Professional Documents
Culture Documents
Tom Tat Ly Thuyet Lich Su 8 Ngan Gon
Tom Tat Ly Thuyet Lich Su 8 Ngan Gon
Tom Tat Ly Thuyet Lich Su 8 Ngan Gon
Chương I. THỜI XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN (Từ giữa thế kỉ
XVI đến nửa sau thế kỉ XIX)
Bài 3: Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi thế giới
Bài 4: Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Mác
Bài 6: Các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
Bài 7: Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
Bài 11: Các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
Chương IV. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 - 1918)
Bài 13: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)
Bài 14: Ôn tập lịch sử thế giới cận đại (từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917)
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (Phần từ năm 1917 đến năm 1945)
Bài 15: Cách mạng tháng Mười Nga và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng (1917
- 1921)
Bài 16: Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội (1921 - 1941)
Bài 17: Châu Âu giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)
Bài 18: Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)
Chương III. CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 -
1939)
Bài 19: Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)
Bài 20: Phong trào độc lập dân tộc ở châu Á (1918 - 1939)
Chương IV. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 - 1945)
Bài 21: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)
Bài 22: Sự phát triển của khoa học - kĩ thuật và văn hóa thế giới nửa đầu thế kỉ
XX
Bài 23: Ôn tập lịch sử thế giới hiện đại (Phần từ năm 1917 đến năm 1945)
Bài 24: Cuộc kháng chiến từ năm 1858 đến năm 1873
Bài 26: Phong trào kháng chiến chống Pháp trong những năm cuối thế kỉ XIX
Bài 27: Khởi nghĩa Yên Thế và phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi
cuối thế kỉ XIX
Bài 28: Trào lưu cải cách Duy Tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX
Chương II. XÃ HỘI VIỆT NAM TỪ NĂM 1897 ĐẾN NĂM 1918
Bài 29: Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp và những chuyển
biến về kinh tế xã hội ở Việt Nam
Bài 30: Phong trào yêu nước chống Pháp từ đầu thế kỉ XX đến năm 1918
Bài 31: Ôn tập Lịch sử Việt Nam (từ năm 1858 đến năm 1918)
1. Anh:
a. Về kinh tế:
- Trước năm 1870, Anh đứng đầu thế giới về sản xuất công nghiệp, nhưng từ
sau 1870, Anh mất dần vị trí này và tụt xuống hàng thứ ba thế giới (sau Mĩ và
Đức).
- Anh vẫn đứng đầu về xuất khẩu tư bản, thương mại và thuộc địa. Nhiều công
ti độc quyền về công nghiệp và tài chính đã ra đời, chi phối toàn bộ nền kinh tế.
b. Về chính trị:
Anh là nước quân chủ lập hiến, hai đảng Bảo thủ và Tự do thay nhau cầm
quyền, bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản.
c. Về đối ngoại:
Anh ưu tiên và đẩy mạnh chính sách xâm lược thuộc địa. Đến năm 1914, thuộc
địa Anh trải rộng khắp thế giới với 33 triệu km2 và 400 triệu dân, gấp 50 lần
diện tích và dân số nước Anh bấy giờ, gấp 12 lần thuộc địa của Đức.
=> Lê-nin gọi chủ nghĩa đế quốc Anh là: “chủ nghĩa đế quốc thực dân”.
2. Pháp:
a. Về kinh tế:
- Trước năm 1870, công nghiệp Pháp đứng hàng thứ hai thế giới (sau Anh),
nhưng từ năm 1870 trở đi, Pháp phải nhường vị trí này cho Đức và tụt xuống
hàng thứ tư thế giới.
- Pháp vẫn phát triển mạnh, nhất là các ngành khai mỏ, đường sắt, luyện kim,
chế tạo ô tô, …. Nhiều công ti độc quyền ra đời chi phối nền kinh tế Pháp, đặc
biệt trong lĩnh vực ngân hàng. Pháp cho các nước tư bản chậm tiến vay với lãi
xuất rất cao.
=> Lê-nin gọi chủ nghĩa đế quốc Pháp là: “chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi”.
Sau năm 1870, nền Cộng hòa thứ ba được thành lập, đã thi hành chính sách đàn
áp nhân dân, tích cực xâm lược thuộc địa.
=> Vì vậy, Pháp là đế quốc có thuộc địa lớn thứ hai thế giới (sau Anh), với 11
triệu km^2
3. Đức:
a. Về kinh tế:
- Trước năm 1870, công nghiệp Đức đứng hàng thứ ba thế giới (sau Anh, Pháp),
nhưng từ khi hoàn thành thống nhất (1871), công nghiệp Đức phát triển rất
nhanh, vượt qua Anh và Pháp, vươn lên thứ hai thế giới (sau Mĩ).
