Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 22

BÀI TẬP NHÓM

NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG 1 ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN

GVHD: NHÓM THỰC HIỆN


THS. TRẦN TRỌNG ĐỨC NHÓM 2

LỚP HỌC PHẦN


NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG 1 01

THÁNG 6/2022
VIỆN TM&KTQT

THÀNH VIÊN NHÓM 2

Nguyễn Linh Giang - 11201096


Bùi Trâm Anh - 11204244
Đoàn Diễm Quỳnh - 11206740
Lê Thị Thu - 11203800
Nguyễn Thị Ngọc Lệ - 11202054
Phan Lê Ngọc Anh - 11200350
Đinh Thị Quỳnh Châu - 11200549
Pheng Sineat - 11207808
FAS Incoterms 2020 | Nhóm 2

MỤC LỤC
1. Khái quát về điều kiện giao hàng FAS .................................................. 2
1.1. Định nghĩa ................................................................................................. 2
1.2. Điều kiện giao hàng FAS Incoterms 2020 .............................................. 2
2. Chuyển giao rủi ro từ người bán sang người mua ................................. 7
3. Trách nhiệm mua bảo hiểm và thuê tàu chặng chính, quyền thông quan 8
3.1. Trách nhiệm mua bảo hiểm ..................................................................... 8
3.2. Thuê tàu chặng chính ............................................................................... 8
3.3. Quyền thông quan …………………………………………………….. 8
4. Phương thức vận tải trong điều kiện giao hàng FAS .............................. 9
5. So sánh FAS và FCA, FAS và FOB ....................................................... 9
5.1. FAS và FCA ............................................................................................... 9
5.2. FAS và FOB ............................................................................................. 11
6. Trường hợp cụ thể sử dụng điều kiện giao hàng FAS .......................... 14
6.1. Hợp đồng bao gồm 8 phụ lục ................................................................. 14
6.2. Sản phẩm ................................................................................................. 15
6.3. Các quy định về vận chuyển .................................................................. 15
6.4. Nghĩa vụ của các bên .............................................................................. 17
6.5. Thanh toán giá hàng hóa ........................................................................ 18
6.6. Trách nhiệm pháp lý về thuế ................................................................. 19
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................... 20

Page | 1
FAS Incoterms 2020 | Nhóm 2

1. Khái quát về điều kiện giao hàng FAS

1.1. Định nghĩa

Điều kiện FAS (Free Alongside Ship), tức là giao dọc mạn tàu (ở cảng bốc
hàng quy định). Theo điều kiện này, người xuất khẩu sẽ phải chịu mọi trách nhiệm
và chi phí đến khi hàng được đặt dọc mạn tàu, trên cầu cảng hoặc xà lan tại cảng
bốc xếp theo quy định.
Điều kiện giao hàng FAS Incoterms 2020 có nghĩa là người bán giao hàng
cho người mua khi hàng hóa được xếp dọc theo con tàu (ví dụ như trên cầu cảng
hoặc sà lan), do người mua chỉ định, tại cảng gửi hàng được chỉ định trong hợp
đồng hoặc khi người bán mua hàng đã được giao.
Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng đối với hàng hóa được chuyển giao khi hàng
hóa ở cùng với tàu, và người mua chịu mọi chi phí kể từ thời điểm đó trở đi.
Incoterms 2020 FAS yêu cầu người bán thông quan hàng hóa để xuất khẩu
(nếu có). Tuy nhiên, người bán không có nghĩa vụ thông quan hàng hóa để nhập
khẩu hoặc quá cảnh qua các nước thứ ba, phải trả bất kỳ khoản thuế nhập khẩu
nào hoặc thực hiện bất kỳ thủ tục hải quan nhập khẩu nào.
1.2. Điều kiện giao hàng FAS Incoterms 2020
1.2.1. Nếu áp dụng Điều kiện FAS Incoterms 2020
- Các chi phí do người bán chịu
• Các chi phí về thủ tục xuất khẩu: hải quan, thuế, ủy quyền xuất khẩu, thông
quan an ninh xuất khẩu và chi phí xin tất cả các giấy phép chính thức.
• Chi phí cung cấp cho người mua bằng chứng rằng hàng hóa đã được giao
theo hợp đồng.
• Các chi phí liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa cho đến khi chúng
được giao.
• Chi phí của các hoạt động kiểm soát, chẳng hạn như kiểm tra chất lượng,
đo lường, cân, đếm, phân phối bao bì được dán nhãn thích hợp.
- Các chi phí do người mua chịu
• Chi phí thủ tục nhập khẩu và quá cảnh: hải quan, thuế, giấy phép nhập
khẩu, thông quan an ninh nhập khẩu và chi phí xin tất cả các giấy phép
chính thức.
• Các chi phí để đạt được hợp đồng vận chuyển
• Bất kỳ chi phí bổ sung nếu người mua để hoàn thành nghĩa vụ của mình.
• Các chi phí liên quan đến việc giao kết hợp đồng vận chuyển.
1.2.2. FAS Incoterms 2020 quy định về nghĩa vụ của bên bán, bên mua
Page | 2
FAS Incoterms 2020 | Nhóm 2

NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BÁN


A1. Nghĩa vụ chung của người bán
Người bán phải cung cấp hàng hóa và hóa đơn thương mại phù hợp với hợp
đồng mua bán và bất kì bằng chứng phù hợp mà có thể được đề cập đến trong hợp
đồng.
Bất kỳ chứng từ nào cung cấp bởi người bán đều có thể ở dạng chứng từ giấy
truyền thống hoặc ở dạng điện tử nếu được các bên thỏa thuận hoặc tập quán quy
định.
A2. Giao hàng
Người bán phải giao hàng bằng cách, hoặc đặt hàng hóa dọc mạn con tàu do
người mua chỉ định tại địa điểm xếp hàng (nếu có) do người mua chỉ định tại cảng
xếp hàng chỉ định hoặc mua hàng hóa đã được giao như vậy. Trong cả 2 trường
hợp, người bán phải giao hàng vào ngày hoặc trong thời hạn đã thỏa thuận theo
cách thức thông thường tại cảng.
Nếu người mua không chỉ rõ địa điểm xếp hàng cụ thể, người bán có thể lựa
chọn 1 địa điểm phù hợp nhất tại cảng xếp hàng chỉ định. Nếu các bên thỏa thuận
giao hàng trong một khoảng thời gian cụ thể, người mua có quyền lựa chọn ngày
giao hàng trong khoảng thời gian đó và thông báo cho người mua theo như mục
B10.
A3. Chuyển giao rủi ro
Người bán chịu mọi rủi ro về tổn thất hay mất mát đối với hàng hóa đến khi
hàng hóa được giao theo mục A2, trừ những trường hợp mất mát hay hư hỏng
được đề cập ở Chuyển giao rủi ro bên nghĩa vụ người mua.
A4. Vận tải
Người bán không có nghĩa vụ với người mua về việc ký kết hợp đồng vận
tải.Tuy nhiên, người bán phải cung cấp cho người mua nếu người mua yêu cầu,
với rủi ro và chi phí do người mua chịu, phải giúp đỡ người mua để lấy bất kỳ
thông tin hay chứng từ cần thiết nào, kể cả thông tin an ninh mà người mua cần
đề xuất khẩu hay tổ chức vận tải hàng hóa đến điểm đích.
Người bán có thể đồng ý giúp người mua hoặc không đồng ý, nhưng nếu
đồng ý phải giúp người mua ký kết hợp đồng vận tải dựa trên những điều khoản
thông thường phù hợp. Với loại hàng đó, mọi rủi ro và chi phí sẽ do người mua
chịu.

Page | 3
FAS Incoterms 2020 | Nhóm 2

A5. Bảo hiểm


Người bán không có nghĩa vụ với người mua về việc ký kết hợp đồng bảo
hiểm. Tuy nhiên, người bán phải cung cấp cho người mua nếu người mua yêu cầu
và chịu rủi ro chi phí, những thông tin người mua cần để mua bảo hiểm.
A6. Chứng từ giao hàng/vận tải
Người bán, bằng chi phí của mình, phải cung cấp cho người mua những bằng
chứng thông thường về việc hàng hóa đã được giao theo như mục A2.
Trừ khi bằng chứng này là chứng từ vận tải, người bán phải giúp đỡ người
mua nếu người mua yêu cầu, với rủi ro và chi phí do người mua chịu, lấy chứng
từ vận tải cho người mua.
A7. Thông quan xuất khẩu/nhập khẩu
- Về thông quan xuất khẩu
Nếu cần, người bán phải làm và chi trả mọi chi phí liên quan đến việc làm
thủ tục hải quan xuất khẩu được quy định ở nước xuất khẩu như là:
• Giấy phép xuất khẩu;
• Kiểm tra an ninh với hàng hóa khi xuất khẩu;
• Giám định hàng hóa khi xuất khẩu; và
• Bất kỳ quy định pháp lý nào.
- Hỗ trợ việc làm thủ tục nhập khẩu
Nếu cần, người bán phải hỗ trợ người mua khi người mua yêu cầu, rủi ro và
chi phí do người mua chịu để lấy các chứng từ/thông tin cần thiết cho việc làm
thủ tục hải quan khi quá cảnh/nhập khẩu, bao gồm cả các thông tin an ninh và việc
giám định hàng hóa, được quy định ở nước hàng hóa quá cảnh qua hoặc nước
nhập khẩu.
A8. Kiểm tra – Đóng gói, bao bì – Ký mã hiệu
Người bán cần phải trả các chi phí về việc kiểm tra (như kiểm tra chất lượng,
cân, đo, đếm) cần thiết để giao hàng theo quy định ở mục A2.
Người bán phải đóng gói hàng hóa và chịu chi phí về việc đó trừ khi thông
lệ của ngành hàng quy định cụ thể hàng hóa được gửi đi không cần đóng gói.
Người bán phải đóng gói và ký mã hiệu hàng hóa phù hợp với phương thức vận
tải, trừ khi hai bên đã đồng ý cụ thể về cách đóng hàng và ký mã hiệu khi hợp
đồng được ký kết.

