Professional Documents
Culture Documents
Hướng Dẫn Thao Tác Máy tiện CNC trình N3
Hướng Dẫn Thao Tác Máy tiện CNC trình N3
Hướng Dẫn Thao Tác Máy tiện CNC trình N3
1. AN TOÀN
* Trước khi thao tác, kiểm tra tải ba vớ tự động có bị hư không, có vật lạ trên đó không.
* Kiểm tra nút dừng khẩn cấp, xác nhận vị trí của nó để sử dụng.
* Trong khi máy chạy, không được đưa tay vào trong máy.
* Áo rộng tay, phải làm cho gọn lại, cài nút áo dài tay.
1
Bảng đk NC
Bảng đk máy
2
Công tắc NC
I- Soft Key : chọn các chức năng hiển thị bên dưới nhất của màng hình.
II- Nút RESET: để reset các lỗi, và đưa chương trình về đầu,...
III- Nút Tính Năng: Hiển thị các tính năng hoạt động của máy.
IV: Address Key: để nhập kí tự.
V: Phím số.
VI: Phím sửa chương trình
3
2.3 Panel điều khiển máy:
4
Sơ đồ các bước thực hiện gia công tiện CNC từ
bản vẽ, đến sản phẩm.
Dựa vào bản vẽ, mà chọn phương án gia công, các bước gia công.
Trong trường hợp thông thường thép gia công là S45C,chọn chip gia công siêu cứng (cemented car
cho gia công thô, R0.8.
Chip tiện tinh R0.4mm, vật liệu phủ Cermet Coating thì có thể tham khảo bảng đk gia công sau
5
Lượng
Vật liệu chip Tốc độ cắt ăn dao bước tiến
m/phút mm mm/ vòng
2.0 -
Carbide 100 - 120 3.0 0.2 - 0.3
0.1 -
Phủ 160- 180 0.2 0.05 - 0.1
Dựa vào độ bóng bề mặt yêu cầu của sản phẩm, chọn bước tiến theo bảng dưới:
Độ bóng bề mặt Ra 25 Ra 6.3 Ra 1.6
Bước tiến 0.08-
(mm/vòng) 0.25 - 0.3 0.15 0.05
3. Đo đạt
Sử dụng các loại dụng cụ đo như thước kẹp, thước micro,... Để đo đạt.
4. Lập trình
Có thể tự lập trình bằng tay, hoặc sử dụng phần mềm CAD-CAM để lập trình.
Một chương trình CNC bao gồm nhiều dòng lệnh. Dòng lệnh này gọi là Block.
Mỗi block được tạo thành bởi phối hợp địa chỉ (Address) và giá trị.
Đầu mỗi block có thể đánh số thứ tự bằng chữ N đứng đầu ( ví dụ N1, N2,...)
Và thông thường ở cuối block có dấu ; dấu này còn gọi là EOB ( End Of Block)
6
Ví dụ
Trong câu lệnh này, N, G, Z, F là địa chỉ 200, 01, 10, 0.05 là giá trị
4.1.
2 Địa chỉ (Address) của chương trình
Các địa chỉ chính trong chương trình NC như bảng sau:
7
4.1.
3 Tính năng chuẩn bị - G Code
Là lệnh chính trong chương trình NC, chỉ thị dao di chuyển thế nào, ...
Các lệnh G code cơ bản hay gặp:
G code Nhóm Tính năng
G00 1 Dao di chuyển nhanh
G01 1 Dao di chuyển gia công, theo đường thẳng.
G02 1 Gia công theo đường tròn, cùng chiều kim đồng hồ
Gia công theo đường tròn, ngược chiều kim đồng
G03 1 hồ
G04 1 Qui định thời gian dừng dao
G28 0 Về tọa độ gốc của máy
G40 7 Thoát bù R của dao
G41 7 Bù R của dao bên trái.
G42 7 Bù R của dao bên phải.
G50 0 Quyết định tốc độ vòng quay tối đa trục chính.
G71 0 Chu trình tiện thô đk trong, ngoài.
G72 0 Chu trình tiện thô đk mặt
4.1.
4 Tính năng hỗ trợ - M code:
Là lệnh hỗ trợ, như cho quay trục chính, dừng trục chính, mở nước, ....
Một số lệnh M code căn bản như sau:
M code Tính năng Ghi chú
M00 Ngưng chương trình Ngưng ở một thời điểm
M01 Kết thúc 1 đoạn chương trình Dừng ở chế độ optinal
Kết thúc, quay lại đầu
M02 Kết thúc chương trình ctrinh.
