Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2
Chuong 2
Contents
Xét D là hình chữ nhật [a, b ] × [c, d ] và f (x, y ) là một hàm xác định trên
D.
Chia D thành các hình chữ nhật nhỏ bằng cách chia các đoạn [a, b ] và
[c, d ]:
a = x0 < x1 < · · · < xm−1 < xm = b,
c = y0 < y1 < · · · < yn−1 < yn = d.
Ta được một phân hoạch P của D gồm mn hình chữ nhật con
.
tích ∆Sij = ∆xi ∆yj = (xi − xi −1 )(yj − yj −1 ), và
Hình chữ nhật Rij có diệnp
đường kính diam(Rij ) = (∆xi )2 + (∆yj )2 .
Ta gọi ||P || = max diam(Rij ) là chuẩn của phân hoạch P.
Trong mỗi hình chữ nhật Rij ta lấy một điểm (xij∗ , yij∗ ) và lập tổng tích
phân (tổng Riemann)
m n
R (f , P ) = ∑ ∑ f (xij∗ , yij∗ )∆Sij .
i =1 j =1
Định nghĩa (Tích phân kép trên miền hình chữ nhật)
Nếu khi ||P || → 0, tổng tích phân R (f , P ) tiến tới một giới hạn xác định
I , không phụ thuộc vào phân hoạch P và cách chọn (xij∗ , yij∗ ) thì giới hạn
đó được gọi là tích phân kép của hàm số f (x, y ) trong miền D, kí hiệu là
ZZ ZZ
f (x, y )dS hay f (x, y )dxdy .
D D
RR
Như vậy I = f (x, y )dS, nếu và chỉ nếu với mọi e > 0, tồn tại δ sao cho
D
|R (f , P ) − I | < e,
với mọi phân hoạch P của D thỏa mãn ||P || < δ và với mọi cách chọn
điểm (xij∗ , yij∗ ).
m n
Tổng Darboux dưới L(f , P ) = ∑ ∑ inf f (x, y )∆Sij .
i =1 j =1 (x,y )∈Rij
m n
Tổng Darboux trên U (f , P ) = ∑ ∑ sup f (x, y )∆Sij .
i =1 j =1 (x,y )∈Rij
Định lý
Hàm f khả tích trên D khi vào chỉ khi lim(L(f , P ) − U (f , P )) = 0 khi
||P || → 0..
Hệ quả
Nếu f liên tục trên D = [a, b ] × [c, d ] thì nó khả tích trên D.
Nếu F khả tích trên R thì ta nói f khả tích trên D và ta định nghĩa tích
phân kép của f trên D bởi:
ZZ ZZ
f (x, y )dS = F (x, y )dS
D R
Định lý
Nếu hàm f liên tục trên miền đóng bị chặn D thì nó khả tích trên D.
RR RR
Diện tích của D là S (D ) = 1dxdy = dxdy .
D D
Nếu hàm f (x, y ) liên tục, không âm trên miền D thì thể tích của vật
thể hình trụ có đáy dưới là D, đáy trên là z = f (x, y ) có thể tích bằng
ZZ
V = f (x, y )dxdy .
D
Tính chất
Tích phân kép có những tính chất tương tự như tích phân xác định.
Tính chất tuyến tính: (a, b ∈ R)
ZZ ZZ ZZ
(af (x, y ) + bg (x, y )]dxdy = a f (x, y )dxdy + b g (x, y )dxdy ,
D D D
Tính chất cộng tính: Nếu miền D được chia thành hai miền không
D1 , D2 không dẫm lên nhau thì ta có
ZZ ZZ ZZ
f (x, y )dxdy = f (x, y )dxdy + f (x, y )dxdy .
D D1 D2
Bảo
RR toàn thứ tự: NếuRR f (x, y ) ≤ g (x, y )∀(x, y ) ∈ D thì
f (x, y )dxdy ≤ g (x, y )dxdy .
D D
Ứng dụng của phép tính vi phân 9 / 56
2.1. Tích phân kép 2.1.1. Định nghĩa, ý nghĩa hình học và tính chất
Định lý
Cho hàm f (x, y ) liên tục trên miền đóng, bị chặn, liên thông D. Khi đó
trong D có ít nhất một điểm (x̄, ȳ ) sao cho
ZZ
f (x, y )dxdy = f (x̄, ȳ )S (D ).
D
Ta gọi f (x̄, ȳ ) là giá trị trung bình của hàm f (x, y ) trên miền D:
1
ZZ
f (x̄, ȳ ) = f (x, y )dxdy
S (D )
D
Miền lấy tích phân dạng hình chữ nhật D = [a, b ] × [c, d ].