Page | 4
FAS Incoterms 2020 | Nhóm 2

A9. Phân chia chi phí


- Người bán phải trả:
• Toàn bộ mọi chi phí liên quan đến hàng hóa cho tới khi chúng được giao
cho người mua theo mục A2, trừ những khoản do người mua trả theo mục
B9;
• Chi phí cung cấp bằng chứng cho người mua theo mục A6 rằng hàng hóa
đã được giao.
• Nếu cần, thông quan hải quan, nộp thuế xuất khẩu và bất kì chi phí nào
khác có liên quan đến việc xuất khẩu theo như mục A7(a); và
• Trả cho người mua tất cả các chi phí và phụ phí liên quan đến việc hỗ trợ
người bàn trong việc lấy chứng từ và thông tin cần thiết theo mục B7(a).
A10. Thông báo cho người mua
Người bán phải thông báo cho người mua bất kỳ thông tin nào cần thiết để
tạo điều kiện cho người mua có thể nhận hàng theo như mục A2 hoặc việc tàu
chuyên chở đã không nhận được hàng vào thời gian quy định.
NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI MUA
B1. Nghĩa vụ chung của người mua
Người mua phải thanh toán tiền hàng như quy định trong hợp đồng mua bán.
Bất kỳ chứng từ nào cung cấp bởi người mua đều có thể ở dạng chứng từ
giấy truyền thống hoặc ở dạng điện tử nếu được các bên thỏa thuận hoặc tập quán
quy định.
B2. Nhận hàng
Người mua hàng phải nhận hàng khi hàng đã được giao theo mục A2.
B3. Chuyển giao rủi ro
Người mua hàng phải chịu mọi rủi ro liên quan đến việc mất mát hay hỏng
hóc hàng hóa từ thời điểm hàng được giao theo mục A2.
Nếu:
a) Người mua không thông báo theo đúng quy định tại mục B10; hoặc
b) Con tàu do người mua chỉ định theo B10 không đến. đúng hạn đề nhận
hàng theo mục A2, hoặc không thể nhận hàng hoặc dừng việc xếp hàng trước thời
gian được thông báo theo như mục B10.

Page | 5
FAS Incoterms 2020 | Nhóm 2

Với điều kiện hàng hóa được xác định là hàng hóa của hợp đồng, thì người
mua phải chịu mọi rủi ro mất mát hoặc thiệt hại về hàng hóa kể từ ngày quy định
hoặc ngày cuối cùng của thời hạn quy định cho việc giao hàng, với điều kiện là
hàng đã được phân biệt rõ ràng là hàng của hợp đồng.
B4. Vận tải
Người mua tự ký kết hợp đồng vận tải hoặc sắp xếp việc vận tải với chi phí
do mình chịu để vận chuyển hàng hóa từ khi nhận hàng, trừ khi hợp đồng vận
chuyển được ký kết bởi người mua theo như mục A4.
B5. Bảo hiểm
Người mua không có nghĩa vụ với người bán về việc ký kết hợp đồng bảo
hiểm.
B6. Bằng chứng của việc giao hàng
Người mua phải chấp nhận các bằng chứng, chứng từ chứng minh rằng hàng
hóa đã được giao theo mục A6.
B7. Thông quan xuất khẩu/nhập khẩu
a. Hỗ trợ việc thông quan xuất khẩu
Nếu cần, người mua phải hỗ trợ người bán khi người bán yêu cầu, do người
bán chịu rủi và chi phí, lấy các chứng từ/thông tin liên quan đến việc thông quan
xuất khẩu, kể cả các thông tin an ninh hay giám định hàng hóa trước khi xuất khẩu
được quy định bởi nước xuất khẩu,
b. Thông quan nhập khẩu
Nếu cần, người mua phải làm và trả các chi phí liên quan đến việc thông
quan được quy định tại nước quá cảnh và nước nhập khẩu, như là:
• Giấy phép nhập khẩu hoặc bất kỳ giấy phép nào cần thiết cho việc
quá cảnh;
• Kiểm tra an ninh cho việc nhập khẩu và quá cảnh;
• Giám định hàng hóa Và bất kỳ quy định pháp lý nào.
B8. Kiểm tra – Đóng gói, bao bì – Ký mã hiệu
Người mua không có nghĩa vụ gì với người bán.
B9. Phân chia chi phí
Người mua phải:

Page | 6
FAS Incoterms 2020 | Nhóm 2

a) Trả mọi chi phí phát sinh liên quan đến hàng hóa từ thời điểm hàng được
giao theo mục A2, trừ các chi phí người bán trà theo mục A9;
b) Hoàn trả tất cả chi phí và lệ phí mà người bán đã chỉ ra khi giúp người
mua theo mục A4, A5, A6 hoặc A7(b);
c) Nếu có quy định, trả tất cả các thứ thuế, lệ phí và các chi phí khác cũng
như chi phí làm thủ tục hải quan để quá cảnh và nhập khẩu theo như mục B7 (b);

