Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 28

HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ KHAI BÁO DỮ LIỆU CELL - CDD

A. MỤC ĐÍCH
- Nhằm đưa ra hướng dẫn thiết kế các thông số khai báo trong quá trình phát tích hợp phát
sóng trạm mới hoặc điều chỉnh tối ưu trạm.
B. PHẠM VI ÁP DỤNG
- Tài liệu này áp dụng tại Trung tâm Mạng lưới Mobifone Miền Bắc (MLMB)
C. CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN
- Tài liệu kỹ thuật của Vendor
- Bộ tham số khuyến nghị sửa dụng tại Trung tâm Mạng lưới Miền Bắc.
- Quy định về quản lý và tối ưu mức 2
- Phụ lục 1: Hướng dẫn thiết kế thông số lắp đặt phần outdoor
- Phụ lục 2: Hướng dẫn thiết kế Neighbor bằng công cụ “Quick neighbour planning”
- Phụ lục 3: Hướng dẫn thiết kế Scrambling code 3G
- Phục lục 4: Quy hoạch tần số tại Trung tâm MLMB
- Phụ lục 5: Form mẫu thiết kế trạm các vendor
D. ĐỊNH NGHĨA VÀ THUẬT NGỮ
CDD: Cell Data Design.
MCC: Mobile Country Code
MNC: Mobile Network Code
LAC: Location Area Code
RAC: Routing Area Code
CI: Cell Identify
BSC: Base Station Controller
RNC: Radio Network Controller
E. NỘI DUNG CHÍNH
I. Thiết kế CDD cho trạm 2G
1. Phân loại tham số thiết kết CDD 2G
Tham số thiết kế cơ bản

Tham số chung

Thông số lắp đặt 2G-2G

Cell Relation 2G-3G


Tham
số
2G-4G
thiết Tham số thiết kế đồng bộ
kế
CDD
2G Tham số trong Idle Mode

Tham số khai báo trong quá trình cấp phát kênh

Tham số khai báo dịch vụ EDGE/GPRS

Tham số khai báo điều khiển công suất

Tham số khai báo nhảy tần

Tham số trong Idle Mode

Tham số điều khiển chuyển giao.

Tham số khác

2. Tham số thiết kế
2.1. Khái niệm
- Thông số thiết kế cơ bản: Là những thông số riêng cho từng trạm/cells để nhận diện
trạm/cell trong mạng. Các cell khác nhau thì có những tham số cơ bản được thiết kế khác
nhau.
- Thông số thiết kế đồng bộ: Là các thông số được khai giống nhau trên hệ thống, để đảm
bảo trạm/cell có thể cung cấp dịch vụ bình thường. Tùy thuộc vào tình hình thực tế, các
tham số này có thể được điều chỉnh trong quá trình tối ưu hóa cho phù hợp với mạng lưới
trong từng giai đoạn khác nhau.
2.2. Tham số thiết kế cơ bản 2G
a. Tham số chung
Tham số Ý nghĩa Giá trí
BSC name Tên BSC mà trạm/cell được tích hợp Theo quy hoạch BSC
Tên trạm = Mã tỉnh_Mã huyện_Tên
Site name Tên trạm
dịa danh
Tên cell = Tên trạm & Thứ tự cell.
- Cell dùng tần 900Mhz: Cell name =
0,1,2,3
Cell Name Tên cell
- Cell macro dùng tần 1800Mhz: Cell
name = 4,5,6
- Cell inbuilding: Cell name = 7,8,9
Mã nhận dạng vùng định vị phục vụ
LAC quản lý di động trong miền chuyển Theo quy hoạch LAC của TT MLMB
mạch kênh (Location area codes)
Mã nhận dạng vùng định vị phục vụ
RAC quản lý di động trong miền chuyển Theo quy hoạch RAC của TT MLMB
mạch gói (Routing Area codes)
CI Mã nhận dạng cell (Cell Identify) Cell quy hoạch CI của TT MLMB
Mã nước theo quy định ITU (Mobile
MCC 452
Country Code)
MNC Mã mạng (Mobile Network Code) 01
NCC Mã mầu mạng (Network Color Code) Giá trị từ 0 - 7
Mã mầu trạm gốc (Base Station Color
BCC Giá trị từ 0 - 7
Code)
Config Cấu hình cells khai báo Số TX khai báo
BAND Thể hiện băng tần của cell GSM900, DCS1800
Frequency BCCH Tần số BCCH được khai báo Theo quy hoạch tần số số MLMB
Frequency TCH Các tần số TCH được khai báo Theo quy hoạch tần số số MLMB
Kiểu nhảy tần số Baseband;
Hopping type Theo quy hoạch tần số số MLMB
Synthesize
HSN Hopping Serial Number Giá trị từ 0 – 63
- Kiểu nhảy tần Synthesize 1-1: MAIO
= 0,2,4
MAIO Mobile Allocation Index Offset
- Kiểu nhảy tần synthesize1-3: MAIO
= 1,3,5
Location number Phục vụ quản lý Billing Theo quy hoạch của MLMB

