Professional Documents
Culture Documents
FILE - 20220429 - 205043 - Hữu cơ đề thi thử lần 2 3
FILE - 20220429 - 205043 - Hữu cơ đề thi thử lần 2 3
Chất nào trong mỗi cặp (B1, B2), (B3, B4), (B5, B6) có sức căng lớn hơn? Giải thích.
c) Cho các chất dưới đây:
Chất nào trong mỗi cặp (C1, C2), (C3, C4), (C5, C6) có tính bazơ mạnh hơn? Giải thích.
2. Cho các phản ứng dưới đây:
Dự đoán phản ứng nào có tốc độ nhanh hơn phản ứng (i); phản ứng nào có tốc độ chậm hơn phản ứng (i). Giải thích
bằng các tương tác MO.
Câu II (3.75 điểm)
1. Đề xuất cơ chế hình thành sản phẩm cho mỗi quá trình sau:
2. Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ D1 đến D7 trong sơ đồ sau:
3. Chất E1 được nghiên cứu trong điều trị
bệnh ung thư. Chất E2 được chỉ định trong
điều trị bệnh Parkinson. Tổng hợp chất E1
và E2 từ các chất hữu cơ có sẵn dưới đây:
2. Từ D-glucose, người ta tổng hợp được serricornin là một hoạt chất sinh học theo sơ đồ sau:
P8 và P9 là đồng phân dia, có cấu tạo mạch vòng, P7 có cấu tạo mạch hở. Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ P1 đến P9.
Biểu diễn công thức lập thể của P7, P8, P9.
3. Molnupiravir M5 (C13H19N3O7) là một thuốc kháng virus đang được thử nghiệm tác dụng điều trị cúm và một vài bệnh
về đường hô hấp do virut gây ra. Từ Uridine tổng hợp theo sơ đồ 5 bước, vẽ cấu tạo các chất từ M1 đến M5.
3. Peptide Y được cấu thành từ 18 aminoacid. Để xác định trình tự của các aminoacid, người ta thực hiện một số bước sau:
Thủy phân đoạn peptide Y này bằng enzyme đặc hiệu thu được 5 đoạn peptide ngắn hơn, trong đó Y1, Y2 và Y3 là tripeptide,
Y4 là tetrapeptide và Y5 là pentapeptide. Thủy phân hoàn toàn Y1 trong acid thu được NH4+:Glu:Tyr theo tỉ lệ mol 2:2:1
và Tyr là đầu C của Y1. Thủy phân hoàn toàn Y3 trong acid thu được NH4+:Glu:Asp:Pro theo tỉ lệ mol 2:1:1:1 và Pro nằm
ở giữa mạch của Y3. Còn nếu dùng enzyme Cacboxypeptidaza người ta phát hiện Glu là đầu C của Y5 và Y4. Thủy phân
Y bằng enzyme Chimotripsin thì thu được Y1 và hai peptide: Peptide 1: Pro-Ser-Gly-Glu-Gly-Ser-Phe và Peptide 2: Gln-
Pro-Ser-Gln-Glu-Asn-Pro-Gln. Nếu thủy phân Peptide 2 thu được hỗn hợp sản phẩm, trong đó có chứa Y3 và Y5, còn thủy
phân Peptide 1 thu được hỗn hợp sản phẩm có chứa Y2 và Y4. Từ thực nghiệm cho biết, trong cấu trúc của Y, cứ 4 aminoacid
liền kề thì tối đa chỉ có 2 Gln. Xác định trình tự sắp xếp các aminoacid của Y1 đến Y5 và mảnh peptide Y.
Câu VI (4 điểm)
1. Cho sơ đồ chuyển hóa của nitrogen (nitơ) như sau:
Hàm lượng nitrogen trong các hợp chất B, C, D giống nhau và đều là 66,7%. C là dimer, còn D là trimer của hợp chất B.
Sáu hợp chất là dị vòng, trong số chúng có các dẫn xuất 1,3,5-triazine là D, J, K, L với tính đối xứng tương tự BF3. L được
sử dụng làm tác nhân định lượng alcohol (TCCA). C tồn tại ở hai dạng hỗ biến. Hàm lượng nitrogen trong F là 56,0%. Khi
đun nóng B và B1 không tạo ra carbene. B1 có thể nhận được khi đun nóng NH4OCN. Trong sơ đồ trên, các dung mỗi
không được liệt kê đến.
a) Xác định cấu tạo các chất chưa biết dựa vào sơ đồ trên.
b) Biết rằng H thường được so sánh với các halogen. Viết hai phương trình để xác thực luận điểm này.
c) Sắp xếp B, E, F, G theo trình tự tăng dần lực base.
2. Để làm giảm hàm lượng chì trong nước thải nhiễm độc chì, người ta có thể dùng vôi để kết tủa chì dưới dạng Pb(OH)2. Biết
tích số tan T(Pb(OH)2) = 10-20. Các phức hydroxo của chì Pb(OH)+ , Pb(OH)2* , Pb(OH)3- có hằng số bền tổng cộng tương
ứng là β1,1 = 106,9 ; β1,2 = 1010,8 ; β1,3 = 1013,3. Biết rằng Pb(OH)2* là Pb(OH)2 ở dạng phức tan.
a) Ở pH = 8, lượng chì tan trong nước đã ở mức để nước đạt tiêu chuẩn nước sinh hoạt chưa? Biết tiêu chuẩn nước sinh hoạt
chỉ cho phép lượng chì nhỏ hơn 10 microgam/lít.
b) Câu hỏi tương tự như (a) khi pH = 9.
c) Tính pH cần thiết để lượng chì tan nhỏ nhất. Xác định độ tan cực tiểu của chì ở pH đó.