Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 10

GIÁO XỨ RUSSEYKEO – GIÁO HẠT GIA RAY- GIÁO PHẬN XUÂN LỘC

BAN GIÁO LÝ
---------------------------

NGÂN HÀNG ĐỀ KIỂM TRA – NGÀNH THIẾU B


(Nội dung: Bài 18 – Bài 30 )

BÀI 18: TỰ DO CỦA CON NGƯỜI


Câu 088: Tự do là gì
A. Hành động cách tùy ý
B. Là tùy thuộc vào sự chỉ bảo của cha mẹ
C. Là khả năng chọn lựa, nhờ đó mà con người có thể cân nhắc, quyết
định và chịu trách nhiệm về hành vi của mình.
D. Cả 3 câu trên đúng
Câu 089: Con người có được tự do đích thực khi
A. Khi biết sử dụng tự do theo ý mình để phục vụ mục đích cá nhân
B. Khi biết sử dụng tự do theo ý mình để phục vụ điều thiện, tự do ấy đạt đến
mức hòan hảo khi không bị cản trở gì cả
C. Không có gì cản trở ta làm điều mình muốn.
D. Khi biết sử dụng tự do để làm điều thiện. Tự do ấy đạt đến mức hòan
hảo khi quy hướng về Thiên Chúa là Sự Thiện Tuyệt Đối.
Câu 090: Con người có thể lạm dụng tự do không?
A. Con người không thể lạm dụng tự do
B. Con người có thể lạm dụng tự do, để chối bỏ điều thiện và khi đó trở thành
nô lệ tội lỗi
C. Con người có thể lạm dụng tự do, khi chọn lựa điều xấu và nô lệ cho
tội lỗi
D. Con người có thể lạm dụng tự do, để làm đều thiện và tránh xa tội lỗi
Câu LC: Điền vào chỗ trống:
“Thưa anh em, anh em đã được gọi để hưởng...... (1). Có điều là đừng....... (2) để sống
theo tính xác thịt, nhưng hãy lấy........ (3) mà phục vụ lẫn nhau.” (Gt 5, 13)
A. (1) tự do (2) lợi dụng tự do, (3) đức mến
B. (1) đức mến (2) lợi dụng tự do, (3) tự do
C. (1) tự do (2) lợi dụng tự do (3) đức cậy
D. (1) đức cậy (2) lợi dụng tự do, (3) tự do

BÀI 19: NHÂN ĐỨC


Câu 093: Có mấy thứ nhân đức?
A.Có 2 nhân đức: nhân đức nhân bản, nhân đức đối thần
B.Có 3 nhân đức: đức tin, đức cậy, đức mến
C.Có 1 nhân đức: nhân bản
D. Câu B và C đều đúng
Câu 094: Nhân đức nhân bản là gì?
A.Giúp con người điều chỉnh các hành vi
B.Giúp con người điều tiết các đam mê
C.Giúp con người có lý trí và đức tin
D.Giúp con người điều chỉnh các hành vi, điều tiết các đam mê, hướng
dẫn nếp sống của mình cho phù hợp với lý trí và đức tin.
Câu 095: Có mấy Nhân Đức nhân bản?
A.Có nhiều nhân đức nhân bản
B.Có 2 nhân đức nhân bản chính là can đảm và tiết độ
C.Có nhiều nhân đức nhân bản, trong đó có bốn nhân đức nhân bản
chính là khôn ngoan, công bằng, can đảm và tiết độ.
D.Cả 3 ý trên đều sai
Câu 097: Có mấy Nhân đức đối Thần?
A.Có 3 Nhân đức đối Thần: đức tin, đức cậy, đức mến
B.Có 2 Nhân đức đối Thần: đức tin, đức mến
C.Có 1 Nhân đức đối Thần: đức cậy.
D.Câu A và B đều đúng

