Zgiaotrinhdaisotuyentinh Phamgiahung

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 93

TS.

PHẠM GIA HƯNG (Chủ biên)


ThS. NGUYỄN THỊ HÀ, ThS. NGUYỄN THỊ THÙY DUNG

GIÁO TRÌNH

ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH

ĐẠI HỌC NHA TRANG


Bộ môn Toán 9/2019
PHAM G. HUNG
NGUYEN T. HA, NGUYEN T.T. DUNG

LINEAR ALGEBRA

NHA TRANG UNIVERSITY


Maths Departement, September 2019

2
Lời giới thiệu
Mục đích của giáo trình là cung cấp những kiến cơ sở những chương đầu tiên của
môn Đại số tuyến tính cho những sinh viên học các ngành kỹ thuật và kinh tế; chúng
tôi xem đây là tập đầu của môn học.
Để phù hợp với tình hình chung hiện nay là thời lượng dành cho môn học quá ít
ỏi (2 tín chỉ) và sự phổ cập đại học làm cho khả năng tiếp thụ của các sinh viên quá
chênh lệch nhau nên các vấn đề được trình bày khá tỉ mỉ, có nhiều ví dụ. Hầu hết các
kết quả đều được chứng minh là dành cho những độc giả muốn nghiên cứu chi tiết hơn
về môn học; còn đối với những người chỉ coi môn học như một công cụ thì chỉ cần
hiểu ý nghĩa và biết cách sử dụng các kết quả đó.
Nội dung của giáo trình gồm 3 chương. Chương 1 nói về ma trận và định thức,
với những khái niệm về ma trận, một số dạng ma trận và các phép toán trên ma trận;
các khái niệm và các tính chất về định thức; khái niệm về ma trận nghịch đảo, điều
kiện khả nghịch và phương pháp tính ma trận nghịch đảo. Chương 2 nói về hệ phương
trình tuyến tính, với những khái niệm chung về hệ phương trình tuyến tính, hệ Cramer;
khái niệm về hạng của ma trận và cách tìm hạng của ma trận; một số phương pháp giải
hệ phương trình tuyến tính. Chương 3 nói về không gian véc-tơ n , với những khái
niệm và các tính chất của không gian này; những khái niệm và các tính chất của hệ
véc-tơ phụ thuộc tuyến tính và độc lập tuyến tính; Cơ sở và số chiều của không gian
n ; Tọa độ của vector theo một cơ sở; Ma trận chuyển cơ sở và công thức đổi tọa độ.
Cuối mỗi chương có tóm tắt các kiến thức quan trọng, tối thiểu và hệ thống bài
tập để sinh viên tự làm. Các bài tập chia thành mức độ: Mức 1 nhằm giúp người học
ôn luyện các kiến thức quan trọng, tối thiểu của chương; Mức 2 đòi hỏi người học phải
hiểu sâu hơn về vấn đề, biết vận dụng các kiến thức tổng hợp để giải quyết.
Lần đầu tiên giáo trình ra mắt bạn đọc không tránh khỏi những sai sót, mong bạn
đọc góp ý để giáo trình có thể phục vụ các bạn tốt hơn.

Nhóm tác giả

3
Một số ký hiệu và chữ viết tắt

 
  1, 2, 3,... Tập các số tự nhiên
 Tập các số thực
n Tập các véc-tơ (thực) n chiều
 Tập rỗng
x X Phần tử x thuộc tập X
x X Phần tử x không thuộc tập X
X Y Tập X là tập con của tập Y
X  Y  {x : x  X  x  Y } Giao của X và Y
X  Y  {x : x  X  x  Y } Hợp của X và Y
X \Y  {x : x  X  x  Y } Hiệu của X và Y
X Y  {(x , y ) : x  X , y  Y } Tích Descartes của X và Y
p Phủ định của mệnh đề p (không p )
p q p và q
p q p hoặc q
p q p suy ra q
p q p tương đương với q
P (x ), x  X P (x ) với mọi x thuộc X
x  X : P (x ) Với mọi x thuộc X ta có P (x )
x  X : P (x ) Tồn tại x thuộc X sao cho P (x )
f : X Y Ánh xạ f từ tập X vào tập Y
m n
 Tập các ma trận cỡ m  n
(A)ij Phần tử nằm ở hàng i cột j của ma trận A
Ai * Hàng thứ i của ma trận A
A* j Cột thứ j của ma trận A
A Ma trận đối của ma trận A
AT Ma trận chuyển vị của ma trận A
A1 Ma trận nghịch đảo của ma trận A
O Ma trận không
I Ma trận đơn vị
det A Định thức của ma trận A
r (A) Hạng của ma trận A
x Véc-tơ x
0 Véc-tơ không
[x ]B Tọa độ của véc-tơ x ttheo cơ sở B
dim n Số chiều của không gian n

4
Mục lục

Lời giới thiệu 3


Một số ký hiệu và chữ viết tắt 4

Chương 1. Ma trận - Định thức 7


1.1. Các khái niệm cơ sở 7
1.1.1. Tập hợp 7
1.1.2. Mệnh đề toán học 8
1.1.3. Phương pháp quy nạp toán học 10
1.2. Ma trận 10
1.2.1. Các khái niệm về ma trận 10
1.2.2. Các dạng ma trận 12
1.2.3. Các phép toán trên ma trận 14
1.3. Định thức 22
1.3.1. Khái niệm về định thức 22
1.3.2. Các tính chất cơ bản của định thức 23
1.4. Ma trận nghịch đảo 34
1.4.1. Định nghĩa ma trận nghịch đảo và điều kiện khả nghịch 35
1.4.2. Phương pháp Gauss-Jordan tìm ma trận nghịch đảo 37
1.4.3. Phương trình ma trận 39
Tóm tắt các kiến thức quan trọng chương 1 40
Bài tập chương 1 43

Chương 2. Hệ phương trình tuyến tính 46


2.1. Hệ phương trình tuyến tính 46
2.1.1. Các khái niệm về hệ phương trình tuyến tính 46
2.1.2. Hệ phương trình Cramer 48
2.2. Hạng của ma trận 50
2.2.1. Định thức con và hạng của ma trận 50
2.2.2. Cách tìm hạng của ma trận 52
2.3. Điều kiện tương thích và một số phương pháp giải hệ phương trình tuyến tính 55
2.3.1. Điều kiện tương thích 55
2.3.2. Phương pháp Gauss 60
2.3.3. Phương pháp Cramer 65
Tóm tắt các kiến thức quan trọng chương 2 68
Bài tập chương 2 70

Chương 3. Không gian vector 73


3.1. Không gian vector n 73
3.1.1. Các khái niệm về không gian véc-tơ n 73

5
3.1.2. Độc lập tuyến tính và phụ thuộc tuyến tính 75
3.1.3. Hạng của hệ véc-tơ 78
3.2. Cơ sở và số chiều của không gian n . Tọa độ của véc-tơ theo một cơ sở 81
3.2.2. Cơ sở và số chiều của không gian n 81
3.2.3. Tọa độ của vector theo một cơ sở 82
3.2.2. Ma trận chuyển cơ sở - Công thức đổi tọa độ 84
Tóm tắt các kiến thức quan trọng chương 3 88
Bài tập chương 3 91
Tài liệu tham khảo 93

6
Chương 1
Ma trận và định thức

1.1. Các khái niệm cơ sở


1.1.1. Tập hợp
1) Khái niệm. Tập hợp (gọi tắt là tập) và các phần tử của nó là những khái niệm cơ
bản của toán học không được định nghĩa, chúng được làm cơ sở để định nghĩa các khái
niệm khác.
Người ta thường mô tả tập hợp như một lớp hay một nhóm các đối tượng có
chung những tính chất nào đó, chẳng hạn như tập các học sinh trong một lớp học, tập
các nghiệm của một phương trình,…
Nếu x là phần tử thuộc (tương ứng, không thuộc) tập A thì ta viết x Î A (tương
ứng, x Ï A ). Ta nói A là tập con của B , ký hiệu A Ì B , nếu mọi phần tử của A đều
là phần tử của B . Nếu A Ì B và B Ì A thì ta nói A và B bằng nhau, ký hiệu
A = B . Người ta quy ước rằng, một tập không chứa phần tử nào gọi là tập rỗng (hay
tập trống), ký hiệu Æ , và tập rỗng là tập con của mọi tập hợp.

2) Các cách cho tập hợp. Để diễn tả tập hợp người ta thường liệt kê các phần tử của
tập hợp giữa các dấu ngoặc nhọn {¼} hoặc nêu thuộc tính chung P (x ) của các phần
tử x trong tập hợp bằng cách viết {x : P (x )} .

Ví dụ 1.1.1. Tập A = {1, 2, 3, 4} cũng có thể mô tả dưới dạng


A = {x Î  : 1 £ x £ 4} ,
trong đó  := {1, 2, 3, ¼} là tập các số tự nhiên.

3) Các tập số. Tập các số nguyên và tập các số hữu tỷ, tương ứng, là tập
ìp
ï ü
ï
 := {0, 1, 2, ¼} ,  := ïí : p Î , q Î ïý .
ï
ïq
î ï
ï
þ
Tập số hữu tỷ bao gồm các số nguyên, số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn,
chẳng hạn như các số
5 -1 1
= 5; = -0, 25; = 0, 33333 ¼
1 4 3
Số thập phân vô hạn không tuần hoàn được gọi là số vô tỷ, chẳng hạn như
p = 3,1415926535 ¼, e = 2, 7182818284 ¼, 2 = 1, 4142135623 ¼

7
Tập gồm các số hữu tỷ và vô tỷ được gọi là tập số thực, ký hiệu là  .

4) Một số phép toán về tập hợp. Hợp, giao, hiệu, tích Descates của hai tập A và B
tương ứng là những tập được cho bởi
 A Ç B := {x : x Î A  x Î B } ,  A È B := {x : x Î A  x Î B } ,
 A \ B := {x : x Î A  x Ï B } ,  A ´ B := {(x , y ) : x Î A  y Î B } ,
trong đó, các dấu “ ,  ” tương ứng đọc là “và, hoặc”.
Ví dụ 1.1.2. Cho
A = {1, 2, 3, 4} và B = {2, 4, 6} .
Khi đó
A È B = {1, 2, 3, 4, 6}, A Ç B = {2, 4}, A \ B = {1, 3} ,
A ´ B = {(1, 2),(1, 4),(1, 6),(2, 2),(2, 4),(2, 6),(3, 2),(3, 4),(3, 6),(4, 2),(4, 4),(4, 6)} .

Tích Descartes của n tập hợp A1, A2 ,..., An được cho bởi

{
A1 ´ A2 ´ ... ´ An = (a1 , a2 ,..., an ) : ai Î Ai , i = 1, n , }
trong đó i = 1, n nghĩa là i Î {1, 2,...n } . Khi A1 = A2 = ... = An = A thì ta viết

An := A {
´ A ´ ... ´ A = (a1, a2 ,..., an ) : ai Î A, i = 1, n .

n
}
Ví dụ 1.1.3. Ta có
 2 = {(x , y ) : x , y Î  } ,  3 = {(x 1, x 2 , x 3 ) : x 1, x 2 , x 3 Î } .

1.1.2. Mệnh đề toán học


1) Khái niệm. Mệnh đề (toán học) là một khẳng định hoặc đúng hoặc sai. Sai hay
đúng của một mệnh đề chỉ là quy ước.
Ví dụ 1.1.4. Mệnh đề p := (1 + 1 = 2) là một mệnh đề đúng. Mệnh đề q : (2  3) là
một mệnh đề sai.

2) Các phép toán về mệnh đề. Ta có thể thực hiện các phép toán trên các mệnh đề
dưới đây để tạo dựng nên những mệnh đề mới phức tạp hơn.
 Phủ định của mệnh đề p , ký hiệu p , là một mệnh đề đúng khi p sai và ngược
lại.
Ví dụ 1.1.5. Nếu p = (1 + 1 = 2) là một mệnh đề đúng thì p = (1 + 1 ¹ 2) là một
mệnh đề sai. Nếu q = (2 > 3) là một mệnh đề sai thì q = (2 £ 3) là một mệnh đề
đúng.
 Mệnh đề p kéo theo mệnh đề q , ký hiệu p  q và đọc là ( p suy ra q ) hay
(nếu p thì q ), là một mệnh đề sai khi p đúng q sai và đúng trong những trường hợp
còn lại. Ta nói: p điều kiện đủ để có q và q điều kiện cần để có p .

8
Như vậy, nếu p đúng q đúng thì p  q đúng, còn nếu p sai thì dù q đúng hay
sai thì p  q vẫn đúng. Điều này có nghĩa là, nếu giả thiết p sai thì muốn kết luận
q ra sao cũng được. Khi làm toán người ta chỉ thường chú ý tới trường hợp giả thiết p
đúng mà thôi.

Ví dụ 1.1.6. Ta có
( a < b)  (b > 0) .

Vậy, ( a < b) là điều kiện đủ để có (b > 0) ; (b > 0) là điều kiện cần để có ( a < b) .

 Mệnh đề p tương đương với mệnh đề q , ký hiệu p  q và đọc là ( p nếu và


chỉ nếu q ) hoặc ( p khi và chỉ khi q ) hay ( p là điều kiện cần và đủ của q ), là một
mệnh đề hội bởi hai mệnh đề p  q và q  p .

Ví dụ 1.1.7. Ta có
(a < b)  (b > a ) ,
( x £ a )  (-a £ x £ a ) .

 Nếu mọi phần tử x thuộc tập A đều thỏa tính chất P (x ) thì ta ký hiệu
"x Î A : P (x ) hay P (x ), "x Î A
và đọc là (với mọi x thuộc A ta có P (x ) ) hay ( P (x ) với mọi x thuộc A ).
Ví dụ 1.1.8. Ta có
("x Î  : x 2 + x + 1 > 0)  (x 2 + x + 1 > 0, "x Î ) ,

tương ứng được đọc là (với mọi x Î  ta có x 2 + x + 1 > 0 ) và ( x 2 + x + 1 > 0 với


mọi x Î  ).

 Nếu có ít nhất một phần tử x thuộc tập A thỏa tính chất P (x ) thì ta ký hiệu
$x Î A : P (x )
và đọc là (tồn tại ít nhất một phần tử x thuộc tập A sao cho P (x ) ) hoặc đơn giản hơn
(tồn tại x thuộc A sao cho P (x ) ).

Ví dụ 1.1.9. Mệnh đề ( $x Î  : x 2 - 1 = 0 ) được đọc là (tồn tại x Î  sao cho


x 2 - 1 = 0) .

Ví dụ 1.1.10. Mệnh đề ( $ ! x Î  : x 2 = 0 ) được đọc là (tồn tại duy nhất x Î  sao


cho x 2 = 0) . Ở đây, ký hiệu ( $ ! ) được đọc là (tồn tại duy nhất).

3) Một số tính chất của các phép toán mệnh đề.


a) (p  q )  (p  q ) , b) (p  q )  (q  p ) ,

c) ("x Î A : P (x ))  ($x Î A : P (x )) , d) ($x Î A : P (x ))  ("x Î A : P (x )) .

9
1.1.4. Phương pháp quy nạp toán học
Hình thức đơn giản và phổ biến nhất của phương pháp quy nạp toán học suy luận
rằng một mệnh đề liên quan đến một số tự nhiên n sẽ đúng với tất cả các giá trị
của n . Cách chứng minh bao gồm hai bước sau:
1) Bước cơ sở: Chứng minh rằng mệnh đề đúng với số tự nhiên đầu tiên n (thông
thường n = 1 hoặc n = 2 ).
2) Bước quy nạp: Chứng minh rằng, nếu mệnh đề đúng với một số số tự nhiên n = k
thì nó cũng đúng với n = k + 1 . Giả thuyết ở bước quy nạp rằng mệnh đề đúng với
số n = k được gọi là giả thiết quy nạp. Để thực hiện bước quy nạp, ta sử dụng giả
thiết quy nạp để chứng minh mệnh đề đúng với n = k + 1 .
Ví dụ 1.1.13. Chứng minh rằng, với mọi số tự nhiên n ta luôn có
n(n + 1)
1 + 2 + ... + n = .
2
Rõ công thức đúng khi n = 1 . Giả sử công thức đúng với n = k , tức là
k (k + 1)
1 + 2 + ... + n = .
2
Ta sẽ chứng minh công thức đúng với n = k + 1 . Thật vậy, ta có
k (k + 1)
1 + 2 + ... + k + (k + 1) = + (k + 1)
2
(k + 1)(k + 2) (k + 1) éëê(k + 1) + 1ùûú
= =  ĐPCM.
2 2
Nhận xét 1.1.2. Có thể trình bày bước quy nạp như sau: Giả sử công thức đúng với
n - 1 , tức là
(n - 1)n
1 + 2 + ... + (n - 1) = .
2
Ta sẽ chứng minh công thức đúng với n . Thật vậy, ta có
(n - 1)n n éêë(n - 1) + 2ùúû n(n + 1)
1 + 2 + ... + (n - 1) + n = +n = = .
2 2 2

1.2. Ma trận
1.2.1. Các khái niệm về ma trận
Định nghĩa 1.2.1. Một ma trận cỡ m ´ n là một bảng các số được xếp thành m hàng
và n cột, ký hiệu
æa .. a1n ö÷
çç 11 a12 ÷÷
çç a a22 .. a2n ÷÷
A = çç 21 ÷÷
çç .. .. .. .. ÷÷
çç ÷÷
çèam 1 am 2 .. amn ÷÷ø

10
hay đơn giản là
A = (aij ) hay A= (aij ) .
mxn

 Ký hiệu phần tử nằm ở hàng thứ i và cột thứ j của ma trận A là aij hoặc
(A)ij
. Ký hiệu hàng thứ i và cột thứ j của A tương ứng là Ai * , A* j . Tập các ma trận
cỡ m ´ n được ký hiệu là  m´n .

Ví dụ 1.2.1. Bảng số
æ0 1 2ö÷
A = ççç ÷÷
÷÷
èç 3 4 5 ø
là một ma trận cỡ 2 ´ 3 với các phần tử
a11 = 0, a12 = 1, a13 = 2, a21 = 3, a22 = 4, a23 = 5 .
Các hàng của A là
( )
A1* = 0 1 2 , A2* = 3 4 5 ( )
và các cột của A là
æ0ö÷ æ1ö÷ æ2ö÷
A*1 = ç ÷, A*2 = ç ÷ , A*3 = ççç ÷÷ .
ç
ç ÷ ç
ç ÷
çè3÷÷ø ÷
èç4ø÷ èç5ø÷
÷

Ví dụ 1.2.2. Bảng số

(
B= 1 2 3 4 )
là một ma trận cỡ 1 ´ 4 với các phần tử
b11 = 1, b12 = 2, b13 = 3, b14 = 4 .
Định nghĩa 1.2.2. Ma trận đối của ma trận A , ký hiệu -A , là một ma trận mà các
phần tử của nó là đối của các phần tử của A .
Ví dụ 1.2.3. Ma trận đối của ma trận
æ1 2 3ö÷÷ æ-1 -2 -3ö÷
çç çç ÷÷
ç ÷ ç
A = ç-1 2 3÷÷ là -A = ç 1 -2 -3÷÷÷ .
ç ÷ ç
çç ÷ çç ÷
çè-1 -2 3÷ø÷ çè 1 2 -3÷÷ø

Định nghĩa 1.2.3. Ma trận không là ma trận mà mọi phần tử của nó đều bằng không,
ký hiệu là O .

Ví dụ 1.2.4. Các ma trận


æ0 0 0ö÷ æ0 0ö÷
çç ÷ çç ÷
çç0 0 0÷÷÷, çç0 0÷÷÷
è ø è ø
là ma trận không cỡ 2 ´ 3 , 2 ´ 2 tương ứng.

