Professional Documents
Culture Documents
1638522155462439
1638522155462439
1638522155462439
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: THỐNG KÊ ĐỊA CHẤT ......................................................................3
1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT: .....................................................................................3
1.1.1. LÝ THUYẾT PHÂN PHỐI CHUẨN ......................................................3
1.1.2. PHÂN CHIA ĐƠN NGUYÊN ĐỊA CHẤT .............................................3
a/ Hệ số biến động:.........................................................................................3
b/ Quy tắc loại trừ các sai số: .........................................................................3
1.1.3. ĐẶC TRƯNG TIÊU CHUẨN VÀ TÍNH TOÁN CỦA ĐẤT: ................4
a/ Đặc trưng tiêu chuẩn: .................................................................................4
b/ Đặc trưng tính toán: ...................................................................................6
1.2. THỐNG KÊ ĐỊA CHẤT CHO HỐ KHOAN 2, 3, 4: .....................................9
1.2.1. MẶT CẮT ĐỊA CHẤT, HÌNH TRỤ HỐ KHOAN:................................9
1.2.2. LỚP 1: ....................................................................................................10
a/ Dung trọng tự nhiên: ................................................................................10
b/ Dung trọng đẩy nổi: .................................................................................11
c/ Lực cắt c và góc ma sát trong φ: ..............................................................12
1.2.3. LỚP 2: ....................................................................................................13
a/ Dung trọng tự nhiên: ................................................................................14
b/ Dung trọng đẩy nổi: .................................................................................14
c/ Lực cắt c và góc ma sát trong φ: ..............................................................15
1.2.4. LỚP 3: ....................................................................................................16
a/ Dung trọng tự nhiên: ................................................................................17
b/ Dung trọng đẩy nổi: .................................................................................18
c/ Lực cắt c và góc ma sát trong φ: ..............................................................20
1.2.5. LỚP 4: ....................................................................................................24
a/ Dung trọng tự nhiên: ................................................................................24
b/ Dung trọng đẩy nổi: .................................................................................25
c/ Lực cắt c và góc ma sát trong φ: ..............................................................26
1.2.6. LỚP 5: ....................................................................................................28
a/ Dung trọng tự nhiên: ................................................................................28
b/ Dung trọng đẩy nổi: .................................................................................29
Nhóm 2 Trang 1
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Nhóm 2 Trang 2
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
A i
1 n
2
Và độ lệch toàn phương trung bình: Ai A
n 1 1
Với: Ai – giá trị riêng của đặc trưng từ một thí nghiệm riêng
n – số lần thí nghiệm.
b/ Quy tắc loại trừ các sai số:
Trong tập hợp mẫu của một lớp đất có hệ số biến động ≤ [ ] thì đạt còn
ngược lại thì ta phải loại trừ các số liệu có sai số lớn.
Nhóm 2 Trang 3
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Trong đó []: hệ số biến động lớn nhất, tra bảng trong TCXD 9362:2012 tuỳ
thuộc vào từng loại đặc trưng
Bảng 1.1: hệ số biến động lớn nhất
Đặc trưng của đất Hệ số biến động []
Tỷ trọng hạt 0.01
Trọng lượng riêng 0.05
Độ ẩm tự nhiên 0.15
Giới hạn Atterberg 0.15
Module biến dạng 0.30
Chỉ tiêu sức chống cắt 0.30
Cường độ nén một trục 0.40
Kiểm tra thống kê, loại trừ số lớn Ai theo công thức sau:
A A i ' CM
Nhóm 2 Trang 4
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
trong , lực dính đơn vị c và mô đun biến dạng của đất E, cường độ cực hạn về nén
một trục của đá cứng Rn ...)
Trong trường hợp cá biệt khi thiết kế nền không dựa trên các đặc trưng về độ
bền và biến dạng của đất thì cho phép dùng các thông số khác đặc trưng cho tác
dụng qua lại giữa móng với đất nền và xác định bằng thực nghiệm (hệ số cứng của
nền,...)
Trị tiêu chuẩn các đặc trưng của đất cần xác định trên cơ sở những thí nghiệm
trực tiếp làm tại hiện trường hoặc trong phòng thí nghiệm đối với đất có kết cấu tự
nhiên cũng như đối với đất có nguồn gốc nhân tạo và đất mượn.
Trị tiêu chuẩn của tất cả các đặc trưng của đất (trừ lực dính đơn vị và góc ma
sát trong) là trị trung bình cộng các kết quả thí nghiệm riêng rẽ.
Trị tiêu chuẩn Atc các đặc trưng của đất theo kết quả thí nghiệm trực tiếp trong
phòng và hiện trường được xác định theo công thức:
1 n
A Ai
tc
n i 1
Trong đó: Ai là trị số riêng biệt của đặc trưng;
n là số lần thí nghiệm của đặc trưng.
Việc xử lý các kết quả thí nghiệm cắt trong phòng nhằm xác định trị tiêu
chuẩn của lực dính đơn vị ctc và góc ma sát trong tc tiến hành bằng cách tính toán
theo phương pháp bình phương nhỏ nhất sự phụ thuộc tuyến tính đối với toàn bộ
tổng hợp đại lượng thí nghiệm trong đơn nguyên địa chất công trình:
p tg c
trong đó:
là sức chống cắt của mẫu đất;
p là áp lực pháp tuyến truyền lên mẫu đất.
Trị tiêu chuẩn ctc và tg tc được tính toán theo các công thức:
1 n n n n
c i i i i i
tc 2
i 1 i 1 i 1 i 1
1 n n n
tg tc n
i 1
i i
i 1
i i
i 1
Nhóm 2 Trang 5
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
2
n
n
kd
Trong đó:
Atc là trị tiêu chuẩn của đặc trưng đang xét quy định ở trên.
kđ là hệ số an toàn về đất.
Khi tìm trị tính toán của các đặc trưng về độ bền (lực dính đơn vị c, góc ma sát
trong của đất và cường độ giới hạn về nén một trục Rn của đá cứng) cũng như
khối lượng thể tích thì hệ số an toàn về đất kd dùng để tính nền theo sức chịu tải và
theo biến dạng quy định ở trên tùy thuộc vào sự thay đổi của các đặc trưng ấy, số
lần thí nghiệm và trị xác suất tin cậy .