BÀI 20: TỘI LỖI


Câu 101: Tội là gì?
A. Lời nói và việc làm không tốt
B. Ước muốn trái luật Thiên Chúa, nhưng không xúc phạm đến Thiên Chúa
C. Lời nói và việc làm, làm tổn hại chính mình và người khác
D. Lời nói, việc làm hoặc ước muốn trái luật Thiên Chúa, là xúc phạm
đến Thiên Chúa làm tổn hại chính mình và người khác
Câu 102: Tội trọng là gì?
A. Cố tình phạm tội
B. Phạm điều luật nặng
C. Cố tình phạm luật Thiên Chúa trong những điều quan trọng mà chúng
ta kịp suy biết.
D. Ý thức rõ đó là tội
Câu 105: Tội nhẹ là gì?
A. Phạm tội mà không cố tình
B. Không phạm điều luật nặng
C. Không đủ ba yếu tố: ý thức rõ, lỗi điều luật nặng và cố tình phạm
D. Ý thức rõ đó là tội
Câu 106: Tội nhẹ làm hại ta thế nào?
A. Làm mất tình nghĩa, lòng yêu mến với Thiên Chúa
B. Dễ phạm tội trọng, và dễ hướng chiều về điều xấu
C. Không hại gì cả
D. Câu A và B đều đúng

BÀI 21: ÂN SỦNG VÀ CÔNG CHÍNH HÓA


Câu 108: Không có ơn Chúa, con người:
A. Vẫn sống đẹp lòng Chúa cách tự nhiên
B. Làm được tất cả mọi sự
C. Lấn quyền Thiên Chúa.
D. Chẳng làm được gì như lời Chúa Giêsu nói: “Không có Thầy, anh em
chẳng làm gì được!” (Ga 15,5)
Câu 110: Ngoài Ơn công chính hóa còn có những ơn nào khác nữa không?
A. Ngoài Ơn công chính hóa còn có ơn hiện sủng
B. Ngoài Ơn công chính hóa còn có ơn Bí Tích và các ơn đặc biệt gọi là ơn
đặc sủng
C. Ngoài Ơn công chính hóa không còn ơn nào khác
D. Cả A và B đều đúng

Câu 111: Ơn công chính hóa được Chúa ban khi lãnh nhận Bí Tích nào?
A. Bí Tích Thêm Sức
B. Bí Tích Giải Tội
C. Bí Tích Rửa Tội
D. Bí Tích Mình Thánh Chúa
Câu 111: Ơn Chúa hoạt động nơi ta thế nào?
A. Thúc giục ta tin vào Chúa Kitô, rồi khi chịu phép Rửa tội ta được công
chính hóa tức là được tha tội, được thánh hóa và trở nên con người
mới.
B. Làm cho ta thêm mau lớn
C. Có trí thông minh để học giỏi hơn
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 112: Ta phải cộng tác với ơn Chúa thế nào?
A. Không cần cộng tác vì có ơn Chúa rồi, con người không cần làm gì hết
B. Để cho các cha cộng tác, thiếu nhi không cần cộng tác
C. Cộng tác bằng cách chỉ cần đi lễ thôi
D. Phải tỉnh thức để mau mắn đón nhận và nỗ lực cộng tác với ơn Thiên
Chúa ban

BÀI 22: ĐIỀU RĂN THỨ I: THỜ PHƯỢNG VÀ KÍNH MẾN THIÊN CHÚA
Câu 113: Điều răn thứ nhất dạy ta những gì? Câu nào sau đây là đúng nhất.
A. Thờ phượng một Thiên Chúa
B. Kính mến Ngài trên hết mọi sự
C. Cả a và b đúng
D. Cả a và b sai.
Câu 114: Để thờ phượng Thiên Chúa, chúng ta cần làm gì?
A. Chỉ cần tin kính Ngài
B. Cần Tin kính Ngài
C. Cần trông cậy và yên mến Ngài
D. Câu B và C đều đúng
Câu 115: Chúng ta phải tin kính Thiên Chúa thế nào?
A. Phải tin kính Thiên Chúa hết lòng
B. Không nghi ngờ hoặc chối bỏ những gì Ngài đã mặc khải và Hội Thánh
truyền dạy
C. Câu A và B đều đúng
D. Câu A va B đều sai
Câu 116: Chúng ta phải trông cậy Thiên Chúa như thế nào?
A. Phải luôn trông cậy vững vàng, phó thác mọi sự trong tay chúa
B. Không buộc phải trông cậy
C. Phải luôn trông cậy vững vàng để được Ngài ban phúc lành đời này và đời
sau
D. Phải luôn trông cậy vững vàng, phó thác mọi sự trong tay chúa, để
được Ngài ban phúc lành đời này và đời sau
Câu 117: Chúng ta phải yêu mến Thiên Chúa thế nào?
A. Phải kính mến Thiên Chúa với tất cả lòng thành
B. Không thắc mắc những gì Hội Thánh dạy
C. Phải kính mến Thiên Chúa hết lòng, hết sức, trên hết mọi sự, cùng
vâng theo thánh ý Ngài, để đáp lại tình Ngài thương ta
D. Câu A và B đều đúng

