Hop Dong Thue Xe Tai Cau Hoa Thuan Phat

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ THIẾT BỊ


Số: 24032022/NNC-VTHP

Hôm nay, ngày 24 tháng 03 năm 2022, tại văn phòng Công ty Cổ phần Nhật Nam, chúng tôi
gồm:
BÊN THUÊ (gọi tắt là Bên A) : CÔNG TY CỔ PHẦN NHẬT NAM
Đại diện : Ông Trần Xuân Trung Chức vụ: Chủ tịch HĐQT
Địa chỉ : 119 Bình Giã, Phường 8, TP. Vũng Tàu, Bà Rịa Vũng Tàu
VPGD (địa chỉ nhận thư): 357 Nguyễn An Ninh, Phường 7, TP Vũng Tàu, Bà Rịa Vũng Tàu
Điện thoại : 02543 832154
Mã số thuế : 3500544490

BÊN CHO THUÊ (gọi tắt là Bên B): CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VẬN
TẢI HOÀ THUẬN PHÁT
Đại diện : Bà Phạm Thị Khánh Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ : Tổ 6 khu Kim Sơn, thị trấn Long Thành, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai
Điện thoại : 0919699334
Mã số thuế : 3603445910
Tài khoản số: 0401001441376 tại ngân hàng Vietcombank-CN Nhơn Trạch, Đồng Nai

Bên A và Bên B sau đây được gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”, và gọi riêng là "Bên" hoặc
"Mỗi Bên", tùy theo ngữ cảnh.
Các Bên đã bàn bạc thoả thuận và cùng thống nhất ký kết hợp đồng này (“Hợp Đồng”) theo các điều
khoản cụ thể như sau:
ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG
1.1. Bên A đồng ý thuê, Bên B đồng ý cho thuê xe máy công trình (như bảng đính kèm bên dưới) có
kèm theo người điều khiển để phục vụ thi công công trình (“Công Việc”) thuộc Dự án thuộc
công ty cổ phần Nhật Nam tại Nhà máy cơ khí Nhật Nam tại Long Sơn, Bà Rịa Vũng Tàu ”
(“Dự Án”), như bảng kê tại điều 4.
1.2. Yêu cầu chất lượng Thiết Bị:
a) Thiết Bị do Bên B cung cấp phải đảm bảo các đặc tính kỹ thuật tối thiểu theo tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật hiện hành.
b) Thiết Bị do Bên B cung cấp phải có đủ hồ sơ kỹ thuật gốc, đã được chứng nhận và được kiểm
định định kỳ hoặc đột xuất theo quy định hiện hành.
c) Bên B chịu trách nhiệm lắp đặt, vận hành và tháo dỡ Thiết Bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất
và tuân thủ quy trình kỹ thuật an toàn theo quy định pháp luật hiện hành.
ĐIỀU 2. THỜI HẠN THUÊ THIẾT BỊ
2.1. Thời hạn thuê Thiết Bị (“Thời Hạn Thuê”) dự kiến là 4 tháng kể từ khi thiết bị của Bên B đã
tới công trường và được Bên A đã nghiệm thu.

