Professional Documents
Culture Documents
Bài Tập Nhiệt Động
Bài Tập Nhiệt Động
“Đừng xấu hổ khi không biết, chỉ xấu hổ khi không học!” – Ngạn ngữ Nga
Tên hằng số Kí hiệu và giá trị Tên hằng số Kí hiệu và giá trị
me = 9,1094.10-31 (kg)
Điện tích nguyên tố e = 1,602.10 -19
(C) Khối lượng nghỉ electron
me = 5,4858.10-4 (u)
mp = 1,6726.10-27 (kg)
Tốc độ ánh sáng 8
c = 3.10 (m.s ) -1
Khối lượng nghỉ proton
mp = 1,0073 (u)
mn = 1,6749.10-27 (kg)
Hằng số Planck h = 6,626.10 -34
(J.s ) -1
Khối lượng nghỉ neutron
mn = 1,0087 (u)
Sau khi từ từ mở van khí, hệ được để cho đạt tới cân bằng. Giả thiết hai khí trộn lẫn với nhau tạo thành một hỗn
hợp khí lí tưởng. Tính biến thiên năng lượng tự do Gibbs của quá trình này ở 300 K.
Câu 7:
Một hỗn hợp với thành phần chính là CO và H2 được tổng hợp từ khí methane, hơi nước và oxygen theo các
phương trình phản ứng sau:
(1) CH4 + 1/2O2 → CO + H2 ∆H1 = -36 kJ.mol-1
(2) CH4 + H2O → CO + 3H2 ∆H2 = 216 kJ.mol-1
7.1) Từ các phản ứng (1) và (2), hãy viết một phản ứng tổng quát (3) để tổng hợp CO và H2 có biến thiên
enthalpy bằng không.
Methanol được tổng hợp từ CO và H2 theo hai cách sau:
- Cách 1 (theo 2 bước): Nén hỗn hợp đầu trong phản ứng (3) từ áp suất 0,1.106 Pa đến 3.106 P, sau đó nén hỗn
hợp sản phẩm của phản ứng (3) từ áp suất 3.106 Pa đến 6.106 Pa.
- Cách 2 (theo 1 bước): Nén hỗn hợp sản phẩm thu được ở phản ứng (3) từ áp suất 0,1.106 Pa đến 6.106 Pa.
Biết ở mỗi thí nghiệm trên đều thực hiện thuận nghịch nhiệt động với 100,0 mol hỗn hợp khí ban đầu. Giả sử
các phản ứng xảy ra hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi 500 K, các khí coi là khí lí tưởng.
7.2) Tính công đã thực hiện trong mỗi cách trên và so sánh kết quả đó.
Câu 8:
Một cylinder ban đầu hình trụ chỉ chứa không khí và hơi nước với áp suất hơi nước bằng 90% áp suất hơi bão
hoà. Cylinder được đậy kín bằng piston (có thể chuyển động không ma sát). Tại thời điểm đầu và ở nhiệt độ T,
áp suất tổng cộng của hệ là 125 kPa, thể tích tổng cộng của không khí và hơi nước là 4,00 L. Tiến hành nén
piston thuận nghịch đẳng nhiệt độ tại nhiệt độ T. Tại thời điểm cuối cùng, áp suất tổng cộng của hệ là 230 kPa,
thể tích tổng cộng của không khí và hơi nước là 2,05 L. Giả thiết hơi nước và không khí là khí lí tưởng.
8.1) Tính công (J) mà hỗn hợp không khí và hơi nước nhận được trong quá trình nén.
8.2) Tính nhiệt lượng (J) mà hệ (trong cylinder) đã toả ra trong quá trình trên.
Cho biết: tại p = 101325 Pa, nước sôi ở 1000C; nhiệt hoá hơi của nước, ∆Hhoá hơi = 40,5 kJ.mol-1.
Câu 9:
Một thiết bị hình hộp chữ nhật chứa khí được chia thành hai khoang A và B bằng một piston đoạn nhiệt và có
khả năng dịch chuyển không ma sát. Khoang A chứa 5,0 mol không khí ở 1,0 bar. Khoang B chứa 0,025 mol
propan và 2,0 mol khí argon ở 1,0 bar. Hai khoang ban đầu ở 298 K. Cấp nhiệt từ từ cho hỗn hợp khí trong
khoang A làm piston dịch chuyển rất chậm về phía khoang B, tới khi thể tích khoang B giảm một nửa so với
ban đầu thì dừng cấp nhiệt. Trong quá trình cấp nhiệt cho hỗn hợp khí ở khoang A, hỗn hợp khí trong khoang B
luôn được ổn định nhiệt độ bởi một thiết bị điều nhiệt.
9.1) Tính công do hỗn hợp khí trong khoang A tạo ra. Tính nhiệt độ cuối của hỗn hợp khí trong khoang A.
9.2) Tính nhiệt và biến thiên nội năng của hỗn hợp khí trong khoang B.
9.3) Tính biến thiên entropi của hệ và của môi trường xung quanh.
Cho biết:
- Mỗi chất khí và hỗn hợp khí đều xử sự như khí lí tưởng, O2 chiếm 20% thể tích không khí, còn lại là N2.
- Nhiệt dung của đẳng áp của các chất:
Trong đó w là công mà hệ thực hiện được và q1 là nhiệt lượng nhận được từ nguồn nóng.