11
Định nghĩa 1.2.4. Cho A là ma trận cỡ m ´ n . Ma trận chuyển vị của A , ký hiệu là
AT , là một ma trận cỡ n ´ m , nhận được từ A bằng cách đổi hàng thành cột và cột
thành hàng với thứ tự của các hàng và các cột không thay đổi.
Ví dụ 1.2.5. Ta có
æ1 4÷ö÷
æ1 2 3ö÷ çç
ç ç ÷
A = çç ÷
÷÷ « A = çç2
T
5÷÷÷ .
çè4 5 6ø÷ çç ÷
çè3 6÷÷ø
æ1 2 3ö÷ æ1 4 7ö÷÷
çç ÷÷ çç
÷
B = çç4 5 6÷÷ « B = ççç2
ç ÷ T
5 8÷÷÷ .
çç ÷÷ çç ÷
èç7 8 9÷ø èç3 6 9÷÷ø
Nhận xét 1.2.1. Dễ thấy
(AT )T = AT và AT ( ) ij
= (A) , "i, j .
ji

Định nghĩa 1.2.5. Hai ma trận A, B Î  m´n được gọi là bằng nhau, ký hiệu A = B ,
nếu
(A) ij
= (B ) , "i = 1, m; j = 1, n .
ij

nghĩa là, hai ma trận A và B là bằng nhau nếu chúng cùng cỡ và có các phần tử cùng
vị trí tương ứng bằng nhau.
Ví dụ 1.2.6. Ta có
æx x2 x 3 ö÷ æç1 2 3ö÷
ç 1
çççx ÷÷ = ç ÷÷  x = 1, x = 2,..., x = 6.
è 4 x5 x 6 ÷÷ø èçç4 5 6÷÷ø 1 2 6

1.2.2. Các dạng ma trận


 Ma trận hàng (gọi tắt là hàng) là ma trận chỉ có một hàng. Ma trận hàng cỡ
1 ´ n có dạng
X = (x 1 ,..., x n ) .
 Ma trận cột (gọi tắt là cột) là ma trận chỉ có một cột. Ma trận cột cỡ m ´ 1 có
dạng
æ y ö÷
çç 1 ÷
÷
y = ççç : ÷÷÷ = (y1,..., ym ) .
T

çç ÷÷
çèym ÷ø
 Ma trận vuông cấp n là ma trận cỡ n ´ n (có số hàng bằng số cột), nó có dạng
æa a1n ö÷
çç 11 a12 .. ÷÷
çça a22 .. a2n ÷÷
A = çç 21 ÷÷ .
çç .. .. .. .. ÷÷
çç ÷÷
çèan 1 an 2 .. ann ÷÷ø

12
Các phần tử a11, a22 ,..., ann của ma trận vuông A được gọi là các phần tử chéo của A ,
hoặc ta cũng nói, chúng tạo nên đường chéo chính của A .
 Ma trận đơn vị cấp n, ký hiệu là I n hoặc đơn giản I , là ma trận vuông cấp n
có các phần tử chéo đều bằng 1, còn các phần tử nằm ngoài đường chéo chính đều
bằng 0, tức là ma trận có dạng
æ1 0 .. 0ö÷
çç ÷÷
çç0 1 .. 0÷÷
I := çç ÷÷ .
çç.. .. .. ..÷÷
çç ÷÷
çè0 0 .. 1÷÷ø

Ví dụ 1.2.7. Các ma trận đơn vị cấp 1, 2, 3 tương ứng là


æ1 0 0ö÷
æ1 0ö÷ çç ÷
ç
I 1 = (1), I 2 = çç ÷ , I = çç0 1 0÷÷ .
÷ ÷÷
çè0 1ø÷÷ 3 ççç ÷
çè0 0 1÷÷ø

 Ma trận chéo (cấp n ) là ma trận vuông (cấp n ) mà các phần tử ngoài đường
chéo chính đều bằng 0, có dạng
æl 0 .. 0 ö÷
çç 1 ÷÷
çç 0 l .. 0 ÷÷
D := Dg(l1, l2 ,..., ln ) := çç 2
÷÷ .
çç .. .. .. .. ÷÷
çç ÷÷
çè 0 0 .. ln ÷÷ø

 Ma trận vuông A gọi là ma trận đối xứng nếu


AT = A hay (A) = (A) ; "i, j = 1, n.
ji ij

Ví dụ 1.2.8. Ma trận sau là ma trận đối xứng


æ-1 1 2 ö÷÷
çç
çç 1 -2 3 ÷÷ .
çç ÷÷
çç 2 ÷÷
è 3 - 3 ÷ø

 Ma trận tam giác trên là ma trận vuông có các phần tử nằm dưới đường chéo
chính đều bằng 0, có dạng
æa .. a1n ö÷
çç 11 a12 ÷÷
çç 0 a .. a2n ÷÷
çç 22 ÷÷ .
çç .. .. .. .. ÷÷
çç ÷÷
çè 0 0 .. ann ÷÷ø

Nói cách khác, ma trận A = (aij ) Î  n´n là ma trận tam giác trên nếu aij = 0 khi
i > j.

13
 Tương tự, ma trận tam giác dưới là ma trận vuông có các phần tử nằm trên
đường chéo chính đều bằng 0, tức là, ma trận A = (aij ) Î  n´n là ma trận tam giác
dưới nếu aij = 0 khi i < j .

1.2.3. Các phép toán trên ma trận


1) Cộng (/ trừ) ma trận. Cho A và B là hai ma trận cùng cỡ m ´ n . Tổng của A và
B , ký hiệu A + B , là một ma trận có cỡ m ´ n được xác định bởi

(A + B ) := (A) + (B ) ; "i = 1, m; j = 1, n .
ij ij ij

Nhắc lại rằng: (A + B ) , (A) , (B ) tương ứng là phần tử nằm ở hàng i cột j của ma
ij ij ij

trận A + B, A, B .
 Hiệu của hai ma trận cùng cỡ A và B , ký hiệu là A - B , được định nghĩa bởi
A - B := A + (-B ) .
 Nói cách khác, muốn cộng (/ trừ) hai ma trận cùng cỡ, ta cộng (/ trừ) các phần
tử cùng vị trí tương ứng.
Ví dụ 1.2.9. Cho
æ 2 0 1ö÷ æ-1 3 2ö÷
A = ççç ÷÷, B = çç
ç
÷÷ Î  2´3 .
çè-4 2 5÷ø÷ ÷
èç 1 0 7ø÷
Ta có
æ2 + (-1) 0 + 3 1 + 2 ö÷ æ 1 3 3 ÷ö
A + B = ççç ÷÷ = çç
ç
÷÷ Î  2´3 ,
÷ ÷
èç -4 + 1 2 + 0 5 + 7÷ø èç-3 2 12÷ø
æ2 - (-1) 0 - 3 1 - 2 ö÷ æ 3 -3 -1ö÷
A - B = ççç ÷÷ = çç
ç
÷÷ Î  2´3 .
çè -4 - 1 2 - 0 5 - 7÷ø çè-5 2 -2÷÷ø
÷

Tính chất 1.2.1. Với mọi A, B,C ,O Î  m´n , ta có


a) A + B = B + A . b) (A + B ) + C = A + (B + C ) .
c) A + O = A . d) A + (-A) = O .
Chứng minh. Dễ dàng suy trực tiếp từ định nghĩa, chẳng hạn, ta chứng minh tính chất
a). Với mọi i, j , ta có

(A + B ) ij
= (A) + (B )ij = (B ) + (A) = (B + A) .
ij ij ij ij

Chứng tỏ A + B = B + A .

2) Nhân một số với ma trận. Cho l Î  và A là ma trận cỡ m ´ n . Tích của số l


với A , ký hiệu lA , là một ma trận cỡ m ´ n được xác định bởi

(lA) ij
= l (A) , "i = 1, m; j = 1, n .
ij

14
Nói cách khác, muốn nhân một số với một ma trận, ta nhân số đó với tất cả các phần tử
của ma trận.

Ví dụ 1.2.10. Ta có
æ ö æ 2 ´ (-2) 2 ´ 2÷÷ö çæ 2 -4 4÷÷ö
çç 1 -2 2÷÷ çç 2 ´ 1
÷ ÷ ç ÷
2 ççç 0 1 3÷÷÷ = ççç 2 ´ 0 2 ´1 2 ´ 3÷÷÷ = ççç 0 2 6÷÷÷ .
ç ÷ ç ÷ ç ÷
çèç-4 -3 1ø÷÷ çèç2 ´ (-4) 2 ´ (-3) 2 ´ 1÷ø÷ çèç-8 -6 1÷ø÷

Tính chất 1.2.2. Với mọi l, m Î  và mọi A, B,O Î m´n , ta có


a) l(A + B ) = lA + lB . b) (l + m)A = lA + mA .
c) (lm)A = l(mA) . d) 1A = A .
e) -1A = -A . f) 0A = O .
g) lO = O . h) (lA + mB )T = lAT + mBT .
Chứng minh. Suy trực tiếp từ định nghĩa, chẳng hạn, ta chứng minh tính chất h). Với
mọi i, j , ta có
æ Tö
çç(lA + mB ) ÷÷ = (lA + mB ) = (lA) + (mB ) = l(A)ji + m(B )ji
è ø ij
ji ji ji

= l(AT )ij + m(BT )ij = (lAT )ij + (mBT )ij = (lAT + mBT )ij .

Chứng tỏ (lA + mB )T = lAT + mBT .

3) Nhân ma trận. Cho A Î  m´n và B Î  n´p . Tích của hai ma trận A và B , ký


hiệu là AB , là ma trận cỡ m ´ p , được xác định bởi

(AB ) ij
= (A) (B ) + (A)
i1 1j i2
(B )2j
+ ... + (A)
in
(B )
nj

n
= Ai *B* j = å (A) (B ) ik kj
; "i = 1, m, j = 1, p .
k =1

Để có phần tử (AB ) , là phần tử nằm ở hàng i cột j của ma trận AB , ta lấy


ij

hàng i của A nhân với cột B , tức là từng cặp phần tử tương ứng theo thứ tự ở hàng i
của A và cột j của B nhân với nhau rồi cộng lại, có thể hình dung bằng sơ đồ
æ .. .. .. ö÷ æ
.. æ.. .. .. .. ..ö÷
çç
çç ..
÷÷ ç..
÷÷ çç
.. (B ) .. ..÷ö çç
÷÷ çç..
÷÷
.. .. .. 1j
.. .. .. ..÷÷
çç ÷÷ çç.. .. (B ) .. ..÷÷÷ ççç ÷÷
çç(A) (A) .. (A) ÷÷÷ çç 2j ÷÷ = ç.. .. (AB ) .. ..÷÷÷ .
çç i 1 i2 in ç
÷ .. .. : .. ..÷÷÷ ççç ij ÷
çç .. .. .. .. ÷÷÷ ççç ÷ ç.. .. .. .. ..÷÷÷
çç ÷ ç.. .. (B ) .. ..÷÷÷ø çç ÷
çè .. .. .. .. ø÷÷ çè nj ççè.. .. .. .. ..÷÷ø

Ví dụ 1.2.11. Tính tích các ma trận

15
æ0 1ö÷
çç ÷÷
çç-1 2÷÷ æ2 -1 -2÷ö
(v1 ) AB = ç ç ÷÷ ççç ÷÷
çç 1 1÷÷ çè1 -2 3 ÷÷ø
çç ÷÷ 2´3
çè 3 2÷÷ø
4´2

æ 0 ´ 2 + 1´1 0 ´ (-1) + 1 ´ (-2) 0 ´ (-2) + 1 ´ 3 ö÷


çç ÷
çç(-1) ´ 2 + 2 ´ 1 (-1) ´ (-1) + 2 ´ (-2) (-1) ´ (-2) + 2 ´ 3÷÷
÷÷
= çç ÷
çç 1 ´ 2 + 1 ´ 1 1 ´ (-1) + 1 ´ (-2) 1 ´ (-2) + 1 ´ 3 ÷÷
çç ÷÷
çè 3 ´ 2 + 2 ´ 1 3 ´ (-1) + 2 ´ (-2) 3 ´ (-2) + 2 ´ 3 ÷÷ø
æ1 -2 3ö÷
çç ÷
çç0 -3 8÷÷
÷÷
= çç ÷ .
çç3 -3 1÷÷
çç ÷÷
çè8 -7 0÷÷ø
4´3

æ4ö÷
çç ÷
÷
( )
(v2 ) 1 2 3 ççç5÷÷÷ = (1 ´ 4 + 2 ´ 5 + 3 ´ 6) = (32) .
1´3 ç ÷ 1´1
çç6÷÷
è ø3´1
æ4ö÷ æ4 ´ 1 4 ´ 2 4 ´ 3ö÷ æ4 8 12÷ö
çç ÷ çç ÷÷ çç ÷÷
÷
ç ÷
(
(v3 ) ççç5÷÷÷ 1 2 3 ) 1´3
= çç5 ´ 1 5 ´ 2 5 ´ 3÷÷÷ = ççç5 10 15÷÷÷
ç
ç ÷ ç ÷
çèç6÷ø÷ ççè6 ´ 1 6 ´ 2 6 ´ 2÷÷ø ççè6 12 18÷÷ø
3´1 3´3

Nhận xét 1.2.2. Muốn có tích AB thì số cột của phải bằng số hàng của B . Các tích
AB và BA nói chung không bằng nhau thậm chí một trong chúng hoặc cả hai không
tồn tại. Trường hợp đặc biệt khi A và B là hai ma trận vuông cùng cấp thì tích AB
và BA đều tồn tại, tuy nhiên, nói chung AB ¹ BA .

Tính chất 1.2.3. Dưới đây ta hiểu rằng nếu một tích trong hai vế có nghĩa thì tích ở vế
kia cũng có nghĩa. Ta có

a) AI n = A và I m A = A với A Î  m´n .
b) (AB )C = A(BC ) := ABC .
c) A(B + C ) = AB + AC và (A + B )C = AC + BC .
d) (AB )T = BT AT . Tổng quát (A1A2 ...An ) = AnT ...A2T A1T .
T

Chứng minh.
a) Ta chứng minh đẳng thức thứ nhất (đẳng thức thứ hai được chứng minh tương
tự). Ta có
ì
ï1 khi i = j
( )ij ïíï0 khi i ¹ j với i, j = 1, n .
I =
ï
î

16
nên
(AI )ij = (A) (I ) + (A) (I ) + ... + (A) (I ) + ... + (A) (I ) = (A) , "i, j
i1 1j i2 2j ij jj in nj ij

do trong các số (I ) , (I ) ,..., (I ) ,..., (I ) chỉ có (I ) = 1; còn lại đều bằng 0.


1j 2j jj nj jj

Điều này chứng tỏ AI = A.

b) Ta có
p pæ n ö
((AB )C )ij
= å (AB ) (C ) =
k =1
ik kj
å çç (A) (B ) ÷÷ (C )
ççå
k =1 è l =1
il lk ÷
÷ø kj

n p n
= å (A)
l =1
il
å (B ) (C ) =
k =1
lk kj
å (A) (BC )
l =1
il lj
(
= A (BC ) , "i, j . )
ij

Chứng tỏ (AB )C = A(BC ) .

c) Ta chứng minh đẳng thức thứ nhất (đẳng thức thứ hai được chứng minh tương
tự). Ta có
n

( A (B + C ) )
ij
= å (A) (B + C )
k =1
ik kj

n n
= å (A) (B ) + å (A) (C ) = (AB ) + (AC ) , "i, j ,
ik kj ik kj ij ij
k =1 k =1

tức là A(B + C ) = AB + AC .

d) Ta có
æ Tö n n

çèç(AB ) ÷ø÷ = (AB )ji =


ij
å (A) jk
(B ) =ki
å (A ) (B ) T
kj
T
ik
k =1 k =1
n
= å BT ( ) (A ) ik
T
kj
(
= BT AT )
ij
, "i, j ,
k =1

tức là (AB )T = BT AT .
Trường hợp tổng quát được chứng minh bằng phương pháp quy nạp. Theo trên
đẳng thức đã đúng khi n = 2 . Giả sử đẳng thức đúng với n - 1 , tức là

(A A ...A )
T
1 2 n -1
= AnT-1 ...A2T A1T .

Suy ra
( ) ( )
T T
(A1A2 ...An-1An ) = (A1A2 ...An-1 ) An
T
= AnT An -1 ..A2 A1

(
= AnT AnT-1 ..A2T A1T = AnT AnT-1 ...A2T A1T .)
Định nghĩa 1.2.6. Cho A Î n´n . Ta định nghĩa phép luỹ thừa ma trận như sau
A0 := I n , A1 := A, A2 := A ´ A,..., Ak +1 := Ak A = A .A..A .

k +1

17
æ1 1ö÷
Ví dụ 1.2.12. Cho A = ççç ÷÷ . Ta có
çè0 1÷÷ø

æ1 1öæ
÷÷ çç1 1ö÷÷ æçç1 2÷÷ö
A2 = A.A = ççç ÷ç ÷= ÷,
÷ ç0 1÷ø÷ ççè0 1÷÷ø
çè0 1÷øè

æ1 2÷öæ1 1÷ö æ1 3÷ö


A = A .A = ççç
3 2 ÷÷ çç ÷÷ = çç ÷÷ ,
çè0 1÷øèç0 1÷÷ø ççè0 1÷÷ø
÷ ç

æ1 3öæ ÷÷ çç1 1ö÷÷ æçç1 4ö÷÷


A4 = A3 .A = ççç ÷ ÷= ÷ ,…
çè0 1÷÷øèçç0 1ø÷÷ èçç0 1÷÷ø

Dùng phương pháp quy nạp, ta được


æ1 k ÷öæ1 1÷ö æ1 k + 1÷ö
Ak +1 = Ak .A = ççç ç
÷÷÷ çç
ç
÷÷÷ = çç ÷÷ .
çè0 1÷øèç0 1÷ø çè0 1 ÷÷ø

4) Các phép toán tuyến tính trên các hàng và cột. Cho trước k hàng ( k ma trận
hàng)
A1 = (a11 , a21,..., an 1 ), A2 = (a12 , a22 ,..., an 2 ),..., Ak = (a1k , a2k ,..., ank ) .

Lấy k số thực tuỳ ý l1, l2 ,..., lk . Khi đó, biểu thức

l1A1 + l2A2 + ... + lk Ak

là một hàng mới. Ta gọi biểu thức đó là tổ hợp tuyến tính của các hàng A1, A2 ,..., Ak .
Các số l1, l2 ,..., lk được gọi là các hệ số của tổ hợp tuyến tính đó. Mỗi cách chọn các
số l1, l2 ,..., lk ta được một tổ hợp tuyến tính của các hàng A1, A2 ,..., Ak .
Ví dụ 1.2.13. Cho
A1 = (1,1,1), A2 = (1,1, 2), A3 = (1, 2, 3).
Khi đó
0A1 + 0A2 + 0A3 = (0, 0, 0), 1A1 + 1A2 + 1A3 = (2, 4, 7),

2A1 + 1A2 + 0A3 = (3, 3, 4) , 0A1 + 3A2 + 2A3 = (5, 7,12),...

là các tổ hợp tuyến tính của các hàng A1, A2 , A3 .

Bây giờ, giả sử rằng ngoài các hàng A1, A2 ,..., Ak ta còn biết một hàng nữa

B = (b1 , b2 ,..., bn )

và hàng B là một tổ hợp tuyến tính nào đó của các cột A1, A2 ,..., Ak , tức là tồn tại các
số l1, l2 ,..., lk sao cho

18
l1A1 + l2A2 + ... + lk Ak = B . (1.1)
Trong trường hợp này, ta nói rằng hàng B biểu diễn tuyến tính được qua các hàng
A1, A2 ,..., Ak .
Do định nghĩa hai ma trận bằng nhau, ta thấy hệ thức (1.1) tương đương với hệ
thức bằng số sau đây
ì
ïl1a11 + l2a12 + ... + lk a1k = b1
ï
ï
ï
ïl1a21 + l2a22 + ... + lk a2k = b2
ï
í .
ï
ï...
ï
ï
ïl a + l2an 2 + ... + lk ank = bn
ï
î 1 n1
Giả sử rằng tất cả các hệ số l1, l2 ,..., lk trong (1.1) đều bằng 0. Khi đó B = O .
Điều này có nghĩa là hàng không O luôn là một tổ hợp tuyến tính của k hàng bất kỳ
A1, A2 ,..., Ak .

Nếu đặt li = 1 , còn tất cả các hệ số còn lại đặt bằng 0 ( lj = 0 với j ¹ i ) thì
(1.1) trở thành 1.Ai = B . Do đó, mỗi hàng Ai của nhóm A1, A2 ,..., Ak có thể xem như
một tổ hợp tuyến tính của nhóm A1, A2 ,..., Ak .