Đối với các đặc trưng về độ bền của đất c, , Rn và thì hệ số an toàn đất kd
được xác định như ở sau (Đối với các đặc trưng khác của đất cho phép lấy kd =1, tức
là trị tính toán cũng là trị tiêu chuẩn).
1
Xác định kd cho các đặc trưng về độ bền của đất c, , Rn và : kd
1
Trong công thức trên dấu trước đại lượng được chọn sao cho đảm bảo độ tin
cậy lớn nhất khi tính toán nền hay móng.
là chỉ số độ chính xác đánh giá trị trung bình các đặc trưng của đất được quy
định theo sau:
Nhóm 2 Trang 6
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Trong đó:
t là hệ số lấy theo Bảng A.1 Phụ lục A trong tiêu chuẩn tùy thuộc vào xác
suất tin cậy và số bậc tự do (n-1) khi xác định trị tính toán Rn , và (n - 2) khi
thiết lập trị tính toán c và .
Xác suất tin cậy của trị tính toán các đặc trưng của đất được lấy bằng:
= 0,95 khi tính nền theo sức chịu tải (tính theo TTGH I)
= 0,85 khi tính nền theo biến dạng (tính theo TTGH II)
Độ tin cậy để tính nền của cầu và cống lấy theo chỉ dẫn ở 15.5 TCVN
9362:2012
Đối với công trình cấp I cho phép dùng xác suất tin cậy lớn hơn nhưng không
quá 0,99 để xác định trị tính toán các đặc trưng của đất.
là hệ số biến đổi của đặc trưng:
Atc
là sai số toàn phương trung bình của đặc trưng.
Sai số toàn phương trung bình được tính toán theo các công thức:
Đối với c và .
1 n 2 n
c
i 1
i ; tg
Trong đó:
n 2
1
pi tg tc ctc i
n 2 i 1
Đối với Rn:
1 n
2
R Rtc Ri
n 1 i 1
Đối với :
1 n tc
i
2
n 1 i 1
Nhóm 2 Trang 7
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Bảng 1.3 - Hệ số t dùng để xác định chỉ số độ chính xác trị trung bình đặc trưng
của đất
Số bậc tự do (n -1) đối với Rn Hệ số t ứng với xác suất tin cậy
và , (n - 2) đối với c và 0,85 0,9 0,95 0,98 0,99
2 1,34 1,89 2,92 4,87 6,96
3 1,25 1,64 2,35 3,45 4,54
4 1,19 1,53 2,13 3,02 3,75
5 1,16 1,48 2,01 2,74 3,36
6 1,13 1,44 1,94 2,63 3,14
7 1,12 1,41 1,90 2,54 3,00
8 1,11 1,40 1,86 2,49 2,90
9 1,10 1,38 1,83 2,44 2,82
10 1,10 1,37 1,81 2,40 2,76
11 1,09 1,36 1,80 2,36 2,72
12 1,08 1,36 1,78 2,33 2,68
13 1,08 1,35 1,77 2,30 2,65
14 1,08 1,34 1,76 2,28 2,62
15 1,07 1,34 1,75 2,27 2,60
16 1,07 1,34 1,75 2,26 2,58
17 1,07 1,33 1,74 2,25 2,57
18 1,07 1,33 1,73 2,24 2,55
19 1,07 1,33 1,73 2,23 2,54
20 1,06 1,32 1,72 2,22 2,53
25 1,06 1,32 1,71 2,19 2,49
30 1,05 1,31 1,70 2,17 2,46
40 1,05 1,30 1,68 2,14 2,42
60 1,05 1,30 1,67 2,12 2,39
Nhóm 2 Trang 8
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Nhóm 2 Trang 9
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
1.2.2. LỚP 1:
Đặc điểm: Bùn sét, xám xanh đen, trạng thái chảy.
Độ sâu lớp đất:
Độ sâu mặt lớp đất Độ sâu đáy lớp đất Bề dày lớp đất
Tên HK
(m) (m) (m)
HK2 -1.00 -5.50 4.50
HK3 -1.40 -5.80 4.40
HK4 -1.70 -5.50 3.80
Lớp này có 6 mẫu nên dùng phương pháp loại trừ các mẫu có hệ số biến động
> [ ], chỉ giữ lại các mẫu có hệ số biến động ≤ [ ].
Đặc trưng tiêu chuẩn là giá trị trung bình.
Đặc trưng tính toán tính cho trạng thái giới hạn I và trạng thái giới hạn II.
a/ Dung trọng tự nhiên:
n 6
i i
Giá trị trung bình: tb i 1
i 1
15.08 (kN/m3)
n 6
i tb
2
Nhóm 2 Trang 10
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Itt tc (1 I ) nên:
+ = 15.31 (kN/m3)
- = 14.86 (kN/m3)
* TTGH II:
0.85 t 1,16 0.018
t II 1.16 II II 0.009
n6 n 6
IItt tc (1 II ) , nên:
+ = 15.21 (kN/m3)
- = 14.96 (kN/m3)
b/ Dung trọng đẩy nổi:
Nhóm 2 Trang 11
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Giá trị tiêu chuẩn: Sử dụng hàm LINEST trong chương trình phần mềm
MICROSOFT EXCEL.
Cách tính: Ta ghi kết quả ứng suất cắt cực đại τ vào cột 1 và ứng suất pháp σ
tương đương vào cột 2. Sau đó chọn một bảng gồm các giá trị của ứng suất cắt và
ứng suất pháp, đánh lệnh LINEST(vị trí dãy số τ, dãy số σ, 1,1) xong ấn tổ hợp
phím Shift+Ctrl+Enter. Ta được kết quả:
tg φ = 0.064 c = 6.067
0.008 0.570
0.729 1.139
59.305 22.000
76.960 28.550
tgφ tc = 0.064 φ tc 3039'56''
Theo kết quả trên ta có:
c tc 6.07 (kN/m 2 )
Nhóm 2 Trang 12
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
c
c 0.094 < = 0.300 cI t I c 0.161
c tc
cI 7.04 (kN / m2 )
cI c (1 c )
tc
* TTGH II:
0.85
t II 1.06
n 2 22
tg
tg 0.130 < = 0.300 tg II t II tg 0.138
tg tc
c
c 0.094 < = 0.300 cII t II c 0.099
c tc
cII 6.67 (kN / m 2 )
cII c (1 c )
tc
1.2.3. LỚP 2:
Đặc điểm: Sét pha, xám trắng-vàng, trạng thái dẻo mềm.
