On Tap TR.N LS

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 27

PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Chính sách thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam là gì?
a. Chuyên chế về chính trị.
b. Nô dịch, ngu dân về văn hóa.
c. Bóc lột nặng nề về kinh tế.
d. Các câu đều đúng.

Câu 2: Tính chất của xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX là gì?
a. Xã hội thuộc địa, nửa phong kiến.
b. Xã hội phong kiến.
c. Xã hội thuộc địa.
d. Xã hội tư bản.

Câu 3: Mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX là gì?
a. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và phong kiến tay sai của chúng.
b. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
c. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
d. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân và giai cấp công nhân với đế quốc và phong kiến.

Câu 4: Yêu cầu khách quan của xã hội, đồng thời là nguyện vọng của nhân dân Việt
Nam đầu thế kỷ XX là gì?
a. Độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
b. Độc lập dân tộc.
c. Ruộng đất cho dân cày.
d. Quyền bình đẳng nam, nữ.
Câu 5: Nguyên nhân thất bại của những phong trào yêu nước chống thực dân Pháp
trước những năm 1930 là gì?
a. Không phù hợp với nguyện vọng của nhân dân.
b. Nổ ra một cách tự phát.
c. Thiếu đường lối chính trị đúng đắn
d. Thực dân Pháp đàn áp khốc liệt.

Câu 6: Thất bại của những phong trào yêu nước trước những năm 1930, đặt ra yêu cầu
gì cần phải giải quyết trong cuộc đấu tranh của dân tộc ta chống thực dân Pháp?
a. Giai cấp lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
b. Con đường giải phóng dân tộc.
c. Lực lượng cách mạng Việt Nam.
d. Các câu đều đúng.

Câu 7: Nguyễn Tất Thành khẳng định mục đích rời Tổ quốc ra nước ngoài là gì?
a. Tìm con đường để giải phóng dân tộc.
b. Tìm hiểu những thành tựu khoa học – kỹ thuật tiên tiến.
c. Tìm hiểu chế độ chính trị dân chủ tư sản.
d. Tìm hiểu cách mạng tư sản.

Câu 8: Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Véc – xây (Pháp) năm 1919, bản yêu sách đòi
chính phủ Pháp phải thừa nhận các quyền gì của nhân dân ta?
a. Quyền bình đẳng.
b. Quyền dân tộc tự quyết.
c. Quyền độc lập tự do.
d. Quyền tự do, dân chủ và bình đẳng.

Câu 9: Tổ chức nào được Nguyễn Ái Quốc thành lập tại Quảng Châu (Trung Quốc)
tháng 6/1925?
a. Hội Việt Nam cách mạng đồng minh.
b. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
c. Hội liên hiệp thuộc địa.
d. Tâm tâm xã.

Câu 10: Hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc có ý nghĩa là sự chuẩn bị về mặt tổ chức
cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
a. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920).
b. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (6-1925).
c. Mở các lớp huấn luyện chính trị nhằm đào tạo cán bộ cho cách mạng Việt Nam (từ năm
1925 - 1927).
d. Chủ trì hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (1-1930).

Câu 11: Hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc có ý nghĩa là sự chuẩn bị về mặt chính trị,
tư tưởng cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
a. Viết tập bài giảng Đường cách mạng đề cập đến những vấn đề cơ bản của một Cương
lĩnh chính trị cho Đảng Cộng sản Việt Nam sau này.
b. Viết báo, ra báo nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam để thức tỉnh quần
chúng.
c. Xuất bản tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp.
d. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên với chương trình và điều lệ là làm cách
mạng dân tộc và cách mạng thế giới.

Câu 12: Đường lối cứu nước của Nguyễn Ái Quốc thể hiện tập trung trong tác phẩm
nào?
a. Đường kách mệnh.
b. Bản án chế độ thực dân Pháp.
c. Tuyên ngôn của Hội liên hiệp thuộc địa.
d. Chính cương vắn tắt.
Câu 13: Chi bộ Cộng sản thành lập ở Bắc kỳ tháng 3/1929 nhằm mục đích gì?
a. Chuẩn bị thành lập một Đảng Cộng sản thay thế Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
b. Củng cố Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
c. Xây dựng đội ngũ cán bộ cho cách mạng.
d. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 14: Chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên thực hiện
năm 1928 nhằm mục đích gì?
a. Vận động cách mạng.
b. Hội viên tự rèn luyện trong đấu tranh thực tiễn.
c. Truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin và con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc vào
phong trào công nhân.
d. Các câu đều đúng.

Câu 15: Tổ chức cộng sản được thành lập trong năm 1929 là tổ chức nào?
a. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
b. Đông Dương Cộng sản đảng.
c. An Nam Cộng sản đảng.
d. Các câu đều đúng.

Câu 16: Tổ chức tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam là tổ chức nào?
a. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (6/1925).
b. Tân Việt cách mạng đảng (7/1928)
c. Chi bộ cộng sản (3/1929).
d. Đông Dương cộng sản đảng (6/1929).
Câu 17: Câu khẳng định “… Hội này là cơ sở cho một đảng lớn hơn...” là để chỉ tổ chức
nào?
a. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
b. Hội liên hiệp thuộc địa.
c. Hội Hưng Nam.
d. Tâm Tâm xã.

