Professional Documents
Culture Documents
ĐS-7. HỆ PHƯƠNG TRÌNH
ĐS-7. HỆ PHƯƠNG TRÌNH
ĐS-7. HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Chú ý: Trong một số hệ phương trình đôi khi tính đối xứng chỉ thể hiện
trong một phương trình. Ta cần dựa vào phương trình đó để tìm quan hệ
từ đó suy ra qua hệ .
a) b)
c) d)
Giải:
1
FB:Toanhocsodo(Toán học Sơ đồ)
2
a) c)
b) d)
Giải:
a) Đặt điều kiện .
trình thành:
3
FB:Toanhocsodo(Toán học Sơ đồ)
.
Vì suy ra . Do đó
Với thay vào (2) ta được:
điều kiện).
Vậy hệ đã cho có nghiệm .
c) Điều kiện: .
Hệ đã cho tương đương:
Đặt
Hệ trở thành:
. . Vậy hệ
đã cho có nghiệm: .
4
.
TH1:
TH2: .
Vậy hệ có nghiệm: .
a) b)
c)
Giải:
5
FB:Toanhocsodo(Toán học Sơ đồ)
a) Điều kiện: . Trừ hai phương trình của hệ cho nhau ta thu được:
Vì
nên phương trình đã cho tương đương với: .
Hay
b) Hệ đã cho
+ Nếu .
Mặt khác khi cộng hai phương trình của hệ đã cho ta được:
. Đặt
Ta có:
6
Trường hợp 1:
c) Điều kiện:
+ ,
7
FB:Toanhocsodo(Toán học Sơ đồ)
+ …..
Một số hệ phương trình tính đẳng cấp được giấu trong các biểu thức chứa
căn đòi hỏi người giải cần tinh ý để phát hiện:
Phương pháp chung để giải hệ dạng này là: Từ các phương trình của hệ ta
nhân hoặc chia cho nhau để tạo ra phương trình đẳng cấp bậc :
a)
b)
Giải:
8
.
* .
* .
TH1: và .
TH2:
Nếu ta thay vào phương trình (*) thì thu được phương trình đẳng
cấp bậc 3:
Từ đó ta có lời giải như sau:
Ta thấy không là nghiệm của hệ.
9
FB:Toanhocsodo(Toán học Sơ đồ)
a)
b)
Giải:
a) Điều kiện: .
Phương trình (2) tương đương:
b) Dễ thấy phương trình (1) của hệ là phương trình đẳng cấp của và
Điều kiện: .
10
.
Thay vào (2) ta được:
Giải ra ta được .
a) b)
Giải:
Ta thấy vế trái của phương trình (1) là bậc 4. Để tạo ra phương trình đẳng
cấp ta sẽ thay vế phải thành .
Như vậy ta có:
+ Nếu ta có
11
FB:Toanhocsodo(Toán học Sơ đồ)
+ Nếu
Ta thấy các phương trình của hệ đều là phương trình đẳng cấp bậc 3 đối với
+ Nếu
a)
b)
Giải:
a) Điều kiện: . Phương trình (2) của hệ có dạng:
12
Trường hợp ta có hệ: .
Vế trái của các phương trình trong hệ là phương trình đẳng cấp bậc đối
với . Dễ thấy . Ta đặt thì thu được hệ:
+ Nếu thì
+ Nếu thì
b) Điều kiện: .
Từ phương trình thứ nhất ta có: thay vào phương trình thứ
hai ta thu được:
Khi ta có: thay vào phương trình thứ nhất của hệ ta thu được:
a) b)
13
FB:Toanhocsodo(Toán học Sơ đồ)
Giải:
a) Điều kiện: .
Ta thấy phương trình có nghiệm khi và chỉ khi và cùng dấu hay
Đặt suy ra
Vậy hệ có nghiệm .
14
b) Điều kiện:
Để ý rằng phương trình thứ hai của hệ là phương trình đẳng cấp đối với
. Ta thấy nếu thì từ phương trình thứ hai của hệ ta suy ra , cặp
nghiệm này không thỏa mãn hệ.
Xét . Ta chia phương trình thứ hai của hệ cho ta thu được:
Khi .
Phương trình thứ nhất của hệ trở thành: .
Điều kiện: . Ta thấy không thỏa mãn phương trình.
Ta xét . Chia bất phương trình cho ta thu được phương trình:
15
FB:Toanhocsodo(Toán học Sơ đồ)
. Vì nên ta suy ra
Biến đổi tương đương là phương pháp giải hệ dựa trên những kỹ thuật cơ bản như:
Thế, biến đổi các phương trình về dạng tích,cộng trừ các phương trình trong hệ để
tạo ra phương trình hệ quả có dạng đặc biệt…
* Ta xét các ví dụ sau:
a)
b)
c)
d)
Giải:
16
Với thay vào (1) ta có:
Theo bất đẳng thức Cauchy-Schwarz ta có
có: .
