Professional Documents
Culture Documents
Ch1. Al Và HK Al
Ch1. Al Và HK Al
Ch1. Al Và HK Al
Al và Hợp kim Al
1.1. Giới thiệu chung
Tính chất của Al
Nguyên liệu
• Quặng Al: bôxit
- hyđrôxit (Al(OH)3)
- ôxit (Al2O3.nH2O)
Sản xuất ôxit Al (phương pháp Baye)
- Hoà tách: Al(OH)3 + NaOH NaAl(OH)4
- Lắng đọng va bay hơi: NaAl(OH)4 NaAlO2 + 2H2O
- Khuấy phân hoá NaAlO2 và lọc tách Al(OH)3
- Rửa và nung dung dịch Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
Sản xuất Al sạch kỹ thuật
Điện phân: cực âm - điện cực graphit
Hợp kim Al
Khả năng hòa tan của một số nguyên tố hợp kim
trong dung dịch rắn a-Al
Mg, Cu, Zn và Si là
các nguyên tố hợp
kim có thể hòa tan
đáng kể vào Al
Cr, Mn và Zr có xu
hướng tạo pha trung
gian nên có thể kiểm
soát kích thước hạt
của hợp kim
1.2. Tăng bền hợp kim Al
A. Hóa bền dung dịch rắn
→ Phần lớn các nguyên tố hợp kim khi hòa tan vào Al đều làm tăng độ bền
của dung dịch rắn.
Nguyên lý
→ Cản trở chuyển động của lệch
Nguyên lý hóa bền dung dịch rắn
→ Các nguyên tử của nguyên tố hợp kim hòa tan vào mạng tinh thể của Al
gây ra xô lệch mạng xuất hiện ứng suất
→ Ứng suất tồn tại trong mạng tinh thể làm lệch chuyển động khó khăn hơn
Nguyên tử hòa tan kích thước bé Nguyên tử hòa tan kích thước lớn
Cơ chế hóa bền dung dịch rắn trong Al
Để tăng hiệu quả hóa bền dung dịch rắn, nguyên tố hợp kim cần phải thỏa
mãn 2 điều kiện:
→Khả năng hòa tan cao
→Phải có sai lệch bán kính nguyên tử đáng kể so với Al để tạo ra
vùng ứng suất kéo hoặc nén đủ lớn
Mg là nguyên tố hóa bền dung dịch rắn của Al rất mạnh do:
Có kích thước lớn hơn vùng GP và bán liền mạng với nền. Có
thể được phát triển từ vùng GP và tồn tại một số dạng khuyết tật
như nút trống hoặc lệch.
thường không liền mạng với nền và hình thành ở nhiệt độ cao, có
kích thước lớn
Hiệu quả hóa bền tối đa đạt được khi vùng GP đạt tới giá trị tới
hạn hay tạo pha trung gian hoặc kết hợp cả hai loại tổ chức này
Cơ chế hóa bền
1/ Tổ chức liền mạng và phân bố đều
Lệch chuyển động cắt qua hạt gây nên biến dạng bổ
sung trên một số hệ trượt trượt khó khăn hơn nên
tăng bền nhưng ít tăng độ cứng
Lệch có thể được hãm bởi biên hạt
Cơ chế hóa bền
Gb 1 D
2 ln
4 1 v r0
v – Poissons ratio
G – shear modulus
b – Burgers vector
λ – interparticle spacing
D – particle planar diameter
r0 – dislocation radius
Quan hệ giữa kích thước pha hóa bền và độ bền
Với biên hạt góc lớm, lệch thường bị “hãm” lại ở vùng biên hạt. Việc tấp trung lệch ở vùng
biên hạt gây biến dạng mạnh ở vùng lân cận, ứng suất lớn tại khu vực này tạo điều khiện hình
thành các lệch mới ở hạt lân cận.
Phương trình Hall-Petch
σy = σ0 + kyd-1/2
Đùn ép và cán ép
D. Hóa bền biến dạng
Biến dạng dẻo ở nhiệt độ thấp: gây xô lệch mạng và tốc độ gia tăng mật độ
lệch cao hơn tốc độ hồ phục
Ứng suất xung quanh vùng lệch mạng ngăn cản sự truwowrjtj của các lệch
khách qua hệ trượt tồn tại ứng suất lớn
Muốn xảy ra sự trượt cần gia tăng ứng suất
Initially the material deform elastically –
i.e. strain is proportional to stress.
The gradient of the slope is the Youngs
Modulus, E s
E
At 1% strain the dislocation density is quite low At 5% strain the dislocation density is increasing At 20% strain the dislocation density has increased further.
and individual dislocations are easily resolved However the dislocations have now undergone dynamic recovery –
they have arranged into cell walls (or sub boundaries) in order to
minimise the total strain energy. The crystal between these sub-
boundaries is relatively free of dislocations
Khi dung dịch rắn a hòa tan 5% Mg, vai trò của hóa bền biến dạng được nâng lên đáng kể.
Phối hợp hóa bền dung dịch rắn với hóa bền biến dạng hiệu quả tăng bền được nâng
lên đáng kể.