Định nghĩa 1.2.7. Các hàng A1, A2 ,..., Ak được gọi là phụ thuộc tuyến tính nếu tồn tại
một tổ hợp tuyến tính của chúng là một hàng không O
l1A1 + l2A2 + ... + lk Ak = O , (1.2)

trong đó có ít nhất một trong các hệ số l1, l2 ,..., lk khác không. Các hàng
A1, A2 ,..., Ak được gọi là độc lập tuyến tính nếu chúng không phụ thuộc tuyến tính.
Lưu ý rằng, hàng không O luôn có thể biểu diễn tuyến tính qua các hàng cho
trước bằng cách lấy tất cả các hệ số trong tổ hợp tuyến tính bằng 0. Điều này không có
nghĩa là nhóm hàng đã cho phụ thuộc tuyến tính. Các hàng A1, A2 ,..., Ak là phụ thuộc
tuyến tính chỉ khi trong đẳng thức (1.2) có ít nhất một trong các hệ số l1, l2 ,..., lk
khác không. Còn nếu các hàng A1, A2 ,..., Ak là độc lập tuyến tính thì đẳng thức (1.2)
thoả mãn khi và chi khi tất cả các hệ số l1, l2 ,..., lk đều bằng 0.
Ví dụ 1.2.14. Xét các hàng
A1 = (1, 2, -1), A2 = (2, 3, 0), A3 = (0,1, -2), A4 = (3, 5,1).

Dễ kiểm tra lại rằng: 2A1 - A2 - A3 + 0A4 = O nên các hàng đó là phụ thuộc tuyến
tính.
Ví dụ 1.2.15. Các hàng
A1 = (1, 0, 0), A2 = (0,1, 0), A3 = (0, 0,1)

là độc lập tuyến tính. Thật vậy, đẳng thức

19
l1A1 + l2A2 + l3A3 = O
tương đương với
ì
ï1l1 + 0l2 + 0l3 = 0
ï
ï
ï
í0l1 + 1l2 + 0l3 = 0
ï
ï
ï
ï0l + 0l2 + 1l3 = 0
î 1
khi và chỉ khi l1 = l2 = l3 = 0 .

Định lý 1.1. Các hàng A1, A2 ,..., Ak là phụ thuộc tuyến tính khi và chỉ khi có một hàng
nào đó trong số các hàng đó biểu diễn tuyến tính qua các hàng còn lại.
Chứng minh. Giả sử các hàng A1, A2 ,..., Ak là phụ thuộc tuyến tính. Khi đó theo định
nghĩa sẽ tồn tại các hệ số l1 ,..., lk không đồng thời bằng không và thoả mãn hệ thức
(1.2). Chẳng hạn giả sử li ¹ 0 (i Î {1,..., k }) . Khi đó từ hệ thức (1.2) có thể biểu diễn
hàng Ai như sau
1
Ai = - (l A + ... + li-1Ai-1 + li+1Ai+1 + ... + lk Ak ) .
li 1 1
Ngược lại, nếu có một hàng Ar nào đó biểu diễn tuyến tính qua các hàng còn lại, tức là

Ar = m1A1 + ... + mr -1Ar -1 + mr +1Ar +1 + ... + mk Ak .

Chuyển Ar sang vế phải, ta được

m1A1 + ... + mr -1Ar -1 + (-1)Ar + mr +1Ar +1 + ... + mk Ak = O .

Hệ thức đó chứng tỏ có một tổ hợp tuyến tính của các hàng A1, A2 ,..., Ak bằng O ; các
hệ số của tổ hợp tuyến tính này là các số m1 ,..., mr -1 , -1, mr +1 ,..., mk có ít nhất một số
khác không (cụ thể là lr = -1 ). Do đó, theo định nghĩa, các hàng A1, A2 ,..., Ak phụ
thuộc tuyến tính.
Tương tự, ta cũng có thể đưa ra các khái niệm tổ hợp tuyến tính, biểu diễn tuyến
tính, phụ thuộc tuyến tính, độc lập tuyến tính của các cột (ma trận cột). Đồng thời, tất
cả các điều khẳng định ở trên vẫn đúng nếu ta thay từ “hàng” bằng từ “cột”.
Định lý 1.2. Cho A Î  m´n , B Î  n´p . Khi đó, ta có
a) (AB )i * = Ai *B = ai 1B1* + ai 2B2* + ... + ain Bn * ,
tức là hàng thứ i của tích AB là tổ hợp tuyến tính của các hàng của ma trận B .
b) (AB )* j = AB* j = b1 j A*1 + b2 j A*2 + ... + bnj A*n ,

tức là cột thứ j của tích AB là tổ hợp tuyến tính của các cột của ma trận A .
Chứng minh.

20
a) Theo định nghĩa phép nhân ma trận, phần tử nằm ở hàng i cột j của tích AB
bằng tích của hàng i của A với cột j của B , tức là

(AB ) ij
= Ai *B* j .

Do Ai * và (AB )i * là các ma trận hàng nên

(Ai * )1* = Ai * và ((AB )i * )1 j = (AB )ij .


Ta lại có
(Ai *B )1 j = (Ai * )1* B* j = Ai *B* j = (AB )ij

Vậy ((AB )i * )1 j = (Ai *B )1 j nên (AB )i * = Ai *B .


Mặt khác, ta có
Ai *B = (ai 1, ai 2 ,..., ain ) B = (ai 1b11 + ai 2b21 + ... + ainbn 1 )
+ (ai 1b12 + ai 2b22 + ... + ainbn 2 ) ... + (ai 1b1p + ai 2b2 p + ... + ainbnp )

= ai 1 (b11, b12 ,..., b1p ) + ai 2 (b21, b22 ,..., b2 p ) + ... + ain (bn 1 , bn 2 ,..., bnp )

= ai 1B1* + ai 2B2* + ... + ai 2Bn * (ĐPCM).

b) Chứng minh tương tự a).

Ví dụ 1.2.16. Theo Ví dụ 1.2.11. (v1 ) , ta có

æ0 1ö÷ æ1 -2 3ö÷
çç ÷÷ çç ÷÷
çç-1 2÷ ÷ æ ö
2 -1 -2÷ ççç0 -3 8÷÷
A = çç ÷÷, B = çç ÷ ÷÷ .
çç1 -2 3 ÷÷÷ và AB = çç3
ççç 1 1÷÷
÷÷ è ø çç -3 1÷÷
÷÷
çç 3 2÷÷ø çç8 -7 0÷÷ø
è è
Ta có các cột của A và các cột của B là
æ 0 ö÷ æ1ö÷
çç ÷ çç ÷
çç-1÷÷ çç2÷÷
÷÷ ÷
A*1 = ç ÷, A*2 = çç ÷÷ , B1* = (2, -1, -2), B2* = (1, -2, 3) ,
ç
çç 1 ÷÷ çç1÷÷
çç ÷÷ çç ÷÷
çè 3 ø÷÷ èç2÷ø
÷

Khi đó, có thể thấy

(AB ) 1*
= 0.B1* + 1.B2* , (AB ) = -1.B1* + 2.B2* ,
2*

(AB ) 3*
= 1.B1* + 1.B2* , (AB ) = 3.B1* + 2.B2* ,
4*

(AB ) *1
= 2.A*1 + 1.A*2 , (AB ) = -1.A*1 - 2.A*2 , (AB ) = -2.A*1 + 3.A*2 .
*2 *3

21
1.3. Định thức
1.3.1. Khái niệm về định thức
Định nghĩa 1.3.1.
 Cho A = (a11 ) Î 1´1 . Ta gọi định thức của ma trận A hay định thức cấp 1 là
một số cho bởi
det A := a11 .

 Cho A = (aij ) Î  2´2 . Ta gọi định thức của ma trận A hay định thức cấp 2 là
một số cho bởi
a11 a12
det A = := a11a22 - a12a21.
a21 a22

 Cho A = (aij ) Î  3´3 . Định thức của ma trận A hay định thức cấp 3 là một số
cho bởi
a11 a12 a13
a a23 a a23 a a22
det A := a21 a22 a23 := a11 22 - a12 21 + a13 21 .
a 32 a 33 a 31 a 33 a 31 a 32
a 31 a 32 a 33

 Một cách tổng quát, cho A = (aij ) Î  n´n . Ta gọi định thức của ma trận A hay
định thức cấp n là một số cho bởi
a11 a12 .. a1n
a a22 .. a2n 1+n
det A = 21 := a11D11 - a12D12 + ... + (-1) a1n D1n
.. .. .. ..
an 1 an 2 .. ann
n 1+ j
= å (-1) a1 j D1 j (1.3)
j =1

trong đó D1 j , j = 1, n là định thức cấp n - 1 được suy từ A bằng cách bỏ đi hàng 1,


cột j . Công thức (1.3) được gọi là công thức khai triển định thức theo hàng thứ nhất.
Ví dụ 1.3.1. Tính định thức
1 3
(v ) 1
2 4
= 1.4 - 2.3 = -2 .

1 2 3
5 6 -4 6 -4 5
(v ) 2
D := -4 5 6 = 1
-8 9
-2
7 9
+3
7 -8
7 -8 9
= 93 + 156 - 9 = 240,

22
ở đây
5 6
D11 = = 93 là định thức được suy từ  cách bỏ đi hàng 1 cột 1,
-8 9

-4 6
D12 = = 156 là định thức được suy từ  cách bỏ đi hàng 1 cột 2,
7 9

-4 5
D13 = = -9 là định thức được suy từ  cách bỏ đi hàng 1 cột 3.
7 -8

Nhận xét 1.3.1. Có thể tính định thức cấp 3 bằng quy tắc Sarius được miêu tả như sau:
a11 a12 a13
a21 a22 a23 = (a11a22a 33 + a12a23a 31 + a13a21a 32 )
a 31 a 32 a 33
- (a13a22a 31 + a11a23a 32 + a12a21a 33 ) .

Để có ba số hạng mang dấu cộng ta lấy tích các phần tử trên đường chéo chính sẽ
được số hạng thứ nhất; hai số hạng còn lại là tích của các phần tử trên ba đỉnh của hai
tam giác cân có một cạnh song song với đường chéo chính. Để có ba số hạng mang
dấu trừ ta lấy tích các phần tử trên đường chéo phụ sẽ được số hạng thứ nhất; hai số
hạng còn lại là tích của các phần tử trên ba đỉnh của hai tam giác cân có một cạnh song
song với đường chéo phụ.

Ví dụ 1.3.2. Tính định thức


1 2 3
D = -4 5 6 = éê1.5.9 + 2.6.7 + 3. (-4) . (-8)ùú
ë û
7 -8 9

- éê7.5.3 + (-8) .6.1 + 9. (-4) .2ùú = 240 .


ë û

1.3.2. Các tính chất cơ bản của định thức


Cho ma trận vuông cấp n
æa .. a1n ö÷
çç 11 a12 ÷÷
çça a22 .. a2n ÷÷
A = çç 21 ÷÷ .
çç .. .. .. .. ÷÷
çç ÷÷
çèan 1 an 2 .. ann ÷÷ø

( )
Ta gọi Dij i, j = 1, n là định thức cấp n - 1 được suy từ A bằng cách bỏ đi hàng i
và cột j . Chẳng hạn, với

23
æa ö
çç 11 a12 a13 ÷÷
÷
A = ççça21 a22 a23 ÷÷÷
çç ÷
çèa 31 a 32 a 33 ÷÷ø

thì
a22 a23 a21 a23 a21 a22
D11 = , D12 = , D13 = ,
a 32 a 33 a 31 a 33 a 31 a 32

a12 a13 a11 a13 a11 a12


D21 = , D22 = , D23 = ,
a 32 a 33 a 31 a 33 a 31 a 32

a12 a13 a11 a13 a11 a12


D31 = , D32 = , D33 = .
a22 a23 a21 a23 a21 a22

Nếu khai triển det A theo hàng thứ nhất, theo định nghĩa, ta được
det A = a11D11 - a12D12 + a13D13
a22 a23 a21 a23 a21 a22
= a11 - a12 + a13
a 32 a 33 a 31 a 33 a 31 a 32
= a11 (a22a 33 - a23a 32 ) - a12 (a21a 33 - a23a 31 ) + a13 (a21a 32 - a22a 31 )
= a11a22a 33 - a11a23a 32 - a12a21a 33 + a12a23a 31 + a13a21a 32 - a13a22a 31 . (1.4)
Còn nếu khai triển det A theo cột thứ nhất, ta được
a11D11 - a21D21 + a 31D31

a22 a23 a12 a13 a12 a13


= a11 - a21 + a 31
a 32 a 33 a 32 a 33 a22 a23

= a11 (a22a 33 - a23a 32 ) - a21 (a12a 33 - a13a 32 ) + a 31 (a12a23 - a13a22 )

= a11a22a 33 - a11a23a 32 - a12a21a 33 + a13a21a 32 + a12a23a 31 - a13a22a 31 . (1.5)


So sánh (1.4) và (1.5) ta thấy
det A = a11D11 - a12D12 + a13D13 = a11D11 - a21D21 + a 31D31 .
Nghĩa là, nếu khai triển định thức theo cột thứ nhất thì kết quả cũng giống như khai
triển định thức theo cột thứ nhất. Tổng quát, ta có định lý sau đây:
Định lý 1.3. Cho A  n n . Ta có công thức khai triển định thức theo cột thứ nhất
n +1 n i +1
det A = a11D11 - a21D21 + ... + (-1) an 1Dn 1 = å (-1) ai 1Di 1 (1.6)
i =1

( )
trong đó Di 1 i = 1, n là định thức cấp n - 1 được suy từ A bằng cách bỏ đi hàng
i , cột 1.

24
Chứng minh. Để chứng minh Định lý, ta dùng phương pháp quy nạp. Ta đã thấy công
thức (1.6) đúng khi A là ma trận vuông cấp 1, 2 và 3. Giả sử (1.6) đúng với A là ma
trận vuông cấp n - 1 . Để chứng minh (1.6) đúng khi A là ma trận vuông cấp n ta
dùng công thức (1.5) khai triển các định thức D11, D21,..., Dn 1 và dùng công thức (1.6)
khai triển các định thức D11, D12,..., D1n theo các định thức cấp n - 2 của A ta sẽ thấy
các số hạng ở vế phải của (1.5) và (1.6) sẽ trùng nhau.
Ví dụ 1.3.4. Tính định thức D bằng cách khai triển theo cột thứ nhất. Ta có
1 2 3
5 6 2 3 2 3
D = -4 5 6 =1 - (-4) +7
-8 9 -8 9 5 6
7 -8 9
= 93 + 168 - 21 = 240.
Nhận xét 1.3.2. Khai triển định thức của ma trận tam giác dưới (cấp n ) theo hàng thứ
nhất, ta được
a11 0 .. 0 a22 0 .. 0
a21 a22 .. 0 a a 33 .. 0
= a11 32 .
.. .. .. .. .. .. .. ..
an 1 an 2 .. ann an 2 an 3 .. ann

Lại khai triển định thức cấp n - 2 ở vế bên phải theo hàng thứ nhất,... và cứ tiếp tục
như vậy, ta được
D = a11a22 ...ann .
Tương tự, bằng cách khai triển định thức của các ma trận tam giác trên theo cột
thứ nhất, ta được
a11 a12 : a1n
0 a22 : a2n
= a11a22 ...ann .
.. .. : ..
0 0 : ann
Như vậy, để tính định thức của ma trận tam giác (cả trên và dưới), ta chỉ cần lấy tích
các phần tử trên đường chéo chính. Đặc biệt
det (Dg(l1,..., ln )) = l1 ...ln và det I = 1 .
Ví dụ 1.3.5. Ta có
-1 2 3
0 -2 4 = (-1).(-2).(-3) = -6,
0 0 -3

1 00 1 0 0 0
0 2 0 0
-2 0 = 1.2.3 = 6 ,
2 = 4 ! = 24 .
0 0 3 0
-3 -4 3
0 0 0 4

25
Định lý 1.4. Cho A Î n´n . Khi đó
det AT = det A ,
tức là, định thức của ma trận là một bất biến đối với phép chuyển vị, tức là
Chứng minh. Để chứng minh Định lý, ta dùng phương pháp quy nạp. Dễ kiểm tra tính
chất đúng khi A là ma trận vuông cấp 2. Giả sử tính chất đúng với các ma trận vuông
cấp n - 1 , ta sẽ chứng minh tính chất vẫn đúng khi A là ma trận vuông cấp n . Ký
hiệu
( )
A = (aij ), AT = aij* và Dij , Dij*
lần lượt là định thức cấp n - 1 có được bằng cách bỏ đi hàng i cột j của A, AT . Khi
đó, theo tính chất của ma trận chuyển vị và giả thiết quy nạp, ta có
Dij* = DT = D ji .
ij

Theo công thức (1.3) và (1.6), ta được


det AT = a * D * - a * D * + ... + (-1)1+n a * D *
11 11 12 12 1n 1n

= a11D11 - a21D21 + ... + (-1)n +1 an 1Dn 1 = det A .


Ví dụ 1.3.6. Cho
æ1 2 3ö÷÷
çç
÷
A = ççç-4 5 6÷÷÷ .
çç ÷
çè 7 -8 9÷÷ø

 
Theo Ví dụ 1.3.1. v2 , ta đã có det A = D = 240 . Ta thấy

1 -4 7
det A = 2 5 -8 = (1.5.9 + (-4).(-8).3 + 7.2.6)
T

3 6 9

- (3.5.7 + 6.(-8).1 + 9.2.(-4)) = 240 .

Nhận xét 1.3.3. Các định lý 1.3 và 1.4 cho thấy: trong một định thức vai trò của hàng
và cột là như nhau, nên mọi kết quả về định thức, nếu đã đúng với hàng thì cũng sẽ
đúng cho cột và ngược lại.

Định nghĩa 1.3.2. Các phép biến đổi sau đây trên ma trận hay định thức được gọi là
các phép biến đổi sơ cấp
a) Đổi chỗ hai hàng (hoặc hai cột) cho nhau. Ký hiệu đổi chỗ hàng i và hàng j cho
nhau (hoặc đổi chỗ cột i và cột j cho nhau):
H i « H j (/C i « C j ) .
b) Nhân một hàng (hoặc một cột) với một số khác 0. Ký hiệu nhân hàng i (hoặc cột
i ) với số l ¹ 0 :

26
(
H i  lH i /C i  lC i . )
c) Thêm vào một hàng tích của một số với một hàng khác (hoặc thêm vào một cột
tích của một số với một cột khác). Ký hiệu thêm vào hàng i tích của số m với hàng j
(hoặc thêm vào cột i tích của số m với cột j ) :

(
H i  H i + mH j /C i  C i + mC j . )
Định lý 1.5. Nếu đổi chỗ hai hàng (hoặc hai cột) cho nhau thì định thức đổi dấu.
Chứng minh. Trước hết ta đổi chỗ hàng 1 và hàng 2 của A cho nhau ta được ma trận
mới A¢ . Ký hiệu định thức cấp n - 1 có được bằng cách bỏ đi hàng 1 cột j của A, A¢
lần lượt là D1 j , D1¢j với j = 1, n . Theo công thức (1.5), ta có
1+n
det A = a11D11 - a12D12 + ... + (-1) a1n D1n ,
1+n
det A¢ = a21D11¢ - a22D12¢ + ... + (-1) a2n D1¢n .

Lại dùng công thức (1.5) tính các định thức D11, D12,..., D1n và D11¢ , D12¢ ,..., D1¢n qua các
định thức cấp n - 2 với lưu ý là các định thức này trong khai triển của D11, D12,..., D1n
và D11¢ , D12¢ , …, D1n¢ là như nhau. Khi đó ta sẽ thấy det A¢ bằng det A đổi dấu. Nếu ta
đổi chỗ hàng 2 và hàng 3 của A cho nhau thì hàng 1 và hàng 2 của các định thức
D11, D12,..., D1n đổi chỗ cho nhau cho nên định thức mới cũng bằng định thức cũ đổi
dấu... Tóm lại khi đổi chỗ hai hàng liên tiếp của A thì det A đổi dấu.
Bây giờ muốn đổi chỗ hai hàng i và k bất kỳ của A cho nhau (với i < k ) đầu
tiên ta đưa hàng i đến hàng k bằng k - i lần đổi chỗ hai hàng liên tiếp. Khi đó hàng
i chiếm vị trí hàng k + 1 , ta lại đưa hàng k đến vị trí hàng i cũ bằng k - i - 1 lần
đổi chỗ hai hàng liên tiếp. Vậy việc đổi chỗ hai hàng i và k là kết quả của
2 (k - i ) - 1 một số lẻ lần đổi chỗ hai hàng liên tiếp nên định thức mới bằng định thức
cũ đổi dấu.
Ví dụ 1.3.7. Đổi chỗ hàng 2 và hàng 3 (H 2 « H 3 ) của D trong Ví dụ 1.3.1. v2 cho  
nhau, ta được
1 2 3
D¢ = 7 5 6 = (1.5.6 + 2.6.(-4) + 3.7.5)
-4 5 6

- ((-4).5.3 + 5.6.1 + 7.2.6) = -240 .