Khi
Nhận xét : Điều kiện chưa phải là điều kiện chặt của biến
Thật vậy ta có:
Mặt khác theo bất đẳng thức Cô si ta có
Đặt . Ta có hệ :
Từ suy ra
17
FB:Toanhocsodo(Toán học Sơ đồ)
. Do
Đặt:
Khi đó ta thu được hệ phương trình:
18
Vậy hệ đã cho có 2 nghiệm là:
Với
Với
Với
a)
b)
c).
Giải:
a) Cách 1: Lấy phương trình thứ hai trừ phương trình thứ nhất theo vế ta được:
Kêt luận:
Đặt ta có hệ:
b) Lấy phương trình thứ hai trừ phương trình thứ nhất, ta được:
hay
Do nên từ trên, ta có
+ Nếu
+ Nếu
20
+ Nếu thay vào phương trình (1) ta thu được: vô
nghiệm.
Kết luận:
Vậy hệ có 1 nghiệm
21
FB:Toanhocsodo(Toán học Sơ đồ)
a) b)
c) d)
Giải:
a) Từ phương trình (2) của hệ ta có:
Vì và nên
Do đó nên vô nghiệm.
Ta chỉ cần giải trường hợp . Thế vào phương trình ban đầu ta được:
. Đặt thì
22
Xét phương trình (*)
Vì x = 0 không phải là nghiệm. Ta chia hai vế phương trình cho ta có:
Đặt
+ Nếu
+ Nếu t = 18
c) Điều kiện
Vì không là nghiệm của hệ. Chia cả hai vế cho y ta được phương trình
a)
b)
c)
Giải:
a) Điều kiện: .
Phương trình (1) tương đương:
24
TH1: . Bình phương hai vế phương trình ta được:
Vậy hệ có nghiệm .
Vậy hệ có nghiệm .
c) Phương trình (1) tương đương:
.
25
FB:Toanhocsodo(Toán học Sơ đồ)
TH1: .
Vậy hệ có nghiệm
a) b)
c) d)
Giải:
a) Hệ tương đương: .
26
Với thay vào (1) ta được: (vô nghiệm).
Vậy hệ có nghiệm .
b) Hệ tương đương: .
.
Với thay vào (1) ta được: (vô nghiệm).
Vậy hệ có nghiệm .
c) Điều kiện: .
27
FB:Toanhocsodo(Toán học Sơ đồ)
TH1: .
a) b)
Giải:
28
Ta mong muốn không có số hạng bậc nhất trong phương trình nên điều kiện
là:
Từ hệ ta suy ra
Ta có
.
Ta mong muốn có dạng có nghiệm kép:
Ta có
Từ đó tính được:
a) c)
b) d)
Giải:
30
Lấy phương trình (1) cộng với 3 lần phương trình (2) của hệ ta có:
Trường hợp 2:
Lấy 2 lần phương trình (2) trừ đi phương trình (1) ta thu được:
+ Nếu
+ Nếu ta có hệ: .
Trừ hai phương trình cho nhau ta có: thay vào thì hệ vô nghiệm
d).
31
FB:Toanhocsodo(Toán học Sơ đồ)
Ta có: (1)
a) b)
Giải:
a) Ta viết lại hệ phương trình thành:
32
Từ phương trình suy ra vào phương trình thứ hai của hệ ta thu
được:
Khi
Xét
+ Nếu:
+ Nếu
a) b)
33
FB:Toanhocsodo(Toán học Sơ đồ)
Giải:
a) Để ý rằng khi thì hệ vô nghiệm
Đặt . Ta có:
Vậy hệ có nghiệm .
b) Điều kiện: .
Hệ đã cho tương đương:
Đặt hệ thành:
34
Vậy hệ có nghiệm .
a) b)
Giải:
a) Điều kiện: .
TH1: .
35
FB:Toanhocsodo(Toán học Sơ đồ)
TH2: (loại).
Vậy hệ có nghiệm .
Ta thấy không thỏa mãn hệ.Chia phương trình đầu cho , phương
Đặt ta có hệ mới
a) b)
Giải
a) Nhận thấy không là nghiệm của hệ.
Chia hai vế phương trình cho ta có:
36
.
Đặt . Hệ thành: .
Vậy hệ có nghiệm .
Đặt .
Hệ thành: .
Vậy hệ có nghiệm .
37
FB:Toanhocsodo(Toán học Sơ đồ)
a) b)
Giải
a) Triển khai phương trình (1)
(1)
.
Nhận thấy không là nghiệm của hệ.
Vậy hệ có nghiệm .
38
Đặt . Hệ thành:
Vậy hệ có nghiệm .
a) b)
Giải
Giải hệ:.