b. Tham số thiết kế lắp đặt


Tham số Ý nghĩa Giá trí
Vị trí lắp đặt thiết bị gồm Longitude,
Tọa độ trạm (Longitude; Latitude)
Latitude
- Loại Card (MRRU, MRFU,
Thiết bị
DRFU…)
- Loại truyền dẫn (FE, GE quang,
Thông tin truyền
Viba)
dẫn
- VLAN Iub ID, Mub VLAN ID
Antena hight Chiều cao thiết kế lắp anten Tham khảo quy định 5020 của TCty
Azimuth Góc phương vị của anten Theo hướng phủ sóng thực tế
Mechanical Tilt Góc ngẩng cơ khí của anten Theo bán kính phủ sóng mong muốn
Electrical Tilt Góc ngẩng điện tử của anten Theo bán kính phủ sóng mong muốn

Tham khảo phụ lục 1: Hướng dẫn thiết kế thông số lắp đặt outdoor
c. Cell Relation
Quy hoạch Relation cho các cell 2G, đảm bảo:
- Đầy đủ Relation cùng trạm cả 2G-2G, 2G-3G, 2G-4G.
- Đẩy đủ Relation với các cells xung quanh lớp 1,2.
- Khuyến nghị số Relation trên mỗi loại quan hệ không vượt quá 25 relation.
Tham khảo Phụ lục 2: HD sửa dụng tool Quick Neighbour Planning để quy
hoạch neighbour
2.3. Tham số thiết kế đồng bộ
Khai báo theo phụ lục: Bộ tham số khuyến nghị tại Trung tâm Mạng lưới Miền Bắc
II. Thiết kế CDD cho trạm 3G
1. Phân loại tham số thiết kết CDD 3G
Tham số thiết kế cơ bản

Tham số chung

Thông số lắp đặt 3G-2G

Cell Relation 3G-3G

Tham
3G-4G
số Tham số thiết kế đồng bộ
thiết
kế
CDD Tham số khai báo trong chế độ Idle Mode
3G
Tham số quy định kênh mang báo hiệu thiết lập cuộc gọi.

Tham số cho phép hỗ trợ dịch vụ MultiRAB (thoại + data đồng thời).

Tham số điều khiển truy nhập Admisson Control

Tham số khai báo cho dịch vụ HSDPA

Tham số khai báo cho dịch vụ HSUPA.

Tham số điều khiển chuyển giao.

Bộ tham số khai báo giữa các tần số cho các trạm có cấu hình cao.

Bộ tham số chuyển giao, lựa chọn lại cell từ 3G sang 2G và ngược lại.
2. Tham số thiết kế cơ bản 3G
2.1 Khái niệm
- Thông số thiết kế cơ bản: Là những thông số riêng cho từng trạm/cells để nhận diện
trạm/cell trong mạng. Các cell khác nhau thì có những tham số cơ bản được thiết kế khác
nhau.
- Thông số thiết kế đồng bộ: Là các thông số được khai giống nhau trên hệ thống, để đảm
bảo trạm/cell có thể cung cấp dịch vụ bình thường. Tùy thuộc vào tình hình thực tế, các
tham số này có thể được điều chỉnh trong quá trình tối ưu hóa cho phù hợp với mạng lưới
trong từng giai đoạn khác nhau.
2.2 Tham số thiết kế cơ bản 3G
a. Tham số chung
Tham số Ý nghĩa Giá trị