Độ sâu lớp đất:
Độ sâu mặt lớp đất Độ sâu đáy lớp đất Bề dày lớp đất
Tên HK Số SPT
(m) (m) (m)
HK2 -5.50 -9.60 4.10 5-8
HK3 -5.80 -10.00 4.20 5 - 10
HK4 -5.50 -9.70 4.20 6-7
Nhóm 2 Trang 13
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Lớp này có 8 mẫu nên dùng phương pháp loại trừ các mẫu có hệ số biến động
> [ ], chỉ giữ lại các mẫu có hệ số biến động ≤ [ ].
Đặc trưng tiêu chuẩn là giá trị trung bình.
Đặc trưng tính toán tính cho trạng thái giới hạn I và trạng thái giới hạn II.
a/ Dung trọng tự nhiên:
Nhóm 2 Trang 14
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Giá trị tiêu chuẩn: Sử dụng hàm LINEST trong chương trình phần mềm
MICROSOFT EXCEL. Ta được kết quả:
Nhóm 2 Trang 15
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
tg φ = 0.196 c = 18.319
0.017 2.250
0.857 5.196
132.224 22.000
3569.179 593.855
cI 22.18(kN / m 2 )
cI 14.46 (kN / m )
2
* TTGH II:
tg II 0.214 II 1203' 21''
tg II 0.178 II 10 4 '1"
0
1.2.4. LỚP 3:
Đặc điểm: Cát pha, xám trắng – nâu vàng, trạng thái dẻo.
Độ sâu lớp đất:
Độ sâu mặt lớp đất Độ sâu đáy lớp đất Bề dày lớp đất
Tên HK
(m) (m) (m)
HK2 -9.60 -40.60 31.00
HK3 -10.00 -40.30 30.30
HK4 -9.70 -41.00 30.30
Lớp này có 46 mẫu nên dùng phương pháp loại trừ các mẫu có hệ số biến
động > [ ], chỉ giữ lại các mẫu có hệ số biến động ≤ [ ].
Đặc trưng tiêu chuẩn là giá trị trung bình.
Nhóm 2 Trang 16
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Đặc trưng tính toán tính cho trạng thái giới hạn I và trạng thái giới hạn II.
a/ Dung trọng tự nhiên:
Nhóm 2 Trang 17
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Nhóm 2 Trang 18
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Nhóm 2 Trang 19
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Nhóm 2 Trang 20
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Nhóm 2 Trang 21
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Nhóm 2 Trang 22
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Giá trị tiêu chuẩn: Sử dụng hàm LINEST trong chương trình phần mềm
MICROSOFT EXCEL. Ta được kết quả:
tg φ = 0.423 c = 9.27
0.005 1.261
0.979 6.984
8430.899 182.000
411278.710 8878.380
cI 11.35(kN / m2 )
cI 7.18(kN / m )
2
* TTGH II:
tg II 0.428 II 2309 '14 ''
tg II 0.418 II 22 41'20"
0
cII 10.58(kN / m 2 )
cII 7.96 (kN / m )
2
Nhóm 2 Trang 23
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
1.2.5. LỚP 4:
Đặc điểm: Sét, xám trắng-vàng-nâu đỏ, trạng thái nửa cứng đến cứng.
Độ sâu lớp đất:
Độ sâu mặt lớp đất Độ sâu đáy lớp đất Bề dày lớp đất
Tên HK
(m) (m) (m)
HK2 -40.60 -52.50 11.90
HK3 -40.30 -53.00 12.70
HK4 -41.00 -50.50 9.50
Lớp này có 17 mẫu nên dùng phương pháp loại trừ các mẫu có hệ số biến
động > [ ], chỉ giữ lại các mẫu có hệ số biến động ≤ [ ].
Đặc trưng tiêu chuẩn là giá trị trung bình.
Đặc trưng tính toán tính cho trạng thái giới hạn I và trạng thái giới hạn II.
a/ Dung trọng tự nhiên:
Nhóm 2 Trang 24
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Nhóm 2 Trang 25
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Nhóm 2 Trang 26
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Giá trị tiêu chuẩn: Sử dụng hàm LINEST trong chương trình phần mềm
MICROSOFT EXCEL. Ta được kết quả:
tg φ = 0.290 c = 59.35
0.009 2.518
0.938 8.476
995.368 66.000
71508.202 4741.503
* TTGH II:
tg II 0.30 II 160 41'16 ''
tg II 0.28 II 15 39 '28"
0
cII 62.01(kN / m2 )
cII 56.68(kN / m )
2
Nhóm 2 Trang 27
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
1.2.6. LỚP 5:
Đặc điểm: Sét pha, xám xanh-xám vàng-xám nâu, trạng thái nửa cứng.
Độ sâu lớp đất:
Độ sâu mặt lớp đất Độ sâu đáy lớp đất Bề dày lớp đất
Tên HK
(m) (m) (m)
HK2 -52.50 -56.50 4.00
HK3 -53.00 -57.80 4.80
HK4 -50.50 -57.20 6.70
Lớp này có 8 mẫu nên dùng phương pháp loại trừ các mẫu có hệ số biến động
> [ ], chỉ giữ lại các mẫu có hệ số biến động ≤ [ ].
Đặc trưng tiêu chuẩn là giá trị trung bình.