Hệ phương trình tương đương với :
Đặt .
Hệ thành: .
39
FB:Toanhocsodo(Toán học Sơ đồ)
TH1: .
TH2: .
Điểm mấu chốt khi giải hệ bằng phương pháp biến đổi theo các hằng đẳng
thức:
Ta xét các ví dụ sau:
Ví dụ 1: Giải các hệ phương trình sau
a) b)
Giải
. Do suy ra
40
.
Vậy hệ có nghiệm
b) Điều kiện: .
Ta viết lại phương trình (1) thành:
a)
b)
Giải
a) Điều kiện: .
Ta thấy không là nghiệm của hệ. chia hai vế của (1) cho ta được:
41
FB:Toanhocsodo(Toán học Sơ đồ)
. Từ đó tính được
Vậy hệ đã cho có nghiệm .
Đặt . Ta có .
. Vậy hệ có nghiệm .
a)
b)
Giải
a)Điều kiện:
42
Điều kiện xác định của phương trình (4) là:
Ta có do điều kiện
Kết luận:
b)Điều kiện: .
Nhận thấy thì hệ vô nghiệm. Ta xét khi
Từ phương trình (1) ta sử dụng phương pháp liên hợp:
PT(1)
Rõ ràng , từ đó suy ra .
Đặt suy ra
.
43
FB:Toanhocsodo(Toán học Sơ đồ)
Vậy hệ có nghiệm .
Khi trong hệ phương trình có chứa phương trình bậc hai theo ẩn hoặc ta
có thể nghỉ đến các hướng xử lý như sau:
* Nếu chẵn, ta giải theo rồi thế vào phương trình còn lại của hệ để giải
tiếp
* Nếu không chẵn ta thường xử lý theo cách:
+ Cộng hoặc trừ các phương trình của hệ để tạo được phương trình bậc hai có
chẵn hoặc tạo thành các hằng đẳng thức
+ Dùng điều kiện để tìm miền giá trị của biến . Sau đó đánh giá
phương trình còn lại trên miền giá trị vừa tìm được:
Ta xét các ví dụ sau:
a)
b)
Giải
Xét phương trình (1) của hệ ta có:
. Ta coi đây là phương trình
bậc 2 của thì ta có: . Từ đó suy ra
44
Trường hợp 1: . Từ phương trình của hệ ta có điều kiện:
Suy ra
Do nên
a)
45
FB:Toanhocsodo(Toán học Sơ đồ)
b)
c)
Giải
Điều kiện: .
suy ra
Trường hợp 1: .
Do suy ra phương trình vô nghiệm.
Trường hợp 2: thay vào phương trình 2 của hệ ta có:
Ta có: .
Nghĩa là , suy ra .
Vậy hệ có nghiệm .
b) Điều kiện: .
47
FB:Toanhocsodo(Toán học Sơ đồ)
suy ra
Để giải được hệ phương trình bằng phương pháp đánh giá ta cần nắm chắc các
bất đẳng thức cơ bản như: Cauchy, Bunhicopxki, các phép biến đổi trung gian
giữa các bất đẳng thức, qua đó để đánh giá tìm ra quan hệ
Ngoài ra ta cũng có thể dùng hàm số để tìm GTLN, GTNN từ đó có hướng
đánh giá, so sánh phù hợp.
a) b)
Giải
a) Điều kiện: .
48
Đặt .
Ta có: .
Vậy .
Đẳng thức xảy ra khi . Thay vào(2) ta tìm được nghiệm của phương
trình.
Nghiệm của hệ .
b) Điều kiện: .
Ta có
a) với
49
FB:Toanhocsodo(Toán học Sơ đồ)
b) .
Giải
a) Hiển nhiên là một nghiệm của hệ. Ta xét và . Cộng
theo vế hai phương trình trong hệ ta được
. Chú ý rằng
Với ta có .
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi . Với . Khả năng này không
thể xảy ra. Thật vậy, không làm mất tính tổng quát giả sử thì rõ ràng
đẳng thức (1) không thể xảy ra. Vậy hệ có hai nghiệm là .
Ta sẽ chứng minh:
Mặt khác ta cũng có: nên sẽ được chứng minh nếu ta chỉ ra
được:
50
Vì y > 0 chia hai vế cho đặt bất đẳng thức trở thành.
Kết hợp tất cả các vấn đề vừa chỉ ra ta thấy chỉ có bộ số thỏa mãn điều
a) với
b)
Giải
Ta có:
(*)
51
FB:Toanhocsodo(Toán học Sơ đồ)
Từ đó suy ra
phương trình:
a)
b)
Giải
a) Điều kiện:
b) Điều kiện:
Chuyển vế và bình phương ở phương trình thứ nhất của hệ ta thu được:
1)
2)
3)
4)
5)
6)
7)
8)
9)
10)
11)
12) .