- Sự phát triển mạnh của công nghiệp Đức đã dẫn đến việc tập trung tư bản cao
độ. Nhiều công ti độc quyền ra đời, nhất là về luyện kim, than đá, sắt thép, …
chi phối nền kinh tế Đức.
- Đức là đế quốc “trẻ”, khi công nghiệp phát triển mạnh đòi hỏi cần có nhiều
vốn, nguyên liệu và thị trường. Những thứ này ở các nước châu Á, châu Phi rất
nhiều nhưng đã bị các đế quốc “già’ (Anh, Pháp) chiếm hết. Vì vậy, Đức hung
hãn đòi dùng vũ lực để chia lại thị trường thế giới.
=> Đặc điểm của đế quốc Đức là “chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến”.
4. Mĩ:
a. Về kinh tế:
- Trước năm 1870, tư bản Mĩ đứng thứ tư thế giới (sau Anh, Pháp và Đức).
- Từ năm 1870 trở đi, công nghiệp Mĩ đã phát triển mạnh, vươn lên vị trí số 1
thế giới. Sản phẩm công nghiệp Mĩ luôn gấp đôi Anh và gấp 1/2 các nước Tây
Âu gộp lại.
- Công nghiệp phát triển mạnh đã dẫn đến sự tập trung tư bản cao độ. Nhiều
công ti độc quyền ở Mĩ ra đời như:
….
=> Chi phối toàn bộ nền kinh tế Mĩ. Mĩ là “chủ nghĩa đế quốc với những công
ti độc quyền”.
- Nông nghiệp, nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi, lại áp dụng phương thức canh
tác hiện đại, Mĩ vừa đáp ứng đầy đủ nhu cầu lương thực trong nước, vừa xuất
khẩu cho thị trường châu Âu.
- Mĩ theo chế độ cộng hòa, đứng đầu là Tổng thống. Hai đảng Dân chủ và
Cộng hòa thay nhau cầm quyền, thi hành chính sách đối nội và đối ngoại phục
vụ cho giai cấp tư sản.
- Tăng cường bành trướng ở khu vực Thái Bình Dương, gây chiến tranh với
Tây Ban Nha để tranh giành thuộc địa, dùng vũ lực và đồng đôla để can thiệp
vào khu vực Mĩ La-tinh.
- Giữa thế kỉ XVIII, nền nông nghiệp Pháp vẫn lạc hậu, công cụ canh tác rất
thô sơ (chủ yếu dùng cày, cuốc) nên năng suất thấp. Nạn mất mùa, đói kém
thường xuyên xảy ra, đời sống nhân dân rất khổ cực.
- Trong lĩnh vực công thương nghiệp, kinh tế TBCN đã phát triển nhưng bị chế
độ phong kiến cản trở, kìm hãm. Nước Pháp bấy giờ chưa có sự thống nhất về
đơn vị đo lường và tiền tệ.
- Pháp vẫn là nước quân chủ chuyên chế do vua Lu-i XVI đứng đầu.
- Chế độ quân chủ chuyên chế: Chế độ chính trị của một nước, có triều đình
phong kiến do vua đứng đầu và mọi quyền lực tập trung trong tay nhà vua. Chế
độ quân chủ lập hiến: Chế độ chính trị của một nước, trong đó quyền lực của
vua bị hạn chế bằng một Hiến pháp do Quốc hội tư sản định ra... Nhà vua tuy ở
ngôi (trị vì) nhưng không nắm thực quyền cai trị.
- Xã hội tồn tại ba đẳng cấp là Tăng lữ, Quý tộc và Đẳng cấp thứ ba.
+ Đẳng cấp Tăng lữ, Quý tộc có trong tay mọi quyền lợi, không phải đóng thuế.
+ Đẳng cấp thứ ba (tư sản, nông dân và dân nghèo thành thị):
/ Nông dân chiếm 90% dân số, là giai cấp nghèo khổ nhất.
- Đẳng cấp: Là những tầng lớp xã hội được hình thành dưới chế độ phong kiến,
do luật pháp hoặc tập tục quy định về vị trí xã hội, quyền lợi và nghĩa vụ phác
nhau.
=> Mâu thuẫn giữa Đẳng cấp thứ ba với các Đẳng cấp Tăng lữ, Quý tộc ngày
càng gay gắt.
=> Dưới sự lãnh đạo của giai cấp tư sản, nông dân Pháp hăng hái tham gia
cách mạng để lật đổ chế độ phong kiến.
- Đại diện cho trào lưu triết học Ánh sáng Pháp là: Mông-te-xki-ơ, Vôn-te,
Giăng Giắc Rút-xô đã:
+ Kịch liệt tố cáo và lên án chế độ quân chủ chuyên chế của Lu-i XVI.
- Cuộc đấu tranh trên mặt trận tư tưởng đã thúc đẩy cách mạng sớm bùng nổ.