Đặc trưng tính toán tính cho trạng thái giới hạn I và trạng thái giới hạn II.
a/ Dung trọng tự nhiên:
Nhóm 2 Trang 28
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Nhóm 2 Trang 29
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Giá trị tiêu chuẩn: Sử dụng hàm LINEST trong chương trình phần mềm
MICROSOFT EXCEL. Ta được kết quả:
tg φ = 0.277 c = 29.96
0.011 2.944
0.959 6.726
675.658 29.000
30567.084 1311.973
* TTGH II:
tg II 0.29 II 1605'45''
tg II 0.27 II 14 54 '3"
0
Nhóm 2 Trang 30
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
1.2.7. LỚP 6:
Đặc điểm: Cát pha, xám tro, trạng thái dẻo.
Độ sâu lớp đất:
Độ sâu mặt lớp đất Độ sâu đáy lớp đất Bề dày lớp đất
Tên HK
(m) (m) (m)
HK2 -56.50 -60.00 3.50
HK3 -57.80 -90.00 4.80
HK4 -57.20 -80.00 22.80
Lớp này có 30 mẫu nên dùng phương pháp loại trừ các mẫu có hệ số biến
động > [ ], chỉ giữ lại các mẫu có hệ số biến động ≤ [ ].
Đặc trưng tiêu chuẩn là giá trị trung bình.
Đặc trưng tính toán tính cho trạng thái giới hạn I và trạng thái giới hạn II.
a/ Dung trọng tự nhiên:
Nhóm 2 Trang 31
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Nhóm 2 Trang 32
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Nhóm 2 Trang 33
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Nhóm 2 Trang 34
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Nhóm 2 Trang 35
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Giá trị tiêu chuẩn: Sử dụng hàm LINEST trong chương trình phần mềm
MICROSOFT EXCEL. Ta được kết quả:
tg φ = 0.452 c = 9.12
0.007 1.823
0.975 8.151
4613.891 118.000
306505.722 7838.866
Nhóm 2 Trang 36
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
* TTGH II:
tg II 0.459 II 24039 '10 ''
tg
II 0.445 II 23 59 '42"
0
Nhóm 2 Trang 37
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Nhóm 2 Trang 38
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Ntt Ntt
HYtt MXtt MYtt
HXtt
Nhóm 2 Trang 39
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Nhóm 2 Trang 40
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
As,cal
Chiều dài neo tính toán: Lan 1L0,an
As,ef
Trong đó:
1 là hệ số, kể đến ảnh hưởng của trạng thái ứng suất của bê tông và cốt thép và
ảnh hưởng của giải pháp cấu tạo vùng neo của cấu kiện đến chiều dài neo. Với thép
không ứng suất trước, có gân với các đầu để thẳng lấy 1 0.1
As ,cal , As ,ef là tiết diện ngang của thép theo tính toán và thực tế, As,cal / As,ef 1
Vậy chiều dài neo tính toán: Lan 550 mm → Chọn Lan 800 mm 0.8 m .
- Chiều dài cọc phải đúc: L = 42.3 – 3.2 + (0.8 +0.1) = 40.0 m.
- Chọn 4 đoạn cọc, mỗi đoạn cọc 10 m.
Nhóm 2 Trang 41
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Nhóm 2 Trang 42
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
2.3.3. CHỌN KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN NGANG VÀ THÉP CHỊU LỰC CHO CỌC:
- Chọn kích thước tiết diện ngang của cọc:
→ Chọn cọc có tiết diện hình vuông 400x400 (d= 400mm = 0.4m)
- Thép dọc chịu lực trong cọc có đường kính d18
2.4. TÍNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC:
2.4.1. SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC THEO VẬT LIỆU:
Rcd , m ( b 2 Rb Abt Rsc Asc )
Trong đó:
Nhóm 2 Trang 43
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Rb, Rsc: Cường độ tính toán của bê tông và cốt thép theo TTGH1.
Rb = 17 MPa, Rsc = 350 MPa
γb2 = 1.0: Hệ số điều kiện làm việc của bê tông.
Abt, Asc: Diện tích phần bê tông và cốt thép trong tiết diện ngang cọc.
Ab = 400x400 = 160x103 mm2
Asc = 2035 mm2
Abt Ab Asc 160000 2035 158 103 mm 2
φ : Hệ số xét ảnh hưởng uốn dọc
1.028 0.0000288 2 0.0016
l1
Với độ mảnh của cọc ,
r
I
1, r 0.12 m
A
bh3
Bán kính quán tính: I 2.1 103 m4
12
2
l1 : Chiều dài ngàm tương đương của cọc trong đất, l1 l0 , mục 7.1.8 trang
17 TCVN 10304:2014.
l0 0 , với trường hợp cọc nằm dưới mặt đất
kb p
Hệ số biến dạng của cọc: 5
c EI
bp: Bề rộng quy ước của cọc
d 0.4 m 0.8 m b p 1.5 d 0.5 1.5 0.4 0.5 1.1 m
k: Hệ số tỉ lệ, phụ thuộc vào lớp đất bao quanh cọc. Tra bảng A.1 trang 72 TCVN
10304:2014. Dựa theo chiều dài ngàm tương đương của cọc trong đất mà ta biết lớp đất
bao quanh cọc. Chọn trước k = 8200 kN/m4
E = 32.5x103 MPa: Module đàn hồi của vật liệu cọc
γc = 3.0: Hệ số điều kiện làm việc, đối với cọc độc lập.
Thay số vào ta được:
0.53 , l1 3.75 m
Nhóm 2 Trang 44
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Với l1 3.75 m , cọc ngàm vào lớp đất 2 có IL = 0.52, tra bảng A.1 trang 72
TCVN 10304:2014 chọn lại k = 6376 kN/m4
Ta được 0.51 , l1 3.94 m .
Với l1 3.94 m , cọc vẫn ngàm vào lớp đất số 2 nên chọn k = 6376 kN/m4.
l1
Vậy 34.12 28 1.028 0.0000288 2 0.0016 0.94
r
Vậy sức chịu tải của cọc theo vật liệu:
Pcd ,vl ( b 2 Rb Abt Rsc As ) 3193.65 kN
Nhóm 2 Trang 45
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Vậy sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lý đất nền:
Rc,u c ( cq qb Ab u cf fili ) 5326 kN
b/ Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền:
Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền:
Cọc chịu nén: Rc,u qb Ab u fili
Trong đó:
u: Chu vi tiết diện ngang thân cọc, u 4d 4 0.4 1.6 m
Nhóm 2 Trang 46
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Ab: Diện tích tiết diện ngang mũi cọc, Ab = 0.4 x 0.4 = 0.16 m2
qb: Cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc, qb cNc' q' p N q'
q' p : áp lực hữu hiệu theo phương thẳng đứng tại cao trình mũi cọc.