d) Trả mọi chi phí phát sinh vì các lý do sau:
• Người mua không thông báo theo đúng quy định tại mục B10; hoặc
• Con tàu do người mua chỉ định theo B10 không đến đúng hạn hoặc không
thể nhận hàng hoặc dừng việc xếp hàng trước thời gian được thông báo
theo như mục B10.Với điều kiện hàng hóa được xác định là hàng hóa của
hợp đồng.
B10. Thông báo cho người bán
Người mua phải thông báo cho người bán về các quy định về an ninh vận
chuyển, tên tàu, địa điểm xếp hàng và, trong trường hợp cần thiết, thời gian giao
hàng đã chọn trong khoảng thời gian giao hàng thỏa thuận.
2. Chuyển giao rủi ro từ người bán sang người mua
Giao hàng dọc mạn tàu có nghĩa là hàng hóa được giao cho người mua khi
hàng hóa được đặt dọc mạn con tàu do người mua chỉ định (ví dụ đặt trên cầu
cảng hoặc trên xà lan) tại cảng giao hàng chỉ định. Hàng hóa được chuyển rủi ro
từ người bán sang người mua khi hàng hóa được đặt dọc mạn tàu. Tức là đoạn rủi
ro của người bán trong trường hợp này là từ kho người bán đến khi hàng hóa được
đặt tại mạn tàu. Còn về phần người mua, đoạn rủi ro của người mua kéo dài từ khi
hàng hóa đặt tại mạn tàu tới khi về tới kho người mua.
Dù cho có giao hàng ở đâu, thì địa điểm giao hàng sẽ luôn là nơi mà rủi ro
được chuyển giao cho người mua và kể từ thời điểm đó mọi chi phí sẽ do người
mua chịu. Chi phí dở hàng đó sẽ do người bán chi trả. Tuy nhiên, chi phí bốc hàng
từ mạn tàu lên phương tiện vận tải chính, trong điều kiện này là tàu, thì người bán
sẽ không chịu trách nhiệm.
Các bên nên quy định về điểm bốc hàng tại cảng gửi hàng được chỉ định, nơi
hàng hóa sẽ được chuyển từ cầu cảng hoặc sà lan lên tàu càng rõ, càng chi tiết
càng tốt để tránh những tranh chấp xảy ra khi hàng hóa gặp rủi ro.

Page | 7
FAS Incoterms 2020 | Nhóm 2

Nếu người mua không thông báo cho người bán về địa điểm và thời gian tàu
sẽ được xuất trình hoặc tàu không đến đúng giờ, không lấy hàng khiến người bán
không thể giao hàng, thì người mua sẽ chịu rủi ro mất mát. hoặc hư hỏng hàng
hóa kể từ ngày đã thỏa thuận hoặc vào cuối thời hạn đã thỏa thuận.
3. Trách nhiệm mua bảo hiểm và thuê tàu chặng chính, quyền thông quan
3.1. Trách nhiệm mua bảo hiểm
- Người bán: không có nghĩa vụ với người mua về việc ký kết hợp đồng bảo
hiểm. Tuy nhiên, người bán phải cung cấp cho người mua nếu người mua yêu cầu
và chịu rủi ro chi phí, những thông tin người mua cần để mua bảo hiểm.
- Người mua: không có nghĩa vụ với người bán về việc ký kết hợp đồng bảo
hiểm.
 Không bên nào có nghĩa vụ phải mua bảo hiểm hàng hóa trong FAS
Incoterms 2020. Tuy nhiên nếu người mua yêu cầu, người bán phải chịu rủi ro và
chi phí để cung cấp các thông tin người mua cần phục vụ cho việc mua bảo hiểm
hàng hóa.
3.2. Thuê tàu chặng chính
- Người bán: không có nghĩa vụ với người mua về việc kí kết hợp đồng vận
tải. Tuy nhiên, người bán phải cung cấp cho người mua nếu người mua yêu cầu,
với rủi ro và chi phí do người mua chịu, phải giúp đỡ người mua để lấy bất kì
thông tin hay chứng cứ cần thiết nào, kể cả thông tin an ninh mà người mua cần
để xuất khẩu hay tổ chức vận tải hàng hóa đến điểm đích. Người bán có thể đồng
ý giúp người mua hoặc không đồng ý, nhưng nếu đồng ý phải giúp người mua ký
kết hợp đồng vận tải dựa trên những điều khoản thông thường, phù hợp với loại
hàng đó, mọi rủi ro và chi phí sẽ do người mua chịu.
- Người mua: Người mua tự kí kết hợp đồng vận tải hoặc sắp xếp việc vận tải
với chi phí do mình chịu để vận chuyển hàng hóa từ khi nhận hàng, trừ khi hợp
đồng vận chuyển được kí kết bởi người mua như đã nói ở trên.
3.3. Quyền thông quan
- Người bán:
+ Thông quan xuất khẩu: người bán cần làm và chi trả mọi chi phí liên quan
đến việc làm thủ tục hải quan xuất khẩu được quy định ở nước xuất khẩu
như là: giấy phép xuất khẩu, kiểm tra an ninh với hàng hóa xuất khẩu, giám
định hàng hóa khi xuất khẩu và bất kỳ quyu định pháp lý nào.

Page | 8
FAS Incoterms 2020 | Nhóm 2

+ Hỗ trợ làm thủ tục nhập khẩu: Nếu cần, hỗ trợ người mua khi người mua
yêu cầu, rủi ro và chi phí do người mua chịu để lấy các chứng từ/thông tin
cần thiết cho việc làm thủ tục hải quan khi quá cảnh/nhập khẩu, bao gồm
cả các thông tin an ninh và việc giám định hàng hóa, được quy định ở nước
hàng hóa quá cảnh hoặc nước nhập khẩu.
- Người mua:
+ Thông quan nhập khẩu: phải làm và trả các chi phí liên quan đến việc thông
quan được quy định tại nước quá cảnh và nước nhập khẩu, như là: giấy
phép nhập khẩu hoặc bất kì giấy phép nào cần thiết cho việc quá cảnh, kiểm
tra an ninh cho việc nhập khẩu và quá cảnh, giám định hàng hóa và bất kì
quy định pháp lý nào.
+ Hỗ trợ thông quan xuất khẩu: Nếu cần, phải hỗ trợ người bán khi người bán
yêu cầu, do người bán chịu rủi ro và chi phí, lấy các chứng từ/thông tin liên
quan đến việc thông quan xuất khẩu, kể cả các thông tin an ninh hay giám
định hàng hóa trước khi xuất khẩu được quy định bởi nước xuất khẩu.
4. Phương thức vận tải trong điều kiện giao hàng FAS
FAS được sử dụng cho vận tải biển và thủy nội địa khi mà các bên giao hàng
bằng việc đặt chúng dọc mạn con tàu được chỉ định. FAS sẽ không phù hợp khi
hàng hóa được giao cho người chuyên chở trước khi hàng được đặt dọc mạn tàu,
ví dụ hàng đóng trong container, mà thường là giao tại bến bãi ở cảng. Trong
trường hợp như thế nên sử dụng điều kiện FCA.

