Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 119

BÀI 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI

SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 - 1949)

Câu 1: Nêu hoàn cảnh, quyết định và tác động của HN Ianta (2 - 1945)
1. Nội dung
a. Hoàn cảnh
-Đầu 1945, chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, Hồng quân Liên Xô đang tiến về
Béc-lin, nhiều vấn đề quan trọng, cấp bách đặt ra phải giải quyết, trong đó nổi lên 3 vấn đề:
+ Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước PX.
+ Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh
+ Phân chia khu vực đóng quân ở theo chế độ quân quản ở các nước phát xít chiến bại và thành quả
chiến thắng giữa các nước thắng trận.
- Từ 4 -> 11.2.1945, hội nghị quốc tế được triệu tập tai Ianta - LX. Với sự tham của nguyên thủ 3
cường quốc LX, M, A.
b. Những quyết định
- Thống nhất tiêu diệt tận gốc CNPX Đức và CN quân phiệt Nhật Bản . Liên Xô sẽ tham gia chiến tranh
chống Nhật ở châu Á sau khi đánh bại PX Đức từ 2-->3 tháng .
- Thành lập tổ chức Liên hợp quốc ( nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới -> đây là mục đích cao
nhất).
- Thoả thuận việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội PX và phân chia phạm vi ảnh hưởng
ở châu Âu, châu Á:
(Đặc trưng nổi bật của Ianata là phân chia phạm vi ảnh hưởng chủ yếu là giữa LX và Mĩ. Hội
nghị V-O là phân chia thuộc địa)
+ Ở châu Âu:
Quân đội LX chiếm đóng Đông Đức, Đông Béc-lin và các nước Đông Âu.
Quân đội M, A, P chiếm đóng Tây Đức, Tây Béc-lin và 1 số nước Tây Âu.
Vùng Đông Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô
Vùng Tây Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mĩ. Áo và Phần Lan trở thành những nước trung lập (vì
đây là vùng đệm của phạm vi chiếm đóng giữa Mĩ và LX)
+ Ở châu Á: Hội nghị chấp nhận những điều kiện của LX để tham gia chống Nhật Bản:
Giữ nguyên trạng Mông Cổ (bảo vệ láng giềng thân với LX).
Khôi phục quyền lợi của nước Nga đã bị mất do chiến tranh Nga – Nhật. Trả lại cho LX miền Nam
đảo Xa-kha-lin và các đảo xung quanh, quốc tế hóa thương cảng Đại Liên của Trung Quốc. Khôi phục
việc LX thuê cảng Lữ Thuận làm căn cứ hải quân, LX cùng TQ khai thác đường sắt nam Mãn Châu –
Đại Liên, Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Cu-rin.
Quân đội Mĩ chiếm đóng Nhật Bản.
Tại bản đảo Triều Tiên: Quân đội LX chiếm đóng miền Bắc, quân đội Mĩ chiếm đóng miền Nam, lấy
vĩ tuyết 38 là gianh giới
Trung Quốc trở thành quốc gia thống nhất, dân chủ, quân đội Mĩ, Liên Xô rút ra khỏi Trung Quốc,
Trung Quốc tiến tới thành lập chính phủ liên hiệp. Trả lại cho TQ vùng mãn châu, đảo Đài Loan và
quần đảo Bành Hồ.
Trừ TQ, các vùng còn lại của châu Á như Đông Nam Á, Tây Á, Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh
hưởng của các nước phương Tây.
1
c Tác động:
- Những quyết định của hội nghị và những thoả thuận sau đó trở dần trở thành khuôn khổ của trật tự
thế giới mới, từng bước được thiết lập trong những năm 1945 - 1949 gọi là trật tự hai cực Ianta.
- Những quyết đyịnh của hội nghị Ianta (2/1945) đã phá vỡ mối quan hệ đồng minh giữa Mĩ và LX sau
Chiến tranh thế giới thứ hai, chuyển sang thế đối đầu căng thẳng (XHCN & TBCN).
- Sự phân chia khu vực đóng quân và phạm vi ở Hội nghị Ianta chủ yếu là sự phân chia giữa Mĩ với
LX.
2. Lưu ý
- Thời gian: 2 – 1945
- Địa điểm: Ianta – LX.
- Thành phần: 3 nước LX, M, A.
- Thời gian LX tham gia chiến tranh chống Nhật: Từ 2 đến 3 tháng sau khi đánh bại phát xít Đức.
- Châu lục phân chia khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng: Châu Âu, châu Á.
- Đặc điểm nổi bật của Ianta: Phân chia phạm vi ảnh hưởng.
- Số nước chiếm đóng Beclin: 4 nước.
- Hội nghị Pốtxđam bàn về việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương theo đó: Nam vĩ tuyến 16 là quân
Anh, Bắc vĩ tuyến 16 là Trung Hoa Dân quốc. Ngoài ra Hội nghị Pốtxđam còn giải quyết vấn đề nước
Đức & vấn đề nước Nhật, kêu gọi Nhật bản đầu hàng.
- HN Ianta tạo nên khuôn khổ của trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 2: Sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động, các cơ quan chính và vai trò của tổ chức
Liên Hợp quốc.
1. Nội dung
a. Sự thành lập
- HN Ianta tháng 2 – 1945 đã quyết định thành lập tổ chức LHQ nhằm duy trì hòa bình an ninh thế giới.
- Từ cuối tháng 4 đến cuối tháng 6 – 1946 (chiến tranh thế giới thứ hai bước vào những ngày cuối,
bước vào giai đoạn kết thúc) hội nghị đại biểu của 50 nước họp tại Xan phranxixcô (Mĩ), thông qua
hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức liên hợp quốc
- 24.10.1945 với sự phê chuẩn của quốc hội các nước thành viên, Hiến chương chính thức có hiệu lực,
ngày này trở thành ngày Liên Hợp Quốc.
b. Mục đích:
- Duy trì hoà bình, an ninh thế giới (mục đích cao nhất, lớn nhất)
- Phát triển các mối quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các DT và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước
trên cơ sở tôn trọng bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc
c. Nguyên tắc hoạt động:
- Bình đẳng, chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào
- Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hoà bình
- Chung sống hoà bình và và sự nhất trí giữa 5 nước lớn: LX, M, A, P, TQ
d. Bộ máy tổ chức: Gồm 6 cơ quan chính
- Đại hội đồng
- Hội đồng bảo an
2
- Hội đồng kinh tế và xã hội
- Hội đồng quản thác
- Toà án quốc tế
- Ban thư kí
- Cụ thể:
- Đại hội đồng: Gồm đại diện các nước thành viên, có quyền bình đẳng. Mỗi năm họp một lần (thường
niên)
- Hội đồng bảo an:
+ Là cơ quan chính trị quan trọng nhất, giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hoà bình an ninh thế
giới.
+ Gồm 15 nước, trong đó có 5 nước thường trực không phải bầu lại (LX, A, P, M, TQ). 10 nước không
thường trực, nhiệm kì 2 năm.
+ Mọi quyết định của hội đồng bảo an chỉ được thông quan khi có 9 – 15 phiếu, trong đó có sự nhất trí
của 5 nước ủy viên thường trực A, P, M, TQ, LX (nay là Nga).
g. Vai trò:
- Là một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hoà bình, an ninh thế giới
- Có nhiều cố gắng trong việc giải quyết tranh chấp, xung đột khu vực và quốc tế như giải quyết xung
đột ở Cam-pu-chia, Ăng-gô-la, Đông Ti-mo … .
- Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế, giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hoá, giáo dục,
y tế, nhân đạo.
- Thực hiện cứu trợ nhân đạo các nước thành viên khi gặp khó khăn.
- Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của LHQ từ tháng 9.1977 (16.10. 2007 VN được bầu làm ủy
viên không thường trực của của hội đồng bảo an, nhiệm kì 2008-2009)
2. Lưu ý
- HN đề cập đến việc thành lập LHQ: Ianta
- HN thành lập: Xan Phranxixcô (Mĩ)
- Thời gian:
+ Chiến tranh TG thứ hai đi đến những ngày cuối
+ Cuối tháng 4 – cuối tháng 6.
+ Giữa 1945.
- Số lượng nước tham gia HN: 50
- Ngày LHQ: 24 – 10
- Mục đích quan trong nhất: Duy trì hoàn bình an ninh thế giới.
- Nguyên tắc hoạt động: 5 nguyên tắc.
- 5 nước ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an LHQ: LX (nay là Nga), M, A, P, TQ.
- Số lượng thành viên Hội đồng Bảo an: 15 nước
- Quyết định của Hội đồng Bảo an được thông qua khi có 9/15 phiếu, trong đó có sự nhất trí của 5 nước
Ủy viên thường trực.
- Số lượng thành viên của LHQ năm 2006: 192 nước
- Việt Nam gia nhập LHQ: 1977, thứ tự thành viên 149.
- Năm 2007, VN là Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2008 – 2009.
BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 - 1991)
LIÊN BANG NGA (1991 - 2000)
3
I. Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa những năm 70
Câu 1. Nêu những thành tựu LX đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế (1945 - 1950) và xây
dựng CNXH (1950 đến nửa đầu những năm 70)
1. Nội dung
a. Công cuộc khôi phục kinh tế 1945 - 1950
* Hoàn cảnh
- Trong nước: Là nước chiến thắng trong chiến tranh thế giới thứ hai song đất nước bị chiến tranh thế
giới thứ hai tàn phá nặng nề: 27 triệu người chết, 1710 thành phố, 70000 làng mạc, 32000 xí nghiệp bị
chiến tranh tàn phá, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
-> Nhiệm vụ: Khôi phục KT (đây là nhiệm vụ quan trọng nhất, nhiệm vụ quan trọng số 1). Nhiệm vụ
đó được đề ra trong kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950).
* Thành tựu
- LX đã hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950) trong thời gian 4 năm 3
tháng (hoàn thành trước thời hạn 9 tháng)
- Cụ thể
+ 1947 công nghiệp đạt mức trước chiến tranh. Năm 1950 tổng sản lượng CN tăng 73% so với trước
chiến tranh.
+ Đến 1950, sản xuất nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh
+ KH-KT: 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ (là nước
thứ hai trên thế giới chế tạo thành công bom nguyên tử)
* Ý nghĩa:
- Thể hiện tinh ưu việt của CNXH trong khôi phục kinh tế
- Làm thay đổi bộ mặt đất nước Xô Viết, góp phân fnaang cao và cải thiện đời sống nhân dân.
- Tạo điều kiện để LX bước vào XD XHCN.
b Liên Xô tiếp tục cơ sở vật chất – kĩ thuật của CNXH (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70)
* Nhiệm vụ: Tiếp tục XDCNXH từ 1950 đến nửa đầu những năm 70
- Đâu là lí do để khẳng định rằng LX tiếp tục XDCNXH từ 1950 đến nửa đầu những năm 70
A. Từ 1945 đến 1950LX khôi phục kinh tế.
B. Trước đó LX đã xây dựng CNXH.
C. XDCNXH là quá trình lâu dài.
D. Lúc này LX đã trở thành một nước XHCN lớn mạnh
* Quá trình thực hiện
(Thông tìn LX thực hiện 5 kế hoạch 5 năm để XDCNXH khoogn đúng mà thực hiện 4 kế hoạch 5
năm, 1 kế hoạch 7 năm).
- Thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn (4 kế hoạch 5 năm , 1 kế hoạch 7 năm).
* Thành tựu:
- LX đã cơ bản hoàn thành các kế hoạch
- Về công nghiệp:
+ Đến nửa đầu những năm 70 LX là cường quốc CN đứng thứ hai thế giới sau Mĩ, chiếm khoảng 20%
tổng SL công nghiệp toàn thế giới. Một số ngành CN có sản lượng cao như điện lực, dầu mỏ, than,
thép.
+ Đi đầu trong CN vũ trụ, CN hạt nhân
4
- NN: Trong những năm 60 sản lượng tăng trung bình hàng năm là 16%.
- KH-KT:
+ Năm 1957 là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo, 1961 phóng tàu vũ trụ bay vòng
quanh Trái đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
- Văn hóa - xã hội: Cơ cấu XH biến đổi, 1971 công nhân chiếm hơn 55% số người lao động trong cả
nước, trình độ học vấn của người dân được nâng cao.
- Đối ngoại: Thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới, giúp
đỡ các nước XHCN xây dựng đất nước.
* Ý nghĩa
- Nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người dân LX.
- Thể hiện tính ưu việt của chế độ XHCN trong XD và phát triển kinh tế.
- Góp phần vào sự lớn mạnh của hệ thống XHCN thế giới và PTCM thế giới (hệ thống XHCN thế giới
ra đời năm 1948 - 1949)
- Góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
2. Lưu ý
- Thời gian
+ LX khôi phục kinh tế: 1945 – 1950.
+ Thời gian thực hiện kế hoạch khôi phục kinh tế: 1946 – 1950.
+ Thời gian hoàn thành kế hoạch: trước 9 tháng
+ Thời gian tiếp tục XDCNXH: 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX
+ Thời gian công nghiệp LX phục hồi: 1947, 1950 CN tăng 73%; nông nghiệp 1950 đạt mức trước
chiến tranh, 1960 nông nghiệp tăng 10%; 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử.
+ 1957 là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
+ 1961, Gagarin bay vòng quanh trái đất
+ Tỉ lệ công nhân chiếm 55%.
+ Vị trí của LX: Cường quốc CN đứng thứ hai thế giới, nước lớn mạnh nhất của hệ thống XHCN
+ Lĩnh vực đi đầu: CN vũ trụ, CN hạt nhân
Câu 2. Nêu nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu. Tác động đến
quan hệ quốc tế
Hướng dẫn
1. Thiếu tôn trọng đầy đủ các quy luật phát triển khách quan về kinh tế - xã hội, chủ quan, duy ý chí,
thực hiện cơ chế tập trung quan liêu bao cấp thay cơ chế thị trường làm cho KT đất nước thiếu tính
năng động, SX trì trệ, đời sống nhân dân không được cải thiện. Xã hội thiếu công bằng, dân chủ, vi
phạm pháp chế XHCN. Tình trạng đó kéo dài gây bất mãn trong quần chúng
2. Không bắt kịp sự phát triển của cuộc cách mạng KH-KT hiện đại
3. Khi tiến hành cải tổ phạm sai lầm trên nhiều mặt làm cho khủng hoảng thêm nặng nề
4. Hoạt động chống phá của các thế lực trong và ngoài nước
Sự sụp đổ của CNXH ở lX và Đông Âu, đâu là …
A. Sự sụp đổ của chế độ XHCN.
B. Sự sụp đổ của một mô hình CNXH.
C. Sự sụp đổ của lí luận XHCN.
D. Sự sụp đổ của hệ thống XHCN.
* Tác động:
5
- Là một tổn thất to lớn cho PTCS và công nhân quốc tế.
- Dẫn đến sự tan rã của hệ thống XHCN trên thế giới (1991, không còn tồn tại hệ thống XHCN trên thế
giới (1948 - 1991)).
- Trật tự hai cực Ianta sụp đổ (1 cực mất đi - LX), một cực suy giảm.
- Tạo ra cho Mĩ 1 lợi thế tam thời, giới cầm quyền mĨ ra sức thiết lập trật tự thế giới đơn cực, trong đó
Mĩ là siêu cường duy nhất giữa vai trò chi phối, lãnh đạo thế giới.
Lưu ý
- Sự tan rã của chế độ XHCN ở lX chỉ là sự sụp đổ của 1 mô hình, không thuộc về bản chất của chế độ
XHCN.
- CNXH vẫn là mô hình mà loài người vươn tới.
- Nguyên nhân chủ quan là 1,2,3.
- Nguyên nhân khách quan là 4
- Thời gian CNXH LX sụp đổ: 1989 – 1991.
Câu 3. Nêu nét chính về tình hình Liên bang Nga 1991 – 2000
Hướng dẫn
- Liên bang Nga là quốc gia kế tục LX, kế thừa địa vị pháp lí của LX tại Hội đồng Bảo an Liên hợp
quốc.
- Kinh tế:
+ 1990 – 1995: tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của GDP là số âm.
+ Từ 1996: có những tín hiệ phục hồi
+ Từ năm 1997 bắt đầu tăng trưởng
- Chính trị:
+ Tháng 12. 1993, Hiến pháp LBN quy định thể chế Tổng thống Liên Bang
+ Đối nội: nước Nga phải đối mặt với 2 thách thức lớn:
1. Tình trạng không ổn định về chính trị do tranh chấp giữa các đảng phái.
2. Xung đột sắc tộc (nổi bật là phong trào ly khai ở vùng Trecxnia. Những lực lượng ly khai đã
tiến hành nhiều vụ khủng bố, gây nhiều tổn thất nặng nề).
- Chính sách đối ngoại:
+ Ngả về phương Tây và khôi phục phát triển quan hệ với các nước châu Á.
+ Trong 1992-1993, nước Nga theo đuổi chính sách "định hướng Đại Tây Dương", ngả về phương Tây
vơi hy vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và viện trợ về kinh tế, nhưng kết quả việc thực hiện chính
sách này không như mong muốn, vì thế cần có sự điều chỉnh.
+ Từ năm 1994, nước Nga chuyển dần sang chính sách đối ngoại "định hướng Á - Âu", trong khi tranh
thủ phương Tây, Nga khôi phục và phát triên mối quan hệ với các nước châu Á.
+ Thời gian Putin làm Tổng thống: bắt đầu từ năm 2000.
+ Đặc điểm: Đất nước có nhiều chuyển biến khả quan, kinh tế phục hồi và phát triển, chính trị, xã hội
tương đối ổn định, vị thế xã hội được nâng cao.
+ Khó khăn lớn nhất hiện tại: khủng bố do các phàn tử li khai gây ra
- Thời gian tồn tại chế độ XHXN: 1948 - 1991
- Không gian tồn tại của CNXH: 1945, sớm nhất ở châu Á là Việt Nam, TQ 1949, các nước Dân chủ
Nhân dân Đông Âu hoàn thành CMDCND tiến lên XDCNXH 1948 – 1949, CM Cu ba thành công
1959, Cuba đi lên XDCNXH năm 1961.

6
- Hệt hống XHCN trên thế giới đã đạt được nhiều thành tựu to lớn về kinh tế, khoa học – kĩ thuật và
quân sự, đối ngoại, trở thành đối trọng với hệ thống TBCN.

BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á


Câu 1. Khu vực Đông Bắc Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai có sự biến đổi như thế nào?
Hướng dẫn
- Đông Bắc Á gồm: Trung Quốc (gồm cả Đài Loan, Hồng Kông, Ma Cao), Nhật Bản, CHDCND Triều
Tiên, Đại hàn Dân Quốc.
- Trước CTTG II, các nước Đông Bắc Á bị thực dân nô dịch (trừ Nhật). Từ sau 1945 có nhiều chuyển
biến quan trọng:
* Biến đổi chính trị
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Bắc Á từ chỗ là thuộc địa và phụ thuộc vào chủ nghĩa thực
dân, phát xít đã trở thành các quốc gia độc lập:
+ Thắng lợi của CMTQ đã dẫn đến sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa(1/10/1949).
Chính quyền Tưởng Giới Thạch bỏ chạy sang Đài Loan và tồn tại ở đó nhờ sự giúp đỡ của Mĩ, Hồng
Công, Ma Cao vẫn là thuộc địa của Anh, Bồ Đào Nha, phải đến cuối thế kỉ XX những vùng đất này
mới được trở về chủ quyền Trung Quốc: Hồng Công (1997), Ma Cao (1999).
+ Sau khi thoát khỏi ách thống trị của quân phiệt Nhật Bản, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành 2 miền
theo vĩ tuyến 38.
+ Tháng 8. 1948, ở Nam bán đảo Triều Tiên, Đại Hàn Dân Quốc được thành lập
+ Tháng 9 . 1948 ở Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên thành lập
+ Từ tháng 6/1950 đến 7/1953 cuộc chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên bùng nổ, tháng 7 – 1953 hai
bên kí kết Hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm.
+ Từ năm 2000, 2 nhà lãnh đạo cao nhất của hai miền đã kí hiệp định hòa hợp giữa 2 nhà nước, mở ra 1
bước tiến mới trong tiến trình hòa hợp, thống nhất trên bán đảo Triều Tiên
+ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, được sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế ở Nhật Bản đã diễn ra quá
trình dân chủ hóa. Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCPA) đã thực hiện những biện pháp để
loại bổ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh cũng như tiến hành các cải cách dân chủ để tạo điều
kiện cho Nhật Bản ổn định và phát triển kinh tế.
* Biến đổi kinh tế
- Sau khi được thành lập, các nước và vùng lãnh thổ ở Đông Bắc Á bắt tay vào xây dựng và phát triển
kinh tế, đạt được những thành tựu tiêu biểu đó là sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế: trong 4 con
rồng kinh tế châu Á thì Đông Bắc Á có 3 (Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Công). Nhật Bản trở thành nền
kinh tế lớn thứ hai thế giới. Cuối thế kỉ XX và những năm, đầu thế kỉ XXI, nền kinh tế Trung Quốc có
tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và cao nhất thế giới.
Lưu ý
- Biến đổi của Đông Bắc Á gồm biến đổi kinh tế chính trị, trong đó biến đổi chỉnh trị là to lớn nhất.
- Thời gian ra đời của hai nhà nước
+ 8 . 1948, Hàn Quốc ở phía Bắc.
+ 9 . 1948, CHDCND Triều Tiên ở phía Nam.
- Sự giúp đỡ của Mĩ và LX đối với hai nhà nước Triều Tiên: Mĩ phía Nam, LX phía Bắc
- Các con rồng kinh tế châu Á: Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc -> những nước có nền kinh tế phát
triển nhanh.
7
- Trung Quốc là nước có tốc độ tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới vào những năm cuối thế kỉ XX,
đầu thế kỉ XXI.

Câu 2. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa sau Chiến tranh thế giới thứ hai và ý
nghĩa lịch sử
Hướng dẫn
a. Sự thành lập
- Sau khi chiên stranh chống Nhật kết thúc, từ 1946 đến 1948, ở TQ đã diễn ra cuộc nội chiến giữa
Quốc Dân đảng và Đảng Cộng sản (đây là cuộc nội chiến lần 3, lần 1 1925 – 1927, lần 2 1927 - 1937).
- Ngày 20/7/1946, Tưởng Giới Thạch huy động quân tấn công vào vùng giải phóng Trung Quốc, nội
chiến bắt đầu và chia làm 2 giai đoạn
- Giai đoạn phòng ngự tích cực 7/1946 – 6/1947: Quân giải phóng thực hiện chiến lược phòng ngự tích
cực (không giữ đất đai) mà chủ yếu tiêu hao sinh lực địch, xây dựng lực lượng.
- Giai đoạn 6/1947 – 10/1949: Quân giải phóng chuyển sang phản công, tiến vào các vùng do Quốc dân
Đảng kiểm soát và giành thắng lợi.
+ Cuối 1949, nội chiến kết thúc, toàn bộ lục địa Trung Quốc được giải phóng. Lực lượng Quốc dân
Đảng thất bại phái rút chạy sang Đài Loan.
+ 1.10.1949 nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa thành lập do Chủ tịch Mao Trạch Đông đứng đầu.
b. Ý nghĩa
- Cuộc nội chiến ở Trung Quốc có tính chất
A. DTDC. B. DTDCND. C. Vô sản. D. Tư sản
- Cuộc nội chiến ở Trung Quốc kết thúc với thắng lợi thuộc về Đảng Cộng sản đã chấm dứt hơn 100
năm nô dịch và thống trị của đế quốc và tư sản mại bản. Xoá bỏ tàn dư PK, (CĐPK kết thúc với cuộc
CM Tân hợi 1911, tuy vậy vẫn còn tàn dư PK). Trên cơ sở đó đã hoàn thành cuộc CMDTCD của nhân
dân TQ.
- Thắng lợi này đã đưa TQ tiến vào kỉ nguyên độc lập tự do và tiến lên CNXH.
- Tăng cường sức mạnh của CNXH, nối liền CNXH từ châu Âu sang châu Á
- Ảnh hưởng sâu sắc đến PT giải phóng dân tộc thế giới, đặc biệt là PTGPDT châu Á.

Lưu ý
- Thời gian: 1946 – 1949 giữa QDĐ & Đảng CS, giữa giai cấp VS và giai cấp TS
- Là cuộc nội chiến lần 3, đụng đầu trực tiếp lần 2
- Giai đoạn nôi chiến 2: 7/1946 – 6/1947; 6/1947 – 10/1949
- Kết quả: Cuối 1949, toàn bộ lục địa TQ được giải phóng
- Tính chất: CMDTDC.
- Ảnh hưởng: Nối liền CNXH từ châu Ấu sang châu Á.
Câu 3. Nêu những thành tựu của TQ trong 10 năm đầu XD chế độ mới (1949 - 1959)
Hướng dẫn
- Nhiệm vụ: Đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, phát triển kinh tế, xã hôi, văn hóa, giáo dục.
- Thành tựu:
+ 1950 – 1952, hoàn thành thắng lợi công cuộc khôi phục kinh tế, cải cách ruộng đất, cải tạo văn hóa –
giáo dục.

8
+ Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm đầu tiên 1953 – 1957. Năm 1957, sảng lượng công nghiệp tăng
140%, sản lượng nông nghiệp tăng 25% so với 1952. TQ tự sản xuất được 60% số máy móc cần thiết.
- Ngoại giao:
+Thi hành chính sách đối ngoại tích cực nhằm củng cố hoà bình và thúc đẩy phong trào cách mạng thế
giới.
+ 18.1.1950 thiết lập quan hệ ngoại giao với VN
- Sau CM tháng Tám năm 1945, nước nào đặt quan hệ ngoại giao đầu tiên với Việt Nam?
A. TQ. B. LX. C. Đông Âu. D. Mông Cổ
- Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thiết lập quan hệ VN – TQ
A. Nâng cao vị thế của Việt Nam.
B. Mở rộng ảnh hướng của CNXH ở châu Á.
C. Tạo điều kiện để cuộc kháng chiến chống Pháp quan hệ trực tiếp với các nước XHCN.
D. Mở ra giai đoạn mới phát triển mới trong cuộc kháng chiến chống Pháp.

Câu 4. Trình bày đường lối, thành tựu và ý nghĩa của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc
(1978 - 2000)
- Đâu là yếu tố quyết định đòi hỏi TQ phải tiến hành cải cách mở cửa năm 1978?
A. Xu thế thế giới.
B. TQ lâm vào khủng hoảng.
C. Để xây dựng thành công CNXH.
D. Những thành tựu của một số nước đã cổ vũ TQ tiến hành cải cách mở cửa.
- Yếu tố khách quan nào sau đây có vai trò quan trọng nhất dẫn đến cải cách mở cửa ở TQ năm 1978?
A. Xu thế cải cách của thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Toàn cầu hóa có tác động sâu xa.
C. Đáp ứng những vấn đề toàn cầu đặt ra cần phải cải cách.
D. Những thành tựu của một số nước đã cổ vũ TQ tiến hành cải cách mở cửa.

a. Đường lối cải cách, mở cửa


- Thời gian:
+ 12.1978, TƯ đảng cộng sản TQ vạch ra đường lối cải cách mở cửa do Đặng Tiểu Bình khởi xướng,
mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế - xã hội của đất nước.
+ Đường lối này được nâng lên thành đường lối chung qua Đại hội XII (9/1982) và Đại hội XIII
(10/1987) của Đảng.
- Nội dung:
+ Lấy phát triển KT làm trung tâm.
+ Kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản (kiên trì con đường XHCN, kiên trì chuyên chính dân chủ nhân dân,
kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc, Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Mao Trạch
Đông).
+ Tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển sang nền kinh tế thị trường XHCN, nhằm hiện đại hoá và
XDCNXH đặc sắc TQ.
+ Mục tiêu: biến TQ thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
b. Thành tựu:

9
- Sau 20 năm (1998), nền kinh tế TQ tiến bộ nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân
dân được cải thiện rõ rệt.
- GDP tăng trung bình hàng năm trên 8%. Năm 2000, GDP đạt 1 080 tỷ đô la
- Cơ cấu tổng thu nhập trong nước theo khu vực kinh tế có sự thay đổi lớn theo hướng giảm tỉ trọng
nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.
- Thu nhập quốc dân tính theo đầu người không ngừng tăng
- Khoa học kĩ thuật – VH – GD đạt nhiều thành tựu nổi bật:
Chương trình thám hiểm không gian với việc phóng con tàu thần châu
10.2003 phóng tàu vũ trụ “Thần châu 5” đưa nhà du hành vũ trụ Dương Lợi Vĩ bay vào không
gian vũ trụ. Sự kiện này đã đưa TQ trở thành quốc gia thứ ba trên thế giới có tàu cùng con người bay
vào vũ trụ (sau Nga và Mĩ)
- Ngoại giao: Có nhiều thay đổi, vai trò và địa vị quốc tế của TQ ngày càng được nâng cao.
Từ những năm 80 bình thường hoá quan hệ ngoại giao với Mông cổ, LX, Inđônêxia. Mở rộng
hợp tác với nhiều nước trên thế giới.
Sau sự kiện TQ tiến công biên giới phía bắc Việt Nam (2/1979) quan hệ 2 nước xấu đi. Tháng
11/1991, TQ bình thường hóa quan hệ với VN.
TQ đã thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công (1997), Ma Cao (1999). Đài Loan là một bộ phận
của lãnh thổ TQ nhưng đến nay vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của nước này.
c. Ý nghĩa:
- Góp phần nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người dân
- Chứng tỏ đường lối cải cách mở cửa là đúng đắn, phù hợp.
- Góp phần nâng cao vai trò và vị thế của TQ trên trường quốc quốc tế.

Lưu ý:
- Về nội dung cải cách mở cửa: Lấy cải cách về kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách kinh tế // cải
cách về chính trị nhưng cải cách kinh tế phải là trung tâm. TQ chủ trương xây dựng nền kinh tế thị
trường XHCN
- Thành tựu:
+ GDP TB
+ GDP năm 2000
+ Hướng dịch chuyển của cơ cấu thu nhập.
+ Thu nhập bình quân theo đầu người
+ KH – KT: Chương trình thám hiểm không gian, là quốc gia thứ ba thế giứi có tàu cùng con người bay
vào vũ trụ.
- Đối ngoại:
+ Sự thay đổi trong chính sách đối ngoại của TQ từ những năm 80 của thế kỉ XX:
Bình thường hóa quan hệ.
Mở rộng quan hệ hợp tác.
Chủ quyền vào cuối những năm 90
Đài Loan vẫn nằng ngoài sự kiểm soát của TQ.

BÀI 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ

10
Câu 1. Khái quát về sự thành lập các quốc gia độc lập ở khu vực ĐNÁ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai.
- Nội dung
- Vốn là những nước thuộc địa của các nước ĐQ Âu - Mĩ (trừ Thái Lan). Trong Chiên stranh thế giưới
thứ hai, các nước ĐNA bị biên sthanhf thuoocjd dịa của quân phiệt Nhật Bản
- Chớp thời cơ Nhật Bản đầu hàng đồng minh vào giữa 8 - 1945, nhân dân ĐNA đã đứng lên đấu tranh,
nhiều nước đã giành độc lập hoặc đã giải phóng phần lớn lãnh thổ
+ 3 nước giành được độc lập là I (17.8.1945), VN (2.9.1945), L (12.10.1945)
+ 3 nước chưa giành được độc lập nhưng đã giải phóng được nhiều vùng rộng lớn khỏi ách quân phiệt
Nhật là Miến Điện, Mã Lai và Philippin.
- Ngay sau đó, các nước thực dân Âu - Mĩ quay trở lại xâm lược Đông Nam Á (hệ quả của Ianta). Nhân
dân Đông Nam Á lại phải tiếp tục cuộc đấu tranh chống xâm lược.
- Trải qua cuộc đấu tranh lâu dài, các quốc gia Đông Nam Á đã giành được độc lập hoặc được công
nhận độc lập:
+ Đến năm 1954, cuộc kháng chiến chống TDP xâm lược của nhân dân ba nước Vn, L, CPC (1945 -
1954) đã kết thúc thắng lợi.
+ Năm 1949, thực dân Hà Lan phải công nhận cộng hòa cộng hòa liên bang Inđônêxia. Ngày
15.8.1950, nước CH Inđônêxia thống nhất ra đời.
+ Từ cuối những năm 40 đến cuối những năm 50 của thế kỉ XX, các nước đế quốc Âu – Mĩ phải công
nhận độc lập của Philippin (1946); Miến Điện (1948); Mã Lai (1957); quyền tự trị của Xingapo (1959).
+ Năm 1975, cuối kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam, Lào CPC giành được thắng lợi.
+ Đầu 1984, Brunây tuyên bố là quốc gia độc lập.
+ Sau cuộc trưng cầu dân ý tách khỏi Inđônêxia (1999), đến năm 2000 ĐôngTimo trở thành quốc gia
độc lập.
-> Biến đổi to lớn nhất của khu vực Đông Nam Á sau Chiên tranh thế giới thứ hai là từ chỗ hầu hết là
các nước thuộc địa, trở thành các quốc gia độc lập (biến đổi về chính trị).

- Lưu ý
+ Kẻ thù trong cuộc đấu tranh giành và giữ độc lập của các quốc gia Đông Nam Á
A. Phát xít và thực dân (đế quốc).
B. Thực dân đế quốc.
C. Thực dân đế quốc và phân biệt chủng tộc
D. chủ nghĩa thực dân mới.
+ Thời điểm năm 1945
Đặc điểm trong cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á?
A.Nhiều nước giành được độc lập, giải phóng được lãnh thổ.
B. Nhiều nước giành được độc lập, đi lên CNXH.
C. Nhiều nước giành được độc lập sau đó bị tái chiếm.
D.Có ba nước giành được đôc lập, một số nước giải phóng được phần lớn lãnh thổ.
? Trong các cuộc đấu tranh giành độc lập, cuộc đấu tranh của Đông Nam Á giữ vai trò như thế
nào đối với phong trào đấu tranh thế giới:
hoặc hãy cho biết đặc điểm của cuộc đấu tranh giành độc lập sau chiến tranh thế giới thứ 2 trong mối
quan hệ với các châu lục khác
11
A. Diễn ra sớm nhất ngay sau khi Nhật Bản đầu hàng đồng minh .....
B. Diễn ra sớm nhưng sau Mĩ La Tinh
C. Diễn ra muộn trước châu Phi
D. Diễn ra muộn các châu lục khác
Bùng nổ sớm nhất sau chiến tranh thế giới thứ 2, đi đầu ở châu Á
- Sự trở thành các quốc gia độc lập của các quốc gia Đông Nam Á là kết quả của quá trình đấu tranh
bền bỉ của người dân Đông Nam Á nhưng có 2 hình thức chủ yếu:
+ Giành độc lập (Đấu tranh vũ trang)
+ Được công nhận độc lập (Trao trả độc lập)
? Cuộc đấu tranh giành độc lập của người dân châu Á sau chiến tranh thế giới thứ 2, dựa chủ yếu con
đường nào ?
A. Vũ trang kết hợp chính trị
B. Vũ trang, hòa bình
C. Vũ trang, đấu tranh chính trị
D. Vũ trang, nghi trường
? Phong trào 30 - 31 là 1 phong trào triệt để vì:
A. Thành lập các Xô viết
B. Tiến hành đấu tranh vũ trang
C. Chống đế quốc chống phong kiến
D. Quy mô diễn ra phát triển trên toàn quốc
- Biến đổi to lớn nhất về chính trị: từ chỗ là các nước thuộc địa đã trở thành quốc gia độc lập.
- Ý nghĩa
+ Tạo ra điều kiện tiên quyết để bước vào thời kì xây dựng và phát triển đất nước là?
? Điều kiện tiên quyết để bước vào thời kì xây dựng và phát triển đất nước là?
A. Giành độc lập.
B. Sự giúp đỡ của Liên Xô
C. Các nước tăng cường đoàn kết
D. Nhân dân tin tưởng ủng hộ.
+ Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc phát triển trên thế giới nhất là châu á.
Câu 2: Cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc của người dân Lào (1945-1975)
Hoặc: Hãy phân chia các giai đoạn của cách mạng Lào từ 1945 đến 1975 và toán tắt diễn biến từng giai
đoạn.
Hướng dẫn:
1. Nội dung:
a. Giai đoạn 1945 - 1954: nước Lào tuyên bố độc lập và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của
nhân đân Lào
+ Lào tuyên bố độc lập:
- Chớp thời cơ Nhật bản đầu hàng đồng minh ... , từ ngày 23/8/1945 người dân Lào đã nổi dậy giành
chính quyền.
- Ngày 12/10/1945 người dân thủ đô Viêng Chăn khởi nghĩa thăng lợi chính phủ Lào ra mắt quốc dân
và tuyên bố về nền độc lập của Lào.
+ Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954)

12
- Tháng 3/1946 Thực dân Pháp trở lại xâm lược Lào. Nhân dân Lào một lần nữa phải cầm súng kháng
chiến bảo vệ nền độc lập của mình.
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Đông Dương và sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Lào ngày càng phát triển.
- Sau chiến thắng Điện Biên Phủ của nhân dân Việt nam (07/5/1954), thực dân Pháp phải ký hiệp định
Giơnevơ (21/7/1954) Văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên công nhận:
+ Độc lập
+ Chủ quyền
+ Thống nhất
+ Toàn vẹn lãnh thổ, thừa nhận địa vị hợp pháp của các lực lượng kháng chiến Lào
b. Giai đoạn 1954-1975: Kháng chiến đế quốc Mỹ:
- Sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi, Mỹ đã tiến hành cuộc xâm lược Lào
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng nhân dân Lào (thành lập 23/9/1955), cuộc đấu tranh chống đế quốc Mỹ
được tiến hành trên cả ba mặt trận: Quân sự, chính trị - ngoại giao và giành được nhiều thắng lợi.
- Nhân dân Lào đã lần lượt đánh bại các kế hoạch chiến tranh của Mỹ (chiến tranh đặc biệt (1964-1969)
và đặc biệt tăng cường (1969-1973)).
? Lực lượng nào là lòng cốt của chiến lược chiến tranh đặc biệt của Lào.
A. Đồng minh Mỹ.
B. Viễn chinh Mĩ
C. Quân đội tay sai
D.
Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX vùng giải phóng được mở rộng đến 4/5 lãnh thổ.
- Với những thắng lợi trên cùng với hiệp định Pari về Việt Nam được ký kết (27/01/1973), các phái ở
Lào đã thỏa thuận ký hiệp định Viêng Chăn (21/2/1973), lập lại hòa bình tiến hành hòa hợp dân tộc ở
Lào
- Cùng với thắng lợi cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975, từ tháng 5 đến tháng 12/1975
quân dân Lào đã nổi dậy giành chính quyền trong cả nước.
- 02/12/1975 nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào chính thức được thành lập. nước Lào bước sang thời
kì mới, thời kì xây dựng và phát triển kinh tế xã hội.
? Điểm giống
A.
B. Nhận được sự giúp đỡ của Liên Xô
C. Lực lượng phát xít đã suy yếu hơn các nước khác
D Đảng đã chuẩn bị chu đáo để giành độc lập.
2. Lưu ý
1. Thời điểm:
+ 1945:
- Lào là một trong ba nước giành được độc lập
- 23/8 bắt đầu nổi dậy giành chính quyền
- 12/10: người dân thủ đô khởi nghĩa giành thắng lợi ...
+ 1946:
- 03/1946 Pháp trở lại xâm lược Đây là hệ quả của Ianta (02/1945)
2. Quyền dân tộc cơ bản: độc lập, chính quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
13
3. Đảng nhân dân Lào (22/3/1955)
4. Đảng nhân dân cách mạng Lào (1972)
5. Đầu 70 vùng giải phóng 4/5 lãnh thổ
6. Các kế hoạch của Mỹ thực hiện ở Lào (1954-1975): Đặc biệt và đặc biệt tăng cường
7. Hiệp định Viêng Chăn (21/02/1973)
8. Thắng lợi cổ vũ nhân dân Lào giành chính quyền thắng lợi 1975: Tổng tiến công và nổi dậy 1975 của
nhân dân Việt Nam.
9. Tên nước: CHDCND Lào.
10. Mặt trận chống Mĩ: Quân sự, chính trị, ngoại giao
11. Đoàn kết với Việt Nam và Campuchia
Câu 3: Hãy phân chia các giai đoạn phát triển của Campuchia từ 1945 đến 2000? và kết quả nội dung
các giai đoạn đó:
- Nước Campuchia bùng nổ cách mạng năm 1945
- Nước Campuchia kháng chiến chống Pháp năm 1945
1. Nội dung:
a. Giai đoạn 1945-1954: Kháng chiến chống thực dân Pháp + Nhật (Lào + Campuchia)
- Đầu 10/1945, TDP quay trở lại xâm lược Campuchia. Dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản đông
dương và từ năm 1945 là Đảng nhân dân cách mạng Campuchia (dựa vào quyết định của đại hội lần 2
(02/1951)), người dân Campuchia đã tiến hành cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và thu được
nhiều thắng lợi
- 9/11/1953, do hoạt động ngoại giao của quốc vương Xihanuc, chính phủ Pháp kí hiệp ước trao trả độc
lập cho Campuchia những quân Pháp vẫn chiếm đóng nước này.
- Sau chiến thăng Điện Biên Phủ (07/5/1954) của quân dân Việt Nam, chính phủ Pháp phải ký hiệp
đinh Giơnevơ (21/7/1954) công nhân độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn ven lãnh thổ của Campuchia.
b. Giai đoạn: 1954-1970: Campuchia thực hiện đường lối hòa bình, trung lập:
- Đây là thời chính phủ Xihanuc tiến hành đường lối hòa bình trung lập, không tham gia bất cứ khối
liên minh quân sự hoặc chính trị nà, tiếp nhận nguồn viện trợ từ mọi phía, không có điều kiện ràng
buộc.
c. Giai đoạn 1970-1975: Kháng chiến chống đế quốc Mĩ:
- 18/3/1970 Mĩ giật dây tay sai lật đổ chính phủ tring lập Xihanuc lôi kéo Campuchia vào quỹ đạo cuộc
đấu tranh thực dân kiểu mới của Mĩ trên bán đảo đông dương.
- Từ đây người dân Campuchia sát cánh cùng người dân Việt Nam và Lào tiến hành cuộc kháng chiến
chống Mĩ và từng bước giành thắng lợi
- 17/4/1975 thủ đô Phnom Pênh được giải phóng. Cuộc kháng chiến chống Mĩ của người dân
Campuchia kết thúc thắng lợi.
d. Giai đoạn 1975-1979: Đấu tranh chống tập đoàn Khơme đỏ do Pôn Pốt cầm đầu.
- Ngay sau khi cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi tập đoàn Khơme đỏ do Pôn Pốt cầm đầu
đã phản bội cách mạng, thi hành chính sách tiệt chủng tàn sát hàng triệu người dân Campuchia vô tội
- Được sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam đã nổi dậy đánh đổ tập đoàn Khơme đỏ
- 07/01/1979 thủ đô Phnom Pênh được giải phóng nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào được thành lập
e. Giai đoạn 1979-2000: Campuchia bước vào thời kì hồi sinh và phát triển đất nước:
- Từ 1979, ở Campuchia diễn ra cuộc nội chiến kéo dài hơn 1 thập niên giữa lực lượng của Đảng nhân
dân cách mạng với các phe phái đối lập, chủ yếu là lực lượng Khơme đỏ
14
- Với sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế, các bên ở Campuchia đã đi đến thỏa thuận hòa giải và hòa hợp
dân tộc.
- 23/10/1991 hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết tại Pari Pháp
- Sau cuộc tổng tuyển cử, đến 09/1993 quốc hội họp thông qua hiến pháp thành lập vương quốc
Campuchia do Xihanuc làm quốc vương
- Từ đâ Campuchia bước vào thời kì phát triển mới.
2. Lưu ý:
- 1945, phong trào đấu tranh của người dân campuchia lên cao nhưng không bùng nổ cách mạng (thay
cái cũ bằng cái mới, giành thắng lợi cánh mạng)
- Từ 1945-1954 người dân Campuchia chống Nhật và chống Pháp
- Sau chiến tranh thế giới thứ 2: Chống Pháp
- 09/11/1953 trao trả độc lập
- Nội dung của đường lối hòa bình trung lập.
- Mĩ đảo chính lật đổ chính phủ trung lập Xihanuc: 18/3/1970
- Nhiệm vụ từ 1975-1979, Nhà nước Campuchia thời kì này.
- Nội chiến 1979-1991:
- Tên Đảng lãnh đạo: Đảng nhân dân cách mạng
- Hiệp đinh hòa bình về Campuchia - Pari Pháp
- Sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế: Liên hợp quốc
- Tên gọi sau 1991: Vương quốc Campuchia
Câu 1: Trình bày thời gian, mục tiêu, nội dung, thành tựu và hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội,
chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN.
1. Nội dung: Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN bao gồm: Singapo, Malayxia, Thái Lan, Indonexia và
Philippin
a. Chiến lược kinh tế hướng nội (CNH thay thế nhập khẩu)
+ Thời gian: Sau khi giành được độc lập (những năm 80 của thế kỉ XX)
+ Mục tiêu:
- Nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn lạc hậu
- Xây dựng nền kinh tế tự chủ.
+ Nội dung:
- Đẩy mạnh các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu
- Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất
+ Thành tựu:
- Sản xuất đã đáp ứng được nhu cầu cơ bản của người dân trong nước
- Góp phần giải quyết được nạn thất nghiệp.
- Phát triển một số ngành chế biến, chế tạo (ở Thái Lan sau kế hoạch phát triển kinh tế 6 năm (1961-
1966) thu nhập quốc dân đã tăng 7,6%, dự trữ và ngoại tệ tăng 15%; ở Malayxia sau kế hoạch 5 năm
(1966-1970) miền Tây đã tự túc được lương thực, miền Đông giảm nhập khẩu gạo.
+ Hạn chế:
- Thiếu nguồn vốn, nguyên liệu, công nghệ
- Chi phí cao dẫn tới làm ăn thua lỗ
- Tệ tham nhũng, quan liêu phát triển
- Đời sống người lao động còn khó khăn
15
- Chưa giải quyết được quan hệ giữa tăng trưởng và công bằng xã hội.
Thực hiện chiến lược "kinh tế hướng nội", nhóm 5 nước ASEAN đã vập phải khó khăn gì?
A. Phụ thuộc bên ngoài lớn ................