BÀI 23: ĐIỀU RĂN THỨ HAI: TÔN KÍNH DANH THIÊN CHÚA
Câu 118: Điều răn thứ hai dạy ta sự gì?
A. Tôn trọng tha nhân.
B. Tôn kính các thánh.
C. Tôn kính Danh thánh Thiên Chúa
D. Tôn trọng bản thân
Câu 119: Chúng ta phải tôn kính danh Chúa thế nào?
A. Phải kêu cầu, chúc tụng
B. Phải ca ngợi và tôn vinh danh Chúa
C. Phải đi lễ và học giáo lý thường xuyên
D. Câu A và B đúng
Câu 120: Tội nào sau đây nghịch điều răn thứ hai?
A. Sử dụng cách bất xứng Danh Thiên Chúa
B. Giữ những điều đã thề hứa nhân danh Thiên Chúa.
C. Thề gian và nói phạm đến Thiên Chúa và Hội Thánh
D. Câu a và c đúng
Câu 122: Vì sao chúng ta không được bội thề?
A. Vì khi bội thề sẽ xúc phạm đến Thiên Chúa
B. Vì khi bội thề sẽ làm xúc phạm đến nhân phẩm của con người
C. Vì khi bội thề sẽ xúc phạm đến Thiên Chúa là Đấng luôn trung thành
với những lời Ngài đã hứa.
D. Câu A và B đều sai

BÀI 24: ĐIỀU RĂN THỨ BA: THÁNH HÓA NGÀY CỦA ĐỨC CHÚA
Câu 123: Điều răn thứ ba dạy ta sự gì
A. Thánh hóa Ngày Chúa Nhật
B. Thánh hóa các ngày lễ buộc
C. Câu A và B đều đúng
D. Câu A va B đều sai
Câu 124: Ý nghĩa ngày Chúa nhật?
A. Hoàn tất ý nghĩa ngày lễ nghỉ của dân Do Thái và sự nghỉ ngơi muôn đời
nơi Thiên Chúa
B. Nhắc nhở việc sáng tạo ban đầu.
C. Nhắc nhở việc sáng tạo mới nhờ cuộc phục sinh của Chúa Kitô
D. Câu A và B đều đúng
Câu 125: Làm gì để thánh hoá ngày Chúa nhật và các ngày lễ buộc?
A. Dự lễ, nghỉ việc xác, làm việc bác ái, tham dự giờ kinh chung.
B. Làm việc bác ái, học giáo lý, vui chơi giải trí, tham quan
C. Dự lễ, học thêm, tham gia hội đoàn
D. Tất cả đều đúng
Câu 126: Phải tham dự thánh lễ Chúa nhật thế nào?
A. Tham dự đầy đủ phần phụng vụ Lời Chúa
B. Chỉ cần tham dự phần truyền phép thôi
C. Phải tích cực tham dự thánh lễ từ đầu cho đến cuối. Ai cố tình bỏ lễ
Chúa nhật mà không có lý do chính đáng thì mắc tội trọng.
D. Tham dự đầy đủ phần phụng vụ Lời Chúa, một cách tích cực từ đầu đến
cuối

BÀI 25: ĐIỀU RĂN THỨ BỐN: THẢO KÍNH CHA MẸ


Câu 128: Đạo hiếu của dân tộc Việt Nam dạy ta điều gì?
A. Thảo kính đối với ông bà đã qua đời
B. Thảo kính đối với cha mẹ
C. Thảo kính đối với ông bà cha mẹ còn sống cũng như đã qua đời
D. Thảo kính đối với những người họ hàng còn sống

