Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

CÂU HỎI ÔN THI CHIẾN LƯỢC

CÂU 1: Quản trị sản xuất giải quyết vấn đề gì cho Doanh nghiệp?

Giải quyết 2 vấn đề: 1 là chất lượng sản phẩm , 2 là giá thành sản phẩm

CÂU 2: Quản trị bán hàng giải quyết vấn đề gì cho doanh nghiệp ?

Giải quyết 2 vấn đề: 1 là tìm kênh bán hàng cho phù hợp có nghĩa là kênh đại lý hay kênh bán lẻ , bán
trực tiếp , bán ofline hay online , 2 là chính sách bán hàng nghĩa là khuyến mại như thế nào , quà tặng ra
sao ,có chương trình marketing như thế nào

CÂU 3: Tố chất cần có của người làm quản trị chiến lược là gì?

Phải có khát khao trong kinh doanh, có năng lực phán đoán và dự báo, chấp nhận sự rủi ro

CÂU 4: Quản trị chiến lược gồm có bao nhiêu giai đoạn và giai đoạn nào là quan trọng nhất ?

Gồm 3 giai đoạn: hoạch định, thực hiện, kiểm tra đánh giá

Giai đoạn hoạch định là quan trọng nhất vì nó gắn với việc lựa chọn chương trình hoạt động trong tương
lai của tổ chức, mang tính chất dẫn hướng, là sản phẩm cốt lõi của quá trình phân tích và lựa chọn đó là
sản phẩm về tư duy

CÂU 5: Sự khác nhau giữa hoạch định chiến lược và thực hiện chiến lược nằm ở những điểm nào?

Khác nhau ở 3 điểm: 1 là mục đích, 2 là con người, 3 là nội dung

Về mục đích hoạch định là để tìm ra quản trị chiến lược còn thực hiện là hiện thực hoá bằng hành động

Về con người thực hiện thì hoach định là chỉ có cấp quản trị còn khi thực hiện thì toàn bộ con người
trong tổ chức phải thực hiện

Về phần nội dung công việc cơ bản thì hoạch định là quá trình phân tích tư duy trí tuệ còn thực hiện là
quá trình triển khai thực tế

CÂU 6: Một doanh nghiệp để mà thành công thì những nhân tố nào mang tính chủ động hay nói cách
khác những nhân tố nào mang tính chủ động để giúp một doanh nghiệp thành công?

Có 2 nhân tố: 1 đam mê và khao khát gọi là nỗ lực trong quá trình hành động phải quyết tâm , mục tiêu
phải phù hợp với nguồn lực, phù hợp với những gì mình có, 2 là xác định con đường đến đích là phải tối
ưu

1 Xác định mục tiêu phù hợp, 2 là phương án lựa chọn tối ưu, 3 là nỗ lực trong qúa trình thực hiện

CÂU 7: Sự khác nhau giữa quản trị và quản lý?

Nội dung công việc:

+ Quản lý là thi hành quyết định đã có sẵn và đưa những biện pháp tối ưu để thi hành ra hiệu quả và
nhanh nhất

+ Quản trị là nghiên cứu và đưa ra những phương hướng chiến lược tốt nhất phù hợp với sự phát triển
của tổ chức doanh nghiệp
Con người :

+ Quản trị yêu cầu tầm nhìn, có năng lực dự báo,

Vd : giám đốc biết tính toán, lựa chọn nhưng đến lúc thực thi hay thực chiến lại không được chỉ biết về
lý thuyết

+ Quản lý phải có năng lực thực thi

Cấp bậc: Quản lý dưới quyền người quản trị

Về phạm vi công việc: quản lý là 1 nội dung trong quản trị

CÂU 8: Tìm điểm giống nhau giữa quản lý và quản trị?

Đều chịu trách nhiệm rất lớn đối với những quyết định đưa ra, đều đóng vai trò lãnh đạo trong công ty,
đều xử lý mối quan hệ giữa con người với con người và đều mang ý nghĩa đạt được mục tiêu của doanh
nghiệp đề ra

CÂU 9: Phân tích môi trường vĩ mô ảnh hưởng đến quản trị chiến lược như thế nào?