b. Chiến lược kinh tế hướng ngoại (CNH lấy xuất khẩu làm chủ đạo)
+ Thời gian:
- Những năm 60-70 của thế kỉ XX sau khi tiến hành chiến lược kinh tế hướng nội.
- Chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ những hạn chế
+ Mục tiêu: Phát triển nền kinh tế để khắc phục những hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội.
+ Nội dung:
- Tiến hành mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và KT của nước ngoài.
- Tập trung sàn xuất hàng hóa để xuất khẩu
- Phát triển ngoại thương
+ Thành tựu:
- Bộ mặt kinh tế của các nước này có sự biến đổi to lớn
- Tỷ trọng công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân đã lớn hơn nông nghiệp
- Mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh
+ Hạn chế:
- Phụ thuộc vào nguồn vốn và thị trường bên ngoài quá lớn
- Đầu tư bất hợp lý
2. Lưu ý:
- Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN
- Nội dung của chiến lược "KTHN" và "KTHN"
- Mục tiêu
- Thời gian
- Nội dung
- Thành tựu
- Hạn chế
- 1980: tổng kim ngạch suất khẩu của 5 nước sáng lập ASEAN đạt 130 tỷ USD chiếm 14% tổng kim
ngạch ngoại thương của các quốc gia và khu vực đang phát triển
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế những năm 70 của thế kỉ XX:
+ Indonexia: 7-7,5%
+ Malayxia: 7,8%
+ Philippin: 6,3%
+ Thái Lan: 9% (1985-1995)
+ Xingapo: 12% (1966-1973) -> Trở thành con rồng nổi trội nhất trong 4 con rồng của châu Á
Xingapo là con rồng của Đông Nam Á
Hàn Quốc, Hồng Kông, Ma Cao trở thành con rồng của châu Á (thuộc Đông Bắc Á)
+ 1997-1998: Khủng hoảng tài chính ở Đông Nam Á -> Hệ quả: kinh tế suy thoái, chính trị không ổn
định.
Câu 2: Vì sai nhóm 5 nước sáng lập ASEAN phải chuyển sang thực hiện chiến lược kinh tế hướng
ngoại từ những năm 60, 70 của thế kỉ XX
Hướng dẫn:
16
1. Sau 1 thời gian thực hiện chiến lược "kinh tế hướng nội" ở nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thì chiến
lược này bộc lộ những hạn chế:.........
2. Mĩ giảm bớt đầu tư cho khu vực nhất là 5 nược sáng lập ASEAN -> cần thay đổi để tự phát triển
3. Những năm 60, 70 của thế kỉ XX quá trình quốc tế hóa ngày càng cao sự phụ thuộc ngày càng lớn
nên nền kinh tế đóng kín không còn phù hợp
4. Thành công của chiến lược "kinh tế hướng ngoại" ở một số nước trên thế giới:
ở Mĩ la-tinh, một số nước và vùng lãnh thổ Đông Bắc Á: Hồng Kông, Đài Loan, Hàn Quốc
Câu 3: Sự ra đời, mục tiêu và quá trình phát triển của tổ chức ASEAN?
- Đặc điểm lớn nhất là liên kết khu vực ASEAN: 1992, Việt Nam và Lào tham gia hiệp ước Bali
Hướng dẫn: Hiệp ước Bali đã mở ra quan hệ giữa các nước, những chuyến viếng thăm lẫn nhau giữa
các nhà lãnh đạo cấp cao
1. Nội dung:
a, Sự ra đời:
- Sau khi giành được độc lập, bước vào thời kì phát triển kinh tế trong điều kiện rất khó khăn, nhà nước
thuộc khu vực Đông Nam Á thấy cần có sự hợp tác với nhau để cùng phát triển
- đồng thời họ cũng muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối vỡi khu vực, nhất là
trong hoàn cảnh cuộc xâm lược của Mĩ ở Đông Dương đang bị sa lầy và sự thất bại là không tránh khỏi
- Những tổ chức hợp tác mang tính khu vực và thế giới xuất hiện ngày càng nhiều, sự thàng công của
cộng đồng kinh tế châu âu (EEC) đã cổ vũ các nước Đông Nam Á tìm cách liên kết với nhau
- Trong bối cảnh đó, 8/8/1967 hiệp hội các quốc gia Đong Nam Á viết tắt theo tiếng Anh (ASEAN)
được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sụ tham gia của 5 nước: Singapo, Malayxia, Thái Lan,
Indonexia, Philippin
b, Mục tiêu:
- Phát triển kinh tế, văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh
thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực
c, Các giai đọn phát triển:
- Trong giai đoạn đầu: 1967-1975 ASEAN là một tổ chức non trẻ sự hợp tác thuộc khu vực còn lỏng
lẻo, chưa có vị thế trên trường quốc tế
- Giai đoạn 1976 đến nay: Có bước phát triển mới. Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu từ hội nghị
cấp cao lần thứ nhất tại Bali (Indonexia) (2/1976) với việc lí hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông
Nam Á gọi là hiệp ước Bali
- Nội dung cuả hiệp ước Bali:
Hiệp ước Bali đã xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước -> đây là
những nguyên tắc cơ bản:
+ Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ ->đây là quyền đân tộc cơ bản
+ Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
+ Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực đối với nhau
+ Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình
+ Hợp tác phát triển có hiệu quả trên lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội
=> Như vậy, hiệp ước Bali đã xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN
và ổn định chính trị để các nước ASEAN dốc sức phát triển kinh tế

17
- Sau hiệp ước Bali quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN bươc sđầu được cải thiện 2 nhóm
nước đã thiết lập quan hệ ngoại giao và bắt đầu có những chuyến viếng thăm lẫn nhau của các nhà lãnh
đạo cấp cao
- Từ cuối thập kỉ 70 đến giữa thập kỉ 80, quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN là đối đầu,
căng thẳng do vấn đề Campuchia
- Từ 1984, ASEAN không ngừng mở rộng các nước thành viên:
+ 1984, Brunay là thành viên thứ 6
+ 1992, Việt Nam và Lào tham gia Hiệp ước Bali
+ 1995, Việt Nam gia nhập ASEAN
+ 1997, Lào và Mianma gia nhập ASEAN
+ 1999, Campuchia được kết nạp vào ASEAN
- Từ 5 nước sáng lập ban đầu ASEAN đã phát triển thành 10 nước thành viên (1999). Từ đây ASEAN
đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình ổn định cùng phát
triển.
- 2007 các nước ASEAN đã ký hiến chương ASEAN nhằm xác định ASEAN thành một cộng đồng
vững mạnh.
2. Lưu ý:
1. Hoàn cảnh, mục tiêu các giai đoạn phát triển.
2. 5 nước sáng lập ASEAN.
3. Điều kiện kinh tế 5 nước Đông Nam Á khi ra nhập ASEAN.
4. Tổ chức liên kết khu vực cổ vũ ASEAN.
5. Kết quả của cuộc xâm lược Đông Dương của Mĩ khi ASEAN thành lập.
6. Đặc điểm của ASEAN giai đoạn 1967-1975.
7. Sự kiện mở ra giai đoạn phát triển mới của ASEAN.
8. Nội dung hiệp ước Bali, tác động quyền đan tộc cơ bản trong hiệp ước Bali.
9. Biện pháp giải quyết tranh chấp được xác định trong hiệp ước Bali.
10. Quan hệ Việt Nam - ASEAN.
11. Quan hệ giữa Việt Nam và Campuchia trong tiến hành hội nhập của ASEAN.
12. ASEAN 10 có cơ hội và thách thức gì?
13. 2007, Hiến chương ASEAN.
14. Biến đổi quan trọng của các nước Đông Nam Á: chính sách đối ngoại.
15. Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Đông Nam Á có 3 biến đổi quan trọng:
+ Chính trị: Từ chỗ hầu hết là các nước thuộc địa trở thành quốc gia độc lập.
+ Kinh tế: Từ chỗ là các quốc gia có nền kinh tế còn khó khăn đã vươn lên đạt được nhiều thành tựu
đáng kể.
+ Quan hệ giứa các nước trong khu vực: Từng bước tiến hành hợp tác và hội nhập, hiệp hội các nước
Đông Nam Á (ASEAN) hình thành và mở rộng.
16. Sự thành lập ASEAN đánh dấu sự chuyển đổi căn bản trong quan hệ giữa các quốc gia Đông Nam
Á
Câu 4: Trình bày cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân đân Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ 2?
1. Nội dung:
- Sau chiến tranh thế giới thứ 2, cuộc đấu tranh chống thực đân Anh đòi độc lập của người đân Ấn Độ
dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại phát triển mạnh mẽ:
18
+ Trong những năm 1946-1947:
Năm 1946:
- Nổ ra 848 cuộc bãi công
- 19/2/1946, 2 vạn thủy binh trên 20 chiến hạm ở cảng Bom Bay đã khởi nghĩa chống đế quốc Anh đòi
độc lập đân tộc
- Hưởng ứng cuộc khởi nghĩa của thủy binh ở cảng Bom Bay, 20 vạn công nhân, học sinh, sinh viên,
bãi công, tuần hành, mít tinh chống thực dân Anh ở thành phố Bom Bay
- Từ thành phố Bom Bay cuộc đấu tranh của quần chúng đã lan rộng ra các thành phố khác: Camcutta,
Madrat, Carasi.....
- Từ thành thị phong trào nhanh chóng lan xuống các vùng nông thôn, làm bùng lên phong trào đấu
tranh của nông đân đòi chủ đất hạ mức tô xuống dưới 1/3 thu hoạch (phong trào Tebhaga)
+ Năm 1947
- Đầu năm 1947, cao trào bài công của công nhân tiếp tục bùng nổ ở các thành phố lớn. Cao trào bãi
công của hơn 40 vạn công nhân ở Camcutta
- Trước sức ép phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ, thực dân Anh buộc phải nhượng bộ hứa sẽ
giao quyền tự trị theo phương an Maobattơn, chia Ấn Độ thành hai quốc gia dựa trên cơ sở tôn giáo: Ấn
Độ của những người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo hồi giáo.
- 15/8/1947 hai nhà nước tự trị Ấn Độ và Pakixtan được thành lập.
+ Trong những năm 1948-1950:
- Đầu năm 1948, M.Ganđi bị ám sát nhưng Đảng Quố Đại vẫn tiếp tục lãnh đạo nhân dân đấu tranh
giành độc lập
- Dưới sự lãnh đạo của Nesu quần chúng nhân dân đã tiếp tục đứng lên đấu tranh giành độc lập trong
những năm 1948-1950
- 26/01/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa
- Ý nghĩa sự ra đời nước Cộng hòa Ấn Độ:
+ Đánh dấu tháng lợi của người dân Ấn Độ trong cuộc đấu tranh đòi độc lập
+ Tạo ra điều kiện tiên quyết (đầu tiên quyết định thành lập) để Ấn Độ bước vào thời kỳ xây dựng và
phát triển đất nước sau chiến tranh thế giới thứ hai.
+ Có ảnh hưởng quan trọng đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
2. Lưu ý:
- Kẻ thù: Thực dân Anh
- Tổ chức, giai cấp lãnh đạo: Đảng Quốc Đại (giai cấp tư sản), giai cấp tư sản (sau chiến tranh thế giới
thứ 2)
- Đặc điểm phong trào đấu tranh độc lập: Phát triển mạnh mẽ
- Phương pháp đấu tranh (hình thức đấu tranh): Chính trị hòa bình + đấu tranh vũ trang
- Cơ sở để thực dân Anh chia Ấn Độ thành hai quốc gia năm 1947: Tôn giáo
- Âm mưu của thực dân Anh chia Ấn Độ thành hai quốc gia:
+ Chia để trị
+ Xoa dịu mâu thuẫn dân tộc
+ Tiếp tục thống trị Ấn Độ
- Thể chế chính trị mà Ấn Độ được nhận khi Ấn Độ tách thành hai quốc gia: Tự trị (khác lệ thuộc, khác
độc lập, khác tự do)
- Trước ngày 15/8/1947, Ấn Độ là nước thuộc địa
19
- 26/01/1950, Ấn Độ là nước độc lập
? Đâu không phải là nhân tố tác động đến việc thức dân Anh thay đổi chính sách thống trị ở Ấn Độ:
A. CNXH phát triển
B. Phong trào giải phóng dân tộc thế giới phát triển
C. Phong trào đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ lên cao
D. Phong trào hòa bình giải phóng dân tộc của các nước chân Á phát triển
- Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, sự ra đời của quốc gia Đông Nam Á,
phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ phát triển mạnh mẽ -> nhân tố quyết định.
? Sự kiện đánh dấu thực dân Anh chuyển từ chính sách thực dân kiểu cũ sang chính sách thực dân kiểu
mới:
A. Phương án Maobatton B. Thực hiện phương án Maobatton
C. Ấn Độ chia thành hai quốc gia D. Ấn Độ giành được độc lập
- Dân số của Ấn Độ đứng thứ hai châu Á
- Ý nghĩa của sự thành lập công hòa Ấn Độ
- Phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ sau khi giành quyền tự trị: Tiếp tục đấu tranh
- Thế chế chính trị của Ấn Độ sau khi giành được độc lập: Cộng hòa
? Hệ quả của con đường đấu tranh chính trị hòa bình + đấu tranh vũ trang
A. Ấn độ thống nhất B. Ấn Độ bị chia cắt
C. Các dân tộc ở Ấn Độ đoàn kết xây dựng dân tộc D. Ấn Độ trở thành cường quốc của châu Á
? Ấn Độ trước và sau năm 1950 có sự khác biệt gì?
A. Thống nhất. B. Ấn Độ trở thành cường quốc châu Á
C. Phát triển nhanh chóng. D. Chia là ba quốc gia: Ấn Độ, Bangladet, Pakixtan

Nêu những thành tựu của cộng hòa Ấn Độ đạt được trong xây dựng đất nước

1. Nội dung
+ Về công nghiệp: Ấn Độ đạt được nhiều thành tựu công nghiệp nặng đã xây dựng được cơ sở hạ tầng
hiện đại
+ Về nông nghiệp:
- Nhờ tiến hành cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp, từ giữa năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự
túc được lương thực
- Từ 1995 trở thành nước xuất khẩu gạo thứ ba thế giới.
+ Khoa học - kĩ thuật:
- Đang cố gắng vươn lên hàng các cường quốc về công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân, công nghệ
vũ trụ. Cuộc cáng mạng chất xám đã đưa Ấn Độ trở thành một trong các cường quốc sản xuất phần
mềm lớn nhất thế giới.
- 1974, Ấn Độ thử thành công bom nguyên tử
- 1975, phóng vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo trái đất bằng tên lửa của mình
- 2002, Ấn Độ đã có 7 vệ tinh nhân tạo hoạt động trong vũ trụ
+ Đối ngoại:
- Ấn Độ theo đuổi chính sách hòa bình, trung lập tích cực, luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập
của các dân tộc
- 07/01/1972, Ấn Độ chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
20
2. Lưu ý:
1. Công nghiệp: Thành tựu trong công nghiệp nặng
2. Trong những năm 70 sử dụng năng lượng hạt nhân vào sản xuất điện
3. Trong những năm 80, đứng hàng thứ 10 trong những nước SX CN thế giới
4. Tốc độ tăng trưởng GDP: 1995 - 7,4%, 2000 - 3,9%
5. Nông nghiệp: Thực hiện cách mạng xanh + cách mạng trắng
+ Từ giữa năm 70 tự túc được lương thực
+ 1995 là nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba
6. Khoa học - kĩ thuật, công nghệ: có bước phát triển nhanh chóng, là cường quốc phần mềm, công
nghệ hạt nhân, công nghệ vũ trụ
7. Thực hiện "cách mạng chất xám" trỏ thành cường quốc CN phần mềm
- 1974
- 1975
- 2002
8. Đối ngoại: Trung lập tích cực, là một trong những nước sáng lập phong trào không liên kết
9. 07/01/1972, Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
10. Biến đổi của Ấn Độ sau chiến tranh: 3 phương diện
- Chính trị: lớn nhất
- Kinh tế: Tốc độ phát triển cao
- Ngoại giao: Mở rộng quan hệ hợp tác

BÀI 5: CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH

Câu 1: Nêu cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi từ sau chiến tranh thế giới thứ 2
1. Nội dung:
a, Chiến tranh thế giớ thứ 2 kết thúc cũng là thời điểm bùng nổ cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân
dân châu Phi
- Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi đặc biệt phát triển từ những năm 50 của
thế kỉ XX, trước hết là các nước khu vực Bắc Phi sau đó lan ra các vùng khác
- Thắng lợi mở đầu của người dân châu Phi trong cuộc đâu tranh giành độc lập là cuộc binh biến của sĩ
quan và binh lính yêu nước Ai Câp (1952) lập đổ vương triều Pharuc, chỗ dựa của thực dân Anh, lập
nên nước cộng hòa Ai Cập (1953). Cùng năm 1952 người đân Libi giành được độc lập.
- Sau 8 năm đấu tranh vũ trang chống Pháp (1954-1962), người đân Angieri đã giành được thắng lợi
- Tuynidi, Maroc, Xudang (1956), Gana (1957), Ghinê (1958) (cuối những năm 50)
- 1960, 17 nước châu Phi được lịch sử ghi nhận là năm châu Phi
A. Khởi ngĩa vũ trang giành thắng lợi
B. Trao trả độc lập
C. Tuyên bố độc lập
D. Giành độc lập
- 1975, với thắng lợi của người dân Modambich và Angola trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ
Đào Nha, chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã.

21
- Từ sau 1975, người dân các thuộc địa còn lại ở châu Phhi đã hình thành cuộc đấu tranh đánh đổ nền
thống trị thực dân cũ giành độc lập dân tộc và quyền sống của con người.
+ Sau nhiều thập kỉ đấu tranh, người dân Nam Rodedia tuyên bố thành lập nước cộng hòa Dimbabue
(1980), 1990 Namibia tuyên bố độc lập sau khi thoát khỏi sự thống trị của Nam Phi (CNTD)
+ Ở Nam Phi, trước áp lực đấu tranh của người da màu, bản hiến pháp 1993, đã chính thức xóa bỏ chế
độ phân biệt chủng tộc, sau đó thì Nam Phi có tổng thống người da đen đầu tiên
2. Lưu ý:
- Đặc điểm phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Phi sau chiến tranh:
+ Đặc biệt phát triển từ những năm 50 của thế kỉ XX
+ Khu vực phát triển sớm: Bắc Phi
? Vì sao ở Bắc Phi sớm ?
A. Châu Á
B. Châu Âu
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ cổ vũ
D. Thực dân Anh suy yếu
+ Phong trào đấu tranh nổ ra đầu tiên ở Ai Cập
+ Vương triều Pharuc là chỗ dựa của thực dân Anh
- Cuối những năm 50 của thế kỉ XX, các quốc gia giành được độc lập: Tuynidi, Maroc, Xudang, Gana,
Ghine, đầu những năm 60 (Angieri)
- 1960, 17 nước châu Phi được trao trả độc lập
- 1975, cách mạng Modambich và Ang-go-la thành công
- Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa cơ bản tan rã, thắng lợi
của người dân Modambich và Ang-go-la
- Từ sau 1975, hình thành cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị thực dân cũ
- 1980, cộng hòa Dimbadue được thành lập
- 1990, cộng hòa Namibia được thành lập
-> Đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân trên thế giới
- Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc diễn ra ở châu Phi
- Tổ chức lãnh đạo phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi là đại hội dân tộc
Phi
Câu 3: Trình bày quá trình giành và bảo vệ độc lập của các nước Mĩ La-tinh sau chiến tranh thế giới thứ
2?
1, Nội dung:
- Các nước Mĩ La-tinh sớm giành được độc lập từ đầu thế kỉ XIX nhưng sau đó lại bị lệ thuộc vào Mĩ.
- Sau chiến tranh thế giới thứ 2, với ưu thế vầ kinh tế và quân sự, Mĩ tìm cách biến Mĩ La-tinh thành
"sân sau" của mình và thiết lập các chế độ độc tài thân Mĩ.
- Sau chiến tranh thế giới thứ 2, phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ ở Mĩ La-tinh phát
triển
- Thắng lợi mở đầu của người dân Mĩ La-tinh trong cuộc đấu tranh giành độc lập là thắng lợi của cách
mạng Cuba.
- Thắng lợi của cách mạng Cuba đã lật đổ chế dộ độc tài thân Mĩ Pakixta, tạo điều kiện tiên quyết dẻ
cách mạng Cuba bước vào thời kì xây dựng, từ đây hình thức đấu tranh chủ yêu của nhân dân Mĩ La-
tinh để giành độc lập là đấu tranh vũ trang
22
- Nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba, Mĩ đã đề xướng việc tổ chức Liên Minh vì tiến bộ
để lôi kéo các nước Mĩ La-tinh.
- Tuy nhiên từ thập kỉ 60-70, phong trào đấu tranh chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ giành độc lập ở
khu vực ngày càng phát triển và giành nhiều thắng lợi
+ 1964, phong trào đấu tranh của nhân dân Panama đòi thu hồi chủ quyền kênh đào diễn ra sôi nổi,
buộc Mĩ phải từ bỏ ......... chiếm kênh đào và trả lại cho Panama vào năm 1999
+ Do phong trào đấu tranh mạnh mẽ, các quốc đảo ở vùng biển Caribe lần lượt giành độc lập: Hamaica,
Trinidrat, Tobago (1962)
+ 1966, Guyana, Bacbadot
+ 1983, vùng Caribe có 13 quốc gia độc lập
+ 1999, Mĩ từ bỏ quyền chiếm kênh đào, trả lại cho Panama
- Cùng với những hình thức bãi công của công nhân, nổi dậy của nông dân đòi ruộng đất, đấu tranh
nghị trường để đòi thành lập các chính phủ tiến bộ
- Cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở Mĩ La-tinh, biến châu lục này thành "lục địa bùng
cháy"
- Kết quả: chính quyền độc tài ở nhiều nước Mĩ La- tinh bị lật đổ, các chính phủ dân tộc dân chủ được
thành lập
2. Lưu ý:
1. Kẻ thù: Mĩ
2. Sau chiến tranh thế giới thứ 2, người dân Mĩ La-tinh dựa vào Mĩ
3. Mĩ đã dựa vào ưu thế nào để biến Mĩ La-tinh thành sân sau
4. Phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ bùng nổ và phát triển vào thời điểm nào? (Sau
chiến tranh thế giới thứ 2)
5. Thắng lợi mở đầu: cách mạng Cuba
6. Thời điểm 1952 chế độ độc tài thân được thiết lập ở Cuba: Pakixta
7. Các chính sách của chính quyền Pakixta
8. Sự kiện 26/7/1953
1956
1959
Tên nước: Cộng hòa Cuba
9. Hình thức đấu tranh ở Cuba, Mĩ La-tinh: vũ trang
10. 1961, tổ chức Liên minh vì tiến bộ
Tại sao thành lập tổ chức Liên minh vì tiến bộ: ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cu Ba
11. Phong trào đấu tranh chống Mĩ trong những năm 60, 70 của thế kỉ XX: Phát triển giành thắng lợi.
12. 1964, Panama
1999
Các nước giành được độc lập 1962, 1966, 1983: 13 quốc gia giành độc lập
13. Mĩ La Tinh được mệnh danh là "lục địa bùng cháy"
- Tại sao Mĩ La Tinh được mệnh danh là "lục địa bùng cháy": Đấu tranh
14. Kết quả của cuộc đấu tranh giành độc lập: Cường quyền độc tài ở nhiều nước Mĩ La Tinh bị lật đổ,
các chính phủ dân tộc dân chủ được độc lập.
15. Tại sao khu vực trung và nam Mĩ được gọi là Mĩ La Tinh: Những khu vực này trước đây là thuộc
địa của Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha mà Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha nói ngữ hệ Mĩ La Tinh.
23
Bài 6: NƯỚC MĨ
Câu 1:
Nêu sự phát triển kinh tế và nguyên nhân phát triển từ 1945 đến 1973
I. Nội dung:
1. Sự phát triển kinh tế
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế Mĩ có bước phát triển mạnh mẽ, trong khoảng nửa sau của
những năm 40 của thế kỉ XX:
+ Sản lượng công nghiệp Mĩ chiểm tới hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới (1948 là hơn
56%)
+ 1949, sản lượng nông nghiệp Mĩ bằng hai lần sản lượng của các nước Anh, Pháp, Cộng hòa liên bang
Đức, Italia, Nhật Bản cộng lại
+ Giao thông vận tải Mĩ nắm hơn 50% số tầu bè đi lại trên mặt biển
+ Tài chính: Mĩ năm 3/4 dự trữ vàng của thế giới
+ Nền kinh tế Mĩ chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới
- Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ trở thành trung tâm tài chính kinh tế lớn nhất thế giới
2. Nguyên nhân của sự phát triển
1. Lãnh thổ Mĩ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật
cao, năng động, sáng tạo
2. Mĩ đã lợi dụng chiến tranh để làm giàu thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí phương tiên chiến tranh
3. Mĩ đã áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng
xuất lao động, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh hợp lý cơ cấu sản xuất
4. Các tổ hợp CN - quân sự, các công ty tập đoàn tư bản lũng đoạn Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn
và có hieeujquar ở cả trong và ngoài nước.
5. Các chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước đong vai trò quan trọng thúc đẩy kinh tế Mĩ phát
triển
II. Lưu ý
- Đặc điểm kinh tế Mĩ 1945 - 1973
+ Đóng góp sản lượng công nghiệp Mĩ
+ Sản lượng nông nghiệp Mĩ 1949
+ Các nước được thống kê trong việc so sánh với kinh tế Mĩ
+ Giao thông vận tải
+ Tài chính
+ Đóng góp của Mĩ trong tổng sản phẩm kinh tế thế giới
+ Cường quốc công nghiệp hàng đầu
- Nước nào là ....
- Vị trí của Mĩ trong nền kinh tế thế giới: Trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất.
- 1945-1973, nước nào trỏ thành trung tâm tài chính kinh tế lớn nhất thế giới
- Nguyên nhân dẫn đến kinh tế Mĩ phát triển
+ Nguyên nhân chung
+ Nguyên nhân riêng
+ Tác động của sự phát triển kinh tế: Khoa học kĩ thuật, tài chính
24
Câu 2: Sự phát triển khoa học - kĩ thuật Mĩ từ 1945-1973
1. Nội dung
a. Điều kiện:
- Trong và sau chiến tranh thế giới thứ hai nhiều nhà khoa học trên thế giới đã di cư sang Mĩ
- Nước Mĩ có sự đầu tư lớn cho khoa học - kĩ thuật
b. Thành tựu
- Mĩ là nước khởi đầu cho cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại
- Mĩ là một trong những nước đi đầu trong các lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất mới (máy tính điện tử,
máy tự động), vật liệu mới (polime, vật liệu tổng hợp), năng lượng mới (năng lượng nguyên tử, nhiệt
hạnh), chinh phục vũ trụ (1969 đưu người lên mặt trăng) và đi đầu trong cuộc "cách mạng xanh" trong
nông nghiệp
- Ý nghĩa:
+ Thúc đẩy kinh tế MĨ phát triển
+ Thúc đẩy khoa học - kĩ thuật thế giới phát triển
2. Lưu ý
- Điều kiện
- Thành tựu
- Ý nghĩa
- 1969
- Nước khởi đầu cuộc cách mạng KH - KT
- Nước đi đầu trong các lĩnh vực....
- Bài học về sự phát triển kinh tế ở Mĩ
Câu 3: Nêu chính sách đối ngoại của Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của
thế kỉ XX
1. Nội dung
a. Nội dung:
- Chính sách đối ngoại của Mĩ được thực hiện tập trung trong chiến lược toàn cầu. Mĩ triển khai chiến
lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới.
- Chiến lược toàn cầu của Mĩ được thực hiện và điều chỉnh qua nhiều chiến lược cụ thể dưới tên gọi các
học thuyết khác nhau
b. Mục tiêu
- Chiến lược toàn cầu của Mĩ nhằm thực hiện ba mục tiêu chủ yếu:
+ Một là ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên toàn thế giới
+ Hai là đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế, phong trào
chống chiến tranh vì hòa bình dân chủ trên thế giới
+ Ba là khống chế, chio phố các nước tư bản đồng minh phụ thuộc Mĩ
c. Biệp pháp:
- Để thực hiện chiến lược toàn cầu Mĩ đã dựa và sức về mạnh kinh tế vad quân sự
- Mĩ đã khởi xướng cuộc chiến tranh lạnh hoặc trực tiếp gây ra hoặc ủng hộ hàng chục cuộc chiến tranh
xâm lược, bạo loạn, lật đổ chính quyền ở nhiều nơi trên thế giới tiêu biểu là tiến hành cuộc xâm lược
Việt Nam
d. Kết quả
- 1972, tổng thống Nichxon sang thăm Trung Quốc mở ra thời kì mới trong quan hệ giữa hai nước
25
- 1979 quan hệ ngoại giao giữa Mĩ và Trung Quốc được thiết lập
- Cũng trong năm 1972 Nichxon sang thăm Liên Xô thực hiện sách lược hòa hoãn với hai nước lớn để
chống lại phong trào cách mạng của các dân tộc tuy nhiên Mĩ cũng vấp phải thất bại tiêu biểu trong
cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
2. Lưu ý:
1. Chính sách đối ngoại của Mĩ được thực hiện tập trung ở "Chiến lược toàn cầu".
2. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu để thực hiện tham vọng bá chủ thế giới
3. Chiến lược toàn cầu của Mĩ chống lại tất cả các nước
4. Mục tiêu của chiến lược toàn cầu: 3 mục tiêu.
5. Biện pháp thực hiện chiến lược toàn cầu: Dựa và sức mạnh kinh tế, quân sự
Cụ thể:
- Khởi xướng chiến lạnh
- Gây chiến tranh xâm lược
- Sử dụng thủ đoạn: bạo loạn, lật đổ
6. Kết quả:
- Lợi dụng mâu thuẫn Trung - Xô hòa hoãn với Liên Xô để hạn chế sự ảnh hưởng của các nước này
trong phong trào cách mạng thế giới (trong đó có cuộc kháng chiến chống Mĩ của người dân Việt Nam)
- 1972, quan hệ ngoại giao giữa Mĩ và Trung Quốc được thiết lập
Câu 4: Trình bày tình hình kinh tế và chính sách đối ngoại của nước Mĩ trong giai đoạn 1973-1991
1. Nội dung
a. Kinh tế
- Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới, 1973-1982 kinh tế Mĩ bước vào cuộc khủng
hoảng và suy thoái
- Từ 1983-1991 kinh tế Mĩ bắt đầu phục hồi và phát triển trở lại
- Mĩ vẫn là nước đứng đầu thế giới về sức mạnh kinh tế, tài chính nhưng tỷ trọng nền kinh tế Mĩ trong
nền kinh tế thế giới giảm sút nhiều so với trước.
b. Đối ngoại:
- Mĩ tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu
- Mĩ thực hiện học thuyết Rigan, tiếp tục tăng cường chạy đua vũ trang
- Từ giữa những năm 80 của thế kỉ XX phù hợp xu thế đối thoại, hòa hãm ngày càng chiếm ưu thế.
Trong bối cảnh đó tháng 12/1989 Mĩ và Liên Xô đã tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh
Từ đầu năm 70 của thế kỉ XX đã xuật hiện hòa hoãn.
2. Lưu ý:
- Đặc điểm kinh tế Mĩ 1973-1982, 1983-1991, nguyên nhân dẫn đến kinh tế Mĩ giảm sút ............
- Đối ngoại: Thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu bằng việc Mĩ phải kí hiệp
định Paris - Đây là thất bại lớn nhất trong lịch sử 200 năm của Mĩ.
- Chiến lược toàn cầu tiếp tục được thực hiện
- 12/1989, .........
- tác động của chiến tranh lạnh chấm dứt.
Câu 5: Nêu tình hình kinh tế và chính sách đối ngoại của Mĩ từ 1991-2000
1. Nội dung
a. Kinh tế:
- Trong suốt thập kỉ 90, kinh tế Mĩ rơi vào một cuộc suy thoái ngắn
26
- Vị trí kinh tế Mĩ: Vẫn đứng đầu thế giới (luôn đứng đầu thế giới)
- Mĩ tạo ra 1/4 giái trị tổng sản phẩm toàn thế giwosi và có vai trò chi phối hầu hết các tổ chức kinh tế -
tài chính quốc tế.
b. Đối ngoại:
- Trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX của chính quyền B. Grinton theo đuổi 3 mục tiêu cơ bản của chiến
lược cam kết và mở rộng đó là:
+ bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh sãn sàng chiến đấu
+ Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ.
+ Sử dụng khẩu hiệu thúc đẩy dân chủ để can thiệp vào việc nội bộ của các nước khác
- Mĩ tìm cách vươn lên chi phối và lãnh đạo thế giới sau khi chiến tranh lạnh kết thúc (1989) và traantj
tự hai cực Ianta tan rã (1991)
- Với sức mạnh về kinh tế, quân sự, KH - KT vượt trội trong bối cảnh Liên Xô tan rã, Mĩ muốn thiết
lập một trật tự thế giới đơn cực trong đó Mĩ là siêu cường duy nhất đóng vai trò lãnh đạo.
- Cuộc khủng bố 01/9/2001 ở nước Mĩ là một trong những yếu tố làm thay đổi quan trọng thuộc chính
sách đối nội đối ngoại của Mĩ.
- 11/7/1995, Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam
2. Lưu ý
- Đặc điểm kinh tế
+ Suy thoái ngắn
+ Đứng đầu thế giới
+ Chiếm 1/4 giái trị tổng sản phẩm thế giới.
- KH - KT: Tiếp tục phát triển mạnh mẽ, chiếm tới 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế của toàn
thế giới
- Chiến lược cụ thể của chiến lược toàn cầu: Cam kết và mở rộng
- Mưu đồ của Mĩ: Chi phối và lãnh đạo
- ĐK để Mĩ thiết lập trật tự thế giới đơn cực: KT, quân sự, KH - KT
- Sau khi trận tự thế giới hai cực Mĩ muốn thiết lập thế giới đơn cực
- Tác động của sự kiện 11/9/2001 đối với chính sách đối ngoại của Mĩ: Có sự điều chỉnh
- 11/7/1995 bình thường hóa quan hệ
- Yếu tố quyết định dẫn đến sự phát triển kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai: Con người