5. So sánh FAS và FCA, FAS và FOB

5.1. FAS và FCA


Hình 1: Điều kiện FOB – INCOTERMS 2020

Hình 2: Điều kiện FOB – INCOTERMS 2020

Page | 9
FAS Incoterms 2020 | Nhóm 2

Nguồn: phaata.com

5.1.1. Điểm giống nhau

Bảo hiểm: Người bán và người mua đều không có nghĩa vụ với nhau về việc
ký kết hợp đồng bảo hiểm. Tuy nhiên, người bán phải cung cấp cho người mua
nếu người mua yêu cầu và chịu rủi ro chi phí, những thông tin người mua cần để
mua bảo hiểm.

Trách nhiệm của người bán: Người bán chịu trách nhiệm bốc hàng lên xe tải
tại vị trí của người bán, tài liệu và thanh toán thuế, hải quan cũng như vận chuyển
hàng đến cảng.

Trách nhiệm của người mua: Người mua phải chịu chi phí về Thông quan,
thuế và bảo hiểm. Sau khi hàng hóa đến cảng của người mua, người mua phải tự
chịu trách nhiệm về việc gửi hàng, bốc hàng lên xe tải, vận chuyển đến vị trí người
mua mong muốn cũng như chi phí tại cảng khi đó.

5.1.2. Điểm khác nhau

Bảng 1: So sánh điểm khác nhau giữa hai điều kiện FAS và FCA

Đặc điểm FAS FCA

Cho mọi phương thức vận tải và


Phương Cho vận chuyển đường biển và
có thể sử dụng khi có nhiều
thức vận tải đường thủy nội bộ
phương tiện vận tải tham gia

Việc chuyển giao hàng hóa FCA có 2 địa điểm chuyển


Chuyển
được coi là hoàn thành khi giao: Địa điểm đầu tiên là 1
giao hàng
người bán đưa được hàng đến điểm nằm trong sự quản lý của
hóa
đặt dọc mạn tàu theo chỉ định người bán như là nhà kho, nhà

Page | 10
FAS Incoterms 2020 | Nhóm 2

hoặc mua hàng có điều kiện máy,… Việc chuyển giao được
tương tự. coi như là hoàn tất khi mà hàng
hóa được chuyển giao sang cho
người chuyên chở mà người
mua chỉ định (bằng việc bốc hết
hàng lên phương tiện vận tải
của người đến nhận hàng).

– Địa điểm thứ hai là 1 địa điểm


nằm ngoài sự quản lý của người
bán như là cảng biển, cảng hàng
không. Trong các trường hợp
này, việc chuyển giao hàng hóa
được coi như là hoàn tất khi mà
người chuyên chở được người
mua chỉ định đã bốc hàng lên
phương tiện vận tải của mình.

Rủi ro từ người bán chuyển Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng


sang người mua khi người bán của hàng hóa đươc người bán
Chuyển rủi hoàn tất việc đặt hàng hóa từ giao hàng cho người chuyên
ro phương tiện vận tải nội địa của chở hoặc một người khác do
mình xuống dọc mạn tàu theo người mua chỉ định tại địa điểm
quy định trong hợp đồng. chỉ định.

5.1.3. Lưu ý khi sử dụng FCA và FAS

Trong các trường hợp khi hàng được đóng container, người bán phải giao
hàng cho người chuyên chở tại điểm tập kết (CY hoặc CFS) chứ không phải dọc
mạn tàu hay trên tài tại cảng bốc hàng, lúc này, FAS mà nên sử dụng FCA.
5.2. FAS và FOB
Hình 3: Điều kiện FOB – INCOTERMS 2020

Page | 11
FAS Incoterms 2020 | Nhóm 2

Nguồn: phaata.com
5.2.1. Điểm giống nhau
• Phương thức vận tải: FAS và FOB đều chỉ có thể được sử dụng khi hàng
hóa được vận chuyển bằng đường biển hoặc đường thủy nội địa.
• Bảo hiểm: Người bán và người mua đều không có nghĩa vụ với nhau về
việc ký kết hợp đồng bảo hiểm, tuy nhiên người mua là người chịu trách
nhiệm vận chuyển quốc tế nên người mua sẽ tự quyết định có mua bảo hiểm
hay không.
• Thủ tục hải quan: Người bán có trách nhiệm làm thủ tục hải quan xuất khẩu,
người mua làm thủ tục nhập khẩu.
• Vận tải: Người bán không có nghĩa vụ với người mua về việc ký kết hợp
đồng vận tải; người mua phải tự ký kết hợp đồng vận tải.