Câu 18: Hội nghị hợp nhất thành lập đảng với sự tham gia tổ chức Cộng sản nào?
a. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
b. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên
đoàn.
c. Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
d. An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 19: Cương lĩnh của Đảng cộng sản Việt Nam (2/1930) xác định phương hướng
chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?
a. Làm Tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi lên xã hội cộng sản.
b. Làm Cách mạng vô sản để đi lên xã hội cộng sản.
c. Làm Cách mạng giải phóng dân tộc để đi lên cách mạng xã hội chủ nghĩa.
d. Làm Tư sản dân quyền cách mạng.
Câu 20: Cương lĩnh của Đảng cộng sản Việt Nam (2-1930) xác định nhiệm vụ nổi bật
của cách mạng Việt Nam là gì?
a. Chống đế quốc và phong kiến tay sai.
b. Chống đế quốc.
c. Chống phong kiến.
d. Chống đế quốc và phong kiến.

Câu 21: Cương lĩnh của Đảng cộng sản Việt Nam (2-1930) xác định quan điểm đối với
trí thức, tiểu tư sản, trung nông là gì?
a. Trung lập trí thức, tiểu tư sản, trung nông.
b. Lợi dụng trí thức, tiểu tư sản, trung nông.
c. Lôi kéo trí thức, tiểu tư sản, trung nông đi về phe giai cấp vô sản.
d. Lợi dụng hoặc trung lập trí thức, tiểu tư sản, trung nông.

Câu 22: Cương lĩnh của Đảng cộng sản Việt Nam (2-1930) xác định quan điểm đối với
phú nông, trung tiểu địa chủ, tư sản Việt Nam là gì?
a. Lợi dụng hoặc trung lập phú nông, trung tiểu địa chủ, tư sản Việt Nam.
b. Lôi kéo phú nông, trung tiểu địa chủ, tư sản Việt Nam đi về phe giai cấp vô sản.
c. Lợi dụng phú nông, trung tiểu địa chủ, tư sản Việt Nam.
d. Trung lập phú nông, trung tiểu địa chủ, tư sản Việt Nam.

Câu 23: Cương lĩnh của Đảng cộng sản Việt Nam (2-1930) xác định nội dung của đoàn
kết quốc tế là gì?
a. Liên kết với các dân tộc bị áp bức.
b. Liên kết với các dân tộc bị áp bức và quần chúng vô sản thế giới nhất là vô sản Pháp.
c. Liên kết với quần chúng vô sản thế giới.
d. Liên kết với vô sản Pháp.
Câu 24: Cương lĩnh của Đảng Cộng sản Việt Nam (2-1930) xác định vai trò của Đảng
trong cách mạng Việt Nam là gì?
a. Lãnh đạo phong trào cách mạng.
b. Ủng hộ phong trào cách mạng.
c. Cố vấn cho phong trào cách mạng.
d. Chỉ đạo phong trào cách mạng.

Câu 25: Tư tưởng cốt lõi Cương lĩnh của Đảng cộng sản Việt Nam (2-1930) là gì?
a. Độc lập dân tộc gắn liền với định hướng tiến lên chủ nghĩa xã hội.
b. Độc lập dân tộc gắn liền với ruộng đất cho dân cày.
c. Độc lập dân tộc gắn liền với thực hiện bình đẳng giới.
d. Độc lập dân tộc gắn liền với tự do dân chủ.

Câu 26: Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp các nhân tố nào?
a. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
b. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân.
c. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào yêu nước.
d. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào nông dân.

Câu 27: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã giải quyết được vấn đề gì trong cuộc đấu
tranh dân tộc và giai cấp của Việt Nam đầu thế kỷ XX?
a. Chấm dứt cuộc khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng.
b. Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cách mạng.
c. Câu a và b đều đúng.
d. Cả a và b đều sai.
Câu 28: Luận cương chính trị (10/1930) xác định vấn đề cốt lõi của cách mạng tư sản
dân quyền là gì?
a. Vấn đề thổ địa.
b. Vấn đề dân tộc.
c. Vấn đề chống tư sản và địa chủ phong kiến.
d. Vấn đề dân chủ.

Câu 29: Luận cương chính trị (10-1930) xác định phương pháp Cách mạng là gì?
a. Khởi nghĩa vũ trang theo khuôn phép nhà binh.
b. Đấu tranh vũ trang kết hợp đấu tranh ngoại giao.
c. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang.
d. Đấu tranh chính trị, đấu tranh vũ trang kết hợp đấu tranh ngoại giao.
Câu 30: Luận cương chính trị (10/1930) xác định lực lượng chính tham gia cách mạng
tư sản dân quyền?
a. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
b. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp tiểu tư sản.
c. Giai cấp nông dân.
d. Giai cấp công nhân.