Bài 7: TÂY ÂU

Câu 1: Khái quát tình hình kinh tế và chính sách đối ngoại của Tây Âu trong những năm 1945-1952
1. Nội dung
a. Kinh tế:
- Chiến tranh thế giới thứ hai đã để lại hậu quả nặng nề đối với các nước Tây Âu
- Với sự cố gắng của từng nước và viện trợ của Mĩ trong khuôn khổ kế hoạch Macson, đến khoảng
1950, kinh tế các nước tư bản Tây Âu cơ bản được phục hồi đạt mức trước chiến tranh
b. Đối ngoại:
- Các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ: Nhiều nước Tây Âu tham gia NATO do Mĩ đứng đầu,
một số nước Tây Âu tìm cách trở lại các thuộc địa cũ của mình:
27
+ Pháp trở lại xâm lược Đông Dương
+ Anh trở lại xâm lược Miến Điện, Mã Lai
+ Hà Lan trở lại xâm lược Indo
- 1945-1950, cơ bản ổn định và phục hồi về mọi mặt, trở thành đối trọng với khối XHCN Đông Âu mới
hình thành
2. Lưu ý:
- Khu vực nhận viện trợ của Mĩ theo khuôn khổ kế hoạch Macson
- Nội dung, hình thức kế hoạch Macson
+ Hình thức: Viên trợ
+ Nội dung: Viện trợ để lôi kéo
- Thời gian 1950: Kinh tế Tây Âu phục hồi (Đặc điểm kinh tế Tây Âu)
- Mục đích của Mĩ chủ yếu là lôi kéo các nước Tây Âu
- Chính sách đối ngoại: Liên minh chặt chẽ với Mĩ, quay trở lại các thuộc địa cũ theo quyết định hội
nghị Ianta
- Đặc điểm chung của Tây Âu 1945-1950, trở thành đối trọng với Đông Âu
Câu 2: Nêu tình hình kinh tế và chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu từ 1950-1973
Hướng dẫn:
1. Nội dung:
a. Kinh tế
- Sự phát triển
+ Từ thập kỉ 50 đến đầu thập kỉ 70 nền kính tế của các nước tư bản Tây Âu có sự phát triển nhanh
+ Đến dầu thập kỉ 70, CHLB Đức là cường quốc công nghiệp đứng thứ 3, Anh đứng thứ 4, Pháp đứng
thứ 5 trong thế giới tư bản
+ Đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của
thế giới (cùng với Mĩ và Nhật Bản)
- Nguyên nhân phát triển
+ Các nước Tây Âu đa áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng KH-KT hiện đại để tăng năng
xuất lao động, hạ giá thành sản phẩm
+ Nhà nước có vai trò rất lớn trong việc quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế
+ Các nước Tây Âu đã tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài như viện trợ của Mĩ, tranh thủ được giá
nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba, hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ cộng đồng châu
Âu (EC)
b. Đối ngoại:
- Từ 1950-1973, nhiều nước tư bản châu Âu một mặt vẫn tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, mặt khác
cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại
- Chính phủ một số nước Tây Âu đã ủng hộ cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam, 5/1955,
CHLB Đức ra nhập khối hiệp ước NATO. Nhiều vùng lãnh thổ và hải cảng ở Tây Âu bị biến thành căn
cứ quân sự quan trọng của Mĩ
- Trong khi đó Pháp phản đối việc trang bị vũ khí hạt nhân cho CHLB Đức, chú ý phát triển quan hệ
với Liên Xô và các nước XHCN khác. 1966, Pháp rút khỏi bộ chỉ huy NATO và rút tất cả căn cứ quân
sự và quân đội của Mĩ ra khỏi nước Pháp.
- Nhân dân và chính phủ các nước Pháp, Thụy Điển, Phần Lan đều phản đối cuộc chiến tranh của Mĩ ở
Việt Nam
28
- Đây cũng là thời kì nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì phi
thực dân hóa trên phạm vi thế giới.
2. Lưu ý:
- Đặc điểm kinh tế Tây Âu 50-70: Phát triển nhanh
- Vị trí của Đức, Anh, Pháp về công nghiệp trong thế giới tư bản (3, 4, 5) và ngược lại
- Đầu những năm 70, Tây Âu trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới (cùng
với Mĩ và Nhật Bản)
- Nguyên nhân phát triển kinh tế Tây Âu và nguyên nhân không dẫn đến sự phát triển kinh tế Tây Âu
50-73, yếu tố quyết định sự phát triển kinh tế Tây Âu: Nhân tố con người
- Từ 50-73, các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ, mặt khác cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa
(mở rộng hơn nữa quan hệ đối ngoại).
- 5/1955 CHLB Đức ra nhập NATO
- Chính sách của Pháp
+ Phản đối ...
+ Phát triển quan hệ với Liên Xô ...
+ Rút khỏi chỉ huy NATO.
- 50-73 thời kì phi thực dân hóa trên phạm vi thế giới, nhiều nước thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan
tuyên bố độc lập
Câu 3: Những nét chính về tình hình kinh tế và chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu tử 1973-
1991
Hướng dẫn
1. Nội dung
a. Kinh tế
- Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới từ 1973, nhiều nước tư bản chủ yếu ở Tây Âu
lâm vào tình trạng suy thoái, khủng hoảng, phát triển không ổn định kéo dài đến đầu thập kỉ 90
- Nền kinh tế các nước Tây Âu gặp không ít khó khăn và thách thức
+ Sự phát triển thường diễn ra xen kẽ với khủng hoảng và suy thoái, lạm phát và thất nghiệp
+ Tây Âu luôn vấp phải sự cạnh tranh quyết liệt từ Mĩ và Nhật Bản, các nước chủ nghĩa mới (NICS)
+ Quá trình nhất thể hóa Tây Âu trong khuôn khổ cộng đồng châu Âu vẫn còn nhiều trở ngại
b. Đối ngoại
- 11/1972 việc kí kết hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa CHLB Đức và CHDC Đức làm cho
tình hình Tây Âu có dịu đi
- Các nước Tây Âu đã tham gia định ước Henxiki về an ninh và hợp châu Âu (1975)
- Hiệp ước Henxiki được kí kết đã chấm dứt sự đối đầu giữa Đông Âu XHCN và Tây Âu tư bản chủ
nghĩa ở châu Âu
- Do hệ quả của việc kết thúc chiến tranh lạnh, bức tường Beclin bị phá bỏ (1989), sau đó Đức tái thống
nhất (1990)
2. Lưu ý:
1. Đặc điểm kinh tế Tây Âu 73-91
2. Những thách thức về kinh tế Tây Âu 73-91
3. Hiệp định về cơ sở giữa CHLB Đức và CHDC Đức có tác động ntn đến tình hình Tây Âu
4. Định ước Henxinki về an ninh và hợp tác châu Âu được kí kết giữa 33 nước châu Âu với Mĩ và
Canada có tác động ntn đến tình hình Tây Âu
29
5. Sự kiện nước Đức tái thống nhất (1990)
Câu 4: Nêu tình hình kinh tế và chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu từ 1991-2000
Hướng dẫn
1. Nội dung
a. Kinh tế
- 91-93 kinh tế Tây Âu trải qua một đợt suy thoái ngắn
- Từ 1994 trở đi, kinh tế Tây Âu có sự phục hồi và phát triển
- Tây Âu vẫn là 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
- Đến giữa thập kỉ 90 của thế kỉ XX, 15 nước thành viên EU đã chiếm 1/3 tổng sản phẩm công nghiệp
toàn thế giới
b. Đối ngoại
- Trong hoàn cảnh chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực Ianta tan rã chính sách đối ngoại của các
nước Tây Âu có sự điều chỉnh quan trọng. Nếu như Anh vẫn duy trì liên minh chặt chẽ với Mĩ, thì Pháp
và Đức đã trở thành những đối trọng với Mĩ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng
- Các nước Tây Âu đều chú ý mở rộng quan hệ không chỉ với các nước tư bản khác mà còn với các
nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ La Tinh, các nước thuộc Đông Âu và SNG
2. Lưu ý:
1. Đặc điểm kinh tế Tây Âu: 91-93; 93-2000
2. Đóng góp của 15 nước thành viên EU trong tổng sản phẩm công nghiệp toàn thế giới vào giữa thập
kỉ 90 của thế kỉ XX: 1/3
3. Trong bối cảnh chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự thế giới 2 cực Ianta tan rã, chính sách đối ngoại của
Tây Âu như thế nào
4. Đặc điểm chung trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu từ 1991-2000 mở rộng quan hệ
hợp tác
Câu 5: Nêu hoàn cảnh ra đời và quá trình hình thành và phát triển của liên minh châu Âu (EU)
Hướng dẫn
1. Nội dung:
a. Hoàn cảnh:
- Sau khi phục hồi nền kinh tế đạt mức trước chiến tranh (khoảng năm 1950) các nước Tây Âu bước
vào thời kì phát triển. Một yêu cầu thiết yếu đặt ra lafcaanf tăng cường sự hợp tác
- Sau CTTG thứ hai cùng với su thế toàn cầu hóa khuynh hướng liên kết khu vực diễn ra mạnh mẽ trên
thế giới tác động đến các nước Tây Âu
b. Quá trình hình thành và phát triển
- 1951, 6 nước Tây Âu (Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan, Lucxambua) đã thành lập cộng đồng than
thép châu Âu
- 1957 6 nước này đã kí hiệp ước Roma thành lập "cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu" và "cộng
đồng kinh tế châu Âu" (EEC)
- 1967, 3 tổ chức trên đã được hợp nhất thành cộng đồng châu Âu (EC)
- 12/1991, các nước thành viên EC đã kí hiệp ước Maxtrich (Hà Lan) có hiệu lực từ 1993 đổi tên thành
liên minh châu Âu (EU) với 15 nước thành viên.
- EU ra đời không chỉ hợp nhằm hợp tác liên minh giữa các nước thành viên kinh tế - tiền tệ mà còn
trong cả lĩnh vực chính trị, đối ngoại và an ninh chunh
- Cơ cấu tổ chức của EU gồm 5 cơ quan chính:
30
+ Hội đồng châu Âu
+ Hội đồng Bộ trưởng
+ Ủy ban châu Âu
+ Quốc hội châu Âu
+ Tòa án châu Âu
+ Một số ủy ban chuyên môn khác
- 1979 diễn ra cuộc bầu cử nghị viện châu Âu đầu tiên
- 1995, 7 nước EU đã hủy bỏ việc kiểm soát đi lại của công dân các nước này đi qua biên giới của nhau
- 1999, đồng tiền chung châu Âu với tên gọi là EURO được phát hành và năm 2002 chính thức được dử
dụng ở nhiều nước EU thay cho các đồng bản tệ.
- Như vậy đến cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX, EU đã trỏ thành tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn
nhất hành tinh chiếm 1/4 GDP của thế giới
- 1990, quan hệ EU - VN chính thức thiết lập
2. Lưu ý:
1. Thời điểm 18/4/1951, 6 nước Tây Âu đã tăng cường sự hợp tác với nhau bằng sự thành lập tổ chức
nào?
2. Thời điểm 25/3/1957 các nước Tây Âu đã tăng cường tổ chức nào?
3. Thời điểm 1967 ...
1991 ...
1993 ...
4. Số lượng thành viên EU 1993: 15
2004: 25
2007: 27
5. Mục đích ra đời của EU: Hợp tác toàn diện
6. Cơ cấu tổ chức ...
7. Sự kiện 1979 ...
1995 ...
1999 ....
2002 ...
8. Tổ chức liên kết kinh tế, chính trị lớn nhất hành tinh
9. Bản chất: Liên kết kinh tê - chính trị (là liên minh)
10. 1990, quan hệ EU - VN
BÀI 8: NHẬT BẢN

Câu 1: Nêu tình hình kinh tế, chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ 1945 - 1952
Hướng dẫn.
1. Nội dung
a. Kinh tế
- Sau chiến tranh, Nhật Bản bị quân đội Mĩ dưới danh nghĩa lực lượng đồng minh chiếm đóng từ 1945 -
1952 theo chế độ quân quản, trong thời gian này chính phủ Nhật Bản vẫn được phép tồn tại và hoạt
động.

31
- SCAP - bộ chỉ huy tối cao lực lượng đồng minh, đã thực hiện 3 cuộc cải cách lớn: + Một là thủ tiêu
chế độ tập trung kinh tế trước hết là giải tán các "Daibatxu " (Các tập đoàn, công ty tư bản .... đoạn còn
mang nhiều tính chất dòng tộc).
+ Hai là cải cách ruộng đất, quy định địa chủ chỉ được sở hữu không quá 3 hecta ruộng, số còn lại địa
chủ đem bán cho người dân.
+ Ba là dân chủ hóa lao động (thông qua việc thực hiện các đạo luật về lao động).
- Dựa vào nỗ lực của bản thân và viện trợ của Mĩ đến khoảng 1950 - 1951 Nhật Bản đã khôi phục kinh
tế đạt mức trước chiến tranh
b. Đối ngoại
- Nhật Bản chú trọng liên minh chặt chẽ với Mĩ (nền tảng chính sách đối ngoại Nhật Bản).
- 8/9/1951, Nhật Bản ký hiệp ước Hòa bình Sanphranxisco chấm dứt chế độ chiếm đóng của đồng minh
(1952).
- 8/9/1951, Hiệp ước an ninh Mĩ Nhật được kí kết đặt nền tảng mới cho quan giữa 2 nước. Theo đó
Nhật Bản chấp nhận đứng dưới chiếc ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ, để cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn
cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.
Lưu ý:
1. Nước chiếm đóng Nhật Bản sau CTTGT 2 : Mĩ.
2. Hình thức: quân quản.
3. Đặc điểm chính phủ Nhật bản 1945 – 1952: được phép tồn tại và hoạt động.
4. Nội dung cải cách kinh tế mà SCAP tthực hiện ở Nhật bản 1945 – 1952.
5. Nhân tố quyết định sự phục hồicủa nền kinh tế ở Nhật Bản sau chiến tranh.
6. Nhân tố thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phục hồi nhanh.
7. Nền tảng chính sách đối ngoại.
8. Tác động việc kí hiệp định Hòa bình Sanphranxisco.
9. Nội dung hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.
10. Kí hiệp định Sanphranxixco – kết thúc chế độ chiếm đóng của đồng minh.
Câu 2: Trình bày sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản từ 1952 - 1973 và nguyên nhân của sự
phát triển đó. Trong thời kì này, nền kinh tế Nhật Bản có những hạn chế và phải đối mặt với
nhưng khó khăn gì?
1. Nội dung
a. Sự phát triển
- Từ 1952 - 1960, kinh tế Nhật Bản có bước phát triển nhanh.
- Từ 1960 - 1973, kinh tế Nhật Bản bước vào giai đoạn phát triển thần kì.
+ Từ 1960 - 1969, tốc độ tăng truởng bình quân hàng năm đạt 10,8%; từ 1970 -> 1973 tuy có giảm
nhưng vẫn đạt bình quân 7,8%, cao hơn rất nhiều các so với các nước phát triển khác.
+ 1968, kinh tế Nhật Bản đã vượt Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Canada, vươn lên đứng thứ 2 trong thế
giới tư bản (sau Mĩ).
- Từ đầu những năm 70 của TKXX trở đi, Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn
của thế giới cùng với Mĩ và Tây Âu.
b. Nguyên nhân.
1. Con người được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
2. Vai trò lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của Nhà nước.

32
3. Các công ty Nhật bản năng động có tầm nhìn xa, quan hệ tốt nên có tiềm lực và sức mạnh cạnh tranh
cao.
4. Áp dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại.
5. Chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP).
6. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển: viện trợ Mĩ, các cuộc chiếntranh ở Triều Tiên (1950
- 1953) và ở Việt Nam (1954 - 1975) để làm giàu.
c. Hạn chế khó khăn của kinh tế Nhật Bản.
1. Lãnh thổ không rộng, tài nguyên khoáng sản nghèo nàn, nền công nghiệp hầu như phụ thuộc vào các
nguồn nguyên nhiên liệu nhập khẩu từ bên ngoài.
2. Cơ cấu vùng kinh tế Nhật Bản thiếu cân đối, tập trung chủ yếu vào 3 trung tâm: Tokyo, Ôxaca và
Nagoia. Cơ cấu ngành kinh tế Nhật Bản cũng mất cân đối chủ yếu giữa công nghiệp và nông nghiệp.
3. Nhật Bản gặp sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ, Tây Âu, các nước công nghiệp mới.
2. Lưu ý
- Đặc điểm kinh tế Nhật Bản: 1952 – 1960; 1960 - 1973
- Tốc độ phát triển tăng trưởng bình quân: 1960 - 1969; 1970 - 1973
- Đặc điểm kinh tế nhật bản 1968:vượt 5 nước, đứng sau Mĩ.
- Đặc điểm kinh tế nhật bản đầu những năm 70 của TK XX.
- Yếu tố quyết định hàng đầu sự phát triển kinh tế Nhật Bản.
- Nguyên nhân chung đẫn tới sự phát triển kinh tế Tây Âu, Mĩ, Nhật Bản (nhờ những yếu tố thuận lợi).
- Đặc điểm chi phí cho quốc phòng Nhật Bản.
- Cuộc chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam tác động như thế nào tới kinh tế NB.
- Nguyên nhân riêng, đặc điểm dẫn đến sự phát triển kinh tế NB.
- Nguyên nhân không dẫn tới sự phát triển kinh tế NB :
+ Giá nguyên liệu rẻ.
+ Các công ty............
- Những khó khăn của nền kinh tế NB
- Từ 1960 - 1973, vì sao nền kinh tế NB lại được đánh giá là giai đoạn phát triển thần kì: tốc độ tăng
trưởng kinh tế nhanh.
Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành 1 trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn
của TG do:
+ Cách mạng KH - KT
+ Sự phát triển nhanh chóng của lực lượng sản xuất.
Câu 3: Sự phát triển KH - KT nước Nhật năm 1952 – 1973.
1. Nội dung
- Nhật Bản tìm cách đẩy nhanh KH - KT bằng cách mua bằng phát minh sáng chế.
- Tính đến năm 1968, NB đã mua bằng phát minh của nước ngoài trị giá 6 tỉ USD
- KH - KT và công nghệ NB chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng
- NB đã xây dựng các công trình thế kỉ như đường ngầm dưới biển nối liền 2 đảo Hôn - su và Hốc-cai-
đô; cầu đường bộ nối liền 2 đảo Hôn-su và Si-cô-cư.
2. Lưu ý
- Đặc điểm phát triển KT - KHKT Nhật Bản 1952 - 1973
- Tính đến năm 1968, nước nào mua bằng phát minh sáng chế trị giá 6 tỉ USD.
- KH - KT và công nghệ NB tập trung vào sản xuất ứng dụng dân dụng
33
- Đường ngầm nối………. Cầu đường bộ nối......
Câu 4: Chính sách đối ngoại NB 1952 - 1973
1. Nội dung
- Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ 1952 - 1973: tiếp tục liên minh chặt chẽ
với Mĩ.
- Hiệp ước An ninh Mĩ - Nhật có giá trị 10 năm sau đó được kéo dài vĩnh viễn.
- 1956, Nhật Bản bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
- 1956, Nhật Bản là thành viên của Liên hợp quốc.
2. Lưu ý
- Nền tảng chính sách đối ngoại của NB
- Thời điểm 1956.....( 2 chiều )
Câu 5. Nêu tình hình kinh tế và chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ 1973- 1991.
1. Nội dung
a. Kinh tế
- Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới từ 1973 trở đi, sự phát triển kinh tế NB
thường xen kẽ với suy thoái ngắn.
- Từ nửa sau những năm 80 đến 1991, NB đã vươn lên thành siêu cường tài chính số 1 thế giới, với dự
trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần Mĩ, gấp 1.5 lần CHLB Đức.
- Nhật Bản cũng là chủ nợ lớn nhất thế giới.
b. Chính sách đối ngoại
- Từ sau những năm 70 của TK XX, với tiền lực kinh tế - tài chính ngày càng lớn mạnh, Nhật Bản bắt
đầu đưa chính sách đối ngoại mới thể hiện trong học thuyết Phucưđa (1977) và Kaiphu (1991).
- Nộ dung chủ yếu của các học thuyết trên là tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với
các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
- 21/9/1973, Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
2. Lưu ý
- Đặc điểm kinh tế Nhật Bản 1973 - 1991 (phát triển xen kẽ suy thoái).
- Nguyên nhân sự phát triển xen kẽ suy thoái.
- Từ nửa sau những năm 80 của TK XX, kinh tế nhật bản có đặc điểm gì? (2 chiều).
- Dự trữ vàng và ngoại tệ Nhật Bản gấp mấy lần Mĩ, CHLB Đức từ nửa sau những năm 80.
- Nhật Bản là chủ nợ lớn nhất TG (2 chiều).
- Cơ sở để Nhật Bản đề ra chính sách đối ngoại mới từ những năm 70 của TKXX.
- Chính sách đối ngoại mới của NB thể hiện trong học thuyết nào?
- Một trong những học thuyết mới:..
- Nội dung học thuyết: tăng cường quan hệ với các nước ĐNA
- Đặc điểm chung giữa các học thuyết: tăng cường quan hệ với các nước ĐNA
- 21/9/1973, NB thiết lập quan hệ ngoại giao với nước nào.
- Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại NB từ 1973 - 199: liên minh chặt chẽ với Mĩ và mở rộng quan
hệ đối với các nước khác trên toàn cầu đặc biệt là các nước ĐNA.
Câu 6: Nêu tình hình kinh tế, khoa học - kỹ thuật, văn hóa và chính sách đối ngoại NB 1991 -
2000.
1. Nội dung
a. Kinh tế
34
- Đầu thập kỉ 90, kinh tế NB lâm vào tình trạng suy thoái nhưng vẫn là 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài
chính lớn của TG. Tỉ trọng của NB trong nền sản xuất TG là 1/10
b. Khoa học - kĩ thuật
- KHKT tiếp tục phát triển ở trình độ cao.
- Tính đến 1992, NB đã phóng 49 vệ tinh khác nhau và hợp tác có hiệu quả với Mĩ, Liên Xô trong
chương trình vũ trụ quốc tế.
c. Văn hóa
- NB vẫn giữ được bản sắc, giá trị văn hóa truyền thống của mình.
- Sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại là nét đáng chú ý trong đời sống con người NB.
d. Đối ngoại
- NB tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ.
-1996, NB và Mĩ tuyên bố khẳng định lại kéo dài vĩnh viễn hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.
- Với học thuyết Miyadaoa (1993) và học thuyết Hasimôtô (1997) NB vẫn coi trọng quan hệ với Tây
Âu, mở rộng hoạt động đối ngoại với các đối tác khác trên phạm vi toàn cầu và chú trọng phát triển
quan hệ với các nước ĐNA.
- Từ đầu những năm 90 của TKXX, NB đã nỗ lực vươn lên thành 1 cường quốc chính trị để tưởng xứng
với vị thế siêu cường kinh tế.
2. Lưu ý
- Đặc điểm kinh tế NB đầu những năm 90 của TKXX.
- Tỉ trọng trong nền kinh tế TG 1991 - 2000: 1/10 (2 chiều)
- Tính đến năm 1993 nước nào đã phóng 49 vệ tinh khác nhau.
- NB đã hợp tác có hiệu quả với nước nào trong chương trình vũ trụ quốc tế 1991 – 2000.
- Nét nổi bật trong đời sống văn hóa Nhật Bản là gì?
- Ở Nhật Bản những giá trị truyền thống có mối quan hệ như thế nào với cuộc sống hiện đại: được lưu
giữ.
- Chính sách đối ngoại NB 1991 – 2000.
- Nội dung học thuyết.... ( 2 chiều )
- Học thuyết nào mở đầu cho chính sách hướng về Châu Á của NB: Phucưđa.
- Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của NB từ đầu những năm 70: hướng về Châu Á
- Đầu năm 1990, NB đã có nỗ lực gì để tương xứng với vị trí siêu cường kinh tế: siêu cường chính trị.

BÀI 9: QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH


Câu 1. Nêu những sự kiện dẫn tới mâu thuân Đông Tây trong quan hệ quốc tế sau CTTGT2
1. Nội dung
- Từ liên minh chống phát xít sau CTTGT 2, 2 cường quốc Liên Xô và Mĩ nhanh chóng chuyển sang
thế đối đầu và dẫn tới tình trạng chiến tranh lạnh.
- Trước hết đó là sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa 2 cường quốc:
+ Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình, an ninh TG, bảo vệ những thành quả của CNXH và đẩy mạnh
phong trào CMTG.
+ Ngược lại, Mĩ ra sức chống phá Liên Xô và các nước XHCN, đây là phong trài CM nhằm thực hiện
mưu đồ bá chủ thế giới.
+ Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô gây nên cuộc chiến tranh lạnh theo
thông điệp của Tổng Thống Mĩ Truman tại Quốc hội Mĩ ngày 12/3/1947. Trong đó, tổng thống Mĩ
35
khẳng định: Sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn nhất đối với nước Mĩ và đề nghị viện trợ khẩn cấp
400 triệu USD cho 2 nước Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kì.
- Hai là, Mĩ đề ra và thực hiện kế hoạch Macsan 6/1947, với khoản viện trợ 17 tỷ USD, Mĩ đã giúp các
nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế bị tàn phá sau chiến tranh. Mặt khác, qua kế hoạch này, Mĩ còn
nhằm tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
- Việc thực hiện kế hoạch Mácsan đã tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước
Tây Âu TBCN và các nước Đông Âu XHCN.
- Ba là, việc thành lập tổ chức hiệp ước Bắc đại tây dương (NATO)
+ 4/4/1949, tại Oasinhtơn, Mĩ và 11 nước phương Tây đã kí hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
+ Tổ chức hiệp ước Bắc đại tây dương NATO là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản
phương Tây do Mĩ cầm đầu nhằm chống Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
- Trong hoàn cảnh trên, 1/1949, Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập hội đồng tương trợ kinh tế
SEV để hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước XHCN.
- 5/1955 Liên Xô và các nước Đông Âu đã thành lập tổ chức hiệp ước Vacsava. Đây là liên minh chính
trị, quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa châu Âu.
- Sự ra đời của NATO và tổ chức hiệp ước Vácsava đã đánh dấu sự xác lập cục diện 2 cực 2 phe chiến
tranh lạnh đã bao trùm cả TG.
2. Lưu ý
- Quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ sau CTTGT 2 từ đồng minh sang đối đầu.
- Mâu thuân Đ - T được hiện trên 3 phương diện chủ yếu: chính trị, kinh tế, quân sự.
- Thái độ của Liên xô đối với phong trào CMTG và hòa bình an ninh TG: thúc đẩy và duy trì.
- Thái độ và hành động của Mĩ đối với phong trào CMTG và hòa bình an ninh TG đối với Liên Xô và
các nưới Đông Âu.
- Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô gây nên chiến tranh lạnh.
- ND thông điệp của tổng thống Truman tại quốc hội Mĩ.
+ Củng cố các chính quyền phản động và đẩy lùi phong trào yêu nước ở Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.
+ Biến Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì thành những căn cứ tiền phương chống Liên Xô với các nước dân chủ
nhân dân Đông Âu từ phía Nam của các nước này.
- Hình thức Mĩ giúp các nước Tây Âu phục hồi kinh tế sau chiến tranh: viện trợ.
- Mục tiêu của Mĩ khi t/h kế hoặc Mácssan: kinh tế, quân sự (2 chiều).
- Mĩ thực hiện kế hoạch Mácsan ở: Tây Âu.
- 17 tỉ USD là khoản viện trợ của Mĩ cho các nước ở: Tây Âu.
- Hệ quả của kế hoặc Mácssan: phân chia đối lập kinh tế - chính trị.
- Vì sao Mĩ lại viện trợ 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì: biến thành căn cứ tiền phương.
- 4/4/1949, khối quân sự được thành lập: NATO
- Số lượng thành viên ban đầu của NATO: 12
- Bản chất của NATO: quân sự (2 chiều)
- 1/1949, LXô với các nước ĐÂu đã thành lập: Hội đồng tương trợ kinh tế.
- Mục đích thành lập SEV:...........
- Bản chất của tổ chức hiệp ước Vácxava:...........
- Tính chất:......
- Sự ra đời của NATO với Vácsava đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế.
- Sự kiện nào đánh dấu chiến tranh lạnh bao trùm cả TG.
36
- Nguyên nhân chủ dẫn đến cục diện 2 cực, 2 phe TBCN và XHCN: Sự đối lập về quân sự, kinh tế,
chính trị giữa 2 phe (mục tiêu và chiến lược).
Câu 2. Vì sao sau CTTGT 2 Mĩ và Liên Xô chuyển sang thế đối đầu và đi tới tình trạng chiến
tranh lạnh?
1. Nội dung
- Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữ 2 cường quốc: Liên Xô và Mĩ....
- Mĩ lo ngại ảnh hưởng của Liên Xô với những thắng lợi của các cuộc CM dân chủ nhân dân ở các
nước Đông Âu, đặc biệt là sự thành công của CM Trung Quốc (1949).
- Chủ nghĩa xã hội đã trở thành hệ thống TG, trải dài từ Đông Âu tới phía Đông châu Á, ngăn cản mưu
đồ làm bá chủ TG của Mĩ.
- CTTGT 2, Mĩ đã vươn lên thành 1 nước tư bản giàu mạnh nhất, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử, tự
cho mình là có quyền lãnh đạo TG.
2. Lưu ý
- Những nguyên nhân dẫn tới Mĩ phát động chiến tranh lạnh.
- Điều kiện để Mĩ phát động chiến tranh lạnh.
- Hệ quả của chiến tranh lạ+ Phá vỡ quan hệ đồng minh giữa Mĩ với Liên Xô trong CTTGT 2
+ Dẫn đến sự đối đầu giữ Liên Xô với Mĩ trong quan hệ quốc tế.
- Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong hơn 4 thập kỉ nửa sau TKXX: Chiến tranh lạnh.
- Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế trong hơn 4 thập kỉ nửa sau TKXX: Ianta.
Câu 3: Nguyên nhân và biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đ - T từ đầu đến những năm 70 của
TKXX.
1. Nội dung
a. Nguyên nhân
- Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài với nhiều tốn kém đã làm suy giảm thế mạnh của cả 2 nước trên nhiều
mặt so với các cường quốc khác.
- Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ, dưới tác động của cuộc CMKH - KT ngày càng hiện
đại, đòi hỏi các nước trên TG phải tăng cường hoàn tác, đối thoại.
- Cuộc chạy đua vũ trang giữa Mĩ và Liên Xô đến đầu những năm 70 lên đến đỉnh điểm dẫn đến sự
xuất hiện nguy cơ bùng nổ 1 cuộc chiến tranh TG mới mà trong cuộc CTTG mới này sẽ không có kẻ
thắng người thua nên cả Mĩ và Liên Xô phải hết sức thận trọng.
- Các vấn đề toàn cầu đặt ra cấp thiết: bùng nổ dân số, ô nhiễm môi trường, vơi cạn tài nguyên, yêu cầu
chung tay.
- Bối cảnh trên đã tác động tới quan hệ Xô - Mĩ, dần hình thành xu thế hòa hoãn Đ-T trong quan hệ
quốc tế.
b. Biểu hiện
- Từ đầu những năm 70 của TKXX, xu thế hòa hõa Đ - T đã xuất hiện với những cuộc gặp gỡ, thương
lượng Xô - Mĩ mặc dù còn những diễn biến phức tạp.
- 9/11/1972 trên cơ sở những thỏa thuận Xô - Mĩ 2 nước CHDC Đức và CHLB Đức đã kí kết tại Bon
hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữ Đông Đức và Tây Đức. Theo đó:
+ Hai bên tôn trọng không điều kiện chủ quyền và sự toàn vẹn lãnh thổ của nhau cũng như của các
nước Châu Âu trên đường biên giới hiện tại.

37
+ Hai bên thiết lập quan hệ láng giềng thân thiện trên cơ sở bình đẳng và giải quyết các vấn đề tranh
chấp hoàn toàn bằng biện pháp hòa bình. Hiệp định được kí kết, tình hình căng thẳng ở châu Âu giảm
đi rõ rệt.
- Cũng trong năm 1972, 2 siêu cường Liên Xô và Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược và kí
Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM), sau đó là Hiệp định hạn chế vũ khí tiến
công chiến lược (SALT - 1).
- Đầu 8/1975, 33 nước châu Âu cùng với Mĩ với Canada đã kí kết định ước Henxinki. Định ước tuyên
bố khẳng định nguyên tắc trong quan hệ giữa các quốc gia (bình đẳng, chủ quyền, sự bền vững của
đường biên giới, giải quyết bằng biện pháp hòa bình các cuộc tranh chấp nhằm bảo đảm an ninh châu
Âu và sự hợp tác giữa các nước (kinh tế, KH - KT, bảo vệ MT).
- Định ước Henxinki được kí kết, đánh dấu sự chấm dứt tình trạng đối đầu giữa 2 khối nước TBCN và
XHCN ở châu Âu đồng thời tạo nên 1 cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở
châu lục này.
- Cũng từ đầu những năm 70 của TKXX, 2 siêu cường Xô - Mĩ đã tiến hành những cuộc gặp gỡ cấp
cao, qua đó nhiều văn liên hợp tác về kinh, khoa học - kĩ thuật đã được kí kết giữa 2 nước nhưng trọng
tâm là những thỏa thuận về việc thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược cũng
như hạn chế chạy đua vũ trang giữa 2 nước.
- 12/1989, lãnh đạo 2 nhà nước Xô - Mĩ đã chính thức cùng tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
- Chiến tranh lạnh chấm dứt đã mở ra chiều hướng và những điều kiện để giải quyết hòa bình các vụ
tranh chấp, xung đột đang diễn ra nhiều khu vực trên TG.
2. Lưu ý
- Nguyên nhân dẫn đến xu thế hòa hoãn Đ - T (2 chiều)
- Đặc điểm của quan hệ quốc tế đầu những năm 70 của TKXX: xuất hiện xu thế...
- Xu thế hòa hoãn Đ - T xuất hiện từ đầu những năm 70 của TK XX với cuộc gặp gỡ, thương lượng Xô
- Mĩ.
- Nội dung, hiệp định về những quan hệ giữa Đông Đức với Tây Đức, cơ sở kí kết, nội dung, tác động.
- Nội dung hạn chế chạy đua vũ trang được Xô - Mĩ thỏa thuận trong năm 1972 là: hạn chế vũ khí chiến
lược.
- Thành phần kí định ước Henxinki (3 chiều), nội dung, ý nghĩa của định ước.
- Đặc điểm các cuộc gặp gỡ cấp cao giữa Mĩ và Liên Xô khi Goocbachop lên cầm quyền.
- Trọng tâm thỏa thuận giữa Mĩ và Liên Xô trong các cuộc gặp gỡ cấp cao từ đầu những năm 70 của
TKXX.
- 12/1989, 2 nhà lãnh đạo giữa Mĩ và Liên Xô chính thức cùng tuyên bố…
- Sự kiện nào đánh dấu chiến tranh lạnh chấm dứt.
- Chiến tranh lạnh chấm dứt đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế
Câu 4. Nêu nguyên nhân dẫn đền việc Liên Xô với Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
1. Nội dung
- Liên xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh vì cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn 4 thập niên
đã làm cho cả 2 nước tốn kém và suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt so với các cường quốc khác.
- Hai là, nhiều khó khăn và thách thức to lớn đặt ra trước 2 nước do sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản
và các nước Tây Âu.

38
- Ba là, nền kinh tế Liên Xô ngày càng lâm vào tình trạng trì trệ với khủng hoảng. Trong khi đó, nền
kinh tế Mĩ có sự giảm sút so với các thời kì trước. Từ đó, 2 cường quốc Xô - Mĩ cần phải thoát khỏi thế
đối đầu để ổn định và củng cố vị thế của mình.
- Tác động:
+ Chiến tranh lạnh chấm dứt đã mở ra chiều hướng giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp xung đột.
2. Lưu ý
- Những nguyên nhân dẫn đến Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh:
+ Sự suy giảm thế mạnh
+ Sự vươn lên
+ Sự khủng hoảng của Liên Xô và sự suy giảm của Mĩ.
- Những nguyên nhân không dẫn đến Liên Xô và Mĩ..........
- Sở dĩ Liên Xô và Mĩ cần phải thoát khỏi thế đối đầu vào cuối những năm 80 của TKXX là để ổn định
và củng cố vị thế.
- Chiều hướng mở ra khi chiến tranh lạnh chấm dứt: Giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp, xung đột.

Câu 5: Nêu các xu thế phát triển của TG sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt
1. Nội dung
- Sự sụp đổ của trật tự 2 cực và chiến tranh lạnh chấm dứt:
+ Đến những năm 1989 - 1991, chế độ XHCN tan rã ở các nước Đông Âu và Liên bang Xô viết.
+ 28/6/1991, Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) tuyên bố giải thể.
+7/1991, tổ chức hiệp ước Vácsava cũng ngừng hoạt động.
+ Sự tan rã của CNXH ở Liên Xô đã làm cho hệ thống XHCN thế giới không còn và trật tự thế giới 2
cực Ianta sụp đổ.
- Các xu thế phát triển của thế giơis sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt (sau năm 1991)
+ Một là, trật tự thế giới 2 cực đã sụp đổ nhưng trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo
xu hướng đa cực với sự vươn lên của các cường quốc như Mĩ, liên minh châu Âu, Nhật Bản, Liên bang
Nga, Trung Quốc.
+ Hai là, sau chiến tranh lạnh hầu như các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển tập trung vào
phát triển kinh tế để xây dựng sức mạnh thực sự của mỗi quốc gia.
+ Ba là, sự tan rã của Liên Xô đã tạo ra cho Mĩ 1 lợi thế tạm thời, giới cầm quyền Mĩ ra sức thiết lập
trật tự thế giới 1 cực để Mĩ làm bá chủ thế giới. Nhưng Mĩ không dễ gì thực hiện được tham vọng đó.
+ Bốn là, sau chiến tranh lạnh, hòa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực tình hình thế giới
không ổn định, cuộc tấn công khủng bố vào nước Mĩ 11/9/2001 đã đặt các quốc gia, dân tộc đứng trước
thách thức của nguy cơ khủng bố và thách thức khó lường. Từ đó các quốc gia dân tộc ngày nay vừa có
những thời cơ phát triển thuận lợi vừa phải đối mặt với các thách thức gay gắt.
+ Năm là, sau Chiến tranh lạnh, quan hệ giữa các nước lớn được điều chỉnh theo chiều hướng đối thoại,
thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
+ Sau Chiến tranh lạnh, thế giới đã và đang chứng kiến xu thế toàn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ.
2. Lưu ý
.

- Sau khi trật tự 2 cực Ianta sụp đổ thì trật tự thế giới mới đang được hình thành theo xu thế đa cực.
- Sau chiến tranh lạnh, các cường quốc nào đã không ngừng vươn lên: 5 khu vực, quốc gia.
39
- Sự vươn lên của các cường quốc sau 1991 đã góp phần định hình trật tự thế giới theo xu hướng nào?
=> đa cực
- Sau chiến tranh lạnh hầu như các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển tập trung vào phát
triển kinh tế.
- Lĩnh vực thể hiện sức mạnh thực sự của mối quốc gia sau chiến tranh lạnh: Kinh tế.
- Vì sao sau chiến tranh lạnh, các quốc gia đều tập trung vào phát triển kinh tế.
- Chiến lược phát triển của các quốc gia sau chiến tranh lạnh là: phát triển kinh tế.
- Sau chiến tranh lạnh, trật tự thế giới mà chính quyền Mĩ ra sức thiết lập là: 1 cực.
- Sự tan rã của Liên Xô đã tác động như thế nào tới Mĩ? => tạo ra cho Mĩ 1 lợi thế tạm thời.
- Sau chiến tranh lạnh Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới 1 cực để làm bá chủ thế giới.
- Đâu là những khó khăn của Mĩ khi tiến hành chiến lược toàn cầu để làm bá chủ thế giới: Tương quan
lực lượng giữa các cường quốc.
- Xu thế chủ đạo của thế giới sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt: hòa bình; hợp tác; phát triển.
- Thách thức của thế giới sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt: tình trạng bất ổn ở nhiều khu vực.
- Tác động của sự kiện 11/9/2001:
- Các xu thế phát triển của thế giới mang tính 2 mặt: thuận lợi và thách thức.
- Nhận xét về tác động của các xu thế phát triển thế giới sau chiến tranh lạnh

BÀI 10: CÁCH MẠNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA NỬA SAU
THẾ KỈ XX.
CH: Nêu nguồn gốc và đặc điểm của cuộc CMKH - KT hiện đại.
1. Nội dung
a. Nguồn gốc:
- Do những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất nhằm đáp ứng những nhu cầu vật chất và tinh thần ngày
càng cao của con người.
- Do sự bùng nổ dân số thế giới và vơi cạn tài nguyên thiên nhiên.
b. Đặc điểm lớn nhất.
- Khoa học trở thành lực lương sản xuất trực tiếp.
- Trong cuộc CMKH - KT hiện đại mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiêm cứu khoa học,
khoa học gắn liền với kĩ thuật, khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật, đến lượt mình, kĩ thuật lại đi
trước mở đường cho sản xuất, khoa học đã tham gia trực tiếp vào sản xuất trở thành nguồn gốc chính
của những tiến bộ kĩ thuật - công nghệ.
c. Các giai đoạn phát triển
- CMKH - KT ngày nay có thể được chia làm 2 giai đoạn phát triển:
+ Giai đoạn đầu : từ những năm 40 đến nửa đầu những năm 70 của TK XX
+ Giai đoạn 2: từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng từ sau 1973 đến nay
- Trong giai đoạn sau (1973 đến nay) cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra về công nghệ.
- Trong cuộc CMKH hiện đại, cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi.
2. Lưu ý
- Từ những năm 40, trên thế giới đã diễn ra: CMKH - KT hiện đại.
- Cuộc CMKH - KT hiện đại được khởi đầu từ: Mĩ.
- Tại sao cuộc CMKH - KT hiện đại được khởi đầu từ Mĩ? (1 trong những nguyên nhân):
+ Các nhà KH.....
40
+ Có sự đầu tư trong nghiên cứu KH
- Nguồn gốc (3 ý):
+ Đòi hỏi cuộc sống, sản xuất: bùng nổ dân số, sự vơi cạn tài nguyên thiên nhiên và ngược lại.
- Đặc điểm lớn nhất của CMKH - KT ngày nay.
- Trong cuộc CMKH - KT hiện đại, mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ khoa học.
- Mối quan hệ giữa khoa học và kĩ thuật trong cuộc CMKH - KT hiện đại, khoa học gắn liền với kĩ
thuật, mở đường cho kĩ thuật.
- Mối quan hệ giữa kĩ thuật và sản xuất trong cuộc CMKH - KT hiện đại: kĩ thuật đi trước, mở đường
cho sản xuất.
- Mối quan hệ giữa khoa học và sản xuất: khoa học đi trước…
- Nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ từ những năm 40 của TKXX là nhờ yếu tố
nào ? ( yếu tố nào trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ KH - CN trên thế giới từ những năm 40
của TKXX).
- Cuộc CMKH - KT hiện đại từ những năm 40 đến nay đã trải qua mấy giai đoạn phát triển? => 2 giai
đoạn.
- Cuộc CM từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 đến nay, có tên gọi là CMKH - CN.
- Cuộc CM nào đã trở thành cốt lõi cuộc CMKH - KT hiện đại: Cách mạng công nghệ.
- CM KH - CN là giai đoạn thứ mấy của cuộc CMKH - KT hiện đại: giai đoạn 2.
- Cuộc cách mạng KH-KT hiện đại đã diễn ra trên quy mô như thế nào? Nội dung? Nhịp điệu?
+ Quy mô: rộng lớn.
+ Nội dung: sâu sắc và toàn diện.
+ Nhịp điệu: vô cùng nhanh chóng.
- Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại đã đưa nhân loại bước sang nền văn minh: trí tuệ.
CH: Nêu bản chất, những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa. Toàn cầu hóa có tác động
như thế nào đối với các quốc gia, dân tộc trên thế giới?
(- Là xu thế khách quan, là 1 thực tế không thể đảo ngược.
- Phân tích: tấy yếu do đòi hỏi của cuộc sống, sản xuất.
+ Do đòi hỏi => vấn đề toàn cầu.
- Toàn cầu hóa…: kinh tế.)
1. Nội dung
a. Bản chất
- Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng KH-CN từ đầu những năm 80 TKXX trên thế giới diễn ra
xu thế toàn cầu hóa.
- Xét về bản chất, toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ và ảnh hưởng tác
động, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các quốc gia, dân tộc trên thế giới.
b. Biểu hiện chủ yếu (SGK)
c. Tác động
- Là kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, toàn cầu hóa là xu thế khách quan,
là một thực tế không thể đảo ngược được.
* Tác động tích cực:
- Thúc đẩy rất mạnh, rất nhanh sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng
trưởng cao (nửa đầu TKXX GDP thế giới tăng 2,7 lần, nửa cuối thế kỉ tăng 5,2 lần).
- Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế.
41
- Đòi hỏi phải tiến hành cải cách sâu rộng để nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế.
* Tác động tiêu cực;
- Làm trầm trọng hóa sự bất công xã hội.
- Đào sâu hố ngăn cách giàu – nghèo trong từng nước và giữa các nước.
- Làm cho mọi mặt hoạt động và đời sống con người kém an toàn (kinh tế, tài chính, chính trị).
- Tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc, xâm phạm nền độc lập tự chủ của các quốc gia.
2. Lưu ý
a. Những biểu hiện cụ thể của xu thế toàn cầu hóa
1. Đến cuối thập kỉ 90, giá trị trao đổi thương mại trên phạm vi quốc tế tăng 12 lần. Đó là biểu hiện chủ
yếu của xu thế toàn cầu hóa nào dưới đây?
=> Quan hệ thương mại.
2. Tính quốc tế hóa của nền kinh tế thế giới tăng lên là biểu hiện chủ yếu nào của xu thế toàn cầu hóa
dưới đây?
=> Quan hệ thương mại.
3. Khoảng 500 công ty xuyên quốc gia lớn kiểm soát 25% tổng sản phẩm thế giới, tương đương ¾ giá
trị thương mại toàn cầu là biểu hiện chủ yếu nào của xu thế toàn cầu hóa dưới đây?
=> Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
4. Sự ra đời của quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), ngân hàng thế giới (WB)… là biểu hiện chủ yếu của xu thế
toàn cầu hóa nào?
=> Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
5. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX
nhằm mục đích gì?
=> Tăng cường khả năng cạnh tranh.
6. Toàn cầu hóa là kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của yếu tố nào?
=> Lực lượng sản xuất.
b. Những mặt tích cực và hạn chế của xu thế toàn cầu hóa và ngược lại.
1. Vì sao toàn cầu háo là xu thế khách quan?
~ Là kết quả quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.
~ Là do đòi hỏi của cuộc sống, sản xuất.
~ Do nhu cầu hợp tác để giải quyết những vấn đề toàn cầu.
2. Một trong những nguyên nhân dẫn đến toàn cầu hóa.
3. Nguyên nhân nào dẫn đến toàn cầu hóa là một xu thế khách quan.

