Professional Documents
Culture Documents
Huong dan Thiết kế CDD cho trạm - for MLMB
Huong dan Thiết kế CDD cho trạm - for MLMB
A. MỤC ĐÍCH
- Nhằm đưa ra hướng dẫn thiết kế các thông số khai báo trong quá trình phát tích hợp phát
sóng trạm mới hoặc điều chỉnh tối ưu trạm.
B. PHẠM VI ÁP DỤNG
- Tài liệu này áp dụng tại Trung tâm Mạng lưới Mobifone Miền Bắc (MLMB)
C. CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN
- Tài liệu kỹ thuật của Vendor
- Bộ tham số khuyến nghị sửa dụng tại Trung tâm Mạng lưới Miền Bắc.
- Quy định về quản lý và tối ưu mức 2
- Phụ lục 1: Hướng dẫn thiết kế thông số lắp đặt phần outdoor
- Phụ lục 2: Hướng dẫn thiết kế Neighbor bằng công cụ “Quick neighbour planning”
- Phụ lục 3: Hướng dẫn thiết kế Scrambling code 3G
- Phục lục 4: Quy hoạch tần số tại Trung tâm MLMB
- Phụ lục 5: Form mẫu thiết kế trạm các vendor
D. ĐỊNH NGHĨA VÀ THUẬT NGỮ
CDD: Cell Data Design.
MCC: Mobile Country Code
MNC: Mobile Network Code
LAC: Location Area Code
RAC: Routing Area Code
CI: Cell Identify
BSC: Base Station Controller
RNC: Radio Network Controller
E. NỘI DUNG CHÍNH
I. Thiết kế CDD cho trạm 2G
1. Phân loại tham số thiết kết CDD 2G
Tham số thiết kế cơ bản
Tham số chung
Tham số khác
2. Tham số thiết kế
2.1. Khái niệm
- Thông số thiết kế cơ bản: Là những thông số riêng cho từng trạm/cells để nhận diện
trạm/cell trong mạng. Các cell khác nhau thì có những tham số cơ bản được thiết kế khác
nhau.
- Thông số thiết kế đồng bộ: Là các thông số được khai giống nhau trên hệ thống, để đảm
bảo trạm/cell có thể cung cấp dịch vụ bình thường. Tùy thuộc vào tình hình thực tế, các
tham số này có thể được điều chỉnh trong quá trình tối ưu hóa cho phù hợp với mạng lưới
trong từng giai đoạn khác nhau.
2.2. Tham số thiết kế cơ bản 2G
a. Tham số chung
Tham số Ý nghĩa Giá trí
BSC name Tên BSC mà trạm/cell được tích hợp Theo quy hoạch BSC
Tên trạm = Mã tỉnh_Mã huyện_Tên
Site name Tên trạm
dịa danh
Tên cell = Tên trạm & Thứ tự cell.
- Cell dùng tần 900Mhz: Cell name =
0,1,2,3
Cell Name Tên cell
- Cell macro dùng tần 1800Mhz: Cell
name = 4,5,6
- Cell inbuilding: Cell name = 7,8,9
Mã nhận dạng vùng định vị phục vụ
LAC quản lý di động trong miền chuyển Theo quy hoạch LAC của TT MLMB
mạch kênh (Location area codes)
Mã nhận dạng vùng định vị phục vụ
RAC quản lý di động trong miền chuyển Theo quy hoạch RAC của TT MLMB
mạch gói (Routing Area codes)
CI Mã nhận dạng cell (Cell Identify) Cell quy hoạch CI của TT MLMB
Mã nước theo quy định ITU (Mobile
MCC 452
Country Code)
MNC Mã mạng (Mobile Network Code) 01
NCC Mã mầu mạng (Network Color Code) Giá trị từ 0 - 7
Mã mầu trạm gốc (Base Station Color
BCC Giá trị từ 0 - 7
Code)
Config Cấu hình cells khai báo Số TX khai báo
BAND Thể hiện băng tần của cell GSM900, DCS1800
Frequency BCCH Tần số BCCH được khai báo Theo quy hoạch tần số số MLMB
Frequency TCH Các tần số TCH được khai báo Theo quy hoạch tần số số MLMB
Kiểu nhảy tần số Baseband;
Hopping type Theo quy hoạch tần số số MLMB
Synthesize
HSN Hopping Serial Number Giá trị từ 0 – 63
- Kiểu nhảy tần Synthesize 1-1: MAIO
= 0,2,4
MAIO Mobile Allocation Index Offset
- Kiểu nhảy tần synthesize1-3: MAIO
= 1,3,5
Location number Phục vụ quản lý Billing Theo quy hoạch của MLMB
Tham khảo phụ lục 1: Hướng dẫn thiết kế thông số lắp đặt outdoor
c. Cell Relation
Quy hoạch Relation cho các cell 2G, đảm bảo:
- Đầy đủ Relation cùng trạm cả 2G-2G, 2G-3G, 2G-4G.