Câu 31: Quan điểm của Luận cương chính trị (10-1930) về giai cấp tư sản là:
a. Tư sản thương nghiệp đứng về phía đế quốc chống cách mạng; tư sản công nghiệp đứng
về phía quốc gia cải lương và khi cách mạng phát triển thì họ sẽ theo đế quốc.
b. Đồng minh của công nông.
c. Đối tượng của cách mạng.
d. Một lực lượng chính của cách mạng.
Câu 32: Quan điểm của Luận cương chính trị (10-1930) về tầng lớp tiểu tư sản trí thức
là gì?
a. Có xu hướng quốc gia cách mạng, chỉ có thể hăng hái tham gia chống đế quốc trong thời
kỳ đầu.
b. Có xu hướng quốc gia cách mạng
c. Hăng hái theo cách mạng.
d. Chống phá cách mạng.

Câu 33: Trong các quan điểm sau, quan điểm nào Luận cương chính trị (10-1930) thống
nhất với Cương lĩnh chính trị (2-1930)?
a. Phương hướng chiến lược của cách mạng.
b. Chủ trương tập hợp lực lượng.
c. Nhiệm vụ cốt yếu của cách mạng.
d. Các yếu tố căn bản phản ánh đặc điểm sức mạnh của Đảng.
Câu 34: Trong các quan điểm sau, quan điểm nào Luận cương chính trị (10-1930) bổ
sung, cụ thể hóa Cương lĩnh chính trị (2-1930)?
a. Phương pháp cách mạng.
b. Phương hướng chiến lược của cách mạng.
c. Chủ trương tập hợp lực lượng.
d. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.

Câu 35: Trong các quan điểm sau, quan điểm nào Luận cương chính trị (10-1930) bổ
sung, cụ thể hóa Cương lĩnh chính trị (2-1930)?
a. Đặc điểm sức mạnh của Đảng.
b. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.
c. Chủ trương tập hợp lực lượng.
d. Phương hướng chiến lược của cách mạng
Câu 36: Trong các quan điểm sau, quan điểm nào Luận cương chính trị (10-1930) chưa
có sự thống nhất với Cương lĩnh chính trị (2-1930)?
a. Mâu thuẫn chủ yếu của xã hội thuộc địa.
b. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.
c. Chủ trương tập hợp lực lượng.
d. Các câu đều đúng.

Câu 37: Nguyên nhân chủ yếu và quyết định sự bùng nổ cao trào 1930 – 1931 là gì?
a. Đảng có đường lối, phương pháp cách mạng đúng đắn, phù hợp với tình hình đất nước
và nguyện vọng của nhân dân.
b. Bột phát của nhân dân.
c. Chính sách tăng cường vơ vét bóc lột của thực dân Pháp.
d. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.

Câu 38: Lịch sử đánh giá cao trào 1930 – 1931 là?
a. Cuộc tổng diễn tập đầu tiên của Đảng và nhân dân chuẩn bị cho đấu tranh giành chính
quyền.
b. Tạo tiền đề cho đấu tranh giành chính quyền.
c. Chuẩn bị cho đấu tranh giành chính quyền.
d. Cuộc biểu dương lực lượng cách mạng.

Câu 39: Đại hội I (3-1935) của Đảng xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông
Dương là gì?
a. Củng cố và phát triển Đảng, đẩy mạnh thu phục quần chúng, mở rộng tuyên truyền chống
đế quốc.
b. Phát động quần chúng nhân dân đấu tranh đòi quyền dân sinh, dân chủ.
c. Chống chủ nghĩa phát xít.
d. Phát động quần chúng nhân dân đấu tranh giành chính quyền.
Câu 40: Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đánh giá chính sách của Đại hội I (3-1935) của Đảng
là gì?
a. Phù hợp với tình hình thực tế của đất nước.
b. Không sát với tình hình cách mạng trong nước và trên thế giới lúc đó.
c. Thiên về đấu tranh giai cấp, quên nhiệm vụ dân tộc.
d. Không Phù hợp với tình hình thực tế của đất nước.

Câu 41: Đại hội VII (7-1935) của Quốc tế cộng sản xác định kẻ thù nguy hiểm trước
mắt của nhân dân thế giới là gì?
a. Chủ nghĩa phát xít và chiến tranh phát xít.
b. Chủ nghĩa đế quốc nói chung.
c. Chủ nghĩa thực dân.
d. Chủ nghĩa đế quốc và chiến tranh phát xít.

Câu 42: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 2 (7/1936) xác định kẻ thù
nguy hại nhất và trước mắt của nhân dân Đông Dương là gì?
a. Pháp phản động ở thuộc địa và tay sai.
b. Đế quốc Pháp.
c. Pháp phản động và tay sai.
d. Chủ nghĩa phát xít.

Câu 43: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 2 (7-1936) xác định yêu
cầu cấp thiết trước mắt của nhân dân Đông Dương là gì?
a. Tự do, dân chủ và cải thiện đời sống của nhân dân.
b. Cải thiện đời sống của nhân dân.
c. Đánh đổ thực dân Pháp và tay sai giành độc lập dân tộc.
d. Đánh phát xít Nhật.
Câu 44: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 2 (7-1936) xác định hình
thức đấu tranh chủ yếu là gì?
a. Đấu tranh công khai, và nửa công khai, hợp pháp và nửa hợp pháp.
b. Đấu tranh nửa công khai, nửa hợp pháp.
c. Đấu tranh bí mật, không hợp pháp.
d. Đấu tranh công khai, hợp pháp.