Onset of serrated yielding – Lüders line propagation. Serrated flow continues to maximum engineering stress.
Ảnh HVĐT truyền qua (TEM) với các mẫu HK có độ biên dạng khác nhau
3. Tổ chức texture
Hình thành khi biến dạng mạnh (cán) thay đổi định
hướng tinh thể, gây hiện tượng dị hướng cơ tính
4. Kịch thước và hình dạng hạt
5. Cấu trúc lệch hình thành khi biến dạng
Độ bền
s0,2 sb δ s-1
Độ dai
• Các vết nứt dẫn đến phá hủy dão thường xuất phát từ
biên hạt đặc biệt là đối với hợp kim Al
• Khi làm việc ở nhiệt độ cao xảy ra quá trình quá già
làm mềm hợp kim và giảm độ bền nhiệt độ làm việc
thấp hơn nhiệt độ hóa giá HK
• Các pha kích thước nhỏ, ổn định tại nhiệt độ làm việc có
vai trò chống dão
• Tăng độ bền dão bằng cách gia cường (VL composite)
bằng cốt sợi ngắn
1.4. Hợp kim nhôm biến dạng
Đặc điểm chung của HK Al biến dạng
• Hợp kim nhôm biến dạng được cung cấp dưới dạng bán thành
phẩm dưới dạng thỏi đúc hoặc billet và sử dụng các phương pháp
biến dạng dẻo để tạo hình chi tiết
• Cán tấm được sử dụng để chế tạo tấm hợp kim, lá
• Đùn ép hoặc kéo để chể tạo các sản phẩm dạng ống, thanh hoặc
nhôm hình
• Dập trong khuôn để chế tạo sản phẩm hình dạng phức tạp hơn sau
khi cán tấm hoặc đùn ép
• Rèn được sử dụng để chế tạo các sản phẩm hình dạng phức tạp có
cơ tính cao
• 2 loại hợp kim Al biến dạng:
- Hợp kim nhôm được tăng bền bằng biến dạng dẻo thuần túy
- Hợp kim nhôm hóa bền bằng nhiệt luyện
Phân nhóm
Ứng dụng của HK Al biến dạng
Dòng Nguyên tố Tính chất chung Ví dụ Ứng dụng
HK HK
A1xxx Al sạch Độ bền đặc biệt thấp 1199 Vật dẫn điện
kỹ thuật Độ dẫn điện cao 99.99% Al Thiết bị hóa học
(>99%) Tấm Al mỏng
A2xxx Cu Độ bền cao sau nhiệt luyện 2014 Kết cấu máy bay
Độ dai trung bình Al-4.5Cu-1Si- Kết cấu ô tô
Không hàn 0.6Mg
A3xxx Mn Độ bền trung bình 3003 Bính chứa
Độ dai cao Al-1.5Mn Nồi nhôm
Chống ăn mòn đặc biệt tốt Mái nhà
A4xxx Si Độ bền trung bình 4043 Các ứng dụng trong xây dựng
Chống ăn mòn tốt Al-1.5Mn
Độ dai thấp
A5xxx Mg Độ bền hợp lý 5005 Vỏ tầu
Hóa bền biến dạng tốt Al-1.0Mg Các kết cấu sàn
Khả năng chống ăn mòn tốt
A6xxx Si + Mg Độ bền trung bình 6061 Các kết cấu đùn ép
Tính hàn tốt Al-1Mg-0.6Si
Chống ăn mòn tốt
A7xxx Zn Độ bền cao nhất 7075 Chi tiết độ bền cao trong máy
Có thể hàn được Al-6Zn-2.5Mg- bay
1.4.1. Hợp kim nhôm biến dạng không hóa bền
bằng nhiệt luyện
Al sạch và Al sạch kỹ thuật (1xxx) Fe và Si luôn tồn tại trong Al
va tạo các pha giòn FeAl3,
- Al sạch (gần nguyên chất) có hàm lượng Al tới
FeSi3Al12, Fe2Si2Al19
99,99%
- Al sạch kỹ thuật: chứa lượng tạp chất không
quá 1%
Tính chất
Ứng dung
Giản đồ pha Al-Mg HK 5086 H34, các pha Mg2Al3 phân tán
Hợp kim Al-Mg
Mg được sử dụng trong khoảng rộng (0,8-5)% nhằm
tăng bền dung dịch rắn và biến dạng dẻo tăng bền
• Tính chất
- Al – 0,8%Mg (5005): sb = 125MPa, sch = 40MPa
- Al – (4,7-5.5)%mg (5456): sb = 310MPa, sch =
160MPa
- Khả năng hóa bền biến dạng cao
- Khả năng chống ăn mòn cao
- Gia công bề mặt tạo độ bóng cao
• Ứng dụng
- Trong vận tải (dạng tấm)
- Bình chứa lớn (dầu, sữa …)
- Kết cấu xây dựng
1.4.2. Hợp kim nhôm biến dạng hóa bền bằng
nhiệt luyện
Nhiệt luyện hợp kim Al
Hòa tan NTHK vào dd rắn
Sau khi nung nóng và giữ nhiệt, nguội nhanh HK thường là xuống nhiệt
độ phòng nhắm mục đích tạo dung dịch rắn có độ quá bão hòa lớn nhất
Hóa già là bước cuối cùng tạo cho chi tiết cơ tính phù hợp với yêu cầu