Định lý Fubini
Cho f (x, y ) là hàm liên tục trên D = [a, b ] × [c, d ]. Khi đó
ZZ Zb Zd Zd Zb
f (x, y )dxdy = f (x, y )dy dx = f (x, y )dx dy
D a c c a
Định lý Fubini còn đúng cho hàm f khả tích trên D = [a, b ] × [c, d ].
Các tích phân ở vế thứ hai và vế thứ ba ở công thức trên được là tích
phân lặp.
Zd
I (x ) = f (x, y )dy ,
c
Rb
(coi như x không đổi), sau đó tính tiếp tích phân I (x )dx.
a
Ta cũng thường bỏ các dấu ngoặc ở trong công thức tích phân lặp:
Zb Zd Zb Zd Zb Zd
f (x, y )dy dx = f (x, y )dydx = dx f (x, y )dy .
a c a c a c
Ví dụ
Định lý
Cho f là hàm liên tục trên miền D,
D = {(x, y ) | a ≤ x ≤ b, g1 (x ) ≤ y ≤ g2 (x )},
Trên miền hình thang cong cạnh song song trục Ox.
Định lý
Cho f là hàm liên tục trên miền D,
D = {(x, y ) | c ≤ y ≤ d, h1 (y ) ≤ x ≤ h2 (y )},
Một miền D vừa có thể có dạng hình thang cong cạnh song song với Oy ,
vừa có thể có dạng hình thang cong cạnh song song với Ox
D = {(x, y ) | a ≤ x ≤ b, g1 (x ) ≤ y ≤ g2 (x )}
= {(x, y ) | c ≤ y ≤ d, h1 (y ) ≤ x ≤ h2 (y )}.
Trong trường hợp này ta có công thức đổi thứ tự lấy tích phân
Zb gZ2 (x ) Zd hZ2 (y )
Tổng quát hơn, miền D dạng hình thang cong cạnh song song với Oy có
thể được chia thành các hình thang cong D1 , . . . , Dn cạnh song song Ox:
D = D1 ∪ · · · ∪ Dn , với
Di = {(x, y ) | ci ≤ y ≤ di , ui (y ) ≤ x ≤ vi (y )},
Tương tự cho trường hợp miền dạng hình thang cong cạnh song song với
Ox.
Ví dụ
(GK20201)
(x 2 + 3y 2 )dxdy , D là miền giới hạn bởi các đường
RR
Tính tính phân
D
y = x 2 và y = x.
Ví dụ
(GK20172)
R8 R2 1
Tính tích phân sau dx dy .
0
√
3 x
y4 +1
¨ ¨
0≤x ≤8 0≤y ≤2
Giải: D : √ ⇔ .
3
x ≤y ≤2 0 ≤ x ≤ y 3.
3
R8 R2 1 R2 Ry 1 R2 y 3 ln 17
Tích phân dx dy = dy dx = dy = .
0
√
3 x
y4 + 1 0 0 y 4+1
0 y 4+1 4
Ví dụ
(GK20192)
√
2
R1 R2−y
Đổi thứ tự lấy tích phân dy f (x, y )dx.
0 y2
¨
0≤y ≤1
Giải: Miền D : p
y2 ≤ x ≤ 2 − y2
¨ làm hai miền: D = D1 ∪¨ D2 , ở đây√
D chia
0≤x ≤1 1≤x ≤ 2
D1 : √ và D2 : √
0≤y ≤ x 0 ≤ y ≤ 2 − x 2.
Do vậy
√
2 √ √ √
R1 R2−y R1 Rx R2 2R−x 2
dy f (x, y )dx = dx f (x, y )dy + dx f (x, y )dy .
0 y2 0 0 1 0
Cho f (x, y ) liên tục trên D ⊆ R2 . Thực hiện phép đổi biến x = x (u, v ),
y = y (u, v ). Ta giả sử các điều sau được thỏa mãn:
Các hàm này xác định một song ánh từ miền D 0 (thuộc mặt phẳng
tọa độ O 0 uv ) lên miền D (thuộc mặt phẳng tọa độ Oxy ).
Các hàm này có các đạo hàm riêng (bậc nhất) liên tục trên D 0 và có
định thức Jacobi
0
xu xv0
D (x, y ) 6= 0
J= = 0
yu yv0
D (u, v )
trên D 0 .