RNC name Tên RNC mà trạm/cell được tích hợp Theo quy hoạch RNC của TT MLMB
Huawei:
Tên trạm khai báo= Mã tỉnh_Mã Huyện_Tên địa
danh
Site name Tên trạm
Ericsson:
Tên trạm khai báo = Mã quận huyện & Số thứ tự
trạm (theo quy hoạch của MLMB)
Tên cell = Tên trạm & thứ tự cell
- Với tần F1 = 10562: Cell name theo thứ tự A,B,C
- Với tần F2 = 10587: Cell name theo thứ tự D,E,F
Cell Name Tên cell
- Với tần F3 = 10612: Cell name theo thứ tự G,H,I
- Với tần số F4 = 3088 (3G band 900Mhz): Thứ tự
cell name X,Y,Z
Mã nhận dạng vùng định vị phục vụ quản
LAC lý di động trong miền chuyển mạch kênh Theo quy hoạch LAC của TT MLMB
(Location area codes)
Mã nhận dạng vùng định vị phục vụ quản
RAC lý di động trong miền chuyển mạch gói Theo quy hoạch RAC của TT MLMB
(Routing Area codes)
CI Mã nhận dạng cell (Cell Identify) Theo quy hoạch CI của TT MLMB
Mã nước theo quy định ITU (Mobile
MCC 452
Country Code)
MNC Mã mạng (Mobile Network Code) 01
DL Scrambling Code: Mục đích để phân
PSC Theo quy hoạch PSC
biệt các cell đường DL
UL UARFCN Tần số đường lên - Uplink UARFCN F1=9612, F2=9637, F3=9662, F4= 2863
Tần số đường xuống - Downlink
DL UARFCN F1=10562, F2= 10587, F3= 10612, F4=3088
UARFCN
Mục đích để tránh bị overlapping giữa
Tcell (time Tcell theo thứ tự: 0chip, 256 chip, 512 chip, 768
các kênh SCH trong các cell cùng trạm.
offset) chip, 1024 chip, 1280 chip….
Mỗi cell cách nhau 256chip
Location
Phục vụ quản lý Billing Theo quy hoạch của MLMB
number
b. Thông số lắp đặt
Tham số Ý nghĩa Giá trí
Vị trí lắp đặt thiết bị gồm Longitude,
Tọa độ trạm (Longitude; Latitude)
Latitude
- Loại Card (MRRU, MRFU,
Thiết bị
DRFU…)
- Loại truyền dẫn (FE, GE quang,
Thông tin truyền dẫn Viba)
- VLAN Iub ID, Mub VLAN ID
Antena hight Chiều cao thiết kế lắp anten Tham khảo quy định 5020 của TCty
Azimuth Góc phương vị của anten Theo hướng phủ sóng thực tế
Mechanical Tilt Góc ngẩng cơ khí của anten Theo bán kính phủ sóng mong muốn
Electrical Tilt Góc ngẩng điện tử của anten Theo bán kính phủ sóng mong muốn
Tham khảo phụ lục 1: Hướng dẫn thiết kế thông số lắp đặt phần outdoor
c. Cell Relation
Quy hoạch Relation cho các cell 3G, đảm bảo:
- Đầy đủ Relation cùng trạm cả 3G-2G, 3G-3G cùng tần, 3G – 3G khác tần, 3G-4G.
- Đẩy đủ Relation với các cells xung quanh.
- Khuyến nghị số Relation trên mỗi loại quan hệ không vượt quá 25 relation.
Tham khảo Phụ lục 2: HD sửa dụng tool Quick Neighbour Planning để quy hoạch
neighbour
2.3 Tham số thiết kế đồng bộ
Theo phụ lục: Bộ tham số khuyến nghị tại Trung tâm Mạng lưới Miền Bắc
PHỤ LỤC 1: HƯỚNG DẪN THIẾT THÔNG SỐ LẮP ĐẶT PHẦN OUTDOOR
1) Thiết kế độ cao lắp Anten:
- Căn cứ vào kết quả khảo sát (TSSR), chọn ví trí trên cột đảm bảo không gian lắp đặt,
không bị vướng (vật cản) và có thể điều chỉnh được hướng phủ sóng của Anten.
- Độ cao lắp đặt: Đảm bảo tầm nhìn thẳng từ anten đến khu vực muốn phủ sóng không
bị che chắn.
- Đối với môi trường đô thị có nhiều tòa nhà cao tầng, độ cao lắp đặt tính từ mặt đất đến
đáy Anten ≥ Chiều cao vật cản + 5m đảm bảo phủ sóng hiệu quả.
- Không nên lắp đặt anten quá cao để tránh gây nhiễu, overshoot khi đưa trạm vào vận
hành. Chiều cao đối với từng vùng địa lý có thể tham khảo Quy định của TCT số 5202-
Nguyên tắc về triển khai CSHT mạng vô tuyến.
2) Tiêu chuẩn góc Tilt cho Anten
Thiết kế góc tilt theo nguyên tắc:
- Góc Tilt tổng = Mechanical Tilt + Electrical Tilt
- Góc Tilt tổng ≥ 3.5 0 : Để đảm bảo sửa dụng hiệu quả phần năng lượng bức xạ của búp
sóng chính (búp sóng nửa công suất 3dB)
Phần công suất bị lãng phí