Câu 45: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 2 (7-1936) xác định thành
phần của mặt trận nhân dân phản đế là gì?
a. Liên hiệp các giai cấp và tầng lớp trong xã hội.
b. Liên hiệp giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
c. Liên hiệp giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức.
d. Liên hiệp giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và các phần tử lao khổ.

Câu 46: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 2 (7-1936) có ý nghĩa gì?
a. Sử dụng các hình thức đấu tranh linh hoạt.
b. Giải quyết tốt quan hệ giữa nhiệm vụ trước mắt và lâu dài của cách mạng.
c. Tập hợp rộng rãi mọi lực lượng trong dân tộc.
d. Các câu đều đúng.

Câu 47: Trong văn kiện “chung quanh vấn đề chính sách mới” (10/1936) Đảng đã có
nhận thức mới về mối quan hệ giữa 2 nhiệm vụ dân tộc và dân chủ như thế nào?
a. Có thể trước tập trung đánh đổ đế quốc rồi sau mới giải quyết vấn đề thổ địa.
b. Có thể trước tập trung đánh đổ đế quốc.
c. Có khi cuộc phản đế phát triển tới trình độ võ trang tranh đấu quyết liệt, đồng thời vì
muốn tăng thêm lực lượng chống đế quốc cần phải phát triển cuộc cách mạng điền địa.
d. Cuộc dân tộc giải phóng nhất định phải kết chặt với cuộc cách mạng điền địa.

Câu 48: Nội dung chủ yếu nhất của các Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng
lần thứ 6 (11-1939); lần thứ 7 (11-1940); lần thứ 8 (5-1941) là gì?
a. Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
b. Đưa nhiệm vụ giải phóng giai cấp lên hàng đầu.
c. Tạm gác lại khẩu hiệu “đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”.
d. Quyết định xúc tiến ngay công tác chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang.

Câu 49: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6 (11-1939) nêu ra chủ
trương để đấu tranh giai cấp là gì?
a. Chống địa tô cao, chống cho vay nặng lãi, tịch thu ruộng đất của thực dân và bọn địa
chủ phản bội quyền lợi dân tộc chia cho dân cày nghèo.
b. Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết.
c. Ruộng đất về tay dân cày.
d. Đánh đuổi phát xít Nhật.

Câu 50: Ý nghĩa của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6 (11-1939)
là gì?
a. Đánh dấu sự thay đổi cơ bản về chiến lược cách mạng.
b. Mở ra thời kỳ trực tiếp xúc tiến chuẩn bị lực lượng để khởi nghĩa giành chính quyền.
c. Cả a, b đều sai.
d. Cả a, b đều đúng.

Câu 51: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 7 (11-1940) khẳng định
nhiệm vụ trước mắt của Đảng là gì?
a. Chuẩn bị lãnh đạo cuộc võ trang bạo động giành chính quyền.
b. Khởi nghĩa giành chính quyền.
c. Thành lập chính quyền cách mạng.
d. Kêu gọi nhân dân thế giới ủng hộ nhân dân Đông Dương chống phát xít Nhật – Pháp.

Câu 52: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) có ý nghĩa gì?
a. Đánh dấu việc hoàn chỉnh sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của Đảng.
b. Đánh dấu sự thay đổi cơ bản về chiến lược cách mạng của Đảng.
c. Đánh dấu việc hoàn chỉnh sự thay đổi chiến lược cách mạng của Đảng.
d. Đánh dấu việc phát triển chiến lược cách mạng của Đảng.

Câu 53: Đề cương văn hóa Việt Nam (1943) đã xác định tính chất của nền văn hóa mới
là gì?
a. Dân tộc, khoa học, đại chúng.
b. Tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
c. Dân tộc, đại chúng
d. Nội dung xã hội chủ nghĩa và tính chất dân tộc.

Câu 54: Ngày 12-3-1945 Hội nghị thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị nào để chỉ
đạo cuộc đấu tranh chống Nhật?
a. Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.
b. Thành lập ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.
c. Kháng chiến kiến quốc.
d. Kháng chiến toàn dân.

Câu 55: Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Đảng đã nhận
định tình hình Đông Dương sau cuộc đảo chính của Nhật như thế nào?
a. Điều kiện khởi nghĩa chưa thực sự chín muồi. Tuy vậy, hiện đang có nhiều cơ hội tốt để
những điều kiện đó đi đến chín muồi nhanh chóng.
b. Điều kiện khởi nghĩa chín muồi.
c. Điều kiện khởi nghĩa chưa chín muồi.
d. Điều kiện tốt để khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 56: Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Đảng đã xác
định kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương là ai?
a. Phát xít nhật.
b. Thực dân Pháp.
c. Thực dân Pháp và phát xít Nhật.
d. Phát xít Nhật và phong kiến tay sai.

Câu 57: Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Đảng đã nêu
khẩu hiệu đấu tranh là:
a. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
b. “Đánh đuổi phát xít Nhật, Pháp”.
c. “Đánh đuổi thực dân Pháp”.
d. “Đông Dương hoàn toàn độc lập”.