- Đẩy đủ Relation với các cells xung quanh lớp 1,2.
- Khuyến nghị số Relation trên mỗi loại quan hệ không vượt quá 25 relation.
Tham khảo Phụ lục 2: HD sửa dụng tool Quick Neighbour Planning để quy
hoạch neighbour
2.3. Tham số thiết kế đồng bộ
Khai báo theo phụ lục: Bộ tham số khuyến nghị tại Trung tâm Mạng lưới Miền Bắc
II. Thiết kế CDD cho trạm 3G
1. Phân loại tham số thiết kết CDD 3G
Tham số thiết kế cơ bản
Tham số chung
Tham
3G-4G
số Tham số thiết kế đồng bộ
thiết
kế
CDD Tham số khai báo trong chế độ Idle Mode
3G
Tham số quy định kênh mang báo hiệu thiết lập cuộc gọi.
Tham số cho phép hỗ trợ dịch vụ MultiRAB (thoại + data đồng thời).
Bộ tham số khai báo giữa các tần số cho các trạm có cấu hình cao.
Bộ tham số chuyển giao, lựa chọn lại cell từ 3G sang 2G và ngược lại.
2. Tham số thiết kế cơ bản 3G
2.1 Khái niệm
- Thông số thiết kế cơ bản: Là những thông số riêng cho từng trạm/cells để nhận diện
trạm/cell trong mạng. Các cell khác nhau thì có những tham số cơ bản được thiết kế khác
nhau.
- Thông số thiết kế đồng bộ: Là các thông số được khai giống nhau trên hệ thống, để đảm
bảo trạm/cell có thể cung cấp dịch vụ bình thường. Tùy thuộc vào tình hình thực tế, các
tham số này có thể được điều chỉnh trong quá trình tối ưu hóa cho phù hợp với mạng lưới
trong từng giai đoạn khác nhau.
2.2 Tham số thiết kế cơ bản 3G
a. Tham số chung
Tham số Ý nghĩa Giá trị
RNC name Tên RNC mà trạm/cell được tích hợp Theo quy hoạch RNC của TT MLMB
Huawei:
Tên trạm khai báo= Mã tỉnh_Mã Huyện_Tên địa
danh
Site name Tên trạm
Ericsson:
Tên trạm khai báo = Mã quận huyện & Số thứ tự
trạm (theo quy hoạch của MLMB)
Tên cell = Tên trạm & thứ tự cell
- Với tần F1 = 10562: Cell name theo thứ tự A,B,C
- Với tần F2 = 10587: Cell name theo thứ tự D,E,F
Cell Name Tên cell
- Với tần F3 = 10612: Cell name theo thứ tự G,H,I
- Với tần số F4 = 3088 (3G band 900Mhz): Thứ tự
cell name X,Y,Z
Mã nhận dạng vùng định vị phục vụ quản
LAC lý di động trong miền chuyển mạch kênh Theo quy hoạch LAC của TT MLMB
(Location area codes)
Mã nhận dạng vùng định vị phục vụ quản
RAC lý di động trong miền chuyển mạch gói Theo quy hoạch RAC của TT MLMB
(Routing Area codes)
CI Mã nhận dạng cell (Cell Identify) Theo quy hoạch CI của TT MLMB
Mã nước theo quy định ITU (Mobile
MCC 452
Country Code)
MNC Mã mạng (Mobile Network Code) 01
DL Scrambling Code: Mục đích để phân
PSC Theo quy hoạch PSC
biệt các cell đường DL
UL UARFCN Tần số đường lên - Uplink UARFCN F1=9612, F2=9637, F3=9662, F4= 2863
Tần số đường xuống - Downlink
DL UARFCN F1=10562, F2= 10587, F3= 10612, F4=3088
UARFCN
Mục đích để tránh bị overlapping giữa
Tcell (time Tcell theo thứ tự: 0chip, 256 chip, 512 chip, 768
các kênh SCH trong các cell cùng trạm.
offset) chip, 1024 chip, 1280 chip….
