Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

468VI

Cơ bản

Cảm biến sợi quang kỹ thuật số

Hướng dẫn thiết lập Sê-ri


FS-N
Để biết thông tin chi tiết về các cảnh báo và vận hành, tham
khảo sách hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

Thiết lập độ nhạy Thiết lập giá trị Giá trị hiện tại Tinh chỉnh độ nhạy Chế độ/Đầu ra*2 Chức năng Thiết lập sẵn

Công tắc chọn


nguồn *1

*1 Đây là công tắc kênh của các loại 2 đầu ra. Công tắc này không được trang bị cùng loại 0 dòng.
*2 Nhấn và giữ nút [MODE] để thay đổi thiết lập nâng cao.

Phương pháp hiệu chuẩn

Hiệu chuẩn hai điểm Điều chỉnh thủ công


Giá trị sẽ tự động thiết lập thành điểm trung bình khi Có thể tinh chỉnh thủ công giá trị thiết lập.
không có vật thể và có vật thể.
Lên Xuống
1 Khi không có chi tiết gia công
Nhấn nhanh nút [SET].

2 Khi có chi tiết gia công


Nhấn nhanh nút [SET].
Vật thể
Vật thể

Hoàn tất
* Khi khác biệt không lớn, "----" sẽ hiển thị.

Nếu quá trình thiết lập quá rắc rối và Khôi phục thiết lập gốc
bạn muốn làm lại...
1 Nhấn và giữ đồng thời các nút [SET] và
[PRESET] trong ba giây.
Nhấn và giữ đồng 2 Sử dụng để chọn "rSt", sau đó
thời trong 3 giây nhấn nút [MODE].
trở lên.
3 Sử dụng để chọn "init", sau đó
nhấn nút [MODE].
Sau khi quá trình khôi phục thiết lập gốc
hoàn tất, màn hình hiển thị về lại giá trị
hiện tại.

FS-N-1
Nâng cao
Các phương pháp hiệu chuẩn khác

„„Hiệu chuẩn độ nhạy tối đa „„PRESET


Bằng thao tác đơn giản, giá trị hiện tại được chỉnh thành "100.0" cùng
Giá trị này được thiết lập cao hơn một chút so với cường độ ánh sáng đi
thời điểm khi điều chỉnh độ nhạy.
qua khi đã thiết lập.
Chức năng này giúp loại bỏ sai khác trong các nội dung dò được hoặc sai khác do
Chức năng này hữu dụng khi cường độ ánh sáng giảm do bụi bẩn.
chênh lệch riêng biệt, đồng thời hữu dụng cho việc dự đoán nhu cầu cần bảo dưỡng.

Mẫu cảm biến thu phát độc lập (Thrubeam)


: có vật thể Nhấn [PRESET] một lần.
Vật thể
Nhấn và giữ trong 3 giây trở lên

Đèn xanh "PST" sáng


Nhả
* Nhấn và giữ [PRESET] để tắt
Mẫu cảm biến kiểu phản xạ chức năng này.
: không có vật thể * Không thể sử dụng kết hợp với Thiết lập là Giá trị hiện tại
chức năng Zero-shift. "50.0" là "100.0"

FS-N
„„Work-Preset
Giá trị hiện tại được chỉnh thành 0.0. Có thể chỉnh hai điểm bất kỳ thành "100.0"
và "0.0" bằng cách sử dụng chức năng này kết hợp với chức năng Preset.
LV-N

Chi tiết Đèn xanh


„„Hiệu chỉnh toàn diện tự động
gia công "PST" sáng LR-Z

Độ nhạy có thể được thiết lập tự động trong khi đưa chi tiết gia công đi qua.
Chức năng này hữu dụng khi không thể ngừng quy trình vận hành dây chuyền.
* Nhấn và giữ [PRESET] để tắt LR-T
chức năng này.
Thường dành cho * Không thể sử dụng kết hợp với
chức năng Zero-shift. Giá trị hiện tại là ".0"
Các mẫu cảm biến Thu phát độc lập
và Phản xạ CZ-V20
Nhấn và giữ đến khi
"set" nhấp nháy „„Maximum Sensitivity Preset
Chức năng này thiết lập điều kiện tham chiếu cho ".0" và chỉnh sửa các điều kiện có cường độ GV
ánh sáng cao hơn một chút so với "100.0". Chức năng này hữu dụng khi bạn muốn tiến hành
dò tìm bằng cách sử dụng nền làm tham chiếu với các mẫu cảm biến kiểu phản xạ khác.

Mẫu cảm biến thu phát độc lập (Thrubeam) GP-M


: có chi tiết gia công
Khi đang nhấn nút [SET], đưa
Chi tiết
qua một chi tiết gia công
Vật thể gia công

PZ-V/M
Nhấn và giữ trong 3 giây trở lên
Các thiết lập hoàn tất
Mẫu cảm biến kiểu phản xạ
: không có chi tiết gia công PX
Nhả

„„Hiệu chuẩn định vị * Nhấn và giữ [PRESET] để tắt


chức năng này.
* Không thể sử dụng kết hợp với
Chức năng này hữu dụng khi định vị chi tiết gia công. chức năng Zero-shift.