Hệ quả 1.5.1. Nếu định thức có hai hàng (hoặc hai cột) giống nhau thì định thức đó
bằng không.
Chứng minh. Gọi định thức có hai hàng giống nhau là D . Đổi chỗ hai hàng đó ta được
định thức mới D ¢ = -D . Nhưng do hai hàng giống nhau nên khi đổi chỗ hai hàng đó
cho nhau định thức vẫn như cũ, tức là D ¢ = D . Vậy D = -D nên D = 0 .

27
Ví dụ 1.3.8. Ta có
1 2
= 0.
1 2

Định lý 1.6. Cho A Î n´n . Khi đó ta có công thức khai triển định thức theo hàng thứ
i Î {1, 2,..., n } :
i +1 é 1+n ù n i+j
det A = (-1) êai 1Di 1 - ai 2Di 2 + ... + (-1) ain Din ú = å (-1) aij Dij (1.7)
êë úû j =1

và công thức khai triển định thức theo cột thứ j Î {1, 2,..., n } :
1+ j é n +1 ù n i+j
det A = (-1) êa1 j D1 j - a2 j D2 j + ... + (-1) anj Dnj ú = å (-1) aij Dij . (1.8)
êë úû i =1

Chứng minh. Thực hiện các phép biến đổi trên det A : đổi chỗ hàng i với hàng i - 1 ;
rồi đổi chỗ hàng i - 1 với hàng i - 2 ,.. cứ như vậy, sau i - 1 lần biến đổi, ta đưa được
hàng i của A là (ai 1, ai 2 ,..., ain ) về vị trí hàng 1 và theo Định lý 1.5, ta được một định
thức mới
D ¢ = (-1)i-1 det A hay det A = (-1)i +1 D¢ .
Gọi Dij¢ là định thức cấp n - 1 suy từ D ¢ bằng cách bỏ đi hàng i và cột j , và lưu ý

( )
rằng D1¢j = Dij j = 1, n . Khai triển D ¢ theo hàng thứ nhất, ta được
D ¢ = ai 1Di¢1 + ai 2Di¢2 + ... + Din¢ ain = ai 1Di 1 + ai 2Di 2 + ... + ain Din .
Điều này chứng minh công thức (1.7). Công thức (1.8) được chứng minh tương tự.
Nhận xét 1.3.4. Định lý 1.6 cho thấy, có thể khai triển định thức theo bất kỳ hàng hoặc
cột nào, ta đều được cùng một kết quả.

 
Ví dụ 1.3.9. Xét định thức D trong Ví dụ 1.3.1. v2 . Khai triển định thức theo hàng 2,
ta được
2 3 1 3 1 2
D = -(-4) +5 -6 = 240 .
-8 9 7 9 7 -8

Còn nếu khai triển định thức theo cột 3, ta được


-4 5 1 2 1 2
D=3 -6 +9 = 240 .
7 -8 7 -8 -4 5

Ví dụ 1.3.10. Khai triển định thức sau theo cột 2, ta được


1 0 2 3
1 2 3
-4 0 5 6
= -(-2) -4 5 6 = 2D = 480 .
1 -2 2 3
7 -8 9
7 0 -8 9

28
Định lý 1.7. Nếu nhân một số với một hàng (hoặc một cột) thì định thức được nhân lên
số đó. Hay nói cách khác, thừa số chung của một hàng (hoặc một cột) có thể mang ra
khỏi dấu định thức.
Chứng minh. Giả sử ta nhân số l với hàng i của det A ta được định thức mới D ¢ .
Khi đó, hàng i của D ¢ là (lai 1, lai 2 ,..., lain ) , còn các hàng khác giống các hàng của

( )
det A , vì vậy Dij¢ = Dij j = 1, n , trong đó Dij¢ là định thức cấp n - 1 suy từ D ¢
bằng cách bỏ đi hàng i và cột j . Khai triển D ¢ theo hàng i , ta được
1+n
D ¢ = (lai 1 )Di 1 - (lai 2 )Di 2 + ... + (-1) (lain )Din

é 1+n ù
= l êai 1Di 1 - ai 2Di 2 + ... + (-1) ain Din ú = l det A .
êë úû
Ví dụ 1.3.11. Nhân 3 với cột 2 của định thức D trong Ví dụ 1.3.1. v2 (C 3  3C 3 ) ,  
ta được
1 6 3
-4 15 6 = 3 ´D = 3 ´ 240 = 720 .
7 -24 9

Hệ quả 1.7.1. Nếu định thức có một hàng (hoặc một cột) toàn số không thì bằng
không.
Chứng minh. Vì thừa số chung của hàng (hoặc cột) toàn số không là 0 nên ta có thể
đưa thừa số chung 0 ra ngoài.
Hệ quả 1.7.2. Định thức có hai hàng (hoặc hai cột) tỷ lệ với nhau thì bằng không.
Chứng minh. Đưa hệ số tỷ lệ ra ngoài dấu định thức thì được một định thức có hai
hàng (hoặc hai cột) giống nhau nên nó bằng không.
Ví dụ 1.3.12. Ta có
1 2 1 2
=3 = 0.
3 6 1 2

Định lý 1.8. Nếu tất cả các phần tử của hàng thứ i (hoặc cột thứ j ) có dạng tổng
của hai số hạng thì định thức có thể phân tích thành hai định thức mà mỗi định thức
mới có hàng thứ i (hoặc cột thứ j ) được tạo nên bởi một trong hai số hạng, còn các
hàng (hoặc cột) khác vẫn giữ nguyên, tức là
a11 a12 .. a1n a11 a12 .. a1n a11 a12 .. a1n
.. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ..
ai1  ai1 ai2  ai2 .. ain  ain  ai1 ai2 .. ain  ai1 ai2 .. ain .
.. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ..
an 1 an 2 .. ann an 1 an 2 .. ann an 1 an 2 .. ann

Chứng minh. Khai triển định thức vế bên trái theo hàng i

29
(a ¢
i1
+ ai¢¢1 ) Di 1 - (ai¢2 + ai¢¢2 ) Di 2 + ... + (-1)i +n (ain¢ + ain¢¢ ) Din
= éê(ai¢1 ) Di 1 - (ai¢2 ) Di 2 + ... + (-1)i +n (ain¢ ) Din ùú
ë û
+ ê(ai¢¢1 ) Di 1 - (ai¢¢2 ) Di 2 + ... + (-1) (ain¢¢ ) Din ú ,
é i +n ù
ë û
ta được ĐPCM.
Ví dụ 1.3.13. Áp dụng định lý 1.8, ta được
1 + 2a 4 a x 1 4 a x 2a 4 a x
1 + 2b -5 b x 1 -5 b x 2b -5 b x
= + =0
1 + 2c 6 c x 1 6 c x 2c 6 c x
1 + 2d 2 d x 1 2 d x 2d 2 d x
do ở vế phải, định thức thứ nhất có cột 1 và cột 4 tỷ lệ với nhau (C 4 = xC 1 ) , còn định
thức thứ hai có cột 1 và cột 3 tỷ lệ với nhau (C 1 = 2C 3 ) nên chúng bằng 0 theo Hệ
quả 1.7.2.
Định lý 1.9. Nếu định thức có một hàng (hay một cột) là tổ hợp tuyến tính của các
hàng khác (hay của các cột khác) thì định thức bằng không.
Chứng minh. Giả sử ma trận A có hàng i là tổ hợp tuyến tính của các hàng khác, tức

Ai* = l1A1* + ... + li-1A(i-1)* + li +1A(i +1)* + ... + ln An * = å k ¹i lk Ak * .

Sử dụng các Định lý 1.7 và 1.8, ta được


A1*
:
det A   1A1*  ...   i 1A(i 1)*   i  1A(i  1)*  ...   n An *
:
An *
A1* A1* A1* A1*
: : : :
  1 A1*  ...   i 1 A(i 1)*   i 1 A(i 1)*  ...   n An *  0 ,
: : : :
An * An * An * An *

do mỗi định thức thức ở vế bên trái đều có hai hàng giống nhau nên chúng đều bằng
không.
Ví dụ 1.3.14. Ta có
11 1 1
12 1 2 = 0
13 1 3
do C 1 = 10C 2 + C 3 .

30
Định lý 1.10. Định thức không thay đổi nếu ta thêm vào một hàng nào đó tích của một
số với một hàng khác (hay thêm vào một cột nào đó tích của một số với một cột khác).
Tổng quát, định thức không thay đổi nếu ta thêm vào một hàng nào đó tổ hợp tuyến
tính của các hàng khác (hay thêm vào một cột nào đó tổ hợp tuyến tính của các cột
khác)
Chứng minh. Giả sử ta thêm hàng i của A tổ hợp tuyến tính của các hàng khác
å k ¹i lk Ak * (Ai*  Ai* + å k ¹i lk Ak * ) , ta được một định thức mới D , và theo Định lý
1.8, ta có
A1* A1* A1*
: : :
D = A1* + å k ¹i lk Ak * = A1* + å k ¹i lk Ak * = det A + 0 = det A .
: : :
An * An * An *

Ở đây, định thức thứ hai ở vế phải bằng không theo Định lý 1.9.
Nhận xét 1.3.5. Để tính định thức, ngoài việc các công thức khai triển định thức theo
một hàng hay một cột, ta có thể dùng các tính chất của định thức bằng cách sử dụng
các phép biến đổi sơ cấp đưa định thức cần tính về định thức của ma trận tam giác.
Ví dụ 1.3.15. Xét định thức D trong Ví dụ 3.1.2, ta có
H 2 H 2 +4 H 1
1 2 3 H 3 H 3 -7 H 1 1 2 3
D = -4 5 6 = 0 13 18
(B1 )
7 -8 9 0 -22 -12

H 3 13H 3 +22H 2
1 2 3
1 1
= 0 13 18 = .1.13.240 = 240 .
(B2 ) 13 13
0 0 240
22
Lưu ý rằng, ở bước (B2 ) thay vì dùng phép biến đổi H 3  H 3 + H không làm
13 2
thay đổi giá trị của định thức, ta dùng phép biến đổi H 3  13H 3 + 22H 2 (để tránh
tính toán với các số ở dạng phân số). Phép biến đổi thứ hai thực chất là hợp của hai
phép biến đổi H 3  13H 3 := H 3¢ và H 3¢  H 3¢ + 22H 2 . Phép biến đổi thứ nhất làm
1
cho định thức được nhân lên số 13 nên ta phải nhân trả lại .
13
Ví dụ 1.3.16. Ta có
1 2 3 0 H 2 H 2 -H 1
H 3 H 3 -2H 1
1 2 3 0
H 4 H 4 -2 H 1
1 1 1 2 0 -1 -2 2
=
2 1 1 2 0 -3 -5 2
2 2 2 5 0 -2 -4 5

31
H 3 H 3 -3H 2
1 2 3 0
H 4 H 4 -2H 2
0 -1 - 2 2
= = 1.(-1).1.1 = -1 .
0 0 1 -4
0 0 0 1

Ví dụ 1.3.17. Ta có
x 1 1 1 x +3 x +3 x +3 x +3
H 1 H 1 +H 2 +H 3 +H 4
1 x 1 1 1 x 1 1
=
1 1 x 1 1 1 x 1
1 1 1 x 1 1 1 x
1 1 1 1
1 x 1 1
= (x + 3) (rút thừa chung của hàng 1 ra ngoài)
1 1 x 1
1 1 1 x

H 2 H 2 -H 1
H 3 H 3 -H 1
1 1 1 1
H 4 H 4 -H 1
0 x -1 0 0
(x + 3) 0 0 x - 1 0 = (x + 3)(x - 1) .
3
=

0 0 0 x -1

Ví dụ 1.3.18. Khai triển định thức Dn (cấp n ) sau đây theo hàng thứ nhất, ta được

2 1 0 0 .. 0 0
2 1 0 .. 0 0 1 1 0 .. 0 0
1 2 1 0 .. 0 0
0 1 2 .. 0 0 0 2 1 .. 0 0
0 1 2 1 .. 0 0
0 1 2 .. 0 0 0 1 2 .. 0 0
Dn = 0 0 1 2 .. 0 0 = 2 - .
.. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ..
.. .. .. .. .. .. ..
0 0 0 .. 2 1 0 0 0 .. 2 1
0 0 0 0 .. 2 1
0 0 0 .. 1 2 0 0 0 .. 1 2
0 0 0 0 .. 1 2 n -1 n -1
n

Mỗi định thức vế phải đều có cấp n - 1 : định thức đầu có dạng giống Dn , nó chính là
Dn-1 ; còn định thức thứ hai, nếu ta khai triển theo cột một của nó, kết quả sẽ bằng
Dn-2 . Vì vậy ta có công thức truy hồi

Dn = 2Dn -1 - Dn -2 ; n = 3, 4,...
Chẳng hạn
2 1
D1 = 2 , D2 = = 3,
1 2

32
2 1 0
D3 = 1 2 1 = 2D2 - D1 = 4 ,
0 1 2
2 1 0 0
1 2 1 0
D4 = = 2D3 - D2 = 5 .
0 1 2 1
0 0 1 2

Định lý 1.11. Cho A = (aij ) Î n´n , ta gọi Aij := (-1)i + j Dij là bù đại số của phần tử
aij . Khi đó, ta có
n ìïdet A khi i = j
å kj ij ïíï0
a A =
khi i ¹ j
(1.9)
j =1 ïî
n ìïdet A khi j = i
å ik ij ïíï0
a A =
khi j ¹ i
(1.10)
i =1 ïî
Chứng minh. Ta chứng minh công thức (1.9) (công thức (1.10) được chứng minh
tương tự). Trường hợp i = j , công thức (1.9) chính là công thức (1.5). Trường hợp
i ¹ j , ta có
a11 a12 .. .. a1n
.. .. .. .. ..
a i1 ai 2 .. .. ain
det A = .. .. .. .. .. = ai 1Ai 1 + ai 2Ai 2 + ... + ain Ain .
a j 1 a j 2 .. .. a jn
.. .. .. .. ..
an 1 an 2 .. .. ann

Thay (ai 1, ai 2 ,..., ain ) bởi (a j 1 , a j 2 ,..., a jn ) , ta được


a11 a12 .. .. a1n
.. .. .. .. ..
a j1 a j 2 .. .. a jn
a j 1Aj 1 + a j 2 Ai 2 + ... + a jn Ajn = .. .. .. .. .. = 0
a j1 a j 2 .. .. a jn
.. .. .. .. ..
an 1 an 2 .. .. a nn
vì định thức có hai hàng giống nhau.
Định lý 1.10. Cho A, B Î  n´n . Ta có
det(AB ) = det A. det B .

33
Tổng quát, với A1, A2 ,..., Ak Î  n´n , ta có

det (A1 , A2 ,..., Ak ) = det A1 . det A2 ... det Ak .

Chứng minh. Việc chứng minh Định lý khá phức tạp nên ta không trình bày ở đây.
Ví dụ 1.3.19. Cho
æ1 2ö÷ æ 4 3ö÷
ç
A = çç ÷ ç ÷÷ .
÷, B = çç
çè3 4÷÷ø çè-2 1ø÷÷
Ta có
æ0 5 ö÷
AB = ççç ÷÷ .
çè4 13÷÷ø
Ta thấy
det A = -2, det B = 10, det(AB ) = -20 = det A. det B .

1.4. Ma trận nghịch đảo


1.4.1. Định nghĩa ma trận nghịch đảo và điều kiện khả nghịch

Định nghĩa 1.4.1. Ma trận A Î n´n được gọi là khả nghịch nếu tồn tại ma trận
A-1 Î n´n sao cho
AA-1 = A-1A = I .
Khi đó A-1 được gọi là ma trận nghịch đảo của A .
Rõ ràng nếu A là ma trận khả nghịch thì A-1 cũng khả nghịch và nghịch đảo của
A-1 lại là A .
æ 1 2ö÷
Ví dụ 1.4.1. Ma trận nghịch đảo của ma trận A = ççç ÷÷ là
çè-3 4÷ø÷
æ0, 4 -0, 2ö÷
A = ççç
-1 ÷÷
çè0, 3 0,1 ÷÷ø


æ 1 2öæ
÷ 0, 4 -0, 2ö÷ æç1 0÷ö
ç
= çç ÷ ç ÷÷ = ç ÷÷ ,
÷÷ çç
-1
AA
çè-3 4÷øè ç0, 3 0,1 ÷ø÷ çèç0 1÷ø÷

æ0, 4 -0, 2öæ


÷÷ çç 1 2ö÷÷ æçç1 0ö÷÷
-1ç
ç
A A=ç ÷÷ ç ÷= ÷.
çè0, 3 0,1 ÷øè ç-3 4÷ø÷ ççè0 1÷ø÷

Định lý 1.11. Nếu A khả nghịch thì ma trận nghịch đảo A-1 của nó là duy nhất.
Chứng minh. Giả sử B cũng là ma trận nghịch đảo của A . Ta có

34
AA-1 = A-1A = I và AB = BA = I .
Suy ra

( )
B = IB = A-1A B = A-1 (AB ) = A-1I = A-1 .

Định lý 1.12. Nếu A và B là hai ma trận vuông cùng cấp, khả nghịch thì tích AB
cũng khả nghịch và (AB )-1 = B -1A-1 .
Chứng minh. Do
(AB )(B -1A-1 ) = A(BB -1 )A-1 = AIA-1 = AA-1 = I ,

(B -1A-1 )(AB ) = B -1 (A-1A)B = B -1IB = BB -1 = I


suy ra ĐPCM.
Định nghĩa 1.4.2. Một ma trận vuông được gọi là không suy biến nếu định thức của
nó khác 0.
Định lý 1.13. Cho A Î  n´n . Khi đó, nếu A khả nghịch thì A không suy biến. Ngược
lại, nếu A không suy biến thì A là khả nghịch và
æA A21 .. An 1 ÷ö
çç 11 ÷÷
ççA A22 .. An 2 ÷÷
1
A-1 = PA với PA = çç 12 ÷÷
det A çç .. .. .. .. ÷÷
çç ÷÷
çèA1n A2n .. Ann ÷÷ø

( )
trong đó Aij = (-1)i + j Dij và Dij i, j = 1, n là định thức cấp n - 1 suy từ A bằng
cách bỏ đi hàng i và cột j .
Chứng minh. Giả sử A khả nghịch. Khi đó
AA-1 = A-1A = I .
Suy ra
( )
1 = det I = det AA-1 = det A. det A-1 .

Điều này chứng tỏ det A ¹ 0 và det A-1 ¹ 0 .


Ngược lại, giả sử A không suy biến. Theo Định lý 1.11, ta có
n n ì
ïdet A khi i = j
(APA ) =
ij
å aik (PA ) = kj
å ik jk ïíï 0 khi i ¹ j ,
a A =
k =1 j =1 ï
î
n n ì
ïdet A khi i = j
(PAA) =
ij
å (PA ) akj =
ik
å kj ki ïíï 0 khi i ¹ j ,
a A =
k =1 j =1 ï
î
nghĩa là
A.PA = PA .A = (det A) .I .

35
Suy ra
PA PA PA
A. = .A = I hay A-1 = .
det A det A det A

Ví dụ 1.4.2. Tính ma trận nghịch đảo của ma trận


æ1 2ö÷
A = ççç ÷÷ .
çè2 4÷÷ø

Do det A = 0 nên A không khả nghịch.


Ví dụ 1.4.3. Tính ma trận nghịch đảo của
æ 1 2ö÷
A = ççç ÷÷ .
çè- 3 4 ÷÷
ø
Ta có det A = 10 ¹ 0 nên A khả nghịch. Tính
A11 = +(4) = 4, A12 = -(-3) = 3,

A21 = -(2) = -2, A22 = +(1) = 1 .