Câu 58: Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Đảng đã xác
định phương châm đấu tranh trong cao trào kháng Nhật cứu nước là gì?
a. Phát động chiến tranh du kích, giải phóng từng vùng, mở rộng căn cứ địa cách mạng.
b. Phát động chiến tranh chính quy, giải phóng từng vùng, mở rộng căn cứ địa cách mạng.
c. Phát động chiến tranh du kích kết hợp với chiến tranh chính quy.
d. Phát động chiến tranh du kích kết hợp với đấu tranh chính trị trong các đô thị.
Câu 59: Đảng đã phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước tại Hội
nghị nào?
a. Hội nghị toàn quốc của Đảng (8-1945)
b. Hội nghị thường vụ Trung ương Đảng (3-1945)
c. Hội nghị quân sự cách mạng bắc kỳ (4-1945)
d. Quốc dân đại hội (8-1945)

Câu 60: Nguyên tắc chỉ đạo Tổng khởi nghĩa giành chính quyền tháng 8-1945 của Đảng
là gì?
a. Đánh chiếm ngay những nơi chắc thắng, không kể thành phố hay nông thôn.
b. Đánh chiếm ngay những thành phố lớn.
c. Đánh chiếm ngay vùng nông thôn rộng lớn.
d. Đánh chiếm ngay những nơi chắc thắng.

Câu 61: Trong các bài học kinh nghiệm rút ra từ Cách mạng Tháng Tám, bài học nào
có ý nghĩa hàng đầu trong đường lối cách mạng của Đảng?
a. Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc, kết hợp đúng đắn hai nhiệm vụ chống đế quốc và
chống phong kiến.
b. Lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù.
c. Nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, nghệ thuật chọn đúng thời cơ.
d. Toàn dân nổi dậy trên nền tảng khối liên minh công nông.

Câu 62: Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 nước ta có những thuận lợi cơ bản gì?
a. Chính quyền dân chủ nhân dân được thành lập; nhân dân lao động được giải phóng trở
thành chủ nhân thực sự của đất nước; Đảng trở thành đảng cầm quyền.
b. Mặt trận Việt minh được củng cố.
c. Uy tín của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh được củng cố.
d. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ủng hộ, giúp đỡ Việt Nam.
Câu 63: Những lực lượng quân đội nước ngoài nào có mặt ở Việt Nam với tư cách là
quân Đồng Minh sau tháng 8-1945?
a. Trung Quốc và Anh.
b. Trung Quốc và Pháp.
c. Trung Quốc và Liên Xô.
d. Trung Quốc và Hoa Kỳ.

Câu 64: Sau cách mạng Tháng Tám năm 1945 nước ta phải đương đầu với những loại
giặc nào?
a. Giặc đói.
b. Giặc dốt.
c. Giặc ngoại xâm.
d. Các câu đều đúng.

Câu 65: Những tổ chức phản động nào của nguời Việt sống lưu vong đã theo quân
Tưởng về Việt Nam chống phá cách mạng?
a. Việt Quốc và Việt Cách.
b. Việt Cách và Đại Việt.
c. Việt Quốc và Đại Việt.
d. Đại Việt và Lập Hiến.

Câu 66: Sau cách mạng Tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá tình
hình nước ta như thế nào?
a. Vận mệnh dân tộc ta như ngàn cân treo sợi tóc.
b. Vận mệnh dân tộc ta như đèn treo trước gió.
c. Vận mệnh dân tộc ta vô cùng khó khăn, nguy hiểm.
d. Vận mệnh dân tộc ta có những thách thức to lớn.
Câu 67: Phiên họp đầu tiên của Chính phủ lâm thời (3-9-1945) đã nêu ra những việc
cấp bách phải thực hiện là gì?
a. Tổ chức tổng tuyển cử. Tuyên bố tự do tín ngưỡng, lương giáo đoàn kết.
b. Phát động chiến dịch tăng gia sản xuất để chống đói. Bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò.
c. Mở phong trào chống nạn mù chữ. Giáo dục cần, kiệm, liêm, chính.
d. Các câu đều đúng.

Câu 68: Trong phiên họp đầu tiên của Chính phủ lâm thời (3-9-1945) Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã nêu ra những nhiệm vụ lớn nào?
a. Diệt giặc ngoại xâm.
b. Diệt giặc dốt.
c. Diệt giặc đói.
d. Các câu đều đúng.

Câu 69: Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” (25-11-1945) của Trung ương Đảng xác định
tính chất của cách mạng Đông Dương trong thời kỳ mới là gì?
a. Cách mạng dân tộc giải phóng.
b. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
c. Cách mạng dân tộc dân chủ.
d. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 70: Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” (25-11-1945) của Trung ương Đảng xác định
kẻ thù chính của ta là ai?
a. Thực dân Pháp.
b. Quân Tưởng.
c. Thực dân Anh.
d. Đế quốc Mỹ.
Câu 71: Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” (25-11-1945) của Trung ương Đảng xác định
nhiệm vụ trước mắt của cách mạng là gì?
a. Bài trừ nội phản.
b. Giữ vững chính quyền. Cải thiện đời sống.
c. Chống thực dân Pháp xâm lược.
d. Các câu đều đúng.

Câu 72: Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” (25-11-1945), Đảng đưa ra chủ trương gì để
đấu tranh với quân Tưởng?
a. Hoa – Việt thân thiện.
b. Hoa – Việt đồng minh.
c. Hoa – Việt đồng chí.
d. Hoa – Việt hợp tác.