1.1) Bằng kiến thức về các quá trình thuận nghịch của khí lí tưởng, hãy chứng minh công thức (*).
1.2) Một kỹ sư công bố đã ngiên cứu được một loại động cơ nhiệt như sau:
- Công suất động cơ: P = 60 HP
- Tốc độ tiêu thụ khí đốt: v = 4,5 kg/h.
- Nhiệt độ nguồn nóng và nguồn lạnh lần lượt là 1370℃ và 20℃.
- Mật độ năng lượng của khí đốt: W = 10 000 kcal/kg.
Biết: 1 HP (mã lực) = 745,7 W; 1 cal = 4,184 J. Phát minh trên có khả thi hay không ?
1.3) Máy lạnh hoạt động theo chu trình Carnot ngược (DCBA), nghĩa là máy nhận một công A để truyền nhiệt
lượng Q từ nguồn lạnh sang nguồn nóng để làm mát. Vào mùa hè oi bức, nhiệt độ ngoài trời lên đến 360C,
người ta cho máy lạnh trong phòng chạy để giữ nhiệt độ của phòng là 250C. Nếu máy chạy theo chu trình
Carnot thì khi nhận được công1 J thì máy truyền một nhiệt lượng là bao nhiêu cho môi trường bên ngoài
Câu 2: Một chu trình nhiệt động lực học
Như một nguyên tắc cơ bản của nhiệt động lực học, công thực hiện được bởi một máy định kỳ sẽ nhỏ hơn lượng
nhiệt được chuyển hóa vào công việc đó.
Chúng ta hãy quan sát một chu trình nhiệt động lực học của máy, chứa 3.0 mol. Chu trình gồm bốn bước như
sau:
A→B: giãn nở đẳng nhiệt thuận nghịch từ pA, VA (30.0 L) đến pB (1.70 bar),VB ở 800°C
B→C: làm lạnh đẳng tích xuống 235°C
C→D: nén đẳng nhiệt thuận nghịch VA
D→A: nung nóng đẳng tích
2.1) Tính hiệu suất của máy.
2.2) Tính giá trị p và V tại các điểm A, B, C, and D, và phác thảo chu trình nhiệt động này bằng cách sử dụng
giản đồ p-V (cần tính toán dạng của đường cong hyperbol). Đánh dấu phần hình học bằng cách tô đen, tương
ứng với phần làm việc của hệ thống.
2.3) Tính công của quá trình giãn nở đẳng nhiệt thuận nghịch ở 800°C và lượng nhiệt thoát ra ngoài của máy.
Giả định rằng, bắt đầu từ điểm A, máy dãn nở đoạn nhiệt thuận nghịch đến VB.
2.4) Tính nhiệt độ và áp suất cuối cùng của quá trình dãn nở đoạn nhiệt trên.
Câu 3: Động cơ nhiệt
Tất cả động cơ đốt trong hiện đại được chia làm hai loại chính:
i) Động cơ sử dụng chu trình thu nhiệt trong quá trình đẳng tích V = const (chu trình Otto).
ii) Động cơ sử dụng chu trình thu nhiệt trong quá trình đẳng áp p = const (chu trình Diesel).
Nghiên cứu động cơ piston thật là việc rất khó cả về mặt lý thuyết lẫn thực nghiệm. Do vậy ở đây ta sẽ nghiên
cứu mô hình đơn giản hóa. Ta giả thiết các quá trình xảy ra với khí trong động cơ đốt trong đều là các quá tình
thuận nghịch lí tưởng, tác nhân là khí lí tưởng có nhiệt dung là hằng số; khối lượng khí là hằng số, tác nhân
nhận nhiệt từ một nguồn bên ngoài (thay cho nhận nhiệt từ việc đốt cháy nguyên liệu), tương tựu như vậy nó
truyền nhiệt cho một số nguồn bên ngoài (thay vì thải toàn bộ khí đã sử dụng ra ngoài và nạp khí mới).
3.1) Phương trình đoạn nhiệt
Phương trình đoạn nhiệt có dạng pVk = const, trong đó k = Cp/Cv là hệ số đoạn nhiệt, Cp,Cv là nhiệt dung đắng
áp và đắng tích của khí. Hãy biểu diễn phương trình đoạn nhiệt với các cặp thông số p,T và V,T.
3.2) Chu trình Otto
Xét chu trình nhiệt động lực học lý tưởng trong động cơ đốt trong mà nhiệt nhận vào được thực hiện trong điều
kiện thể tích không đổi. Chu trình được biểu diễn trên giản đồ pV như ở hình A. Khí lý tưởng từ trạng thái ban
đầu (p1,V1,T1 ) được nén đoạn nhiệt theo đường 1-2. Trong quá trình đẳng tích 2-3 tác nhân nhận được từ nguồn
ngoài một lượng nhiệt q1. Trong quá trình đoạn nhiệt 3-4 tác nhân giãn đến thể tích ban đầu V4 = V1. Trong quá
trình đẳng tích 4-1 tác nhân tỏa ra nhiệt lượng q2 cho một nguồn nhiệt bên ngoài và trở về trạng thái ban đầu.
V p
Các đặc trưng của chu trình này là = 1 − tỉ số nén, = 3 − hệ số tăng áp.
V2 p2