Hình 1: Góc tilt và hiệu quả sửa dụng công suất bức xạ búp sóng chính
- Đối với Mechanical Tilt: Đảm bảo phủ sóng hiệu quả, khuyến nghị thiết kế ≤ 8 0
- Đối với Electrical Tilt: Đảm bảo phủ sóng hiệu quả, khuyến nghị thiết kế ≤ 8 0

Hình 2: Ảnh hưởng của góc Tilt tới vùng phủ sóng của cell
- Giá trị góc Tilt thiết kế: Căn cứ theo bán kính phủ sóng thực tế mong muốn và đặt
điểm địa hình phủ sóng (đô thị, nông thôn đồng bằng, miền núi, rừng cây…)
 Tính toán giá trị Tilt thiết kế, có thể dùng các công cụ:

+) Estimate nhanh giá trị tilt: Dùng phần mềm Kathrein-calculator


+) Ngoài ra có thể dùng các công cụ mô phỏng Atoll, Asset để tính toán chính xác bán
kính phủ sóng dựa trên thông số lắp đặt và địa hình thực tế.

Hình 3: Tính toán bán kính phủ sóng dựa vào địa hình thực tế bằng công cụ Atoll/Asset.
3) Tiêu chuẩn đối với góc Azimuth
- Thiết kế góc Azimuth phủ sóng theo phân bố dân cư, nhà cửa và địa hình thực tế. Có
thể tham khảo các mô hình thiết kế sau:
Thiết kế phủ khu dân Cư Phủ sóng khu dân cư & đường

Thiết kế phủ đường Ngã Ba


PHỤ LỤC 2: HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ NEIGHBOUR BẰNG CÔNG CỤ
“Quick neighbour planning”
1. Mục đích, yêu cầu
- Hướng dẫn cách thiết kế nhanh neighbor 2G, 3G, 4G cho các trạm mới, tối ưu neigbour cho
các trạm hiện hữu trên mạng lưới.
2. Phạm vi áp dụng
- Áp dụng tại Trung tâm Mạng lưới Mobifone Miền Bắc.
3. Nguyên tắc thiết kế
- Thiết kế đầy đủ các relation 2G«-»2G, 2G«-»3G, 2G«-»4G, 3G«-»3G, 3G«-»4G cho các cell
cùng site.
- Đẩy đủ relation với các cells xung quanh lớp 1.
- Không để số relation vượt quá 25 đối với mỗi loại.
4. Hướng dẫn sửa dụng tool “Quick Neighbour Planning”
- Giao diện và các thông số thiết lập ban đầu:

Trong đó:
- Number of Seed: số mẫu trong vùng bán kính quét.
- Max. Searching Range (KM): bán kính quét.
- Max. Serving Range (KM): bán kính cell serving.
- Max. Ncell Count: số Neighbor tối đa.
- IAF Nbr Planning: chức năng qui hoạch neighbor intra-frequency.
- IRAT Nbr Planning: chức năng qui hoạch neighbor interat-frequency.

5. Tạo định dạng file đầu vào


Để thực hiện import dữ liệu vào phần mềm, thực hiện điền các thông tin theo form mẫu
sau:

Hoặc để tránh bị lỗi khi import, thực hiện export template của tool sau đó điền các thông
tin cần thiết (các cột để trống thì không bắt buộc phải điền thông tin). Sử dụng excel để
điền thông tin vào form import và lưu lại với định dạng gốc của file template [(Tab
delimited)(*.txt)].
Lưu ý:
- Tool được xây dựng để quy hoạch Neighbor cho 3G, tuy nhiên vẫn có thể thực hiện chạy cho
các cell 2G bằng cách đổi thông tin cột Flag 3 của các cell GSM thành WCDMA.
- Để thực hiện chạy cho cell trong danh sách thì cột Flag 1 để là FALSE. Không chạy là TRUE.
6. Các bước chạy Tool