Vậy
1 æç4 -2ö÷÷
A-1 = ç ÷.
10 ççè3 1 ÷÷ø

Nhận xét 1.4.1. Trong thực hành, để tính ma trận nghịch đảo của ma trận vuông cấp 2
không suy biến A , ta chỉ cần lấy tích của det1 A với ma trận vuông cấp 2 được suy từ A
bằng cách đổi chỗ hai phần tử trên đường chéo chính, còn hai phần tử trên đường chéo
phụ giữ nguyên vị trí nhưng đổi dấu.
Ví dụ 1.4.4. Tính ma trận nghịch đảo của
æ1 -2 0ö÷
çç ÷÷
A = ççç3 2 1÷÷÷ .
çç ÷
çè0 1 2÷÷ø

Ta có det A = 15 ¹ 0 nên A khả nghịch. Tính

2 1 3 1 3 2
A11 = + = 3, A12 = - = -6, A13 = + = 3,
1 2 0 2 0 1

-2 0 1 0 1 -2
A21 = - = 4, A22 = + = 2, A23 = - = -1,
1 2 0 2 0 1

-2 0 1 0 1 -2
A31 = + = -2, A32 = - - 1, A33 = + = 8.
2 1 3 1 3 2

36
Vậy
æ3 4 -2÷÷ö
çç
1 ÷
A-1 = ççç-6 2 -1÷÷÷ .
15 çç ÷
çè 3 -1 8 ÷÷ø

1.4.2. Phương pháp Gauss-Jordan tìm ma trận nghịch đảo


Trong thực hành, để tìm ma trận nghịch đảo của ma trận không suy biến A , ta
đặt các ma trận A và I cạnh nhau. Người ta chứng minh được rằng, nếu dùng các
phép biến đổi sơ cấp trên ma trận, khi đưa A về I đồng thời sẽ đưa I về A-1 .
Phương pháp này được gọi là phương pháp Gauss-Jordan (Xem tài liệu tham khảo [1],
[2] hoặc [3]).

Ví dụ 1.4.5. Tìm ma trận nghịch đảo của ma trận A trong Ví dụ 1.1.4. trên đây bằng
bằng phương pháp Gauss-Jordan.
Ta sẽ dùng các phép biến đổi sơ cấp thích hợp, trước hết làm cho các phần tử
dưới đường chéo chính của A đều bằng 0, sau đó làm cho các phần tử trên đường chéo
chính của A đều bằng 0, cụ thể là
æ ö æ -2 0 1 ö
çç 1 -2 0 1 0 0÷÷ çç1 0 0÷÷
ç ÷ H -3H ç ÷
(A | I ) = çç 3 2 1 0 1 0÷÷÷ ¾¾2 ¾¾ 1
 çç0 8 1 -3 1 0÷÷÷
çç ÷ ççç0 ÷
çç 0 1 2 0 0 1÷÷÷ 1 2 0 0 1÷÷÷
è ø èç ø
æ ö
çç1 0 1 1 1 0÷÷
H 1 4 H 1 +H 2
ç ÷÷
¾¾ ¾¾ ¾ ççç0
H 3 8 H 3 -H 2
8 1 -3 1 0÷÷
çç ÷÷
çè0 0 15 3 -1 8÷ø÷÷
æ60 0 0 12 16-8ö÷÷
H 1 15H 1 -H 3 çç
ç ÷
120 0 -48 16 -8÷÷÷
H 2 15H 2 -H 3
¾¾ ¾¾¾¾  çç 0
çç ÷
çè 0 0 15 3 -1 8 ÷÷ø
æ1 0 0 153 4
- 153 ö÷÷
H1 H2 H3 çç
H 1  ,H 2  ,H 3  ç
15

÷
¾¾ ¾ 60
¾¾ ¾ ¾15¾ çç0
120
1 0 - 156 2
- 15 ÷
÷.
çç 15
8 ÷
÷
çè0 0 1 15 - 15 15 ÷ø
3 1

Vậy
æ 3 4
- 153 ö÷÷ æ 3 4 -2ö÷÷
çç 15 15 çç
÷ 1 ÷÷
A-1 = ççç- 156 2
- 1÷
÷ = çç-6 2 - 1 ÷÷ .
çç 3 15 15 ÷
8 ÷
÷ 15 ççç ÷
çè 15 - 15 15 ÷ø
1
çè 3 -1 8÷ø÷

Ví dụ 1.4.6. Tìm ma trận nghịch đảo của ma trận

37
æ1 1 1 1 ö÷
çç ÷
çç1 1 -1 -1÷÷
÷÷
A = çç .
çç1 -1 1 -1÷÷÷
çç ÷÷
çè1 -1 -1 1 ÷÷ø
Ta có
æ 0 0 0ö÷÷
çç 1 1 1 1 1
ç ÷
ççç 1 1 -1 -1 0 1 0 0÷÷÷
(A | I ) = ç ÷
çç 1 -1 1 -1 0 0 1 0÷÷÷
çç ÷
çè 1 -1 -1 1 0 0 0 1÷÷÷
ø
æ1 1 1 1 1 0 0 0ö÷÷
çç
çç ÷
H H -H (i =2,3,4) ç 0 0 -2 -2 -1 1 0 0÷÷÷
¾¾i ¾i ¾1 ¾ ¾ ¾  çç ÷
çç0 -2 0 -2 -1 0 1 0÷÷÷
ç ÷
çèç0 -2 -2 0 -1 0 0 1÷÷÷
ø
æ1 1 1 11 0 0 0ö÷÷
çç
çç ÷
H 2 «H 3 ç0 -2 0 -2 -1 0 1 0÷÷÷
¾¾ ¾¾  çç ÷
ççç0 0 -2 -2 -1 1 0 0÷÷÷
÷÷
ç0 -2 -2 0 -1 0 0 1÷ø÷
çè
æ1 1 1 1 1 0 00÷÷ö
çç
ç ÷
H 4 H 4 -H 2 ççç0 -2 0 0÷÷÷
-2 - 1 0 1
¾¾ ¾¾ ¾ ç ÷
ççç0 0 -2 0÷÷÷
-2 - 1 1 0
÷
ç0 0
çè -2 1÷÷÷
2 0 0 -1 ø
æ1 1 1 1 1 0 0 0ö÷÷
çç
çç0 ÷
H 4 H 4 -H 3 ç -2 0 -2 -1 0 1 0÷÷÷
¾¾ ¾¾ ¾  çç ÷
çç0 0 - 2 -2 -1 1 0 0÷÷÷
ç ÷÷
çèç0 0 0 4 1 -1 -1 1ø÷÷
æ 1 -1ö÷÷
çç4 4 4 0 3 1
H 3 2H 3 +H 4
çç0 -4 ÷
H 2 2H 2 +H 4
H 1 4 H 3 -H 4 ç 0 0 -1 -1 1 1 ÷÷÷
¾¾ ¾¾ ¾ çç ÷
ççç0 0 -4 0 -1 1 -1 1 ÷÷÷
÷÷
çç0 0 0 4 1 -1 -1 1 ÷÷ø
è
æ4 4 0 0 2 2 0 0ö÷÷
çç
çç ÷
H 1 H 1 +H 3 ç 0 -4 0 0 -1 -1 1 1÷÷÷
¾¾ ¾¾ ¾  çç ÷
çç0 0 -4 0 -1 1 -1 1÷÷÷
çç ÷÷
çè0 0 0 4 1 -1 -1 1÷÷ø

38
æ4 0 0 0 1 1 1 1ö÷÷
çç
ç ÷
H 1 H 1 +H 2 ççç0 -4 0 0 -1 -1 1 1÷÷÷
¾¾ ¾¾ ¾ ç ÷
ççç0 0 -4 0 -1 1 -1 1÷÷÷
÷÷
çç0 0 0 4 1 -1 -1 1÷÷ø
è
æ1 0 0 0 1 1 1 1 ö÷
çç 4 4 4 4 ÷÷
H1 H2 H3 H4 çç0 1 0 0 - 14 - 14 1 1 ÷÷
¾¾ ¾ ¾ ¾ ¾ ¾ ¾ ¾ ¾ççç
H 1  ,H 2  H 3  ,H 4 
4 -4 -4 4 4 4 ÷÷ .
çç0 0 1 0 - 14 1
- 14 1 ÷÷
4 4 ÷÷
çç ÷÷
çè0 0 0 1 14 - 14 - 14 1
4 ø
Vậy
æ 1 1 1 1 ö÷ æ1 1 1 1 ÷ö
çç 4 4 4 4 ÷÷ çç ÷÷
ççç- 14 - 14 1 1 ÷÷ 1 çç-1 -1 1 1 ÷÷
÷÷÷ = ççç ÷÷÷ .
4 4
A=ç 1
çç- 1
- 14 1
÷÷ 4 çç-1 1 -1 1 ÷÷
çç 4 4 4
÷÷ ç ÷÷
çè 14 - 14 - 14 1
4 ÷ø èç 1 -1 -1 -1÷ø
Lưu ý rằng, mỗi bước đều có một phần tử chủ yếu khác 0 (phần tử được đóng khung).
Trong ví dụ này, phần tử chủ yếu ở bước hai nằm ở hàng 2, cột 2 bằng 0 nên ta phải
đổi chỗ hàng 2 với hàng 3 để có phần tử chủ yếu -2 ¹ 0 .

1.4.3. Phương trình ma trận


Định lý 1.14.
a) Cho A Î  n´n khả nghịch và B Î  n´p . Khi đó phương trình ma trận
AX = B có duy nhất nghiệm cho bởi X = A-1B Î n´p .
b) Cho A Î  n´n khả nghịch và B Î  p´n . Khi đó phương trình ma trận
XA = B có duy nhất nghiệm cho bởi X = BA-1 Î  p´n .
Chứng minh.
a) Do
A(A-1B ) = (AA-1 )B = IB = B

nên A-1B là nghiệm của phương trình AX = B . Hơn nữa nghiệm đó là duy nhất vì
AX = B  A-1AX = A-1B  X = A-1B .
b) Chứng minh tương tự a).

Ví dụ 1.4.7. Giải phương trình ma trận


æ3 1ö÷ æ1 0ö÷
çç ÷÷ X = çç ÷
çç2 4÷÷ çç3 2÷÷÷
è ø è ø
Đặt

39
æ3 -1ö÷ æ1 0ö÷
A = ççç ÷÷ , B = çç ÷
çç3 2÷÷÷ .
çè2 4 ÷÷ø è ø
Ta có
1 æç 4 -1ö÷÷
A-1 = ç ÷.
10 çèç-2 3 ø÷÷
Vậy
1 æç1 -2÷÷ö
X = A-1B = ç ÷.
10 ççè7 6 ÷÷ø

Ví dụ 1.4.8. Giải phương trình ma trận


æ ö æ ö
çç1 -2 0÷÷ çç1 2 3÷÷
÷ ÷
X ççç3 2 1÷÷÷ = ççç2 3 4÷÷÷ .
çç ÷ ç ÷
çè0 1 2÷÷ø ççè3 4 5÷÷ø

Đặt
æ ö æ ö
çç1 -2 0÷÷ çç1 2 3÷÷
÷ ÷
A = ççç3 2 1÷÷÷ , B = ççç2 3 4÷÷÷ .
çç ÷ çç ÷÷
çè0 1 2÷÷ø èç3 4 5÷ø
Theo Ví dụ 1.4.4, ta có
æ 4 -2÷÷ö
çç 3
1 ÷
A-1 = ççç-6 2 -1÷÷÷ .
15 çç ÷
çè 3 -1 8 ÷÷ø
Vậy
æ öæ 4 -2÷÷ö æ ö
çç1 2 3÷÷ çç 3 çç0 5 20÷÷
1 ÷ ÷ 1 ÷
X = BA-1 = ççç2 3 4÷÷÷ ççç-6 2 -1÷÷÷ = ççç0 8 25÷÷÷ .
15 çç ÷ç ÷ 15 çç ÷
çè3 4 5÷ç
÷øèç 3 -1 8 ÷÷ø çè0 15 30÷÷ø

Tóm tắt những kiến thức quan trọng của chương 1

C1.1. Ma trận
C1.1.1. Các khái niệm
 Một ma trận cỡ m ´ n là một bảng các số được xếp thành m hàng và n cột,
ký hiệu A = (aij ) .
mxn

 Ký hiệu phần tử nằm ở hàng thứ i và cột thứ j của ma trận A là aij hoặc
(A) ij
. Tập các ma trận cỡ m ´ n được ký hiệu là  m´n .

40
 Ma trận không O là ma trận mà mọi phần tử của nó đều bằng không.
 Ma trận chuyển vị của A Î  m´n là AT Î n´m , nhận được từ A bằng cách
đổi hàng thành cột và cột thành hàng với thứ tự của các hàng và các cột không thay
đổi.
 Hai ma trận A và B được gọi là bằng nhau, ký hiệu A  B , nếu chúng cùng
cỡ và có các phần tử cùng vị trí tương ứng bằng nhau.

C1.1.2. Các dạng ma trận


 Ma trận hàng (gọi tắt là hàng) là ma trận chỉ có một hàng. Ma trận cột (gọi tắt
là cột) là ma trận chỉ có một cột.
 Ma trận vuông cấp n là ma trận cỡ n ´ n (có số hàng bằng số cột).
 Ma trận đơn vị cấp n, ký hiệu là I , là ma trận vuông cấp n có các phần tử chéo
đều bằng 1, còn các phần tử nằm ngoài đường chéo chính đều bằng 0.
 Ma trận tam giác trên (dưới, tương ứng) là ma trận vuông có các phần tử nằm
dưới (nằm trên, tương ứng) đường chéo chính đều bằng 0.

C1.1.3. Các phép toán trên ma trận


1) Cộng (\ trừ) ma trận: Muốn cộng (\ trừ) hai ma trận cùng cỡ, ta cộng (\ trừ) các
phần tử cùng vị trí tương ứng.
Tính chất. Với mọi A, B,C ,O Î m´n , ta có
a) A + B = B + A . b) (A + B ) + C = A + (B + C ) .
c) A + O = A . d) A + (-A) = O .
2) Nhân một số với ma trận: Muốn nhân một số với một ma trận, ta nhân số đó với
tất cả các phần tử của ma trận.
Tính chất. Với mọi l, m Î  và mọi A, B,O Î m´n , ta có
a) l(A + B ) = lA + lB . b) (l + m)A = lA + mA .
c) (lm)A = l(mA) . d) 1A = A .
e) -1A = -A . f) 0A = O .
g) lO = O . h) (lA + mB )T = lAT + mBT .

3) Nhân ma trận: Cho A Î  m´n và B Î n´p . Tích của hai ma trận A và B , ký


hiệu là AB , là ma trận cỡ m ´ p , được xác định bởi

(AB ) ij
= (A) (B ) + (A)
i1 1j i2
(B )
2j
+ ... + (A)
in
(B )
nj
.

 Muốn có tích AB thì số cột của phải bằng số hàng của B . Các tích AB và
BA nói chung không bằng nhau thậm chí một trong chúng hoặc cả hai không tồn tại.
Trường hợp đặc biệt khi A và B là hai ma trận vuông cùng cấp thì tích AB và BA
đều tồn tại, tuy nhiên, nói chung AB ¹ BA .
Tính chất.
a) AI n = A và I m A = A với A Î  m´n .

41
b) (AB )C = A(BC ) := ABC .
c) A(B + C ) = AB + AC và (A + B )C = AC + BC .
d) (AB )T = BT AT . Tổng quát (A1A2 ...An ) = AnT ...A2T A1T .
T

C1.2. Định thức


C1.2.1. Khái niệm về định thức. Ta gọi định thức của ma trận A hay định thức cấp
n là một số cho bởi công thức khai triển định thức theo hàng thứ nhất
1+n
det A := a11D11 - a12D12 + ... + (-1) a1n D1n
trong đó D1 j , j = 1, n là định thức cấp n - 1 được suy từ A bằng cách bỏ đi hàng 1,
cột j .

C1.2.2. Một số tính chất quan trọng của định thức


 Có thể khai triển định thức theo bất kỳ hàng hoặc cột nào, ta đều được cùng
một kết quả.
 Định thức của ma trận là một bất biến đối với phép chuyển vị.
 Nếu đổi chỗ hai hàng (hoặc hai cột) cho nhau thì định thức đổi dấu.
 Nếu định thức có hai hàng (hoặc hai cột) giống nhau thì định thức đó bằng
không.
 Nếu nhân một hàng (hoặc một cột) với một số thì định thức được nhân lên số
đó hay nói cách khác, thừa số chung của một hàng (hoặc một cột) có thể mang ra khỏi
dấu định thức.
 Nếu định thức có một hàng (hoặc một cột) toàn số không thì bằng không.

C1.3. Ma trận nghịch đảo


 Ma trận A Î  n´n được gọi là khả nghịch nếu tồn tại ma trận A-1 Î n´n sao
cho
AA-1 = A-1A = I .
Khi đó A-1 được gọi là ma trận nghịch đảo của A . Ma trận nghịch đảo A-1 của A là
duy nhất.
 Cho A Î n´n . Khi đó, nếu A khả nghịch thì A không suy biến. Ngược lại,
nếu A không suy biến thì A là khả nghịch và
æA A21 .. An 1 ö÷
çç 11 ÷÷
ç .. An 2 ÷÷
1 ççA12 A22
A-1 = ç ÷÷
det A çç .. .. .. .. ÷÷
÷÷
çç
çèA1n A2n .. Ann ÷÷ø

( )
trong đó Aij = (-1)i + j Dij và Dij i, j = 1, n là định thức cấp n - 1 suy từ A bằng
cách bỏ đi hàng i và cột j .

42
 Phương pháp Gauss-Jordan tìm ma trận nghịch đảo của ma trận không suy biến
A : Đặt các ma trận A và I cạnh nhau; dùng các phép biến đổi sơ cấp trên ma trận,
khi đưa A về I đồng thời sẽ đưa I về A-1 .

Bài tập chương 1

1. Tính A  3B,(A  3B )T , AT  3BT với


 2 1  3 0 1 2 3  1 2 2 
       
a) A   4 0  , B   1 3  b) A   2 3 4  , B   2 2 3 .
 3 1  4 5 3 4 5 2 3 3 
       
2. Tính 2A  B,(2A  B )T , 2AT  BT với
5 4 3  3 3 2 
 2 4 3  3 1 4    
a) A   , B    b) A   4 3 2  , B   3 2 2  .
1 0 1  0 3 5
    3 2 1  2 2 1 
   
3. Tính AB, BA với
2 1 2 1  0 1 5 
     

a) A   1  , B  0 1 2  b) A   1 3 2  , B   2 3 2  .
3 1 4 6   0 3 1 
     
4. Tính AB  AC , A(B  C ) với

2 4  1 2   1 2 
a) A   ,B    ,C   
 1 3  1 4   4 1 
     
1 2  3 8  5 2 
b) A   , B    ,C   .
3 6 2 3   1 2 
     
5. Tính det A, det AT , det B, 3 det A, det(3A) với

1 3  3 1  1 2   1 3
a) A   , B    b) A   , B   .
2 4 4 2 3 4   2 4 
       
6. Tính các định thức
3 2 5 3 4 2 1 2 3
a) 6 7 1 b) 1 2 5 c) 5 3 6 .
4 2 0 6 6 7 7 9 3

7. Tính các ma trận nghịch đảo của các ma trận sau đây

43
 1 1 2   2 1 1   2 1 1 
     
a) A   0 1 2  b) B   0 1 3  c) C   0 1 3  .
 0 0 1 0 1 1  2 1 1 
     
8. Giải phương trình ma trận
1 2 3 5 2 5 2 1
a)  X    b) X   
3 4 5 9 1 4 4 5
       
1 2
 3 1   1 1 2   3 2   
c)  X    d) X   0 1 .
4 5   4 0 3  5 4  
      1 0
 

Bài tập làm thêm

9. Tính giá trị của đa thức ma trận f (A) : A2  5A  3I , trong đó I là ma trận đơn vị
cùng cỡ với A và
1 1 1
 1 1   
a) A    b) A   0 1 1 .
 3 3 
  0 0 1
 
10. Tính A2, A3, A4 , từ đó suy ra An n  2  
 2 1   1
a) A    b) A   .
 3 2  0 
   
 cos   sin  
11. Cho A α    
 sin  cos  
.
 

  
a) CMR: A  .A   A       
b) Tính An  , n  2

12. Tính các định thức


1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 3 4
1 2 3 4 1 2 3 4 2 3 4 1
a) b) c) .
1 3 6 10 1 4 9 10 3 4 1 2
1 4 10 20 1 8 27 64 4 1 2 3

13. Giải phương trình


4x 2 2x 5
a) 0 b) 6
5 x 1 x 1 x 2

44
1 2 1 1 2 2
c) x 1 2  0 d) 1 x  2 0  11 .
x2 x 1 3 1 x  2

14. Tính các định thức cấp n (n  3)


1 2 3 .. n 1 1 1 .. 1
1 0 3 .. n 1 1x 1 .. 1
a) 1 2 0 .. n b) 1 1 2x .. 1
.. .. .. .. .. .. .. .. .. ..
1 2 3 .. 0 1 1 1 .. n 1x

1 x x .. x x  a1 a2 a3 .. an
x 1 x .. x a1 x  a2 a3 .. an
c) x x 1 .. x d) a1 a2 x  a 3 .. an .
.. .. .. .. .. .. .. .. .. ..
x x x .. 1 a1 a2 a3 .. x  an

15. Chứng minh rằng


a) (A  B )2  A2  2AB  B 2 và (A  B )(A  B )  A2  B 2 nếu AB  BA , trong
đó A, B là các ma trận vuông cùng cấp.
b) AB trực giao nếu A, B trực giao (tức là A, B là các ma trận vuông cùng cấp và
thỏa tính chất AAT  I , BBT  I ).
c) det A  1 với A là ma trận vuông trực giao (tức là AAT  I ).

 
d) det A  n det A với   , A  n n .