Mỗi cell cách nhau 256chip
Location
Phục vụ quản lý Billing Theo quy hoạch của MLMB
number
b. Thông số lắp đặt
Tham số Ý nghĩa Giá trí
Vị trí lắp đặt thiết bị gồm Longitude,
Tọa độ trạm (Longitude; Latitude)
Latitude
- Loại Card (MRRU, MRFU,
Thiết bị
DRFU…)
- Loại truyền dẫn (FE, GE quang,
Thông tin truyền dẫn Viba)
- VLAN Iub ID, Mub VLAN ID
Antena hight Chiều cao thiết kế lắp anten Tham khảo quy định 5020 của TCty
Azimuth Góc phương vị của anten Theo hướng phủ sóng thực tế
Mechanical Tilt Góc ngẩng cơ khí của anten Theo bán kính phủ sóng mong muốn
Electrical Tilt Góc ngẩng điện tử của anten Theo bán kính phủ sóng mong muốn
Tham khảo phụ lục 1: Hướng dẫn thiết kế thông số lắp đặt phần outdoor
c. Cell Relation
Quy hoạch Relation cho các cell 3G, đảm bảo:
- Đầy đủ Relation cùng trạm cả 3G-2G, 3G-3G cùng tần, 3G – 3G khác tần, 3G-4G.
- Đẩy đủ Relation với các cells xung quanh.
- Khuyến nghị số Relation trên mỗi loại quan hệ không vượt quá 25 relation.
Tham khảo Phụ lục 2: HD sửa dụng tool Quick Neighbour Planning để quy hoạch
neighbour
2.3 Tham số thiết kế đồng bộ
Theo phụ lục: Bộ tham số khuyến nghị tại Trung tâm Mạng lưới Miền Bắc
PHỤ LỤC 1: HƯỚNG DẪN THIẾT THÔNG SỐ LẮP ĐẶT PHẦN OUTDOOR
1) Thiết kế độ cao lắp Anten:
- Căn cứ vào kết quả khảo sát (TSSR), chọn ví trí trên cột đảm bảo không gian lắp đặt,
không bị vướng (vật cản) và có thể điều chỉnh được hướng phủ sóng của Anten.
- Độ cao lắp đặt: Đảm bảo tầm nhìn thẳng từ anten đến khu vực muốn phủ sóng không
bị che chắn.
- Đối với môi trường đô thị có nhiều tòa nhà cao tầng, độ cao lắp đặt tính từ mặt đất đến
đáy Anten ≥ Chiều cao vật cản + 5m đảm bảo phủ sóng hiệu quả.
- Không nên lắp đặt anten quá cao để tránh gây nhiễu, overshoot khi đưa trạm vào vận
hành. Chiều cao đối với từng vùng địa lý có thể tham khảo Quy định của TCT số 5202-
Nguyên tắc về triển khai CSHT mạng vô tuyến.
2) Tiêu chuẩn góc Tilt cho Anten
Thiết kế góc tilt theo nguyên tắc:
- Góc Tilt tổng = Mechanical Tilt + Electrical Tilt
- Góc Tilt tổng ≥ 3.5 0 : Để đảm bảo sửa dụng hiệu quả phần năng lượng bức xạ của búp
sóng chính (búp sóng nửa công suất 3dB)
Phần công suất bị lãng phí
Hình 1: Góc tilt và hiệu quả sửa dụng công suất bức xạ búp sóng chính
- Đối với Mechanical Tilt: Đảm bảo phủ sóng hiệu quả, khuyến nghị thiết kế ≤ 8 0
- Đối với Electrical Tilt: Đảm bảo phủ sóng hiệu quả, khuyến nghị thiết kế ≤ 8 0
Hình 2: Ảnh hưởng của góc Tilt tới vùng phủ sóng của cell
- Giá trị góc Tilt thiết kế: Căn cứ theo bán kính phủ sóng thực tế mong muốn và đặt
điểm địa hình phủ sóng (đô thị, nông thôn đồng bằng, miền núi, rừng cây…)
Tính toán giá trị Tilt thiết kế, có thể dùng các công cụ:
Hình 3: Tính toán bán kính phủ sóng dựa vào địa hình thực tế bằng công cụ Atoll/Asset.
3) Tiêu chuẩn đối với góc Azimuth
- Thiết kế góc Azimuth phủ sóng theo phân bố dân cư, nhà cửa và địa hình thực tế. Có
thể tham khảo các mô hình thiết kế sau:
Thiết kế phủ khu dân Cư Phủ sóng khu dân cư & đường
Trong đó:
- Number of Seed: số mẫu trong vùng bán kính quét.