Trang1/8
2.2. Hết Thời Hạn Thuê, Hai Bên có thể thỏa thuận gia hạn Thời Hạn Thuê bằng cách thỏa thuận
bằng văn bản hoặc ký kết Hợp Đồng mới với những điều khoản phù hợp với điều kiện vào thời
điểm đó.
2.3. Ngày bắt đầu tính tiền thuê Thiết Bị: Là ngày thiết bị được vận hành tại công trường
2.4. Thiết bị được vận hành nếu trong thời gian vận hành có hư hòng thì bên A sẽ báo để thay thế
thiết bị khác hoặc sửa chữa, thời gian sửa chữa không tính là thời gian thuê.
ĐIỀU 3. HUY ĐỘNG, BÀN GIAO, BẢO TRÌ, VẬN HÀNH VÀ GIẢI PHÓNG THIẾT BỊ
3.1. Thời gian bảo trì thiết bị: Theo quy định của nhà sản xuất và pháp luật hiện hành.
3.2. Thời gian sửa chữa Thiết Bị: Khi có bất kỳ hỏng hóc nào xảy ra đối với Thiết Bị, Bên B phải
tiến hành sửa chữa trong vòng 04giờ kể từ khi nhận được thông báo của Bên A và phải hoàn
thành việc sửa chữa Thiết Bị trong vòng 12 giờ. Nếu việc sửa chữa quá thời gian nêu trên thì
Bên A sẽ không được tính tiền thuê và bất cứ một chi phí nào khác. Đồng thời Bên B phải thay
thế Thiết Bị tương tự khác cho Bên A.
ĐIỀU 4. ĐƠN GIÁ VÀ THANH TOÁN
4.1. Đơn giá cho các hạng mục công việc của mỗi Thiết Bị (“Đơn Giá”) được quy định chi tiết như
sau:
ĐẶC TÍNH
ST CHỦNG LOẠI Số Đơn giá Thành tiền
KỸ Ghi chú
T THIẾT BỊ lượng thuê/tháng /tháng
THUẬT
Tải trọng an
Bao gồm 1 tài
Xe tải cẩu tự hành toàn cẩu 10 79.999.920 79.999.920
1 1 xế 
tấn
Trong đó: lương
vận hành:
10triệu/26 ngày *
8 giờ làm việc
/ngày
Thiết bị:
65triệu/26 ngày *
8h làm việc/ngày
  Thành tiền 79.999.920
     
a) Đơn giá trên chưa bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng (VAT)
b) Đơn Giá trên là cố định trong suốt thời gian thực hiện Hợp Đồng và đã bao gồm: nhiên liệu
(dầu, nhớt, lợi nhuận, phí bảo hiểm, lương và phí ăn ở cho vận hành (1 tài xế/xe) làm việc
8h/ngày, lệ phí, chi phí bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa khi xe hư hỏng, thay thế thiết bị và toàn
bộ các chi phí khác để Bên B hoàn thiện toàn bộ nghĩa vụ theo quy định tại Hợp Đồng.
c) Đơn giá thuê áp dụng cho thời gian thuê Thiết Bị là 8 giờ/ngày, mỗi tháng được tính là 26 ngày
làm việc, ngày lễ, tết không hoạt động sẽ không được tính tiền. Bên B sẽ được tính tiền ngoài
giờ cho tài xế với hệ số 1.5 cho vận hành và hệ số 1 cho thiết bị nếu bên A yêu cầu bên B làm
việc quá 8h /ngày và 26ngày/tháng.
d) Theo sự sắp xếp công việc của BCH của công trường Bên A.
e) Thời gian thuê dự kiến 4 tháng. Thời gian thuê bắt đầu tính từ ngày 01/04/2022. Nếu công
việc tại công trường của bên A cần thuê thêm thì sẽ báo trước bên B trước thời hạn 03 ngày.
4.2. Tạm ứng: Không áp dụng

Trang2/8
4.3. Thanh toán:
- Sau khi đủ 1 tháng thuê, hai bên sẽ quyết toán.
- Thời hạn thanh toán là 15 ngày.
- Hồ sơ thanh toán bao gồm:
 Biên bản xác nhận khối lượng Công Việc Bên B hoàn thành được đại diện có thẩm quyền
của Bên A xác nhận;
 Công văn đề nghị thanh toán của Bên B;
 Hóa đơn tài chính hợp lệ theo quy định của Bộ tài chính tương đương với số tiền được
thanh toán.
4.4. Đồng tiền và phương thức thanh toán
a) Phương thức thanh toán: Việc thanh toán được thực hiện bằng chuyển khoản vào tài khoản
ngân hàng của Bên B như được nêu chi tiết ở phần đầu của Hợp Đồng này.
b) Đồng tiền thanh toán: Tiền đồng Việt Nam (VNĐ).

ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A


 Chịu trách nhiệm làm thủ tục cho xe tải và ôtô của Bên B vào công trường.
 Bên A có trách nhiệm chuẩn bị hạng mục hoặc công việc để cho Bên B thi công và cử cán
bộ hướng dẫn kỹ thuật và thực hiện giám sát Bên B thực hiện thi công. Bên B nghiêm túc
thực hiện theo chỉ đạo và giám sát của bên A trong điều kiện thi công an toàn và phu hợp
với trọng tải của thiết bị.
 Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B theo Điều 4 của hợp đồng.
 Có quyền và trách nhiệm khác theo các quy định của hợp đồng này.

ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B


 Cung cấp nhiên liệu đầy đủ cho thiết bị cơ giới hoạt động mỗi ngày vào đầu giờ làm
việc, trường hợp bên B không kịp cung cấp nhiên liệu thì phải cộng thêm thời gian
làm việc cho thiết bị.
 Cung cấp hồ sơ liên quan đến Thiết Bị, các thông số kỹ thuật thiết Bị của Bên B.
 Chịu chi phí kiểm định và chi phí di chuyển thiết Bị trong công trường để phụ vụ cho công
việc của Bên A.
 Chịu trách nhiệm cung cấp người vận hành Thiết Bị (đáp ứng yêu cầu theo quy định của
pháp luật).
 Đảm bảo và chịu trách nhiệm về an toàn trong quá trình vận chuyển, lắp đặt và vận hành
Thiết Bị trong thời gian bên A thuê, bồi thường các phí tổn được cho là do lỗi vận hành
của bên B.
 Đảm bảo Thiết Bị hoạt động tốt và đảm bảo an toàn, mỹ quan trong suốt Thời Hạn Thuê
Thiết Bị.
 Mua bảo hiểm cho Thiết Bị và toàn bộ người tham gia công việc của Bên B theo quy định
pháp luật.
 Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Bên A, không được tự ý vận hành Thiết Bị khi không có sự
cho phép của Bên A.