   
1 T
e) Nếu A  n n khả nghịch thì AT cũng khả nghịch và AT  A1 .
1 1
 
1
f) Nếu A  n n khả nghịch và   0 thì A cũng khả nghịch và A  A .

45
Chương 2
Hệ phương trình tuyến tính

2.1. Hệ phương trình tuyến tính


2.1.1. Các khái niệm chung về hệ phương trình tuyến tính

 Một hệ m phương trình tuyến tính (bậc nhất), n ẩn là hệ phương trình có dạng
ìïa x + a x + ... + a x = b
ïï 11 1 12 2 1n n 1
ïïa x + a x + ... + a x = b
ïí 21 1 22 2 2n n 2
(2.1)
ïï...
ïï
ïïîam 1x 1 + am 2x 2 + ... + amn x n = bm
trong đó aij , bi (i = 1, m; j = 1, n ) là các hằng số cho trước và x j ( j = 1, n ) là các ẩn
số.
 Ta gọi
æa  a1n ö÷ æa .. a1n b1 ö÷
çç 11 a12 ÷÷ çç 11 a12 ÷÷
çç a a22  a2n ÷÷ çç a a22 .. a2n b2 ÷÷÷
A := çç 21 ÷÷ , A := çç 21 ÷,
çç     ÷÷ çç : : .. : : ÷÷÷
çç ÷÷ çç ÷
çèam 1 am 2  amn ÷÷ø ççam 1 am 2
è .. amn bm ÷÷ø

æx ö÷ æ b ö÷
çç 1 ÷ çç 1 ÷
ççx ÷÷ ççb ÷÷
2÷ ÷
X := ç ÷, B := çç 2 ÷÷ ,
ç ÷
çç : ÷÷ çç : ÷÷
çç ÷÷ çç ÷÷
çèxn ÷÷ø çèbm ø÷÷

tương ứng là ma trận hệ số, ma trận mở rộng, cột ẩn (số) và cột vế phải của hệ (2.1).
Khi đó hệ (2.1) có thể viết dưới dạng ma trận
AX = B .
 Nghiệm của hệ phương trình (2.1) là mọi bộ n số (c1,..., cn ) mà khi ta thay
x 1 = c1,..., x n = cn vào hệ phương trình thì ta được các đồng nhất thức.
 Hệ phương trình (2.1) có thể có duy nhất nghiệm (DNN), vô số nghiệm (VSN)
hoặc vô nghiệm (VN). Trường hợp hệ có nghiệm (DNN hoặc VSN) thì nó được gọi là
hệ tương thích, ngược lại được gọi là hệ không tương thích.

46
Ví dụ 2.1.1. Hệ hai phương trình tuyến tính, ba ẩn x 1, x 2 , x 3
ì
ï
ïx 1 - x 2 + x 3 = 0
í
ï
ïx + 2x 2 - 2x 3 = 0
î 1
có VSN
(x 1 = x 2 = x 3 = 0),(x 1 = 0, x 2 = x 3 = 1),

(x 1 = 0, x 2 = x 3 = 2),...,(x = 0, y = z, "z ) .
Ở đây
x 
 1 1 1   1 1 1 0  1 0
A , A    , X   x2  , B    .
 1 2 2   1 2 2 0 0
    x   
 3
Ví dụ 2.1.2. Hệ hai phương trình tuyến tính, hai ẩn u, v
ì
ï
ïu + 2v = 5
í
ï
ï2u - v = 0
î
có DNN u = 1, v = 2 . Ở đây

1 2  1 2 5 u  5
A , A   , X   , B   .
 2 1   2 1 0  v  0
       
Ví dụ 2.1.3. Hệ ba phương trình tuyến tính, hai ẩn x , y
ì
ïx +y = 0
ï
ï
ï
íx + 2y = 1
ï
ï
ï
ïx + 2y = 2
î
là VN (suy từ hai phương trình cuối). Ở đây
1 1  1 1 0  0
    x   
A  1 2  , A  1 2 1  , X    , B   1  .
y 
1 2   1 2 2    2
     
 Hai hệ phương trình có cùng số ẩn được gọi là tương đương nếu chúng có
chung nghiệm hoặc cùng vô nghiệm.
Ví dụ 2.1.4. Hai hệ phương trình tuyến tính sau đây là tương đương nhau
ì
ï ìu + 2v = 5
ïx 1 + 2x 2 = 5 và ï
ï
í í
ï
ï2x - x = 0 ï
ï2u - v = 0
î 1 2 î
vì chúng có cùng số ẩn (2 ẩn) và chung nghiệm

47
x 1 = u = 1, x 2 = v = 2 .

 Hệ (2.1) được gọi là hệ không thuần nhất nếu B ¹ O (tức là $bi ¹ 0,


i Î 1, m ). Trường hợp ngược lại, nếu B = O (tức là "bi = 0, i = 1, m ) thì hệ được
gọi là hệ thuần nhất. Hệ thuần nhất bao giờ cũng có ít nhất một nghiệm
x 1 = ... = x n = 0 hay X = O .
Nghiệm đó được gọi là nghiệm tầm thường; mọi nghiệm khác (nếu có) được gọi là
nghiệm không tầm thường.
Ví dụ 2.1.5. Các hệ phương trình trong các Ví dụ 2.1.2 và 2.1.3 là các hệ không thuần
nhất. Hệ phương trình trong Ví dụ 2.1.1 là hệ thuần nhất; hệ có vô số nghiệm, ngoài
nghiệm tầm thường (x 1 = x 2 = x 3 = 0) ra hệ còn có vô số nghiệm không tầm thường

(x 1 = 0, x 2 = x 3 = 1)(x 1 = 0, x 2 = x 3 = 2), ...,(x 1 = 0, x 2 = x 3 , "x 3 ¹ 0) .

2.1.2. Hệ phương trình Cramer


Xét hệ phương trình (2.1) trong trường hợp hệ có số phương trình bằng số ẩn
( m = n ). Khi đó hệ có dạng
ì
ïïa11x 1 + a12x 2 + ... + a1n x n = b1
ï
ï
ï
ïa21x 1 + a22x 2 + ... + a2n x n = b2
í (2.2)
ï
ï...
ï
ï
ïa x + an 2x 2 + ... + ann x n = bn
ï
î n1 1
trong đó
æa  a1n ö÷ æ x ö÷ æb ÷ö
çç 11 a12 ÷÷ çç 1 ÷ çç 1 ÷
çça ÷ ç ÷÷ ççb ÷÷
a 22  a 2n ÷ ççx 2 ÷ ÷
A = çç 21 ÷÷ Î  n ´n
và X = ç ÷÷, B := çç 2 ÷÷ Î  n´1 .
çç     ÷ ÷ ç
çç : ÷÷ ÷ ç
çç : ÷÷÷
çç ÷÷
 ann ø÷÷ çx ÷÷ çb ÷÷
çèan 1 an 2 çè n ÷ø çè n ÷ø

Định nghĩa 2.1.1. Hệ phương trình Cramer là hệ phương trình tuyến tính có số
phương trình bằng số ẩn ( m = n ) và ma trận hệ số của hệ là không suy biến
( det A ¹ 0 ).

Định lý 2.1 (Cramer). Hệ Cramer luôn có nghiệm duy nhất cho bởi công thức
Dj
xj = ( j = 1, n ) , (2.3)
det A
trong đó D j ( j = 1, n ) là định thức cấp n nhận được từ A bằng cách thay cột thứ j
bởi cột B .
Chứng minh. Do det A ¹ 0 nên A khả nghịch. Ta có

48
(2.2)  AX = B  X = A-1B .
Theo Định lý 1.13, ta được
æA A21 .. An 1 öæ
÷÷ ççb1 ö÷÷
çç 11
ç ÷ ÷
PA .B 1 ççA12 A22 .. An 2 ÷÷ çççb2 ÷÷
X = = ç ÷÷ ç ÷÷
det A det A çç : : .. : ÷ç ÷÷ çç : ÷÷÷
çç ÷ ÷
çèA1n A2n .. Ann ÷÷øèççbn ÷÷ø

ì
ï 1 D1
ï
ïx = (b A + b A + ... + b A ) =
ï
ï
1
det A 1 11 2 21 n n1
det A
ï
ï D2
1
ï
ï
í
x2 =
det A
(b1A12 + b2A22 + ... + bn An 2 ) =
det A
ï
ï
ï...
ï
ï
ï 1 Dn
ï
ï
ï
x n
= ( b
det A 1 1n
A + b A
2 2n
+ ... + b A
n nn ) =
det A
,
ï
î
tức là ta nhận được công thức (2.3).
Hệ quả 2.1.1. Một hệ phương trình tuyến tính thuần nhất nếu có số phương trình bằng
số ẩn và có ma trận hệ số không suy biến thì nó có duy nhất nghiệm tầm thường.
Chứng minh. Vì một hệ phương trình tuyến tính nếu có số phương trình bằng số ẩn và
có ma trận hệ số không suy biến thì nó là một hệ Cramer nên luôn có duy nhất nghiệm.
Hơn nữa đây là hệ thuần nhất luôn có nghiệm tầm thường nên nghiệm duy nhất đó
phải là nghiệm tầm thường.
Ví dụ 2.1.7. Giải hệ phương trình
ìïx + 2x = 5
ï 1 2
.
í
ïïx 1 - x 2 = -1
î
Do hệ có số phương trình bằng số ẩn ( 2) và

1 2
det A = = -3 ¹ 0
1 -1

nên hệ phương trình đã cho là hệ Cramer. Ta có


5 2 1 5
D1 = = -3, D2 = = -6
- 1 -1 1 -1

nên theo công thức (2.3), hệ phương trình có nghiệm là


D1 D2
x1 = = 1, x 2 = = 2.
det A det A
Ví dụ 2.1.8. Giải hệ phương trình

49
ìïx + x + x = 3
ïï 1 2 3
ïíx - x + 3x = 7
ïï 1 2 3

ïï2x 1 + 3x 2 - x 3 = 0.
î
Ta có
1 1 1
det A = 1 -1 3 = 4 ¹ 0 (hệ Cramer),
2 3 -1

3 1 1 1 3 1 1 1 3
D1 = 7 -1 3 = 4 , D2 = 1 7 3 = 0 , D3 = 1 -1 7 = 8 .
0 3 -1 2 0 -1 2 3 0

Vậy nghiệm của hệ phương trình là


D1 D2 D3
x1 = = 1, x 2 = = 0, x 3 = = 2.
det A det A det A
Ví dụ 2.1.9. Hệ phương trình
ìïx + x + x = 0
ïï 1 2 3
ïíx - x + 3x = 0
ïï 1 2 3

ïï2x 1 + 3x 2 - x 3 = 0.
î
là hệ phương trình thuần nhất có det A = 4 ¹ 0 (xem Ví dụ 2.1.8) nên chỉ có duy nhất
nghiệm tầm thường x 1  x 2  x 3  0 .

2.2. Hạng của ma trận


2.2.1. Định thức con và hạng của ma trận

Định nghĩa 2.2.1. Cho A Î  m´n và 1 £ k £ min {m, n } . Ta gọi

a) Định thức con cấp k của ma trận A là định thức được suy từ A bằng cách bỏ
đi m - k hàng và n - k cột.
b) Hạng của ma trận A là cấp cao nhất của các định thức con khác 0 của A , ký
hiệu là r (A) , và quy ước hạng của ma trận không bằng 0 (r (O )  0) .
Nhận xét 2.2.1. Từ định nghĩa suy ra
 Nếu A Î  m´n thì 0 £ r (A) £ min {m, n } .
 Nếu A Î  n´n thì r (A) = n khi và chỉ khi det A ¹ 0 .
Ví dụ 2.2.1. Xét ma trận

50
æ1 -1 2 0 ö÷
çç ÷÷
ç
A = çç1 1 3 -1÷÷÷ Î  3´4 .
çç ÷
çè2 2 6 -2÷ø÷

+ Số định thức con cấp 1 của A là: 3 ´ 4 = 12 (mỗi phần tử của ma trận A là
một định thức con cấp 1 của A ).
3.2 4.3
+ Số định thức con cấp 2 của A là: C 32 ´C 42 = ´ = 18 , chẳng hạn
1.2 1.2
1 -1 1 2 1 0 1 -1
, , , ,...
1 1 1 3 1 -1 2 2

+ Số định thức con cấp 3 của A là C 33  C 43  4 , đó là:

-1 2 0 1 2 0 1 -1 0 1 - 1 2
1 3 - 1 , 1 3 - 1 , 1 1 -1 , 1 1 3 .
2 6 -2 2 6 -2 2 2 -2 2 2 6

Để ý rằng, các định thức con cấp 3 của A đều có H 3 = 2H 2 nên chúng đều bằng 0.
1 -1
Mặt khác tồn tại định thức = 2 ¹ 0 là định thức cấp 2 nên theo định nghĩa
1 1
hạng của ma trận, cấp 2 chính là cấp cao nhất của các định thức con khác 0 của A nên
r (A) = 2 .
Nhận xét 3.1.2. Theo các công thức khai triển định thức, định thức cấp n là một tổ
hợp tuyến tính của các định thức cấp n - 1 , cho nên, nếu tất cả các định thức cấp
n - 1 đều bằng 0 thì định thức cấp n cũng sẽ bằng không. Từ nhận xét đó ta thấy
rằng, nếu mọi định thức con cấp k của A đều bằng không thì mọi định thức con cấp
cao hơn k của A cũng đều bằng không. Vì vậy, ta có thể hiểu: Hạng của ma trận A
bằng r nếu A có ít nhất một định thức con cấp r khác 0 và mọi định thức con cấp
r + 1 đều bằng 0.

Định lý 2.2. Hạng của ma trận là một bất biến đối với phép chuyển vị, tức là
r (AT ) = r (A) .
Chứng minh. Nếu A = O thì khẳng định là hiển nhiên. Giả sử A ¹ O và r (A) = r .
Khi đó A sẽ có một định thức con cấp r là D ¹ 0 . Rõ ràng DT suy từ D bằng phép
chuyển vị là định thức con cấp r của AT và DT = D ¹ 0 nên
r (AT ) ³ r = r (A) .
Mặt khác
r = r (A) = r ((AT )T ) ³ r (AT ) .

Vậy r (AT ) = r (A) .


51
Ví dụ 2.2.2. Xét
æ1 1 2 ö÷
æ1 -1 2 0 ö÷ çç ÷÷
çç ÷÷ çç-1 1 2 ÷
÷
A = ççç1 1 3 -1÷÷÷ và AT = çç ÷÷ .
çç ÷ çç 2 3 6 ÷÷
çè2 2 6 -2÷÷ø çç ÷÷
çè 0 -1 -2÷÷ø

1 -1
Theo Ví dụ 3.1.1, r (A) = 2 vì có một định thức cấp hai D = ¹ 0 và mọi định
1 1
thức con cấp 3 của A đều bằng 0. Ta thấy ma trận AT có một định thức con cấp hai
1 1
DT = = D ¹ 0 và mọi định thức cấp 3 của nó đều bằng 0 (do mọi định thức
-1 1
con cấp 3 của AT đều có C 3 = 2C 2 ) nên r (AT ) = r (A) = 2 .
Định lý 2.3. Hạng của ma trận không thay đổi qua các phép biến đổi sơ cấp. Nói cách
khác nếu với ma trận A ta thực hiện một số phép biến đổi sơ cấp để tới ma trận T thì
r (A) = r (T ) .
Chứng minh. Giả sử A ¹ O và r (A) = r và A có một định thức con cấp r là D ¹ 0 .
Ký hiệu H i , H i¢ là hàng thứ i của A và T , tương ứng. Khi đó

- Nếu dùng phép biến đổi sơ cấp thứ nhất, chẳng hạn H i « H j thì khi ta đưa A
về T đồng thời sẽ đưa D về D ¢ = -D ¹ 0 nên r (T ) ³ r = r (A) . Ngược lại, nếu
dùng phép biến đổi H i¢ « H j¢ thì ta lại đưa T trở về A đồng thời đưa D ¢ trở về
D ¹ 0 , nên r (A) = r ³ r (T ) . Vậy r (A) = r (T ) .
- Nếu dùng phép biến đổi sơ cấp thứ hai, chẳng hạn H i  lH j (l ¹ 0) thì khi ta
đưa A về T đồng thời sẽ đưa D về D ¢ = lD ¹ 0 nên r (T ) ³ r = r (A) . Ngược lại,
1
nếu dùng phép biến đổi H i¢  H ¢ thì ta lại đưa T trở về A đồng thời đưa D ¢ trở
l j
về D ¹ 0 , nên r (A) = r ³ r (T ) . Vậy r (A) = r (T ) .
- Nếu dùng phép biến đổi sơ cấp thứ ba, chẳng hạn H i  H i + mH j thì khi ta
đưa A về T đồng thời sẽ đưa D về D ¢ = D ¹ 0 nên r (T ) ³ r = r (A) . Ngược lại,
nếu dùng phép biến đổi H i¢  H i¢ - mH j¢ thì ta lại đưa T trở về A đồng thời đưa D ¢
trở về D ¹ 0 , nên r (A) = r ³ r (T ) . Vậy r (A) = r (T ) .
Tóm lại, các phép biến đổi sơ cấp không làm thay đổi tính chất khác 0 hay bằng
0 của các định thức con của ma trận nên hạng của ma trận sẽ không thay đổi.

2.2.2. Cách tìm hạng của ma trận


Định nghĩa 2.2.2. Ma trận bậc thang là ma trận có hai tính chất như sau
52
a) Các hàng khác O luôn ở trên các hàng bằng O .
b) Trên hai hàng khác O thì phần tử khác 0 đầu tiên ở hàng dưới nằm ở bên phải
cột chứa phần tử khác 0 đầu tiên ở hàng trên.

