Professional Documents
Culture Documents
Kháng Viêm Không Steroid
Kháng Viêm Không Steroid
THUỐC
GIẢM ĐAU,
HẠ NHIỆT
VÀ KHÁNG
VIÊM
2
1
10/15/2020
▪ Là một chuỗi các phản ứng xảy ra tại vùng bị kích thích Ngoại sinh Nội sinh
bởi các tác nhân gây viêm (virus, vi khuẩn, nấm, tác ▪ Do vi sinh vật: vi khuẩn, virus, ▪ Sản phẩm chuyển hóa: như ure
nhân lý hóa…) nấm, đơn bào, KST… máu tăng gây viêm màng phổi,
▪ Mục đích của phản ứng viêm ▪ Các yếu tố hóa học: do hóa màng tim; acid uric máu tăng
• loại bỏ các tác nhân gây bệnh chất, thuốc... gây viêm khớp
• sửa chữa lại các tế bào bị tổn thương ▪ Các yếu tố cơ học: chấn ▪ Phản ứng tự miễn: như bệnh
thương, áp lực, ma sát… thấp khớp, viêm cầu thận
▪ Các yếu tố vật lý: nhiệt, tia ▪ Viêm quanh tổ chức ung thư...
VIÊM SƯNG NÓNG ĐỎ ĐAU phóng xạ, bức xạ...
2
10/15/2020
3
10/15/2020
VIÊM LÀ
MỘT
CUỘC
CHIẾN
4
10/15/2020
• Chuyển hóa
▪ COX – 1: enzym bảo vệ • Co cơ • Dẫn nhiệt
• Thyroxine
Hiện diện tại các cơ quan như thành niêm • Glucocorticoid
• Đối lưu
37oC • Bức xạ nhiệt
• Catecholamin
mạc dạ dày, thận, thành mạch. • Nhiệt độ
• Bốc hơi
• Co/giãn mạch ngoại vi
▪ COX – 2: enzym gây viêm Sinh nhiệt Thải nhiệt
TRUNG TÂM
ĐIỀU NHIỆT
9
5
10/15/2020
PHÂN LOẠI
6
10/15/2020
Thuốc giảm đau đơn thuần Thuốc giảm đau đơn thuần
Floctafenin (Idarac)
Floctafenin (Idarac)
• Chỉ giảm đau (nhanh mạnh), không gây nghiện
• Không kích ứng dạ dày như aspirin
• Không gây quen thuốc và suy hô hấp như morphin
Glafenin
Floctafenin
Acid mefenamic
Floctafenin
7
10/15/2020
Phenylhydroxylamin
8
10/15/2020
9
10/15/2020
10
10/15/2020
11
10/15/2020
Paracetamol Paracetamol
Tác dụng Phối hợp giữa paracetamol và các hợp chất khác
• Giảm đau và hạ sốt tốt Paracetamol + Codein
• Không có tác dụng chống viêm Paracetamol + Dextropropoxyphen
• Không kích ứng tiêu hóa
Paracetamol + Ibuprofen
• Không ảnh hưởng đến tiểu cầu và đông máu
Tăng cường TD giảm đau
• An toàn cho nhiều độ tuổi, PNCT-CCB, trẻ em…
Độc tính
• Thấp
• Nếu liều cao → hoại tử tế bào gan
12
10/15/2020
Lịch sử
▪ 3500 năm (Ai Cập) dùng Lá cây liễu
▪ 1000 năm Hippocrate dùng Cây bạch dương,
Vỏ cây liễu
tất cả đều có chứa salicylat
Trung Quốc, Bắc Mỹ, Châu Phi dùng Lá cây liễu
13
10/15/2020
14
10/15/2020
NSAIDs NSAIDs
Dược động học Chỉ định
▪ Giảm đau nhẹ đến TB như đau răng, đau hậu phẫu kéo dài do
▪ Hấp thu: NSAID là các acid hữu cơ, hấp thu nhanh/PO
sưng viêm, cơ, đau đầu, đau bụng kinh
▪ Phân bố:
▪ Kháng viêm: viêm khớp cấp và mạn, thoái hóa khớp, hư khớp,
✓ Gắn mạnh vào protein huyết tương
viêm trong các nhiễm khuẩn, virus, viêm kèm sốt & đau…
✓ Qua sữa, nhau thai ▪ Hạ sốt: paracetamol được ưa chuộng hơn