5.2.2. Điểm khác nhau


Sự khác biệt giữa FAS và FOB chỉ là nghĩa vụ bốc hàng lên tàu để chuyên
chở. FAS có nghĩa là hàng hóa phải được đặt dọc mạn tàu và FOB là hàng hóa
phải được đặt dọc mạn tàu và FOB là hàng hóa phải được đặt trên tàu khi giao
hàng.
Hình 4: Bảng so sánh các điều kiện nhóm F – Incoterms 2020

Page | 12
FAS Incoterms 2020 | Nhóm 2

Nguồn: hptoancau.com

Bảng 2: So sánh điểm khác nhau giữa hai điều kiện FAS và FOB
FAS FOB
Việc chuyển giao hàng hóa
Hàng hóa sẽ được xem là
được coi là hoàn thành khi
Chuyển chuyển giao khi phía bên bán
người bán đưa được hàng đến
giao hàng xếp an toàn lên tàu tại cảng do
đặt dọc mạn tàu theo chỉ định
hóa bên mua chỉ định, đúng thời
hoặc mua hàng có điều kiện
gian đã thống nhất.
tương tự.
Rủi ro từ người bán chuyển
Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng
sang người mua khi người bán
của hàng hóa di chuyển khi
Chuyển rủi hoàn tất việc đặt hàng hóa từ
hàng hóa được xếp lên tàu, và
ro phương tiện vận tải nội địa của
người mua chịu mọi chi phí kể
mình xuống dọc mạn tàu theo
từ thời điểm này trở đi.
quy định trong hợp đồng.
Chi phí dở hàng sẽ do người
bán chi trả nhưng chi phí bốc Người bán sẽ chịu toàn bộ các
Chi phí bốc
hàng từ mạn tàu lên phương chi phí cho việc đưa hàng lên
hàng
tiện vận tải chính trong điều tàu.
kiện này là tàu, lúc này người

Page | 13
FAS Incoterms 2020 | Nhóm 2

bán sẽ không phải chịu trách


nhiệm.

5.2.3. Lưu ý khi lựa chọn sử dụng FAS hay FOB


Nếu người mua dự định vận chuyển hàng theo các tuyến tàu chợ chạy định
kỳ hoặc theo hợp đồng thuê tàu chuyến (C/P) ký kết theo điều kiện tàu chợ (Liner
Terms) hoặc Phí bốc hàng theo điều kiện tàu chợ (Liner In). Trong những trường
hợp này, phí bốc hàng đã được đưa vào cước phí, mà người mua là người trả cước
phí, do đó sử dụng FAS phù hợp hơn FOB.
Trường hợp người mua ký hợp đồng thuê tàu chuyến (C/P) để chuyên chở
hàng theo điều kiện Miễn phí bốc hàng (FI), Miễn phí bốc và san xếp hàng (FIST)
hoặc Miễn phí bốc và dỡ hàng (FIO), người chuyên chở được miễn phí bốc hàng
tại cảng bốc nên người bán phải chịu phí bốc hàng. Khi đó nên lựa chọn FOB phù
hợp hơn FAS.
Đối với loại hàng siêu trường- siêu trọng (đôi khi được gọi là “hàng dự án”),
ví dụ như các kết cấu lớn trong công nghiệp dầu khí, máy khai thác mỏ, nhà máy
phát điện, đòi hỏi những yêu cầu đặc biệt trong giao nhận vận chuyển. Nếu người
bán không muốn chịu trách nhiệm về rủi ro trong quá trình bốc hàng lên tàu, nên
lựa chọn FAS thay vì FOB.
Các bên mua bán, cho dù sử dụng FAS hay FOB cần sử dụng dịch vụ của
những công ty logistic chuyên về những loại “hàng dự án” này.

6. Trường hợp cụ thể sử dụng điều kiện giao hàng FAS

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP MÁY TẠO KHÍ OXY MOPU 1002 (1700TPD)

Bên mua: Lihir Gold Limited

Cnr of Champion Parade (Hộp thư bưu điện 789)

Port Moresby, New Guinea.

Bên bán: Air Products PLC

Công viên công nghệ Hersham Place, Đường Molesey, Anh.

6.1. Hợp đồng bao gồm 8 phụ lục

(1) Phụ lục A - Chi tiết Hợp đồng;

Page | 14
FAS Incoterms 2020 | Nhóm 2

(2) Phụ lục B - Các mốc quan trọng và giá cả;

(3) Phụ lục C - Điều kiện chung của hợp đồng;

(4) Phụ lục D - Đặc điểm kỹ thuật;

(5) Phụ lục E - Mẫu Bảo lãnh của Ngân hàng;

(6) Phụ lục F - Bảo lãnh của Công ty mẹ;

(7) Phụ lục G - Chế độ Thiệt hại Thanh lý; và

(8) Phụ lục H - Bảng dữ liệu quy trình.

6.2. Sản phẩm

50 Thiết bị tách khí/máy tạo ôxy 1700 TPD và các sản phẩm liên quan được
thiết kế, mua sắm và cung cấp theo Hợp đồng và được mô tả chi tiết hơn trong
phụ lục Thông số kỹ thuật.

6.3. Các quy định về vận chuyển

• Việc cung cấp linh kiện được quy định theo điều kiện FAS (Incoterms
2020)
Bình luận và giải thích:

Mặt hàng được mua bán trong hợp đồng giữa hai công ty là thiết bị tách khí/
máy tạo oxy thường được sử dụng trong mục đích công nghiệp nên có trọng lượng
khá lớn và có kích thước cồng kềnh. Không những thế, sản phẩm này khó tháo
rời vì đã được hoàn chỉnh tại cơ sở người bán do phải tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật
khắt khe tới từng chi tiết. Chính vì vậy vấn đề giao nhận vận chuyển cũng đòi hỏi
những yêu cầu đặc biệt và cần phải có một bên chuyên cung cấp dịch vụ logistics
cho loại hàng này. Để không phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào về rủi ro trong quá
trình bốc hàng lên tàu thì cả hai bên đã lựa chọn điều kiện FAS.