Ví dụ 2.2.3. Các ma trận trận dưới đây là các ma trận bậc thang
æ1 æ1 5 ö÷÷
çç 3 2 0 -3ö÷÷ çç 3 2 0
çç ÷÷ çç ÷÷
ç0 0 -1 4 1 ÷÷÷ çç 0 2 6 4 15÷÷÷
A = çç ÷÷ , B = çç ÷,
çç 0 0 0 0 0 ÷÷ çç 0 0 3 7 2 ÷÷÷
çç ÷÷ çç ÷÷
çè 0 0 0 0 0 ÷ø çè 0 0 0 0 0 ÷÷ø

æ -1 2 3 4 ö÷÷
çç
çç ÷÷
ç 0 -2 3 4 ÷÷÷
C = ççç ÷.
çç 0 0 -3 4 ÷÷÷
çç ÷÷
çèç 0 0 0 -4 ÷ø÷

Ví dụ 2.2.4. Các ma trận trận dưới đây không phải là các ma trận bậc thang
æ-2 æ1 5 ö÷÷
çç 3 0 -3ö÷
2 çç 3 2 0
÷÷ çç ÷÷
çç 0 0 0 0 ÷÷
0 -2 6 4 15÷÷÷
E = çç ÷÷ , F = ççç 0 ÷.
çç 0 0 -2 1 3 ÷÷
çç ÷÷
çç 0
çç 2 -2 7 2 ÷÷÷
÷÷
çè 0 0 0 0 0 ÷÷ø çç 0 0 0 0 0 ÷÷ø
è
Chúng không phải là ma trận bậc thang vì ma trận E không thoả tính chất a), còn ma
trận F không thoả tính chất b) vì phần tử khác 0 đầu tiên ở hàng 3 là 2 không nằm ở
bên phải cột chứa phần tử khác 0 đầu tiên ở hàng 2 là -2 .
Nhận xét 2.2.2. Hạng của ma trận bậc thang bằng số hàng (r ) khác không của nó vì ta
có thể chỉ ra được một định thức con cấp r khác 0, được tạo nên từ r hàng khác
không và r cột có chứa phần tử đầu tiên khác 0; còn các định thức cấp cao hơn r đều
bằng 0 do có chứa ít nhất một hàng bằng không.

Ví dụ 2.2.5. Trong Ví dụ 2.2.3, ta có


1 2
+ r (A) = 2 do A có định thức con cấp hai ¹ 0 và mọi định thức con
0 -1
cấp 3 của A đều bằng 0.
1 3 2
+ r (B ) = 3 do B có định thức con cấp ba 0 2 6 ¹ 0 và mọi định thức con
0 0 3
cấp 4 của B đều bằng 0.
+ r (C ) = 4 do detC = 24 ¹ 0 .
53
Nhận xét 2.2.3. Từ Định lý 2.3 và Nhận xét 2.2.2, để tìm hạng của ma trận A ¹ O , ta
dùng các phép biến đổi sơ cấp trên ma trận đưa ma trận A về ma trận bậc thang T .
Khi đó r (A) = r (T ) .
Ví dụ 2.2.6. Tìm hạng của ma trận
æ1 2 -2 0 1 ö÷
çç ÷÷
ççç1 2 1 3 -1÷÷
A=ç ÷÷ .
çç2 4 5 9 -4÷÷
çç ÷÷
çè1 2 4 6 -3÷÷ø

Ta có
æ1 2 -2 0 1 ö÷÷
çç
ç
H 2 H 2 -H 1 ÷÷
ççç 0 3 -2÷÷÷
H 3 H 3 -2 H 1
H 4 H 4 -H 1 0 3
A ¾¾¾ ¾¾ ç ÷
çç 0 0 9 9 -6÷÷÷
çç ÷
çè 0 0 6 6 -4÷÷ø

æ1 2 -2 0 1 ö÷÷
çç
çç ÷÷
3 -2÷÷÷
H 3 H 3 -3H 2
H 4 H 4 -2H 2 ç0 0 3
¾¾ ¾¾ ¾ çç ÷ =T .
çç 0 0 0 0 0 ÷÷÷
çç ÷
çè 0 0 0 0 0 ÷÷ø

Vậy r (A) = r (T ) = 2 . Lưu ý ở bước thứ hai, phần tử chủ yếu được chọn nằm ở hàng
2 cột 2 bằng 0 và các phần tử phía dưới nó trên cột 2 cũng đều bằng 0 nên ta chuyển
phần tử chủ yếu sang phần tử nằm trên cùng hàng 2 cột 3 là 3 . Trong trường hợp,
phần tử chủ yếu được chọn nằm ở hàng 2 cột 2 bằng 0 và nếu trong các phần tử phía
dưới nó trên cột 2 có một phần tử khác 0 thì ta đổi hàng 2 với hàng có chứa phần tử
khác 0 đó như Ví dụ 3.2.5 dưới đây
Ví dụ 2.2.7. Tìm hạng của ma trận
æ1 3 2 0 5 ö÷
çç ÷÷
çç 2 6 9 7 12÷÷
B = çç ÷÷
çç-2 -5 2 4 5 ÷÷
çç ÷÷
çè 1 4 8 4 20÷ø÷

Ta có
æ1 3 2 0 5 ö÷ æ1 3 2 0 5 ö÷
çç
H 2 H 2 -2H 1 ÷÷ çç ÷÷
çç0
H 3 H 3 +2H 1
0 5 7 2 ÷÷ H 2
«H 3 çç0 1 6 4 15÷÷
B ¾¾ ¾ ¾ ¾ çç ÷÷ ¾¾  çç ÷÷ .
H 4 H 4 -H 1 H 4 H 4 -H 2
¾¾ ¾
çç0 1 6 4 15÷÷ çç0 0 5 7 2 ÷÷
çç ÷÷ çç ÷÷
çè0 1 6 4 15÷÷ø çè0 0 0 0 0 ÷÷ø

Vậy r (B ) = 3.
54
Ví dụ 2.2.8. Biện luận theo tham số m hạng của ma trận
æ1 m -1 2ö÷
çç ÷÷
C = ççç2 -1 m 5÷÷÷ .
çç ÷
çè1 10 -6 1÷÷ø

Ta có
æ æ ÷÷ö
çç 1 2 -1 m ÷ö÷ H H -2H çç 1 2 -1 m
ç ÷ H 2 H23 -H1 1 çç ÷÷
 çç 2 5 m -1÷÷÷ ¾¾3 ¾¾ 1 m + 2 -1 - 2m ÷÷
C «C 4
C ¾¾3 ¾¾ ¾ çç 0
ççç 1 ÷÷ çç ÷÷
çè 1 -6 10 ÷÷ø ççè 0 - 1 -5 10 - m ÷÷÷
ø
æ1 2 -1 m ö÷÷
çç
÷
 ççç0 1 m + 2 -1 - 2m ÷÷÷ .
H H 3 +H 2
¾¾3 ¾¾ ¾
çç ÷
çè0 0 m - 3 9 - 3m ÷÷ø

Từ ma trận cuối cùng, ta thấy: r (C ) = 2 nếu m = 3 và r (C ) = 3 nếu m ¹ 3 . Lưu ý,


khi tìm hạng của ma trận, ta tránh các phép biến đổi trên các cột. Tuy nhiên, trong
trường hợp ma trận có chứa tham số đôi khi cũng cần các phép biến đổi về cột. Cụ thể
trong ví dụ này, việc dùng phép biến đổi C 3 « C 5 là để đưa các cột có chứa tham số
về các cột cuối để tránh biện luận, vì nếu không dùng phép biến đổi này thì ở bước 2,
phần tử chủ yếu sẽ là -1 - 2m có thể bằng 0 chứ không phải là 1 ¹ 0 .

2.3. Điều kiện tương thích và một số phương pháp giải hệ phương
trình tuyến tính
2.3.1. Điều kiện tương thích
Xét hệ phương trình tuyến tính tổng quát (hệ có số phương trình, số ẩn bất kỳ)
ì
ïa11x 1 + a12x 2 + ... + a1n x n = b1
ï
ï
ï
ïa21x 1 + a22x 2 + ... + a2n x n = b2
ï
í (2.4)
ï
ï...
ï
ï
ïa x + am 2x 2 + ... + amn x n = bm
ï
î m1 1
với ma trận hệ số và ma trận mở rộng, tương ứng là
æa .. a1n ö÷ æa .. a1n b1 ö÷
çç 11 a12 ÷÷ çç 11 a12 ÷÷
çç a a22 .. a2n ÷÷ çç a a22 .. a2n b2 ÷÷÷
A = çç 21 ÷÷ và A := çç 21 ÷.
çç : : .. : ÷÷ çç : : .. : : ÷÷÷
çç ÷÷ çç ÷
çèam 1 am 2 .. amn ÷÷ø ççam 1 am 2
è .. amn bm ÷÷ø

55
Nhận xét 2.3.1. Dễ thấy rằng các phép biến đổi sau đây trên một hệ phương trình
tuyến tính sẽ đưa tới một hệ phương trình tương đương với hệ đã cho:
a) Đổi chỗ hai phương trình của hệ cho nhau.
b) Nhân một phương trình của hệ với một số khác không.
c) Thêm vào một phương trình tích của một số với một phương trình khác của hệ.
Các phép biến đổi này được gọi là các phép biến đổi tương đương (hay các phép biến
đổi sơ cấp) trên hệ phương trình tuyến tính.
Ví dụ 2.3.1. Xét các hệ phương trình tuyến tính sau đây
ì
ïx + 2x 2 = 5 ìïx - x = -1
(I ) : ïí 1 (II ) : ïí 1 2
ï
ïx - x 2 = -1 ïïx 1 + 2x 2 = 5
î 1 î
ì
ïx + 2x 2 = 5 ìï3x = 3
(III ) : ïí 1 (IV ) : ïí 1 .
ï
ï2x - 2x = - 2 ï x
ïî 1 - x = - 1
î 1 2 2

Ta thấy bốn hệ phương trình trên có chung một nghiệm là x 1  1, x 2  2 . Hệ (II )


được suy từ hệ (I ) bằng cách đổi chỗ hai phương trình cho nhau; Hệ (III ) được suy
từ hệ (I ) bằng cách nhân phương trình thứ hai với số 2; Hệ (IV ) được suy từ hệ (I )
bằng cách thêm vào phương trình thứ nhất tích của 2 với phương trình thứ hai.
Ma trận mở rộng của bốn hệ phương trình trên tương ứng là
1 2 5   1 1 1 
AI    AII   
 1 1 1  1 2 5 
   
1 2 5  3 0 3 
AIII    AIV   .
 2 2 2   1 1 1 
   
Ta thấy ma trận AII suy từ ma trận AI bằng phép biến đổi sơ cấp H 1  H 2 ; ma trận
AIII suy từ ma trận AI bằng phép biến đổi sơ cấp H 2  2H 2 ; ma trận AIV suy từ ma
trận AI bằng phép biến đổi sơ cấp H 1  H 1  2H 2 .
Như vậy, việc thực hiện các phép biến đổi tương đương trên hệ phương trình
tuyến tính tương ứng với việc thực hiện các phép biến đổi sơ cấp trên các hàng của ma
trận mở rộng.

Định lý 2.4. (Định lý điều kiện tương thích Kronecker-Capelli). Ta có các khẳng
định sau đây
a) Hệ (2.4) có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi r (A) = r (A) = số ẩn.
b) Hệ (2.4) có vô số nghiệm khi và chỉ khi r (A) = r (A) < số ẩn.
c) Hệ (2.4) vô nghiệm khi và chỉ khi r (A) < r (A) .
Chứng minh. Xét hệ phương trình tuyến tính tổng quát (2.4). Như đã thấy, việc thực
hiện các phép biến đổi sơ cấp trên hệ phương trình tuyến tính tương ứng là thực hiện
các phép biến đổi sơ cấp trên các hàng của ma trận mở rộng
56
 a11 a12 .. a1n b1 
 
a a22 .. a2n b2 

A  A | B   21
: :
 .. : : 
 
 am 1 am 2 .. amn bm 
 
Không giảm tính tổng quát, giả sử hệ số a11  0 , nếu không ta chỉ cần đổi chỗ
các hàng cho nhau. Thực hiện phép biến đổi
ai 1
Hi  Hi  H , i  2, m .
a11 1

Khi đó các phần tử nằm ở hàng i (i  2, m ) , cột 1 của ma trận sẽ bằng 0. Lưu ý rằng,
các hàng đó có thể bằng 0 thêm một số cột, chẳng hạn cột 2,..., k2  1 còn cột k2 có ít
nhất một phần tử khác 0 trong các hàng đó. Đổi hàng đó với hàng thứ hai, hàng thứ hai
của ma trận bây giờ có dạng
a2,(2)k , a2,(2)k 1 ,..., a2,(2)n b2(2) , a2,(2)k  0 .
2 2 2

Tương tự như bước một, thực hiện phép biến đổi


ai(2)
Hi  Hi  2
H 2 , i  3, m .
a2,(2)k
2

Khi đó các hàng i (i  3, m ) của ma trận có các cột 1,...,k3 gồm các phần tử bằng 0.
Sau bước thứ hai, ta lấy hàng thứ ba của ma trận là
a 3,(3)k , a 3,(3)k 1 ,...a 3,(3)n b3(3) , a 3,(3)k  0
3 3 3

Tiếp tục quá trình đó, sau r  1 bước ta đưa ma trận A về ma trận bậc thang
a a .. .. .. .. .. .. .. a1n b1 
 11 12 2  2  2  2 

 0 0 .. a2,k a2,k 1
.. .. .. .. a2,n b2 
 2 2

 : : : : : : : : : : : 
 0 r  r 
.. ar ,n br 
r  r 
0 .. 0 0 .. ar ,k ar ,k
T  1

.. 0 br 1  
r r

 0 0 .. 0 0 .. 0 0
r 1

 
 0 0 .. 0 0 .. 0 0 .. 0 0 
 : : : : : : : : : : : 
 
 0 0 .. 0 0 .. 0 0 .. 0 0 
 
trong đó a11, a 3,(3)k ,..., ar(r,k)  0 . Ma trận bậc thang T tương ứng với một hệ phương
3 r

trình tuyến tính tương đương với hệ (2.4). Từ ma trận T , ta thấy rằng

57
+ Nếu br(r)1  0 và r  n thì r (A)  r (A)  số ẩn và hệ (2.4) có vô số nghiệm vì
từ phương trình thứ r (ứng với hàng thứ r của T ) có thể xác định x k theo x k 1,..., x n ,
r r

với x k 1,..., x n nhận giá trị tuỳ ý. Thay giá trị tìm được vào phương trình thứ r  1
r

(ứng với hàng thứ r  1 của T ), ta xác định được x k 1


... và cứ tiếp tục như vậy ta xác
r

định được x k 2,..., x 1 .


r

+ Nếu br(r)1  0 và r  n thì r (A)  r (A)  số ẩn nên và hệ (2.4) có duy nhất


nghiệm vì từ phương trình thứ r  n ta tính được x n . Thay giá trị tìm được vào
phương trình thứ n  1 ta tính được x n 1 ... và cứ tiếp tục như vậy ta tính được duy
nhất một giá trị x n 2 ,..., x 1 .

+ Nếu br(r)1  0 thì r (A)  r (A) và hệ (2.4) vô nghiệm vì tương ứng với hàng thứ
r  1 là một phương trình vô nghiệm.

Hệ quả 2.4.1. Hệ phương trình thuần nhất AX = O có số phương trình bằng số ẩn


(m = n ) , có nghiệm không tầm thường (có vô số nghiệm) khi và chỉ khi det A = 0 .
Chứng minh. Do hệ thuần nhất luôn có r (A)  r (A) . Vì vậy hệ thuần nhất có số
phương trình bằng số ẩn có nghiệm không tầm thường khi và chỉ khi
r (A)  n  det A  0 .
Ví dụ 2.3.2. Tìm điều kiện của m để hệ phương trình thuần nhất
ìï2x - y + z = 0
ïï
ïíx + y + 2z = 0
ïï
ïï5x - y + mz = 0
î
có nghiệm không tầm thường. Ta có
2 -1 1
1
det A = 1 1 2 = (m - 4) .
2
5 -1 m

Theo Hệ quả 2.4.1, hệ phương trình có nghiệm tầm thường khi và chỉ khi m  4 . Khi
đó hệ có VSN x = y = -z, "z (xem Ví dụ 2.3.9).
Hệ quả 2.4.2. Hệ phương trình thuần nhất AX = O gồm m phương trình, n ẩn có
nghiệm không tầm thường khi và chỉ khi r (A) < n .
Chứng minh. Do giả thiết và vì hệ thuần nhất luôn có ít nhất nghiệm tầm thường nên
r (A)  r (A)  n .
Theo Định lý 2.4, điều này cho thấy hệ thuần nhất có vô số nghiệm trong đó có các
nghiệm không tầm thường.

58
Ví dụ 2.3.3. Tìm điều kiện của m để hệ phương trình thuần nhất trong Ví dụ 2.3.2 có
nghiệm không tầm thường, tìm các nghiệm đó. Ta có
æ2 -1 1 ö÷ æ 1 ÷÷ö
çç ÷÷ HH 2  2H 2 -H 1 çç2 -1
÷
A = ççç1 1 2 ÷÷÷ ¾¾3 ¾ ¾  ççç0 3 3 ÷÷÷
2H 3 -5H 1
¾¾
ç ÷ ç ÷
çèç5 -1 m ÷÷ø ççè0 3 2m - 5÷÷ø

æ2 -1 1 ö÷
çç ÷÷
ç
÷÷÷ .
H 3 H 3 -H 2
¾¾ ¾¾ ¾ ç0 3 ç 3
çç ÷
çè0 0 2(m - 4)÷÷ø

Để hệ phương trình đã cho có nghiệm không tầm thường thì


r (A)  3  số ẩn  m  4 .
Khi đó, hệ phương trình tương đương với
ìï2x - y + z = 0
ï  x = y = -z, "z .
í
ïï3y + 3z = 0
î

Hệ quả 2.4.3. Nếu hệ phương trình thuần nhất có số phương trình nhỏ số ẩn ( m < n )
thì nó có nghiệm không tầm thường.
Chứng minh. Do hệ thuần nhất luôn có nghiệm nên từ giả thiết ta có
r (A)  r (A)  m  n .
Theo Định lý 2.4, hệ có vô số nghiệm tức là có nghiệm không tầm thường.
Ví dụ 2.3.3. Hệ phương trình
ìïx - x + x = 0
ï 1 2 3
í
ïïx 1 + 2x 2 - 2x 3 = 0
î
có VSN

x 1  0
 , x 3 .
x  x
 2 3

Định nghĩa 2.3.1. Cho hệ phương trình tuyến tính AX  B . Ta gọi hệ phương trình
thuần nhất AX  O là hệ thuần nhất tương ứng của hệ AX  B . Giữa hai hệ phương
trình này có sự liên hệ thể hiện qua định lý sau.
Định lý 2.5. Giả sử hệ AX  B có nghiệm X 0 . Khi đó

a) Mọi nghiệm của hệ AX  B có thể biểu diễn dưới dạng tổng của X 0 với một
nghiệm thích hợp của hệ thuần nhất tương ứng AX  O .
b) Tổng của X 0 với bất kỳ nghiệm nào của hệ AX  O cũng là nghiệm của hệ
AX  B .
Chứng minh.
59
a) Giả sử X1 là một nghiệm bất kỳ của hệ AX  B . Đặt Y : X1  X 0 , ta có

AY  AX1  AX 0  B  B  O .
Điều này chứng tỏ Y là một nghiệm của hệ thuần nhất tương ứng. Vì
X1  X 0  (X1  X 0 )  X 0  Y
nên khẳng định a) được chứng minh.
b) Giả sử X  là nghiệm bất kỳ của hệ AX  O . Khi đó
A(X 0  X )  AX 0  AX   B  O  B

chứng tỏ X 0  X  là nghiệm của AX  B .

2.4.2. Phương pháp Gauss


Để giải hệ phương trình (2.4), ta dùng các phép biến đổi sơ cấp đưa ma trận mở
rộng A về một ma trận bậc thang và tương ứng với ma trận bậc thang này là một hệ
phương trình tuyến tính tương đương với hệ (2.4) nhưng dễ giải hơn.

Ví dụ 2.3.2. Giải hệ phương trình Cramer sau đây (xem Ví dụ 2.2.2) bằng phương
pháp Gauss
ìïx + x + x = 3
ïï 1 2 3
ïíx - x + 3x = 7 .
ïï 1 2 3

ïï2x 1 + 3x 2 - x 3 = 0
î
Ta có
æ ö æ1 1 1 ö
çç 1 1 1 3÷÷ H H -H ç 3 ÷÷
ç ÷÷ H 3 H 3 -2H1 çç ÷
2 4 ÷÷÷
2 2 1

A = çç 1 -1 3 7÷÷ ¾¾¾ ¾¾ çç0 -2


çç ÷ ççç0 ÷
çèç 2 3 -1 0÷÷÷ 1 -3 -6÷÷÷
ø èç ø
æ1 1 1 3 ö÷÷
çç
ç ÷
¾ çç0 -2 2 4 ÷÷÷ .
H 2H 3 +H 2
¾¾3 ¾ ¾
çç ÷
çè0 0 -4 -8÷÷ø

Vậy hệ phương trình đã cho tương đương với


ïìïx + x + x = 3 ïìïx = 1
ïï 1 2 3
ïï 1
í-2x 2 + 2x 3 = 4  íx 2 = 0 .
ïï ïï
ïï-4x 3 = -8 ïïx 3 = 2
î î
Nhận xét rằng, vì r (A) = r (A) = 3 = số ẩn nên hệ phương trình đã cho có duy nhất
nghiệm.

