelview Plus 6  

Download Firmware từ trang web của Rockwell 


213

http://www.rockwellautomation.com/su
http://www.rockwellautomation.com/support/firmware/overview.pag
pport/firmware/overview.pagee 

Cài đặt firmware lên máy tính  


214

 
215

Panelview
Kết nối máy tính với Pa nelview qua Ethernet, kiểm tra trong
t rong Rslinx Classic đã nhìn thấy
Panelview
216

Chạy công cụ “ME Firmware Upgrade Wizard” (khi cài đặt Factorytalk View Studio sẽ có
kèm theo)
217

 
218

 
219

 
220

 
221

 
222

 
223

 
224

 
225

Panelview sẽ Reboot trong thời gian này  


226

Ghi chú:

 
 Trước khi Upgrade Firmware cần Backup toàn bộ chương trình dưới PanelView Plus để
 phòng trường hợp
hợp bị sự cố không bị mất
mất chương trình (xem thêm bài Backup)
Backup)  

You might also like