Nhóm 2 Trang 47
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
fi: Cường độ sức kháng cắt (do ma sát đơn vị) của lớp đất thứ i trên thân cọc.
Tổng: 2047.9
3276.7
Vậy sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền:
c/ Sức chịu tải của cọc theo kết quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT:
Công thức của Viện kiến trúc Nhật Bản: Rc,u qb Ab u ( f s ,i ls ,i fc,ilc ,i )
ls,i , lc,i : Chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất rời và đất dính thứ i
f s,i : Cường độ sức kháng trung bình trên đoạn cọc nằm trong lớp đất rời thứ i,
10 N s ,i
f s ,i
3
Nhóm 2 Trang 48
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
fc,i : Cường độ sức kháng trung bình trên đoạn cọc nằm trong lớp đất dính thứ i,
fc,i P f L cu,i
P : Hệ số điều chỉnh cho cọc đóng, phụ thuộc vào tỉ lệ giữa sức kháng chống thoát
nước của đất dính cu và trị số trung bình của ứng suất pháp hiệu quả thẳng đứng, xác
đinh theo biểu đồ trên hình G.2a trang 84 TCVN 10304:2014.
fL : Hệ số điều chỉnh theo độ mảnh L/d của cọc đóng, xác đinh theo biểu đồ trên hình
G.2b trang 84 TCVN 10304:2014
Nhóm 2 Trang 49
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Vậy sức chịu tải theo kết quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT:
Rc,u qb Ab u ( f s ,i ls ,i fc,i lc,i ) 2863.16 kN
Rc,u = qbAb + uΣ(fs,ils,i + fc,ilc,i) = 497.25x0.16 + 1.6x(1242.3 + 366.05) = 79.56 + 2573.36 = 2652.9 (kN)
Bảng tổng hợp sứ chịu tải của cọc theo các chỉ tiêu
STT Sức chịu tải của cọc Giá trị (kN)
1 Sức chịu tải của cọc theo vật liệu 3,193
2 Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lý đất nền 5,326
3 Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền 3,649
4 Sức chịu tải theo kết quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT 2,863
Nhóm 2 Trang 50
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
2.2.3. XÁC ĐỊNH SỨC CHỊU TẢI TIÊU CHUẨN VÀ SỨC CHỊU TẢI THIẾT
KẾ
2.2.3.1. Xác định sức chịu tải tiêu chuẩn của đất nền:
Rc,k = min (Rc,u) = min (3193; 5236; 3649; 2863) = 2863 (kN)
Trong đó:
Rc,k = 2863 (kN): là trị tiêu chuẩn sức chịu tải trọng nén của cọc đã xác định ở mục
2.2.3.1
γk là hệ số tin cậy, lấy phụ thuộc vào số lượng cọc trong móng (theo mục 7.1.11,
TCVN 10340:2014) như sau:
+ Móng có ít nhất 21 cọc γk = 1.40;
+ Móng có 11 đến 20 cọc γk = 1.55;
+ Móng có 06 đến 10 cọc γk = 1.65;
+ Móng có 01 đến 05 cọc γk = 1.75.
Vậy tùy theo γk ta lập bảng tính cho Rc,d như sau:
2.2.3.3. Xác định khả năng chịu tải của cọc trong móng:
Khả năng chịu tải của cọc xác định bằng:
γ
R , x
γ
Trong đó:
Nhóm 2 Trang 51
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
- γo là hệ số điều kiện làm việc, kể đến yếu tố tăng mức độ đồng nhất của
nền đất khi sử dụng móng cọc. γo = 1 (cọc đơn) ; γ0 = 1,15 (móng nhiều cọc).
- γn là hệ số tin cậy về tầm quan trọng của công trình. Giả thiết công trình
có tầm quan trọng cấp II với γn = 1.15 (theo Phụ lục F, TCVN 10340:2014).
Nhóm 2 Trang 52
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Trong đó:
Nhóm 2 Trang 53
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
n = 7: số lượng cọc
xi, yi : khoảng cách tử tim cọc thứ i đến trục đi qua trọng tâm các cọc tại mặt
phẳng đáy đài.
ΣMttx: tổng momen tại đáy đài quay quanh trục x tại trọng tâm nhóm cọc
ΣMtty: tổng momen tại đáy đài quay quanh trục y tại trọng tâm nhóm cọc
ΣNtt: tổng lực dọc tại trọng tâm nhóm cọc
Chiều cao đài như đã chọn ở mục 2.3.1: hd = 1 (m)
Diện tích đài móng: Sd = 7.175 (m2)
Do công trình có tầng hầm nên khi tính lực dọc, ta bỏ qua trọng lượng đất trên đài
móng.
Dời các ngoại lực ở chân cột về trọng tâm nhóm cọc (trùng với trọng tâm đáy đài):
Tải do trọng lượng bản thân đài cọc (tính theo trọng lượng đẩy nổi do đài cọc nằm
dưới mực nước ngầm):
Qđ = n x γđn x Sd x hd = 1.1 x (25 – 10) x 7.175 x 1 = 118.4 (kN)
Tải trọng qui về trọng tâm đáy đài cọc:
ΣNtt = Ntt + Qđ = 7776 + 118.4 = 7894.4 (kN)
ΣM M H h 333 221 1.0 554 kN. m
ΣM M H h 219 103 1.0 322 kN. m
x y x y x y Nc,di
Cọc
(m) (m) (m ) (m ) (m ) (m ) (kN)
7 0 0 0 0 1128
Nhóm 2 Trang 54
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Với:
d: bề rộng cọc với cọc vuông, chữ nhật 0.4 m
s: khoảng cách giữa các cọc 1.2 m
0.4
→θ arctan 18.43°
1.2
3 1 2.33 2.33 1 3
η 1 18.43 0.62
90 2 2.33
Nhóm 2 Trang 55
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Hiệu suất = = 70 %
→ Hiệu suất sử dụng cọc trong cả hai trường hợp cọc đơn và nhóm cọc đều chỉ đạt
xấp xỉ 70%, nên hệ cọc thiết kế bị dư. Chọn phương án giảm hệ cọc trong móng còn
6 cọc để tính lần 2 và kiểm tra.