- Max. Searching Range (KM): bán kính quét.
- Max. Serving Range (KM): bán kính cell serving.
- Max. Ncell Count: số Neighbor tối đa.
- IAF Nbr Planning: chức năng qui hoạch neighbor intra-frequency.
- IRAT Nbr Planning: chức năng qui hoạch neighbor interat-frequency.
Hoặc để tránh bị lỗi khi import, thực hiện export template của tool sau đó điền các thông
tin cần thiết (các cột để trống thì không bắt buộc phải điền thông tin). Sử dụng excel để
điền thông tin vào form import và lưu lại với định dạng gốc của file template [(Tab
delimited)(*.txt)].
Lưu ý:
- Tool được xây dựng để quy hoạch Neighbor cho 3G, tuy nhiên vẫn có thể thực hiện chạy cho
các cell 2G bằng cách đổi thông tin cột Flag 3 của các cell GSM thành WCDMA.
- Để thực hiện chạy cho cell trong danh sách thì cột Flag 1 để là FALSE. Không chạy là TRUE.
6. Các bước chạy Tool
Sau khi tạo xong file theo đúng format của tool thực hiện lần lượt các bước sau để import và xuất
ra kết quả:
B1: Import file vừ tạo ở trên.
B2: Bấm nút RUN để chạy tool.
B3: Export kết quả.
Lưu ý: Sau mỗi thao tác sẽ có thông báo trong khu vực khoanh tròn đỏ. Nếu thông báo finished
là đã hoàn thành, thông báo error thì cần kiểm tra lại file đầu vào đã đúng chưa.
6.1. Hướng dẫn thiết lập tham số đầu vào plan neighbour
a. Mục đích:
- Đảm bảo tất cả các cell được khai báo đầy đủ các relation lớp 1,2.
- Áp dụng để tối ưu relation cho các trạm hiện hữu: Kiểm tra khai báo relation hiện tại có
thiếu/thiếu hay không, có thể sử dụng tool Quick neighbour planning để chạy ra kết quả và
thực hiện so sánh với các khai báo hiện tại trên hệ thống.
- Việc chạy tool để tránh việc thừa hay thiếu neighbor nhiều thì cần thực hiện thiết lập các tham
số đầu vào riêng cho từng nhóm theo các mắt lưới khác nhau.
b. Đối với trạm Macro
- Mắt lưới 200m
- Mắt lưới 250m
Thực hiện theo các tham số mặc định, nếu trường hợp tòa nhà ở khu vực thoáng, có khả năng có
quá nhiều cell bên ngoài bắn tới thì có thể tăng Max Searching Range lên 3km và số Max Ncell
count lên 8.
6.2. Hướng dẫn plan Relation 3G
a. Relation 3G-3G
- Thực hiện thiết lập các tham số đầu vào theo từng mắt lưới
- Chọn IAF Nbr Planning ở mục Function
- Đối với file import:
+ flag 1 = False đối với các cell 3G.
+ flag 3 = WCDMA đối với các cell 3G.
Tool File import
b. Relation 3G-2G
- Thực hiện thiết lập các tham số đầu vào theo từng mắt lưới.
- Chọn IRAT Nbr Planning ở mục function.
- Đối với file import:
+ flag 1 = False đối với các cell 3G.
+ flag 1 = True đối với các cell 2G.
+ flag 3 = WCDMA đối với các cell 3G.
+ flag 3 = GSM đối với các cell 2G.
Do tool được thiết kế để thực hiện qui hoạch cho 3G, tuy nhiên vẫn có thể thực hiện chạy cho 2G
bằng cách tuy chỉnh trong file import để tool nhận cell 2G thành cell 3G và chạy như đối với 3G.
a. Relation 2G-2G
- Thực hiện thiết lập các tham số đầu vào theo từng mắt lưới.
- Chọn IAF Nbr Planning ở mục function.
- Đối với file import đầu vào:
+ flag 1 = False đối với các cell 2G.
+ flag 3 = WCDMA đối với các cell 2G (nhận cell 2G thành 3G).
Tool File import
b. Relation 2G-3G
- Thực hiện thiết lập các tham số đầu vào theo từng mắt lưới.
- Chọn IRAT Nbr Planning ở mục function.
- Đối với file import đầu vào:
+ flag 1 = False đối với các cell 2G.
+ flag 1 = True đối với các cell 3G.
+ flag 3 = WCDMA đối với các cell 2G.
+ flag 3 = GSM đối với các cell 3G.