BÀI 11: TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 ĐẾN 2000

CH: Nêu nội dung chủ yếu lịch sử thế giới từ sau 1945.
1. Nội dung
a. Hội nghị Ianta và tổ chức Liên hợp quốc:
1. Trật tự thế giới nào được xác lập sau CTTGT 2 ? Trật tự 2 cực Ianta.
2. Đặc trưng nổi bật của trật tự thế giới được thiết lập sau CTTGT 2?
=> TG bị phân chia 2 phe - TBCN và XHCN do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe, thế giới bị phân
chia 2 cực do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực.

42
3. Nhân tố hàng đầu chi phối chính trị thế giới và quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX:
Trật tự 2 cực 2 phe.
4. Tác động/hệ quả những quyết định của HN Ianta đến quan hệ quốc tế:
+ Khuôn khổ....
+ Phá vỡ quan hệ đồng minh => đối đầu
+ Phân chia Mĩ – Liên Xô.
+ Tiêu diệt tận gốc CN phát xít làm cho CTTGT 2 nhanh chóng kết thúc.
+ Sự ra đời của tổ chức quốc tế: LHQ.
+ Những quyết định của HN Ianta làm cho CTTG2 nhanh chóng kết thúc CN phát xít Đức, quân phiệt
NB bị tiêu diệt => Đó là điều kiện khách quan thuận lợi cho các dân tộc thuộc địa phụ thuộc đứng lên
đấu tranh giải phóng dân tộc.
+ Quyết định "trừ Trung Quốc, các nước còn lại ở Châu Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước
phương Tây” => tạo điều kiện để các nước phương Tây trở lại xâm lược ĐNA.
5. Trật tự 2 cực Ianta
=> Thể hiện tính chất tiến bộ hơn hẳn so với các trật tự thế giới.
=> Đáp ứng được lợi ích của các nước thắng trận nhưng không quá khắt khe với các nước bại trận.
=> Sự thành lập LHQ - giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
6. Sự phân chia tại HN Ianta chủ yếu là sự phân chia: phạm vi ảnh hưởng.
7. Trật tự 2 cực Ianta sụp đổ => Chiến tranh lạnh thực sự chấm dứt.
8. Tính chất "2 cực" Ianta của trật tự thế giới được thiết lập sau CTTGT 2 cho thấy: sự đối đầu giữa
mục tiêu và chiến lược giữa Mĩ và Liên Xô.
b. Liên Xô và các nước Đông Âu
b.1. Quá trình hình thành và mở rộng hệ thống XHCN sau CTTGT 2
1. CNXH vượt ra khỏi phạm vi 1 nước trở thành 1 hệ thống thế giới với thắng lợi nào => Các cuộc CM
dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu.
2. Những thuận lợi nào đã mở rộng không gian địa lí của CNXH từ Châu Âu sang Châu Á => CMVN
(1945), Triều Tiên (1948), Trung Quốc (1949).
3. Thắng lợi CM nào đã nối liền CNXH từ Châu Âu sang Châu Á: Trung Quốc (vì CM Trung Quốc
thành công nhờ sự giúp đỡ của Mĩ với Quốc dân đảng) => buộc Mĩ phải từ bỏ những đặc quyền ở châu
Á, lật đổ ách thống trị của CNTB.
4. Thắng lợi của cuộc cách mạng nào đã đưa CNXH mở rộng sang KV Mĩ latinh: cách mạng Cuba.
5. Sự hình thành và mở rộng hệ thống XHCN có tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế.
+ Hệ thống XHCN trở thành 1 lực lượng hùng hậu về chính trị, quân sự, kinh tế chiếm lĩnh nhiều đỉnh
cao KH - KT thế giới, trở thành đối trọng với hệ thống TBCN.
+ Sự ra đời và mở rộng hệ thống XHCN buộc Mĩ phải điều chỉnh chiến lược toàn cầu: phát động chiến
tranh lạnh, coi Liên Xô và các nước XHCN là nguy cơ lớn của Mĩ từ dó phát động chiến tranh lạnh.
+ Hệ thống XHCN hình thành với phát triển đã tăng cường quan hệ giữa các trào lưu CMTG, là chỗ
dựa của các nước đang xây dựng CNXH, của phong trào giải phóng dân tộc, của phong trào cộng sản,
công nhân quốc tế và sự nghiệp đấu tranh bảo vệ hòa bình, an ninh thế giới.
+ Sự hình thành và mở rộng của hệ thống XHCN đã thúc đẩy việc giải quyết các mối quan hệ quốc tế
theo chiều hướng tiến bộ có lợi cho nhân dân thế giới.
+ Các nước XHCN đã tham gia nhiều diễn đàn quốc tế góp phần giải quyết những vấn đề quan trọng
trong quan hệ quốc tế.
43
6. Sự hình thành và mở rộng hệ thống XHCN không dẫn đến tác động nào dưới đây trong quan hệ
quốc tế:
7. Nguyên nhân sụp đổ của Liên Xô và các nước Đông Âu tác động đến quan hệ quốc tế, quan hệ VN.
(Yếu tố khách quan tác động đến việc VN thực hiện đường lối đổi mới).
8. Vì sao Liên Xô chưa đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam trước 1950?
+ Vì lúc này địa bàn chiến lược của Liên Xô là Đông Âu.
+ Theo quyết định của Hội nghị Ianta, Liên Xô có ảnh hưởng ở Đông Âu…
9. Lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á chủ yếu là
- tư sản và vô sản
10. Hình thức: Đấu tranh vũ trang, đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị
11. Giai cấp tư sản ở Ấn Độ đã sử dụng hình thức đấu tranh gì để đòi độc lập
- Đấu tranh chính trị hòa bình; đấu tranh vũ trang.
12. Vì sao cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chế độ phân biệt chủng tộc sau CTTGT 2 thuộc
nội dung phong trào giải phóng dân tộc.
=> Vì chủ nghĩa phân biệt chủng tộc là CNTD trá hình (hình thức tồn tại khác của CNTD).
13. Hình thức tồn tại cuối cùng của CNTD ở Châu Phi là: chế độ phân biện chủng tộc.
14. Yếu tố nào sau đây làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới sau CTTGT2: Sự thắng lợi của
phong trào giải phóng dân tộc.
15. Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc sau CTTGT2 đã tác động như thế nào đến bản đồ
chính trị thế giới.
+ Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa và chế độ phân biệt chủng tộc – một trong những cơ sở tồn
tại của CNTD đế quốc). Ngoài ra: bóc lột lao động chính quốc.
+ Dẫn đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi. Các quốc gia này tích cực tham gia đời sống
chính trị, kinh tế thế giới.
+ Làm xói mòn và sụp đổ trật tự hai cực Ianta.
16. Những "mảng tối" của bản đồ chính trị, kinh tế thế giới sau CTTGT2 là
+ Những cuộc xung đột, chia rẽ kéo dài.
+ Những cuộc cải cách KT - XH chưa mấy thành công.
4. Chủ nghĩa tư bản sau CTTGT2
a. Sau CTTGT2, Mĩ đã vươn lên trở thành đế quốc giàu mạnh nhất.
1. Sau CTTGT2, đế quốc giàu mạnh nhất là: Mĩ,
2. Mĩ đã dựa vào sức mạnh gì để thực hiện: "Chiến lược toàn cầu": kinh tế, chính trị, quân sự.
3. Mĩ đã không dựa vào sức nào để thực hiên "Chiến lược toàn cầu"
4. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu sau CTTGT2 nhằm mục đích gì? => thống trị, bá chủ thế giới.
5. Những biện pháp Mĩ đã sử dụng để thực hiện "chiến lược toàn cầu":
+ Kinh tế: bao vây cấm vận
+ Quân sự: Thiết lập khối quân sự, gây chiến tranh xâm lược, gây bạo loạn lật đổ, phát động chiến
tranh lạnh, can thiện vào các điểm nóng trên TG
6. Nước nào sau CTTGT2 đã thực hiện: "Chiến lược toàn cầu".
7. Trong quá trình thực hiện “chiến lược toàn cầu” Mĩ đã gặp phải thất bại to lớn nào? => Chiến tranh
xâm lược Việt Nam.
8. Thất bại lớn nhất của nước Mĩ sau CTTG2? => thất bại trong chiến tranh xâm lược VN.
9. Quy luật phát triển của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? Phát triển xen kẽ suy thoái.
44
10. Yếu tố chủ yếu dẫn đến nền kinh tế của các nước tư bản tăng trưởng khá liên tục sau Chiến tranh
thế giới thứ hai? => Sự tự điều chỉnh kịp thời.
11. Tại sao nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau CTTG2? => Sự tự điều chỉnh
kịp thời.
12. Mặc dù CNTB có những hạn chế song nền kinh tế các nước TBCN có thể vượt qua được những
cuộc khủng hoảng là do đâu? => Sự tự điều chỉnh kịp thời.
13. Sự tự điều chỉnh kịp thời đã có tác động như thế nào đến nền kinh tế các nước tư bản?
+ Kinh tế các nước tư bản tăng trưởng khá liên tục.
+ Thay đổi về chất trong cơ cấu cũng như xu hướng phát triển.
+ Hình thành nên các trung tâm kinh tế lớn của thế giới.
14. Sự tự điều chỉnh kịp thời của các nước tư bản sau CTTG thứ 2 đã không đưa đến hệ quả nào dưới
đây.
15. Sự tự điều chỉnh kịp thời đã dẫn tới sự thay đổi kinh tế của các nước tham chiến như thế nào
=> thay đổi về chất
16. Các trung tâm kinh tế lớn của thế giới sau CTTG thứ 2?
17. Quy luật phát triển của nền kinh tế các nước tư bản sau CTTG thứ 2
=> phát triển xen kẽ suy thoái
c. Ba là…
1. Dưới tác động của cuộc CMKHKT các nước tư bản ngày càng có xu hướng gì?
- Liên kết khu vực.
2. Xu hướng liên kết khu vực là hệ quả của cuộc cách mạng nào?
- Cách mạng KH-KT.
3. Cộng đồng châu Âu ra đời là biểu hiện của xu hướng nào dưới đây?
- Xu hướng liên kết khu vực.
4. Tổ chức liên kết kinh tế khu vực lớn nhất hành tinh là
- Liên minh châu Âu EU.
5. Sự phát triển nhanh chóng của LLSX đưa đến hệ quả gì?
- Liên kết khu vực.
6. Trong nửa sau thế kỉ XX, hệ thống đế quốc CN đã có những biến chuyển
- quan trọng.
7. Những chuyển biến quan trọng của hệ thống đế quốc chủ nghĩa trong nửa sau thế kỉ XX.
- Mĩ vươn lên.
- Kinh tế các nước tư bản phát triển khá liên tục.
- Xu hướng liên kết khu vực.
5.Quan hệ quốc tế sau CTTGT2
1. Đặc điểm quan hệ quốc tế sau TK XX ?
- Mở rộng và đa dạng
2. Những nét nổi bật của QH QT sau CCTTGT2 ?
- Tình trạng đối đầu gay gắt giữa 2 siêu cường Liên Xô và Mỹ, hai phe CNXH và TBCN đỉnh cao là
tình trạng chiến trang lạnh kéo dài hơn 4 thập niên?
3. Đỉnh cao của tình trạng đối đầu gay gắt giữa 2 siêu cường Xô - Mỹ, hai phe CNXH và CNTB sau
CCTTGT2?
- Tình trạng chiến tranh lạnh.
45
4. Đặc điểm của MQH giữa Liên Xô và Mỹ từ 3/1947 đến trước 12/1989?
- Đối đầu căng thẳng/chiến tranh lạnh.
5. Tình trạng bao trùm MQH giữa Liên Xô và Mỹ từ 3/1947 đến trước 12/1989?
- Chiến tranh lạnh.
6. Cuộc chiến tranh lạnh phản ánh tình trạng đối đầu căng thẳng giữa các cường quốc nào?
- Mỹ và Liên Xô.
7. Các quốc gia trên thế giới cùng tồn tại hòa bình vừa đấu tranh vừa hợp tác, cả hai siêu cường Xô -
Mỹ cũng như các nước khác đều có ý thức về những thảm họa khủng khiếp của 1 cuộc chiến tranh hạt
nhân. Ý chí đấu tranh giữ gìn hòa bình của các dân tộc được đề cao vì họ mới vừa trải qua 2 cuộc chiến
tranh thế giới trong vòng chưa đầy nửa thế kỷ.
8. MQH của phần lớn các quốc gia trên thế giới sau CTTGT2 có đặc điểm gì?
- Cùng tồn tại hòa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh.
9. Vì sao ý chí đấu tranh giữ gìn hòa bình của các dân tộc trên thế giới được đề cao sau CTTGT2?
- Hậu quả nếu chiến tranh hạt nhân nổ ra.
- Những hậu quả của chiến tranh thế giới để lại.
10. Yếu tố nào sau đây tác động đến ý thức gìn giữu hòa bình của các dân tộc trên thế giới sau
CTTGT2?
- Hậu quả nếu chiến tranh hạt nhân nổ ra.
- Những hậu quả của chiến tranh thế giới để lại.
11. Chiến lạnh chấm dứt thế giới chuyển dần sang
- xu thế hòa dịu, đối thoại, hợp tác và phát triển.
12. Xu thế phát triển của thế giới sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt không có yếu tố nào sau đây?
13. Thế giới chuyển dần sang xu thế hòa dịu, đối thoại, hợp tác phát triển là quan hệ của?
- Chiến tranh lạnh chấm dứt
14. Đâu là di chứng của hiến tranh lạnh?
- các cuộc xung đột ở các khu vực
15. Những mâu thuẫn cơ bản nào dẫn tới các cuộc xung đột sau CTL?
- Mâu thuẫn sắc tộc tôn giáo.
- Tranh chấp lãnh thổ.
16. Quan hệ quốc tế sau CTTGT2 đến 2000 có đặc điểm nào sau đây?
- Đối đầu gay gắt.
- Vừa đấu tranh vừa hợp tác.
- Hòa dịu, đối thoại, hợp tác và phát triển.
6. Cách mạng khoa học kỹ thuật
1. Đặc điểm lớn nhất của cuộc CMKHKT sau CCTGT2?
- Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
2. Cuộc CMKH KT lần 2 đã diễn ra với quy mô như thế nào?
- Rộng lớn
3. Cuộc CMKH KT lần 2 đã diễn ra với nội dung như thế nào?
- Phong phú trên tất cả các lĩnh vực.
4. Những nguyên nhân dẫn đến cuộc CMKHKT lần 2 bùng nổ?
5. Những tác động của cuộc CMKH KT lần 2?
6. Thời đại văn minh trí tuệ đã được mở ra từ cuộc cách mạng nào?
46
7. Toàn cầu hóa là hệ quả của cuộc cách mạng nào?
8. Xu thế toàn cầu hóa đòi hỏi các quốc gia phải làm gì?
- Phải thích ứng.
9. Thời cơ và thách thức do toàn cầu hóa tạo ra?
II. Xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh
1. Hình thức chủ yếu trong cuộc cạnh tranh giữa các cường quốc ngày nay là gì?
- Xây dựng sức mạnh tổng hợp
2. Nội dung căn bản của quan hệ quốc tế sau CTL biểu hiện chủ yếu trên phương diện nào?
- Kinh tế
3. Vì sao sau CTL hầu như tất cả các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế
làm trọng điểm?
- Kinh tế trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế
4. Sau CTL quan hệ giữa các nước lớn được điều chỉnh theo hướng nào?
- Đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp
5. Vì sao MQH giữa các nước lớn sau CTL được điều chỉnh theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp tránh
xung đột trực tiếp?
- Tạo môi trường quốc tế thuận lợi để các nước cùng vươn lên.
10. MQH nổi bật giữa các lớn ngày nay là gì?
- Mang tính 2 mặt mâu thuẫn và hài hòa, cạnh tranh và hợp tác tiếp xúc và kiềm chế.
11. Mẫu thuẫn và hài hòa, cạnh tranh và hợp tác tiếp xúc và kiềm chế là đặc điểm của MQH giữa ?
- Các nước lớn
12. Xu thế chủ đạo của tình hình thế giới sau chiến tranh lạnh là hòa bình và ổn định.

47
PHẦN II: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 2000
BÀI 12: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 1925

1. Những sự kiện lịch sử của thế giới tác động đến Việt Nam sau CTTGT1?
- Trật tự Vecxai - Osasinhton (trật tự thế giới mới) được hình thành.
- Hậu quả của CTTGT1 đối với các nước Tây Âu, nhất là Pháp
- Tháng 10 Nga thành công, nước nga xô viết ra đời
- Một loạt các đảng cộng sản ra đời Đức (1919); Anh, Pháp (1920), Indonesia (1920); Trung quốc
(1921); Mỹ (1921).
2. Sự kiện nào dưới đây không tác động đến Việt Nam sau CTTGT2?
3. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2, thực dân Pháp đã đầu tư vốn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam
như thế nào?
- Tốc độ nhanh, quy mô lớn.
4. TDP tiến hành chương trình KTTĐL2 ở Đông Dương với mục đích nào dưới đây?
- Bù đắp những thiệt hại trong CTTGT1.
- Khôi phục và phát triển nền kinh tế pháp (bóc lột làm giàu cho chính quốc).
5. Một trong những mục đích của thực dân pháp tiến hành...?
- Bù đắp những thiệt hại trong CTTGT1.
- Khôi phục và phát triển nền kinh tế pháp (bóc lột làm giàu cho chính quốc).
6. Những ngành kinh tế mà pháp đầu tư nhiều trong cuộc KTTĐL2 ở Đông Dương?
- Nông nghiệp.
7. Nguyên nhân pháp đẩy mạnh mở rộng diện tích cao su ở Việt Nam ?
- Giá sản phẩm cao su cao sau CTTG1.
- Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi đẻ phát triển cây cao su.
- Nước pháp không thể trồng đượccây cao su => sự phát triển cây cao su phục vụ cho kinh tế Pháp.
8. Vì sao trong cuộc CTTG2 TDP rất chú trọng khai thác mỏ, nhất là mỏ than?
- Sau CTTG1 giá than đá rất cao
- Trữ lượng và chất lượng khoáng sản Việt Nam lớn.
- Phần lớn khoáng sản ở Việt Nam đặc biệt là than lộ thiên dễ khai thác.
48
9. Chính sách không thay đổi của thực dân Pháp trong chương trình KTTDDL2?
- Hạn chế sự phát triển của công nghiệp nặng.
- Duy trì phương thức sản xuất phong kiến.
- Cột chặt nền kinh tế Đông Dương vào nền kinh tế Pháp.
- Biến Việt Nam thành thị trường độc chiếm của Pháp.
10. Các chính sách kinh tế của Pháp ở Đông Dương trong cuộc KTTĐL2 ?
- Tăng thêm vốn
- Tăng thêm nhân công
- Đẩy mạnh tiến độ khai thác
10. Kinh tế thương nghiệp của Đông Dương trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2?
- Có bước phát triển mới trước hết là ngoại thương.
11. Cơ quan nắm quyền chỉ huy toàn bộ nền kinh tế Đông Dương sau CTTG thứ nhất là
- Ngân hàng Đông Dương.
12. Ngân hàng Đông Dương nắm vai trò gì trong cuộc Khai thác thuộc địa lần 2 của Pháp ở Đông
Dương?
- Nắm quyền chỉ huy toàn bộ nền kinh tế Đông Dương.
13. Ngân sách đông Dương thu được năm 1930 tăng gấp 3 lần so với năm 1912 là do
- Tăng thuế
14. Thực dân Pháp thực hiện chính sách gì để cột chặt nền kinh tế Đông Dương vào nền kinh tế Pháp?
- Hạn chế sự phát triển của công nghiệp nặng (công nghiệp nhất là công nghiệp nặng).
15. Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2, thực dân Pháp vẫn duy trì phương thức sản xuất phong
kiến?
- Cột chặt kinh tế Đông Dương vào kinh tế Pháp .
16. Trong cuộc khai thác thuộc đia lần 2 của Pháp, phương thức sản xuất của Pháp ở Việt Nam có đặc
điểm như thế nào?
- Du nhập không hoàn toàn.
17. Phương thức sản xuất TBCN được Pháp du nhập vào Việt Nam mang hình thái
- hình thái thực dân.
3. Những chuyển biến lớn về kinh tế và giai cấp xã hội Việt Nam
1. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2 (1919-1929) nền kinh tế Tư bản của Pháp ở Đông Dương mang
đặc điểm gì?
- Có bước phát triển mới.
2. Trong quá trình đầu tư vốn và mở rộng khai thác thuộc địa, thực dân Pháp.
- có đầu tư vốn, kĩ thuật, nhân lực song rất hạn chế.
3. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần 2 của Pháp, cơ cấu kinh tế Việt Nam
- vẫn mất cân đối.
4. Nội dung nào dưới đây không thể hiện nền kinh tế Việt Nam mất cân đối dưới tác động của cuộc
khai thác thuộc địa lần 2 của Pháp?
- Mất cân đối về cơ cấu ngành.
- Mất cân đối về cơ cấu vùng.
- Mất cân đối về thành phần kinh tế.
5. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, nền kinh tế của Việt Nam vẫn mất cân đối do chính sách nào của
Pháp?
49
- Hạn chế sự phát triển công nghiệp đặc biệt công nghiệp nặng.
- Duy trì phương thức sản xuất phong kiến.
- Không du nhập hoàn toàn phương thức sản xuất Tư bản chủ nghĩa.
6. Dưới tác động của chính sách khai thác thuộc địa của Pháp, sự chuyển biến của nền kinh tế Việt Nam
- chỉ có tính chất cục bộ ở một số vùng.
- vẫn trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu.
7. Nền kinh tế Đông Dương bị cột chặt vào nền kinh tế Pháp là hệ quả của chính sách nào dưới đây của
Pháp?
- Hạn chế…
- Duy trì…
8. Đông Dương vẫn là thị trường độc chiếm của tư bản Pháp là do chính sách nào để lại?
- Chính sách khai thác thuộc địa lần 2.
9. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2 của Pháp ở Đông Dương, giai cấp địa chủ phong kiến
- tiếp tục phân hóa
- bị phân hóa hành ba bộ phận khá rõ rết: đại, trung, tiểu địa chủ.
10. Bộ phận, lực lượng xã hội nào dưới đây có tinh thần dân tộc dân chủ chống thực dân Pháp và phản
động tay sai?
- Trung, tiểu địa chủ.
11. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng xã hội nào dưới đây là động lực cơ bản của cách mạng
giải phóng dân tộc?
- Nông dân.
- Công nhân.
12. Yêu cầu số 1 của người nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng Tám 1945 (thời thuộc địa) là
- độc lập dân tộc.
13. Những đặc điểm nổi bật của giai cấp tiểu tư sản Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
- Nhạy cảm với thời cuộc, tha thiết canh tân đất nước, hăng hái đấu tranh vì độc lập tự do của dân tộc.
14. Giai cấp tư sản Việt Nam ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất phần đông là
- những nguời trung gian làm thầu khoán cho tư bản Pháp.
- những người cung cấp nguyên vật liệu hay hàng hóa cho tư bản Pháp.
15. Đặc điểm của giai cấp tư sản Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ thứ nhất
- bị tư bản Pháp chèn ép, kìm hãm.
- số lượng ít.
- thế lực kinh tế yếu.
- nặng về thương nghiệp.
16. Nguyên nhân quyết định làm cho phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản Việt Nam
không thành công?
- Tư sản Việt Nam yếu kém về kinh tế, non yếu về chính trị.
17. Phát triển đến mức độ nào đó, tư sản việt nam phân hóa thành hai bộ phận
- tư sản mại bản, tư sản dân tộc.
18. Tầng lớp tư sản mại bản Việt Nam có đặc điểm nào sau đây?
- Câu kết chặt chẽ với để quốc.
- Là kẻ thù của dân tộc Việt Nam.
19. Đặc điểm của tầng lớp tư sản dân tộc Việt Nam?
50
- Có xu hướng kinh doanh độc lập.
- Có tinh thần dân tộc, dân chủ.
20. Giai cấp nào dưới đây mới xuất hiện ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
- Tư sản, tiểu tư sản.
21. Những giai cấp nào dưới đây đại diện cho phương thức TBCN xuất hiện ở Việt Nam sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất?
- Công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
22. Những cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp tiến hành ở Đông Dương đã dẫn đến việc xuất
hiện các giai cấp của 1 xã hội hiện đại.
- Công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
23. Đặc điểm nổi bật của giai cấp công nhân Việt Nam?
- Bị giới tư sản nhất là tư sản đế quốc thực dân áp bức bóc lột nặng nề (3 tầng áp bức: đế quốc, phong
kiến, tư sản).
- Có quan hệ gắn bó với nông dân.
- Được thừa hưởng truyền thống yêu nước của dân tộc.
- Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trước giai cấp tư sản.
- Thuần nhất về đội ngũ.
- Sớm tiếp thu ảnh hưởng trào lưu cách mạng tư sản.
24. Giai cấp công nhân Việt Nam có đặc điểm chung của giai cấp công nhân quốc tế
- sóng tập trung, dễ đoàn kết.
- đại diện cho một phương thức sản xuất tiên tiến.
- có tinh thần cách mạng triệt để.
25. “Trong quá trình đấu tranh nếu có mất thì chỉ mất đi xiềng xích và nô lệ”
- công nhân
26. Những điều kiện quyết định công nhân Việt Nam sớm trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt
Nam?
- Có những ưu điểm nổi trội.
- Trong quá trình đấu tranh ngày càng trưởng thành.
27. Một trong những mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
- Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến.
- Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và tay sai phản động.
28. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
- mâu thuẫn dân tộc (toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai).
29. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
- chống đế quốc, tay sai, giải phóng dân tộc.
30. Yêu cầu lịch sử đặt ra mà xã hội Việt Nam cần giải quyết sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
- Giải phóng dân tộc, đánh đổ đế quốc.
- Đánh đổ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.
31. Yêu cầu lịch sử đặt ra cần giải quyết ngay.
- Giải phóng dân tộc.
3. Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam.
1. Năm 1919, tư sản Việt Nam đã tổ chức
- cuộc tẩy chay tư sản Hoa Kiều.
51
- vận động người Việt Nam chỉ mua hàng của người Việt Nam.
- chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa.
2. Lực lượng xã hội nào dưới đây tiến hành hoạt động…
- tư sản
3. Năm 1923, tổ chức các hoạt động…
- của giai cấp tư sản.
4. Năm 1923, địa chủ và tư sản Việt Nam đấu tranh
- chống độc quyền cảng Sài Gòn.
- chống đọc quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam Kì.
5. Năm 1923 tư sản và địa chủ Việt Nam đã
- thành lập Đảng lập hiến.
6. Mục đích của một số tư bản và địa chủ lớn ở Nam Kì khi thành lập Đảng lập hiến
- tập hợp quần chúng đấu tranh. (đưa ra 1 số khẩu hiệu tự do dân chủ để tập hợp quần chúng đấu tranh).
6b. Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến trước cách
mạng tháng Tám 1945.
- chống đế quốc, tay sai, giải phóng dân tộc.
6c. 22.12.1944 Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập cho thấy nhiệm vụ nào được
nhấn mạnh
- chính trị.
7. Tổ chức chính trị nào của địa chủ và tư sản Việt Nam thành lập trong những năm 1919-1923
- Đảng lập hiến.
- Nam Phong.
- Trung Bắc tân văn.
8. Trong phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam những năm 1919-1923 có sự tham
gia của nhóm Nam Phong của Phạm Quỳnh. Nhóm Nam Phong đã cổ vũ cho thuyết.
- Quân chủ lập hiến.
9. Nhóm Trung Bắc tân văn của nguyễn văn Vĩnh đề cao tư tưởng
- trực trị.
10. Phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản Việt Nam trong những năm 1919-1923 mang tính chất
- dân chủ công khai.
- cải lương thỏa hiệp.
11. Nhận xét nào dưới đây đúng về lực lượng tham gia phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản Việt
Nam trong những năm 1919-1923
- Chủ yếu là tư sản và địa chủ lớp trên. (địa chủ lớn mạnh gia nhập tư sản).
12. Đâu là mục tiêu đấu tranh giai cấp của giai cấp tư sản Việt Nam trong những năm 1919-1923
- thay đổi một số chính sách trong khuôn khổ chế độ thuộc địa.
- tạo điều kiện thuận lợi cho tư sản Việt Nam sản xuất, kinh doanh. (chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế).
Tiểu tư sản (1919-1926)
1. Những tổ chức chính trị do Tiểu tư sản trí thức Việt Nam thành lập trong những năm 1919-1926
- VN nghĩa đoàn.
- Hội phục Việt.
- Hội Hưng Nam.
- Đảng Thanh niên.
52
2. Những tờ báo tiến bộ của tiểu tư sản, trí thức Việt Nam xuất bản trong những năm 1919-1926?
- Tiếng Pháp: có 3 tờ: Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê.
- Tiếng Việt có: Hữu thanh, Tiếng dân, Đông Pháp thời báo, Thực nghiệp dân báo.
3. Tờ báo tiếng Việt được tiểu tư sản, trí thức Việt Nam xuất bản năm 1926.
- Hữu thanh, Tiếng dân, Đông Pháp thời báo, Thực nghiệp dân báo.
4. Hình thức đấu tranh của tiểu tư sản, trí thức Việt Nam trong những năm 1919-1926/
- Mít tinh, biểu tình, bãi khóa, bãi thị.
5. Nhận xét về hình thức đấu tranh của tiểu tư sản, trí thức Việt Nam 1919-1926?
- Phong phú, sôi nổi.
6. Tính chất phong trào đấu tranh của tiểu tư sản, trí thức Việt Nam trong những năm 1919-1926 có
tính chất gì?
- Dân chủ công khai.
7. Đâu là nhận xét đúng về phong trào đấu tranh của tiểu tư sản, trí thức Việt Nam 1919-1926?
- thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
- Tập trung năm 1926.
- Tạo điều kiện cho những phong trào đấu tranh sau này.
8. So với phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản, phong trào đấu tranh của giai cấp tiểu tư sản Việt
Nam
- thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
- tập trung năm 1926.
9. Những nhà xuất bản tiến bộ do tiểu tư sản, trí thức Việt Nam lập ra năm 1926
- Nam đồng thư xã (HN).
- Cường học thư xã (SG).
- Quan hải tùng thư (Huế).
10. một số phong trào đấu tranh tiêu biểu của tiểu tư sản, trí thức
- cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp trả tự do năm 1925.
- các cuộc truy điệu để tang Phan Châu Trinh.
11. Phong trào dân tộc dân chủ công khai ở Việt Nam 1919-1926 bao gồm những phong trào đấu tranh
nào dưới đây?
- Tư sản, tiểu tư sản.
12. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam 1919-1925 gồm những phong trào nào dưới đây?
- Tư sản, tiểu tư sản, công nhân.
13. Phong trào dân tộc dân chủ Việt Nam 1919-1925 gồm những phong trào nào dưới đây?
- Tư sản, tiểu tư sản, công nhân, hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.
Công nhân
1. 1920, công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn thành lập
- công hội (bí mật).
2. Hình thức hoạt động của công hội do Tôn Đức Thắng thành lập ở Sài Gòn – Chợ Lớn (1920)?
- Bí mật.
3. Cuộc bãi công nào đã đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam, bước đầu chuyển
từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác?
- Ba Son (1925) tại Sài Gòn.
4. Hình thức của Ba Son (8.1925)
53
- Bãi công.
5. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở Sài Gòn đã đòi nhà chức trách phải tăng lương
- 20%
Hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc
1. Đâu là lí do Nguyễn Tất Thành gia nhập Đảng xã hội Pháp 1919?
- Đây là tổ chức chính trị duy nhất ở Pháp theo đuổi lí tưởng của đại cách mạng Pháp: tự do - bình đẳng
- bác ái và đấu tranh vì quyền lợi cho các nước thuộc địa.
2. 6.1919 Nguyễn Ái Quốc thay mặt những người việt Nam yêu nước tại Pháp đã gửi đến Hội nghị
Véc-xai
- bản yêu sách của nhân dân An Nam.
3. Bản yêu sách của nhân dân An Nam được Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội nghị Véc-xai đòi thừa nhận
các quyền nào của dân tộc Việt Nam
- quyền con người (tự do, dân chủ, bình đẳng, tự quyết).
4. Kết quả của việc Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu sách đến hội nghị Véc-xai
- không được chấp nhận.
5. “Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình” là kết
luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi
- bản yêu sách của nhân dân An Nam không được chấp nhận.
6. Nguyễn Ái Quốc đã rút gì bài học gì khi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Véc-xai
không được chấp nhận?
- Không thể trông chờ vào bên ngoài, muốn được giải phóng các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực
lượng của chính mình.
7. Sự kiện nào dưới đây đã đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu giải quyết được cuộc khủng hoảng….
- Đọc sơ thảo LC
8. Sự kiện nào dưới đây đã giúp NAQ khẳng định “Muốn cứu nước giải phóng dân tộc không có con
đường nào khác ngoài con đường cách mạng vô sản”?
- Đọc sơ thảo lần thứ nhất, những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin 1920.
9. Năm 1920 nAQ đọc bản sơ thảo LC lần thứ nhất của Lê-nin trên báo
- Nhân đạo của Đảng xã hội Pháp.
10. 25/12/1920 NAQ đã tham dự
- Đại hội đại biểu lần thứ XVIII của Đảng xã hội Pháp.
11. Tại đại hội lần thứ XVIII của Đảng xã hội Pháp họp tại Tua (12.1920), NAQ đã có hoạt động yêu
nước nào dưới đây?
- Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế cộng sản.
- Tham gia sáng lập và thành lập Đảng cộng sản Pháp.
12. Hoạt động yêu nước nào dưới đây của NAQ không diễn ra vào năm 1920?
13. Những hoạt động yêu nước tiêu biểu của NAQ trong năm 1920?
- Đọc bản sơ thảo…
- Bỏ phiếu tán thành….
- Tham gia sáng lập…
14. Năm 1920 NAQ đã khẳng định con đường giải phóng dân tộc ở Việt Nam theo khuynh hướng nào?
- Vô sản.
15. Năm 1921 NAQ cùng một số người yêu nước của Angiêri, Ma-rốc,… thành lập?
54
- Hội liên hiệp thuộc địa.
16. Đâu là lí do để NAQ cùng một số người yêu nước của An-giê-ri, Ma-rốc, Tuynidi… thành lập Hội
liên hiệp thuộc địa ở Pari vào năm 1921?
- Tập hợp những người dân thuộc địa sống trên đất Pháp để đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
17. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu NAQ đã bước đầu thiết lập mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam
với cách mạng thế giới (với phong trào giải phóng dân tộc thế giới).
- Thành lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari vào năm 1921.
- Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
18. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu lần đầu tiên NAQ thiết lập mối quan hệ của cách mạng Việt Nam
với phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
- Thành lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri.
19. Sự kiện nào dưới đây chứng tỏ NAQ bước đầu thiết lập mối quan hệ của CMVN với phong trào
giải phóng dân tộc trên thế giới?
- Thành lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari vào năm 1921.
- Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
20. Tờ báo nào dưới đây do NAQ làm chủ nhiệm kiêm chủ bút trong thời gian hoạt động ở Pháp (1917-
1923)?
- Tờ Người cùng khổ.
21. Cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari là
- báo Người cùng khổ.
22. Hội liên hiệp thuộc địa do NAQ sáng lập năm 1921 có cơ quan ngôn luận là tờ báo
- Người cùng khổ.
23. NAQ đã viết bài cho các tờ báo nào trong thời gian hoạt động yêu nước ở Pa-ri trong những năm
1917-1923?
- Người cùng khổ, Nhân đạo, Đời sống công nhân.
24. Tác phẩm nào dưới đây do NAQ viết ở Pháp và được xuất bản lần đầu tiên ở Pari năm 1925?
- Bản án chế độ thực dân Pháp.
25. 6/1923, NAQ đã dời Pháp đến Liên Xô để dự
- Hội nghị quốc tế nông dân.
26. Trong thời gian hoạt động ở Liên Xô, NAQ đã tham dự sự kiện nào dưới đây
- Hội nghị quóc tế nông dân.
- Đại hội lần thứ 5 Quốc tế cộng sản.
27. Tại Đại hội lần thứ 5 Quốc tế cộng sản (1924), NAQ đã
- Trình bày lập trường, quan điểm của mình về vị trí chiến lược các nước thuộc địa.
- Về mối quan hệ giữa phong trào công nhân ở các nước đế quốc với phong trào cách mạng ở các nước
thuộc địa.
- Về vai trò và sức mạnh to lớn của nhân dân các nước thuộc địa.
28. Những hoạt động yêu nước của NAQ ở Pháp (1917-1923) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
- Xác định con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam – con đường cách mạng vô sản.
- Tích cực chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam.
29. Công lao to lớn đầu tiên của NAQ đối với cách mạng Việt Nam là
- xác định con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam – con đường CMVS.
30. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam 1919-1930 tồn tại mấy khuynh hướng cứu nước chủ yếu?
55
- Hai khuynh hướng: Tư sản và Vô sản.
31. Khuynh hướng cứu nước nào ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam
1919-1930.
- Vô sản.
32. Đâu là nhận xét đúng đắn, phù hợp về phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam 1919-1925?
- Có bước phát triển mới so với trước.
- Có sự tham gia đông đảo của các giai cấp và tầng lớp xã hội.
- Hình thức đấu tranh phong phú (chưa khởi nghĩa vũ trang, chưa sử dụng bạo lực cách mạng).
- Có hai khuynh hướng cứu nước chủ yếu.
BÀI 13: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1925 ĐẾN 1930
I. Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức cách mạng
1. Tổ chức tiền thân của Đảng cộng sản Việt nam
- Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
2. Sau khi dự các lớp huấn luyện đào tạo cán bộ cách mạng ở Quảng Châu, những hội viên của Hội
VNCMTN đã về nước truyền bá lí luận gì trong nhân dân?
- Lí luận giải phóng dân tộc.
3. NAQ đã lựa chọn, giác ngộ những thanh niên tích cực trong tổ chức nào để lập ra Cộng sản đoàn
(2.1925).
- Tâm tâm xã.
4. 6.1925 NAQ đã thành lập
- Hội VN cách mạng thanh niên.
5. NAQ thành lập Hội VNCMTN nhằm
- tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết đấu tranh để đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp và tay sai để
tự cứu lấy mình.
6. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội VNCMTN là
- Tổng bộ.
7. Cơ quan lãnh đạo của Hội VNCMTN chia làm mấy cấp?
- 5 cấp: Tổng, Kì, Tỉnh, Huyện, chi bộ.
8. Tờ báo nào dưới đây do NAQ sáng lập vào năm 1925? (trong thời gian ở TQ 19924-1927)
- Thanh Niên.
9. Những bài giảng của NAQ trong các lớp huấn luyện và đào tạo ở Quảng Châu đã được tập hợp và in
lại trong tác phẩm
- Đường kách mệnh
10. Tháng 7/1925 NAQ đã cùng với 1 số nhà yêu nước ở Triều Tiên đã thành lập
- Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông
11. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á- Đông thành lập với mục đích
- liên lạc các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng đánh đổ đế quốc.
12. Dưới tác động của phong trào nào dưới đây phong trào công nhân trở thành phong trào nòng cốt
của phong trào dân tộc trong cả nước
- Vô sản hóa
13. Nhiều cán bộ của hội VNCMTN đi vào các nhà máy, hầm mỏ đồn điền cùng sinh hoạt và lao động
cùng công nhân để tuyên truyền vận động CM, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân qua đó
để họ tự rèn luyện
56
- Vô sản hóa
14. Đặc điểm của phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1926-1929?
- Chuyển dần từ tự phát sang tự giác.
- Giữ vị trí tiên phong, nòng cốt, lãnh đạo phong trào dân tộc, dân chủ.
- Các cuộc đấu tranh đã bước đầu có sự liên kết thành phong trào chung.
15. Vì sao khi về đến Quảng Châu (TQ) vào cuối năm 1924 đầu 1925, NAQ lại không thành lập ngay 1
ĐCS?
- Những điều kiện thành lập ĐCS ở VN chưa chín muồi
16. Những điều kiện thành lập ĐCS chín muồi?
- Phong trào công nhân chưa đạt tới trình độ đấu tranh tự giác.
- Phong trào yêu nước mang màu sắc vô sản rõ rệt.
- CN Mác- Lênin phải được truyền bá sâu rộng trong quần chúng.
17. Vì sao trong quá trình vận động thành lập ĐCSVN, phong trào yêu nước lại có khả năng tiếp thu
chủ nghĩa Mác – Lênin.
- Chủ nghĩa Mác-Lênin có khả năng giải phóng dân tộc.
- Phong trào yêu nước đang cần lí luận tiên tiến để giải phóng dân tộc.
- Nhờ vai trò của NAQ.
18. Yếu tố nào dưới đây không dẫn đến phong trào yêu nước tiếp thu chủ nghĩa Mác - Lênin
19. Một trong những vai trò của Hội VNCMTN là
- góp phần vào sự thắng thế của con đường cách mạng giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
- góp phần vòa giải quyết tinhfd trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước của cách mạng Việt Nam.
- chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời Đảng CSVN.
- thúc đẩy phong trào đấu tranh cách mạng của dân tộc Việt nam phát triển mạnh mẽ, tạo điều kiện chín
muồi cho sự ra đời Đảng cộng sản Việt Nam.
20. Nội dung nào dưới đây thể hiện Hội VNCMTN là tổ chức tiền thân của ĐCSVN?
- Hội VNCMTN đã chuẩn bị về đường lối và đội ngũ cán bộ cho sự ra đời ĐCSVN.
21. Sự phát triển của phong trào đấu tranh nào dưới đây là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hội VNCMTN
bị phân hóa thành hai tổ chức cộng sản (1929)
- Phong trào yêu nước.
- Lưu ý: Nguyên nhân cơ bản: PTCN, PTYN.
2. Việt Nam quốc dân đảng
1. Cơ sở hạt nhân của VNQD Đảng là
- Nam đồng thư xã.
2. VNQD Đảng do Nguyễn Thái Học, Phó Đức Chính thành lập là 1 chính đảng yêu nước theo khuynh
hướng nào?
- Dân chủ tư sản.
3. Khi mới thành lập, tổ chức chính trị nào dưới đây có chủ trương, trước làm dân tộc cách mạng, sau
làm thế giới cách mạng?
- VNQD Đảng.
4. Bối cảnh nào (những điều kiện lịch sử nào) dẫn đến sự ra đời VNQD Đảng/
- Nhà xuất bản Nam Đồng thư xã.
- Chủ nghĩa tam dân của TTS.
- Phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 20 phát triển mạnh mẽ.
57
4b. Nội dung nào dưới đây không phải là điều kiện dẫn đến sự ra đời VNQD Đảng 1927.
5. Bản Chương trình hành động của VNQD Đảng công bố 1929 nêu lên tư tưởng
- tự do, bình đẳng, bác ái.
6. Chương trình hành động của VNQD Đảng được chia làm mấy thời kì?
- 4.
7. Thời kì hoạt động cuối cùng của VNQD Đảng là
- Bất hợp tác với chính phủ Pháp và triều đình nhà Nguyễn.
- Cổ động bãi công, đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua thiết lập dân quyền.
8. Tổ chức chính trị nào dưới đây có chủ trương đánh đổ giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân
quyền vào năm 1929?
- VNQD Đảng.
9. VNQD Đảng đã chủ trương tiến hành cách mạng bằng
- bạo lực.
10. Lực lượng xã hội nào dưới đây được VNQD Đảng giác ngọ, chú trọng xây dựng thành lực lượng
chủ lực
- binh lính người Việt.
11. Nội dung nào dưới đây không phải là hạn chế của VNQD Đảng?
A. Tiến hành cách mạng bằng bạo lực.
B. Chú trọng binh lính người Việt làm chủ lực.
C. VNQD Đảng có tổ chức, cơ sở trong quần chúng rất ít.
D. Địa bàn hoạt động của VNQD Đảng chỉ bó hẹp trong một số địa phương ở bắc Kì.
12. Một trong những hoạt động tiêu biểu của VNQD Đảng
- tổ chực vụ ám sát trùm mộ phu Ba-danh ở Hà Nội 1929.
- Phát động và lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Bái 1930.
13. Những nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng DCTS ở Việt
Nam?
- Giai cấp TSVN nhỏ yếu về kinh tế và chính trị nên không đủ sức giữ vững ngọn cờ cách mạng.
- Ngọn cờ tư tưởng tư sản không đủ khả năng đưa nhân dân VN thoát khỏi kiếp nô lệ.
- VNQD Đảng có tổ chức lỏng lẻo, thiếu cơ sở trong quần chúng, địa bàn hoạt động bó hẹp ở Bắc Kì.
- Đây là lúc TDP đang mạnh, đang củng cố nền thống trị ở Đông Dương, so sánh lực lượng chưa có lợi
cho phong trào yêu nước, thời cơ cách mạng chưa xuất hiện.
14. Từ sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái do VNQD Đảng lãnh đạo, anh chị hãy rút ra một trong
những điều kiện để khởi nghĩa thành công?
- Quần chúng nhân dân sẵn sàng khởi nghĩa.
- Tầng lớp trung gian ngả về phía cách mạng.
- Kẻ thù suy yếu và gục ngã, không thể thống trị được nữa.
- Đảng đã sẵn sàng hoạt động (những người lãnh đạo và nhân dân đã sẵn sàng).
- (Tình thế cách mạng trong nước và thế giới có lợi cho cách mạng).
15. Những yếu tố khách quan tác động đến việc lịch sử dân tộc Việt Nam chối từ khuynh hướng cứu
nước DCTS (LSVN chối từ khuynh hướng cứu nước DCTS do những yếu tố khách quan nào?)
- Tư tưởng DCTS có những hạn chế.
- Do sự truyền bá ngày càng sâu rộng của chủ nghĩa M-L vào trong nước.
(Do lí luận giải phóng dân tộc của NAQ được truyền bá sâu rộng vào trong nước).
58
II. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
II. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
1. Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929
1. Các tổ chức cộng sản: Đông Dương 1. Năm 1929, phong trào đấu tranh của công
Cộng sản Đảng, An nam Cộng sản Đảng, nhân, nông dân, TTS và các tầng lớp yêu nước
Đông dương Cộng sản Liên đoàn đã xuất khác đã phát triển kết hợp thành một làn sóng dân
hiện trong bối cảnh lịch sử như thế nào? tộc, dân chủ ngày càng lan rộng
(Đâu không phải là bối cảnh?) 2. Tháng 3 năm 1929, một số hội viên tiên tiến
của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ở Bắc
Kì đã lập ra chi hội cộng sản đàu tiên.
3. Tháng 5 năm 1929, Đại hội lần 1 Hội Việt
Nam Cách mạng thanh niên đã họp tại Hương
Cảng (Trung Quốc). Tại Đại hội đoàn đại biểu
Bắc Kì đặt vấn đề thành lập ngay ĐCS để thay
thế hội VNCMTN song không được chấp nhận
nên đoàn đã rút khỏi Đại hội về nước.
2. Đâu là nguyên nhân quyết định dẫn đến Do sự phát triển không đều của phong trào công
yêu cầu của đoàn đại biểu Bắc Kì về việc nhân và phong trào yêu nước ở 3 kì: BK, TK,
thành lập ngay một Đảng Cộng sản để thay NK.
thế Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên (Do phong trào công nhân và phong trào yêu
không được chấp nhận tại Đại hội lần thứ nước phát triển không đều)
nhất Hội VNCTN? (Do phong trào công nhân và phong trào yêu
nước ở Bắc kì phát triển hơn TK và NK
3. Vì sao phong trào công nhân và phong - Bắc kì là nơi tập trung đông đảo công nhân.
trào yêu nước ở Bắc Kì phát triển hơn - Do Bắc Kì là trung tâm khai thác thuộc địa lần
phong trào công nhân và phong trào yêu thứ hai của Pháp.
nước ở TK và NK? - Bắc Kì là trung tâm của phong trào vô sản hóa.
4. Hai khuynh hướng xoay quanh vấn đề - Tiếp tục duy trì Hội VNCMTN
thành lập Đảng ở Việt Nam năm 1929 là? - Thành lập ngay một Đảng Cộng sản.
5. Tờ Báo “Búa liềm” là cơ quan ngon luận Đông dương Cộng sản Đảng.
của?
6. 6/1929, đại biểu các tổ chức cơ sở cộng Đông dương Cộng sản Đảng.
sản ở Bắc Kì đã họp đại hội quyết định
thành lập?
7. Đại hội đại biểu các tổ chức cơ sở cộng - Thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng.
sản ở Bắc Kì họp tại nhà số 312 phố Khâm - Thông qua Tuyên ngôn, Điều lệ Đảng
Thiên Hà Nội có quyết định nào dưới đây? - Ra báo “Búa liềm” là cơ quan ngôn luận.
- Bầu ra BCHTW lâm thời.
8 . 8/1929, các cán bộ lãnh đạo tiên tiến An Nam Cộng sản Đảng.
trong Tổng bộ và Kì bộ VNCMTN ở Nam
Kì đã quyết định thành lập?
9. Quyết định thành lập ANCSĐ là của các Tổng bộ và Kì bộ.
cán bộ lãnh đạo tiên tiến của HVNCMTN
59
trong?
10. Tổ chức của VN Quốc Dân Đảng chia 4 cấp.
làm?
11. Cơ quan ngôn luận của ANCSĐ? Báo đỏ.
12. 11/1929, ANCSĐ họp Đại hội để thông Bầu BCH
qua …và ….
13. 9/1929, những người giác ngộ cộng sản Đông Dương Cộng sản liên đoàn
trong Đảng Tân Việt tuyên bố thành lập
14. Những hoạt động của Hội VNCMTN - 3/1929 Chi bộ Cộng sản đầu tiên được thành
trong những năm 1929 lập.
- 5/1929, Hội VNCMTN họp Đại hội lần thứ
nhất.
- 1929, Hội VNCMTN phân liệt thành 2 tổ chức:
Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng
sản Đảng.
15. Ba tổ chức CMVN xuất hiện trong năm - Là một xu thế khách quan của cuộc vận động
1929 có ý nghĩa như thế nào đối với cách giải phóng dân tộc ở Việt Nam theo con đường
mạng? cách mạng vô sản.
- Đánh dấu một bước phát triển mạnh mẽ của
phong trào công nhân.
- Chứng tỏ sự thắng thế của khuynh hướng cứu
nước vô sản trong phong trào dân tộc dân chủ ở
Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX.
- Là sự chuẩn bị trực tiếp về mặt tổ chức cho sự
ra đời của ĐCSVN.
16. Đâu là nguyên nhân chung dẫn đến sự - Sự truyền bá của chủ nghĩa Mác Leenin.
chuyển hóa của Hội VNCMTN, thất bại và
tan rã của VNQD Đảng?
2.Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
1. Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị - Sau khi ra đời Đông Dương Cộng sản Đảng,
thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam trong AN Nam Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng
bối cảnh lịch sử như thế nào? (Hoàn cảnh sản liên đoàn, đã tổ chức và lãnh đạo quần chúng
nào không dẫn đến?) đấu tranh, nhanh chóng phát triển cơ sở Đảng
trên nhiều địa phương làm cho phong trào đấu
tranh của quần chúng theo khuynh hướng vô sản
ngày càng phát triển.
- Yêu cầu lịch sử đặt ra là cần thành lập 1 ĐCS
thống nhất trong cả nước.
- Tuy nhiên sau khi ra đời 3 tổ chức cộng sản lại
hoạt động riêng rẽ tranh giành ảnh hưởng với
nhau làm cho phong trào cách mạng trong nước
có nguy cơ dẫn đến sự chia rẽ lớn.
- Được tin HVNCMTN bị phân liệt thành 2
60
nhóm, mỗi nhóm tổ chức thành một ĐCS, NAQ
đã rời Xiêm sang Trung Quốc để thống nhất các
tổ chức cộng sản.
- Với cương vị là phái viên của Quốc tế cộng sản.
2. Có quyền quyết định mọi vấn đề liên Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản bắt đầu
quan đến phong trào cách mạng ở Đông họp từ ngày 16/1/1930 tại Cửu Long (Hương
Dương, NAQ đã chủ động triệu tập đại Cảng) do NAQ chủ trì. 8/2/1930, các đại biểu dự
biểu cảu Đông Dương Cộng sản Đảng, An Hội nghị về nước.
Nam Cộng sản Đảng đến Cửu Long(Hương
Cảng) Trung Quốc để bàn việc hợp nhất
3. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt - NAQ đã phê phán những quan điểm sai lầm của
Nam đã thông qua những nội dung nào? các tổ chức cộng sản riêng rẽ và nêu chương trình
(ngược lại) của hội nghị.
- Hội nghị đã thảo luận và thống nhất, các tỏ chức
cộng sản thành một Đảng duy nhất lấy tên là
Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Thông qua Chính cương vắn tắt của Đảng, sách
lược vắn tắt của Đảng do NAQ soạn thảo.
- Hội nghị đã bàn kế hoạch về nước để thống nhất
các cơ sở Đảng ở địa phương.
- Hội nghị đã cử ra BCHTW lâm thời của Đảng.
4. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Tiến hành tư sản dân quyền CM và thổ địa CM
ĐCSVN đã xác định đường lối chiến lược để đi tới XHCS.
của Đảng là
5. “Cương lĩnh chính trị” đầu tiên của Đảng - Chính cương vắn tắt.
CSVN gồm những văn kiện nào dưới đây? - Sách lược vắn tắt.
- Điều lệ tóm tắt.
- Lời kêu gọi nhân dịp thành lập Đảng.
6. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng - Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến, tư sản
Cộng sản VN xã định nhiệm vụ của CM là phản cách mạng để làm cho nước Việt Nam được
gì? độc lập, tự do, lập chính phủ công nông binh, tổ
chức quân đội công nông, tịch thu hết sản nghiệp
lớn của đế quốc,…chia cho dân cầy ngèo.
7. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Công nhân, nông dân, tiểu tư sản tri thức, còn
ĐCSVN xác định lực lượng cách mạng là phú nông, trung tiểu địa chủ và tư sản thì lợi dụng
hoặc trung lập họ.
8. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Phú nông, trung tiểu địa chủ và tư sản.
ĐCSVN củ trương lợi dụng hoặc trung lập
lực lượng xã hội nào dưới đây?
9. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCSVN
ĐCSVN đã xác định lãnh đạo cách mạng là
10. Đâu là nhận định đúng về CLCT đầu Là cương lĩnh CM giải phóng dân tộc sáng tạo,
tiên của ĐCSVN kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai
61
cấp.
11. Nhân dịp ĐCSVN ra đời NAQ đã Ra lời kêu gọi
12. Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính Độc lập – tự do.
trị đầu tiên của ĐCSVN?
13. “ĐCSVN đã được thành lập đó là Đảng - Lời kêu gọi nhân dịp thành lập Đảng.
của giai cấp vô sản lãnh đạo cách mạng An -
Nam đấu tranh nhằm giải phóng cho anh
chị em bị áp bức bóc lột của chúng ta” là
nội dung của?
14. Nội dung nào dưới đây là ý của Hội - Hội nghị thành lập ĐCSVN mang tầm vóc của
nghị thành lập ĐCSVN đầu năm 1930? một Đại hội thành lập Đảng.
- Đã thống nhất các tổ chức cộng sản thành 1
chính Đảng duy nhất.
- Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đướng lối
lãnh đạo, giai cấp lãnh đạo.
- NAQ là linh hồn của sự đoàn kết thống nhất
trong phong trào cộng sản ở nước ta.
15. 24/2/1930, tổ chức nào dưới đây ra Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
nhập ĐCSVN?
16. Đại hội nào của Đảng đã quyết định lấy Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ 3 (9/1960).
ngày 3/2 hàng năm là ngày kỉ niệm thành
lập Đảng?
17. Ý nghĩa của việc thành lập ĐCSVN - ĐCSVN ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh
(ngược lại) dân tộc và giai cấp quyết liệt của người dân Việt
Nam, là sự sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử trên
con đường đấu tranh trong mấy thập kỉ đầu của
thế kỉ XX,
- ĐCSVN ra đời là sản phẩm kết hợp của 3 nhân
tố: CN Mác Lênin với phong trào công nhân và
phong trào yêu nước Việt Nam.
-Việc thành lập ĐCSVN là một bước ngoặt vĩ đại
trong lịch sử dân tộc VN.
- ĐCSVN ra đời đã chấm dứt tình trạng khủng
hoảng về đường lối lãnh đạo của giai cấp lãnh
đạo CMVN.
- ĐCSVN ra đời chứng tỏ giai cấp công nhân VN
đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
- Phong trào công nhân VN từ đây trở thành
phong trào tự giác.
18. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu CMVN ĐCSVN ra đời.
trở thành phong trào tự giác hoàn toàn?
19. Từ đây CMVN tha gia vào CMTG có ĐCSVN ra đời.
tổ chức?
62
20.ĐCSVN ra đời là sự chuẩn bị tất yếu
đầu tiên có tính quyết định cho những bước
phát trển nhảy vọt mới trpng lịch sử phát
triển của dân tộc Việt Nam.
21. Nhân tố hàng đầu bảo đảm thắng lợi
của CMVN là sự lãnh đạo đúng đắn của
Đảng.