Nêu khái niệm môi trường vĩ mô là gì: là những môi trường có nguyên nhân từ bên ngoài nhưng ảnh
hưởng trực tiếp đến các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

Môi trường vĩ mô gồm các nhân tố: kinh tế, chính trị, văn hoá xã hoá, môi trường tự nhiên, khoa học kỹ
thuật công nghệ

Cụ thể môi trường kinh tế là lạm phát , chính sách tiền tệ, chính sách tài chính,

Chính trị:

VH XH:

MT tự nhiên:

KH kỹ thuật:

Phân tích môi trường vĩ mô cho doanh nghiệp thấy được cơ hội và thách thức

CÂU 10: Phân tích nhân tố kinh tế trong việc quản trị chiến lược như thế nào?

3 cấp độ : 1 nhận diện nó ( KN môi trường kinh tế là các chỉ số về phản ánh, về tình hình kinh tế bao gồm
những chỉ số cơ bản là lạm phát, chính tiền tệ, chính sách tài khoá tỷ lệ thất nghiệp GDP GN, 2 là xác
định tình hình hiện tại của những nhân tố kinh tế như đã nêu trên , 3 là đưa ra những dự đoán về xu
hướng xu thế của các chỉ số kinh tế sẽ thay đổi trong thời gian sắp tới và trong tương lai

CÂU 11: Phân tích yếu tố chính trị trong môi trường vĩ mô ảnh hưởng đến quyết định quản trị chiến
lược như thế nào ?

Qua 3 cấp độ : 1 là nhận diện bao gồm KN , ND , 2 là đánh giá thực trạng

KN yếu tố chính trị là những quy định pháp luật liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
ND: yếu tố chính trị bao gồm 2 thứ ( 1 là các văn bản quy định, pháp lý, nghị định , thông thư / 2 là tính
ổn định của thể chế chính trị / 3 là quan điểm xu hướng của các quy định này trong thời gian tương lai
đối với ngành nghề kinh doanh )

Thiên hướng ủng hộ hay hạn chế của pháp luật đối với ngành nghề mình kinh doanh

CÂU 12: Phân tích các yếu tố văn hoá xã hội trong môi trường vĩ mô ảnh hưởng đến việc quản trị
chiến lược như thế nào?

KN VH XH : là những văn hoá tập tục của địa phương nơi diễn ra hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp

VH tập tục của địa phương ấy bao gồm : 1 là các phong tục tập quán tín ngưỡng tôn giáo / 2 là thói
quen sinh hoạt của người dân / 3 là trình độ học vấn

Yếu tố này cần phân tích để thấy rõ hiện trạng cũng như dự báo xu hướng trong tương lai

CÂU 13: Phân tích yếu tố tự nhiên trong môi trường vĩ mô để ra quyết định quan trị chiến lược như
thế nào?

KN: là toàn bộ môi trường xung quanh, điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh

Phân tích nhằm thấy được sự ô nhiễm môi trường tại môi trường kinh doanh thứ 2 là nguồn tài nguyên
thiên nhiên thứ 3 là khí hậu thứ 4 là vị trí địa lý thì yêu cầu để phân tích thấy được điều kiện hiện tại
cũng như xu hướng trong tương lai

CÂU 14: Phân tích yếu tố khoa học công nghệ trong môi trường vĩ mô để ra quyết định quản trị chiến
lược như thế nào?

Nêu KN và Khoa học cộng nghệ nó sẽ ảnh hưởng ntn đến ngành nghề kinh doanh và đánh giá cái thực
trạng của tình hình ứng dụng khoa học công nghệ trong công ty

KN: là sự phát triển của khoa học có ảnh hưởng đến ngành nghề kinh doanh

Phân tích yếu tố khoa học ở đây cần phải làm rõ là 1 là sự phát triển khoa học công nghệ tại thời điểm
hiện tại 2 là xu hướng phát triển lhoa học công nghệ trong thời gian tới 3 là đánh giá sự ứng dụng khoa
học công nghệ của công ty trong tình hình thực tại

Khoa học cộng nghệ nó sẽ ảnh hưởng ntn đến ngành nghề kinh doanh và đánh giá cái thực trạng của
tình hình ứng dụng khoa học công nghệ trong công ty