M03 Quay trục chính chiều thuận
M04 Quay trục chính chiều ngược
M05 Ngưừng quay trục chính
M08 Bật nước làm nguội
M09 Tắt nước làm nguội
8
4.1.
5 Các tính năng khác:
Ví dụ:
G96 S100 Trục chính quay ở tốc độ sao cho tốc độ cắt là 100m/ phút
G50 S2000 Trục chính quay ở tốc độ tối đa là 2000 vòng/ phút
Ví dụ:
T0101 T01 nghĩa là số dao 01, còn 01 sau qui định mã số hiệu chỉnh của
dao.
4.1.
6 Phương thức chỉ thị lượng di chuyển của dao:
Trong câu lệnh, sử dụng tọa độ để chỉ thị điểm đến của dao. Có 2 loại tọa độ:
Tọa độ tuyệt đối, thể hiện vị trí của điểm so với gốc tọa độ.
Tọa độ tương đối thể hiện vị trí của điểm so với điểm trước đó.
9
4.2. Hiệu chỉnh cán
1 dao:
Do việc set dao, luôn có sai số thao tác xảy ra. Hoặc do chip mài mòn trong quá trình gia công. Vì vậ
thước thực tế mà phải hiệu chỉnh offset dao để đạt kích thước đúng.
4.2.
2 Hiệu chỉnh bù bán kính dao:
Vì dao gia công luôn có R, nên khi tính toán lập trình gia công phải tính đến lượng bù dao này.
10
Một chương trình NC, căn bản thông thường có cấu tạo như bên
dưới
Ý nghĩa Nội Dung Chương trình
1. Tên chương trình Số chương trình O..... ; (1 đến 9999)
N ......; ( từ 1 đến 99999)
2. Phần gia công Số đánh dấu chương trình ko có vẫn được
T01 là số dao, 01 sau là số
3. Chọn dao và hiệu chỉnh dao Ví dụ T0101 hiệu chỉnh
4. Qui định tốc độ quay tối đa Ví dụ G50 S2000 G50 S....
5. Chỉ thị khởi động và quay trục Tốc độ dài cố định G96 S200 M03
chính ( tiện theo hướng đường S200 Tốc độ cắt 200, M03
kính) Quay thuận
6. Mở dầu tưới nguội M08;
7. Nội dung gia công
G0 X.... Z....
Chạy dao nhanh đến vị trí
Di chuyển nhanh Định vị trí bắt đầu gia công X.... Z....
G01 X...Z...F...
Gia công theo đường thẳng Sử dụng lệnh G01 Gia công đến tọa độ X..Z...
Bước tiến F... mm/v
Sử dụng lệnh G02 thuận kim G02X...Z...R...F...
đồng hồ X..Z... Là tọa độ điểm cuối,
R bán kính vòng tròn
Gia công theo đường cong
Sử dụng lệnh G03 ngược G03X...Z...F...
kim đồng hồ Có thể dùng I và K thay
thế X, Z
8. Quay về vị trí nguồn của máy G28 U0W0
Tắt dầu nguội M09;
Ngưng trục chính M05;
9. Bỏ hiệu chỉnh dao Ví dụ T0100 T... 00
Ngừng giữa chương trình M01 hoặc M00
10. Ngừng chương trình
Kết thúc chương trình M02
11
Ví dụ chương trình
Mã đánh
dấu
chương
trình Chương trình Giải thích
O0001 Tên chương trình
N100 G50S2000; Quy định tốc độ quay tối đa 2000v/p
Chọn dao số 1, tắt hết hiệu chỉnh, di chuyển nhanh về vị
N101 G00X200.Z200.T0100 trí P0(X200,Z200)
N102 G96S200; Tốc độ vòng cố định, tốc độ cắt là 200m/ph
N103 M03 TRục chính Quay thuận
N104 G00X85.Z100.T0101 Chạy nhanh đến P1(X85Z100) gọi dao T01 ra
G00 X85.0 Z2.0 M08
N105 ; Chạy nhanh đến P2(X85Z2.0), M08 là mở nước
Gia công đến vị trí P3(X85, Z-30) với bước tiến là
N106 G01 Z-30.0 F0.25 ; 0.25mm/v
N107 X92.0 ; Gia công lên ra ngoài vị trí P4(X92, Z-30)
G00 X200.0 Z200.0 Rút nhanh dao về điểm bắt đầu (X200,Z200) tắt nước làm
N108 M09 ; lạnh.