Khi đó ZZ ZZ
f (x, y )dxdy = f (x (u, v ), y (u, v ))|J |dudv .
D D0
Chú ý
Mục đích chính của phép đổi biến số là đưa việc tính tích phân ban
đầu về tính tích phân đơn giản hơn: như miền tính tích phân đơn giản
hơn (hình thang cong hoặc hình chữ nhật), hàm dưới dấu tính tích
phân đơn giản hơn.
Phép đổi biến sẽ biến biên của D thành biên của D 0 .
0
ux uy0
− 1 D (u, v )
Có thể tính J bằng cách tính J = = 0 .
vx vy0
D (x, y )
Chứng minh chi tiết có thể xem [Puhg, Section 8, pages 306-312]: C. C.
Pugh, "Real Mathematical Analysis", Undergraduate Texts in
Mathematics (2002).
Nếu T : R2 → R2 là một đẳng cấu tuyến tính thì
Gọi φ là song ánh xác định bởi x = x (u, v ), y = y (u, v ). Xét một
hình chữ nhật "nhỏ" Rij trong mặt phẳng O 0 uv , với ảnh
Wij = φ(Rij ). Trên Rij , song ánh φ xấp xỉ bởi đẳng cấu tuyến tính
(sai
0 khác phép tịnh tiến) có ma trận (trong cơ sở chính tắc)
xu xv0
. Từ đó Area(Wij ) ≈ |J |Area(Rij ). Hay "dxdy = |J |dudv ".
yu0 yv0
Ví dụ
(GK20172)
Tính tích phân I = D (x 2 + xy − y 2 )dxdy , D là miền giới hạn bởi
RR
y = −2x + 1, y = −2x + 3, y = x − 2, y = x.
Ví dụ
(GK20172)
RR
Tính tích phân I = D
(3x + 2xy )dxdy , với D: 1 ≤ xy ≤ 9, y ≤ x ≤ 4y .
√
Ta có√y > 0 và x > 0. Đổi biến u = xy , v = x /y . Do vậy x = uv ,
y = u/v . Miền D 0 : 1 ≤ u ≤ 9, 1 ≤ v ≤ 4.
−1 −1 −1
D (u, v ) y x = − 2x
1
J= = 2 =− .
D (x, y ) 1/y −x /y y 2v
Vậy
Z 9 √
ZZ
√ Z 4
1 3 u u
I = 3 uv + 2u ) dudv = dv ( √ + )du
2v 1 1 2 v v
D0
Z 4
26 40 4
= ( √ + )dv = 26 · 2v 1/2 + 40 ln v |41 = 52 + 40 ln 4.
1 v v 1
Công thức liên hệ giữa tọa độ Descartes (x, y ) và tọa độ cực (r , ϕ) của
cùng một điểm:
x = r cos ϕ, y = r sin ϕ.
Khi r > 0, 0 < ϕ < 2π thì các công thức này xác định một song ánh giữa
tọa độ cực và tọa độ Descartes.
D (x, y ) cos ϕ −r sin ϕ
Định thức Jacobi J = =
= r 6= 0 (trừ tại O).
D (r , ϕ ) sin ϕ r cos ϕ
Ta có công thức đổi biến
ZZ ZZ
f (x, y )dxdy = f (r cos ϕ, r sin ϕ)rdrd ϕ.
D D0
Ví dụ
(GK20201)
Tính tích phân D cos(x 2 + y 2 )dxdy , D là miền xác định bởi
RR
x 2 + y 2 ≤ 4, x ≥ 0.
ZZ ZZ π/2
Z Z2
2 2 2
cos(x + y )dxdy = cos(r )rdrd ϕ = dϕ cos(r 2 )rdr
D D0 −π/2 0
π/2 2 π/2
1 1
Z Z
2
π
= d ϕ sin(r ) = sin 4d ϕ = sin 4.
2 0 2 2
−π/2 −π/2
Ví dụ (GK201902)
Định lý
Cho miền D là miền đối xứng qua trục Ox.
RR
Nếu hàm f (x, y ) là hàm lẻ đối với y thì f (x, y )dxdy = 0.
D
Ta cũng có kết quả tương tự cho miền đối xứng qua trục Oy .
Định lý
Nếu miền D là miền đối xứng qua trục gốc tọa RR độ O và hàm f (x, y ) thoả
mãn f (−x, −y ) = −f (x, y ) (∀(x, y ) ∈ D) thì f (x, y )dxdy = 0.
D
RR p
(GK20182) Tính x 2 + y 2 dxdy , với
D
D : 1 ≤ x 2 + y 2 ≤ 4, x + y ≥ 0.