 Khi nói đến việc phân tích các yếu tố trong môi trường vĩ mô thì nhớ là có 5 yếu tố ( Kinh tế,
Chính trị,VH XH,MT tự nhiên,KH kỹ thuật ) và cách phân tích nó là luôn bắt đầu từ KN có nghĩa
là chúng ta nhận diện ra nó là ai , là cái gì sau đó chúng ta mới bắt đầu xem nd trong đó có
những cái gì và phân tích cái hiện trạng tại thời điểm thực tế này nó đang ntn và dự báo trong
tương lai diễn ra ra sao

 Môi trường vi mô có 4: khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nhà cung ứng và sản xuất thay thế

CÂU 15: Phân tích yếu tố khách hàng trong môi trường vi mô trong quyết định chiến lược như thế
nào?
KN: khách hàng là những cá nhân hoặc tổ chức đã mua hàng hoặc sẽ mua hàng

Phân tích khách hàng tập trung vào những nội dung như sau: 1 là nhu cầu của khách hàng 2 là phân khúc
khách hàng 3 là những cái ưu điểm và hạn chế của khách hàng 4 là phân tích về mối tương quan( nghĩa
là so sánh) giữa doanh nghiệp và khách hàng

CÂU 16: Phân tích yếu tố đối thủ cạnh tranh trong môi trường vi mô như thế nào?

KN: là những cá nhân tổ chứ có cung cấp những sản phẩm mang tính chất tương đồng và có khả năng
xâm chiếm thị trường đối với doanh nghiệp

Phân tích điểm mạnh, điểm yếu cụ thể: năng lực tài chính, năng lực nhân sự, ưu thế trên thị trường ,
thương hiệu và uy tín của đối thủ cạnh tranh

CÂU 17: Phân tích về yếu tố nhà cung ứng trong môi trường vi mô như thế nào?

KN: là những tổ chức cá nhân cung cấp các yếu tố đầu vào phục vụ cho doanh nghiệp

Các yếu tố đầu vào: nguyên nhiên vật liệu,công cụmáy móc thiết bi..

Phân tích về yếu tố nhà cung ứng cần quan tâm những nội dung: 1 là năng lực cung cấp 2 là tính ổn định
về giá thành 3 là tính ổn định về mặt chất lượng 4 là tính cạnh tranh của thị trường cung ứng

CÂU 18: Phân tích yếu tố về sản phẩm thay thế trong môi trường vi mô như thế nào?

KN: là những sản phẩm dịch vụ có đặc tính tương đồng về giá trị sử dụng so với sản phẩm hiện hữu gọi
là sản phẩm thay thế

Phân tích nội dung như sau: 1 là tính năng giá trị sử dụng 2 là giá thành sản phẩm 3 là chất lượng sản
phẩm dự báo trong tương lai

CÂU 19:Trong môi trường nội bộ chúng ta phân tích có mấy nguồn lực để chúng ta phân tích?

+ 1 là nguồn lực về tài chính KN là giá trị tài sản được biểu hiện bằng tiền của doanh nghiệp , các
thông số phản ánh nguồn lực tài chính bao gồm tổng tài sản, nợ vay, vốn chủ sở hữu

+ 2 là yếu về nguồn nhân lực KN là những nguồn lực liên quan đến yếu tố con người trong
doanh nghiệp thì chúng ta quan tâm đến chất lượng, cá thể của nguồn nhân lực, cơ cấu tổ chức ,
quy mô của doanh nghiệp

CÂU 20: Phân tích về nguồn lực thị trường

KN: là quy mô hiện có của doanh nghiệp có thê chia theo địa lý hoặc phân khúc thị trường

Phân tích qua nội dung : 1 là tình trạng thị trường , 2 xác định thị trường mục tiêu, 3 là xác định khách
hàng mục tiêu

Câu 21: Ý nghĩa của việc đưa ra tầm nhìn sứ mệnh trong doanh nghiệp?