Hình 5: Ảnh minh hoạ thiết bị tách khí/máy tạo ôxy 1700 TPD

Page | 15
FAS Incoterms 2020 | Nhóm 2

Tàu vận chuyển theo phương thức chuyển thì thường có cấu tạo một boong,
nhiều hầm, miệng hầm rộng, có trọng tải lớn để thuận tiện cho việc bốc hàng. Với
đặc điểm như trên, tàu chuyển phù hợp với những loại hàng hóa có khối lượng
tương đối lớn, tính hàng hóa chuyên chở tương đối thuần nhất và thường được
chở đầy tàu. Trong khi đó, mỗi máy tạo oxy này có trọng lượng ước tính khoảng
1,1 tấn. Như vậy với một lô hàng 50 chiêc sẽ tương đương với con số khoảng 55
tấn. Chính vì thế, đối tượng để vận chuyển lô hàng máy oxy nên được sử dụng là
tàu chuyển. Cước phí thường bao gồm cả chi phí xếp dỡ hàng hóa lên tàu nên
trong trường hợp hợp đồng này, hai bên đã thống nhất với nhau dùng điều kiện
FAS Incoterms 2020, nên bên mua sẽ là người chịu toàn bộ chi phí như: thuê tàu,
chi phí bốc dỡ,...

• Quá trình vận chuyển giữa hai bên bắt đầu khi:

Bên cung cấp đã giao bất kỳ thành phần nào của Thiết bị đến Điểm giao hàng
theo FAS Incoterms (2020); và

Thành phần đó của Thiết bị đã được đóng gói và chuẩn bị để vận chuyển phù
hợp với các yêu cầu nêu trong Đặc điểm kỹ thuật.

- Điểm giao hàng và thời gian giao: bên bán giao hàng theo thời gian và địa
điểm do người mua chỉ định (dựa trên FAS Incoterms (2020))
- Hàng hóa mà hai bên đã thỏa thuận sẽ được giao dọc mạn tàu tại cảng đã
chỉ định theo điều kiện FAS, rủi ro và quyền sở hữu đối với Thiết bị sẽ được
chuyển giao từ bên bán sang bên mua sau khi xác nhận đã giao hàng tại
mạn tàu.
Việc giao hàng sẽ hoàn thành khi:

Page | 16
FAS Incoterms 2020 | Nhóm 2

- Khi Nhà cung cấp cho rằng đã Giao đủ hàng theo điều kiện FAS Incoterms
(2020) và đã thông báo bằng văn bản cho Đại diện của Bên giao hàng và
Bên giao hàng

- Mốc thời gian hoàn thành cuối cùng: sẽ là khi Thời hạn Bảo hành của thiết
bị đã hết và tất cả các lỗi sản phẩm đã được Nhà cung cấp sửa chữa. Sau đó
đại diện bên mua cần cấp giấy chứng nhận hoàn thành giao hàng càng sớm
càng tốt.

Bình luận và giải thích: Theo mục A6 Chứng từ giao hàng/vận tải thì người
bán, bằng chi phí của mình, phải cung cấp cho người mua những bằng chứng
thông thường về việc hàng hóa đã được giao theo như mục A2. Theo mục A10
Thông báo cho người mua , thì người bán phải thông báo cho người mua bất kỳ
thông tin nào cần thiết để tạo điều kiện cho người mua có thể nhận hàng theo như
mục A2. Trong trường hợp này, ngưới bán thông báo bằng văn bản đại diện của
bên giao hàng và bên giao hàng.

6.4. Nghĩa vụ của các bên

Dựa trên các quy định cơ bản được đề ra theo điều kiện FAS Incoterms 2020
và phương thức thanh toán qua thư tín dụng (LC), hai bên công ty đã liệt kê danh
sách nghĩa vụ liên quan như sau:

- Bên bán/Nhà cung cấp phải đảm bảo:

(1) Thiết bị được sản xuất theo tiêu chuẩn cao nhất về sự cẩn thận, kỹ năng và
siêng năng mà thường được mong đợi từ một tổ chức có uy tín và năng lực
cung cấp hàng hóa tương tự;

(2) Thiết bị không có khiếm khuyết;

(3) Thiết bị tuân thủ tất cả các mã và tiêu chuẩn liên quan được nêu trong Đặc
điểm kỹ thuật và với các thông lệ tốt nhất trong ngành;

(4) Thiết bị phù hợp với các yêu cầu của Hợp đồng này bao gồm cả Thông số
kỹ thuật; và

(5) Thiết bị vẫn còn mới.

- Bên bán phải cung cấp:

(1) Đầy đủ tất cả các thiết bị; và

Page | 17
FAS Incoterms 2020 | Nhóm 2

(2) Bất kỳ điều gì khác cần thiết cho việc thực hiện Công trình và các nghĩa vụ
khác của Nhà cung cấp theo Hợp đồng này; và

(3) Đảm bảo rằng từng hạng mục được đề cập trong Danh mục phụ tùng, hoặc
sản phẩm thay thế phù hợp, sẽ có sẵn trong Thời hạn bảo hành.