Bài 14. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 - 1931


I. Việt Nam trong những năm 1929 – 1933
1. Từ năm 1930, kinh tế Việt Nam bước
vào thời kì suy thoái, khủng hoảng
2. Kinh tế VN trong những năm 1929-1933 Khủng hoảng, suy thoái.
có đặc điểm gì?
3. Từ năm 1930, khủng hoảng bắt đầu từ Nông nghiệp.
4. Tại sao nền kinh tế VN khủng hoảng bắt Do VN là 1 nước nông nghiệp.
đầu từ nông nghiệp?
5. Đâu là biểu hiện của tình trạng khủng Lúa gạo sụt giá, ruộng đất bỏ hoang.
hoảng nông nghiệp nước ta 1929 – 1933?
6. Biểu hiện nào dưới đây chứng tỏ nền Sản lượng hầu hết các ngành đều suy giảm.
công nghiệp của Việt nam trong những
năm 1929 – 1933 khủng hoảng?
7. Biểu hiện nào dưới đây chứng tỏ, ngành Xuất nhập khẩu đình đốn, hàng hóa khan hiếm,
kinh tế thương nghiệp ở VN khủng hoảng giá cả đắt đỏ.
suy thoái?
8. Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam từ Rất nặng nề.
năm 1930 có đặc điểm gì khác biệt so với
các thuộc địa khác của Pháp?
9. Yếu tố nào dưới đây đã dẫn đến phong Cuộc khủng hoảng kinh tế ở VN rất nặng nề.
trào 1930 – 1930 ơt VN phát triển lên đỉnh
điểm cao so với các thuộc địa khác của
Pháp?
10. Tại sao cuộc khủng hoảng ở Việt Nam Do chính sách trút gánh nặng khủng hoảng của
nặng nề hơn so với các thuộc địa khác của Pháp.
Pháp?
2. Tình hình xã hội
1. Tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân Khủng hoảng kinh tế, chính sách trút gánh nặng
dân lao động Việt nam những năm 1929 –
63
1933 là do? khủng hoảng của Pháp.
2. Dưới tác động của cuộc khủng hoảng Mẫu thuẫn dân tộc.
kinh tế 1929 – 1933, mâu thuẫn chủ yếu
trong xã hội Việt Nam là?
3. Dưới tác động công cuộc khủng hoảng Mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp.
kinh tế 1929 – 1933, trong xã hội VN nổi
lên những mâu thuẫn nào là cơ bản?
4. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ Do mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nâm với
phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt thực dân Pháp, tay sai phát triển gay gắt.
Nam?
5. Những quyết định dẫn đến sự bùng nổ và Sự lãnh đạo của ĐCSVN.
phát triển của phong trào CM 30-31 lên đến
đỉnh cao?
6. Nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự Sự cổ vũ của phong trào cách mạng thế giới.
bùng nổ phong trào 30 – 31?
7. Sự kiện nào dưới đây, làm tăng thêm tình Thực dân Pháp đàn áp dã man khởi nghĩa Yên
trạng bất ổn trong xã hội VN 1929 – 1933? Bái.
II. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao Xô Viết Nghệ - Tĩnh:
1. Phong trào cách mạng 1930 – 1931
1. Các cuộc đấu tranh của công nhân, nông Chủ yếu là đòi quyền lợi về kinh tế.
dân từ tháng 2 đến tháng 4 năm 1930 có
đặc điểm gì?
2. Phong trào đấu tranh của công nhân và - Đòi cải thiện đời sống.
nông dân từ tháng 2 đến 4 năm 1930 có đặc - Cùng phát triển mạnh mẽ.
điêm rgif? - Chưa có mối quan hệ chặt chẽ.
3. Từ 5/1930, phong trào đấu tranh của Đoàn kết chặt chẽ với nhau.
công nhân và nông dân có đặc điểm gì?
4. Những cuộc đấu tranh của người dân VN - Đánh dấu bước ngoặt của phong trào cách
nhân ngày quốc tế lao động 1/5/1930 có ý mạng, lần đầu tiên công nhân Việt Nam chứng tỏ
nghĩa lịch sử như thế nào? tinh thần quốc tế lao động, đấu tranh đòi quyền
lợi cho ngời dân lao động trong nước, thể hiện
tình đoàn kế với người dân lao độn thế giới.
5. Lực lượng xã hội nào dưới đây, ần đầu Công nhân
tiên biểu tình kỉ niệm ngày quốc tế lao
động?
6. Phong trào đấu tranh cảu các tầng lớp lao ngày càng phát triển mạnh mẽ.
động Việt Nam trong các tháng 6,7,8/1930
có đặc điểm gì?
7. Sang tháng 9/1930, phong trào đấu tranh bắt đầu lên đến đỉnh cao.
của người dân Việt Nam diễn ra như thế
nào?
8. Cuộc biểu tình của nông dân huyện Bị đàn áp song quần chúng vẫn tiếp tục đấu
Hưng Nguyên 12/9/1930 có đặc điểm khác
64
biệt gì so với các cuộc đấu tranh trước đó? tranh.
9. Vì sao cuộc biểu tình của người dân Có sự lãnh đạo của ĐCSVN.
huyện Hưng Nguyên bị thực dân Pháp đàn
áp song vẫn tiếp tục đấu tranh?
10. Phong trào đấu tranh của quần chúng Tê liệt tan rã ở nhiều thôn xã.
lên cao từ 9/1930 đã có tác động như thế
nào đến hệ thống chính quyền thực dân
Pháp ở Việt Nam.
11. Trong bối cảnh hệ thống chính quyền Lãnh đạo nhân dân tự quản lí đời sống chính trị,
của thực dân Pháp bị tê liệt tan rã ở nhiều kinh tế, văn hóa, xã hội địa phương, làm chức
thôn xã từ 9/1930, nhiều cấp ủy Đảng ở năng của chính quyền gọi là Xô Viết.
thôn xã đã có chủ trương gì?
12. Sau khi ra đời các Xô Viết ở Nghệ An,
Hà Tĩnh đã thực hiện quyền làm chủ của
quần chúng, điều hành mọi mặt đời sống xã
hội.
13. Nêu các chính sách của Xô Viết ở Nghệ - Chính trị: Thực hiện các quyền tự do, dân chủ
An – Hà Tĩnh trong phong trào cách mạng cho nhân dân ( quần chúng được tham gia các
1930 - 1931 đoàn thể cách mạng, tự do họi họp. Thành lập đội
tự vệ đỏ, tòa án nhân dân.
- Kinh tế: Chia ruộng đất công cho dân cày
nghèo, bãi bỏ các thứ thuế vô lí (thuế than, thuế
chợ, thuế muối, xóa nợ cho người nghèo, lập các
tổ chức quần chúng để giúp đỡ nhau trong sản
xuất…
- VH-XH: Mở các lớp dạy chữ quốc ngữ, xóa bỏ
tệ nạn mê tín, dị đoan, rượu chè, cờ bạc…, giữ
gìn an ninh xóm làng, xây dựng nếp sống mới.
14. Nội dung nào dưới đây là hạn chế của Đề cao nhiệm vụ chống phong kiến (trí phú địa
phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt hào đào tận gốc, chốc tận rễ)
Nam?
15. Bản chất của Xô Viết – NT ra đời trong Chính quyền của dân do dân và vì dân.
phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở VN
là?
16.Vì sao XV-NT được đánh giá là hình Các chính sách của XV-NT còn chưa nhiều, hình
thơcs sơ khai của chính quyền công nông ở thức còn sơ khai, song đã tỏ rõ bản chất CM.
nước ta và đó thực sự là chính quyền cách
mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của
Đảng?
17. Đây là nhận xét đúng về phong trào Là hình thức sơ khai chính quyền công nông ở
XVNT ở N-T trong phong trào cách mạng VN và đó thực sự chính quyền cách mạng của
1930 – 1931? quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng.
18. Biểu hiện nào dưới đây chứng tỏ phong Sự ra đời và hoạt động của các XV ở NA-HT.
65
trào cách mạng 1930 – 1931 ở VN phát
triển đến đỉnh cao?
19. Từ giữa năm 1930 – 1931, phong trào Phong trào cách mạng trong cả nước dần dần
CMVN có đặc điểm gì? lắng xuống.
20.Một trong những đặc điểm của phong - Là phon trào cách mạng đầu tiên đặt dưới sự
trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam lãnh đạo cảu ĐCS.
là ? - Là phong trào cách mạng hình thành lên liên
minh công nông.
- La một phong trào cách mạng triệt để, quy mô
rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú quyết
liệt
- Là cuộc tập dượt làn thứ nhất của Đảng và quần
chúng chuẩn bị cho cuộc tổng khởi nghĩa 8/1945
sau này.
3. Hội nghị lần thứ nhất BCHTW lâm thời ĐCSVN
1. Hội nghị BCHTW lâm thời ĐCSVN Phong trào cách mạng của quần chúng đang diễn
diễn ra trong bối cảnh lịch sử như thế nào ra quyết liệt
2. Những quyết định của HN BCHTW lâm - Đổi tên ĐCSVN thành ĐCSĐD.
thời ĐCSVN 10/1930? - Cử ra BCHTW chính thức do đống chí Trần
Phú làm tổng bí thư.
- Thông qua Luận cương chính trị.
3. Hội nghị nào của Đảng đã quyết định đổi - Hội nghị lần thứ nhất BCHTW lâm thời
tên, /cử ra BCHTW,/thông qua LCCT? ĐCSVN
4. LCCT của Đảng CS Đông Dương đã xác Là cuộc cach mạng tư sản dân quyền, sau đó tiếp
định nhiệm vụ chiến lươc của CMĐD ntn? tục phát triển, bỏ qua thời kì TBCN tiến thẳng lên
con đường XHCN.
5. Cuộc CMTSDQ trong LCCT của Đảng Chống phong kiến và chống đế quốc.
CS Đông Dương thực hiện nhiệm vụ nào
dưới đây?
6. “CMĐD lúc đầu là cuộc 2 thời kì với 2 cuộc CM
MTSDQ….XHCN”. Luận cương chính trị
đã chỉ rõ CMĐD phải qua mấy thời kì?
Gắn với cuộc cách mạng nào?
7. “Cách mạng Đông Dương lúc đầu… Chủ quan nóng vội.
XHCN” thể hiện hạn chế gì của cách
mạng?
8. Cuộc CM TSDQ được xác định trong - giống nhau: đều thực hiện nhiệm vụ chống đế
cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận quốc, giải phóng dân tộc.
cương có điểm giống và khác nhau là - Khác nhau:
+ CMTSDQ trong CLCT không bao gồm nhiệm
vụ chống phong kiên, chỉ thực hiện nhiệm vụ
chống đế quốc.
+ CMTSDQ trong LCCT đồng thời thực hiện 2
66
nhiệm vụ.
9. LCCT đã xác định 2 nhiệm vụ chiến Đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
lược của CM là
10. Nhiệm vụ chống phong kiến và chống Hai nhiệm vụ có mqh khăng khít với nhau.
đế quốc được xác định trong LCCT có mph
với nhau ntn?
11. LCCT đã xác định động lực cách mạng Công nhân và nông dân
là?
12. LCCT xác định lãnh đạo CM là? Giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng
Cộng sản.
13. Cả LCCT và CLCT của Đảng đều xác Công nhân và nông dân.
định những lực lượng xã hội nào dưới đây
là động lực của cách mạng?
14. Lực lượng trong CLCT của Đảng có
điểm khác biệt so với LCCT là sự tham gia
của tiểu tư sản tri thức.
15. Điểm mới của LCCT so với CLCT đầu - Chỉ rõ nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong
tiên của Đảng? kiến có mqh khăng khít với nhau.
- Nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh.
16. Hạn chế của LCCT của Đảng tháng - Chủ quan nóng vội.
10/1930? - Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội
Đông Dương, không đưa ngọn cờ dân tộc lên
hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách
mạng ruộng đất.
- Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của
tầng lớp tiểu tư sản, khả năng chống đế quốc,
chống phong kiến ở một mức độ nhất định của
giai cấp tư sản dân tộc.
17. LCCT 10/1930 của Đảng Cộng sản Nhiệm vụ và lực lượng cách mạng.
Đông DƯơng có hạn chế chủ yếu ở việc
xác định?
18. Một trong những nguyên nhân dẫn đến (Nguyên nhân chủ yếu) do LCCT đã chưa xác
hạn chế của LCCT 10/1930 định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông
Dươmg thuộc địa, không thấy được nhiệm vụ
hàng đầu chủ yếu ở thuộc địa là đấu tranh chống
đế quốc, tay sai để giải phóng dân tộc.
19. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân Ảnh hưởng của tư tưởng tả khuynh, nhấn mạnh 1
khách quan dẫn đến hạn chế của LCCT chiều đấy tranh giai cấp caurQTCS và 1 số ĐCS
10/1930 của Đảng CS Đông Dương? anh em.
20. Cuộc CMTSDQ trong LC tháng Chống phong kiến và chống đế quốc.
10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương
thực hiện nhiệm vụ gì dưới đây?
21. LCCT 10/1930 đã cụ thể nội dung nào - Mối quan hệ giữa nhiệm vụ chống phong kiến
67
dưới đây so với CLCT đầu tiên của và chống đế quốc
ĐCSVN? - Hình thức và phương pháp đấu tranh.
22. LCCT đã xác định lực lượng xã hội ào Công nhân và nông dân.
dưới đây có khả năng làm cách mạng
23. Nội dung nào dưới đây chứng tỏ phong Sự ra đời và hoạt động của Xô Viết ở Nghệ An
trào 1930 – 1931 phát triển lên đỉnh cao? và Hà Tĩnh.
24. Biểu hiện nào dưới đây chứng tỏ Xô Đã giải quyết được vấn đề cơ bản của 1 cuộc
Viết là đỉnh cao của phong trào 1930-1931? cách mạng là chính quyền.
25. Phong trào cách mạng 1930-1931 đã để Sử dụng bạo lực cách mạng để giành chính
lại bài học gì về phương pháp đấu tranh quyền.
cách mạng?
26. Vì sao phong trào cách mạng 1930 – Có sự lãnh đạo của ĐCS.
1931 đã phát triển lên đỉnh cao ở NA và
HT với sự ra đời của XV-NT
27. Nội dung nào dưới đây là ý chung của Là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần
phong trào cách mạng 1930 – 1931? chúng cho TKN tháng 8/1945 sau này.
CHỮA ĐỀ
1. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến QDĐ phát Lực lượng của ĐCS TQ không ngừng phát triển.
động cuộc nội chiến chống ĐCS Trung
Quốc 1946-1949?
2. Chỉ thị thành lập UBDT giải phóng VN Tổng bộ Việt Minh
là của?
3. Sự chuyển hướng đấu tranh của HNLT8 Hội nghị tháng 10/1930
BCHTWĐCSĐD (5/1941) là so với
5. Hiệp ước Bali 2/1976 không có nội dung Không can thiệp vào nội bộ của bất cứ nước nào.
nào?
6. HN nào của ĐCSĐD thời kì 1939 -1945 Hội nghị BCHTW ĐCSĐD 11/1939
đánh dấu sự chuyển hướng đặt nhiệm vụ
giải phóng dân tộc lên hàng đầu
7. Một trong những yếu tố quyết định ý chí Tạo ra môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế.
chiến đấu giữ vững hòa bình của các dân
tộc được đề cao hơn bao giờ hết sau
CTTG2 là
8. Trong những năm 1950 – 1973, nước Pháp
Tây Âu nào đã phản đối việc trang bị vũ
khí hạt nhân cho CHLB Đức
9. Từ trong phong trào cách mạng 1930 – Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất để đoàn
1931, ĐCSĐD đã rút ra bài học gì? kết quần chúng đấu tranh.
11. Từ 6/3/1946 đến trước ngày Hòa hoãn nhân nhượng với Pháp.
19/12/1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch
Hồ Chí Minh chủ trương?
12. Khi kí kết Hiệp định Sơ Bộ 6/3/1946 Không vi phạm chủ quyền dân tộc.

68
với Pháp, Việt Nam quán triệt nguyên tắc
quan trọng hàng đầu là?
13. Một trong những nguyên nhân dẫn đến Đông Dương trở thành vị trí chiến lược quan
Nhật đảo chính Pháp ngày 9/3/1945 là do? trọng nhất.
Sự ra đời của Đảng CSVN đầu năm 1930.
14. Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự
bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 –
1931 ở Việt Nam là?
15. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng Mẫu thuẫn dân tộc, mâu thuẫn giai cấp phát triển
nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931 sâu sắc.
ở Việt Nam là?
16. Nguyên nhân của khởi nghĩa Yên Bái - Giai cấp tư sản không đủ khả năng lãnh đạo
nhanh chóng thất bại đầu năm 1930 cách mạng (quyết định)
- Tư tưởng dân chủ tư sản lỗi thời (sâu xa)
- Sự phát triển của phong trào yêu nước theo
hướng vô sản (quan trọng)
- Khởi nghĩa nổ ra trong tình thế bị động, bị thực
dân Pháp đàn áp (trực tiếp)
17. Đảng lập hiến của tư sản dân tộc
18. 1973-200, cuộc cách mạng khoa học –
kĩ thuật được gọi là CMKHCN.
BÀI 15. PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 - 1939
I. Tình hình thế giới
1. Từ đầu những năm 30 của thế kỉ XX, các Ráo riết chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh
thế lực phát xít cầm quyền đã? thế giới.
2. Những quyết định của QTCS tại kì ĐH 7 - Xác định kẻ thù trước mắt của nhân dân thế
giới.
- Xác định nhiệm vụ trước mắt của giai cấp công
nhân là chống chủ nghĩa phát xít.
- Mục tiêu đấu tranh là giành dân chủ bảo vệ hòa
bình.
- Chủ trương thành lập mặt trận nhân dân rộng rãi
để chống chủ nghĩa phát xít, giành dân chủ bảo
vệ hòa bình.
3. 6/1936 đã diễn ra sự kiện nào dưới đây ở Chính phủ mặt trận nhân dân Pháp lên cầm
Pháp? quyền.
4. 6/1936 Chính phủ mặt trận nhân dân Thi hành 1 số chính sách tiến bộ ở thuộc địa:
Pháp đã? - Cử phái viên sang điều tran tình hình.
- Sửa đổi luật bầu cử vào viện dân biểu.
- Ân xá một số tù chính trị.
- Nới rộng quyền tự do dân chủ.
5. Nội dung nào dưới đây là bối cảnh quốc
tế dẫn đến sự bùng nổ của phong trào 1936
69
– 1939 ở VN?
II. Tình hình Việt Nam những năm 1936 – 1939
1. Trong những năm 1936 – 1939, tổ chức Đông Dương Cộng sản Đảng.
chính trị nào dưới đây có những hoạt động
mạnh nhất?
2. Sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – Bù đắp sự thiếu hụt cho kinh tế chính quốc.
1933, thự dân Pháp ở Đông Dương tập
trung đầu tư khai thác thuộc địa để?
3. Trong những năm 1936 – 1939, ngành Khai mỏ
kinh tế nào dưới đây được Pháp đẩy mạnh
ở Đông Dương?
4. Trong những năm 1936 – 1939, TDP đã Rượu, muối, thuốc phiện.
độc quyền buôn bán những mặt hàng nào
dưới đây?
5. Trong những năm 1936 – 1939, nhập Máy móc và công nghiệp tiêu dùng.
khẩu những mặt hàng nào dưới đây?
6. Trong những năm 1936 – 1939, xuất Khoáng sản và nông sản.
khẩu những mặt hàng nào dưới đây?
7. Trong những năm 1936 – 1939, nền kinh Phục hồi và phát triển.
tế ở Pháp ở Đông Dương có đặc điểm gì?
8. Nhìn chung kinh tế Việt Nam từ sau Lạc hậu
CCTG1 đến trước 8/1945?
9. Đời sống của đã số người dân lao động Khó khăn và cực khổ.
Việt Nam những năm 1936 – 1939 là?
10. Chính sách áp bức bóc lột của thực dân Chỉ có con đường đấu tranh là con đường duy
Pháp đã giúp người dân Việt Nam hiểu nhất.
rằng?
11. Yếu tố nào dưới đây quyết định sự Sự lãnh đạo của Đảng.
bùng nổ của phong trào 1936 – 1939?
12. Yếu tố nào dưới đây là nguyên nhân Đời sống người dân vô cùng khó khăn.
sâu xa bùng nổ của phong trào 1936 –
1939?
13. Yêu cầu bức thiết của người dân Việt Tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo hòa bình.
Nam (1936 – 1939)?
II. Phong trào dân chủ 1936 – 1939
1. Tiếp tục nghị quyết lần thứ 7 của QTCS, Hội nghị BCHTW ĐCSĐD 7/1936.
Hội nghị nào dưới đây của ĐCSĐD được
triệu tập?
2. Hội nghị BCHTW ĐCSĐD 7/1936, được - Nghị quyết đại hội lầ 7 của QTCS.
triệu tập dựa trên? - Yêu cầu trước mắt của CMVN.
3. Nội dung nào dưới đây là điều kiện Yêu cầu trước mắt bức thiết của cách mạng Việt
quyết định dẫn đến Đảng Cộng sản Đông Nam.