Tính lần 2:
Nhóm 2 Trang 56
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
x y x y x y Nc,di
Cọc
(m) (m) (m ) (m ) (m ) (m ) (kN)
Nhóm 2 Trang 57
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Với:
d: bề rộng cọc với cọc vuông, chữ nhật 0.4 m
s: khoảng cách giữa các cọc 1.6 m
0.4
→θ arctan 18.43°
1.2
2 1 3 3 1 2
η 1 18.43 0.76
90 2 3
b. Hệ số nhóm đối với đất rời:
Lớp đất 3 trên mặt cắt địa chất là đất cát pha, trạng thái dẻo, hệ số nhóm tham khảo
theo bảng 3.4, Dữ liệu thí nghiệm nhóm cọc trên đất cát, Thiết kế móng cọc, Poulos
& Davis 1980.
→ Chọn η = 1 : thiên về an toàn.
Hệ số nhóm trung bình:
∑ n l 0.76 x 2.6 4.2 2 1 x 30.3
η 0.946
∑l 2.6 4.2 2 30.3
Điều kiện kiểm tra:
ó
Q N
Trong đó:
ó
γ
Q η n R , x 0.946 x 6 x 1735 9847 kN N 7776 kN
γ
Xét hiệu suất sử dụng cọc:
Hiệu suất = = 78 %
Nhóm 2 Trang 58
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Chiều dài cọc tính từ đáy lớp đất yếu (lớp 1):
L 42.3 5.0 37.3 m
Góc ma sát trung bình:
∑ 2.85 x 0.8 9.44 x 4.2 22.52 x 30.3 15.36 x 2
φ
∑ 37.3
20.24°
Chiều rộng và chiều dài giới hạn bởi nhóm cọc:
d d 0.4 0.4
L ó ọ 6 d 6 0.4 2.8 m
2 2 2 2
Nhóm 2 Trang 59
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
d d 0.4 0.4
B ó ọ 4 d 4 0.4 2.0 m
2 2 2 2
Chiều rộng và chiều dài MKQU:
φ 20.24
L L ó ọ 2 L tan 2.8 2 x 37.3 x tg
4 4
→L 9.4 m
φ 20.24
B B ó ọ 2 L tan 2.0 2 x 37.3 x tg
4 4
→B 8.6 m
Diện tích MKQU:
A L B 9.4 8.6 80.84 m
b. Trường hợp 2: Offset biên MKQU: tính từ đáy lớp đất yếu – (z = -5.8m)
-10.0 m
Nhóm 2 Trang 60
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Chiều dài cọc tính từ đáy lớp đất yếu (lớp 1):
L 42.3 5.8 36.5 m
Góc ma sát trung bình:
∑ 9.44 x 4.2 22.52 x 30.3 15.36 x 2
φ 21.6°
∑ 4.2 30.3 2
Chiều rộng và chiều dài giới hạn bởi nhóm cọc:
d d 0.4 0.4
L ó ọ 6 d 6 0.4 2.8 m
2 2 2 2
d d 0.4 0.4
B ó ọ 4 d 4 0.4 2.0 m
2 2 2 2
Chiều rộng và chiều dài MKQU:
φ 21.6
L L ó ọ 2 L tan 2.8 2 x 36.5 x tg
4 4
→L 8.8 m
φ 21.6
B B ó ọ 2 L tan 2.0 2 x 36.5 x tg
4 4
→B 8.0 m
Chiều cao MKQU:
H 42.3 4 38.3 m
Diện tích MKQU:
A L B 8.8 8.0 70.4 m
→ Vậy trường hợp 2 có diện tích móng khối qui ước nhỏ hơn trường hợp 1. Do đó,
để thiên về an toàn, ta chọn trường hợp 1 – biên móng khối qui ước được offset từ
đáy lớp đất yếu (lớp 1) để tính toán.
Qđ A γ h
Qđ Vđà γ V ó γ n A ọ γ h
Nhóm 2 Trang 61
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
2.5.2 Kiểm tra ổn định đất nền dưới đáy móng khối quy ước theo TTGH 2:
∑N 32899 kN
P 467.3
A 70.4 m
∑M ∑M 481.7 280 kN
P P 467.3 474.9
W W 103.2 93.8 m
∑M ∑M 481.7 280 kN
P P 467.3 459.6
W W 103.2 93.8 m
∑M 481.7 kN
P , P 467.3 471.9
W 103.2 m
∑M 280 kN
P , P 467.3 470.3
W 93.8 m
Với
.
W 103.2 (m3)
.
W 93.8 (m3)
Nhóm 2 Trang 62
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Sức chịu tải của nền dưới móng khối qui ước:
m m
R A B γ B H γ D c
k
Với:
Đáy MKQU đặt tại lớp đất cát, tra các hệ số m1, m2 tra bảng 15, TCVN 9362:2012.
m 1.2 ∶ hệ số điều kiện làm việc lớp đất nền đất sét, I 0.5
m 1.0 ∶ hệ số điều kiện làm việc của công trình tác dụng qua lại với nền
k 1.1 ∶ hệ số độ tin cậy (theo 4.6.1, TCVN 9362:2012)
Nhóm 2 Trang 63
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
1.2 1.0
R 0.3463 8.8 11.07
1.1
3.945 1.8 x 5.11 4.2 x 9.82 30.3x10.5 2 x 11.07 4.9377 56.68
→R 1855
Kiểm tra điều kiện ổn định nền dưới móng khối qui ước:
1.5 R 1.5 1855 P 474.9 thỏa
1.2 R 1.2 1855 P , 471.9 thỏa
1.2 R 1.2 1855 P , 470.3 thỏa
R 1855 P 467.3 thỏa
Vậy nền dưới đáy móng thỏa điều kiện 4.6.19 – TCVN 9362:2012.