RR p
(CK20182) Tính y 2 − x 2 dxdy , với D là miền
D
0 ≤ 2y ≤ x 2 + y 2 ≤ 2x.
RR p
(GK20172) Tính x x 2 + y 2 dxdy , với
D
D = {(x, y ) ∈ R2 : x 2 + y 2 ≤ x }.
RR p
(GK20162) Tính sin x 2 + y 2 dxdy , với
D
D = {(x, y ) ∈ R2 : π 2 ≤ x 2 + y 2 ≤ 4π 2 , x ≥ 0, y ≥ 0}.
RR p
(GK20152) Tính x 2 + y 2 dxdy , với D : x 2 + y 2 ≤ 2y , |x | ≤ y .
D
Xét vật thể hình trụ có đáy là miền D trong mặt phẳng Oxy , đường sinh
song song với trục Oz, mặt phía trên giới hạn bởi mặt cong z = f (x, y ),
với f (x, y ) liên tục, không âm trên D.
Thể tích của vật thể hình trụ này là
ZZ
V = f (x, y )dxdy .
D
Ví dụ
(CK20142)
√
Tính thể tích miền V xác định bởi 0 ≤ z ≤ 2 − x 2 − y 2 , 0 ≤ y ≤ 3x.
√
V = D (2 − x 2 − y 2 )dxdy , với D : x 2 + y 2 ≤ 2, 0 ≤ y ≤ 3x.
RR
√
Đổi biến (tọa độ cực) x = r cos ϕ, y = r sin ϕ, J = r , D 0 : 0 ≤ r ≤ 2,
0 ≤ ϕ ≤ π/3. √
R π/3 R 2 π
V = 0 d ϕ 0 (2 − r 2 )rdr = .
3
RR
Diện tích S (D ) của miền D được tính bởi công thức S (D ) = dxdy .
D
Ví dụ (GK20201)
Tính diện tích hình phẳng xác định bởi 2y ≤ x 2 + y 2 ≤ 4y , 0 ≤ x ≤ y .
3π 3
+ .
4 2
Cho mặt S xác định bởi phương trình z = f (x, y ), với (x, y ) nằm trong
một miền đóng, bị chặn D của mặt phẳng Oxy . (D là hình chiếu của mặt
S lên Oxy .)
Khi đó diện tích σ của mặt S được tính bởi công thức
ZZ È
σ= 1 + zx0 2 + zy0 2 dxdy .
D
Ví dụ
Ví dụ (GK20192)
Tính diện tích phần mặt z = x 2 + y 2 + 1 nằm trong mặt trụ x 2 + y 2 = 4.
RR p
Diện tích σ = D 1 + 4x 2 + 4y 2 dxdy , với D : x 2 + y 2 ≤ 4.
Đổi biến x = r cos ϕ, y = r sin ϕ, J = r ,
D 0 : 0 < r ≤ 2, 0 ≤ ϕ < 2π.
√ √
R 2π R2√ 1 R17 √ π 2 3/2 17
2
σ = 0 d ϕ 0 1 + 4r rdr = 2π · udu = · u =
8 1 4 3 1
π √
(17 17 − 1).
6
(GK20192) Tính thể tích miền V giới hạn bởi mặt Oxy và mặt
z = x 2 + y 2 − 4.
(GK20192) Tính diện tích miền giới hạn bởi (x 2 + y 2 )2 = 4xy .
(GK20182) Tính diện tích phần hình tròn x 2 + y 2 = 2x nằm ngoài
đường tròn x 2 + y 2 = 1.
(GK20181) Tính diện tích miền phẳng giới hạn bởi các đường
x = 2y 2 , x = 5y 2 , y = x 2 , y = 4x 2 .
Ta được một phân hoạch P của B gồm mnp hình hộp chữ nhật con
Bijk = [xi −1 , xi ] × [yj −1 , yj ] × [zk −1 , zk ] (1 ≤ i ≤ m, 1 ≤ j ≤ n, 1 ≤ k ≤ p ).
Hình hộp chữ nhật Bij có thể tích
∆Vijk = ∆xi ∆yp j ∆zk = (xi − xi −1 )(yj − yj −1 )(zk − zk −1 ), và đường kính
diam(Rijk ) = (∆xi )2 + (∆yj )2 + (∆zk )2 .
Ta gọi ||P || = max diam(Bijk ) là chuẩn của phân hoạch P.