KN sứ mệnh: là ý nghĩa của sự tồn tại của doanh còn tầm nhìn chính là đích đến, mục tiêu hướng tới của
doanh nghiệp. Sứ mệnh tầm nhìn như 1 bản tuyên bố và cam kết của doanh nghiệp đối với xã hội

Câu 22: Phân tích nguồn lực khoa học công nghệ của doanh nghiệp trong moi trường nội bộ?
KN: là toàn bộ những bí quyết bằng phát minh sáng chế ,năng lực tư duy sáng tạo của doanh nghiệp

Nguồn lực khoa học công nghệ thể hiện ở chỗ khối lượng bí quyết bằng phát minh sáng chế của doanh
nghiệp hiện có 2 là tính ứng dụng thực tiễn 3 là giá trị biểu hiện bằng tiền của bằng phát minh sáng chế

Câu 23: Phân tích mô hình SWOAT sờ guất trong quản trị chiến lược

Gồm 4 góc : cơ hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu

Mô hình sờ guất giúp cho người phân tích thấy được điểm mạnh điểm yếu của doanh nghiệp , cơ hội
thách thức của doanh nghiệp từ đó chúng ta sẽ có được việc tận dụng cơ hội và phòng ngừa thách thức

Khai thác được điểm mạnh, khắc phục được điểm yếu

Câu 24: Các vấn đề để làm căn cứ cho việc xác định chiến lược sau khi phân tích môi trường vi mô và
vĩ mô?

Sau khi phân tích môi trường vi mô và vĩ mô làm rõ được 6 vấn đề: 1doanh nghiệp có cơ hội gì , 2 là
doanh nghiệp có thách thức gì , 3 là doanh nghiệp có điểm mạnh gì, 4 là doanh nghiệp có điểm yếu gì, 5
là doanh nghiệp có gì, 6 là doanh nghiệp muốn gì

Dựa trên 6 vấn đề này sẽ làm căn cứ chiến lược

 Có 15 chiến lược chi tiết cấp công ty: nêu rõ KN, ND, ĐĐ của từng chiến lược

 15 chiến lược chi tiết trong đó:

- Chiến lược tăng trưởng sẽ bao gồm 3 nhóm:

+ Nhóm 1 có 3 chi tiết


+ Nhóm 2 có 2 chi tiết
+ Nhóm 3 có 3 chi tiết

- Chiến lược suy giảm không có nhóm chỉ có 4 chi tiết

- Chiến lược hướng ngoại không có nhóm chỉ có 3 chi tiết

Một trong 15 chi tiết cần phải thuộc đầu tiên ví dụ:

 Chiến lược thâm nhập thị trường KN là việc tìm cách tăng trưởng nhưng giới hạn khuôn khổ thị
trường hiên tại và sản phẩm hiện có

ND, ĐĐ:

+ Xây dựng chính sách bán hàng cụ thể như chính sách tài chính, quảng cáo tiếp thị marketing, chiết
khấu nhằm thúc đẩy quá trình bán hàng

+ Việc thực hiện chiến lược này diễn ra nhanh và dễ dàng


+ Các công ty đều ưu tiên thực hiện triệt để chiến lược này

 Chiến lược phát triển thị trường KN là phát triển thị trường là việc tìm kiếm thị trường mới
chưa từng khai thác để mang sản phẩm hiện có đến tiêu thụ

ND, ĐĐ: đầu tiên xác định thị trường mục tiêu sau đó khảo sát yêu cầu thị trường tiếp đến là xây
dựng chiến lược tiếp cận và phát triển thị trường

 Chiến lược phát triển sản phẩm KN là phát triển sản phẩm là việc phát triển sản phẩm mới
hoặc sản phẩm cải tiến để tiêu thụ trên thị trường hiện có

ND, ĐĐ: đầu tiên là nghiên cứu về nhu cầu khách hàng sau đó xây dựng cách thức quy trình phát
triển sản phẩm và tiếp tới là xây dựng cách thức đưa sản phẩm ra thị trường

 Chiến lược tăng trưởng hội nhập có thuận chiều, ngược chiều

 Chiến lược suy giảm có cắt giảm chi phí rồi thu hồi vốn, thu hoạch , giải thể

Câu 25: Các nội dung thực hiện chiến lược được thực hiện như thế nào?

Đầu tiên phải chia nhỏ chiến lược thành những mục tiêu cụ thể ngắn hạn sau đó xây dựng chính sách
quy trình để thực hiện , thứ 3 là phân bổ nguồn lực để thực hiện

Kiểm tra đánh giá là quá trình rà soát giai đoạn hoạch định và giai đoạn thực hiện trong quản trị chiến
lược .

You might also like