Trang3/8
 Khi có hỏng hóc, sự cố xảy ra, Bên B phải cử người đến kiểm tra, sửa chữa trong vòng 04
giờ kể từ khi nhận được thông báo của Bên A. Bên B có trách nhiệm sửa chữa, khắc phục
để Thiết Bị trở về trạng thái hoạt động bình thường trong thời gian không quá 12giờ và
không nhiều hơn 02 (hai) lần trong một tháng.
 Chịu trách nhiệm về kiểm định Thiết Bị cho việc lắp đặt Thiết Bị.
 Thay thế nhân viên vi phạm / không tuân thủ các quy định, nội quy, hướng dẫn, chỉ dẫn
của Bên A và / hoặc pháp luật và / hoặc theo yêu cầu của Bên A;
 Tự bảo quản tất cả các vật tư, máy móc liên quan đến Thiết Bị của mình.
 ngày lễ, tết thì người vận hành Thiết Bị của Bên B vẫn phải làm việc vào những ngày đó.
 Yêu cầu Bên A hoàn trả Thiết Bị khi kết thúc Thời Hạn Thuê.
 Hai Bên kịp thời thông báo cho nhau tiến độ thực hiện theo Hợp Đồng. Nếu có vấn đề gì
phát sinh Các Bên phải kịp thời báo cho nhau để biết và chủ động phối hợp giải quyết.
 Hai Bên cam kết thực hiện đúng theo các điều khoản đã ký kết trong Hợp Đồng này, Bên
nào vi phạm sẽ chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên kia;
 Cung cấp hoá đơn tài chính hợp lệ theo quy định của Bộ tài chính đầy đủ cho Bên A;
 Đảm bảo xe hoạt động an toàn phù hợp với tải trọng và có quyền không làm việc trong
điều kiện không đảm bảo an toàn cho người và thiết bị của bên B. Đảm bảo đầy đủ thiết bị
an toàn cần thiết dành cho xe theo đúng quy định, tài xế lái xe phải có giấy phép vận hành
máy hoặc giấy chứng nhận đã qua đào tạo về lái xe và các giấy tờ liên quan đến bảo hiểm
con người và máy móc thiết bị v.v…
 Bằng chi phí của mình Bên B chịu trách nhiệm trong việc: Trả lương cho công nhân, bảo
trì thiết bị định kỳ và sửa chữa nếu có.
 Đảm bảo đúng thời gian làm việc cho Bên A để đạt được tiến độ thi công, tuân thủ đúng
theo sự hướng dẫn của bên A.
 Bên B có trách nhiệm bố trí máy móc thiết bị, con người đầy đủ để đảm bảo công tác thi
công đúng tiến độ yêu cầu.
 Có quyền và trách nhiệm khác theo các quy định của hợp đồng này
ĐIỀU 7. BẤT KHẢ KHÁNG
7.1. Sự Kiện Bất Khả Kháng là sự kiện xảy ra không lường trước được và nằm ngoài sự kiểm soát
hợp lý của Các Bên, bao gồm, nhưng không giới hạn ở các tai họa thiên nhiên như động đất,
mưa, bão, lụt mà không thể thực hiện được Công Việc theo quy định pháp luật, các sự kiện
khác như chiến tranh, phong toả hoặc cấm vận, chiếm đóng, nội chiến, nổi loạn, phá hoại hay
rối loạn xã hội hoặc bất kỳ việc công bố, ban hành, thay đổi văn bản pháp luật, chính sách của
Cơ Quan Có Thẩm Quyền (mà Hai Bên không thể lường trước được) làm gián đoạn, gây trở
ngại hoặc ngăn cản việc thực hiện nghĩa vụ của Một Bên và/hoặc Các Bên phát sinh từ Hợp
Đồng này cũng như việc thực hiện Hợp Đồng.
7.2. Các Bên thoả thuận rằng cả Hai Bên với nỗ lực cao nhất của mình sẽ tiến hành các biện pháp
phù hợp để ngăn chặn hoặc khắc phụ hậu quả của Sự Kiện Bất Khả Kháng.
7.3. Trừ trường hợp Hợp Đồng có quy định khác, không Bên nào bị coi là vi phạm Hợp Đồng này,
hoặc phải chịu trách nhiệm trước Bên kia do bất cứ sự chậm trễ nào trong việc thực hiện hoặc
không thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của mình theo Hợp Đồng này do Sự Kiện Bất Khả Kháng
gây ra, với các điều kiện là:
a) Sự Kiện Bất Khả Kháng là nguyên nhân trực tiếp và gần nhất làm cho Bên đó bị cản trở hoặc
chậm trễ trong việc thực hiện Hợp Đồng;