Ứng dụng của phép tính vi phân 38 / 56
2.2. Tích phân bội ba 2.2.1. Định nghĩa, ý nghĩa hình học, tính chất
∗ , y ∗ , z ∗ ) và lập
Trong mỗi hình hộp chữ nhật Bijk ta lấy một điểm (xijk ijk ijk
tổng tích phân (tổng Riemann)
m n p
R (f , P ) = ∑ ∑ ∑ f (xijk∗ , yijk∗ , zijk∗ )∆Vijk .
i =1 j =1 k =1
Định nghĩa (Tích phân bội ba trên hình hộp chữ nhật)
Nếu khi ||P || → 0, tổng tích phân R (f , P ) tiến tới một giới hạn xác định
I , không phụ thuộc vào phân hoạch P và cách chọn (xijk ∗ , y ∗ , z ∗ ) thì giới
ijk ijk
hạn đó được gọi là tích phân bội ba của hàm số f (x, y , z ) trên B, kí hiệu
là ZZZ ZZZ
f (x, y , z )dV hay f (x, y , z )dxdydz.
B B
RRR
Như vậy I = f (x, y , z )dV , nếu và chỉ nếu với mọi e > 0, tồn tại δ
B
sao cho
|R (f , P ) − I | < e,
với mọi phân hoạch P của B thỏa mãn ||P || < δ và với mọi cách chọn
∗ , y ∗ , z ∗ ).
điểm (xijk ijk ijk
Nếu F khả tích trên B thì ta nói f khả tích trên V và ta định nghĩa tích
phân bội ba của f trên V bởi:
ZZZ ZZZ
f (x, y , z )dV = F (x, y , z )dV
V B
Định lý
Nếu hàm f liên tục trên miền đóng bị chặn V thì nó khả tích trên V .
Ứng dụng của phép tính vi phân 41 / 56
2.2. Tích phân bội ba 2.2.1. Định nghĩa, ý nghĩa hình học, tính chất
RRR RRR
Thể tích của V là Vol(V ) = 1dxdydz = dxdydz.
V V
Nếu hàm f (x, y , z ) là khối lượng riêng của vật thể V , thì khối lượng
của V bằng ZZZ
f (x, y , z )dxdydz.
V
Tích phân bội ba có những tích chất tương tự như tích phân kép.
Tính chất tuyến tính.
Tính chất cộng tính.
Tính chất bảo toàn thứ tự.
Định lý giá trị trung bình.
V = {(x, y , z ) | (y , z ) ∈ D, u1 (y , z ) ≤ x ≤ u2 (y , z )}
hay
V = {(x, y , z ) | (x, z ) ∈ D, u1 (x, z ) ≤ y ≤ u2 (x, z )}.
Ví dụ
(GK20192)
x 2 e z dxdydz, trong đó
RRR
Tính tích phân bội ba
V
V : 0 ≤ y ≤ 1, y ≤ x ≤ 1, 0 ≤ z ≤ xy + 1.
ZZZ Z1 Z1 Z +1
xy Z1 Z1
2 z
x e dxdydz = dy dx 2 z
x e dz = dy (x 2 e xy +1 − x 2 )dx
V 0 y 0 0 y
Z1 Zx Z1
2 +1
= dx (x 2 e xy +1 − x 2 )dy = (xe x − ex − x 3 )dx
0 0 0
1 1 1 1 e2
= (e 2 − e ) − e − = −e − .
2 2 4 2 4
Ứng dụng của phép tính vi phân 45 / 56
2.2. Tích phân bội ba 2.2.3. Công thức đổi biến
trên V 0 .
Khi đó
ZZZ ZZZ
f (x, y , z )dxdydz = f (x (u, v , w ), y (u, v , w ), z (u, v , w ))|J |dudvdw
V V0
Ví dụ (GK20182)
RRR
Tính tích phân bội ba V
(x + y + 2z )dxdydz, trong đó V là miền giới
hạn bởi các mặt x − y = 0, x − y = 2, x + y = 0, x + y = 1, z = 0,
z = 1.
Đổi biến u = x − y , v = x + y , w = z ⇒ x = (u + v )/2, y = (v − u )/2,
1 1 0
D (u, v , w ) D (x, y , z )
z = w. = −1 1 0 = 2 ⇒ J = = 1/2.
D (x, y , z ) 0 0 1 D (u, v , w )
V 0 giới hạn bởi các mặt u = 0, u = 2, v = 0, v = 1,w = 0, w = 1.