Câu 129: Bổn phận của con cái đối với cha mẹ?
A. Tôn kính, biết ơn, hiếu thảo và vâng lời cha mẹ, phải trợ giúp về vật
chất cũng như tinh thần khi các ngài còn sống cũng như khi qua đời
B. Khi cha mẹ qua đời, phải lo việc an táng, hương khói, làm các việc lành,
cầu nguyện và dâng lễ cho các ngài.
C. Tôn kính, biết ơn, hiếu thảo và vâng lời cha mẹ trợ giúp về vật chất cũng
như tinh thần khi các ngài còn sống
D. Chỉ cần hiếu thảo và vâng lời cha mẹ
Câu 130: Bổn phận của anh chị em trong gia đình đối với nhau?
A. Anh chị phải mua quà cho em, em phải nghe lời anh chị
B. Phải kính trên nhường dưới, yêu thương đùm bọc lẫn nhau
C. Câu A và B đều đúng
D. Câu A va B đều sai
Câu 131: Bổn phận của ta đối với những người trong gia tộc?
A. Tỏ lòng biết ơn, kính trọng, yêu mến, giúp đỡ
B. Kiếm thật nhiều tiền để giúp đỡ mọi người trong gia tộc
C. Cầu nguyện cho mọi người trong gia tộc còn sống cũng như đã qua đời.
D. Câu a và c đúng
Câu 132: Ngoài mối quan hệ gia đình, chúng ta còn những mối quan hệ nào?
A. Những người cầm quyền trong xã hội
B. Những người hướng dẫn giáo dục
C. Các phẩm chức trong Hội Thánh
D. Tất cả đều đúng

BÀI 26: ĐIỀU RĂN THỨ NĂM: TÔN TRỌNG SỰ SỐNG


Câu 133:  Điều răn thứ năm dạy ta sự gì?
A. Tôn trọng sự sống của con người mà Chúa đã ban
B. Không cần quý trọng sự sống
C. Chỉ cần tôn trọng sự sống của bản thân
D. Câu A và B đều đúng
Câu 134: Tội phạm đến điều răn thứ năm?
A. Phá thai, trợ tử, an tử
B. Giết người và tự sát
C. Phá hoại hoặc gây nguy hiểm cho sức khỏe của mình và người khác
D. Tất cả a,b,c đều đúng
Câu 135: Để xây dựng hòa bình chúng ta phải?
A. Bỏ tính ích kỷ, nóng giận, trả thù, luyện nhân đức dịu hiền và quan tâm đến
người khác
B. Loại trừ chiến tranh và xây dựng hòa bình đích thực
C. Người ta tốt thì mình tốt lại
D. Cả a và b đúng

BÀI 27: ĐIỀU RĂN THỨ SÁU VÀ THỨ CHÍN: SỐNG TRONG SẠCH
Câu 136: Điều răn thứ sáu dạy ta sự gì?
A. Giữ khiết tịnh trong tư tưởng, lời nói và việc làm
B. Sống trong sạch trong tư tưởng và chống lại những ham muốn xác thịt.
C. Sống đoan trang, nói năng, cư sử lễ độ
D. Câu A và C đều đúng
Câu 137: Điều răn thứ chín dạy ta sự gì?
A. Thờ phượng và kính mến Chúa
B. Chống lại những ham muốn xác thịt.
C. Sống sạch sẽ, không ở dơ bẩn
D. Sống trong sạch trong tư tưởng và chống lại những ham muốn xác thịt.
Câu 138: Để đạt tới sự trong sạch của tâm hồn ta phải:
A. Chế ngự giác quan và trí tưởng tượng
B. Chuyên chăm cầu nguyện và cậy vào ơn Chúa
C. Chỉ cần chế ngự giác quan và được tưởng tượng
D. Câu A và B đều đúng
Câu 139: Để tránh những hình ảnh, tư tưởng dâm ô trong tâm trí ta phải:
A. Siêng năng xưng tội và rước Mình Thánh Chúa.
B. Cầu nguyện xin thánh Quan Thầy giúp ta thắng vượt cám dỗ.
C. Xin Chúa và Đức Mẹ giúp ta thắng vượt cám dỗ, mau mắn loại bỏ và
tránh dịp tội.
D. Tuyệt đối không đọc sách báo, xem phim, hình ảnh xấu.
Câu 139: Muốn giữ tâm hồn trong sạch chúng ta phải làm gì?
A. Chuyên chăm cầu nguyện, lãnh nhận các bí tích, năng đọc Lời Chúa
B. Sáng suốt làm chủ giác quan và trí tưởng tượng
C. Sống đoan trang trong ăn mặc, nói năng, đọc sách báo lành mạnh cư xử với
người khác và xa lánh dịp tội
D. Tất cả đều đúng