Trang4/8
b) Bên bị ảnh hưởng thông báo bằng văn bản cho Bên kia biết về việc xảy ra Sự Kiện Bất Khả
Kháng đó trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày biết việc xảy ra Sự Kiện Bất Khả
Kháng, trong đó trình bày rõ các chi tiết của Sự Kiện Bất Khả Kháng đã ngăn cản Bên đó thực
hiện Hợp Đồng và nêu các biện pháp khắc phục được Bên đó đã, đang, sẽ thực hiện, dự kiến
thời gian khắc phục Sự Kiện Bất Khả Kháng (nếu có khả năng);
c) Nghĩa vụ của Các Bên theo Hợp Đồng này chỉ được giải phóng trong khoảng thời gian của Sự
Kiện Bất Khả Kháng và trong chừng mực Sự Kiện Bất Khả Kháng ngăn trở việc thực hiện các
nghĩa vụ của Bên đó, với điều kiện là các biện pháp ngăn ngừa hợp lý đã được Bên đó thực
hiện nhưng không đạt kết quả.
7.4. Nếu do hậu quả của Sự Kiện Bất Khả Kháng mà Một Bên hoặc Các Bên không thể tiếp tục
thực hiện được các thỏa thuận tại Hợp Đồng này trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày
xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng thì Các Bên sẽ cùng nhau bàn bạc về việc chấm dứt hoặc tiếp
tục thực hiện Hợp Đồng và giải quyết các hậu quả phát sinh.
ĐIỀU 8. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
8.1. Khi có tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp Đồng, Các Bên sẽ cố gắng thương
lượng, đối thoại để giải quyết trên tinh thần thiện chí và xây dựng.
8.2. Trường hợp thương lượng, đối thoại không có kết quả thì trong vòng 10 (mười) ngày kể từ
ngày phát sinh tranh chấp Hợp Đồng, Các Bên có quyền gửi vụ việc tới Toà án có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật. Quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng và có tính chất bắt
buộc với Các Bên.
8.3. Hợp Đồng bị vô hiệu, chấm dứt không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản về giải
quyết tranh chấp.
ĐIỀU 9. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
9.1. Bên B phải bồi thường và gánh chịu những thiệt hại cho Bên A, các nhân viên của Bên A và
Bên Thứ Ba có liên quan đối với các khiếu nại, hỏng hóc, mất mát và các chi phí (bao gồm cả
các chi phí pháp lý) có liên quan đến:
a) Tổn hại tính mạng, sức khỏe của bất cứ người nào xảy ra do việc thực hiện công việc của Bên
B theo Hợp Đồng này, trừ trường hợp nguyên nhân xuất phát từ việc cẩu thả, cố ý làm hoặc vi
phạm Hợp Đồng bởi Bên A, các nhân viên của Bên A và Bên Thứ Ba có liên quan, hoặc bất kỳ
Đại Diện riêng nào của họ mà không có bất kỳ lỗi gì của Bên B;
b) Hỏng hóc hay mất mát đối với tài sản phát sinh từ hoặc trong quá trình tiến hành công việc của
Bên B được quy do sự bất cẩn, cố ý làm hoặc vi phạm Hợp Đồng bởi Bên B, nhân lực của Bên
B, hoặc bất cứ người nào trực tiếp hay gián tiếp được họ thuê.
Những thiệt hại này sẽ chỉ là những thiệt hại do Bên B đền bù vì lỗi đã gây ra. Những thiệt hại
này không làm giảm nhẹ đi cho Bên B nghĩa vụ hoàn thành bất cứ trách nhiệm, nhiệm vụ nào
theo như trong Hợp Đồng. Tuy nhiên, tổng giá trị bồi thường thiệt hại mà Bên B phải gánh
chịu sẽ không lớn hơn tổng giá trị của Hợp Đồng này.
ĐIỀU 10. HIỆU LỰC VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
10.1. Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày Các Bên ký kết và thay thế cho bất cứ thư chào, thương
lượng, hay bất kỳ những thoả thuận trước đây giữa Bên A và Bên B nếu có liên quan đến Hợp
Đồng này.
10.2. Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
a) Khi hết Thời Hạn Thuê Thiết Bị mà Các Bên không có thỏa thuận về việc gia hạn Thời Hạn
Thuê bằng văn bản. Trong trường hợp này Hợp Đồng sẽ tự động thanh lý.