Câu 73: Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” (25-11-1945), Đảng đưa ra nguyên tắc gì để
đấu tranh với thực dân Pháp?
a. Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế.
b. Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế - văn hóa.
c. Độc lập về chính trị, nhân nhượng về văn hóa.
d. Độc lập về kinh tế, nhân nhượng về chính trị.

Câu 74: Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” (25-11-1945) của Trung ương Đảng xác định
biện pháp chính trị để thực hiện nhiệm vụ xây dựng chính quyền là gì?
a. Lập Hiến pháp.
b. Xúc tiến bầu Quốc hội.
c. Thành lập chính phủ chính thức.
d. Các câu đều đúng.
Câu 75: Chúng ta thực hiện hòa hoãn với quân Tưởng nhằm mục đích gì?
a. Tập trung lực lượng kháng chiến chống Pháp ở miền Nam.
b. Chuẩn bị lực lượng để kháng chiến chống Tưởng ở miền Bắc.
c. Chuẩn bị lực lượng để chống Tưởng và Pháp trên cả nước.
d. Chuẩn bị lực lượng để kháng chiến toàn quốc.

Câu 76: Nội dung hòa hoãn với quân Tưởng là gì?
a. Cung cấp lương thực, tiêu tiền quan kim và quốc tệ của Tưởng.
b. Tuyên bố giải tán Đảng Cộng sản Đông Dương.
c. Mở rộng 70 ghế trong Quốc hội và một số ghế chính phủ cho bọn Việt Quốc và Việt
Cách.
d. Các câu đều đúng.

Câu 77: Thực chất của việc giải tán Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1945) là gì?
a. Đảng rút vào hoạt động bí mật.
b. Thành lập một đảng mới.
c. Xoá tên Đảng.
d. Đảng tạm ngừng hoạt động.

Câu 78: Đảng ta thực hiện nhân nhượng với quân Tưởng trên nguyên tắc nào?
a. Vạch trần những hành động hại dân, hại nước của bọn phản động và nghiêm trị theo
pháp luật.
b. Nắm chắc vai trò lãnh đạo của Đảng, giữ vững chính quyền cách mạng, giữ vững mục
tiêu độc lập thống nhất.
c. Dựa chắc vào khối đại đoàn kết dân tộc.
d. Các câu đều đúng.
Câu 79: Mục đích ký Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) với Pháp của chính phủ ta là gì?
a. Đuổi quân Tưởng về nước, tránh đương đầu một lúc với nhiều kẻ thù.
b. Tranh thủ sự ủng hộ của Pháp để buộc Tưởng phải rút nhanh quân về nước.
c. Tranh thủ sự ủng hộ của Pháp để tập trung đánh Tưởng.
d. Đánh quân Tưởng.
Câu 80: Nguyên nhân nào dẫn đến bùng nổ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
của nhân dân ta?
a. Do dã tâm của thực dân Pháp là cướp nước ta một lần nữa.
b. Do nhân dân ta không chịu nổi ách thống trị của thực dân Pháp.
c. Do thực dân Pháp đánh chiếm Sài Gòn.
d. Do thực dân Pháp gây hấn ở Hà Nội.

Câu 81: Nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp được nêu ra trong các
văn kiện nào?
a. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19-12-1946).
b. Chỉ thị toàn dân kháng chiến (12-12-1946).
c. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi (7-1947).
d. Tất cả các văn kiện trên.

Câu 82: Đảng Cộng sản Đông Dương xác định tính chất của cuộc kháng chiến chống
Pháp là gì?
a. Giải phóng giai cấp.
b. Các tính chất dân chủ.
c. Giải phóng dân tộc.
d. Giải phóng dân tộc và các tính chất dân chủ khác.

Câu 83: Nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp là gì?
a. Tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính.
b. Tiến hành chiến tranh du kích nhằm tiêu hao dần lực lượng quân Pháp.
c. Tiến hành chiến tranh tổng lực để nhanh chóng kết thúc cuộc kháng chiến.
d. Tiến hành chiến tranh nhân dân.
Câu 84: Chiến thắng Biên giới có ý nghĩa gì đối với quá trình kháng chiến của ta?
a. Chuyển cuộc kháng chiến từ hình thái chiến tranh du kích lên chiến tranh chính qui; kết
hợp chiến tranh du kích và chiến tranh chính qui.
b. Mở đường giao thông quốc tế nối liền Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa sau 5
năm bị chủ nghĩa đế quốc bao vây.
c. Chuyển cuộc kháng chiến sang thế chủ động tiến công tiêu diệt địch.
d. Các câu đều đúng.

Câu 85: Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam xác định đối tuợng chính của cách
mạng là gì?
a. Thực dân Pháp và can thiệp Mỹ.
b. Thực dân Pháp.
c. Đế quốc Mỹ.
d. Thực dân Pháp và đế quốc Mỹ.
Câu 86: Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam xác định đối tuợng phụ của cách
mạng là gì?
a. Phong kiến phản động.
b. Tư sản mại bản.
c. Phong kiến.
d. Trung, tiểu địa chủ.
Câu 87: Phương châm chiến lược của ta trong cuộc tiến công chiến lược Đông xuân
1953 – 1954 là gì?
a. Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt.
b. Đánh nhanh, giải quyết nhanh.
c. Đánh lâu dài.
d. Đánh chắc, tiến chắc.

