Ba Yhct

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 15

Beä n h Y

AÙ n
H
C
T

BS. Myõ Trang


Töù Y
H
C

Chaån
T

Vaên Chaån
Thieát Chaån

Vaán Chaån

Voïng Chaån
Voïng
Y
H
C
T
。【Vọng thần-sắc】
Thần giảm ( giao tiếp được, tập trung được, tư duy
chậm, trí nhớ gần, trí nhớ xa suy giảm lúc nhớ lúc
quên), diện sắc nhạt, nhãn thần kém minh, không biểu
lộ cảm xúc.

, 【Vọng hình thái】


Hình cân đối, thái chậm, thích hướng chỗ yên tĩnh, hay
nghiêng mặt vào trong.
Bệnh nhân tự ngồi dậy được, ngồi vững, đứng được,
nhưng chưa vững, đi lại phải có người dìu, đi 10m thì
loạng choạng.
。【Vọng vị trí bệnh】
Vùng đầu mặt cân đối, mặt bên P không sưng, không méo
lệch, không ứ huyết, không rung giật cơ.
Vùng 2 chi dưới đồng đều, sắc nhợt, không sưng phù, không
lở loét, cơ nhục không teo nhão, không biến dạng, cử động
không co cứng, ứ huyết hình mạng nhện ngoài bì mao.

, 【 Vọng ngũ quan, ngũ thể 】


Da nhợt, lông rụng, tóc bạc muối tiêu, răng đều, nhuận
nướu hồng, móng tay nhuận, hơi nhợt.
Ngũ quan cân đối, tai nhuận, không teo, đầu mũi sang,
miệng hơi nhợt, khô, mắt hơi khô, thâm.
Thiệt chẩn
Lưỡi: cử động linh hoạt, chất lưỡi hồng,
nhuận đầu lưỡi bằng, có điểm ứ huyết, rêu
lưỡi dày , nứt lưỡi, tập trung trung tâm
màu (do đồ ăn)
 đầu lưỡi bằng, lõm giữa gợi ý phần
tâm, não bị hư yếu, thiếu nuôi dưỡng,
thường có chông mặt, đau đầu, giảm
trí nhớ.
 Ứ huyết khả năng có khí huyết ứ trệ
 Rêu dày vung tỳ vị, kèm
nứt giữa lưỡi khả năng đàm thấp tỳ vị,
tỳ vận hóa thủy thấp kém, đàm thấp ứ
trệ kinh lạc
Vaên
Y
H
C
T
Giọng nói, hơi thở:

- Nói rõ chữ, âm sắc nhỏ, Y


yếu hơn lúc trước bệnh H
C

- Hơi thở bình thường, T

khô ho, không ợ nấc


Vaán Y
H
C
T
Vấn chứng Y
H
Diện thống, hạ thân bất C
T
toại, kiện vong, huyễn
vựng, ma mộc
Vấn diễn tiến bệnh

01 02 03
Mạn (Bản) Cấp (Tiêu)

Lối sống tinh tại, lười vận động Đột ngột té ngã chấn thương đầu, yếu
Hiện tại
Thỉnh thoảng có cơn đau đầu chông liệt 2 chi dưới, đau kinh lạc vung mặt,
mặt, cách 5 năm đột ngột yếu 2 chi giảm sút trí nhớ nhạnh, chóng mặt,
dưới, giảm sút trí nhớ từ đó. Người tiểu không kềm được, tiêu tự chủ, tê bì
nặng nề tê bì 02 chi dưới 2 chân
Y

Thieát
H
C
T
Y
H
C
T
MẠCH BÊN (P)
Bộ Thốn: Hoạt hơi phù
Bộ Quan: Phù hoạt
Bộ Xích: Hoãn, hữu lực, lực yếu hơn Bộ thốn, Bộ
quan
Mạch bên P, phù hữu lực chứng tỏ bệnh đa phần
ở biểu phận, biểu thực.
Hữu Quan HOẠT Tỳ nhiệt, ăn không tiêu.
Mạch bên (P) Phế, Tỳ, phù hoạt gợi ý có đàm
hoặc huyết ứ tắc trở Thận dương
Trích Kim Quỹ Yếu lược và Thương Hàn luận
Y
H
C
T
MẠCH BÊN (T)
Bộ Thốn: Phù sáp
Bộ Quan: Sáp, hữu lực
Bộ Xích: Hoãn, hữu lực
Mạch sáp ở mô tả huyết hư, khí trệ huyết ứ, hoặc
đờm trở trệ, “ bộ thốn T phù sáp gợi ý ăn uống
không tiêu, tích trệ mà huyết kém”

Trích Kim Quỹ Yếu lược và Thương Hàn luận


Y
H
C
T
KINH LẠC CHẨN

Kinh lạc chẩn: Ấn đau kinh lạc vung mặt P : Giáp


xa, Quyền liêu, Địa thương
Ấn đau vung đầu bên P: Thái dương, Suất cốc ,
Bách hội, Tứ thần thông

You might also like