70
Dương triệu tập BCH vào tháng 7/1936?
4. Hội nghị BCHTW ĐCSĐD 7/1936 đã Chống đế quốc và chống phong kiến.
xác định nhiệm vụ chiến lược của
CMTSDQĐD là?
5. Hội nghị BCHTW ĐCSĐD 7/1936, đã Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát
xác định nhiệm vụ trước mắt của CM là? xít, chống chiến tranh, đòi tự do dan chủ dân
sinh, cơm áo hòa bình6. .
6. Hội nghị BCHTW ĐCSĐD 7/1936, đã Kết hợp các hình thức công khai với bí mật, hợp
xác định phương pháp đấu tranh của CM pháp và bất hợp pháp.
là?
7. Hội nghị BCHTW ĐCSĐD 7/1936, đã Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông
chủ trương thành lập mặt trận nào dưới Dương.
đây?
8. Vì sao Hội nghị BCHTW ĐCSĐD Để phù hợp với nhiệm vụ của thời kỳ 1936 –
3/1938, lại chủ trương đổi tên mặt trận 1939.
thống nhất nhân dân phản đế Đông DƯơng
thành mặt trận dân chủ Đông Dương?
9. Chủ trương nào dưới đây của Hội nghị Yêu cầu thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc.
BCHTW ĐCSĐD 7/1936 đã đáp ứng đòi
hỏi từ trong phong trào cách mạng 1930 –
1931?
2. Những phong trào đấu tranh tiêu biểu
a) Đấu tranh đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ
1. Từ giữa năm 1936, được tin Quốc hội
Pháp cử phái đoàn sang điều tra tình hình
ĐD, ĐCS Đông Dương đã có chủ trương
gì?
2. Từ trong phong trào 36 – 39, Ủy ban nào Ủy ban hành động.
dưới đây được thành lập?
3. Trước sự phát triển của phong trào Đông Giải tán các ủy ban hành động, cấm các cuộc hội
Dương đại hội, giữa tháng 9/1936, chính họp của nhân dân.
quyền Pháp đã làm gì?
4. Phong trào Đông Dương đại hội 1936 có - Đã thức tỉnh quần chúng lao động.
ý nghĩa lịch sử như thế nào? - Đảng tích lũy được 1 số kinh nghiệm lãnh đạo
đấu tranh công khai hợp pháp.
- Chính quyền thực dân đã phải giải quyết 1 số
yêu sách của người dân như nới rộng quyền xuát
bản báo chí; tự do đi lại; thả một số tù chính trị.
5. Phong trào dân chủ 36-39 đã buộc thực Nới rộng quyền xuát bản báo chí; tự do đi lại; thả
dân Pháp phải giải quyết yêu sách nào dưới một số tù chính trị.
đây?
6. Đầu năm 1937, phái viên của chính phủ Tổ chức quần chúng nhân dân mít tinh đon rước
Pháp là Gôđa sang điều tra tình hình Đông
71
Dương và Brevie nhận chức toàn quyền nhưng thực chất là biểu dương lực lượng.
Đông Dương, tranh thủ sự kiện này ĐCS
Đông Dương đã?
7. Bản chất của cuộc mít tinh đón rước là? Biểu dương lực lượng.
8. 1/5/1938, lần đầu tiên trong ngày quốc tế Các cuộc mít tinh đã được tổ chức công khai ở
lao động ở VN? Hà nội và nhiều nơi khác.
3. Ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 36 – 39
1. Phong trào dân chủ có ý nghĩa lịch sử 1.Qua phong trào, đường lối của Đảng được phổ
nào dưới đây? biến sâu rộng trong quần chúng.
2. Qua phong trào quần chúng được giác ngộ về
chính trị, tham gia vào mặt trận dân tộc thống
nhất và trở thành lực lượng chính chị hùng hậu
của cách mạng.
3. Qua phong trào, đội ngũ cán bộ Đảng viên
được rèn luyện và ngày càng trưởng thành.
4. Bằng sức mạnh đoàn kết của quần chúng
phong trào dân chủ 36 – 39, đã buộc chính quyền
thực dân Pháp nhượng bộ 1 số yêu sách cụ thể
trước mắt về dân sinh, dân chủ.
5. Phong trào dân chủ 36 – 39 đã thực hiện mph
khăng khít giữa CMVN và CMTG.
6. Qua phong trào Đông Dương CS Đảng đã tích
lũy được nhiều bài học kinh nghiệm trong việc
xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất, kinh
nghiệm tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh
công khai, hợp pháp, đồng thời Đảng cũng thấy
được những hạn chế của mình trong công tác Mặt
trận, vấn đề dân tộc.
7. Phong trào dân chủ 36 – 39, như một cuộc tập
dượt lần thứ 2 của Đảng và quần chúng cb cho
tổng khởi nghĩa 8/1945 sau này.
2. Phong trào dân chủ 36 – 39 có tính chất? Dân tộc, dân chủ.
3. Phong trào dân chủ 36 – 39 có quy mô? Rộng lớn.
4. Phong trào dân chủ 36 – 39 đã: Thu hút đông đảo quần chúng người dân tham
gia.
5. Ý nghĩa chung nhất của phong trào dân Là cuộc tập dượt lần thứ 2 của Đảng và quần
chủ 36 – 39? chúng.
BÀI 16. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC 1939 – 1945
I. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939 – 1945
1. Khi CTTGT2 bung fnoor 1939, chính Chính sách thù địch (chính sách thống trị ở thuộc
phủ Pháp đã có chính sách ntn đối với địa= chính trị + kinh tế)
phong trào cách mạng các nước thuộc địa?
2. Vì sao khi CTTG2 nổ ra, CP Pháp lại - Đề phòng phong trào cách mạng ở Đông Dương
72
thực hện chính sách thù địch?(tăng cường bùng nổ.
chính sách thống trị ở Đông Dương) - Để tăng cường bóc lột thuộc địa để phục vụ cho
chiến tranh đế quốc.
3. Cuối tháng 9/1940, quân Nhật vượt biên
giới Việt – Trung tiến vào miền Bắc VN,
quân Pháp đã nhanh chóng đầu hàng.
4. Khi vào Đông Dương, tháng 9/1940 phát Giữ nguyên bộ máy thống trị của thực dân Pháp.
xít Nhật
5. Đâu là mục đích của phát xít Nhật khi Vơ vét kinh tế, phục vụ nhu cầu chiến tranh và
giữ nguyên bộ máy thống trị của TDP từ đàn áp phong trào CMĐD.
9/1940 – 3/1945?
6. Vì sao quân Pháp nhanh chóng đầu hàng - Pháp không đủ sức chống lại Nhật
Nhật vào 9/1940? - Pháp muốn duy trì những quyền lợi vốn có ở
Đông Dương.
- Do chính phủ Pháp đã đầu hàng phát xít Đức.
- Pháp muốn chờ cơ hội giành lại quyền thống trị
cũ.
7. Lí do Nhật cấu kết với Pháp? Sử dụng bộ máy thống trị của Pháp để vơ vét, đàn
áp phong trào cách mạng Đông Dương.
8. Khi Nhật vào Đông Dương, ở Đông - Đại Việt
Dương xuất hiện những Đảng phái thân - Phục Quốc.
Nhật là?
9. Đâu là mục đích của phát xít Nhật và tay Dọn đường cho việc hất cẳng pháp sau này.
sai khi ra sức tuyên truyền, lừa bịp người
dân Đông Dương về văn minh, sức mạnh
của Nhật về thuyết Đại Đông Á?
10. Khi CTTG2 nổ ra, TD Pháp đã thực Kinh tế chỉ huy, tăng thuế cũ, đặt thuế mới.
hiện chính sách gì ở Đông Dương về kinh
tế?
11. Khi Nhật vào Đông Dương (9/1940), Các sân bay, phương tiện giao thông.
Nhật đã buộc Pháp để cho Nhật sử dụng?
12. Khi Nhật vào Đông Dương, Nhật đã Hệ thống đường sắt và các tầu biển.
kiểm soát?
13. Các chính sách cảu Phát xít Nhật khi - Giữ nguyên bộ máy thống trị cảu P, cấu kết chặt
vào Đông Dương(9/1940) chẽ với P.
- Tuyên truyền lừa bịp về sức mạnh của Nhật.
- Tăng cường đàn áp vơ vét bóc lột Đông Dương,
buộc Pháp phải để cho Nhật sử dụng các sân bay,
phương tiện giao thống, k soát hệ thống đường
sắt và các tầu biển, buộc P phải nộp cho Nhật
những khoản tiền lớn.
- Ra sức cướp đoạt ruộng đất của nông dân, bắt
nông dân nhổ lúa trồng đay trồng thầu dầu.
73
- Nhật yêu cầu chính quyền TD P xuất khẩu các
nguyên liệu chiến lược sang Nhật như Than, sắt,
cao su, xi măng.
- Một số công ty của Nhật đã đầu tư vào những
ngành phục vụ cho nhu cầu quân sự như khai
thác Mangan, sắt..
14. hậu quả chính sách vơ vét bóc lột của - Đẩy nhân dân ta tới chỗ cùng cực
phát xít Nhật là? - Cuối năm 1944 đầu năm 1945, có gần 2 triệu
người VN chế đói.
15. Chính sách đàn áp, bóc lột cảu Pháp, Chỉ có con đường đứng lên đấu tranh.
Nhật đã làm cho người dân Việt Nam hiểu
rằng?
16. Chính sách đàn áp, bóc lột của Pháp Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với
Nhật ở Đông Dương đã làm cho mâu thuẫn đế quốc Pháp – Nhật và tay sai.
xã hội nào dưới đây ở Đông Dương phát
triển gay gắt?
II. Phong trào giải phóng dân tộc 9/1939 – 3/1945
1. Hội nghị BCHTW ĐCSĐD 11/1939
1. 11/1939 đã diễn ra sự kiện nào dưới đây Đông Dương Cộng sản Đảng triệu tập Hội nghị
ở Việt Nam BCHTW ĐCSĐD tại Bà Điểm – Hóc Môn- Gia
Định.
2. Hội nghị BCHTW ĐCSĐD 11/1939 đã Đánh đổ đế quốc tay sai, giải phóng các dân tộc
xác định nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh Đông Dương, làm cho Đông Dương hoàn toàn
trước mắt của CM Đông Dương là? độc lập.
3. “Đánh đổ đế quốc, tay sai, giải phóng Hội nghị BCHTW ĐCSĐD 11/1939
các dân tộc Đông Dương, làm cho Đông
Dương hoàn toàn độc lập là nhiệm vụ, mục
tiêu đấu tranh được đề ra tại Hội nghị nào
của ĐCSĐD?
4. Hội nghị BCHTW ĐCSĐD 11/1939 đã - Chủ trương tạm gác tạm gác khẩu hiệu cáh
đề ra khẩu hiệu đấu tranh là gì? mạng ruộng đất thay bằng khẩu hiệu tịch thu
ruộng đất của đế quốc và địa chủ phản bội quyền
lợi dân tộc, chống tô cao, lãi nặng.
- Khẩu hiệu lập chính quyền Xô viết thay bằng
khẩu hiệu thành lập chính phủ dân chủ cộng hòa.
5. Vì sao BCHTWĐCSĐD 11/1939 thay Để tập hợp rộng rãi lực lượng dân tộc.
khẩu hiệu lập chính quyền XV công nông
bằng khẩu hiệu thành lạp chỉnh phủ dân
chủ cộng hòa?
6. Chính phủ dân chủ cộng hòa được đề ra Của toàn dân tộc.
được hiểu là
7. ĐCS Đông Dương chủ trương tạm gác Yêu cầu tập hợp rộng rãi lực lượng dân tộc.
khẩu hiệu CM ruộng đất là do?
74
8. Hội nghị 11/1939 đã quyết định chuyển
từ đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ sang đấu
tranh đánh đổ chính quyền đế quốc và tay
sai, từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp
sang hoạt động bí mật(ngược lại-hỏi hội
nghị nào?)
9. Hội nghị 11/1939 chủ trương thành lập
mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông
Dương
10. Hội nghị nào dưới đây của Đảng đưa Hội nghị 11.1939
người dân VN bước vào thời kì vận động
giải phóng dân tộc?
11. Các hội phản đế là tổ chức quần chúng Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông
của mặt trận nào dưới đây? Dương.
12. Hội nghị nào dưới đây của Đảng đánh Hội nghị 11/1939
dấu bước chuyển hướng của Đảng đặt
nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng
đầu/đưa người dân Việt Nam trực tiếp bước
vào thời kì vận động cứu nước?
3. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Hội nghị lần thứ 8 (5/1941)
1. 28/1/1941 diễn ra sự kiện nào dưới đây? NAQ về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
2. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu NAQ đã Triệu tập và chủ trì Hội nghị lần thứ 8 tháng 5
trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam sau năm 1941 của BCHTWĐCS Đông Dương.
30 năm ra đi tì đường cứu nước?
3. Từ ngay 10 – 19/5/1941, đã diễn ra sự Hội nghị lần thứ 8 BCHTWĐ tại Pắc Pó – Cao
kiện nào dưới đây ở Việt Nam? Bằng.
4. Nội dung nào dưới đây thể hiện sự sáng Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng
tạo của hội nghị lần thứ 8 tháng 5/1941 so nước ở Đông Dương.
với HN 11/1939?
5.Hội nghị lần thứ 8 BCHTWĐ (5/1941) đã Giải phóng dân tộc.
xác định nhiệm vụ chủ yếu của CM là?
6. Hội nghị lần thứ 8 BCHTWĐ (5/1941) Giải phóng dân tộc.
đã xác định cuộc CMTSDQ giải phóng
nhiệm vụ nào dưới đây? ( giống ở Cương
lĩnh)
7. Nội dung nào dưới đây được hội nghị Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, tạm gác
5/1941 tiếp tục thực hiện? khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
8. Vì sao Hội nghị lần 8 (5/1941) của Để tập hợp rộng rãi lực lượng dân tộc.
BCHTWĐCS Đông Dương lại chủ trương
tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng
ruộng đất?
9. Việc ĐCS Đông Dương giương cao Đáp ứng yêu cầu bức thiết nhất là giải phóng dân
ngọn cờ giải phóng dân tộc trong những
75
năm 1939 – 1945 là để đáp ứng yêu cầu tộc.
nào dưới đây của quần chúng nhân dân?
10. Dựa trên những cơ sở nào Hội nghị lần 1. Để thực hiện nhiệm vụ hàng đầu của CMVN là
thứ 8 BCHTW ĐCS Đông Dương chủ giải phóng dân tộc (qđịnh)
trương giải quyết vấn đề dân tộc trong 2. Để phát huy tối đa sức mạnh dân tộc của mỗi
khuôn khổ từng nước? nước (quyết định)
3. Để thực hiện quyền dân tộc tự quyết.
4. Để làm thất bại những luận điệu lừa bịp của
các thế lực thù địch về các vấn đề dân tộc ở Đông
Dương.
11. Đâu là cơ sở để Hội nghị lần thứ 8 Như câu 10
BCHTW ĐCS Đông Dương chủ trương
giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ
từng nước ở Đông Dương.
12. Hội nghị 5/1941, đã chủ trương thành Chính phủ nhân dân nước VNDCCH (nhà nước
lập nước VNDCCH của toàn thể nhân dân, dân tộc)
13. Bước tiến về hình thức nhà nước của - Nhà nước của toàn thể dân tộc.
hội nghị 5/1941 so với tháng 1/1930 là - Là chính phủ của nhân dân.
14. Hội nghị 5/1941 đã xác định kẻ thù của Đế quốc Pháp – Nhật.
CMVN cần đánh đổ là?
15. Hội nghị BCHTW nào của ĐCS Đông Hội nghị BCHTW 5/1941
Dương đã thành lập mặt trận dân tộc thống
nhất riêng của Việt Nam (ngược lại)?
16. Tổ chức quần chúng của Mặt trận Việt Hội cứu quốc.
Minh là
17. Hội nghị 5/1941 đã xác định hình tháo
của cuộc khởi nghĩa nước ta là đi từ khởi
nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
18. Hội nghị 5/1941 đã nhấn mạnh nội Chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trọng tâm của
dung nào dưới đây? toàn Đảng, toàn dân.
19. Chủ trương khởi nghĩa từng phần được Cuộc nổi dạy của người dân ở cả nông thôn và
đề ra trong hội nghị 5/1941 được hiểu là? thành thị, giành chính quyền từng bộ phận ở
những nơi có điều kiện thuận lợi.
20 Chủ trương tổng khởi nghĩa được đề ra Là cuộc nổi dậy của nhân dân ở cả nông thôn và
tại hội nghị lần 8 (5/1941) được hiểu là? thành thị giành chính quyền trên cả nước và
giành thắng lợi quyết định là ở thành thị
21. Hình thái của cuộc khởi nghĩa vũ trang Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi
ở Việt Nam đã được hội nghị 5/1941 được nghĩa.
xác định ntn?
22. Hội nghị lần thứ 8 xác định quá trình Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi
phát triển của cuộc khởi nghĩa vũ trang ở nghĩa.
VN ntn?
23. Hội nghị 5/1941 đã đề ra chủ trương và 1. KNVT là cuộc nổi dậy của toàn dân đi từ khởi
76
lí luận khởi nghĩa vũ trang ở Việt Nam ntn? nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
2. KNVT muốn thành công phải có sự chuản bị,
xác định chuẩn bị là nhiệm vụ trọng tâm của toàn
Đảng toàn dân.
3. KNVT thành công khi có thời cơ, thời cơ là sự
kết hợp nhuần nhuyễn giữa điều kiện chủ quan và
khách quan.
24. Hội nghị 5/1941 có ý nghĩa lịch sử ntn? 1. Hoàn chỉnh chủ trương được đề ra tại HN TW
11/1939 nhằm giải quyết mục tiêu số 1 là giải
phóng dân tộc và đề ra nhiều chủ trương sáng tạo
để thực hiện mục tiêu ấy.
2.Có ý nghĩa quyết định trong việc động viên
toàn Đảng toàn dân tích cực chuẩn bị lực lượng
cách mạng.
3. Khắc phục hoàn toàn những hạn chế của
LCCT 10/1930.
25. Hội nghị nào có ý nghĩa quyết định đối HN lần 8 5/1941.
với sự thành công của CMT8/1945?
26. 19/5/1941, mặt trận thống nhất dân tộc VN độc lập Đồng minh.
nào dưới đây được thành lập ở Việt Nam?
4. Chuẩn bị tiến tới tổng khởi nghĩa giành chính quyền
1. Một trong những nhiệm vụ cấp bách của Vận động quần chúng tham gia Việt Minh.
Đảng CSĐD sau hội nghị lần thứ 8
BCHTW là?
2. Địa phương nào dưới đây là nơi thí điểm Cao Bằng.
xây dựng các hội cứu quốc trong mặt trận
Việt Minh?
3. Đến năm 1942, khắp các châu ở Cao Mọi người đều gia nhập Việt Minh.
Bằng đều có hội cứu quốc, trong đó có 3
châu hoàn toàn. Châu hoàn toàn ở đây có
nghĩa là gì
4. Sau Hội nghị lần thứ 8 thì hầu hết các
hội phản đế đều chuyển thành hội cứu
quốc.
5. Vì sao năm 1943, Đảng lại đề ra bản đề Để tập hợp lực lượng (TTS trí thức).
cương văn hóa Việt Nam?
6. Nội dung cơ bản của bản đề cương văn Dân tộc, khoa học, đại chúng.
hóa Việt Nam?
7. Nội dung nào dướu đây không phải là - Đề ra Đề Cương
chủ trương của Đảng CS Đông Dương - Đảng Dân chủ
trong quá trình tập hợp đoàn kết rộng rãi - Hội Văn hóa cứu quốc.
lực lượng dân tộc trong những năm 41-45? -> đối tượng hướng đến là TTS trí thức
8. Tại sao năm 1941, Đảng Dân chủ Việt Để tập hợp lực lượng giải phóng dân tộc, cô lập
77
Nam và hội văn hóa cứu quốc VN đươc tối đa lực lượng kẻ thù.
thành lập?
9. Đảng chủ trương thành lập Đảng Dân TTS trí thức.
chủ, hội văn hóa và đề cương chủ yếu tập
hợp?
10. Mặt trận VM chủ trương đoàn kết Toàn thể lực lượng dân tộc.
11. “Liên hiệp hết thẩy các giới đồng bào Việt Minh
yêu nước không phân biệt giầu ngèo, gái
trai, không phân biệt tôn giáo và xu hướng
chính trị, đặng cùng nhau mưu cuộc dân tộc
giải phóng và sinh tồn” là chủ trương của
Mặt trận thống nhất dân tộc nào dưới đây?
12. Từ sau HN lần thứ 8 BCHTW ĐCSĐD, TTS trí thức, TS dân tộc, trung tiểu địa chủ, binh
bên cạnh việc chú trọng tập hợp đoàn kết lính người Việt và cả những ngoại kiều ở Đông
giai cấp công nhân và nông dân, mặt trận Dương.
VM còn tập hợp đoàn kết những lực lượng
nào dưới đây?
13. Trong cách mạng tháng 8/1945 ở Việt Quyết định
Nam, lực lượng chính trị giữ vai trò ntn?
14. Lực lượng chính trị giữ vai trò ntn đối - Lực lượng chính trị phát triển là cơ sở để xây
với thành công của CM tháng 8/1945? (Lực dựng lực lượng vũ trang và căn cứ địa CM.
lượng chính trị trong CMt8/1945 giữ vai trò - Lực lượng chính trị phát triển làm cho kẻ thù
quyết định. Vai trò quyết định ấy được biểu hoang ang suy yếu và ngày càng bị cô lập.
hiện ở những phương diện nào?)
15. Quá trình xây dựng và phát triển cảu - Từ miền núi phát triển xuống miền xuôi
lực lượng chính trị CM của ĐCS Đông - Từ thành phần cơ bản: công nhân, nông dân,
Dương (39 – 45) có những đặc điểm gì? phát triển lên các tầng lớp trên (TTS trí thức, TS
dân tộc, phú nông, trung tiểu địa chủ)
- Kết hợp quá trình xây dựng lực lượng chính trị
với rèn luyện.
16. Sau khi cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn thất Những đội du kích.
bại, thực hiện chủ trương của Đảng CS
Đông Dương, một bộ phận lực lượng vũ
trang khởi nghĩa được chuyển sang xây
dựng thành?
17. Bước sang năm 1941, những đội du Trung đội cứu quốc quân I.
kích Bắc Sơn lớn mạnh lên và thống nhất
thành?
18. Ngày 14/2/1941 diễn ra sự kiện nào ở Trung đội cứu quốc quân I được thành lập.
Việt Nam?
19. 7/1941 – 2/1942, cứu quốc quân đã có Phát động chiến tranh du kích.
hoạt động gì?
20. 7/1941-2/1942, cứu quốc quân phát Đối phó với sự vây quét của địch.
78
động chiến tranh du kích để?
21. 7/1941-2/1942, sau khi phát động chiến Phân tán thành nhiều bộ phận để chấn chỉnh lực
tranh du kích để đối phó với sự vây quét lượng, gây dựng cơ sở chính trị trong quần
cảu Pháp, cứu quốc quân đã? chúng.
22. 15/9/1941 đã diến ra sự kiện nào dưới Trung đội cứu quốc quân II ra đời.
đây ở Việt Nam?
23. Để chuẩn bị cho việc xây dựng lực Đội tự vệ vũ trang.
lượng vũ trang nhân dân và thúc đẩy cơ sở
chính trị phát triển, cuối năm 1941 NAQ đã
quyết định thành lập?
24. Cuối năm 1941, NAQ quyết định thành Chuẩn bị cho việc xây dựng lực lượng vũ trang
lập đội tự vệ vũ trang để? và thúc đẩy cơ sở chính trị phát triển.
25. Trong thời kì tiền khởi nghĩa lực lượng
- Phát triển chiến tranh du kích cục bộ ở nông
vũ trang CM do Đảng CS Đông Dương thôn.
xây dựng có vai trò ntn? - Gây thanh thế cho cách mạng, hỗ trợ thúc đẩy
lực lượng chính trị phát triển và căn cứ địa cách
mạng phát triển.
26. Trong TKN 8/1945 ở VN lực lượng vũ - Cùng với lực lượng chính trị nổi dậy giành
trang cách mạng giữ vai trò ntn? chính quyền.
- Tác chiến ở những nơi mà kẻ thù ngoan cố để
lực lượng chính trị tiến lên.
27. “Trong CMT8/1945 lực lượng này giữ Lực lượng vũ trang.
vai trò quan trọng” đó là đánh giá về lực
lượng nào dưới đây?
28. Thành công của CMT8/1945 ở VN dựa Chính trị và Vũ trang.
vào sự kết hợp chặt chẽ giữa lực lượng?
29. Đảng CS Đông Dương đã sử dụng Phương pháp bạo lực cách mạng.
phương pháp đấu tranh nào để đập tan ách
thống trị cảu phát xít N ở VN vào năm
1945?
30. Phương pháp đấu tranh bạo lực cách Sử dụng đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang,
mạng hiểu là? kết hợp của 2 hình thức đấu tranh ấy.
31. NHững biểu hiện nào chứng tỏ - là cuộc nổi dậy của toàn dân lật đổ ách thống trị
CMT8/1945 ở Việt Nam là cuộc cách mạng của phát xít Nhật.
bạo lực? - Có sử dụng lực lượng chính trị, lực lượng vũ
trang, đấu tranh chính chị, đấu tranh vũ trang và
sự kết hợp của 2 hình thức ấy.
32. Căn cứ địa cách mạng nào dưới đây - Bắc Sơn – Võ Nhai
được hình thành trong thời kì 1939 – 1945 - Cao Bằng.
ở VN? - Việt Bắc- Khu giải phóng Việt Bắc.
33. Căn cứ địa cách mạng nào dưới đây do Cao Bằng.
NAQ chủ trương thành lập năm 1941?
33. Đến năm 1943, căn cứ địa Bắc Sơn – Đã liên lạc được với nhau.
79
Võ Nhai và căn cứ địa Cao Bằng có đặc
điểm gì?
34. Căn cứ địa cách mạng giữ vai trò ntn - Giữ vai trò quyết định
đối với thành công của một cuộc cách + là nơi đứng chân của lực lượng chính trị và lực
mạng? lượng vũ trang, tại đó lực lượng chính trị và lực
lượng vũ trang không ngừng phát triển.
+ Là nơi xuất phát để tiến công địch nhưng cũng
là nơi rút lui để bảo toàn lực lượng.
+ Là nơi thí điểm các chính sách mới tiến bộ.
35. Hội ghị nào dưới đây cảu ĐCS Đông Hội nghị BTVTWĐ (2/1943)
Dương đã vạch ra kế hoạch cụ thể về việc
chuẩn bị toàn diện cho cuộc khởi nghĩa vũ
trang?
36. 25/2/1944 đã diễn ra sự kiện nào dưới Trung đội cứu quốc quân III ra đời.
đây ở Việt Nam?
37. 1943, Ban VM liên tỉnh Cao – Bắc – - Liên lạc với căn cứ địa bắc Sơn – VÕ Nhai.
Lạng lập ra 19 ban xung phong nam tiến - Phát triển lực lượng xuống các tỉnh miền Núi.
để?
38. 7/5/1944, Tổng bộ Việt Minh đã ra chỉ Sửa soạn khởi nghĩa
thị
39. 10/8/1944, TWĐCS Đông Dương kêu Sắm sửa vũ khí đuổi thù chung.
gọi nhân dân
40. 22/12/1944, đã diễn ra sự kiện nào dưới Đội VN tuyên truyền giải phóng quân thành lập.
đây ở VN?
41. Đội VN tuyên truyền giải phóng quân Coi trọng chính trị hơn quân sự
ra đới 22/12/1944 với nhiệm vụ?
42. Tên gọi VN tuyên truyền giải phóng Chính trị nặng hơn quân sự.
quân được hiểu là?
43. Chiến thắng Phay Khắt – Nà Ngần Đánh thắng trận đầu.
12/1944 ở VN đã xây dựng nên truyền
thống nào dưới đây của quân đội nhân dân
Việt Nam?
44. Những nguyên nhân dẫn đến Nhật đảo - Do Nhật và Pháp đều là đế quốc nên không thể
chính Pháp ở Đông Dương vào 3/1945? chung thuộc địa Đông Dương.
- Do Đông Dương có vị trí chiến lược sống còn
đối với Nhật.
- Vì Nhật biết Pháp có mưu đồ khôi phục địa vị
thống trị cũ.
45. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương Đi tới những nhà cuối cùng / bước vào giai đoạn
trong bối cảnh cuộc chiến tranh thế giới thứ kết thúc.
2?
46. Sự kiện nào dưới đây có tác động việc - Nước P được giải phóng 8/1945
Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương - Liên Xô mở cuộc tiến công về phía Bec Lin.
80
3/1945? Một loạt nước Trung và Đông Âu được giải
phóng.
- Quân đồng minh giáng cho quân Nhật những
đòn nặng nề: A vào Miến Điện, Mĩ chiếm
Philippin và ném bom Nhật, cắt đứt con đường
biển của Nhật.
- Ở Đông Dương, lực lượng Pháp theo phái Đờ
Gôn ráo riết hoạt động chờ thờ cơ phản công
quân Nhật.
47. Mâu thuẫn Nhật và Pháp vào đầu năm Đối kháng.
1945?
48. 9/3/1945 diễn ra sự kiện nào dưới đây ở Nhật đảo chính Pháp.
Việt Nam?
49. Hệ quả của Nhật đảo chính Pháp ở - Pháp đầu hàng Nhật
Đông Dương 3/1945? - Quân Nhật hoàn toàn độc chiếm Đông Dương.
- Nhật trở thành kẻ thù chính, cụ thể trước mặt và
duy nhất của nhân dân Đông Dương
- Nhật tiền hành nhiều biện pháp nhằm tăng
cường vơ vét củng cố chính quyền thống trị ở
Đông Dương.
- Tạo ra cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc.
- Đảng triệu tập Hội nghị BTV 3/1945 tại Đình
Bảng (Từ Sơn – Bắc Ninh).
50. Vì sao Nhật đảo chính Pháp 9/3/1945 ở - Đông Dương chỉ còn một kẻ thù duy nhất là
Đông Dương lại tạo ra 1 cuộc khủng hoảng phát xít Nhật và Nhật đang suy yếu(chính quyền
chính trị sâu sắc? Pháp tan rã, chính quyền Nhật chưa ổn định)
- Tầng lớp trung gian hoang mang.
- Quần chúng cách mạng muốn hành động.
51. Khi Nhật đảo chính Pháp 9/3/1945 tình Như câu 50
thế cách mạng đã xuất hiện ở VN. Đó là?
52. tại sao khi Nhật đảo chính Pháp Vì thời cơ cách mạng chưa chín muồi.
9/3/1945 TWĐ, Tổng bộ VM, HCM không
phát động tổng khởi nghĩa giành chính
quyền?
53. Điều kiện khách quan thắng lợi của Chính quyền Pháp tan rã, chính quyền Nhật chưa
CMVN xuất hiện đến khi Nhật đảo chính ổn định (Đông Dương chỉ còn một kẻ thù duy
Pháp 9/3/1945 là (Nhật đảo chính Pháp ở nhất đang suy yếu là phát xít Nhật)
Đông Dương 3/1945 đã tạo ra điều kiện
khách quan thuận lợi nào cho CMVN?
54. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương Nhật đang suy yếu.
3/1945 chứng tỏ?
55. Sau khi Nhật đảo chính Pháp thành - Tuyên bố giúp các dân tộc Đông Dương xây
công, Nhật đã thực hiện chính sách gì ở dựng nền độc lập.
81
Đông Dương? - Dựng nên chính phủ Trần Trọng Kim và đưa
Bảo Đại lên làm quốc trưởng.
-Tăng cường vơ vét bóc lột nhân dân Đông
Dương và đàn áp dã man những người cách
mạng.
56. Chính sách tăng cường đàn áp bóc lột Mẫu thuẫn giữa toàn thể nhân dân VN với phát
của phát xít Nhật ở Đông Dương sau ngày xít Nhật gay gắt.
đảo chính Pháp 9/3/1945 đã làm cho mâu
thuẫn?
57. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội VN từ Là mẫu thuẫn giữa toàn thể nhân dân VN với
sau ngày 9/3/1945 đến 8/1945 là ? phát xít Nhật và tay sai.
58. Hội nghị BTVTWĐCS Đông Dương Ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động
tại Từ Sơn – Bắc Ninh 3/1945 có quyết của chúng ta” 12/3/1945
định quan trọng nào? - Phát động một cao trào kháng Nhật cứu nước
mạnh mẽ làm tiền đề cho cuộc Tổng khởi nghĩa.
59. Bản chỉ thị “Nhật – Pháp băn snhau và - Nhận định Nhật đảo chính Pháp đã tạo nên
hành động của chúng ta” đã ? cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc song ….
- Xác định phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính
của nhân dân Đông Dương
- Thay khẩu hiệu “đánh đuôi Pháp – Nhật” bằng
khẩu hiệu “ đánh đuổi phát xít Nhật”
- Hình thức đấu tranh từ bất hơp tác, bãi công
đến biểu tình thị uy vũ trang du kích và sẵn sàng
chuyển qua hình thức tổng khởi nghĩa khi có điều
kiện.
60. Vì sao khi Nhật đảo chính Pháp, - Phát xít Nhật chưa đầu hàng đồng minh
BTVTWĐ lại nhận định điều kiện tổng - Tầng lớp trung gian chưa ngả hẳn về phía CM.
khởi nghĩa chưa chín muồi? - Quần chúng nhân dân chưa sẵn sàng khởi nghĩa.
61. Hội nghị BTVTWĐCS Đông Dương - Thể hiện sự nhậy bén về chính trị và năng lực
3/1945 có ý nghĩa lịch sử ntn? sáng tạo của Đảng:
+ Đảng CS Đông Dương đã xác định đúng kẻ
thù, đề ra được kế hoạch đấu tranh đúng đắn từ
đó xác định được hình thức đấu tranh phù hợp và
quan trọng hơn Đảng đã dự kiến được thời cơ.
- bản chỉ thị Nhật Pháp bắn nhau và hành động
của chúng ta và chủ trương khởi nghĩa từng phần
của Đảng là ngọn cờ dẫn dắt quần chúng đứng
lên dấu tranh và từ đó dấy lên cao trào kháng
Nhạt cứu nước với bước phát triển mạnh mẽ.
- Những quyết định của Hội nghị đã tạo điều kiện
để các địa phương nổi dậy TKN giành chính
quyền một cách sáng tạo khi Nhật đầu hàng đồng
minh.
82
62. Trong khởi nghĩa từng phần (từ Phối hợp với lực lượng chunhs trị của quần
9/3/1945 đến trước ngày 14/8) khu căn cứ chúng giải phóng hàng loạt xã châu huyện.
địa Cao – Bắc – Lạng, VN tuyên truyền
giải phóng quân và cứu quốc quan đã có
hoạt động gì?
63. Trong khởi nghĩa từng phần ở khu căn Chính quyền cách mạng được thành lập.
cứ địa Cao – Bắc – Lạng các hội cứu quốc
được củng cố, phát triển về?
64. Phong trào phá kho thóc giải quyết nạnGiải quyết được nạn đói. Cứu đói cho nhân dân.
đói có ý nghĩa lịch sử như thế nào? Tập dượt cho quần chúng đấu tranh.
65. Trong khởi nghĩa từng phần VM đã Tiên Du (Bắc Ninh 10/3)
lãnh đạo quần chúng nổi dậy sớm ở? Bần Yên Nhân (Hưng Yên)
66. Trong khởi nghĩa từng phần ở Quảng Nổi dậy, lãnh đạo quần chúng khởi nghĩa thành
Ngãi tù chính trị ở nhà lao Ba Tơ đã? lập chính quyền cách mạng và tổ chức đội du
kích Ba Tơ.
67. Trong khởi nghĩa từng phần, ở Nam Kì Mỹ Tho và Hậu Giang.
phong trào Việt Minh phát triển mạnh ở?
68. Trong khởi nghĩa từng phần không có
hoạt động nào?
69. Hội nghị quân sự Bắc Kì 4/45 có những - Quyết định thống nhất các lực lượng vũ trang,
quyết định quan trọng nào? phát triển hơn nữa lực lượng vũ trang và nửa vũ
trang.
- Mở trường đào tạo cấp tốc cán bộ quân sự và
chính trị.
- Tích cực phát triển chiến tranh du kích, xây
dựng chiến khu, chuẩn bị cho cuộc tổng khởi
nghĩa khi thời cơ đến.
70. Ủy ban quân sự Bắc Kì được thành lập Chỉ huy các chiến khu ở Bắc Kì và giúp đỡ cả
với nhiệm vụ nào dưới đây? nước về quân sự.
71. 16/4/1945, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ Ủy ban dân tộc giải phóng VN và ủy ban dân tộc
thị thành lập? giải phóng các cấp.
72. Chỉ thị thành lập ủy ban dân tộc giải Tổng bộ Việt Minh.
phóng Vn 16/4/1945 là của?
73. 15/5/1945 đã diễn ra sự kiện ào dưới VN cứu quốc quân và VN tyên truyền giải phóng
đây? quân thống nhất thành VN giải phóng quân (VN
giải phóng quân được thành lập).
744/6/1945, đã diễn ra sự kiện nào dưới Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập.
đây?
75. Vì sao khu giải phóng Việt Bắc được - Có uye ban lâm thời khu giải phóng.
đánh giá là hình ảnh thu nhỏ của nước VN - Trong khu giải phóng Việt Bắc thực hiện 10
mới? chính sách VM.
76. Khởi nghĩa từng phần ở VN có ý nghĩa - Qua khởi nghĩa từng phần lực lượng chính trị,
như thế nào đối với TKN 8/1945? lực lượng vũ trang, căn cứ địa cách mạng được
83
củng cố và phát triển.
- Làm cho kẻ thù hoang mang suy yếu thúc đẩy
thời cơ cách mạng chín muồi.
- Tập dượt cho quần chúng nhân dân đấu tranh.
77. Đâu là nhận định đúng về hình thức đấu Pp, quyết liệt.
tranh của khởi nghĩa từng phần?
78. Sự chuẩn bị cuối cùng của TWĐ, Tổng Phát động cuộc khởi nghĩa từng phần.
bộ VM, HCM cho cuộc tổng khởi nghĩa
8/1945 là
3. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
a) Nhật đầu hàng đồng minh, lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố
1. Điều kiện bùng nổ cuộc TKN 8/1945 ở - Chủ quan:
VN là? + Đảng đã có sự chuẩn bị đầy đủ về đường lối và
phương pháp cách mạng.
+ Lực lượng cách mạng bao gồm chính trị, vũ
trang và căn cứ địa được chuẩn bị chu đáo, rèn
luyện qua nhiều phong trào.
+ Tầng lớp trung gian đã ngả hẳn về phía CM.
- Khách quan: Nhật chính thức đầu hàng đồng
minh không điều kiện 8/1945, quân Nhật ở Đông
Dương rệu rã, chính phủ thân Nhật Trần Trọng
Kim hoang mang.
2. Những thắng lợi của quân đồng minh - Thắng lợi của quân đồng minh đối với phát xít
trong việc tiêu diệt phát xít Nhật và tác Nhật vào 3/1945 có tác động ntn đến VN?
động của chúng đến VN năm 1945? + Nhật đảo chính Pháp ở Đông DƯơng (3/1945)
+ HN BTVTW ĐCS Đông Dương 3/1945 đã phát
động cao trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ
làm nên tiền đề cho cuộc TKN.
- Những thắng lợi của quân Đồng Minh đối với
phát xít Nhật (8/1945) đã diễn ra ntn?
+ Đầu 8/1945, quân đồng minh tiến công mạnh
mẽ các vị trí của quân đội Nhật Bản ở Châu Á –
TBD.
+ Ngày mùng 6 và ngày mùng 9 tháng 9/1945,
Mĩ đã ném 2 quả bom nguyên tử xuống 2 thành
phố của NB để uy hiếp NB.
+ 9/8/1945, quân đội Xô Viết mở màn chiến dịch
tổng công kích đạo quân đông quan của NB ở
Đông Bắc TQ và sau gần 1 tuần tiêu diệt đội
quân này.
+ 15/8/1945, NB chính thức đầu hàng đồng minh
không điều kiện.
+ Ở Đông Dương, quân Nhật rệu rã, chính phủ
84
thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang.
3. Thắng lợi của quân đồng minh đối với Tạo ra điều kiện khách quan thuận lợi để nhân
phát xít Nhật tác động như thế nào đến dân VN tổng khởi nghĩa giành chính quyền thắng
VN? lợi
+ 13/8…
+ 14-15/8…
+ 16-17/8…
+ 14-28/8…
+ 2/9…
4. 13/8/1945, khi nhận được thông tin về Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.
việc NB sắp đầu hàng đồng minh, Tổng bộ
VM thành lập?
5. TWĐ, Tổng bộ VM lập tức thành lập Ủy Khi nhận được những thông tin về việc NB sắp
ban KN toàn quốc khi nào? đầu hàng đồng minh.
6. Bản quân lệnh số 1 được tổ chức nào ban Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.
bố?
7. Tổ chức nào chính thức phát lệnh TKN Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.
trog CMT8/1945 ở VN?
8. Trong CMT8/1945, tổ chức nào ban bố Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.
quân lệnh số 1?
9. Từ ngày 14,15/8/1945 đã diễn ra sự kiện Hội nghị toàn quốc họp ở Tân Trào (Sơn Dương
nào dưới đây ở VN? – Tuyên Quang).
10. Hội nghị toàn quốc của ĐCS Đôgn - Thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân TKN.
Dương đã có những quyết định gì? - Quyết định những vấn đề quan trọng về chính
sách đối nội, đối ngoại sau khi giành được chính
quyền.
11. Quyết định thông qua kế hoạch lãnh Hội nghị toàn quốc của ĐCS Đông Dương.
đạo toàn dân TKN là của ai?
12. Thông qua chính sách đối nội đối ngoại Hội nghị toàn quốc 14-15/8/1945)
sau khi giành chính quyền là?
13. 16-17/8/1945, đã diễn r sự kiện nào ở Đại hội quốc dân được triệu tập tại Tân Trào.
VN?
14. ĐH quốc dân được triệu tập tại Tân - Tán thành chủ trương tổng khởi nghĩa của
Trào (16-17/8) có nội dung gì? Đảng.
- Thông qua 10 chính sách của Việt Minh.
- Cử ra ủy ban dân tộc giải phóng VN do HCM
làm chủ tịch.
15. 10 chính sách của Việt Minh được Đại hội quốc dân.
thông qua tại?
16. Tán thành chủ trương tổng khởi nghĩa Đại hội quốc dân.
của Đảng là nội dung của?

85
17. Hội nghị toàn quốc của Đảng và Đại Quyết tâm tổng khởi nghĩa giành chính quyền
hội quốc dân đều thực hiện? của Đảng và nhân dân ta.
18. Từ ngày 14/8/1945, một số cấp bộ Phát động nhân dân khởi nghĩa.
Đảng và tổ chức VM đã?
19. Chiều 16/8/1945, mooyj đơn vị giải Ủy ban giải phóng.
phóng quân do đồng chí Võ Nguyên Giáp
chỉ huy từ Tân Trào về giải phóng thị xã
Thái Nguyên là quyết định của?
20. 18/8/1945, người dân Bắc Giang, Hải Giành được chính quyền ở Tỉnh lị.
Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam đã?
21. Tối 19/8, cuộc khởi nghĩa giành chính Hà Nội.
quyền ở địa phương nào giành được thắng
lợi?
22. Cuộc TKN giành chính quyền ở HN Cổ vũ nhân dân các địa phương giành chính
thắng lợi có ý nghĩa ntn đối với phong trào quyền.
cả nước?
23. Tỉnh nào dưới đây giành được chính Huế
quyền vào ngày 23/8?
24. Địa phương nào dưới đây giành được Sài Gòn
chính quyền vào ngày 25/8?
25. Sự kiện nào đánh dấu chế độ phong Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.
kiến VN hoàn toàn sụp đổ?
26. Từ ngày 14-28/8 cuộc tổng khởi nghĩa Giành thắng lợi trên cả nước.
giành chính quyền ở VN?
27. CMT8/1945 thành công ở VN đánh dấu DTDCND
cuộc cách mạng nào được hoàn thành?
28. Tính chất điển hình CMT8/1945 ở Việt Giải phóng dân tộc.
Nam là?
29. CMT8/1945, ở VN trải qua quá trình KN từng phần lên TKN
phát triển từ?
30. Trong CMT8/1945 ở Việt Nam, khởi Diễn ra hài hòa ở cả nông thôn và thành thị.
nghĩa ở nông thôn và thành thị diễn ra ntn?
31. Vì sao trong CMT8/1945 KN diễn ra cả
- Lực lượng cách mạng được xây dựng ở cả nông
nông thôn và thành thị? thôn và thành thị
- Do chủ trương KN của Đảng không phân biệt ở
nông thôn hay thành thị mà nơi nào có điều kiện
thuận lợi thì KN.
32. Đảng đã sử dụng phương pháp đấu Bạo lực CM.
tranh nào để làm nên thắng lợi
CMT8/1945?
33. CMT8/1945 thành công, nước - Của toàn thể nhân dân.
VNDCCH đượ thành lập. Đây là nhà nước - Của toàn thể dân tộc Việt Nam.