Sau khi tạo xong file theo đúng format của tool thực hiện lần lượt các bước sau để import và xuất
ra kết quả:
B1: Import file vừ tạo ở trên.
B2: Bấm nút RUN để chạy tool.
B3: Export kết quả.
Lưu ý: Sau mỗi thao tác sẽ có thông báo trong khu vực khoanh tròn đỏ. Nếu thông báo finished
là đã hoàn thành, thông báo error thì cần kiểm tra lại file đầu vào đã đúng chưa.
6.1. Hướng dẫn thiết lập tham số đầu vào plan neighbour
a. Mục đích:
- Đảm bảo tất cả các cell được khai báo đầy đủ các relation lớp 1,2.
- Áp dụng để tối ưu relation cho các trạm hiện hữu: Kiểm tra khai báo relation hiện tại có
thiếu/thiếu hay không, có thể sử dụng tool Quick neighbour planning để chạy ra kết quả và
thực hiện so sánh với các khai báo hiện tại trên hệ thống.
- Việc chạy tool để tránh việc thừa hay thiếu neighbor nhiều thì cần thực hiện thiết lập các tham
số đầu vào riêng cho từng nhóm theo các mắt lưới khác nhau.
b. Đối với trạm Macro
- Mắt lưới 200m
- Mắt lưới 250m

- Mắt lưới 400m


- Mắt lưới 500m

- Mắt lưới 800m


- Mắt lưới 1km

- Các trường hợp khác


Đối với các khu vực với các địa hình đặc thù không phân chia theo mắt lưới, thực hiện thiết lập
tham số đầu vào:
- Max Searching Range >= 3 * khoảng cách trạm trạm trung bình.
- Max Serving Range = 1.5 * khoảng cách trạm trạm trung bình.
- Max Ncell count = 25.
c. Đối với các trạm Inbuilding

Thực hiện theo các tham số mặc định, nếu trường hợp tòa nhà ở khu vực thoáng, có khả năng có
quá nhiều cell bên ngoài bắn tới thì có thể tăng Max Searching Range lên 3km và số Max Ncell
count lên 8.
6.2. Hướng dẫn plan Relation 3G
a. Relation 3G-3G
- Thực hiện thiết lập các tham số đầu vào theo từng mắt lưới
- Chọn IAF Nbr Planning ở mục Function
- Đối với file import:
+ flag 1 = False đối với các cell 3G.
+ flag 3 = WCDMA đối với các cell 3G.
Tool File import

b. Relation 3G-2G
- Thực hiện thiết lập các tham số đầu vào theo từng mắt lưới.
- Chọn IRAT Nbr Planning ở mục function.
- Đối với file import:
+ flag 1 = False đối với các cell 3G.
+ flag 1 = True đối với các cell 2G.
+ flag 3 = WCDMA đối với các cell 3G.
+ flag 3 = GSM đối với các cell 2G.

Tool File import


Lưu ý: Có thể thực hiện chạy kết quả cho cả relation 3G-3G và 3G-2G bằng cách chọn đồng thời
IAF Nbr và IRAT Nbr và thiết lập file import như trên cho cell 3G và 2G.
6.3. Thực hiện kiểm tra Relation 2G

Do tool được thiết kế để thực hiện qui hoạch cho 3G, tuy nhiên vẫn có thể thực hiện chạy cho 2G
bằng cách tuy chỉnh trong file import để tool nhận cell 2G thành cell 3G và chạy như đối với 3G.
a. Relation 2G-2G
- Thực hiện thiết lập các tham số đầu vào theo từng mắt lưới.
- Chọn IAF Nbr Planning ở mục function.
- Đối với file import đầu vào:
+ flag 1 = False đối với các cell 2G.
+ flag 3 = WCDMA đối với các cell 2G (nhận cell 2G thành 3G).
Tool File import

b. Relation 2G-3G
- Thực hiện thiết lập các tham số đầu vào theo từng mắt lưới.
- Chọn IRAT Nbr Planning ở mục function.
- Đối với file import đầu vào:
+ flag 1 = False đối với các cell 2G.
+ flag 1 = True đối với các cell 3G.
+ flag 3 = WCDMA đối với các cell 2G.
+ flag 3 = GSM đối với các cell 3G.
Tool File import