Thường dành cho Nhấn nút [SET] một lần khi


Các mẫu cảm biến Thu phát độc lập không có chi tiết gia công „„Full Auto Preset
và Phản xạ
Có thể chạy tự động chức năng thiết lập sẵn trong khi đưa chi tiết gia công đi qua. Chức năng này
hữu dụng khi không thể ngừng quy trình vận hành dây chuyền và bạn muốn sử dụng thiết lập sẵn.

Thường dành cho


Các mẫu cảm biến Thu phát độc lập
và Phản xạ
Nhấn và giữ nút [SET] khi có chi tiết
gia công

Nhấn và giữ đến khi


"Auto" nhấp nháy

Nhấn và giữ đến khi


Vật thể "set" nhấp nháy

Khi đang nhấn nút [PRESET]


Vật thể
Các thiết lập hoàn tất đưa qua một chi tiết gia công

* Nhấn và giữ [PRESET] để tắt


chức năng này.
* Không thể sử dụng kết hợp với
Các thiết lập hoàn tất
chức năng Zero-shift. FS-N-2
Nâng cao
Các Chức năng Điều chỉnh Tiện lợi Chức năng Keylock

„„Zero shift „„Thiết lập Chức năng Keylock


Có thể chỉnh giá trị hiện tại thành "0".
Chức năng này hữu dụng khi cường độ ánh sáng không được thiết lập
1 Nhấn và giữ đồng thời nút [MODE] và trong
ở mức "0" tại thời điểm lắp mẫu cảm biến kiểu phản xạ. 3 giây trở lên.
"Loc" hiển thị, và chương trình sẽ
khóa chức năng thao tác bằng nút.
Sau đó, giá trị cường độ ánh sáng
hiện tại sẽ hiển thị.

Nhấn nhanh đồng thời.


„„Hủy Chức năng Keylock
* Nhấn và giữ [PRESET] để tắt
chức năng này.
* Không thể sử dụng kết hợp với 1 Nhấn và giữ đồng thời nút [MODE] và trong
chức năng Zero-shift.
3 giây trở lên.
"unL" hiển thị, và chương trình sẽ bật
chức năng thao tác bằng nút.

„„Chức năng Khôi phục Độ bão hòa


Mức truyền ánh sáng và độ nhạy cường độ ánh sáng được điều chỉnh
tự động bằng thao tác đơn giản.
Chức năng này hữu dụng khi giá trị cường độ không thay đổi (bão hòa)
Chức năng Keylock bằng mật mã
từ giá trị tối đa của khoảng giá trị có thể hiển thị khi sử dụng thiết bị sợi
trong cự ly gần.
„„Thiết lập chức năng Keylock mật mã
1 Trong khi đang nhấn [MODE], nhấn 10 lần.
"Loc 0" hiển thị.

Nhấn nút [SET] trong khi


đang nhấn nút [MODE]. 2 Nhấn và thiết lập giá trị số bất kỳ (lên đến
* Để tắt chức năng này, nhấn [SET] trong khi 4 chữ số).
đang nhấn [MODE].

Chuyển đổi đầu ra 3 Nhấn [MODE].


"Loc" hiển thị, và chương trình sẽ khóa
chức năng thao tác bằng nút. Sau đó, giá
Có thể chọn chế độ Light-ON (L-on) hoặc Dark-ON (D-on).
trị cường độ ánh sáng hiện tại sẽ hiển thị.
1 Khi giá trị hiện tại đang hiển thị, nhấn nút
[MODE] một lần.
„„Hủy chức năng Keylock bằng mật mã
1 Trong khi đang nhấn [MODE], nhấn 10 lần.
"Loc 0" hiển thị.

2 Sử dụng để chuyển đổi đầu ra (L-on/


D-on), sau đó nhấn lại nút [MODE].
Sau khi quá trình thay đổi đầu ra hoàn tất, thì màn hình hiển 2 Nhấn để xác định mật mã và nhấn [MODE].
thị về lại giá trị hiện tại. "unL" hiển thị, và chương trình sẽ bật chức năng thao tác bằng nút.

FS-N-3
Nâng cao
Các thiết lập chi tiết

• Để trở về màn hình thông thường, nhấn và giữ


MODE
trong khi đang thiết lập từng mục.
„„Các thiết lập hiển thị
MODE
• Để trở về màn hình trước đó, nhấn trong khi đang nhấn .