N109 M05 ; Tắt trục chính
N110 M02 ; Kết thúc chương trình
12
Ý nghĩa của các điểm P:
13
Bước 3: Bật công tắc nguồn NC
Tùy theo dòng máy tiện CNC, mà có nhiều cách gọi chương trình, một trong
những cách cơ bản là:
1. Quay , hoặc nhấn nút chọn chế độ EDIT (編集)
2. Chọn Program (プログラム)
3. Nhập tên chương trình , sau nó nhấn input (入書/ 入力)
4. Chương trình hiện lên và quay qua chế độ chạy tự động hoặc chạy tay.
Các thao các cơ bản trong EDIT (編集) – Sửa chương trình
Thao tác 1: Tìm kiếm
Bước 1: Sử dụng mũi tên, ↓ / ↓hoặc qua lại, để đưa con nháy đến nơi cần sửa chương trình.
14
Hoặc nhấn nút Insert (挿入) để chèn thêm nội dung.
Muốn xóa 1 nội dung, đưa con nháy đến nơi cần chọn , sau đó nhấn nút
DELETE (削除)
15
3. SET DAO
Chuyển qua chế độ MDI, nhấn M03 S300, cho máy quay.
Chuyển qua chế độ tay, quay tay vào gia công nhẹ đường kính ngoài của chi tiết, xuống từ
0.5 đến 1mm. Vào 10mm.
Chọn qua chế độ dao ( Offset/ setting hoặc オフセット)-> CHọn Offset -> Chọn Geometry ->
Nhập giá trị = (Giá trị U - giá trị đk đo được vào giá trị X của dao tương ứng.) Sau đó nhập
Input.
16
Trong trường hợp máy Okuma thì:
1.Chọn 道具設定
Nhấn chọn .
3, Nhập: X giá trị đường kính. VÍ dụ đk đo được là 50, thì nhập X50.0
4, Nhấn InPut、 (書入/)
17
3.1.2 Set O tọa độ Z
Trong trường hợp máy Okuma, thì làm theo thứ tự sau:
1.Chọn 道具設定
Nhấn chọn .
3, Nhập: Z0.
4, Nhấn InPut、 (書入/)
18
4. KIỂM TRA CHƯƠNG TRÌNH
Bước 4: Nhấn Program Check (プログラムチェック)、 nhấn Start (起動)、kiểm tra tốc độ cắt, va
dao, ....
Bước 5: Bỏ chế độ Program Check, Bật chế độ Single Block (シングルブロック)、chuyển qua
chế độ cắt tự động Auto (自動運転),
Nhấn Start (起動), từng block 1, kiểm tra có vấn đề gì không, trong quá trình đó, ngón tay luôn
ở vị trí stop, nếu có vấn đề thì nhấn ngay.
Ứng với máy Okuma, do máy không có biểu tượng edit, nên khi nhập chương trình, hoặc
chỉnh sửa chương trình, phải làm như sau:
Sau đó trên màng hình, nhấn chọn: データ入力 nếu nhập chương trình mới.
Hoặc nếu muốn sửa, thì nhập tên chương trình vào, sau đó nhấn Input, chương trình hiện ra,
Chọn Progarm 編集、 sau đó sửa chương trình xong, phải nhớ nhấn nút, 修正完了。
19
Sau đó chọn nút, 自動運転、chọn データ入力,
Nhập tên chương trình , nhấn input để gọi chương trình ra gia công.
1. Phôi liệu:
Là 1 phôi bằng thép S45C, có đk và chiều dài như bản vẽ
20
3. Chuẩn bị gia công
3.1 Xác định trình tự gia công:
Dựa theo bản vẽ, có thể chia gia công chi tiết này thanh 2 công đoạn theo bảng sau:
Trình tự gia công Số thứ tự Nguyên công Nội dung gia công
Gia công thô đk ngoài, và
1 mặt đầu
Gia công thô đk ngoài, và
Công đoạn 1 2 mặt đầu
3 Gia công tinh đk ngoài
4 Gia công tinh đk trong
Gia công thô đk ngoài, và
5 mặt đầu
Công đoạn 2 6 Vát mép thô đk trong
7 Gia công tinh đk ngoài
8 Vát mép tinh đk trong
21
Dựa vào trình tự gia công, chọn ra dao và chip như bảng sau:
Dựa theo bảng vẽ, và hình dáng phôi ban đầu, chọn ra hình dạng cho chấu kẹp.
