Professional Documents
Culture Documents
Chương 6 Dd chất điện ly
Chương 6 Dd chất điện ly
Chương 6 Dd chất điện ly
Hoạt độ và hệ số hoạt độ của các chất điện ly có thể xác định thực nghiệm bằng các
phương pháp nghiệm đông, nghiệm sôi, đo độ dẫn điện, sức điện động… nhưng cũng có thể
tính gần đúng dựa trên các phương trình của Debye và Huckel biểu diễn sự phụ thuộc của hệ số
hoạt độ vào lực ion của dung dịch chất điện ly mạnh:
A z 2i . √ I
log f i = -
1+ √ I
log f A B = - A ¿ ¿
m n
Trong đó: A: hằng số, phụ thuộc vào bản chất dung môi và nhiệt độ
z : điện tích ion
1
I : lực ion của dung dịch: I ∑ C i z i
2
2
(tổng được lấy đối với tất cả các ion trong dung dịch)
Đối với dung dịch nước và ở 25℃ : A = 0,5
2
Khi I 0,01 phương trình trên có dạng đơn giản như sau: log f i = - 0,5 z i .√ I
m
log f A B = - 0,5¿.√ I
n
+¿¿ −¿¿
Ví dụ: AgCl(r) ⇆ Ag(dd ) + Cl(dd)
K = TAgCl = [Ag ].[Cl ]
+ -
- Tích số tan của một chất phụ thuộc vào bản chất của dung môi và T. Mối liên hệ với đại lượng
nhiệt động: ∆ G° = -RTlnT A B = : ∆ H° - T: ∆ S°
m n
b. Tích số tan và độ tan của chất điện ly khó tan
n +¿¿ m−¿¿
AmBn(r) ⇆ m A(dd) + n B(dd )
Sự điện ly: S mS nS
TA m Bn = C A .C ¿
¿
B ¿
¿
S
⇒S=
√
(m+n ) TA
m
m .n
m Bn
n
c. Ảnh hưởng của các ion trong dd đến S của chất điện ly
- Ảnh hưởng của ion cùng loại: Khi có mặt ion cùng loại với các ion của chất điện ly, cân bằng
điện ly sẽ dịch chuyển theo chiều nghịch làm giảm độ tan của chất điện ly.
- Ảnh hưởng của ion khác loại: Vì chất điện ly khó tan là các chất điện ly mạnh (điện ly hoàn
toàn) nên tích số tan phải được tính theo hoạt độ:
T A B = a A ¿.a B ¿ = C A ¿. f A .C ¿. f B ¿ = (mS)m.(nS)n. f (Am+nB ) = mm.nn.S(m+n) f (Am +nB )
m n
¿ ¿ ¿ ¿
¿
B ¿
¿
m n m n
√
(m+n ) TA Bn
⇒S= m
m . n . f (Am+nB )
m n
m n
→ Khi có mặt ion lạ, lực ion tăng, dẫn đến giảm hệ số hoạt độ và do đó sẽ làm tăng độ tan của
chất điện ly khó tan.
d. Điều kiện hoà tan và kết tủa của chất điện ly khó tan
- Chất điện ly sẽ kết tủa khi: C A ¿.C B ¿ ≥ T A B ¿ ¿
m n