13)
54
14)
15)
16)
17)
18)
19)
20)
21)
22)
23)
24)
25)
55
FB:Toanhocsodo(Toán học Sơ đồ)
26)
27)
28)
29)
30)
31)
32)
33)
34)
56
35)
36)
37)
38)
39)
40)
41)
42)
43)
44)
45)
57
FB:Toanhocsodo(Toán học Sơ đồ)
46)
47)
48)
49)
50)
51)
52)
53)
54)
55)
58
56)
57)
58)
. Tương tự ta cũng có
Ta có thể giải nhanh hơn như sau: Lấy phương trình (2) trừ 6 lần phương trình
(1) thì thu được: .
59
FB:Toanhocsodo(Toán học Sơ đồ)
. Đây là phương
Nhân hai vế của phương trình: (2) với 2 rồi cộng với phương trình (1) ta được:
60
Cách khác: Ta viêt lại hệ thành:
1.
. Đặt thu
đây là hệ đối
8) Từ hệ ta suy ra
61
FB:Toanhocsodo(Toán học Sơ đồ)
62
(tm)
Vậy hệ có nghiệm .
Điều kiện: .
Đặt , hệ thành:
thì (tm).
là
15) Phương trình (1) của hệ có thể viết lại như sau:
63
FB:Toanhocsodo(Toán học Sơ đồ)
Thay vào phương trình (2) của hệ ta tìm được các nghiệm là
.
Hay
Hay
.Ta được:
18)
đương với .
64
19) Hệ tương đương:
+)
+)
20) Ta có:
65
FB:Toanhocsodo(Toán học Sơ đồ)
bài 19
23) Ta có:
+)
+)
24) Ta có: PT 2
25) Ta có: PT 2
+) .
+) .
66
26) Điều kiện: .
Ta có:
Xét hệ:
Hệ này có nghiệm và .
27) Ta có:
Vì và
67
FB:Toanhocsodo(Toán học Sơ đồ)
Kiểm tra lại, ta thấy là nghiệm duy nhất của hệ phương trình.
, suy ra hay .
Từ đây suy ra .
Kiểm tra lại, ta thấy là nghiệm duy nhất của hệ phương trình.
Xét: với
Vì
68
31) Biến đổi hệ phương trình thành:
TH2:
32) Đặt
hoặc
69
FB:Toanhocsodo(Toán học Sơ đồ)
Với
Xét .
35). ĐK:
.
Do
Hệ
70
Đặt .
Do
(*)
Nếu vô nghiệm.
Nếu
71
FB:Toanhocsodo(Toán học Sơ đồ)
- Với
- Với
vế trái của (3) luôn dương, dẫn đến phương trình này vô nghiệm.
KL:
72
Thay vào phương trình (2)và rút gọn ta được
39) Với điều kiện hệ phương trình đã cho tương đương với hệ:
Ta được
- Với
- Với
73
FB:Toanhocsodo(Toán học Sơ đồ)
ta có hệ phương trình
74
Ta lại có: .
Đặt suy ra
.
Thay vào pt thứ 2 ta được:
75
FB:Toanhocsodo(Toán học Sơ đồ)
Kết hợp với phương trình thứ nhất ta được: là nghiệm của hệ.
“Để chứng minh hàm số đồng biến trên miền xác định ta làm như sau:
Ngược lại để chứng minh hàm số nghịch biến trên miền xác định ta
Thế (1) vào (3) ta được: . Thế (4) vào phương trình
76
ta được:
46) Ta tìm cách loại bỏ . Vì không là nghiệm của phương trình (2)
nên tương đương .
Thế từ phương trình (1) vào ta thu được:
77
FB:Toanhocsodo(Toán học Sơ đồ)
Đặt .
Vậy hệ có nghiệm
Từ đó ta rút ra .
78
Đối chiếu điều kiện chỉ lấy 2 giá trị dương.
Vậy hệ có nghiệm .
Vậy hệ có nghiệm .
50) Ta có:
Từ đó suy ra
79
FB:Toanhocsodo(Toán học Sơ đồ)
Từ đó ta tính được:
Ta có: ;
Vậy hệ có nghiệm khi và chỉ khi các dấu bằng đồng thời xảy ra.
Suy ra
Từ đó tính được:
81
FB:Toanhocsodo(Toán học Sơ đồ)
Đặt ta có
Với vô nghiệm
Với
Từ đó suy ra
57) Đặt
82
Hệ nên ta có:
.
58) Từ phương trình (2) ta suy ra cùng dấu. Từ phương trình (1)
ta suy ra .
Ta có:
. Ta có:
. Ta có
83
FB:Toanhocsodo(Toán học Sơ đồ)
Ta có: . Theo
. Ta có
Suy ra
84