3.4.1 Công đoạn 1:
Kẹp phôi thô, nên khi kẹp có đường kính bằng đk phôi thô.
22
3.4.2 Kẹp phôi công đoạn 2:
Chấu kẹp, sau khi kẹp phải có đk bằng kích thước đã gia công của công đoạn 1.
(85mm)
Dựa vào các phân tích và chuẩn bị bên trên, sẽ phải có 2 chương trình cho công đoạn 1 và
công đoạn 2.
Nên đặt tên chương trình sao phân biệt được, công đoạn 1 hoặc 2.
Ngoài ra, ứng với từng dao gia công, nên có dòng định vị chương trình N….
23
O1111; Tên chương trình
G50 S2000; Giới hạn tốc độ quay trục chính 2000v/ph trở xuống.
N100; Định vị chương trình,
G00 X200.0 Z200.0 T0101 ; Gọi dao T1, di chuyển nhanh đến điểm xuất phát X200 Z200,
X95.0 Z100.0 M08; Cho đi nhanh đến vị trí X95 Z100 mở nước làm nguội (M08).
G96 S120 M03; Cho quay trục chính (M03), quay với tốc độ đảm bảo tốc độ cắt
ổn định( G96) ở 120m/ phút.
Z0.2; Di chuyển nhanh đến Z0.2
G01 X32.0 F0.25; Gia công đến vị trí X32 với bước tiến 0.25mm/vòng.
…
Z-40.0; ....
X86.0;
G00 Z100.0 M09;
G97 S500;
X200.0 Z200.0;
M05;
M01;
24
2. Nhập chương trình vào máy CNC.
Bước 4: Để gia công chấu kẹp, cần phải dùng vòng khóa gắn bởi chốt khóa, sau
đó xoay vòng theo chiều ngược kim đồng hồ, đến lúc cố định được chấu kẹp.
( Để định tâm, và khử phần nào độ rơ 3 chấu kẹp).
Bước 5 : Dậm van, chấu kẹp sẽ xiết chặt vòng cố định, từ đó đưa ra tâm.
Điểm quan trọng: Trong trường hợp chấu kẹp, di chuyển nhiều hơn 2-3mm, thì
phải mở khóa chấu kẹp ra, và chỉnh lại. 26
Bước 6: Gia công
Chọn dao số 2 ra.
27
Về cơ bản, gắn dao tiện đk ngoài, sao cho phần nhô ra khỏi ụ, có chiều dài bằng 1.5
lần bề rộng cán dao. Chiều dài nhô ra của dao tiện đk trong, dài hơn chiều dài phôi
tiện tầm 5-10mm.
Trong ví dụ này:
T0101 dùng gia công thô đỉnh đầu, và đk ngoài.
T0202 dùng gia công thô đk trong.
T0303 dùng gia công tinh đỉnh đầu, và đk ngoài.
T04 dùng gia công tinh đk trong.
28
Set dao T01:
Gọi dao số 1, sau đó chọn chế độ tay, quay dao tiến lại gần,
cho trục chính quay với tốc độ S300.
Nếu trong máy có chương trình rồi, không cần phải nhập vào. Nếu chưa thì nhập vào theo các
bước sau.
Nhập tên chương trình. Nhấn Input (入力)、nếu trong máy, đã có chương trình, thì chương
trình sẽ hiện lên.
Còn nếu chưa, thì tiếp tục nhập chương trình. Sau đó nhấn nút Input(入力) để lưu chương
trình vào máy.
Lưu ý: thao tác này có sự khác nhau ở các loại máy khác nhau.
Kiểm tra xem, dao có chạy theo như lập trình không, có va , tán vào gì không.
29
- Nhấn Optinal (オプショナルストップ) nút này, giúp máy sẽ dừng lại, khi gia công
theo chương trình, gặp M01.
- Nhấn Single Block( シングルブロック) để chạy chương trình theo từng block một.
- Nhấn Program Check (プログラムチェック) nút này, sẽ chạy kiểm tra chương
trình.
- Quay tay, để đưa ụ dao, lùi lại 100mm, theo phương Z+, so với điểm nguồn xuất
phát.
- Chuyển qua chế độ chạy tự động 自動(Start) để bắt đầu chạy chương trình.