Trang5/8
b) Khi Hai Bên có thỏa thuận bằng văn bản về việc chấm dứt Hợp Đồng.
c) Chấm dứt trong trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Điều 7 của Hợp Đồng.
d) Bên A được quyền chấm dứt Hợp Đồng trong các trường hợp sau:
i. Do Bên A không còn nhu cầu thuê Thiết Bị của Bên B. Trong trường hợp này Bên A
phải thông báo trước cho Bên B 03 ngày trước ngày chấm dứt Hợp Đồng;
ii. Khi Thiết Bị bị hỏng mà Bên B không thể sửa chữa được và không thay thế Thiết Bị
tương tự cho Bên B trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo/yêu cầu của
Bên A;
iii. Do Bên B vi phạm bất kỳ nghĩa vụ nào theo Hợp Đồng này nhưng không chấm dứt việc
vi phạm và khắc phục hậu quả trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được
thông báo bằng văn bản về việc vi phạm của Bên A, Bên A có quyền đơn phương chấm
dứt Hợp Đồng bằng cách gửi thông báo bằng văn bản cho Bên B trước 07 ngày. Hợp
Đồng đương nhiên chấm dứt khi hết thời hạn thông báo đó.
iv. Khi Bên B không thay đổi người điều khiển Thiết Bị theo quy định tại Điều 6.12 của
Hợp Đồng.
Trong trường hợp này Bên B sẽ phải bồi thường cho Bên A những thiệt hại mà Bên A
phải gánh chịu do lỗi vi phạm của Bên B và Bên B sẽ bị phạt 5% (năm phần trăm) nghĩa
vụ bị vi phạm.
e) Bên B được quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng nếu Bên A chậm thanh toán quá 30 ngày
kể từ ngày đến hạn thanh toán.Trong trường hợp này Bên A phải thanh toán cho Bên B 100%
giá trị Công Việc Bên B hoàn thành đến thời điểm chấm dứt Hợp Đồng và trừ đi tiền tạm ứng
(nếu có), tiền đã thanh toán, tiền phạt vi phạm, bồi thưởng thiệt hại và các khoản phải thanh
toán hoặc hoàn trả khác thuộc nghĩa vụ của Bên B (nếu có).
f) Các trường hợp khác theo quy định của Hợp Đồng này và quy định của pháp luật.
ĐIỀU 11. BẢO MẬT THÔNG TIN
11.1. Mỗi Bên tham gia Hợp Đồng này có nghĩa vụ giữ bí mật mọi thông tin về nội dung của Hợp
Đồng này và bất kỳ thông tin nào khác mà mình được Bên kia cung cấp, ngoại trừ trong các
trường hợp sau:
a) Việc tiết lộ thông tin đó là theo yêu cầu hợp pháp của bất kỳ cơ quan nhà nước có thẩm quyền
nào;
b) Việc tiết lộ thông tin đó là cho bên tư vấn hợp pháp của Bên đó hoặc cho nhân viên hoặc công
ty con của Bên đó, với điều kiện việc tiết lộ này được thực hiện thông qua việc ký kết một thoả
thuận bảo mật, theo đó bên được tiết lộ cam kết sẽ tuân theo các quy định về bảo mật như được
quy định tại Hợp Đồng này.
11.2. Nghĩa vụ được quy định tại Điều 11.1 Hợp Đồng này được tuân thủ bởi Các Bên trong suốt
thời gian Hợp Đồng có hiệu lực, sau khi Hợp Đồng đã hoàn thành và cả khi Hợp Đồng này bị
chấm dứt hoặc hủy bỏ.
ĐIỀU 12. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
12.1. Các Bên cam kết hợp tác chặt chẽ và thường xuyên trong quá trình thực hiện Hợp Đồng.
12.2. Mọi sửa đổi, bổ sung các nội dung của Hợp Đồng này phải được Các Bên thỏa thuận và xác lập
bằng văn bản. Văn bản về việc sửa đổi và/hoặc bổ sung Hợp Đồng là một phần không tách rời
của Hợp Đồng.

Trang6/8
12.3. Mọi thông báo hoặc giao dịch được yêu cầu hoặc được phép theo Hợp Đồng này phải được lập
thành văn bản và được coi là đã được gửi khi được giao trực tiếp hoặc khi được gửi bằng fax,
hoặc sau khi được gửi bằng thư bảo đảm hoặc có thư xác nhận gửi tới địa chỉ tương ứng nêu ở
phần đầu của Hợp Đồng này. Bất kỳ Bên nào có thể thay đổi địa chỉ nhận thư bằng cách gửi
văn bản thông báo về sự thay đổi đó cho Bên kia phù hợp với Điều 12.3 này.
12.4. Hợp Đồng này được lập thành 04 (bốn) bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi
Bên giữ 02 (hai) bản để cùng thực hiện.
Với sự hiểu biết và tin cậy, tại đây, đại diện hợp lệ của Các Bên đã tiến hành ký kết Hợp Đồng
này vào ngày, tháng, năm được ghi ở phần đầu Hợp Đồng.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

Trang7/8

You might also like