Sự phát triển của Cách mạng tư sản Pháp diễn ra qua ba giai đoạn chính:
Phái Lập hiến, phái Gi-rông-đanh, phái Gia-cô-banh: Phái Lập hiến gồm tầng
lớp đại tư sản để phân biệt với phái Gi-rông-đanh gồm tầng lớp tư sản công
thương và phái Gia-cô-banh gồm những người dân chủ cách mạng được quần
chúng ủng hộ.
- Sự kiện chính:
+ Tháng 8/1789, thông qua “Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền”.
+ Tháng 9/1791, Hiến pháp được thông qua, chế độ quân chủ lập hiến được
thiết lập.
- Lực lượng cầm quyền: phái Gi-rông-đanh (Tư sản công thương).
- Sự kiện:
+ Tháng 9/1792, Quốc hội thông qua Hiến pháp, thành lập nền Cộng hòa.
+ Ngày 21/1/1793, vua Luis XVI bị xử tử.
+ Tịch thu ruộng đất của thế lực phong kiến đem chia cho dân.
+ Ban hành luật giá tối đa, luật tương tối đa.
- Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, xóa bỏ những tàn tích phong kiến.
- Đáp ứng được nhiều yêu cầu của quần chúng nhân dân.
- Quần chúng nhân dân là động lực chính của cách mạng.
=> Cách mạng Pháp là cuộc cách mạng dân chủ điển hình nhất.
- Ảnh hưởng to lớn phong trào dân tộc, dân chủ ở các nước châu Âu.
*Hạn chế: tiếp tục duy trì chế độ tư hữu, không xóa bỏ triệt để áp bức…
Ý nghĩa lịch sử của các cuộc CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN
- Xác lập sự thắng lợi của Chủ nghĩa tư bản đối với chế độ phong kiến:
- Tạo điều kiện mở đường cho nền sản xuất mới Tư bản chủ nghĩa phát triển
(dẫn chứng).
- Là những cuộc cách mạng không triệt để, thể hiện Chủ nghĩa tư bản có mặt
tiến bộ nhưng cũng có những hạn chế:
+ Chưa đáp ứng đầy đủ quyền lợi của quần chúng nhân dân
+ Không hoàn toàn xoá bỏ chế độ bóc lột phong kiến, mà chỉ thay thế hình thức
bóc lột này bằng hình thức bóc lột khác
+ Thậm chí giai cấp tư sản ở một số nước còn thể hiện sự thoả hiệp với phong
kiến
Bài 3. Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi thế giới
Khái niệm:
Cách mạng công nghiệp là bước phát triển của nền sản xuất Tư bản chủ nghĩa,
diễn ra đầu tiên ở Anh rồi lan ra các nước khác. Nó thúc đẩy việc phát minh ra
máy móc, đẩy mạnh sản xuất và hình thành hai giai cấp tư sản và vô sản.
a. Tiền đề
=> Nước Anh là quê hương của cách mạng công nghiệp.
b. Thành tựu
*Máy móc:
*Luyện kim:
Năm 1850, nước Anh đã sản xuất được một nửa số gang, thép và than đá của
thế giới.
c. Đặc điểm
Chuyển từ sản xuất nhỏ, thủ công => sản xuất lớn, bằng máy móc.
a. Kinh tế
- Nhiều trung tâm công nghiệp mới và thành thị đông dân xuất hiện.
- Nâng cao năng suất lao động, tạo nguồn của cải dồi dào.
- Góp phần thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác:
II. CHỦ NGHĨA TƯ BẢN XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI
- Đầu thế kỉ XIX, thành lập các quốc gia tư sản ở Mĩ Latinh.
2. Sự xâm lược của thực dân phương Tây với các nước Á, Phi.
a. Bối cảnh
- Các nước tư bản Anh, Pháp đang phát triển (công nghiệp) => nhu cầu thuộc
địa.
b. Sự kiện
- Anh xâm chiếm Ấn Độ, Mianma, Malaixia…. (1/4 diện tích đất đai, ¼ dân số
thế giới).
=> Du nhập phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa vào châu Á và châu Phi
............................
Như vậy là VnDoc đã chia sẻ xong Tóm tắt lý thuyết Lịch sử 8 ngắn gọn. Tài
liệu trên gồm các phần lý thuyết Lịch sử 8. Hy vọng với phần tổng hợp trên sẽ
giúp ích cho các em tham khảo ôn lại tất cả các kiến thức môn Lịch sử lớp 8
của cả năm học.
Ngoài Tóm tắt Sử 8 filetype pdf trên, các bạn tham khảo thêm tài liệu Lịch sử
lớp 8, Giải bài tập Lịch sử 8, Giải Tập bản đồ Lịch Sử 8, Giải bài tập Lịch Sử 8
ngắn nhất, Tài liệu học tập lớp 8