- Chạy từng dòng lệnh của ct (từng block 1). Kiểm tra xem dao có chạy đúng như
chương trình, có va chạm gì không.
Sau khi gia công, kích thước có sai lệch, thì cần hiệu chỉnh tọa
độ dao để đạt kích thước mong muốn.
Nhấn offset/ Setting. Chọn Offset. Chọn Wear. Nhập giá trị cần
hiệu chỉnh vào. Nhấn +Input.
30
Đối với máy Okuma.
31
Chọn 工具設定 ➔ sau đó đưa con nháy vào giá trị cần chỉnh sửa như vị trí U, W trên hình
trên, ➔ nhập giá trị cần hiệu chỉnh ➡ nhập 加算
32
Bước 8: Gia công, kiểm tra kích thước, độ bóng có đạt chưa, nếu chưa thì chỉnh lại điều kiện
gia công trong chương trình. Với các dữ liệu tham khảo sau:
Nếu tăng tốc độ gia công lên 20%, tuổi thọ sẽ còn 1 nửa.
Nếu tiến dao chậm, dao sẽ bị mòn nhanh. Dao tiến nhanh vẫn không ảnh hưởng nhiều đến
tuổi thọ chip.
Lượng dư gia công tăng lên thì vẫn ảnh hưởng tuổi thọ ít. Nhưng phải chú ý đến độ bền máy.
Bảng điều kiện gia công chuẩn cần tham khảo khi gia công vật liệu SCM:
Bán
Tốc độ gia Tiến dao -F Lượng dư
Loại Mã chip kính
công (mm/v) gia công
đỉnh
サーメ
外形 粗挽きバイト CNMG120408HQ 0.8 150m/min 0.2 1.5mm
ット
Chip
Dao tiện ngoài thô
cermet
サーメ
外形 仕上げバイト CNMG120404PQ 0.4 180m/min 0.1 0.2mm
ット
Chip
Tiện tinh ngoài
cermet
サーメ
内径 粗挽きバイト CPMH080208 0.8 150m/min 0.2 1.5mm
ット
Chip
Tiện thô trong
cermet
サーメ
内径 仕上げバイト TPMT090204GP 0.4 200m/min 0.1 0.2mm
ット
Chip
Tiện tinh trong
cermet
Chip
Tiện rãnh ngoài
cermet
33
溝入れバイト(端
面)
Tiện rãnh mặt cạnh
溝入れバイト(内
径)
Tiện rãnh trong
(0.06mm/
Khoan tâm Yamawa MHCDS3*60 độ*8 一般
rev)
ガンドリル 50m/min
Khoan chip
深穴
4~6mm で
ハイスドリル 25m/min 0.05~0.2 は、20
ステップ
%減
Lỗ sâu
Bước 4-
Khoan ruột gà 25m/min 0.05~0.2 thì giảm
6mm
20%
34
VII- KẾT NỐI CHƯƠNG TRÌNH TỪ MÁY TÍNH PC VÀO MÁY CNC
- Nhấn nút F9 để thiết lập thông số kết nối với máy NC. Như bảng sau.
- Với máy AL-20 không thực hiện các thao tác này, nhưng với máy HJ-18 và SL-150,
35
- Nhấn nút OPRT
- Trên máy tính, trong chương trình NCTERM , nhấn CLT+ O, mở chương trình cần chép vào
máy NC.
36
+ Trong trường hợp máy HJ-18 và SL-150 : Trên máy NC, nhấn READ, sau đó chọn
EXEC chương trình sẽ được chép vào máy NC.
Bước 1: Trên máy tính: Tùy máy, kiểm tra tốc độ truyền là 4800, hay 2400.
Nhấn : プログラーム操作 ➡ F3 (ファイル転送)➡ F1(読み込) ➡
37
4. Lấy chương trình từ máy NC, về máy tính:
- Trên máy NC , nhập tên chương trình cần lấy, ví dụ: O1552
+ Ứng với máy AL-20, lúc này nhấn nút OUTPT START, chương trình sẽ qua máy tính.
+ Ứng với máy HJ-18 và SL-150 , lúc này nhấn nút Punch sau đó nhấn EXEC chương
trình sẽ qua máy tính.
- Trên máy tính, nhấn CLT +S để đặt tên và lưu chương trình vào máy tinh.
38
* Trong trường hợp máy Okuma:
Nhấn : プログラーム操作 ➡ F3 (ファイル転送)➡ F2(パンチ) ➡
39