Lưu ý: Có thể thực hiện chạy kết quả cho cả relation 2G-2G và 2G-3G bằng cách chọn đồng thời
IAF Nbr và IRAT Nbr và thiết lập file import như trên cho cell 2G và 3G.
PHỤ LỤC 3: HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ SCRAMBLING CODE TRONG 3G
1. Mục đích, yêu cầu
- Hướng dẫn các nguyên tắc chung trong việc thiết kế PSC cho mạng 3G.
2. Phạm vi áp dụng
- Áp dụng tại trung tâm Mạng lưới Mobifone Miền Bắc
3. Nguyên tắc thiết kế mã PSC
 PSC (Primary Scrambling Code) là mã được cấp cho mỗi cell trong 3G. Giúp phân biệt các
cell cùng tần số.
 Có 512 mã PSC đường xuống từ 0 – 511.
Các nguyên tắc chung cấp phát mã PSC trong mạng 3G
 Các cell khác tần số khác nhau có thể dùng chung PSC. Các cell thuộc cùng sector thì dùng
chung PSC.

3 2

3 2

Các cell thuộc cùng sector dùng chung PSC


 Đối với các cell lân cận cùng tần số phải dùng PSC khác với serving cell.
 Đối với các cell neighbor cùng tần số với serving cell thì 2 lớp neighbor không được dùng
chung PSC. Ví dụ:

Ví dụ: 2 cell ở lớp neighbor thứ 2 so với cell A dùng chung Scrambling code x sẽ gây ảnh
hưởng chất lượng mạng.
4. Phương pháp thiết kế PSC theo Clutter
 Chia 512 mã thành các group khác nhau, mỗi group sẽ sử dụng cho một nhóm cell
(clutter). Dành một group cho trạm mới.

Ví dụ: Tái sử dụng các PSC theo clutter


 Bảng quy hoạch PSC thành các group áp dụng tại MLMB:
Đối với trạm Macro:
GAP
S ite PS C for S ector A,D PS C for S ector B,E PS C for S ector C,F
PS C

1 1 151 301 150


2 2 152 302 150
3 3 153 303 150
4 4 154 304 150
5 5 155 305 150
6 6 156 306 150
7 7 157 307 150
8 8 158 308 150
9 9 159 309 150
10 10 160 310 150
11 11 161 311 150
12 12 162 312 150
13 13 163 313 150
14 14 164 314 150
15 15 165 315 150
16 16 166 316 150
17 17 167 317 150
18 18 168 318 150
19 19 169 319 150
20 20 170 320 150
21 21 171 321 150
GAP
S ite PS C for S ector A,D PS C for S ector B,E PS C for S ector C,F
PS C

22 22 172 322 150


23 23 173 323 150
24 24 174 324 150
25 25 175 325 150
26 26 176 326 150
27 27 177 327 150
28 28 178 328 150
29 29 179 329 150
30 30 180 330 150
31 31 181 331 150
32 32 182 332 150
33 33 183 333 150
34 34 184 334 150
35 35 185 335 150
36 36 186 336 150
37 37 187 337 150
38 38 188 338 150
39 39 189 339 150
40 40 190 340 150
41 41 191 341 150
42 42 192 342 150
43 43 193 343 150
44 44 194 344 150
45 45 195 345 150
46 46 196 346 150
47 47 197 347 150
48 48 198 348 150
49 49 199 349 150
50 50 200 350 150
51 51 201 351 150
52 52 202 352 150
53 53 203 353 150
54 54 204 354 150
55 55 205 355 150
56 56 206 356 150
57 57 207 357 150
58 58 208 358 150
59 59 209 359 150
60 60 210 360 150
61 61 211 361 150
62 62 212 362 150
63 63 213 363 150
64 64 214 364 150
65 65 215 365 150
GAP
S ite PS C for S ector A,D PS C for S ector B,E PS C for S ector C,F
PS C