▪ Chuyển hóa qua gan ▪ Chỉ định khác: gout, chống kết tập tiểu cầu
15
10/15/2020
▪ PNCT: kéo dài thai kì, băng huyết khi sanh, trẻ nhẹ kg
▪ Phản ứng quá mẫn: phù mạch, mề đay, hen suyễn Chấn thương kép
LOÉT
16
10/15/2020
17
10/15/2020
Aspirin
Không chọn Diclofenac, Indomethacin,
lọc Ibuprofen, Ketoprofen, Naproxen,
Piroxicam, acid Mefenamic, Sulindac
18
10/15/2020
Aspirin Aspirin
Điều chế Tính chất
▪ Acetyl hóa acid salycilic bằng anhydrid acetic dưới Ẩm, nhiệt độ, môi trường kiềm làm dễ dàng thủy
tác dụng của H2SO4 đậm đặc phân aspirin
H2SO4 đđ
19
10/15/2020
Aspirin Aspirin
Kiểm định - Định tính Kiểm định - Định tính
• Phổ IR • Đun aspirin Ca(OH)2, khói sinh ra cho tiếp xúc với
• Thủy phân aspirin bằng NaOH, acid hóa bằng giấy lọc tẩm 2-nitrobenzaldehyd, làm ẩm giấy lọc,
H2SO4 đđ, tủa thu được sấy khô, đo điểm chảy màu sẽ chuyển sang màu xanh dương
Phản ứng tạo phức với FeCl3 sau khi thủy phân
20
10/15/2020
Aspirin Aspirin
Kiểm định 3 mức liều của Aspirin
▪ 75 – 81 mg/ngày → chống kết tập tiểu cầu, ngừa
▪ Thử tinh khiết
huyết khối
• Giới hạn acid salicylic tự do
▪ 300 – 2400 mg/ngày → giảm đau, hạ sốt
▪ Định lượng
▪ 2400 – 4000 mg/ngày → kháng viêm (thấp khớp)
Aspirin
21
10/15/2020
NSAIDS NSAIDs
Nhóm acid arylalkanoic Dẫn chất aryl-acetic và heteroaryl-acetic
▪ 350 dẫn chất acid acetic indol được n/c Dẫn chất aryl-acetic
• D/c aryl, heteroaryl acetic acid
• D/c propionic acid
▪ 1970s : ibuprofen, fenoprofen, naproxen, tolmetin
▪ 1970 : sulindac
▪ 1980s : zomepirac, benoxaprofen, ketoprofen, flurbiprofen,
suprofen, diclofenac natri
▪ 1990s: ketorolac, etodolac, nabumeton
▪ chất ức chế chọn lọc COX-2: celecoxib, rofecoxib
22
10/15/2020
Diclofenac Diclofenac
▪ Công dụng
• Tác động giảm đau hơn 6 lần so với
indomethacin và hơn 40 lần so với aspirin
▪ Quan hệ cấu trúc hoạt tính
• 2 nhóm o-cloro đóng vai trò quan trọng trong
tác động của diclofenac
23
10/15/2020
NSAIDs Indomethacin
Dẫn chất heteroaryl-acetic ▪ Chống viêm mạnh, mạnh hơn phenylbutazon nhiều
▪ Giảm đau tốt, ít dùng hạ nhiệt vì độc tính cao
▪ Trị gout tốt (trước đây)
▪ Có thể gây giảm bạch cầu, tiểu cầu
24
10/15/2020
NSAIDs Ibuprofen
Dẫn chất acid aryl propionic
25
10/15/2020
Ibuprofen NSAIDs
Dẫn chất acid oxicam
Kiểm nghiệm
• Định tính
Phổ IR, UV
SKLM
Nhiệt độ nóng chảy
Hoạt tính tối ưu khi:
• Định lượng
▪ R1 = CH3
Phương pháp acid – base, dung dịch chuẩn
▪ R = nhân thơm hay dị vòng thơm mới có hoạt tính, nhóm
độ NaOH 0,1N, chỉ thị phenolphtalein thế alkyl cồng kềnh làm giảm hoạt tính
26
10/15/2020
Meloxicam NSAIDs
Chất ức chế chọn lọc COX-2
Chất khởi nguồn (lead compound)
27
10/15/2020
NSAIDs
Nhóm coxib
28