ZZZ 2 1 Z 1 Z
1
Z
(x + y + 2z )dxdydz = du dv (v + 2w ) dw
0 0 0 2
V Z 2 Z 1 Z 1 Z 1
1
= du dv (v + 2w )dw = (v + 1)dv
2 0 0 0 0
3
= .
2
Ứng dụng của phép tính vi phân 47 / 56
2.2. Tích phân bội ba 2.2.3. Công thức đổi biến
x = r cos ϕ, y = r sin ϕ, z = z.
Khi r > 0, 0 < ϕ < 2π thì các công thức này xác định một song ánh giữa
tọa độ cực và tọa độ Descartes.
cos ϕ −r sin ϕ 0
D (x, y , z )
Định thức Jacobi J = = sin ϕ r cos ϕ 0 = r .
D (r , ϕ, z ) 0 0 1
Ta có công thức đổi biến
ZZZ ZZZ
f (x, y , z )dxdydz = f (r cos ϕ, r sin ϕ, z )rdrd ϕdz.
V V0
Ví dụ (GK20162)
RRR
Tính tích phân bội ba V
zdxdydz, với khối V được giới hạn bởi
z 2 = 4(x 2 + y 2 ), z = 2.
Ví dụ (GK20162)
RRR
Tính tích phân bội ba V
xyzdxdydz, với
V = {(x, y , z ) ∈ R3 : x 2 + y 2 + z 2 ≤ 1, x ≥ 0, y ≥ 0, z ≥ 0}.
ZZZ ZZZ
xyzdxdydz = r 3 cos ϕ sin ϕ sin2 θ cos θ · r 2 sin θdrd ϕd θ
V V0
Z 1 Z π/2 Z π/2
5
= r dr cos ϕ sin ϕd ϕ sin3 θ cos θd θ
0 0 0
π/2 1 π/2
1 1 2 4 1
= · sin ϕ · sin ϕ = .
6 2 0 4 0 48
Định lý: Cho miền V là miền đối xứng qua mặt Oxy .
RRR
Nếu hàm f (x, y , z ) là hàm lẻ đối với z thì f (x, y , z )dxdydz = 0.
V
Ta cũng có kết quả tương tự cho miền đối xứng qua mặt Oyz, măt Oxz .
Định lý
Nếu miền V là miền đối xứng qua gốc tọa độ O và hàm f (x, y , z ) thoả
mãn f (−x, −y , −z ) = −f (x, y , z ) (∀(x, y , z ) ∈ V ) thì
ZZZ
f (x, y , z )dxdydz = 0.
V
Ứng dụng của phép tính vi phân 52 / 56
2.2. Tích phân bội ba 2.2.3. Công thức đổi biến
Ví dụ (GK20181)
RRR
Tính (x + 2y + 3z + 4)dxdydz, V xác định bởi
V
x 2 + y 2 + z 2 + xy + yz + zx ≤ 2.
D (u, v , w ) −1
Đổi biến u = x + y , v = y + z, w = z + x. J = = 1/2
D (x, y , z )
V 0 : u 2 + v 2 + w 2 ≤ 4.
1
ZZZ ZZZ
(x + 2y + 3z + 4)dxdydz = (2v + w + 4) · dudvdw
2
V V0
1
ZZZ ZZZ ZZZ
= vdudvdw + wdudvdw + 2 dudvdw
2
V0 V0 V0
4π 3 64π
= 2Vol(V 0 ) = 2 2 = .
3 3
Ví dụ (GK20192)
Tính thể tích của miền giới hạn bởi các mặt cong y = x 2 , x = y 2 , z = y 2
và mặt Oxy .
Z 1 Z √x Z y2 Z 1 Z √x Z 1
1
I = dx dy dz = dx y 2 dy = (x 3/2 − x 6 )dx
0 x2 0 0 x2 3 0
1 2 1 3
= − = .
3 5 7 35
Đọc giáo trình cách tìm công thức tính thể tích hình cầu, hình
ellipsoid.
(GK20172)
p Tính thể tích của miền xác định bởi
1 ≤ z ≤ 5 − x 2 − 4y 2 .
(GK20181) Tính thể tích của hình giới hạn bởi z = 2 − x 2 − y 2 ,
z = x 2 + y 2.
(GK20172) Tính thể tích của vật thể V giới hạn bởi các mặt
z = x 2 + 3y 2 và z = 4 − 3x 2 − y 2 .
(GK20162) Tính thể tích của vật thể V giới hạn bởi các mặt
3
x + y + z = 3, 3x + y = 3, x + y = 3, y = 0, z = 0.
2