66 66 216 366 150


67 67 217 367 150
68 68 218 368 150
69 69 219 369 150
70 70 220 370 150
71 71 221 371 150
72 72 222 372 150
73 73 223 373 150
74 74 224 374 150
75 75 225 375 150
76 76 226 376 150
77 77 227 377 150
78 78 228 378 150
79 79 229 379 150
80 80 230 380 150
81 81 231 381 150
82 82 232 382 150
83 83 233 383 150
84 84 234 384 150
85 85 235 385 150
86 86 236 386 150
87 87 237 387 150
88 88 238 388 150
89 89 239 389 150
90 90 240 390 150
91 91 241 391 150
92 92 242 392 150
93 93 243 393 150
94 94 244 394 150
95 95 245 395 150
96 96 246 396 150
97 97 247 397 150
98 98 248 398 150
99 99 249 399 150
100 100 250 400 150
101 101 251 401 150
102 102 252 402 150
103 103 253 403 150
104 104 254 404 150
105 105 255 405 150
106 106 256 406 150
107 107 257 407 150
108 108 258 408 150
109 109 259 409 150
GAP
S ite PS C for S ector A,D PS C for S ector B,E PS C for S ector C,F
PS C

110 110 260 410 150


111 111 261 411 150
112 112 262 412 150
113 113 263 413 150
114 114 264 414 150
115 115 265 415 150
116 116 266 416 150
117 117 267 417 150
118 118 268 418 150
119 119 269 419 150
120 120 270 420 150
121 121 271 421 150
122 122 272 422 150
123 123 273 423 150
124 124 274 424 150
125 125 275 425 150
126 126 276 426 150
127 127 277 427 150
128 128 278 428 150
129 129 279 429 150
130 130 280 430 150
131 131 281 431 150
132 132 282 432 150
133 133 283 433 150
134 134 284 434 150
135 135 285 435 150
136 136 286 436 150
137 137 287 437 150
138 138 288 438 150
139 139 289 439 150
140 140 290 440 150
141 141 291 441 150
142 142 292 442 150
143 143 293 443 150
144 144 294 444 150
145 145 295 445 150
146 146 296 446 150
147 147 297 447 150
148 148 298 448 150
149 149 299 449 150
150 150 300 450 150

Đối với trạm Inbuilding:


PS C for IBC PS C Reserve

32 PSC (from 481 to 512) 30 PSC (from 451 to 480)


481 451
482 452
483 453
484 454
485 455
486 456
487 457
488 458
489 459
490 460
491 461
492 462
493 463
494 464
495 465
496 466
497 467
498 468
499 469
500 470
501 471
502 472
503 473
504 474
505 475
506 476
507 477
508 478
509 479
510 480
511
512
PHỤ LỤC 4: MẪU QUY HOẠCH TẦN SỐ TẠI MẠNG LƯỚI MIỀN BẮC
1. Mẫu tần số GSM900

- Khu vực Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hà Nam, Ninh Bình, Hưng Yên, Thái Bình,
Bắc Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên
GSM900 BCCH TCH Patch HOPPING TYPE MAIO
Sector 1 84-89 104-110 90,97, SYNTHESIZE 1:3 1,3,5
Sector 2 91-96 111-117 90,97, SYNTHESIZE 1:3 1,3,5
Sector 3 98-103 118-124 90,97, SYNTHESIZE 1:3 1,3,5

- Khu vực Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Hải Dương, Nam Định, Quảng Ninh, Cao
Bằng, Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Lạng Sơn
-
GSM900 BCCH TCH MAIO HOPPING TYPE Note
Sector 1 84-95 96-102,124 0 SYNTHESIZE 1:1 Refarm U900
Sector 2 84-95 96-102,124 2 SYNTHESIZE 1:1 Refarm U900
Sector 3 84-95 96-102,124 4 SYNTHESIZE 1:1 Refarm U900

- Khu vực các tỉnh còn lại:


GSM900 BCCH TCH Patch HOPPING TYPE
Sector 1 84-89 90-96 97,111 BASEBAND
Sector 2 98-103 104-110 97,111 BASEBAND
Sector 3 112-117 118-124 97,111 BASEBAND

- Khu vực Biên giới với TQ: Quảng Ninh, Lào Cai, Lạng Sơn

GSM900 BCCH TCH MAIO HOPPING TYPE Note


Sector 1 88-95 96-102 0 SYNTHESIZE 1:1 Refarm U900
Sector 2 88-95 96-102 2 SYNTHESIZE 1:1 Refarm U900
Sector 3 88-95 96-102 4 SYNTHESIZE 1:1 Refarm U900

- Khu vực Biên giới với Lào: Điện Biên, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình:

GSM900 BCCH TCH MAIO HOPPING TYPE Note


Sector 1 88-95 96-102 0 SYNTHESIZE 1:1 Refarm U900
Sector 2 88-95 96-102 2 SYNTHESIZE 1:1 Refarm U900
Sector 3 88-95 96-102 4 SYNTHESIZE 1:1 Refarm U900