86
- Nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở Đông
Nam Á.
34. Sự ra đời của nước VNDCCH vào năm Của việc vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác –
1945, đó là thắng lợi đầu tien Leenin ở một nước thuộc địa.
35. CMT8/1945 ở Việt Nam có đặc điểm Thành công nhanh chóng và ít đổ máu.
nào dưới đây?
36. Vì sao CMT8/1945 ở VN diễn ra nhanh Do có sự chuẩn bị chu đáo và chớp đúng thời cơ.
chóng và ít đổ máu?
37. 28/8/1945, theo đề nghị của HCM, Chính phủ lâm thời nước VNDCCH.
UBDTGP được cải tổ thành?
38. “Pháp chạy-Nhật hàng, Vua Bảo Đại Những kẻ thù mà nhân dân VN đã đánh đổ để lập
thoái vị” đây là nhận định của Tuyên ngôn nên nước VN độc lập dưới chế độ cộng hòa.
độc lập của nước VNDCCD, nhận định này
đề cấp đến?
39. “ Nước VN có quyền được hưởng tự do Tuyên ngôn độc lập.
và độc lập, sự thật đã trở thành nước tự do
độc lập” là nội dung của?
40. “Toàn thể dân tộc VN quyết đem tất cả Tuyên ngôn độc lập.
tinh thần và lực lượng, tính mạng và của
cải để giữ vững quyền tự do độc lập ây” là
nội dung của?
41. “Toàn thể dân tộc VN quyết đem tất cả Ý chí sắt đá của người dân VN quyết giữ vững
tinh thần và lực lượng, tính mạng và của nền tự do, độc lập vừa giành được.
cải để giữ vững quyền tự do độc lập ây”
khẳng định?
42. Thành quả lớn nhất mà người dân VN Độc lập dân tộc.
giành được từ thành công của CMT8/1945?
43. CMT8/1945 thành công đã đáp ứng Độc lập dân tộc.
nguyện vọng số 1 (khát vọng cháy bỏng)
của người dân Việt Nam là?
44. Thành công đầu tiên của ĐCSVN trong Làm nên thành công CMT8/1945.
quá trình lãnh đạo CM?
45. Khác với CMT10 Nga năm 1917, diễn Hài hòa cả thành thị và nông thôn.
ra ở thành thị rồi tỏa ra nông thôn,
CMT8/1945 ở VN diễn ra?
46. Bước nhảy vọt mới đầu tiên trong lịch Thành công CMT8/1945..
sử phát triển dân tộc Việt Nam dưới sự lãnh
đạo của ĐCS là?
47. Trong CMT8 năm 1945, người dân VN Phát xít Nhật.
đã giành được chính quyền từ tay?
48. Hình thức vận động của CMT8/1945 Khởi nghĩa

87
49. Cuộc khởi nghĩa in đậm dấu ấn VN Tổng khởi nghĩa CMT8.
trong thế kỉ XX?
50. Thời cơ CMT8/1945 là sự kết hợp? Của DK khách quan và chủ quan.
51. Vì sao có thể khẳng định thời cơ Vì đây là khoảng thời gian thuận lợi nhất để
CMT8/1945 ở VN là thời cơ ngàn năm có người dân VN giành chính quyền.
1?
52. Từ ngày 14-28/8/1945 đây là khoảng - Nhật đã đầu hàng đồng minh, quân đồng minh
thời gian thuận lợi nhất để người dân VN chưa kịp vào nước ta giải giáp quân đội Nhật.
giành chính quyền vì? - Tầng lớp trung gian đã ngả hẳn về phía cách
mạng.
- Đảng và quần chúng đã sẵn sàng hành động.
53. Nội dung nào dưới đây không phải là Quân đội các nước đồng minh chuẩn bị vào nước
thuận lợi của VN trong TKN giành chính ta giải giáp quân đội Nhật.
quyền?
54. Tính chất dân tộc của CMT8/1945 biểu Lật đổ ách thống trị của phát xít Nhật, giải phóng
hiện ở phương diện nào? dân tộc.
55. Tính chấn dân chủ của CMT8/1945 - Lật đô chế độ phong kiến
biểu hiện ở phương diện nào? - Giành chính quyền về tay nhân dân.
- Bước đầu thực hiện quyền làm chủ cho nhân
dân(từ thân phận nô lệ, thuộc địa->tự do).
56. Tính chất nhân dân CMT8/1945 thể Toàn thể nhân dân tham gia cách mạng.
hiện ở phương diện nào?
57. Cho biết ý kiến của việc HCM đọc bản Tạo cơ sở pháp lí cho sự ra đời của nước
Tuyên ngôn độc lập trịnh trọng tuyên bố VNDCCH.
quốc dân và thế giới, nước VNDCCH
thành lập?
V. Nguyên nhân thắng lợi ý ngĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của CMT8/1945
1. Nhân tố đảm bảo thắng lợi của - Nhân tố chủ quan
CMT8/1945 là? + Truyền thống yêu nước
+ Sự lãnh đạo của Đảng
+ Có sự chuẩn bị trong vòng 15 năm.
+ Sự đoàn kết nhất trí không sợ hy sinh gian khổ
và quyết tâm giành độc lập tự do của toàn Đảng
toàn dân, sự linh hoạt sáng tạo chỉ đạo , khả năng
chớp thời cơ phát động quần chúng nổi dậy giành
chính quyền của các cấp bộ Đảng và Việt Minh.
- Nhân tố khách quan: Chiến thắng phát xít của
quân đồng minh nhất là chiến thắng phát xít Đức
và quân phiệt Nhật.
2. Chiến thắng của quân Đồng Minh đối - Cổ vũ tinh thần, củng cố niềm tin cho nhân dân
với chủ nghĩa phát xít đã có tác động như ta trog sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc.
thế nào đến VN? - Tạo thời cơ (điều kiện khách quan thuận lợi) để
nhân dân ta đứng lên khởi nghĩa.
88
3. Nhân tố hàng đầu bảo đảm thắng lợi của Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
CMT8/1945?
4. CMT8/1945 ở VN thành công có ý nghĩa - Phá tan xiềng xích nô lệ của TDP hơn 80 năm
lịch sử ntn? và ách thống trị của phát xít Nhật gần 5 năm, lật
nhào ngai vàng phong kiến ngự trị ngót gần chục
thế kỉ ở nước ta, lập nên nước VNDCCH- Nhà
nước do nhân dân lãnh đạo làm chủ.
- Thắng lợi của CMT8 đã mở đầu kỉ nguyên mới
của dân tộc: kỉ nguyên độc lập tự do, kỉ nguyên
người dân lãnh đạo nắm chính quyền, làm chủ đất
nước, làm chủ vận mệnh dân tộc, kỉ nguyên giải
phngs dân tộc gắn liền giải phóng xã hội.
- Với thắng lợi của CMT8, ĐCS Đông Dương trở
thành Đảng cầm quyền.
- Đối với thế giới:
+ Góp phần vào chiến thắng CN phát xít sau
CTTG2.
+ Chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc
địa của chủ nghĩa đế quốc (góp phần thu hẹp hệ
thống thuộc địa trên thé giới).
+ Cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc thuộc địa đấu tranh
tự giải phóng.
+ Có ảnh hưởng mạnh mẽ và rất to lớn đến 2 dân
tộc bạn bè là Miên và Lào.
5. CMT8/1945 ở Việt Nam thành công đã - Bài học về đường lối:
để lại những bài học kinh nghiệm gì? + Đảng phải có đường lối đúng đắn trên cơ sở
vận dụng sáng taok chủ nghĩa Mác-Leenin vào
thực tiễn VN.
+ Nắm bắt tình hình thế giới và trong nước để đề
ra chủ trương, biện pháp CM phù hợp
- Bài học về lực lượng
+ Đảng tập hợp tổ chức các lực lượng yêu nước
rộng rãi trong mặt trận dân tộc thống nhất-
MTVM trên cơ sở khối liên minh công nông.
+ Phân hóa và cô lập kẻ thù tiến tới đánh bại
chúng
- Bài học về phương pháp
+ Trong chỉ đạo KN, Đảng linh hoạt kết hợp đấu
tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tiến hành
KN từng phần tiến tới TKN trong cả nước.

89
BÀI 17. NƯỚC VNDCCH TỪ SAU NGÀY 2/9/1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19/12/1946
I. Tình hình VN sau CMT8.1945
1. Sau CMT8/1945, những thế lực ngoại Phát xít Nhật, quân Trung Hoa Dân quốc
xâm nào có mặt ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16
trở ra Bắc?
2. VNQDĐ và VNCMĐM hội là tổ chức Quân THDQ
phản động nào?
3 Sau CMT8/1945 thành công việc giải gáp Quân Anh và THDQ
quân Nhật ở Đong Dương được giao cho
4. Khi vào VN (cuối 45 và đầu 46) THDQ - Tiêu diệt ĐCS Đông Dương
có âm mưu gì? (nội dung nào không phải là - Phá tan Việt Minh.
âm mưu cảu quân THDQ đối với CMVN - Lật đổ chính quyền CN, thành lập chính quyền
sau CMT8 thành công) tay sai.
5. Vì sao Quân THDQ không phải là kẻ thù - Do THDQ chưa có hành động trực tiếp xâm
chính và nguy hiểm nhất của Vn sau lược VN
CMT8/1945? - THDQ vào VN dưới danh nghĩa là quân ĐM và
mục đích cuối cùng của THDQ cũng chỉ là thành
lập 1 chính quyền tay sai ở VN.

6. Những thế lực ngoại xâm ào xuất hiện ở Anh, phát xít Nhật, Pháp
VN từ vĩ tuyến 16 trơe vào Nam sau ngày
CMT8/1945 thành công?
7. SayCMT8/1945 thành công thế lực ngoại
xâm nào xuất hiện ở VN?
8. Sau CMT8 /1945 mưu đồ chung của các - Thủ tiêu nền độc lập của VN.
thế lực ngoại xâm có mặt ở VN là? - Lật đổ chính quyền CM mới thành lập do HCM
đứng đầu.
9. Điều gì khiến các thế lực ngoại xâm có Vì chúng đều muốn dập tắt phong trào cách mạng
mặt ở VN sau CMT8 dễ dàng thỏa hiệp liên ở VN
kết với nhau?
10. Thế lực ngoại xâm nào bị người dân Phát xít Nhật
VN đánh bại vào năm 1945?
11.Vì sao, sau CTTG2, TDA tạo điều kiện - P và A đều là đế quốc
cho P quay trở lại xâm lược VN? - Anh muốn lợi dụng P để hạn chế CMVN (dập

90
tắt CMVN).
12. Quân đội nào dưới đây không có mặt ở Mĩ
Việt Nam trong tg sau 2/9/1945 đến
3/6/1946
13. Khó khăn về chính quyền của VN sau Chính quyền vừa mới thành lập chưa được củng
CMT8/1945 thành công là? cố.
14. Những khó khăn đặt VN trước nạn đói - Kinh tế nông nghiệp VN lạc hậu, bị chiến tranh
sau ngày CMT8/1945 thành công là tàn phá
- Hậu quả của nạn đói cuối năm 1944 đầu năm
1945 chưa được khắc phục
- Nạn lụt lớn làm vỡ đê, hạ hán kéo dài làm cho
nửa tổng số ruộng đất không canh tác được
- Nhiều xí nghiệp còn nằm trong tay tư bản Pháp,
các cơ sở công nghiệp của ta chưa kịp phục hồi
sản xuất, hàng hóa khan hiếm, giá cả đắt đỏ.
15. Khó khăn về tài chính của Vn sau ngày - Ngân sách trống rỗng
CMT8/1945 thành công được biểu hiện - CQCM chưa quản lí được ngân hàng
ntn? - Quân THDQ tung ra thị trường các loại tiền TQ
mất giá.
16. Khó khăn lớn nhất về văn hóa của VN Hơn 90% dân số không biết chữ.
sau ngày CMT8/1945?
17. Sau ngày CMT8/1945 thành công, VN Các thế lực ngoại xâm cấu kết đàn áp phong trào
phải đối mặt với khó khăn từ bên ngoài đó CMVN.
là?
18. Sau CMT*/1945, trong năm đầu VN có - Có chính quyền CM của nhân dân.
những thuận lợi gì cơ bản trong nước? - Nhân dân giành được quyền làm chủ, phấn khởi
gắn bó với chế độ mới.
- Có sự lãnh đạo cảu Dảng đứng đầu là CTHCM.
19. Sau CMT8/1945 thành công bối cảnh - Hệ thống XHCN đang hình thành.
thế giới có thuận lợi gì cho VN? - Phong trào giải phóng dân tộc dân gcao ở nhiều
nước thuộc địa và phụ thuộc.
- Phong trào hòa bình dân chủ phát triển ở nhiều
nước tư bản.
20. Nhân tố hàng đầu đảm bảo CMVN Sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là chủ tịch
đững vững trước những khó khăn thử thách HCM.
sau ngày CMT8/1945 thành công là?
II. Bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng mới, giải quyết nạn đói, nạn dốt, vấn đề
tài chính.
1. Những nhiệm vụ cấp bách mà Đảng, Xây dựng chính quyền cách mạng, diệt giặc đói,
chính phủ và nhân dân Vn phải gải quyết diệt giặc dốt , khắc phục về vấn đề tài chính, đấu
sau ngày CMT8/1945 thành công là? tranh chống ngoại xâm và vấn đề nội phản.
2. Nhiệm vụ cấp bách hàng đầu mà Đảng, Chống ngoại xâm để bảo vệ độc lập dân tộc.
chính phủ và nhân dân ta phải giải quyết
91
là?
3. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu lần đầu Cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội 6/1/1946.
tiên người dân VN được thực hiện quyền
công dân?
4. 6/1/1946 diễn ra sự kiện nào dưới đây ở Hơn 90% cử tri trong cả nước đi bỏ phiếu bầu
VN? quốc hội.
5. Sau ngày bầu cử Quốc hội 6/1/1946, các Tiến hành bầu cử hội đồng nhân dân các cấp,
địa phương ở Bắc Bộ và Trug Bộ, đã có thành lập UB hành chính các cấp.
hành động gì để kiện toàn bộ máy hành
chính?
6. Trong kì họp đầu tiên ở Hà Nội - Xác nhận thành tích của Chính phủ lâm thời.
(2/3/1946) Quốc hội của nước VNDCCH - Thông qua danh sách chính phủ liên hiệp kháng
đã có những quyết định nào? chiến do Chủ tịch HCM đứng đầu.
- Lập dự thảo Hiến pháp của nước VN do HCM
đứng đầu.
7. 9/11/1946, diễn ra sự kiện nào ở Việt Bản Hiến pháp đầu tiên của nước VNDCCH
Nam? được thông qua.
8. Thắng lợi của cuộc tổng tuyển cử bầu - Góp phần nâng cao uy tín của nước VNDCCH
quốc hội và HĐND các cấp ở VN (1946) rên trường quốc tế.
có ý nghĩa lịch sử như thế nào? - Khơi dậy phát huy tinh thần yêu nước, ý thức
làm chủ, phát huy nghĩa vụ của mỗi người dân
đối với cả nước.
- Tạo cơ sở pháp lí vững chắc cho nhà nước
VNDCCH.
9. 9/1945, VNGPQ được chấn chỉnh và đổi Vệ quốc đoàn.
thành?
10. 5/1946, Vệ quốc đoàn được đổi thành? Quân đội quốc gia Việt Nam.
11. Để giải quyết nạn đói ở VN trong năm - Tổ chức quyên góp.
đầu sau CMT8/1945. Chính phủ đã đề ra - Điều hòa thóc gạo các địa phương trong cả
những biện pháp trước mắt? nước.
- Nghiêm trị những kẻ đầu cơ tích cỡ.
- Kêu gọi người dân cả nước nhường cơm sẻ áo.
12. Hưởng ứng lời kêu gọi nhường cơm sẻ - Lập hũ gạo cứu đói
áo của chủ tịch Hồ Chí Minh nhằm giải - Tổ chức ngày đồng tâm.
quyết nạn đói trong năm đầu sau - Không dùng ngô, khoai, sắn nấu rượu.
CMT8/1945, người dân ta đã?
13. Biện pháp căn bản để giải quyết nạn đói Đẩy mạnh tăng gia sản xuất.
ở Việt Nam trong năm đầu sau CMT8 là
14. Biện pháp hàng đầu và có tính chất lâu Tăng gia sản xuất.
dài để giải quyết căn bản nạn đói trong
những năm đầu sau CMT8?
15. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất là biện - Biện pháp hàng đầu
pháp có ý nghĩa ntn để để giải quyết nạn
92
đói ở VN trong những năm đầu sau CMT8? - Biện pháp có tính chất lâu dài
- Biện pháp căn bản
16. Để giải quyết căn bản nạn đói ở VN - Tấc đất tấc vàng
trong những năm đầu sau CMT8, một - Không một tấc đất bỏ hoang
phong trào thi đua tăng gia sản xuất đã dấy
lên khẩu hiệu?
17. Để động viên khuyên khích người dân - Bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lí của chế
đẩy mạnh tăng gia sản xuất trong năm đầu độ cũ.
sau CMT8/1945, chính quyền CM đã thực - Giảm tô 25%, giảm thuế ruộng đất 20%
hiện những chính sách gì? - Tạm cấp ruộng đất bỏ hoang cho người dân
không có ruộng.
- Chia lại ruộng đất công theo nguyên tắc công
bằng dân chủ.
18. Sự phát triển của nền kinh tế nào dưới Nông nghiệp.
đây giữ vai trò quyết định giải quyết nạn
đói sau CMT8/1945?
19. Khẩu hiệu “một gói khi đói bằng một Nạn đói
gói khi no” đã xuất hiện trong quá trình
Đảng và Chính phủ ta giải quyết khó khăn
về?
20. 8/9/1945 Chủ tịch HCM đã kí sắc lệnh Nha bình dân học vụ.
thành lập?
21. Nha bình dân học vụ được thành lập Chống giặc dốt.
sau sắc lệnh cả chủ tịch HCM (8/9/1945) là
cơ quan chuyên trách?
22. Để xóa nạn mù chữ, nâng cao trình độ Nha bình dân học vụ.
văn hóa trong nhân dân, 8/9/1945 chủ tịch
HCM đã kí sắc lệnh thành lập?
23. 9/1945 – 9/1846, phong trào xóa nạn Trên toàn quốc
mù chữ được tiến hành?
24. Trong năm đầu sau CMT8/1945 nội Dân tộc dân chủ.
dung và phương pháp giáo dục bước đầu
được đổi mới theo tinh thần?
25. Đào tạo những công nhân, cán bộ trung Trường học các cấp phổ thông và đại học (biện
thành có năng lực phụng sự tổ quốc là mục pháp lâu dài).
tiêu của?
26. Xây dựng quỹ độc lập, tổ chức phong Tài chính
trào tuần lễ vàng là biện pháp của chính
phủ nước VNDCCH để giải quyết khó
khăn gì?
27. Trong năm đầu sau CMT8/1945 ở VN Kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân
để khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân dân.
sách, giải quyết khó khăn về tài chính,
93
chính phủ đã?
28. Để chủ trương về tài chính 23/11/1946, Quyết định lưu hành tiền VN trong cả nước.
QUốc hội khóa I đã?
29. Nhân dân Việt Nam hăng hái, đóng góp Xây dựng quỹ độc lập.
tiền của, vàng bạc để ủng hộ nền độc lập
của tổ quốc là kết quả của cuộc phát động
nào?
30. Nhân dân VN hăng hái đóng góp tiền Tuần lễ vàng.
của, vàng bạc ủng hộ nền độc lập là kết quả
của phong trào nào do chính phủ phát
động?
III. Đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản bảo vệ chính quyền cách mạng.
1. Nội dung nào dưới đây thể hiện Pháp có - Chính phủ Pháp thành lập một đạo quân viễn
dã tâm trở lại xâm lược VN? chinh tiến sang Việt Nam ngay sau khi Nhật đầu
hàng ĐM (8/1945).
- Cử người làm cao ủy Pháp ở Đông Dương.
2. Sự kiện mở đầu cuộc chiến tranh xâm 9/1945, được sự giúp đỡ của quân Anh, P cho
lược VN lần thứ 2 của Pháp là quân đánh úp trụ sở nhân dân Nam Bộ và cơ
quan tự vệ thành phố Sài Gòn.
3. Pháp đã có hành động gì ở Sài Gòn – Xả súng vào những người dự mít tinh.
Chợ lớn (2/9/1945)?
4. Sau CMT8 khó khăn lớn nhất của VN là Giặc ngoại xâm
5. Kẻ thù nguy hiểm nhất của VN sau TDP
CMT8 là
6. Sau ngày CMT8 thành công, vì sao Có âm mưu và hành động xâm lược lại VN.
TWĐ và chính phủ xác định TDP là kẻ thù
nguy hiểm nhất của VN?
7. Cược kháng chiến chống TDP trở lại Nam Bộ
xâm lược đã bùng nổ sớm nhất ở
8. Sau khi được tăng viện, cùng sự hỗ trợ Nam trung bộ.
của quân Anh và quân Nhật, quân Pháp đã
phá vòng vây SG, Chợ Lớn mở rộng đánh
chiếm?
9. Khi TDP trở lại xâm lược VN ở Nam Quyết tâm lãnh đạo nhân dân kháng chiến huy
Bộ, TWĐ, CP, CTHCM đã động lực lượng cả nước chi viện cho NB và NTB.
10. Khi Pháp nổ súng xâm lược VN và NB, Hăng hái tham gia vào quân đội, xung phong vào
thanh niên trong cả nước đã có hành động đoàn quân Nam tiến vào Nam giết giặc.
gì?
11. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp - Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí quyết tâm
xâm lược của quân dân ta ở miền Nam từ bảo vệ nền độc lập dân tộc của quân dân ta.
(9/1945 đến trước 6/3/1946) có ý nghĩa như - Góp phần tiêu hao một bộ phận sinh lực địch.
thế nào? - Đã chặn đứng bước tiến xâm lược của TDP ở
một số nơi: Nha Trang, Tuy Hòa, BMT, tạo điều
94
kiện để nhân dân cả nước bước vào cuộc kháng
chiến chống Pháp lâu dài.
- Trong một trừng mực nhất định cuộc kháng
chiến chống Pháp ở miền Nam có tác động đến
tinh thần, thái độ hành động của quân THDQ ở
miền Bắc VN.
12. Từ sau 2/9/1945 đến trước 6/3/1946, Tạm thời hòa hoãn tránh xung đột.
TWĐ, CP, CTHCM đã thực hiện sách lược
gì đối với quân THDQ?
13. CHủ trương tạm thời hòa hoãn tránh Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ
xung đột với quân THDQ của Đảng và thù.
Chính phủ trong năm đầu sau thành công
CMT8/1945 cho thấy sách lược nào dưới
đây đã được thực hiện triệt để?
14. TWĐ, CP thực hiện chủ trương tạm 1. Pháp tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược trở
thời hòa hoãn tránh xung đột với quân lại VN từ 9/1945.
THDQ sau ngày CMT98 thành công 2. THDQ dưới danh nghĩa đồng minh vào giải
giáp quân đội Nhật song có âm mưu và hành
15. Nội dung nào dưới đây không phải là động chống phá CMVN.
bối cảnh dẫn đến Đảng và chính phủ 3. Nước VNDCCH phải đối mặt giải quyết nhiều
VNDCCH thực hiện chủ trương tàm thời khó khăn: CQ non trẻ, giặc đói, giặc dốt, tài
hòa hoãn tránh xung đột với THDQ sau chính.
ngày CMT8 thành công?
16. TWĐ, Cp, Ct HCM đã thực hiện những 1. Biểu dương lực lượng: những cuộc mít tinh,
biện pháp gì để hạn chế đến mức thấp nhất biểu tình đã diễn ra diễn ra dưới sự lãnh đạo của
các hành động chống phá của quân THDQ Đảng, thu hút đông đảo quần chúng tham gia,
và tay sai đối với CMVN sau khi CMT8 giương cao khẩu hiệu “ủng hộ chính phủ lâm thời
thành công? của nước VNDCCH”; “ủng hộ Chủ tịch HCM”.
2. Nhân nhượng:
+ Chính trị: Quốc hội khóa I đã đồng ý nhượng
cho Đảng Việt Quốc Việt Cách 70 ghế trong
quốc hội không qua bầu cử cùng 4 ghế bộ trưởng
trong chính phủ liên hiệp (Nguyễn hải Thần lãnh
tụ Việt Cách giữ chức phó chủ tịch nước).
+ Kinh tế: ta chấp nhận cung cấp 1 phần lương
thực thực phẩm phương tiện GTVT cho quân
THDQ
+ Cho phép lưu hàn tiền TQ trên thị trường.
3. Tránh mũi tiến công trực tiếp từ kẻ thù: ĐCS
Đông Dương tuyên bố tự giải tán.
4. Tăng cường khối đoàn kết toàn dân (7/1946)
với sự giúp đỡ của ĐCS, giới trí thức yêu nước
Việt Nam đã thành lập ĐXHVN.
95
5 Kiên quyết trừng trị những kẻ phá hoại khi có
đủ bằng chứng. Ban hành 1 số sắc lệnh nhằm
chấn áp bọn phản cách mạng.
17. Việc VN hòa hoãn với quân THDQ 1. Hạn chế đến mức thấp nhất các hành động
trong năm đầu sau CMT8 có ý nghĩa ntn? chống phá của quân THDQ và tay sai.
2. Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách
mạng của quân THDQ.
3. Tạo điều kiện để ta tập trung lực lượng kháng
chiến chống TDQ ở miền Nam.
4. Tránh cùng một lúc phải chiến đấu chống lại
nhiều kẻ thù.
18. Từ chính sách nhân nhượng về chính Mềm dẻo về sách lược, cứng rắn về nguyên tăc.
trị, kinh tế nhưng kiên quyết trừng trị theo
pháp luật đối với quân THDQ và tay sai
sau CMT8 ch thấy Đảng ta đã triệt để thực
hiện chủ trương gì dưới đây?
19. Các biện pháp hòa hoãn đối với quân
THDQ và tay sai của Đảng từ sau 2/9/1945
đến trước 6/3/1946 cho thấy chủ trương
nào dưới đây của đảng được thể hiện ?
20. Trong năm đầu sau CMT8 để giải quyết Mềm dẻo về sách lược, cứng rắc về nguyên tắc.
khó khăn về ngoại xâm và nội phản, Đảng, - Tránh cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
CP, CTHCM đã triệt để sử dụng chủ
trương nào dưới đây?
21. Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày Hòa hoãn với THDQ, kháng chiến chống Pháp ở
6/3/1946 Đảng và CP nước VNDCCH miền Nam
thực hiện chủ trương nào dưới đây
22. Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày Tạm thời hòa hoãn tránh xung đột với quân
6/3/1946 Đảng và CP nước VNDCCH THDQ
thực hiện sách lược nào dưới đây
23. Sau khi chiếm đóng các đô thị ở Nam Thực hiện kế hoạch tiến quân ra Bắc nhằm thôn
Bộ và NTB, TDP có âm mưu gì đối với tính cả nước ta.
VN?
24. VÌ sao TDP phải điều đình với chính Do pháp gặp nhiều khó khăn.
phủ THDQ để được đem quân ra Bắc VN?
(Đâu là yếu tố quyết định buộc pháp phải
điều đình với CP THDQ làm nhiệm vụ giải
giáp quân đội Nhật đầu năm 1946?)
25. Đầu năm 1946, TDP đã gặp phải những 1. Lực lượng mỏng/ quân số có nhiều chế/lực
khó khăn gì khi đem quân ra miền Bắc lượng quân đội ở VN có nhiều hạn chế.
VN? 2. Sự có mặt/hiện diện của quân THDQ dưới
danh nghĩa quân đồng minh giải giáp quân đội
Nhật
96
3. Cuộc kháng chiến của quân dân miền Bắc VN
26. Vào đầu năm 1946, để thực hiện kế Điều đình với chính phủ THDQ và kí Hiệp ước
hoạch tiến quân ra Bắc, TDP đã có hành Hoa Pháp 28/2/1946
động gì?
27. Vì sao quân THDQ kí hiệp ước Hoa 1. THDQ nhận được những quyền lợi từ Pháp
Pháp 28/2/1946? 2. Để tập trung lực lượng vào cuộc nội chiến
chống ĐCSTQ.
28. Vì sao quân THDQ muôn sruts quân về 1. THDQ không thực hiện được âm mưu tiêu diệt
nước vào đầu năm 1946 từ VN? ĐCS, phá tan VN, lật đổ chính quyền CM, thành
lập một chính quyền tay sai ở VN
2. Bộ mặt thật của THDQ ở miền Bắc VN ngày
càng lộ rõ.
3. Muốn tập trung lực lượng đối phó với ĐCSTQ.
4. THDQ nhận được những quyền lợi từ Pháp,
khi rút quân khỏi VN.

29. Theo Hiệp ước Hoa Pháp 28/2/1946, - ĐƯợc Pháp trả lại các tô giới của Pháp trên đất
THDQ được nhận những quyền lợi gì? TQ
- Được vận chuyển hàng hóa qua cảng Hải Phòng
vào Vân Nam không phải đóng thuế.
30. Ý đồ của thực dân Pháp khi kí Hiệp Được đưa quân ra bắc VN.
ướng H-P 28/2/1946?
31. TDP đã thực hiện được mưu đồ gì khi Được đưa quân ra bắc VN, thay quân THDQ làm
kí Hiệp ước H-P 28/2/1946? nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
32. Ý đồ chiến lược của Pháp khi kí Hiệp Đem quân ra miền Bắc để thôn tính VN.
ước H-P 28/2/1946 là?
33.Một trong những nội dung cảu HƯ H-P - THDQ được
28/2/1946 là? - TDQ được….
34. Hiệp ước H-P đã đặt nhân dân VN Hoặc cầm súng chiến đấu chống Pháp hoặc hòa
trước sự lựa chọn nào dưới đây? hoãn nhân nhượng pháp để tránh cùng một lúc
chống lại nhiều kẻ thù
35. Để tránh tình trạng phải chiến đấu 1 lúc Hòa hoãn nhân nhượng Pháp(chủ trương)
với nhiều kẻ thù khi HƯ H-P được kí kết Hòa để tiến(giải pháp)
28/2/1946, Đảng, CP, CTHCM đã thực
hiện chủ trương gì/ giải pháp gì?
36. Khi Pháp và THDQ kí với nhau HƯ H- P – THDQ cấu kết đàn áp chống phá CMVN
P 28/2/1946, VN đứng trước nguy cơ gì?
37. Để làm thất bại sự cấu kết giữa P- Hòa hoãn với Pháp, nhằm đẩy THDQ ra khỏi
THDQ, Đảng và CT HCM đã thực hiện nước ta.
sách lược gì?
38. Khi HƯ H-P được kí kết 28/2/1946, tại Tránh trường hợp cùng 1 lúc phải chiến đấu
sao TW Đ và CTHCM không lựa chọn giải chống nhiều kẻ thù.
pháp cầm sugs chiến đấu chống TDP không
97
cho chúng…
39. Đầu năm 1946, CTHCM thay mặt Hiệp định Sơ bộ
CPVNDCCH đã kí với đại diện chính phủ
Pháp?
40. HĐ Sơ bộ 6/3/1946 được kí giữa - Chính phủ Pháp công nhận nước VNDCCH là
CTHCM với đại diện CP Pháp có những một nước tự do.
nội dung cơ bản nào? - Chính phủ VNDCCH thỏa thuận cho 15000
quân P ra Bắc thay quân THDQ làm nhiệm vụ
giải giáp quân Nhật
- Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam,
giữ nguyên quân độ của mình tại vị trí cũ…
41. Việc VN kí HĐ Sơ Bộ 6/3/1946 đã đẩy THDQ
lực lượng/thế lực ngoại xâm nào dưới đây
về nước
42. Việc HCM kí HĐ Sơ bộ 6/3/1946 đã để - Không vi phạm chủ quyền dân tộc (nguyên tắc
lại bài học kinh nghiệm nào dưới đây? của Đảng khi kí HĐ Sơ bộ)
- Mềm dẻo về sách lược, cứng rắn về nguyên tắc.
- Nhân nhượng có nguyên tắc
- giành thắng lợi từng bước.
43. Việc kí HĐ Sơ bộ 6/3/1946 có ý nghĩa - Làm thất bại sự cấu kết giữa Pháp và THDQ
lịch sử như thế nào? nhằm chống lại CMVN.
- Tránh được cuộc chiến đấu bât lợi vì phải chống
lại nhiều kẻ thù cùng 1 lúc.
- Đẩy được 20 vạn quân THDQ cùng bọn tay sai
ra khỏi nước ta
- Ta có thêm thời gian hòa bình để củng cố CQ,
chuẩn bị lực lượng mọi mặt cho cuộc kháng
chiến lâu dài chống TDP về sau?
- Nước VNDCCH được công nhận về mặt pháp
lí, tạo điều kiện thuạn lợi cho cuộc đấu tranh
ngoại giao cảu ta về sau này.
44. “Đó là một thắng lợi về ngoại giao cảu Kí hiệp định Sơ Bộ 6/3/1946
ta. Sự nhạy bén sáng tạo của Đảng thể hiện
rõ qua việc ta đổi không gian lấy thời
gian..” Nhận định trên đề cập đến sự kiện
lịch sử nào?
45. Tính thống nhất là một quốc gia Việt hiệp định Sơ Bộ 6/3/1946
Nam được ghi nhận được ghi nhận đầu tiên
ở văn bản nào dưới đây?
46. Tính thống nhất của quốc gia VN lần hiệp định Sơ Bộ 6/3/1946
đầu tiên được ghi nhận trong
47. Quyền dân tộc cơ bản của VN lần đầu Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương
tiên được ghi nhận trong?
98
48. Văn bản pháp lí quốc tế đầu tiên công Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương
nhân các quyền dân tộc cơ bản của VN là?
49. Văn bản nào dưới đây lần đầu tiên đề Tuyên ngôn độc lập của nước VNDCCH
cập đến một trong những quyền dân tộc cơ
bản của VN
50. Công lao to lớn nhất của NAQ đối với Xác định con đường cứu nước mới
CMVN trong thời kì hoạt động ở Pháp
1919-1923/ Công lao to lớn đầu tiên của
NAQ?
51. Từ 1917 đến 1924, NAQ có vai trò ntn Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của
đến sự ra đời của ĐCSVN Đảng CSVN
52. Sau kh kí HĐ Sơ bộ 6/3/1946, TDP có Ra sức phá hoại hiệp định/ tiếp tục gây xung đột
hành động gì? vũ trang ở Nam Bộ.
- Lập chính phủ Nam Kì tự trị âm mưu tách NB
ra khỏi VN.
53. Cuộc đàm phán chính thức giữa 2 chính do VN đấu tranh kiên quyết.
phủ tại Phông tenơblô năm 1946 là do
54. Cuộc đàm phán giữa 2 chính phủ tại Do pháp không chịu công nhận độc lập và thống
Phông tenơblô năm 1946 thất bại vì (vì sao nhất của VN.
cuộc đàm phán chính thức giữa 2 chính phủ
VN và Pháp thất bai?)
55. Thiện chí của TWĐ, CP VN đối với P Giải quyết mâu thuẫn bằng hòa bình

56. Khi không tránh được thì Tiến hành chiến tranh bằng tất cả sức mạnh của
mình
57. Sau khi kí HĐ Sơ bộ 6/3/1946 để tránh Kí tạm ước 14/9/1946, tiếp tục nhân nhượng P
một cuộc chiến tranh nổ ra sớm/ để ngăn một số quyền lợi về kinh tế văn hóa ở VN.
chặn một cuộc chiến tranh nỏ ra sớm,
CTHCM đã
58. ản tạm ước 14/9/1946 được kí kết giữa Tiếp tục kéo dài thời gian hòa hoãn để ta xây
CTHCM với đại diện chính phủ Pháp có ý dựng củng cố lực lượng
nghĩa lịch sr ntn?
59. Sau khi kí hiệp định Sơ bộ và tạm ước Tích cực chuẩn bị về mọi nặt đề phòng tình thế
14/9/1946 ta đã nghiêm chỉnh thực hiện bát trắc do P gây ra.
những điều đã kí kết nhưng đồng thời?
60. Từ 6/3/1946 đến trước ngày 14/9/1946 Bằng con đường hòa bình.
CTHCM đã giải quyết mối quan hệ V-P ?
61. MQH V-P từ 6/3/1946 đến trước ngày Giải quyết Mqh bằng con đường hòa bình.
14/9/1946 có gì khác so với thời kì sau
ngày 2/9/1945 đến trước 6/3/1946
62. Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngay Chiến tranh/đấu tranh vũ trang
6/3/1946, TWĐ, CP, CTHCM đã giải quyết

99
mqh V-P bằng con đường
63. Nội dung nào dưới đay thể hiện đúng VT-HB-VT
mqh V-P theo trình tự thời gian từ sau
2/9/1945 đến 19/12/1946?
64. Từ tháng 9/1945 đến 12/1946, đường Kháng chiến chống Pháp/đấu tranh vũ trang
lối chiến lược của VN trong quan hệ với P chống Pháp.

65. Trong năm đầu sau CMT8 sách lược Hòa hoãn với Pháp/giải quyết mqh V-P bằng con
của VN là đường hòa bình.
66. Bài học nào dưới đây Đảng rút ra từ
việc kí HĐ Sơ Bộ 6/3/1946? Cần phải
giành thắng lợi từng bước.
67. Bài học kinh nghiệm nào dưới đây Kết hợp đấu tranh vũ trag với đấu tranh ngoại
được rút ra từ đường lối đấu tranh của giao.
Đảng với Pháp trong giai đoạn từ sau
2/9/1945 – 19/12/1946?
BÀI 18. NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG TDP
1946-1950
I. Kháng chiến toàn quốc chống TDP
1. Thực dân Pháp bội ước và tiến công nước ta
1. Sau khi kí hiệp định sơ bộ và tạm ước
TDP đã có hành động gì?
2. Việc TDP đẩy mạnh chuân rbij chiến Pháp không thành thật kí HĐ sơ bộ và tạm ước.
tranh xâm lược VN lần nữa sau khi kí hiệp
định Sơ bộ 6/3/1946 và 14/9 cho thấy
3. Từ cuối 11/1946, TDP khiêu khích tiến Hải phòng, Lạng Sơn
quâ ta ở đâu?
4. 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Giải tán lực lượng tự vệ chiên đấu
chính phủ ta phải Để cho quân Pháp làm nhiệm vụ giữ trật tự ở Hà
Nội.
5. Trong tối hậu thư của Pháp gửi cho Chậm nhất là sáng 20/12/1946
CPVNDCCH, P chỉ rõ sẽ hành động/nổ
súng tấn công ta vào thời gian nào?
6. 18/12/1946, pháp gửi tối hậu thư cho CP 19/12/1946
nước VNDCCH và khẳng định chấm nhất
sags ngày 20.12.1946 nếu yêu càu đó
không được chấp nhận trong bối cảnh đó
VN chỉ có thể hành động vào
7. Trung ương Đảng, CP, CTHCM phát Giành thế chủ động ngay từ đầu
động kháng chiến vào 19/12/1946 để nhằm
mục đích gì?

100
8. Tại sao Trung ương Đảng, CP, CTHCM Vì pháp đưa ra tối hậu thư khẳng định nếu không
phát động kháng chiến vào 19/12/1946 chấp thuận thì…
9. 12/12/1946, BTVTWĐ đã có chỉ thị gì? Chỉ thị “toàn dân kháng chiến”.
10 Quyết định phát động cả nước kháng HNTVTWĐ CS Đông Dương 18,19/12/1946
chiến là của Hội nghị nào dưới đây?
11. Tín hiệu tiến công mở đầu cuộc kháng Công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy, cả
chiến toàn quốc chống thực dân Pháp là thành phố mất điện.
12. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống P TDP bội ước và xâm lược VN.
bùng nổ là do
13. Vì sao VN có thể chủ động bước vào Có sự chuẩn bị chu đáo:
cược kháng chến toàn quóc chống Pháp? - Xác định kẻ thù chính, nguy hiểm nhất là Pháp.
- Ta hòa hoãn nhân nhượng Pháp là để chuẩn bị
lực lượng kháng chiến chống Pháp.
- Tranh thủ thời gian hòa hoãn ta đã đẩy mạnh
xây dựng lực lượng củng cố chính quyền.
14. Nội dung nào dưới đây t/h cuộc kháng Đấu tranh chống Pháp là để bảo vệ độc lập tự do,
chiến chống Pháp của nhân dân VN lá bảo vệ nhân dân.
chính nghĩa?
15. “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
phải nhân nhượng nhưng chúng ta càng
nhân nhượng pháp càng lần tới vì chúng
quyết tâm cướp nước ta một lần nữa” là nội
dung của?
16. “Không chúng ta thà hy sinh tất cả chứ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
nhất định không chịu mất nước, nhất định
không chịu làm nô lệ” là nội dung của?
17. Đoạn trích dưới đây là nội dung của: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
“Bất kì đàn ông, đàn bà, …ra sức chống
thực dân Pháp cứu nước.”
18. “Trong lời kêu gọi toàn quốc kháng Toàn dân
chiến của chủ tịch HCM có đoạn: “Ai có
súng dùng súng, ai có gươm thì dùng
gươm, không có gươm….ai cũng phải ra
sức chống thực dân Pháp cứu nước”, đoạn
trích trên đã phác họa nội dung đường lối
kháng chiến chống Pháp là:
19. Những văn kiện nêu đường lối kháng 1. Lời kêu gọi….(9/12/1946)
chiến chống Pháp trong những năm 46 – 47 2. Chỉ thị toàn dân kháng chiến
là: 3. Kháng chiến nhất định thắng lợi 9/1947.
20. Những văn kiện quan trọng nêu đường 1. CHỉ thị
lối kháng chiến chống Pháp của nhân dân 2. Lời kêu gọi..
Việt Nam là (45-47) 3. Kháng chiến nhất định thắng lợi 9/1947