Câu 88: Câu nói “Chiến dịch này là một chiến dịch rất quan trọng không những về
quân sự mà cả về chính trị, không những đối với trong nước mà đối với cả quốc tế. Vì
vậy, toàn dân, toàn quân, toàn Đảng phải tập trung hoàn thành cho kỳ được” là của ai?
Nói về chiến dịch nào?
a. Chủ tịch Hồ Chí Minh; chiến dịch Điện Biên Phủ.
b. Chủ tịch Hồ Chí Minh; chiến dịch Tây bắc.
c. Đồng chí Võ Nguyên Giáp; chiến dịch Việt Bắc.
d. Đồng chí Phạm Văn Đồng; chiến dịch Biên Giới.

Câu 89: Phương châm tác chiến của ta trong Chiến dịch Điện Biên Phủ là gì?
a. Đánh chắc, tiến chắc.
b. Đánh thần tốc, táo bạo, chắc thắng.
c. Đánh điểm, diệt viện.
d. Đánh nhanh, thắng nhanh.

Câu 90: Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương
quy định những gì?
a. Ngừng bắn trên toàn bán đảo Đông Dương.
b. Vĩ tuyến 17 là biên giới tạm thời, Pháp ở phía nam nước đến 7-1956, sau đó rút hết về
nước, Việt Nam tổng tuyển cử thống nhất nước nhà.
c. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn
lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Campuchia.
d. Các câu đều đúng.

Câu 91: Trong các nguyên nhân thắng lợi của kháng chiến chống thực dân Pháp,
nguyên nhân nào là nguyên nhân căn bản nhất?
a. Có sự lãnh đạo của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn.
b. Có lực lượng vũ trang 3 thứ quân dũng cảm, mưu lược.
c. Có chính quyền dân chủ nhân dân tổ chức toàn dân kháng chiến và xây dựng chế độ
mới.
d. Có liên minh đoàn kết chiến đấu Việt Nam, Lào, Campuchia; sự ủng hộ của các nước
xã hội chủ nghĩa và thế giới.

Câu 92: Đặc trưng chủ yếu của Việt Nam sau tháng 7-1954 là gì?
a. Chế độ thực dân cũ của Pháp chấm dứt, nhưng chế độ thực dân mới của Mỹ lại thay
Pháp thống trị miền Nam Việt Nam; Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng quá độ lên chủ
nghĩa xã hội trong khi miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ.
b. Đất nước tạm bị chia làm 2 miền, có chiến tranh kéo dài.
c. Đất nước tạm bị chia làm 2 miền, phát triển theo 2 chế độ chính trị khác nhau, đối lập
nhau.
d. Đất nước tạm bị chia làm 2 miền.

Câu 93: Yêu cầu lịch sử của cách mạng Việt Nam sau tháng 7-1954 là gì?
a. Đảng phải tìm ra con đường giải phóng miền Nam và con đường quá độ lên chủ nghĩa
xã hội ở miền Bắc.
b. Đảng phải tìm ra con đường đánh Mỹ và tay sai.
c. Đảng phải tìm ra con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
d. Đảng phải tìm ra con đường đánh Mỹ giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.

Câu 94: Những thay đổi lớn trong so sánh lực lượng giữa ta và địch ở miền Nam sau
năm 1954 là:
a. Ta có ưu thế về chính trị và lực lượng quần chúng nhân dân đông đảo nhưng không có
lực lượng vũ trang, không có chính quyền. Địch có đầy đủ sức mạnh về kinh tế, quân sự,
nắm trong tay bộ máy ngụy quân, ngụy quyền đồ sộ.
b. Ta có ưu thế chính trị. Địch có sức mạnh về kinh tế.
c. Ta có ưu thế chính trị. Địch có sức mạnh về kinh tế và quân sự.
d. Ta có lực lượng quần chúng đông đảo. Địch có lực lượng quân sự đồ sộ.

Câu 95: Tư tưởng chỉ đạo cực kỳ quan trọng đối với cách mạng niền Nam của Nghị
quyết Trung ương 15 (khóa 2) tháng 1-1959 của Đảng là gì?
a. Nhân dân miền Nam phải dùng con đường cách mạng bạo lực để tự giải phóng mình.
b. Nhân dân miền Nam giữ gìn lực lượng bằng cách phát động phong trào đấu tranh chính
trị của quần chúng.
c. Nhân dân miền Nam giữ gìn lực lượng bằng cách phát động phong trào đấu tranh vũ
trang tự vệ.
d. Nhân dân miền Nam phải dùng con đường hòa bình để giành chính quyền.

Câu 96: Nghị quyết Trung ương 15 (khóa 2) tháng 1-1959 của Đảng có ý nghĩa lịch sử
to lớn gì đối với cách mạng miền Nam?
a. Mở đường cho cách mạng miền Nam vượt qua thử thách và tiến lên.
b. Xoay chuyển tình thế dẫn đến cuộc “đồng khởi” của miền Nam.
c. Đáp ứng nguyện vọng và nhu cầu bức thiết của quần chúng.
d. Các câu đều đúng.