-Khu vực refarm sân bay Kép-Bắc Giang, Thọ Xuân-Thanh Hóa:
Bắc Giang:
GSM900 BCCH TCH HOPPING TYPE MAIO
Sector 1 89-92 101-108 SYNTHESIZE 1:3 1,3,5
Sector 2 93-96 109-116 SYNTHESIZE 1:3 1,3,5
Sector 3 97-100 117-124 SYNTHESIZE 1:3 1,3,5
Thanh Hóa:
GSM900 BCCH TCH MAIO HOPPING TYPE Note
Sector 1 89-92 101,102,124 0 SYNTHESIZE 1:1 Refarm U900
Sector 2 93-96 101,102,124 2 SYNTHESIZE 1:1 Refarm U900
Sector 3 96-100 101,102,124 4 SYNTHESIZE 1:1 Refarm U900

2. Mẫu tần số DSC1800


2.1. Các khu vực Refarm Lte:

Mẫu tần số I: (Nhóm 1,2 Lte 10M: Hải Phòng, Hải Dương, Thái Bình, Vĩnh Phúc, Nam Định, Bắc Ninh,
Hưng yên, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Nghệ An, Quảng Ninh, Bắc Giang, Tuyên Quang, Hà Nam, Ninh Bình,
Thái Nguyên, Phú Thọ - Synthersize 1:3):

Type Sector 1 Sector 2 Sector 3


BCCH 699,617,618 702 705 708 700,619,620 703 706 709 701,621,622 704 707 710
TCH 624-631 632->636, 687->689 690-697
IBC 611-616
PATCH/
Xe lưu 623, 698, 711
động
Mẫu tần số II: (Nhóm 3 Lte 10M: Lai Châu, Sơn La, Yên Bái, Quảng Bình, Quảng Ninh- Baseband)
Type Sector 1 Sector 2 Sector 3
699,617,61 700,619,62 701,621,62 70
BCCH 702 705 708 703 706 709 704 710
8 0 2 7
TCH 624 - 631 632 - 636, 687 - 689 690 - 697
IBC 611 - 622
PATCH
/ Xe lưu 623, 698, 711
động

Mẫu tần số III: ( Nhóm 3 Lte 5M:Quảng Ninh- Móng cái giáp Trung Quốc)
Băng tần Tần số BCCH Tần số TCH Dự phòng Loại Hopping Note
GSM 1800 625-636 637-648 624 Baseband Refarm TLE 1800 5M hz TP M óng Cái - Quảng Ninh

Mẫu tần số V: (15M Lte cho Điện Biên)


Băng tần Tần số BCCH Tần số TCH Dự phòng Loại Hopping Note
GSM 1800 625-636 637-648 624 Baseband Refarm TLE 1800 5M hz TP M óng Cái - Quảng Ninh
GSM 1800 700->711 612->623 611 Baseband Refarm TLE 1800 15M hz Điện Biên

Mẫu tần số VI: (15M Lte cho Hà Nội)


LTE Central frequency 1501

100Khz Guard

100Khz Guard
LTE 15Mhz
611 - 623 700 - 711
624 - 699

BCCH&IBC 13 Channels LTE 15Mhz Macro BCCH 12 Channel

Mẫu tần số VII: (10M Lte cho Lào Cai):

2.2. Các khu vực khác:


IBC (Ngoài 13 tỉnh refarm Lte)
BCCH TCH Patch Type
693-701 703-711 702 BASEBAND

- Khu vực các tỉnh còn lại:

DSC1800 BCCH TCH Patch HOPPING TYPE


Sector 1 612-619 687-694 BASEBAND
Sector 2 620-628 695-703 BASEBAND
Sector 3 629-636 704-711 BASEBAND

Contact number: Thang.dn@mobifone.vn/ Phone:0936391008


PHỤ LỤC 5: FORM MẪU THIẾT KẾ TRẠM
1. Form thiết kế trạm 2G Huawei/ALU

Form_CDD
2G_Huawei.xlsx

2. Form thiết kế trạm 2G Ericsson

Form_2G
CDD_Ericsson.xlsx

3. Form thiết kế trạm 3G Ericssson

Form_CDD
3G_Ericsson.xlsx

4. Form thiết kế trạm 3G Huawei

Form_CDD
3G_Huawei.xlsx

Contact number: Thang.dn@mobifone.vn/ Phone:0936391008

You might also like