S 8cm
Tính áp lực gây lún:
kN
P P 467.3 419.58 47.7
m
Áp lực hữu hiệu theo phương thẳng đứng tại cao trình mũi cọc:
∑ 1.1x 14.86+4.7 x 5+4.2x9.78+30.3x 10.45+2x 11.01 = 419.58 (kN)
Chọn chiều dày lớp phân tố h 2 (m)
Quan hệ e P: thống kê cho các mẫu HK3 nằm trong độ sâu tính toán từ độ sâu
42m.
Nhóm 2 Trang 64
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Nhóm 2 Trang 65
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Nhóm 2 Trang 66
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Tổng độ lún
S 1.61 8 cm → thỏa điều kiện lún
Nhóm 2 Trang 67
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Điều kiện tính toán chọc thủng theo TCVN 5574:2018 trong điều kiện đài cọc
không đặt cốt đai:
∑M ∑M F
1
M , M , 2F ,
F ∑M ∑M
1 2
F , M , M ,
Trong đó:
Lx: đường bao theo phương x vuông góc với cạnh biên của cột
→ Lx = bc+ho = 0.7 + 0.65 = 1.35 (m)
Ly: đường bao theo phương y song song với cạnh biên của cột
→ Ly = hc+ho = 1.0 + 0.65 = 1.65 (m)
u: chu vi đường bao tính toán
→ u = 2(Lx + Ly)= 6 (m)
Momen kháng uốn đối với trường hợp cột giữa:
Wbx = Lx (Lx/3 + Ly) = 2.835 (m2)
Wby = Ly (Ly/3 + Lx) = 3.135 (m2)
Nhóm 2 Trang 68
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Đối với lực tập trung F, để thiên về an toàn, phản lực đầu cọc chỉ do lực dọc gây ra
(không xét đến moment, lực ngang, trọng lượng bản thân đài cọc và đất trên nền đài
cọc và được tính với hệ số vượt tải n 0.9)
F = Ntt – 0.9 x [(N2 + N5) + 0.375*(N1 +N3 +N4 +N6)]/1.15
= 7776 – 0.9 [(1202 + 1432)+ 0.375*(1135+1269+1365+1500)]/1.15
= 4168 (kN)
Lực tập trung gới hạn Fbu:
Fbu = Rbt x Ab = Rbt x u x h0 = 1.3 x 103 x 6 x 0.65 = 5070 (kN)
∑M ∑M
M , M , 2F ,
∑M ∑M
1
M , M , F ,
Vậy đài cọc với hd = 0.8(m) không thỏa điều kiện chọc thủng.
Nhóm 2 Trang 69
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Mô hình tháp chọc thủng trong đài cọc có kích thước như hình sau:
Điều kiện tính toán chọc thủng theo TCVN 5574:2018 torng điều kiện đài cọc
không đặt cốt đai:
∑M ∑M F
1
M , M , 2F ,
Nhóm 2 Trang 70
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
F ∑M ∑M
1 2
F , M , M ,
Trong đó:
Lx: đường bao theo phương x vuông góc với cạnh biên của cột
→ Lx = bc+ho = 0.7 + 0.75 = 1.45 (m)
Ly: đường bao theo phương y song song với cạnh biên của cột
→ Ly = hc+ho = 1.0 + 0.75 = 1.75 (m)
u: chu vi đường bao tính toán
→ u = 2(Lx + Ly)= 6.4 (m)
Momen kháng uốn đối với trường hợp cột giữa:
Wbx = Lx (Lx/3 + Ly) = 3.238 (m2)
Wby = Ly (Ly/3 + Lx) = 3.558 (m2)
∑M ∑M
M , M , 2F ,
Nhóm 2 Trang 71
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
∑M ∑M
1
M , M , F ,
Vậy đài cọc với hd = 0.9(m) thỏa điều kiện chọc thủng.
2.7 TÍNH TOÁN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN CHỊU CẮT CỦA ĐÀI CỌC:
Điều kiện kiểm tra theo TCVN 5574:2018:
Q Q Q (*)
Trong đó:
Q: lực cắt trên tiết diện nghiêng với chiều dài hình chiếu C lên trục dọc cấu kiện
Qb: lực chống cắt bởi bêtông trong tiết diện nghiêng
Qsw: lực chống cắt bởi cốt thép đai trong tiết diện nghiêng
Lực chống cắt do bê tông:
φ R b h
Q
C
φ 1.5 : hệ số kể đến ảnh hưởng của cốt thép dọc,lực bám dính và đặc điểm
trạng thái ứng suất của bê tông.
b = 3.3m : bề rộng đài móng
Nhóm 2 Trang 72
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Theo mục 8.1.3.4, TCVN 5574:2018, tính toán được tiến hành với các tiết diện
nghiêng nằm dọc theo chiều dài cấu kiện ở đoạn đầu mút của nó và tại các vị trí cắt
côt thép dọc. Theo đó, chiều dài nguy hiểm nhất của hình chiếu tiết diện nghiêng (c)
phải lấy trong khoảng [ho , 2ho]. Chọn c = ho = 0.75m
1.5 x 1.3 x 10 x 3.3 x 0.75
Q 4826 kN
0.75
Ngoài ra Qb cần thỏa điều kiện:
0.5R b h Q 2.5R b h
→ 1608 kN ≤ Qb = 4826 kN ≤ 8043 kN : thỏa
Do đài móng không đặt cốt đai nên Q 0
Q = P1+P2+P3 = 1135 + 1202 +1269 = 3606 kN
Q = P4+P5+P6 = 1365 + 1432 + 1500 = 4279 kN
(*) → Qmax = 4279 kN < Qb = 4826 kN : thỏa
2.8 TÍNH TOÁN KIỂM TRA CỌC THEO ĐIỀU KIỆN CẨU LẮP:
Trọng lượng bản thân có tính đến hệ số động khi cẩu lắp và dựng cọc:
kN
q k γ d 1.5 25 0.4 6
m
Khi dựng cọc:
Nhóm 2 Trang 73
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Vậy moment lớn nhất khi cẩu lắp và dựng cọc là:
M max M1, M2 25.8 kN. m
Kiểm tra lại cốt thép dọc của cọc:
Nhóm 2 Trang 74
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
M 25.8 10
α 0.0309
R b h 17 400 350
ξ 1 1 α 1 √1 2 0.0309 0.0314
ξ R b h 0.0314 17 400 350
A 213 mm
R 350
Vậy cốt thép trong cọc với 2ϕ18 mỗi phía (As = 509 mm2) đã đủ điều kiện vận
chuyển và lắp dựng.