Câu 97: Trong thời kỳ 1961 – 1975, nhân dân ta đã lần lượt đánh thắng những chiến
lược chiến tranh nào của đế quốc Mỹ?
a. Chiến lược chiến tranh cục bộ.
b. Chiến lược chiến tranh đặc biệt.
c. Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.
d. Các câu đều đúng.

Câu 98: Hội nghị chính trị đặc biệt được xem là “Hội nghị Diên Hồng” chống Mỹ tổ
chức vào thời gian nào? Nội dung chính của hội nghị?
a. Ngày 27-3-1964. Nội dung: biểu thị quyết tâm cách mạng của toàn thể dân tộc Việt Nam
trong sự nghiệp xây dựng vào bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam, hòa bình thống nhất
nước nhà, ủng hộ cách mạng thế giới.
b. Ngày 27-3-1965. Nội dung: vạch ra đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
c. Ngày 27-12-1965. Nội dung: vạch ra đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
d. Các câu đều sai.
Câu 99: Phương châm chiến lược chung trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước
của quân và dân ta là gì?
a. Đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính, càng đánh càng mạnh.
b. Đánh nhanh, thắng nhanh.
c. Đánh chắc, tiến chắc.
d. Đánh lâu dài.

Câu 100: Hội nghị Trung ương 11 khóa III (3-1965) và Hội nghị Trung ương 12 khóa
III (12-1965) của Đảng đã đề ra nhiệm vụ của miền Bắc trong thời kỳ mới là gì?
a. Động viên sức người, sức của đến mức cao nhất để chi viện cho miền Nam.
b. Xây dựng vững mạnh về kinh tế, quốc phòng trong điều kiện chiến tranh. Tích cực chuẩn
bị đề phòng Mỹ mở “chiến tranh cục bộ” ra cả nước.
c. Đánh bại chiến tranh phá hoại của Mỹ bảo vệ miền Bắc.
d. Các câu đều đúng.

Câu 101: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 13 khóa III (1-1967) quyết định
mở mặt trận đấu tranh ngoại giao nhằm mục đích gì?
a. Hỗ trợ cuộc đấu tranh chính trị và quân sự.
b. Tranh thủ hơn nữa sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của nhân dân thế giới.
c. Cô lập cao độ phái hiếu chiến trong giới cầm quyền Mỹ.
d. Các câu đều đúng.

Câu 102: Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 18 (1-1970) nêu chủ trương nào để chống
lại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ?
a. Phát triển mạnh 3 thứ quân, tăng cường lực lượng vũ trang tại chỗ.
b. Đẩy mạnh tiến công toàn diện cả về quân sự, chính trị, ngoại giao.
c. Tiến công địch trên 3 vùng chiến lược, lấy nông thôn làm hướng tiến công chính.
d. Các câu đều đúng.
Câu 103: Dự kiến “Sớm muộn đế quốc Mỹ cũng sẽ đưa B.52 đánh ra Hà Nội trước khi
chúng chịu thua trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam” là của ai?
a. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
b. Đại tướng Võ Nguyên Giáp.
c. Tổng bí thư Lê Duẩn.
d. Thủ tướng Phạm Văn Đồng.

Câu 104: Hiệp định về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam (Hiệp định
Pari) quy định những gì?
a. Mỹ thừa nhận thực tế ở miền Nam Việt Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm
soát và 3 lực lượng chính trị.
b. Hoa Kỳ và các nước tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của
nước Việt Nam.
c. Mỹ phải rút quân và cam kết chấm dứt mọi sự dính líu quân sự vào miền Nam Việt Nam.
d. Các câu đều đúng.

Câu 105: Hội nghị Trung ương 21 khóa III (7-1973) của Đảng xác định con đường phát
triển của cách mạng miền Nam là gì?
a. Con đường bạo lực cách mạng.
b. Con đường hòa bình để thống nhất nước nhà.
c. Con đường nhân nhượng để giải quyết vấn đề nội bộ ở miền Nam.
d. Con đường đàm phán giải quyết vấn đề nội bộ ở miền Nam.

Câu 106: Các đòn chiến lược tổng tiến công và nổi dậy giải phóng hoàn toàn miền
Nam của quân dân ta là gì?
a. Chiến dịch Tây Nguyên.
b. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
c. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
d. Cả 3 chiến dịch.

Câu 107: Trong các bài học kinh nghiệm sau của cuộc kháng chiến chống Mỹ, bài học
nào có giá trị hàng đầu?
a. Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
b. Thực hiện chiến tranh nhân dân linh hoạt, sáng tạo.
c. Kiên định tư tưởng chiến lược tiến công quyết đánh và quyết thắng đế quốc Mỹ xâm
lược.
d. Coi trọng công tác tổ chức, công tác xây dựng Đảng.

Câu 108: Trong các bài học kinh nghiệm sau của cuộc kháng chiến chống Mỹ, bài học
nào trực tiếp dẫn tới thắng lợi “Mỹ cút, ngụy nhào”?
a. Kiên định tư tưởng chiến lược tiến công quyết đánh và quyết thắng đế quốc Mỹ xâm
lược.
b. Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
c. Coi trọng công tác tổ chức, công tác xây dựng Đảng.
d. Thưc hiện chiến tranh nhân dân linh hoạt, sáng tạo.

You might also like