Hệ Al - Cu và Al - Cu - Mg
Hợp kim Al - Cu (4%)
Hòa tan cực đại (5,65% ở 548oC);
Hòa tan cực tiểu (0,5% ở nhiệt độ thường);
Đặc điểm tổ chức tế vi:
- Cân bằng sau ủ : α0,5% + θ (CuAl2) - σb = 200MPa
- Sau tôi: α quá bão hòa (4%Cu) - σb = 250-300MPa
Sau 5 – 7 ngày: σb = 400MPa → hóa già tự nhiên;
Nhiệt luyện HK Al-Cu (2xxx)
HK nhôm biến dạng hóa bền được bằng nhiệt luyện
Hệ Al - Cu và Al - Cu - Mg
Cơ chế hóa già (Gunier – Preston):
α4%→ GP1→ GP2 → θ’ → θ(CuAl2)
hóa già σmax → quá già
Tính chất
Ứng dụng
• Phôi đúc chủ yếu được đúc theo phương thẳng đứng
• Al lỏng được đưa trực tiếp vào khuôn kim loại
• Đúc liên tục nhờ chuyển động của kẹp khuôn dưới chuyển động liên
tục xuống dưới
1.5.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức thỏi đúc
Kim loại lỏng
- Khí hòa tan vào kim loại lỏng đặc biệt là H2 gây giòn thỏi đúc
- Ôxy hóa kim loai lỏng (Mg, Na, Ca, Sr) tạo thành các loại ôxit
phức tạp dưới dạng màng hoặc hạt không tan
- Các tạp chất không tan như các loại borit, ôxit, cacbit hay các
tạp chất vô cơ không tan giảm độ dẻo, độ dai
Nhánh cây đồng hướng Nhánh cây dị hướng Không nhánh cây
Nguội nhanh
Tính đúc
Si, Cu, Mg Si Mg Cu Zn
Xử lý nhiệt sau đúc
Ủ đồng đều hóa thỏi đúc
Đối với hợp kim Al, ủ đồng đều hóa thỏi đúc được thực hiện
trong khoảng nhiệt độ 450-600oC nhằm mục đích:
• Phương pháp đúc phổ biến, áp dụng cho các chi tiết có hình dạng,
kích thước khác nhau
• Cát: sử dụng cát SiO2, ZrO …
• Khuôn cát: sử dụng 1 lần và có thể tái sử dụng
• Liên kết các hạt cát, chế độ đầm cát quyết định độ bền khuôn
• Hình dạng và kích thước đảm bảo chất lượng khuôn
Đúc áp lực (low-pressure, high-pressure Die casting)
Kim loại lòng được đẩy vào khuôn dưới áp lực của hệ
thống bơm khí hay pistong mật độ cao
Đúc áp lực thấp, tốc độ chảy của Đúc áp lực cao, tốc độ chảy của
kim loại vào khuôn nhỏ kim loại vào khuôn lớn, không cần
lõi khuôn
Đúc bán lỏng (Rheo-casting)
• Các nhánh cây bị bẻ gẫy, tăng độ chảy loãng
• Tạo tổ chức hạt mịn
Ưu điểm
- Giảm chi phí đúc
- Giảm co ngót và nứt
- Nhiệt độ nấu và rót thấp
- Có thể sử dụng để chế tạo compozit (compocasting)
Đúc ép (Squeeze Casting)
• Sử dụng lực ép thủy lực đồng thời với kết tinh kim loại lỏng
trong khuôn
• Áp suất sử dụng lớn (200MPa) giảm đảng kể lỗ xốp trong vật
đúc
• Kim loại lỏng ép vào khuôn tăng tốc độ nguội hạt nhỏ
• Tăng độ dai của vật đúc
• Tính chất đồng nhất
Designation of cast aluminum alloys
• each cast alloy is designated by a four digit number with a decimal point
separating the third and the forth digits.
• The first digit indicates the alloy group according to the major alloying
element:
• 1xx.x - Aluminum (99.0% minimum);
• 2xx.x - Copper (4%...4.6%) - Heat-treatable: high strength; low
corrosion resistance; low fluidity; low ductility; susceptible to hot cracks.
Applications: Cylinder heads for automotive and aircraft engines,
pistons for diesel engines, exhausting system parts.
• 3xx.x - Silicon (5%...17%) with added copper and/or magnesium - Heat-
treatable: high strength; low ductility; good wear resistance; decreased
corrosion resistance (in copper containing alloys); good fluidity; good
machinability (in copper containing alloys). Applications: Automotive
cylinder blocks and head, car wheels, aircraft fittings, casings and other
parts of compressors and pumps.
Designation of cast aluminum alloys
Tính chất
Ứng dụng