Tool File import
Lưu ý: Có thể thực hiện chạy kết quả cho cả relation 2G-2G và 2G-3G bằng cách chọn đồng thời
IAF Nbr và IRAT Nbr và thiết lập file import như trên cho cell 2G và 3G.
PHỤ LỤC 3: HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ SCRAMBLING CODE TRONG 3G
1. Mục đích, yêu cầu
- Hướng dẫn các nguyên tắc chung trong việc thiết kế PSC cho mạng 3G.
2. Phạm vi áp dụng
- Áp dụng tại trung tâm Mạng lưới Mobifone Miền Bắc
3. Nguyên tắc thiết kế mã PSC
PSC (Primary Scrambling Code) là mã được cấp cho mỗi cell trong 3G. Giúp phân biệt các
cell cùng tần số.
Có 512 mã PSC đường xuống từ 0 – 511.
Các nguyên tắc chung cấp phát mã PSC trong mạng 3G
Các cell khác tần số khác nhau có thể dùng chung PSC. Các cell thuộc cùng sector thì dùng
chung PSC.
3 2
3 2
Ví dụ: 2 cell ở lớp neighbor thứ 2 so với cell A dùng chung Scrambling code x sẽ gây ảnh
hưởng chất lượng mạng.
4. Phương pháp thiết kế PSC theo Clutter
Chia 512 mã thành các group khác nhau, mỗi group sẽ sử dụng cho một nhóm cell
(clutter). Dành một group cho trạm mới.
- Khu vực Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hà Nam, Ninh Bình, Hưng Yên, Thái Bình,
Bắc Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên
GSM900 BCCH TCH Patch HOPPING TYPE MAIO
Sector 1 84-89 104-110 90,97, SYNTHESIZE 1:3 1,3,5
Sector 2 91-96 111-117 90,97, SYNTHESIZE 1:3 1,3,5
Sector 3 98-103 118-124 90,97, SYNTHESIZE 1:3 1,3,5
- Khu vực Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Hải Dương, Nam Định, Quảng Ninh, Cao
Bằng, Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Lạng Sơn
-
GSM900 BCCH TCH MAIO HOPPING TYPE Note
Sector 1 84-95 96-102,124 0 SYNTHESIZE 1:1 Refarm U900
Sector 2 84-95 96-102,124 2 SYNTHESIZE 1:1 Refarm U900
Sector 3 84-95 96-102,124 4 SYNTHESIZE 1:1 Refarm U900
- Khu vực Biên giới với TQ: Quảng Ninh, Lào Cai, Lạng Sơn
- Khu vực Biên giới với Lào: Điện Biên, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình:
-Khu vực refarm sân bay Kép-Bắc Giang, Thọ Xuân-Thanh Hóa:
Bắc Giang:
GSM900 BCCH TCH HOPPING TYPE MAIO
Sector 1 89-92 101-108 SYNTHESIZE 1:3 1,3,5
Sector 2 93-96 109-116 SYNTHESIZE 1:3 1,3,5
Sector 3 97-100 117-124 SYNTHESIZE 1:3 1,3,5
Thanh Hóa:
GSM900 BCCH TCH MAIO HOPPING TYPE Note
Sector 1 89-92 101,102,124 0 SYNTHESIZE 1:1 Refarm U900
Sector 2 93-96 101,102,124 2 SYNTHESIZE 1:1 Refarm U900
Sector 3 96-100 101,102,124 4 SYNTHESIZE 1:1 Refarm U900
Mẫu tần số I: (Nhóm 1,2 Lte 10M: Hải Phòng, Hải Dương, Thái Bình, Vĩnh Phúc, Nam Định, Bắc Ninh,
Hưng yên, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Nghệ An, Quảng Ninh, Bắc Giang, Tuyên Quang, Hà Nam, Ninh Bình,
Thái Nguyên, Phú Thọ - Synthersize 1:3):
Mẫu tần số III: ( Nhóm 3 Lte 5M:Quảng Ninh- Móng cái giáp Trung Quốc)
Băng tần Tần số BCCH Tần số TCH Dự phòng Loại Hopping Note
GSM 1800 625-636 637-648 624 Baseband Refarm TLE 1800 5M hz TP M óng Cái - Quảng Ninh
100Khz Guard
100Khz Guard
LTE 15Mhz
611 - 623 700 - 711
624 - 699
Form_CDD
2G_Huawei.xlsx
Form_2G
CDD_Ericsson.xlsx
Form_CDD
3G_Ericsson.xlsx
Form_CDD
3G_Huawei.xlsx