„„Các thiết lập cơ bản Phương pháp hiển thị thông thường
Hiển thị đảo ngược

MODE Màn hình phụ tắt


Nhấn và giữ trong 3 giây trở lên
Hiển thị mở rộng

  Chế độ HIGH SPEED Hiển thị kiểu thanh

  Chế độ FINE Hiển thị mức tăng thừa

  Chế độ TURBO Hiển thị giữ nguyên cường độ ánh sáng *1

  Chế độ SUPER Hiển thị giữ nguyên mức tăng thừa *1

  Chế độ ULTRA Hiển thị L-on / D-on

  Chế độ MEGA


Bật độ bão hòa của chức năng Thiết lập sẵn *2

Phương pháp thiết lập độ nhạy thông thường Tắt độ bão hòa của chức năng Thiết lập sẵn
 
  Hiệu chuẩn phần trăm*1 Các thiết lập hoàn tất
  Hiệu chuẩn chuyển về không Vào chế độ thiết lập hệ thống

 Các thiết lập hoàn tất Vào chế độ thiết lập dò tìm
Trở về chế độ thiết lập hiển thị ban đầu
FS-N
  Vào chế độ thiết lập dò tìm

  Vào chế độ thiết lập hiển thị Trở về màn hình thông thường

  Vào chế độ thiết lập hệ thống MODE


*1 Nhấn nút để chuyển đổi giữa Std/P~P_/b~b_/P_b~/P~b_
Trở về màn hình thông thường *2 Nhấn nút
MODE
để thiết lập giá trị giữa khoảng 100P và 200P.
LV-N

MODE
*1 Bạn có thể nhấn nút để thiết lập giá trị giữa khoảng -99P đến 99P.
„„Các thiết lập hệ thống LR-Z

„„Các thiết lập Phát hiện Tắt APC LR-T


Bật APC

Tính năng Eco tắt

Bộ định thời gian TẮT Bật tính năng eco


CZ-V20
Bộ định thời gian ngắt mạch chậm *1 Giảm mức tiêu thụ điện năng
*1 (thời gian hồi đáp chậm hơn 4 lần)
Bộ định thời gian đóng mạch chậm
Hiển thị giá trị hiện tại tiêu chuẩn
Bộ định thời gian kiểu một xung *1
Hiển thị giá trị hiện tại tối đa (4 lần độ trễ)
Chế độ dò thông thường (cường độ ánh sáng) GV
Thao tác thông thường
Chế độ DATUM1 *2
Gấp hai lần số đơn vị phòng ngừa-nhiễu là STD
Chế độ DATUM2 *2 (thời gian hồi đáp chậm hơn 2 lần)
Chế độ dò tìm khu vực
Chế độ dò tìm cạnh nâng
*1 Tắt các thao tác nút thông thường
GP-M
Bật các thao tác nút thông thường
Chế độ dò tìm cạnh hạ
Các thiết lập hoàn tất
*6 Đầu vào ngoài tắt
Vào chế độ thiết lập dò tìm
Đầu vào hiệu chuẩn ngoài
Vào chế độ thiết lập hiển thị ban đầu
PZ-V/M
Đầu vào Thiết lập sẵn
Trở về chế độ thiết lập hệ thống
Đầu vào chuyển về không
Trở về màn hình thông thường
Đầu vào Thiết lập lại
Đầu vào truyền ánh sáng TẮT *1 Chỉ dành cho thiết bị chính. PX
Đầu vào chuyển sang chế độ ngủ tạm ngừng *3
Đầu vào chuyển sang chế độ ngủ

Lựa chọn nguồn phát ánh sáng *4 „„Các thiết lập 2 đầu ra *2
*7 Chia mức *5
Chế độ dò cường độ ánh sáng
Các thiết lập hoàn tất Chế độ đầu ra thiết lập giới hạn
Vào chế độ thiết lập hiển thị
Vào chế độ thiết lập hệ thống
Thiết lập lại người dùng
Trở về chế độ thiết lập dò tìm ban đầu
Thiết lập lại tự động
Trở về màn hình thông thường
Chế độ đầu ra cảnh báo

MODE Bộ định thời gian TẮT


*1 Nhấn nút để thiết lập giá trị giữa khoảng 1 và 9999(ms).
MODE Bộ định thời gian ngắt mạch chậm *1
*2 Nhấn nút để thiết lập độ nhạy chỉnh sửa vào khoảng giữa LEu1 và LEu3 và Bộ định thời gian đóng mạch chậm *1
thiết lập mức đầu ra cảnh báo vào khoảng giữa OP và 100P.
MODE Bộ định thời gian kiểu một xung *1
*3 Nhấn nút để chuyển đổi giữa oFF/oN/KEEP.
*4 Có thể thiết lập trong khoảng 1 và 100. Các thiết lập hoàn tất
*5 Có thể thiết lập trong khoảng 100 và 9999.
*6 Chỉ có thể sử dụng đối với các loại có đầu vào ngoài. Trở về màn hình thông thường
Lưu ý có thể sử dụng những chức năng này thông qua giao tiếp khi kết nối với
MODE
Sê-ri NU của thiết bị mạng. *1 Nhấn nút để thiết lập giá trị giữa khoảng 1 và 9999(ms).
*7 Chỉ dành cho các loại đầu ra có màn hình (FS-N11MN). *2 Chỉ dành cho các loại 2 đầu ra (FS-N13N/N13P/N14N/N14P/N13CP/N14CP).

KEYENCE VIETNAM PHONE: +84-4-3772-5555


201276VI 1056-2 468VI Printed in Japan
FS-N-4

You might also like