BÀI 28: ĐIỀU RĂN THỨ BẢY: GIỮ SỰ CÔNG BẰNG


Câu 141: Điều răn thứ bảy dạy chúng ta sự gì?
A. Tôn trọng của cải người khác
B. Sử dụng của cải trong tin thần liên đới và chia sẻ, tôn trọng tính toàn vẹn
của công trình
C. Được quyền sử dụng của cải người khác
D. Câu A và B đúng
Câu 142: Điều răn thứ bảy đòi buộc những gì?
A. Tôn trọng của cải người khác
B. Giữ lời hứa đã cam kết, đền bù thiệt hại đã gây ra và trả lại cho người khác
những gì đã lấy
C. Sử dụng khôn ngoan và chừng mực những tài nguyên thiên nhiên
D. Tất cả đều đúng
Câu 143: Điều răn thứ bảy cấm những điều gì?
A. Trộm cắp, gian lận, cho vay nặng lãi, trốn thuế
B. Trộm cướp, gian lận.
C. Giả mạo chi phiếu hay hóa đơn, tham nhũng, đầu cơ tích trữ, cố ý phá hoại
tài sản của công
D. Câu A và C đúng
Câu 144: Kẻ đã lỗi đức công bình thì phải làm thế nào?
A. Phải hoàn trả lại những tài sản đã chiếm đoạt.
B. Phải hoàn trả lại những tài sản đã chiếm đoạt và bồi thường cân xứng
những thiệt hại đã gây ra.
C. Bồi thường cân xứng và đi xưng tội.
D. Tất cả đều đúng.

BÀI 29: ĐIỀU RĂN THỨ TÁM: TÔN TRỌNG SỰ THẬT


Câu 145: Điều răn thứ tám dạy ta điều gì?
A. Sống thành thật và làm chứng cho sự thật
B. Tôn trọng danh dự mọi người
C. Sống khiêm tốn
D. Câu A và B đúng
Câu 147: Những tội nào nghịch với Điều răn thứ 8
A. Làm chứng gian và bội thề
B. Nói dối và tán dương người khác khi họ làm điều xấu
C. Nói hành, nói xấu và vu khống, cáo gian
D. Cả 3 đều đúng
Câu 146: Vì sao ta cần sống thành thật?
A. Sự thành thật làm tăng giá trị con người và rất cần cho đời sống chung
B. Thiên Chúa là Đấng Chân Thật và là chính sự thật.
C. Sự thành thật giúp cho chúng ta dễ thương hơn.
D. Câu A và B đúng
Câu LC: Điền vào chỗ trống:
“ Hễ “....”(1) thì phải nói”....”(2), “....”(3) thì phải nói “...”(4). Thêm thắt điều gì là do
ác quỷ ” (Mt 5,37)
A. (1)
có (2) không, (3) không (4) có
B. (1)
không (2) có, (3) có (4) không
C. (1)
có (2) có, (3) không (4) không
D. (1)
không (2) không, (3) có (4) có

BÀI 30: ĐIỀU RĂN THỨ MƯỜI: KHÔNG THAM CỦA NGƯỜI
Câu 149: Điều răn thứ 10 dạy ta những gì ?
A. Giữ lòng khỏi tham lam, mê của cải quá đáng
B. Tham lam tí thôi
C. Không tham lam muốn lấy của người khác cũng như không ghen tỵ với
người khác
D. Câu A và C đúng
Câu 151: Để chống lại tính ghen tỵ ta làm cách nào?
A. Biết cầu xin sự lành cho người khác
B. Tập sống khó nghèo và luôn hài lòng về những gì mình có.
C. Xin ơn biết vui mừng khi người khác được may lành
D. Câu A và C đúng
Câu 150: Sự tham lam làm hại ta thế nào ?
A. Sự tham lam khiến lòng ta vui mừng vì có nhiều của cải.
B. Sự tham lam khiến lòng ta ra mù tối, rối loạn, phán đoán lệch lạc, phai
lạt tình yêu mến và dễ sa ngã phạm tội.
C. Làm ta phải xấu hổ
D. Tất cả câu trên đúng
Câu LC: Điền vào chỗ trống:
“ Ngươi không được (1)
.... nhà người ta, ngươi không được ham muốn vợ người ta, (2)...., (3)....., hay bất cứ vật
gì của người ta” (Xh 20, 17)
A. (1)
ham muốn, (2) tôi tớ nam nữ, (3) con bò con lừa
B. (1)
ước muốn, (2) tôi tớ nam nữ, (3) con gà con vịt
C. (1)
ước muốn, (2) tôi tớ nam nữ, (3) con bò con lừa
D. 1)
ham muốn, (2) tôi tớ nam nữ, (3) con gà con vịt

You might also like