- Bên mua: chịu trách nhiệm mở LC (thư tín dụng) tại ngân hàng nhà nhập
khẩu Papua New Guinea. Ngoài ra bên mua thuê tàu, làm thủ tục hải quan nhập
khẩu, thông quan nhập khẩu, lấy hàng tại cảng và thuê phương tiện vận chuyển
giao hàng tận nơi đến trụ sở bên mua. Thông báo trước cho bên bán về những yêu
cầu an toàn nào liên quan tới yếu tố an toàn trong quá trình vận chuyển hàng hóa
lên tàu. Cuối cùng, bên mua có nghĩa vụ nhận hàng đúng hạn và thanh toán sau
khi nhận được bộ chứng từ.

- Bên bán phối hợp kiểm tra LC thông qua ngân hàng nhà xuất khẩu là ngân
hàng Barclays (Anh), sau đó xin giấy phép xuất khẩu và các thủ tục cần thiết về
thuế, hải quan, thông quan hàng hoá cũng như chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu, đồng
thời gửi mẫu máy thử cho bên mua cuối cùng kiểm tra và tổ chức sản xuất gia
công. Chuẩn bị container chở hàng từ nơi sản xuất tới cảng mà bên mua chỉ định,
chú ý thông báo trước cho bên mua về việc giao hàng, bốc hàng, giao hàng trong
thời hạn đã đưa ra trong hợp đồng theo mục A2 FAS

Giải thích và bình luận: Theo mục B4 của FAS Incoterm 2020, bên mua tự
ký kết hợp đồng vận tải hoặc sắp xếp việc vận tải với chi phí do mình tự chịu để
vận chuyển hàng hóa từ khi nhận hàng, trừ khi hợp đồng vận chuyển được ký kết
bởi người mua theo như mục A4.

Như vậy khi áp dụng FAS thì rõ ràng bên mua sẽ tự book tàu, thuê phương
tiện vận chuyển giao hàng đến tận trụ sở của họ.

Theo mục B7 về Hỗ trợ thông quan xuất/nhập khẩu thì, nếu cần, người mua
phải làm và trả các chi phí liên quan đến việc thông quan được quy định tại nước
quá cảnh và nước nhập khẩu như là: giấy phép nhập khẩu, kiểm tra an ninh, giám
định hàng hóa,...

Trong trường hợp này, bên mua chọn tự làm thủ tục hải quan nhập khẩu.

6.5. Thanh toán giá hàng hóa

Sau khi hoàn thành những mốc giao nhận quan trọng, bên bán xuất trình bộ
chứng từ cho ngân hàng Barclays và hai ngân hàng bắt đầu phối hợp làm việc

Page | 18
FAS Incoterms 2020 | Nhóm 2

Chậm nhất là 30 ngày sau khi bên mua nhận được bộ chứng từ và bất kỳ tài
liệu nào khác được yêu cầu, bên mua phải phải thanh toán cho bên bán đủ số tiền
được thể hiện trong bộ chứng từ tu chỉnh đó.

Bên mua phải thanh toán cho bên bán Giá hợp đồng (tính bằng đô la Mỹ)
bằng đô la Mỹ theo Phụ lục B Hợp đồng này.

6.6. Trách nhiệm pháp lý về thuế

Giá Hợp đồng không bao gồm bất kỳ khoản Thuế hàng hóa và dịch vụ (GST)
hoặc thuế giá trị gia tăng (VAT) nào có thể phải trả theo Hợp đồng này.

Bên bán sẽ chịu trách nhiệm thanh toán tất cả các loại Thuế phát sinh từ việc
giao Thiết bị theo FAS Incoterms (2020), bất kể việc giao hàng diễn ra ở đâu.

Giải thích và bình luận: Theo điều A9 về Phân chia chi phí, cho đến khi hàng
giao đến người mua, thì mọi chi phí liên quan đến hàng hóa bên bán phải chịu
trách nhiệm. Bao gồm: thuế xuất khẩu, chi phí giao chứng từ, chi phí liên quan
đến thủ tục hải quan nhập khẩu, trả phụ phí hỗ trợ cho người mua,...

Bên mua sẽ chịu trách nhiệm thanh toán tất cả các loại Thuế phát sinh và lệ
phí liên quan sau khi hàng được giao trên cơ sở điều B9 FAS (Incoterms (2020)).

Page | 19
FAS Incoterms 2020 | Nhóm 2

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Hptoancau. (2021). Điều Kiện Giao Hàng Fas. Dịch vụ vận chuyển quốc tế - Dịch vụ hải
quan.

https://hptoancau.com/fas/

2. ICC. (2019). Incoterms 2020 – Quy tắc của ICC về sử dụng các điều kiện thương mại quốc
tế và nội địa. (Lê Hà. Phan Trung Nghĩa, Trans.)

https://mrhale.vn/wp-content/uploads/2020/02/Incoterms-2020.pdf

3. Law Insider. Supply Contract for: WORK PACKAGE: MOPU 1002 (1700TPD) OXYGEN
PLANT between Lihir Gold Limited and Air Products PLC

https://www.lawinsider.com/contracts/dZ3z6xcSFJy#:~:text=Supplier%20(based%20on-
,FAS%20Incoterms,-(2000)).&text=(-,Incoterms,-(2000))%20basis

Page | 20

You might also like