M P l
Với:
P : phản lực đầu cọc nằm trong phạm vi bản consol
l : khoảng cách từ lực P tới mép mặt ngàm từ mép cột đến tâm của cọc
Moment theo phương cạnh ngắn (phương X):
Sử dụng phần mềm Phần tử hữu hạn (SAP2000) để xác định nội lực và chuyển
vị cọc. Ta giải bài toán theo nền đàn hồi Winkler, chia phần cọc nằm trong từng
lớp đất thành các lò xo có khoảng cách a = 1m.
Khi tính toán cọc chịu tải ngang, đất quanh cọc được xem như môi trường đàn
hồi biến dạng tuyến tính đặc trưng bằng hệ số nền Cz.
i i
Cz =
Trong đó:
ki: hệ số tỉ lệ (kN/m4), được lấy theo Bảng A.1 từ phụ lục A, tiêu chuẩn 10304:2014.
zi: độ sâu vị trí cọc (m), kể từ mặt đất đối với cọc đài cao, hoặc đáy
móng đối với cọc đài thấp. Ở đây ta lấy so với đáy móng vì cọc đài
thấp.
γc =3 : hệ số điều kiện làm việc cho cọc độc lập (Phụ Lục A, TCVN
10304: 2014)
Chia khoảng cách các lò xo là 1m. Ứng với từng vị trí của lò xo ta tìm được
giá trị độ cứng k của lò xo.
Khi đó độ cứng k của lò xo được xác định:
k C z d a k i zi d a
Nhóm 2 Trang 77
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Nhóm 2 Trang 78
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Kết quả nội lực theo mô hình chạy từ SAP2000 như sau:
a. Momen lớn nhất tại mặt ngàm: Mx,max = 57.24 kNm; My,max = 24.23 kNm;
b. Lực cắt lớn nhất tại mặt ngàm: Qy,max = 63.92 kN; Qx,max = 27.45 kN
Nhóm 2 Trang 79
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
2.10.2 KIỂM TRA LẠI CỐT THÉP CỌC CHỊU MOMEN UỐN:
Xét:
R A 350 1018
ξ 0.1416
R b h 17 400 370
trong đó:
As = 1018 (mm2) : tiết diện 4 thanh Φ18
Rs = 350 MPa: cường độ thép CB-400V
Rb = 17 MPa: cường độ bêtông B30
Chọn chiều dày lớp bê tông bảo vệ cọc: a = 30 (mm) → h0 = h – a = 370 (mm)
ξ 0.1416 ξ
→α ξ x 1 0.5ξ 0.1416 x 1 0.5 x 0.1416 0.1315
→M α R b h 0.1315 17 10 0.4 0. 37
→M 122.4 kNm > Mx,max = 57.24 (kNm)
Vậy cốt thép trong cọc với 4ϕ18 đảm bảo khả năng chịu momen.
2.10.3 KIỂM TRA LẠI CỐT THÉP CỌC CHỊU LỰC CẮT:
b) Kiểm tra cốt thép cọc trên tiết diện nghiêng chịu cắt:
Nhóm 2 Trang 80
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Nhóm 2 Trang 81
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Kết quả nội lực theo mô hình chạy từ SAP2000 như sau:
Momen lớn nhất tại mặt ngàm: Mx,max = 57.24 kNm; My,max = 24.23 kNm;
Lực cắt lớn nhất tại mặt ngàm: Qy,max = 63.92 kN; Qx,max = 27.45 kN
Lực dọc lớn nhất tại mặt ngàm: N=1,331.04 kN
Chiều dài tính toán toán của cọc là l1 = 3940 mm
2
Với l1 : Chiều dài ngàm tương đương của cọc trong đất, l1 l0 , mục
7.1.8 trang 17 TCVN 10304:2014. (đã tính trong phần Sức chịu tải của cọc theo vật
liệu)
Sức kháng của thân cọc theo chiều dài tương đương của cọc ngàm vào đất
(tính theo thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT).
Diện tích thép tính toán Asi = 640 mm2 < diện tích thép chọn As = 1018 mm2
(tiết diện 4 thanh Φ18).
Nhóm 2 Trang 82
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Theo đó, ta vẽ được biểu đồ đường cong tương tác như sau:
Điểm nguy hiểm là điểm tại điểm cọc ngàm vào đất, nằm ở vùng trong của
biểu đồ tương tác.
→ Vậy cốt thép dọc đã chọn thỏa điều kiện chịu nén lệch tâm xiên.
Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên đài cọc tính với hệ số điều kiện làm việc 1.15
N M H
N ; M ; H
1.15 1.15 1.15
Ntc(kN) MtcX(kNm) HtcY(kN) MtcY(kNm) HtcX(kN)
6761 289 192 190 89
Kết quả nội lực theo mô hình chạy từ SAP2000 như sau:
Chuyển vị ngang lớn nhất:
Δxmax = 0.4(cm); Δymax = 0.79(cm);
Góc xoay:
ψx,max = 0.00103 (rad); ψy,max = 0.00065(rad);
Nhóm 2 Trang 83
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU GVHD: ThS. Hoàng Thế Thao
Theo mục 11.12, TCVN 10304:2014, khi cọc liên kết cứng với đài cọc, giá trị
chuyển vị ngang cọc không được vượt quá 2(cm).
→ chuyển vị đầu cọc đã tính toán nhỏ hơn giá trị cho phép theo TCVN 10304:2018.
Nhóm 2 Trang 84