Thang lòng tự trắc ẩn

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

Thang lòng tự trắc ẩn (Self Compassion Scales)/ Thực trạng về lòng tự

trắc ẩn của sinh viên đại học tại Việt Nam.


Kiểm tra phân phối của thang đo Self Compassion Scales cho thấy điểm
thang đo đạt phân phối chuẩn (p > .05), có 2 điểm dị biệt trên và 4 điểm dị biệt dưới.
Đồng thời, xuất hiện các điểm dị biệt trong từng khía cạnh của thang đo, cụ thể, điểm
“sự tử tế với bản thân” có 2 điểm dị biệt trên và 3 điểm dị biệt dưới, điểm “tính tương
đồng nhân loại” có 1 điểm dị biệt trên và 3 điểm dị biệt dưới, điểm “chánh niệm” có
1 điểm dị biệt trên và 1 điểm dị biệt dưới. Điểm dị biệt không ảnh hưởng đáng kể đến
giá trị hệ số tương quan nên được giữ nguyên. 
Thống kê mô tả cho thang SCS cho thấy rằng điểm trung bình lòng tự trắc ẩn
của người tham gia là M = 3.1, SD = .525. Bảng 1 thể hiện M và SD của từng khía
cạnh trong thang đo.
Bảng 1 
M và SD 3 khía cạnh của thang đo lòng tự trắc ẩn

M SD

Sự tử tế với bản thân 3.14 .633

Tính tương đồng nhân loại 3.22 .599

Chánh niệm 2.96 .588

Mứ c độ lò ng tự trắ c ẩ n củ a sinh viên đạ i họ c tạ i Việt Nam ở mứ c trung bình. .... viết tiếp đi má lý
luậ n gì cũ m dc. Làm sao để thấ y đượ c thự c trạ ng á má.

Thang Body Cathexis Scales


Kiểm tra phân phối của thang Body Cathexis Scales cho thấy phân phối
không đạt chuẩn (p <.05), cụ thể phân phối nhọn hơn phân phối chuẩn, có 8 điểm dị
biệt trên và 8 điểm dị biệt dưới. Đồng thời, xuất hiện điểm dị biệt ở những nhóm câu
hỏi của thang đo, cụ thể: ở nhóm  “những câu hỏi không liên quan đến cân nặng” có 4
điểm dị biệt trên và 7 điểm dị biệt dưới, ở nhóm “những câu hỏi liên quan đến cân
nặng” có 1 điểm dị biệt trên và 1 điểm dị biệt dưới và ở nhóm “những câu hỏi liên
quan đến chức năng cơ thể” có 3 điểm dị biệt trên và 3 điểm dị biệt dưới. Điểm dị biệt
không làm thay đổi đáng kể giá trị tương quan nên được giữ nguyên. 
 Body Cathexis Scales cho thấy mức độ hài lòng trung bình về cơ thể của
người tham gia là M = 3.15, SD = .550. Bảng 2 thể hiện M và SD của từng nhóm câu
hỏi trong thang đo Body Cathexis Scales.  
Bảng 2 
M và SD 3 nhóm câu hỏi của thang đo BCS 

M SD

Nhóm câu hỏi không liên quan đến cân nặng 3. .557
24

Nhóm câu hỏi liên quan đến cân nặng 3. .662


13

Nhóm câu hỏi liên quan đến chức năng cơ thể 3. .638
08

Mứ c độ hà i lò ng về cá c yếu tố trên cơ thể củ a sinh viên đại họ c tạ i Việt Nam thấ p dầ n, bắ t đầ u từ


nhữ ng yếu tố khô ng liên quan đến câ n nặ ng (khuô n mặ t, mắ t,...) đến các yếu tố có liên quan đến
câ n nặ ng (eo, hô ng,.... ) và cuố i cù ng nhó m cá c yếu tố liên quan đến chứ c nă ng cơ thể (giấ c ngủ ,..)
. Giải thích đi má !

Thang đo Dresden
 Kiểm tra phân phối cho thang đo Dresden cho thấy thang đo đạt phân phối
chuẩn (p > .05), có 5 điểm dị biệt trên và 2 điểm dị biệt dưới. Đồng thời, trong từng
khía cạnh của thang đo Dresden cũng có những điểm dị biệt, cụ thể: khía cạnh “sự đề
cao bản thân” có 3 điểm dị biệt trên, khía cạnh “sự tự chấp nhận cơ thể” có 1 điểm dị
biệt dưới, khía cạnh “tiếp xúc cơ thể” có 2 điểm dị biệt trên, khía cạnh “tình dục”
không có điểm dị biệt, khía cạnh “sức sống” có 2 điểm dị biệt trên, 1 điểm dị biệt
dưới. Điểm dị biệt không làm thay đổi đáng kể mối quan hệ tương quan nên được
nguyên.  
Thống kê mô tả được sử dụng cho thang đo Dresden cho thấy điểm trung
bình về cảm xúc và niềm tin cơ thể M = 2.84, SD = .500. Bảng 3 thể hiện chi tiết M và
SD của từng khía cạnh trong thang đo Dresden. 
Bảng 3 
M và SD các khía cạnh của thang đo Dresden

M SD

Sự tự đề cao bản thân 2.65 .702

Sự tự chấp nhận cơ thể 3.01 .753

Tiếp xúc cơ thể 2.70 .729

Tình dục 3.33 .985

Sức sống 3.01 .682

Mô tả lạ i thang đo Dresden nè má : bao gồ m 5 tiểu thang đo: (thêm dô phầ n củ a cô Nhi )


Sự tự chấ p nhậ n cơ thể(body acceptance) : là nhữ ng câu hỏ i trá i ngượ c vớ i sự khô ng hài lò ng
vớ i cơ thể.
Sứ c số ng (vitality):
Sự tự đề cao cơ thể (body aggrandizement): mứ c độ thích thú khi mộ t ngườ i đượ c chú ý hoặ c
đượ c ngườ i khác yêu thích.
Tiếp xú c cơ thể (physical contact) mứ c đợ thoả i maiis khi đụ ng chạm thâ n thể vớ i ngườ i kahsc
nhưu mộ t cử chỉ củ a sự thâ n thiết.
Tình dụ c (sexual fulfillment): mứ c độ tậ n hưở ng tình dụ c và sự thỏ a mã n vớ i đờ i số ng tính dịc
củ a mộ t ngườ i.

Hai tiểu thang đo Sự tự đề cao bả n thâ n và tiếp xú c cơ thể nằ m ở mứ c dướ i trung bình. Đa số
ngườ i dâ n Việt Nam số ng vớ i vă n hó a cộ ng đồ ng,

You might also like