101
4. Chỉ thị kháng chiến kiến quốc 25/11/1945.
5. nghị quyết đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2
(2/1951)
21. Nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc
kháng chiến chống TDP 45-54 với đường
lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường
kì tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ
quốc tế
22. Nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc Trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ
kháng chiến chống Pháp với phươg châm: của quốc tế
23. Cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp Nhân dân và chính nghĩa
của nhân dân Việt Nam mang đạm tính
24. Vì sao trong cuộc kháng chiến chống - Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng
TDP (1945 – 1954) người dân Việt Nam - Cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam là
phải thực hiện đường lối kháng chiến toàn để bảo vệ nhân dân do vậy nhân dân phải tham
dân? gia
- Kháng chiến toàn dân là truyền thống đấu tranh
của dân tộc.
- Để làm thất bại âm mưu và hoạt động chia rẽ
dân tộc của địch.
25. Vì sao phải kháng chiến toàn diện? - Mọi sinh vật hiện tượng là tổng hòa của các mối
quan hệ.
- Để kháng chiến toàn dân có nội dung
- làm thất bại âm mưu và hành động chống phá ta
của địc trên các mặt trận
- Làm thất bại âm mưu lấy chiến tranh nuôi chiến
tranh.
26. Ta kháng chiến toàn diện với phương Mỗi người dân là một chiến sỹ, mỗi xóm làng là
châm? một pháo đài.
27. Vì sao phải kháng chiến trường kì? Do tương quan lực lượng giữa ta và địch ngày
đầu kháng chiến: địch mạnh về vũ khí, phương
tiện, ta mạnh về ý chí từ đó cần có thời gian để
thay đổi tương quan theo chiều hướng có lợi cho
ta.
- để làm thất bại kế hoạch đánh nhanh thắng
nhanh của Pháp.
- Để thực hiện phương châm vừa kháng chiến
vừa kiến quốc
- Để giành thắng lợi quyết định kết thúc kháng
chiến
28. Bài học về đấu tranh ngoại giao trong Giải quyết vấn đề dân tộc phải dựa vào chính dân
kháng chiến chống Pháp từ kí HĐ tộc mình quyết định.
Giơnevơ?
102
29. Yếu tố quyết định thắng lợi của cuộc - Nhờ có Đảng lãnh đạo với đường lối chính trị,
kháng chiến chống TDP của quân và dân quân sự đúng đắn.
VN (45-54)? + Chính trị: thực hiện cuộc CM DTDCND tiến
lên CNXH
+ Quân sự: kháng chiến toàn dân toàn diện.
30. Chính trị trong cuộc kháng chiến chống Tiến hành đồng thời CMXHCN ở miền Bắc và
Mĩ? kháng chiến chống Mĩ ở miền Nam.
31. Cuộc chiến đấu của quân dân VN ở các Hà Nội
đô thị Bắc vĩ tuyến 16 bùng nổ sớm nhất ở?
32. Quân dân Hà Nội trong những ngày đầu Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh
toàn quốc kháng chiến chống Pháp đã nêu
cao tinh thần
33. Cuộc chiến đấu Bắc vĩ tuyến 16 có ý - Góp phần tiêu hao một bộ phận sinh lực địch.
nghĩa ntn? (1946 -1947) - Giam chân địch trong các đô thị
- Tạo điều kiện để tàn quốc bước vào cuộc kháng
chiến chống Pháp lâu dài
- Ta làm thất bại âm mưu đánh úp cơ quan đàu
não kháng chiến của ta của pháp
- làm thất bại bước đầu kế hoạch đánh nhanh
thắng nhanh của Pháp.
34. Vì sao thực dân Pháp vào đầu năm Để giảm chi phí cho cuộc chiến tranh
1947 lại đề ra kế hoạch tiến công căn cứ
địa Việt Bắc để kết thúc cuộc chiến tranh
xâm lược VN
35. 3/1947 TDP đề ra kế hoạch tiến công Nhanh chóng kết thúc chiến tranh
căn cứ địa Việt Bắc của ta
36. Vì sao trong những ngày đầu của cuộc Để giam chi phí cho cuộc chiến tranh.
chiến tranh xâm lược Đông Dương, TDP
lại đề ra kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh?
37. Từ ngày 7/10/1947, TDP đã cho quân 3 hướng
tiến công lên Việt Bắc theo mấy hướng? + Cho quân nhảy dù xuống thị xã Bắc Cạn, thị
trấn Chợ Mới
+ Cho quân từ Lạng Sơn theo đường số 4 đánh
lên Cao Bằng.
+ Quân từ HN->SH, SL lên Chiếm Hóa, Đại Từ.
38. Cuộc tiến công nào lên Việt Bắc đã bao
vây phía Đông và phía Bắc của ta?
39. Cuộc tiến công nào dưới đây của Pháp
10/1947 đã bao vây căn cứ địa Việt bắc của
ta ở phía Tây?
40. Mục tiêu chung của các cuộc tiến công 1. Phá tan căn cứ địa Việt Bắc.
của TDP lên căn cứ Việt Bắc của ta năm 2. Tiêu diệt bộ đội chủ lực và cơ quan đầu nãn
1947? kháng chiến của ta để nhanh chóng kết thúc chiến
103
tranh.
41. Trong chiến dịch Việt Bắc- Thu Đông Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc
1947, khi Pháp vừa tiến công VB, Đảng ta Pháp.
đã ra chỉ thị nào?
42. Trong chiến dịch VB-TĐ 1947, vì sao Do quân ta đã chủ động bao vây và tiến công
quân pháp phải rút khỏi Chợ Đồn, Chợ Rã? địch.
43. Khi quân Pháp nhảy dù xuống chiếm Chủ động bao vây tiến công địch.
thị xã Bắc Cạn, thị trấn chợ Mới quân dân
ta đã?
44. Trong chiến dịch VB-TĐ 1947, hình Phục kích chặn đánh địch.
thức tác chiến chủ đạo chủ yếu của quâ dân
ta ở mặt trận hướng Đông?
45. Chiến thắng tiêu biểu của quân ta ở mặt Chiến thắng ở đèo Bông Lau
trận hướng Đông?
46. Trận đánh tiêu biêu rcuar quân dân ta ở Đoan Hùng, Khe Lau
mặt trận hướng tây?
47. Nội dung nào dưới đây là kết cục của Đại bộ phận quân Pháp phải rút khỏi Việt Bắc.
chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947?
48. Quân ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn Việt Bắc Thu Đông 1947.
6000 địch, 16 máy bay, bắn chìm 11 tầu
chiến
49. Cơ quan đầu não kháng chiến được bảo Việt Bắc Thu Đông 1947.
toàn, bộ đội chủ lực ngày càng trưởng
thành đó là kết quả của chiến dịch?
50. Chiến thắng nào dưới đấy đã đưa cuộc Việt Bắc Thu Đông 1947.
kháng chiến chống Pháp sang một giai
đoạn mới?
51. Thắng lợi của chiến dịch nào của quân Thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc Thu Đông
và dân ta trong cuộc kháng chiến chống 1947.
Pháp đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ
kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh sang
đánh lâu dài?
52. Thắng lợi nào của quân và dân ta trong Chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947.
cuộc kháng chiến chống TDP 45-54, đã
làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng
nhanh của TDP?
53. Trong cuộc chiến tranh xâm lược VN, Việt Bắc Thu Đông 1947.
TDP phải chuyển sang kế hoạch đánh lâu
dài sau thất bại ở?
54. Chính sách dùng người Việt đánh Kế hoạch đánh lâu dài
người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh
Pháp sử dụng là để thực hiện kế hoạch
chiến tranh nào? Dưới đây trong cuộc chiến
104
tranh xâm lược Đông Dương?
55. Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của Việt Bắc Thu Đông 1947.
bộ đội chủ lực VN trong cuộc kháng chiến
chống Pháp 45-54 là?
56. Trong chiến dịch Việt Bắc Thu Đông Đại bộ phận quân Pháp rút khỏi VB
1947, ngày 12/12 đã diễn ra sự kiện nào?
57. Chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947, 1. Bảo vệ an toàn cơ quan đầu não kháng chiến
giành được thắng lợi có ý nghĩa như thế 2. Tiêu hao một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
nào? 3. Bộ đội chủ lực của ta ngày càng trưởng thành.
4. Buộc Pháp chuyển sang đánh lâu dài.
5. Đưa cuộc kháng chiến toàn quốc chống TDP
xâm lược sang giai đoạn mới .
58. Trong cuộc kháng chiến chống TDP Việt Bắc Thu Đông 1947.
xâm lược 45-54, thắng lợi nào của ta đã
buộc Pháp từ bỏ lối đánh sở trường buộc
Pháp chuyển sang cách đánh của ta?
59. Một trong những nghệ thuật tác chiến Phối hợp giữa các chiến trường chính và chiến
được quân dân ta sử dụng trong chiến dịch trường phụ (là điểm chung của V, BG, ĐBP)
Việt Bắc Thu Đông 1947.?
60. Từ thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc Trung Du, miền núi
thu đông 1947 cho ta thấy địa bàn chiến
lược của ta là?
II. Chiến dịch Biên giới 1950
1. Nội dung nào dưới đây là thuận lợi của 1. Sau chiến dịc Việt Bắc Thu Đông 1947, bộ đội
ta/ VN khu mở chiến dịch BGTĐ 1950? chủ lực của ta đã trưởng thành, hậu phương của
cuộc kháng chiến được củng cố.
2. TQ, LX và các nước XHCN công nhận và đặt
quan hệ ngoại giao với nước VNDCCH
3. 1/10/1949, CMTQ thành công, nước
CHNDTH ra đời, hậu phương của cuộc kháng
chiến chống Pháp của ta đã được nối liền với các
nước XHCN.
4. Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân
Lào, Campuchia có những bước phát triển.
5. Phong trào phản đối chiến tranh xâm lược của
Pháp ở Đông Dương dâng cao ngay cả ở nước
Pháp.
2. Bước vào năm 1950, cuộc kháng chiến - Mĩ từng bước can thiệp sâu và dính líu trực tiếp
chống Pháp của nhân dân VN phải đối mặt vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
với khó khăn gì? - 5/1949 với sự đồng ý của Mĩ, Pháp đã đề ra và
thực hiện kế hoạch Rơve
- 2/1950 Công nhận chính phủ Bảo Đại.
- 5/1950 Mĩ đồng ý viện trợ kinh tế, quân sự cho
105
Pháp nhằm từng bước nắm quyền điều khiển trực
tiếp chiến tranh ở Đông Dương.
3. Kế hoạch Rơve do Pháp đề ra và thực - Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số
hiện ở Đông Dương gồm những nội dung 4.
nào? - Thiết lập hành lang Đông – Tây
- Chuẩn bị tiến công Việt Bắc lần thứ 2 nhằm
nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
4. Thực hiện kế hoạch Rơve từ 6/1949, Cắt đứt con đường liên lạc của ta với các nước
pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên XHCN/
đường số 4 để làm gì?
5. Trong kế hoạch Rơve 1949, Pháp thiết
lập hành lang Đông – Tây là để bao vây, cô
lập căn cứ địa Việt Bắc.
6. Việc thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Gặp nhiều khó khăn/bị bao vây cả bên trong và
Rơve 1949, đã làm cho cuộc kháng chiến bên ngoài.
chống Pháp của ta?
7. Từ 1949, cuộc kháng chiến chống Pháp Sự can thiệp ngày càng sâu của Mĩ trong cuộc
của nhân dân VN phải đối mặt với khó chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp.
khăn mới?
8. Từ năm 1950, cuộc kháng chiến chống Sự giúp đỡ của các nước XHCN.
pháp của Nhân dân VN có được thuận lợi
khách quan nào?
9. Từ 1950, cuộc kháng chiến của nhân dân Cục diện 2 cực 2 phe
VN chịu tác động của?
10. Cục diện 2 cực 2 phe trong quan hệ Làm cho cuộc chiến tranh ở Đông Dương ác liệt
quốc tế đã có tác động ntn đến cuộc kháng hơn.
chiến chống Pháp của nhân dân VN? (Cục
diện….của cuộc chiến tranh xâm lược ở
Đông Dương 45-54)
11. 6/1950, Đảng và Chính phủ mở chiến Đưa cuộc kháng chiến chống Pháp lên một bước
dịch Biên Giới nhằm mục đích gì? phát triển mới
+ Têu diệt 1 bộ phận quan trọng sinh lực địch,
khai thông đường sang TQ và tg, tạo đà thúc đẩy
cuộc kháng chiến tiến lên.
12. Việt Bắc Thu Đông 1947 và BGTĐ - Tiêu hao một bộ phận sinh lực địch
1950 đều hướng tới mục tiêu nào dưới đây? - Giải phóng đất đai
13. (có điểm chung là) - Đều là những thắng lợi đánh dấu bước phát
triển mới của cuộc kháng chiến chống TDP
- Đều đánh dấu thất bại của TDP trong âm mưu
và kế hoạch tái lập nền thống trị ở Đông Dương
(quay trở lại xâm lược VN lần thứ 2)
- Đều đánh dấu sự trưởng thành của bộ đội chủ
lực VN
106
14. Tại sao TWĐ, chính phủ, CTHCM phát - VN không thể sử dụng phương pháp đấu tranh
động toàn quốc kháng chiến chống pháp hòa bình được nữa.
vào ngày 19/12/1946? - Do TDP xâm lược trở lại
- Do Pháp phải gởi tối hậu thư
15. Sự nhân nhượng cuối cùng của Vn Bản tạm ước 14/9/1946
trong giải quyết mqh V-P bằng con đường
hòa bình được đánh dấu bằng sự kiện nào
dưới đây?
16. Sắp xếp các biện pháp đấu tranh ngoại Sơ bộ - Hôi nghị trù bị ở Đà Lạt – Phông tenơblô
giao của VN để giải quyết mqh V-P bằng – tạm ước 14/9
con đường hòa bình trong năm 1946?
17. Kế hoạch Rơ Ve và Đơ lát đơ tatxinhi - Xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông
pháp thực hiện trong cuộc chiến tranh xâm Dương (giống cả Na Va)
lược Đông Dương 1945 – 1954 có điểm - Đều được đề ra và thực hiện trong bối cảnh
chung nào dưới đây? pháp gặp nhiều khó khăn trong cuộc chiến tranh
xam lược Đông Dương
- Đều là những sự kiện đánh dấu Mĩ can thiệp
ngày càng sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược
Đông Dương.
- Pháp đều mong muốn giành thắng lợi trong
cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
- Đều thất bại, đều bị quân dân VN đánh thắng
- Đều gây ra những khó khăn nhất định cho cuộc
kháng chiến của nhân dân ta.
18. Đâu là ý đồ chiến lược của Mĩ khi viện Nắm quyền điều khiển trực tiếp chiến tranh xâm
trợ kinh tế - quân sự cho Pháp tiến hành lược Đông Dương.
chiến tranh xâm lược Đông Dương?
19. Vùng tự do của ta bị thu hẹp, căn cứ địa Pháp thực hiện kế hoạch Rơ ve
VB bị bao vây là do sự tác động của sự
kiện nào dưới đây?
20. Sự kiện quân đội VN nổ súng tấn công Chiến dịch Biê Giới thu đông 1950
vị trí Đông Khê đã mở đầu?
21. Trong chiến dịch Biên giới 1950 ngày Tiêu diệt hoàn toàn cụm cứ điểm Đông Khê.
18/9/1950 bộ đội ta đã
22. Trong CD BGTĐ 1950, việc cứ điểm Quân Pháp ở Cao bằng bị cô lập, quân Pháp ở
Đông Khê của Pháp bị tiêu diệt đã tác dộng Thất Khê đứng trước nguy cơ bị tấn công
ntn đến quân Pháp trên hệ thống phòng ngự
số 4?
23. Trong Chiến dịch BGTĐ 1950, để đảm Cho quân từ Thất Khê chiếm lại Đông Khê.
bảo an toàn cho cuộc rút quân khỏi Cao
Bằng theo đường số 4, TDP đã
24. Trong chiến dịch BGTĐ 1950, khi mất Rút quân khỏi CB theo đường số 4
Đông Khê, quân Pháp ở thất khê bị uy hiếp,
107
cao bằng bị cô lập, quân Pháp đã có chính
sách đối phó ntn?
25, Vì sao trong chiến dịch Biên Giới thu Do vị trí chiến lược của Đông Khê có vị trí quan
đông 1950, quân ta lại mở đầu chiến dịch trọng trong hệ thống phòng ngự trên đường số 4
bằng cuộc tiến công vào Đông Khê? của Pháp.
26. Bộ đội chủ lực của Việt Nam đã có Chủ động mai phục chặn đánh địch.
h.động gì cho cánh quân Pháp từ Cao bằng
rút về và từ Thất Khê tiến lên không liên
lạc được với nhau trong chiến dịch BGTĐ?
27. Trong CDBGTĐ 1950, Pháp cho quân Thu hút chủ lực của VN, đỡ đòn cho đồng bọn ở
đánh lên Thái Nguyên với mưu đồ gì? Biên giới..
28. CDBGTĐ kết thúc thắng lợi bằng sự 22/10/1950, đường số 4 được giải phóng
kiện?
29. Một trong những nghệ thuật tác chiến Phối hợp giữa chiến trường chính và chiến trường
của bộ đội chủ lực VN trong CDVB và phụ
CDBGTĐ là
30. Trong chiến dịch BGTĐ 1950, hành Hòa Bình
lang Đông – Tây bị chọc thủng ở?
31. Trong chiến dịch BGTĐ 1950, ta đã HB
buộc Pháp phải rút khỏi vị trí nào trong
hành lang Đông – Tây?
32. Việc quân Pháp rút khỏi HB chứng tỏ Chọc thủng hành lang Đông – Tây
33. Việc quân Pháp phải rút khỉ HB chứng Thế bao vây căn cứ địa VB từ bên trong
tỏ
34. Việc quân Pháp rút khỏi đường số 4 Thế bao vây căn cứ địa VB từ bên ngoài
chứng tỏ
35. Thắng lợi của chiến dịch nào dưới đây Biên giới thu đông 1950
của quân dân VN trong cuộc kháng chiến
chống TDP đã:
- Giải phóng 1 vùng BG Việt – Trung từ
CB đến Đình Lập với 35 vạn dân
- Chọc thủng hành lang đông tây của Pháp
- Làm phá sản kế haochj Rơ ve
- Phá vỡ thế bao vây của Pháp cả trong và
ngoài đối với căn cứ địa VB
- Khai thông con đường liên lạc của VN
với các nước XHCN
- Mở ra bước phát triển mới của cuộc
kháng chiến.
36. Quân đội VN giành được thế chủ động Biên Giới
trên chiến trường chính BB là ý nghĩa của
thắng lợi quân sự nào dưới đay / chiến

108
thắng nào dưới đây?
37. Chiến dịch chủ động tiến công lần đầu BG
tiên của bộ đội chủ lực VN
38. Âm mưu mở một cuộc tiến công quy Thắng lợi CD BG 1950
mô lớn lên VB lần 2 bị phá sản bằng sự
kiện
Bài 19. Bước phát triển 1951- 1953
1. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Mĩ từng Đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve ở
bước can thiệp sau vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
xâm lược Đông Dương 45-54?
2. 12/1950, Mĩ đã kí với Pháp? Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương
3. 12/1950, Mĩ ki với Pháp HĐ phòng thủ Quân sự kinh tế - tài chính cho Pháp.
chúng Đông Dương với nội dung?
4. Mục đích của Mĩ khi kí với Pháp hiệp Từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
định phòng thủ chung Đông Dương?
5. 9/1951, Mĩ kí với Bảo Đại? Hiệp ước Kinh tế Việt –Mĩ
6. Mục đính của Mĩ khi kí HƯ hợp tác kinh Trực tiếp rằng buộc chính phủ Bảo Đại vào Mĩ.
tế Việt Mĩ?
7. 1950, viện trợ của Mĩ chiếm tie lệ bao 19%
nhiêu % trong ngân sách chiến tranh của
Pháp ở Đông Dương?
8. 1954, viện trợ của Mĩ chiếm tie lệ bao 73%
nhiêu % trong ngân sách chiến tranh của
Pháp ở Đông Dương?
9. Cuối 1950, Pháp đề ra và thực hiện kế Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
hoạch Đờlátđờtatxinhi với mong muốn/mục
đích/mưu đồ?
10. Kế hoạch Đờlátđờtatxinhi Pháp thực 1. Gấp rút tập trung quân Âu – Phi xây dựng lực
hiện ở Đông Dương 45-54, gồm những nội lượng cơ động mạnh.
dung nào (và ngược lại)? 2. Xây dựng phòng tuyến công sự thành lập vành
đai trắng bao quanh nhằm ngăn chặn chủ lực của
ta và kiểm soát đưa nhân tài vật lực ra vugnf tự
do.
3. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng
tạm chiến, vơ vét sức người sức của để tăng
cường lực lượng.
4. Đánh phá hậu phương của ta bằng biệt kích,
thổ phỉ, gián điệp kết hợp oanh tạc bằng ph pháo,
chiến tranh tâm lí, chiến tranh kinh tế.
11. Trong kế hoạch Đờlátđờtatxinhi để tiến Phát triển ngụy quân
hành chiến tranh tổng lực, TDP chú trọng?
12. Trong kế hoạch Đờlátđờtatxinhi để xây

109
dựng quân đội quốc gia Pháp chú trọng?
13. Trong kế hoạch Đờlátđờtatxinhi, để xây Tập trung quân Âu – Mĩ
dựng một lực lượng cơ động mạnh TDP
chú trọng?
14. Trong kế hoạch Đờlátđờtatxinhi, TDP Ngăn chặn chủ lực của ta, kiểm soát việc ta đưa
xây dựng phòng tuyến công sự, thành lập nhân tài, vạt lực ra vùng tự do.
vành đai trắng để làm?
15. Sử dụng chiến tranh tâm lí và chiến Sau thất bại ở Biên Giới.
tranh kinh tế là thủ đoạn của Pháp sau thất
bại ở?
16. Việc pháp thực hiện ế hoạch Vùng sau lưng địch/ Vùng P tạm chiếm.
Đờlátđờtatxinhi, từ cuối năm 1950, đã làm
cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta khó
khăn nhất ở?
17. Việc pháp thực hiện ế hoạch Làm cho cuộc kháng chiến gặp nhiều khó khăn.
Đờlátđờtatxinhi, từ cuối năm 1950, đã tác
động ntn đến cuộc kháng chiến chống TDP
của nhân dân ta ?
18. Ai là người trình bày Báo Cáo chính trị Chủ tich HCM
tại Đại hội (2/951)
19. Báo Cáo chính trị là văn kiện được Chủ Đại hội (2/951)
tich HCM trình bày tại?
20. Văn kiện tổng kết kinh nghiệm đấu Báo cáo chính trị
tranh của Đảng được CT HCM trình bày tại
ĐH lần thứ II là
21. Văn kiện tiếp tục khẳng định đường lối Báo cáo chính trị
kháng chiến của Đảng 1951 là?
22. Tại DDHLT2 (2/1951) Trường Chinh Báo cáo bàn về CMVN.
đã trình bày?
23. Báo cáo bàn về cach mạng VN gồm 1. Nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của CMVN là đánh
những nội dung gì? (ngược lại) đuổi bọn đế quốc xâm lược giành độc lập và
thống nhất hoàn toàn cho dân tộc.
2. Xóa bỏ những tàn tích phong kiến và nửa
phong kiến.
3. Thực hiện người cày có ruộng.
4. Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở
cho CNXHVN.
24. Tại sao Đại hội Đại biểu LT2 của Đảng Có cương lĩnh phù hợp với đặc điểm phát triển
quyết định tách ĐCS Đông Dương thành của từng nước.
lập ở Lào, CPC một Đảng Mác Lenin
riêng?
25. ĐH nào của Đảng đã quyết định đưa ĐH lần thứ 2 2/1951.
Đảng ra h/đ công khai với tên mới Đảng
110
LĐVN?
26. Sự kiện nào dưới đây đã giải quyết vấn ĐH lần thứ 2 (2/1951)
đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở
Đông Dương vào năm 1951?
27. Những HN, ĐH nào của ĐCS Đông 1. HN thành lập ĐCSVN 1930
Dương đã giải quyết vấn đề dân tộc trong 2. HNLT8 BCHTW 5/1941
khuôn khổ từng nước ở Đông Dương 3. DDHLT2 (2/1951)
28. Quyết định xuất bản Báo nhân dân là cơ ĐHLT2
quan ngôn luận của TWĐ là của?
29.Đại hội đại biểu LT2 của Đảng có ý Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình
nghĩa ntn? trưởng thành và lãnh đạo cách mạng của Đảng ta.
30. Các kì đại hội của Đảng ta đều có ý
nghĩa nào dưới đây?
31. Đại hội nào của Đảng ta được đánh giá ĐHLT2
là “ĐH kháng chiến thắng lợi”
32. Trong thời kì 39 – 45, các hội cứu quốc Cao Bằng
của mặt trận VM được xây dựng đầu tiên
ở?
33. Các hội cứu quốc của mặt trận VM phát Từ miền núi đến miền xuôi
triển theo xu hướng nào?
III. Hậu phương kháng chiến.
1. Ở Vn từ 3-7/3/1951 đã diễn ra? ĐH toàn quốc thống nhất MTVM và hội Liên
Việt thành mặt trận Liên Việt.
2. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam ra
đới 1951 dựa trên sự thống nhất giữa mặt
trận VM và hội Liên Việt.
3. Đảng đã lãnh đạo những hình thức mặt 1. Mặt trận Việt Minh
trận nào để đưa cuộc kháng chiến chống 2. Hội Liên Việt
TDP của nhân dân VN thắng lợi 3. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
4. Để tăng cường khối đoàn kết VN- Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.
L_CPC trong cuộc chiến tranh chống ….,
1951, 3 nước Đông Dương đã thành lập
5. 11/3/1951, Mặt trận Liên Việt, Mặt trận Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.
Khơme Ixalắc, Lào Ít xala đã họp hội nghị
thành lập?
6. 1/5/1952, ở VN đã diễn ra sự kiện nào Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu
dưới đây? toàn quốc được triệu tập.
7. Để phát triển kinh tế, xây dựng hậu Lao động sản xuất và thực hiện tiết kiệm.
phương vững mạnh 1952, chính phủ VN đã
mở cuộc vận đông?
8. Trong cuộc kháng chiến chống TDP năm Taok cơ sở cho công cuộc xây dựng CNXH sau
1951, chính phủ nước VNDCCH đã thực này (để tăng cường tiềm lực cho cuộc kháng
hiện chính sách nhằm xây dựng nền tài
111
chính thương nghiệp là để? chiến chống Pháp).
9. Để bồi dưỡng sức dân từ 4/1953-7/1954, Triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất.
Đảng và Chính phủ đã phát động quần
chúng?
10. Công cuộc cải cách giáo dục của VN từ 1 Phục vụ kháng chiến
năm 1950 được thực hiện theo phương 2. Phục vụ dân sinh
châm nào? 3. Phục vụ sản xuất
11. Một trong những phương châm của Như câu 10
cuộc cải cách giáo dục ở VN vào năm 1950
là?
12. Công cuộc cảu cách giáo dục từ 1950, Coi trọng thực tiễn/coi trọng lý thuyết và thực
gắn nhà trường với đời sống xã hội thể hiện hành.
nội dung nào dưới đây được coi trọng?/tinh
thần nào dưới đây được coi trọng?
13. Lời dậy của CTHCM “Kháng chiến văn Là một mặt trận
hóa, văn hóa hóa kháng chiến” cho thấy
văn hóa là?
BÀI 20. CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG TDP KẾT THÚC 1953 – 1954
1. Pháp đề ra và thực hiện kế hoạch Nava Ngày càng gặp nhiều khó khăn về quan sự, chính
trong bối cảnh lịch sử ntn? trị, kinh tế, tài chính.
2. Trong tình hình Pháp ngày càng sa lầy Chuẩn bị thay thế Pháp.
và có nhiều thất bại, Mĩ can thiệp sau vào
cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương
với mục đích?
3. Để chuẩn bị thay thế Pháp trong cuộc Ép Pháp kéo dài và mở rộng chiến tranh.
chiến tranh ở Đông Dương, Mĩ đã?
4. Vì sao Mĩ ép Pháp kéo dài và mở rộng Làm cho Pháp ngày càng lệ thuộc vào Mĩ, vai trò
chiến tranh? của Mĩ ngày càng cao.
5. Với sự thỏa thuận của Mĩ, Pháp đề ra và Giành lấy một thắng lợi quyết định để kết thúc
thực hiện kế hoạch Nava 5/1953 với hy chiến tranh trong danh dự.
vọng?
6. Kế hoạch Nava, Pháp – Mĩ thực hiện ở - Bước 1: Thu – Đông 1953 – đến xuân 1954: giữ
Đông Dương với những nội dung nào? thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tiến công
7. (5/1953, với sự thỏa thuận của Mĩ, Pháp chiến lược để bình định Trung và Nam Đông
đã đề ra kế hoạch Nava với nội dung?) Dương, xây dựng đội quân cơ động chiến lược
mạnh
- Bước 2: Thu – Đông 1954 : chuyển lực lượng ra
chiến trường Bắc Bộ, thực hiện tiến công chiến
lược, cố giành thắng lợi quyết định về quân sự
buộc ta phải đàm phán theo các điều kiện có lợi
cho chúng.

8. Nội dung nào của kế hoạch Nava P-M Bình định Trung Bộ và Nam Đông Dương để
112
thực hiện ở Đông Dương tiếp tục thực hiện giành lấy nguồn nhân lực, vật lực.
mưu đồ “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”?
9. T/h kế hoạch Nava trong thu đông 1953 Bắc Bộ
và xuân 1954, Pháp giành và giữ thế chủ
động ở?
10. T/h kế hoạch Nava trong thu đông 1953 Xóa bỏ vùng tự do Liên khu V
và xuân 1954, Pháp có mưu đồ gì với vùng
tự do của ta?
11. T/h kế hoạch Nava trong thu đông 1953 Trung Bộ và Nam Đông Dương.
và xuân 1954, Pháp tiến công chiến lược để
bình định?
12. T/h kế hoạch Nava từ thu đông 1953 và Chiến trường Bắc Bộ
xuân 1954, Pháp chuyển ra
13. Mục tiêu và hành động của Pháp trong Tập trung binh lực để t/h tiến công chiến lược.
quá trình thực hiện kế hoạch Nava của
Pháp là?
14. T/h kế hoạch Nava lực lượng quân đội Tập trung
Pháp được sử dụng ntn?
15. Để t/h kế hoạch Nava từ thu đông 1953, Đồng bằng Bắc Bộ
P đã tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở
16. Pháp đã sử dụng những thủ đoạn gì để 1. Tập trung quân ở Đồng bằng Bắc Bộ
t/h kế hoạch Nava? 2. Tiến hành những cuộc càn quét nhằm bình
định vùng chiếm đóng.
3. Mở rộng hoạt động biệt kích thổ phỉ ở vùng
núi phía Bắc.
4. Mở những cuộc tiến công lớn vào Ninh Bình,
Thanh Hóa để phá cuộc tiến công của ta.
17. Tại sao có thể khẳng định ngay từ khi 1/ Kế hoạch Nava ;à sản phẩm của thế bị động,
ra đời kế hoạch Nava của P-M ở Đông lúng túng của P trong cuộc chiến tranh xâm lược
Dương đã báo hiệu sự phá sản? Đông Dương.
2/ Nội dung của kế hoạch Nava chá đựng mẫu
thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.
18. Nội dung nào dưới đây chứng tỏ, việc Như câu 17
đề ra và thực hiện kế hoạch Nava của P-M
ở Đông Dương là một bước phiêu lưu mới
về quân sự?
19. “kế hoạch Nava chẳng những được Sự thống nhất trong âm mưu và hành động của P-
chính phủ P mà cả những người bạn Mĩ M trong quá trình thực hiện KH Nava ở Đông
cùng tán thành. Nó cho phép hy vọng đủ Dương.
mọi điều” Nhận định trên cho thấy?
20. Khi bước vào Đông – Xuân 1953-1954, Đề ra và t/h kế hoạch Nava.
P-M có âm mưu mới gì ở Đông Dương?
21. Vào tháng 5/1953, Pháp co âm mưu Đề ra kế hoạch Nava.
113
mới gì ở Đông Dương?
22. Từ thu đông 1953, P-M có hành động Thực hiện kế hoạch Nava.
gì mới ở Đông Dương?
23. Đầu 12/1953, TDP có âm mưu và hành Xây dựng ĐBP thành trung tâm của kế hoạch
động mới gì ở Đông DƯơng Nava.
III. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch ĐBP 1954
1. 9/1953, Bộ chính trị BCH TWĐ đã họp Kế hoạch quân sự trong đông xuân 1953 – 1954.
ở Việt Bắc để bàn về?
2. Đâu là nhiệm vụ của kế hoạch quân sự Tiêu diệt sinh lực địch là chính.
Đông – Xuân 1953 – 1954?
3. Hội nghị BCT BCHTWĐ 9/1953 đã xác Mở những cuộc tiến công vào hướng chiến lược
định phương hướng chiến lược của ta trong mà địch tương đối yếu nhằm:
Đông Xuân 1953 – 1954 ntn? 1. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch
2. giải phóng đất đai
3. Buộc địch phải bị động phân tan lực lượng đẻ
đối phó với ta.
4. Những cuộc tiến công của ta trong Đ-X
1953 – 1954 không thực hiện mục tiêu nào
dưới đây?
5. Những cuộc tiến công của ta trong Đ-X - Tháng 12/1953 bộ đội ta tién công và giải
1953-1954 là phóng thị xã Lai Châu, địch buộc phải điều quân
cho ĐBP, biến nơi đây thành nơi tập trung quân
thức 2 không có trong kế hoạch Nava
- Đầu tháng 12/1953: Liên quân Lào Việt tiến
công Trung Lào, giải phóng Thà Khẹt, uy hiếp
Xênô và Xavamakhét, buộc địch phải tăng viện
quân cho Sê Nô, biến Xênô thành nơi tập trung
quân thức 3 không có trong kế hoạch Nava
- Tháng 1/1954 Liên quân Lào Việt tiến công
Thượng Lào, giải phóng lưu vực sông Nậm Hu
và tỉnh Phongsalì buộc P phải tăng viện quân cho
Luông Pha Băng, biến Luông Pha Băng thành nơi
tập trung quân thức 4 không có trong kế hoạch
Nava
- Tháng 2/1954 ta giải phóng thi xã Kom tum, uy
hiếp Plâycu, địch phải tăng viện quân cho Plâycu,
biến Luông Pha Băng thành nơi tập trung quân
thức 5 không có trong kế hoạch Nava
6. 10/12/1953, một bộ phận quân chủ lực Lai Châu
của ta bao vây ĐBP, bộ phận chủ lực còn
lại tiến công?
7. 10/12/1953, một bộ phận quân chủ lực Để bộ phận chủ lực còn lại tiến công Lai Châu
của ta bao vây ĐBP là để?
114
8. Mục đích chính của việc 1 bộ phận chủ Buộc Pháp phải tăng cường lực lượng cho ĐBP
lực bao vây ĐBP 10/12/1953 là? (từng bước phá sản kế hoạch Nava)
9. 12/1953, Liên quân Lào Việt tiến quân Trung Lào
địch ở đâu để buộc địch tăng cươgnf lực
lượng cho Xê nô?
10. 1/1954, …..điều quân từ đồng bằng bắc Thượng Lào
bộ tăng cường cho Luông Pha Băng và
Mường Sài?
11. 2.1954…..buộc địch tăng cường lực Bắc Tây Nguyên
lượng cho Playcu?
12. Cuộc tiến công chiến lược Đ-X 1953- 1. Đồng bằng Bắc Bộ
1954 của quân chủ lực VN, đã buộc TDP 2. ĐBP
phải phân tán lực lượng ra những nơi nào? 3. Xê Nô
4. Luông Pha Băng và Mường Sài
5. Playcu
13. Cuộc tiến công chiến lược Đ-X 53….từ 1. ĐBP
Đồng bằng Bắc Bộ đến những nơi nào? 2. Xê Nô
3. Luông Pha Băng và Mường Sài
14. Một trong những nghệ thuật tác chiến Phối hợp giữa chiến trường chính với các chiến
tiêu biểu của quân đội VN ở các chiến trường phụ.
thắng VB 47, BG 1950, cuộc tiến công
chiến lược 53 – 54, ĐBP là?
15. Cuộc tiến công chiến lượcĐ-X 53 -54 Làm phá sản bước đầu k/h tập trung binh lực của
của VN có ý nghĩa lịch sử ntn? P. Nava buộc phải phân tán lực lượng và bị giam
chân ở vùng núi
- Chuẩn bị về vật chất, tinh thần cho quân dân ta
mở cuộc tiến công quân địch vào ĐBP.
16. Đặc điểm chung của địa bàn mà Pháp Các vùng rừng núi
phải phân tán lcj lượng trong Đ-X 53-54
là?
17.Địa bàn chiến lược của ta trong cuộc Rừng núi
kháng chiến chống Pháp?
18. Những thuận lợi quân sự của ta đưa 1. Cuộc tiến công chiến lược Đ-X 53-54
cuộc kháng chiến chống P vào giai đoạn 2. ĐBP thắng lợi
kết thúc?
19. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Mạnh nhất Đông Dương
Dương, ĐBP trở thành tập đoàn cứ điểm
20. 12/1953, P đã qđ xây dựng ĐBP trở Kế hoạch Nava của P-M đã bước đầu bị phá sản.
thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông
Dương. H/đ này cho thấy?
21. Cố gắng quân sự cao nhất và cuối cùng Kế hoạch Nava
của Pháp-Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm

115
lược Đông Dương?
22. Nội dung nà dưới đây được P bổ sung Xây dựng ĐBP thành tập đoàn cứ điểm mạnh
vào nội dung KH Nava 12/1953? nhất Đông Dương.
23. Pháp xây dựng ĐBP thành tập đoàn cứ 1. Thu hút chủ lực của VM để tiêu diệt
điểm mạnh nhất Đông Dương là để? 2. Buộc ta phải đàm phán đẻ kết thúc chiến tranh
24. Là một pháo đài bất khả xâm phạm là Tập đoàn cứ điểm ĐBP
nhận định của P-M về
25. Tập đoàn cứ điểm ĐBP được bố trí làm 1. Bắc
3 phân khu, đó là những phân khu nào? 2. Trung Tâm
3. Nam
26. Khi P qđ xd ĐBP thành một pháo đài Mở chiến dịch ĐBP
mạnh nhất Đông Dương thì đầu 12/1953,
bộ chính trị và bộ tổng tư lệnh đã có quyết
định gì?
27. Tại sao P-M coi ĐBP là pháo đài bất 1. Được xd rất kiên cố
khả xâm phạm? 2. Tập trung đông lực lượng với những loại vũ
khí hện đại
3. P-M đều đánh giá VM không đủ khả năng tiến
công ĐBP.
28. TDP ở ĐBP gặp phải khó khăn gì? 1. ĐBP là địa hình rừng núi, nên P không phát
huy được lối đánh sở trường.
2. Xa hậu phương của địch
3. Mọi sự tiếp tế vận chuyển đều phải dựa vào
đường hàng không.
29. Những thuận lợi và khó khăn của Việt 1. Thuận lợi:
Nam khi tiến công ĐBP? - Địa hình phù hợp với lối đánh sở trường
- Bộ đội chủ lực của VN đã trưởng thành
- Hậu phương có bước phát triển mới
- Tinh thần quyết chiến quyết thắng của quân dân
VN
2. Khó khăn
- Cứ điểm ĐBP xd kiên cố, trang bị vũ khí hiện
đại mạnh.
- Xa hậu phương của ta
30. Khi P qđ xd ĐBP thành tập đoàn cứ Qđ mở chiến dịch ĐBP
điểm mạnh nhất Đông Dương thì đầu
12/1953 BCTTWĐ đã có qđ gì?
31. Khi P xd ĐBP trở thành trung tâm của Qđ mở chiến dịch ĐBP
kế hoạch Nava, BCTTWĐ có qđ, chủ
trương?
32. 12/1953, BCTTWĐ đã qđ mở chiến 1. Tiêu diệt lực lượng địch ở đây.
dịch ĐBP với mục tiêu là 2. Giải phóng vùng Tây Bắc.
3. Tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
116
33. Khẩu hiệu “tất cả cho tiền tuyến, tất cả Chiến dịch ĐBP
cho chiến thắng” đã được quân dân ta thực
hiện trong chiến dịch nào dưới đây?
34. Khẩu hiệu “tất cả cho chiến dịch toàn Chiến dịch BGTĐ 1950
thắng”?
35. CD ĐBP 1954 của quân dân VN, Từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh chắc tiến
phương châm tác chiến có sự thay đổi ntn? chắc.
36. Phương châm “Chắc thắng thì kiên Cuộc tiến công chiến lược Đ-X 1953-1954.
quyết đánh, không chắc thắng thì không
kiên quyết đánh” của BCT, BTTL nước
VNDCCH được quán triệt trong thắng lợi
quân sự nào dưới đây?
37. Chiến thắng nào của quân dân VN Chiến dịch ĐBP 1954
trong cuộc kháng chiến chống TDP được
HCM đánh giá là cái mốc bằng vàng?
38. Chiến dịch này là một chiến dịch lịch ĐBP 1954
sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch
này có ý nghĩa quân sự và ý nghãi chính trị
quan trọng là đánh giá của CTHCM và
TWĐ về chiến dịch nào sau đây?
39. Trong CD ĐBP 1954 913-17/3/1954, Tiến công tiêu diệt cụm cứ điểm Him Lam và
quân ta đã? toàn bộ phân khu Bắc
40. Tại sao quân dân VN mở đầu chiến 1. Phát huy truyền thống đánh thắng trận đầu
dịch ĐP vào cụm cứ điểm Him Lam và 2. Do Him Lam và phân khu Bắc có sự đối lập
toàn bộ phân khu Bắc? tương đối so với phân khu trung tâm.
3. Do những cứ điểm này dễ tiêu diệt địch/dễ
triển khai thế tiến công.
41. Trong CD ĐBP 1954, từ 30/3-26/4, Tạo điều kiện bao vây, chia cắt khống chế địch.
quân ta đồng loạt tiến công các cứ điểm
phân khu Trung Tâm, chiếm phần lớn…có
mục đích gì?
42. Trong CD ĐBP 1954, từ 30/3-26/4, Phân khu Trung tâm
quân ta đồng loạt tiến công các cứ điểm ?
43. Trong CD ĐBP ở đợt 2 (30/3-26/4) Khẩn cấp viện trợ cho Pháp
trong bối cảnh P tiến công và bao vây, Mĩ
đã có hành động gì?
44. Trong CD ĐBP ở đợt 2 (30/3-26/4) Đe dọa ném bom nguyên tử xuống ĐBP
trong bối cảnh P tiến công và bao vây, Mĩ
đã có âm mưu gì?
45. Trong chiến dịch ĐBP 1/5/-7/5 quân ta Phân khu trung tâm và phân khu Nam diệt các cứ
đồng loạt tiến công? điểm còn lại của địch.

117
46.7/5/1954, đã đi vào lịch sử VN với sự CD ĐBP toàn thắng
kiện?
47. 7/5/1954 tướng Đờ Caxtơri cùng toàn Đầu hàng và bị bắt sống.
bộ bộ tham mưu của Pháp đã?
48. Trong khi quân dân Việt Nam mở chiến Phối hợp chiến đấu nhằm phân tán, tiêu hao,
dịch ĐBP thì quân dân ta ở các chiến kiềm chân địch.
trường toàn quốc?
49. Việc các chiến trường toàn quốc phối Phối hợp giữa chiến trường chính và chiến trường
hợp chặt chẽ nhằm phân tán, tiêu hao kiềm phụ.
chân địch tạo điều kiện cho CD ĐBP 1954
giành thắng lợi đã t/h nghệ thuật tác chiến
nào dưới đây được Bộ tổng tư lệnh s/d?
50. Thắng lợi của CD nào của dân dân VN Thắng lợi của chiến dịch ĐBP
đã loại khỏi vòng chiến đấu 16200 tên địch,
thu toàn bộ vũ khí phương tiện chiến tranh?
51. CD ĐBP 1954 của quân dân VN thắng - Kq:
lợi đã thu được kết quả ý nghĩa ntn? + Tiêu diệt 16200 tên, trong đó có 1 thiếu tướng
hạ 62 máy bay.
+ thu toàn bộ vũ khí và cơ sở vật chất
+ Đạp tan hoàn toàn kế hoạch Nava.
- Ý nghĩa
+ Giáng một đòn qđ vào ý chí xâm lược của TDP
+ Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông
Dương
+Cổ vũ mạnh mẽ phong trào gpdt…
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh của
ta giành thắng lợi/ buộc tdP kí hiệp định Giơnevơ
về kết thúc chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông
Dương.
+ Là thắng lợi quân sự quyết định.
52. HĐ Giơnevơ 1954 về Đông Dương bao 1. Hiệp định đình chỉ chiến sự ở VN, L, CPC
gồm các văn bản chính là? 2. Bản tuyên bố cuối cùng của HN
3. Các phụ bản khác
53. VB quốc tế đầu tiên ghi nhận các quyền HĐ Giơnevơ
dân tộc cơ bản của nhân dân 3 nước VN-L-
CPC?
54. Theo quyết định của HĐ Giơnevơ 1954 Cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước.
về Đông Dương, VN tiến tới thống nhất
bằng?
55. Hiệp định Giơnevơ có những nội dung 1. Các nước tham dự HN cam kết tôn trọng các
nào quyền dân tộc cơ bản của 3 nước VN, L, CPC
2. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn trên
toàn Đông Dương.
118
3. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết,
chuyển quân, chuyển giao khu vực:
- VN: quân đội nhân dan VN và quân đội viễn
chính P tập kết ở 2 miền N-B lây vĩ tuyến 17 làm
giới tuyến quân sự tmaj thời cùng một khu phi
quân sự ở 2 bên giới tuyến.
- Lào: Lực lượng kháng chiến tập kết ở 2 tỉnh
Sầm Nưa và Phong Xa Lì
- CPC: Lực lượng kháng chến phục viên tại chỗ
không có vùng tập kết.
4. Hiệp định cấm đưau quân đội, nhân viên quân
sự, vũ khí nước ngoài vào Đông Dương
5. VN tiến tới tổng tuyển cử tự do trong cả nước
được tổ chức vào 7/1956
6. Trách nhiệm thi hành HĐ Giơnevơ thuộc về
những người kí HĐ và những người kế tục họ.

119

You might also like