60
Ví dụ 2.3.3. Dùng phương pháp Gauss giải hệ phương trình
ì
ïx 1 + 2x 2 - 2x 3 + 2x 5 = -2
ï
ï
ï
ïx 1 + 2x 2 + x 3 + 3x 4 - x 5 = 1
ï
í .
ï
ï2 x 1
+ 4 x 2
+ 5x 3
+ 9 x 4
- 5x 5
= 5
ï
ï
ïx + 2x + 4x + 6x - 4x =4
ï
î 1 2 3 4 5

Ta có
æ ö æ1 2 -2 0 1 -2÷ö
çç 1 2 -2 0 1 -2÷÷ H H -H çç ÷÷
çç ÷÷ H 2 H 2 -2H1 ç
ç1 2 1 3 -1 1 ÷÷ H 34 H 34 -H1 1 çç0 0 3 3 -3 3 ÷÷÷
A = çç ÷ ¾¾ ¾ ¾ ¾ çç ÷
çç 2 4 5 9 -4 5 ÷÷÷ çç0 0 9 9 -6 9 ÷÷÷
çç ÷÷ çç ÷÷
çè 1 2 4 6 -3 4 ÷ø÷ çè0 0 6 6 -4 6 ÷÷ø
æ1 2 -2 0 1 -2ö÷
çç ÷
H 3 H 3 -3H 2 çç0 0 3 3 -3 3 ÷÷
÷
¾¾ ¾¾ ¾ççç ÷÷ .
H 4 H 4 -2H 2

çç0 0 0 0 0 0 ÷÷÷
çç ÷÷
çè0 0 0 0 0 0 ÷ø
Hệ phương trình đã cho tương đương với
ì
ïx 1 = -2x 2 - 2x 4
ìïx + 2x - 2x + 2x = -2 ï
ï
ï 1 2 3 5
 ïíx 3 = -x 4 + x 5 + 1
í
ï 3x + 3x - 3x = 3 ï
îï 3 4 5 ï "x , x , x
ï
ï
î 2 4 5
Có thể thấy rằng, vì r (A) = r (A) = 2 < 5 = số ẩn nên hệ phương trình đã cho có vô
số nghiệm.
Ví dụ 2.3.4. Dùng phương pháp Gauss giải hệ phương trình
ì
ïx +y +z = 3
ï
ï
ïx - y + 3z = 7
ï
ï
í .
ï
ï2x + 3y - z = 0
ï
ï
ïx + 2y - 2z = -2
ï
î
Ta có
æ ö æ1 1 3 ÷÷ö
1
çç 1 1 1 3 ÷÷ H H -H çç
çç ÷÷ H 2 H2 -2H1 ç ÷
ç1 -1 3 7 ÷÷ H 34 H 34 -H1 1 çç0 -2 2 4 ÷÷÷
A = çç ÷ ¾¾ ¾ ¾ ¾ çç ÷
çç 2 3 -1 0 ÷÷÷ çç0 1 -3 -6÷÷÷
çç ÷÷ çç ÷÷
çè 1 2 -2 -2ø÷÷ çè0 1 -3 -5ø÷÷

æ1 1 1 3 ö÷÷ æ1 1 1 3 ö÷
çç çç ÷
çç0 -2 ÷ çç0 -2 2 4 ÷÷
H 3 2H 3 +H 2
ç 2 4 ÷÷÷ ÷
ççç ÷÷÷ .
H 4 2 H 4 +H 2 H 4 H 4 -H 3
¾¾ ¾ ¾ ¾ çç ÷÷ ¾¾ ¾¾ ¾
çç0 0 -4 -8÷÷ çç0 0 -4 -8÷÷
çç ÷÷ çç ÷
çè0 0 -4 -6÷÷ø çè0 0 0 2 ø÷÷

61
Hệ phương trình đã cho vô nghiệm vì tương ứng với hàng thứ 4 của ma trận cuối là
một phương trình vô nghiệm. Hay nói cách khác, hệ phương trình đã cho vô nghiệm vì
r (A) = 3 < 4 = r (A) .
Ví dụ 2.3.5. Dùng phương pháp Gauss giải và biện luận theo tham số m hệ phương
trình
ìïmx + y + z = 1
ïï
ïíx + my + z = 1 .
ïï
ïïx + y + mz = 1
î
Ta có
æ ö æ ö
çç m 1 1 1÷÷ çç 1 1 m 1÷÷
ç ÷ H «H ç ÷
A = çç 1 m 1 1÷÷÷ ¾¾¾¾
1 3
 çç 1 m 1 1÷÷÷
çç ÷ çççm 1 1 1÷÷÷
çç 1 1 m 1÷÷÷
è ø èç ø÷
æ1 1 m ö
çç 1 ÷÷
H 2 H 2 -H 1
ç ÷
¾¾ ¾¾ ¾ çç0 0 ÷÷÷ = A1 .
H 3 H 3 -mH 1
m -1 1-m
çç ÷÷
çèç0 1-m 1 - m 2 1 - m ÷ø÷

 Th1: Nếu m = 1 thì ma trận A1 trở thành


æ1 1 1 1ö÷
çç ÷÷
ç
A1 = çç0 0 0 0÷÷÷ .
çç ÷
çè0 0 0 0÷÷ø

Ta thấy r (A) = r (A) = 1 < 3 = số ẩn nên hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm,


đó là
ì
ïx = 1 - y - z
x + y + z = 1  íï .
ï"
ï y , z
î
 Th2: Nếu m ¹ 1 thì
æ ö
çç1 1 m 1 ÷÷
çç ÷÷
0 ÷÷ = A2
H 3  H 3 +H 2
A1 ¾¾¾ ¾¾ çç0 m - 1 1-m
ç ÷÷
çèç0 1 - m ÷
0 (1 - m )(2 + m ) ø÷÷

- Th2a: Nếu m = -2 thì ma trận A2 trở thành


æ1 1 -2 1ö÷
çç ÷÷
çç
A2 = ç0 -3 3 0÷÷÷
çç ÷
çè0 0 0 3÷÷ø

62
Ta thấy r (A) = 2 < 3 = r (A) nên hệ phương trình đã cho có vô nghiệm.
- Th2b: Nếu m ¹ -2 thì r (A) = r (A) = 3 = số ẩn nên hệ phương trình đã
cho có duy nhất nghiệm, đó là
ìïx + y + mz = 1
ïï
ïí(m - 1)y + (1 - m )z = 0  x = y = z = 1 .
ïï m +2
ïï(2 + m )z = 1
î

Nhận xét 2.3.2. Có thể dùng phương pháp sau đây để giải và biện luận các hệ phương
trình tuyến tính có số phương trình bằng số ẩn. Ta có
m 1 1 1 1 1
1 = (m + 2)(m - 1) , D1 = 1 m 1 = (m - 1) ,
2 2
D= 1 m
1 1 m 1 1 m

m 1 1 m 1 1
1 = (m - 1) , D3 = 1 m 1 = (m - 1) .
2 2
D2 = 1 1
1 1 m 1 1 1

 Th1: D ¹ 0  m ¹ 1 và m ¹ -2 : Hệ phương trình đã cho là hệ Cramer có


duy nhất nghiệm (có thể thấy r (A) = r (A) = 3 = số ẩn)

1
x =y =z = .
m +2
 Th2: D = 0  m = 1 hoặc m = -2 :
- Th2a: Nếu m = 1 thì D = D1 = D2 = D3 = 0 . Dễ kiểm tra r (A) = r (A)
= 1 < số ẩn nên hệ có vô số nghiệm. Khi đó, thay m  1 vào hệ phương trình đã cho,
ta được
ìïx + y + z = 1
ï ì
ïx = 1 - y - z
ïíïx + y + z = 1  x + y + z = 1  ï
í
ïï ï"
ïî y, z .
ïïx + y + z = 1
î
- Th2b: Nếu m = -2 thì D = 0 ( r (A) £ 2 ) và D1 = 9 ¹ 0 ( r (A) = 3 ) nên
hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

Ví dụ 2.3.6. Giải và biện luận theo tham số m hệ phương trình thuần nhất
ì
ï2x - y + z = 0
ï
ï
ï
íx + y + 2z = 0 .
ï
ï
ï
ï5x - y + mz = 0
î
Ta có

63
æ2 -1 1 ö÷÷ H 2H -H æ2 -1 1 ÷ö
çç çç ÷÷
ç ÷ H 2H 3 -5H1 ç
2 2 1

A = çç 1 1 2 ÷÷÷ ¾¾3 ¾ ¾ ¾¾ çç0 3 3 ÷÷÷


ç ÷ ç ÷
ççèç 5 -1 m ÷ø÷÷ ççèç0 3 2m - 5÷÷ø÷

æ ÷ö÷
çç2 -1 1
ç ÷
 çç0 3 3 ÷÷÷ .
H 3 H 3 -H 2
¾¾ ¾¾ ¾
çç ÷÷
çç0 0
è 2m - 8 ÷÷ø

 Th1: Nếu 2m - 8 = 0  m = 4 thì r (A) = 2 < 3 = số ẩn nên hệ phương


trình đã cho có vô số nghiệm. Khi đó hệ phương trình đã cho tương đương với
ì2x - y + z = 0
ï ìx = y = -z
ï
ï  ï .
í í
ï
ï3y + 3z = 0 ï
ï " z
î î
 Th2: Nếu m ¹ 2 thì r (A) = 3 = số ẩn nên hệ phương trình đã cho có duy
nhất nghiệm tầm thường
x = y = z = 0.
Ví dụ 2.3.7. Biện luận theo tham số m và n số nghiệm của hệ phương trình
ìïx + ny + z = 3
ïï
ïíx + 2ny + z = 4 .
ïï
ïïmx + y + z = 4
î
Ta có
æ ö æ n ö
çç 1 n 1 3÷÷ H H -H çç1 1 3 ÷÷
ç ÷ H H -mH1 ç ÷
A = çç 1 2n 1 4÷÷÷ ¾¾3 ¾3¾ ¾ 1 ÷÷÷ = A1 .
2 2 1
çç0 n 0
çç ÷ çç ÷
ççm 1 1 4÷÷÷ ç ç0 1 - mn 1 - m 4 - 3m ÷÷÷
è ø è ø
 Th1: Nếu n = 0 thì
æ1 0 1 3 ö÷÷ æ 3 ö÷÷
çç çç1 0 1
ç ÷ H «H 3 ç ÷
A1 = çç0 0 0 1 ÷÷÷ ¾¾2 ¾¾  çç0 1 1 - m 4 - 3m ÷÷÷ .
çç ÷÷ çç ÷
çè0 1 1 - m 4 - 3m ÷ø çè0 0 0 1 ÷÷ø

Do r (A) = 2 < 3 = r (A) nên hệ phương trình đã cho vô nghiệm.


 Th2: Nếu n ¹ 0 thì
æ ö÷
çç1 n 1 3 ÷÷
ç ÷÷
A1 ¾¾¾ ¾ ¾ ¾ ¾ ççç0 n
H 3 nH 3 -(1-mn )H 2
0 1 ÷ = A2 .
çç ÷÷÷
çè0 0 (1 - m )n 4n - 2mn - 1÷ø÷

64
ì
ï
ìï1 - m = 0
ï ïm = 1
- Th2a: Nếu í ï
í thì
ïï4n - 2mn - 1 = 0 ïïn = 1
î ï
ï
î 2
æ1 1 1 3÷ö
çç 2 ÷÷
çç
A2 = ç0 2 0 1÷÷÷ .
1
çç ÷÷
çè0 0 0 0÷ø

Do r (A) = r (A) = 2 < 3 = số ẩn nên hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm.

ìï1 - m = 0 ì
ïïm = 1
ï
- Th2b: Nếu í  íï thì
ïï4n - 2mn - 1 ¹ 0 ïïn ¹ 1
î ï
ï
î 2
æ1 n 1 3 ö÷
çç ÷÷
ç
A2 = çç0 n 0 1 ÷÷÷ .
çç ÷
çè0 0 0 2n - 1÷÷ø

Do r (A) = 2 < 3 = r (A) nên hệ phương trình đã cho vô nghiệm.


- Th2c: Nếu 1 - m ¹ 0, "n  m = 1, "n ¹ 0 thì r (A) = r (A) = 3 = số ẩn
nên hệ phương trình đã cho có duy nhất nghiệm.

2.4.3. Phương pháp Cramer

Giả sử hệ phương trình (2.4) có r (A) = r (A) = r ³ 1 và D  0 là định thức


con cấp r của A . Ta gọi r phương trình có hệ số là phần tử của D là các phương
trình chính, và r ẩn mà hệ số của chúng là phần tử của D là các ẩn chính. Không mất
tính tổng quát có thể giả sử (nếu không ta chỉ cần sắp xếp lại các phương trình và đánh
số lại các ẩn)
a11 a12  a1r
a21 a22  a2r
D= ¹ 0.
   
ar 1 ar 2  arr

Khi đó r phương trình đầu của hệ (2.4) là

ìïa x + ... + a x + ... + a x = b


ïï 11 1 1r r 1n n 1
ïïa x + ... + a x + ... + a x = b
ïí 21 1 2r r 2n n 2
(2.8)
ïï..........................................
ïï
ïïîar 1x 1 + ... + arr x r + ... + arn x n = br

65
là các phương trình chính và r ẩn x 1,..., x r là các ẩn chính. Để giải một hệ phương
trình có nghiệm ta chỉ cần giải hệ (2.8); những phương trình khác là những phương
trình thừa.

 Nếu r = n thì (2.8) là một hệ Cramer nên có duy nhất nghiệm.


 Nếu r < n thì bằng cách chuyển các ẩn phụ x r +1,..., x n sang vế phải, hệ (2.8)
trở thành
ìïa x + ... + a x = b - a x - ... - a x
ïï 11 1 1r r 1 1,r +1 r +1 1n n
ïïa x + ... + a x = b - a x - ... - a x
ïí 21 1 2r r 2 2,r +1 r +1 2n n
ïï...
ïï
ïïîar 1x 1 + ... + arr x r = br - ar ,r +1x r +1 - ... - arn x n

Cho các ẩn x r +1,..., x n những giá trị tuỳ ý và dùng công thức Cramer, ta xác định được
các giá trị của các ẩn chính.

Ví dụ 2.3.8. Dùng phương pháp Cramer giải hệ phương trình


ìïx + x + x = 3
ïï 1 2 3
ïïx - x + 3x = 7
ïí 1 2 3
.
ïï2x 1 + 3x 2 - x 3 = 0
ïï
ïïî2x 1 - x 2 + 2x 3 = 6

Tìm hạng của các ma trận A và A . Ta có


æ1 1 1 3ö÷ æ1 1 1 3 ÷ö
çç ÷÷ H 2 H 2 -H1 çç ÷
çç1 -1 3 7÷ H 3 H 3 -2H1 çç0 -2 2 4 ÷÷
÷÷ H 4 H 4 -2H1 ç ÷÷
A = ççç ÷÷ ¾¾ ¾ ¾ ¾ çç ÷
çç2 3 -1 0÷÷ çç0 1 -3 -6÷÷÷
çç ÷÷ çç ÷÷
çè2 -1 2 6÷ø çè0 -3 0 0 ÷ø

æ1 1 1 3 ÷ö æ1 1 1 3 ö÷
çç ÷÷ çç ÷
H 3 2 H 3 +H 2 çç0 -2 2 4 ÷ çç0 -2 2 4 ÷÷
÷ H  2 H 4 -3 H 3 ÷÷
ççç ÷÷÷ ¾¾4 ¾¾ ççç
H 2H 4 -3 H 2
¾¾4 ¾¾ ¾¾ ¾¾ ÷.
çç0 0 -4 -8 ÷÷ çç0 0 -4 -8÷÷÷
çç ÷÷ çç ÷
çè0 0 -6 -12÷ø çè0 0 0 0 ÷÷ø

Vậy r (A) = r (A) = 3 = số ẩn nên hệ có duy nhất nghiệm. Mặt khác, do

1 1 1
D = 1 -1 3 =4¹0
2 3 -1

nên hệ phương trình đã cho tương đương với hệ Cramer (xem Ví dụ 2.4.1)

66
ïìïx + x + x = 3 ïìïx = 1
ïï 1 2 3
ïï 1
íx 1 - x 2 + 3x 3 = 7  íx 2 = 0 .
ïï ïï
ïï2x 1 + 3x 2 - x 3 = 0 ïïx 3 = 2
î î
Ví dụ 2.3.9. Dùng phương pháp Cramer giải hệ phương trình
ì
ïx + 2y - 3z + 5t = 1
ï
ï
ï
ïx + 3y - 13z + 22t = -1
ï
í .
ï
ï3x + 5y + z - 2t = 5
ï
ï
ï2x + 3y + 4z - 7t = 4
ï
î
Tìm hạng của các ma trận A và A . Ta có
æ ö æ 1 ÷÷ö
çç 1 2 -3 5 1 ÷÷ H H -H çç1 2 -3 5
çç ÷÷ H 2 H2 -3H1 ç ÷
ç1 3 -13 22 -1÷÷ H 34 H 34 -2H11 çç0 1 -10 17 -2÷÷÷
A = çç ÷÷ ¾¾¾¾¾ çç ÷
ççç 3 5 1 -2 5 ÷÷ ççç0 -1 10 -17 2 ÷÷÷
÷÷ ÷
çç 2 3 4 -7 4 ÷ø÷ çç0 -1 10 -17 2 ÷÷÷
è è ø
æ1 2 5 1 ö÷
-3
çç ÷÷
H 3 H 3 +H 2 çç0 1 -10 17 -2÷÷÷
H 4 H 4 +H 2
¾¾ ¾ ¾ ¾ çç ç ÷.
çç0 0 0 0 0 ÷÷÷
çç ÷
çè0 0 0 0 0 ÷÷ø

Vậy r (A) = r (A) = 2 < số ẩn nên hệ phương trình có vô số nghiệm. Mặt khác, do có
1 2
D= =1¹0
1 3
nên hệ đã cho tương đương với hệ Cramer
ìïx + 2y - 3z + 5t = 1 ìïx + 2y = 3z - 5t + 1
ï  ïí .
í
ïïx + 3y - 13z + 22t = -1 ïïx + 3y = 13z - 22t - 1
î î
Ta có
3z  5t  1 2
1   17z  29t  5 ,
13z  22t  2 3

1 3z  5t  1
2   10z  17t  2.
1 13z  22t  1

Vậy nghiệm của hệ phương trình đã cho là


ì
ï
ïx = -17z + 29t + 5 ("z, t ) .
í
ï
ïy = 10z - 17t - 2
î

67
Tóm tắt những kiến thức quan trọng của chương 2
C2.1. Hệ phương trình tuyến tính
C2.1.1. Các khái niệm chung về hệ phương trình tuyến tính
 Một hệ m phương trình tuyến tính (bậc nhất), n ẩn là hệ phương trình có dạng
ì
ïa11x 1 + a12x 2 + ... + a1n x n = b1
ï
ï
ï
ïa21x 1 + a22x 2 + ... + a2n x n = b2
ï
í hay AX  B ,
ï
ï...
ï
ï
ïa x + am 2x 2 + ... + amn x n = bm
ï
î m1 1
trong đó aij , bi (i = 1, m; j = 1, n ) là các hằng số cho trước, x j ( j = 1, n ) là các ẩn số

æa  a1n ö÷ æa .. a1n b1 ö÷ æ x ö÷ æ b ö÷
çç 11 a12 ÷÷ çç 11 a12 ÷÷ çç 1 ÷ çç 1 ÷
çç a çç a ç ÷ ççb ÷÷
a22  a2n ÷÷ a22 .. a2n b2 ÷÷÷ ççx 2 ÷÷ 2 ÷
A := çç 21 ÷÷ , A := çç 21 ÷÷ , X := çç ÷÷, B := ççç ÷÷÷ .
÷
çç     ÷÷ çç : : .. : : ÷÷ çç : ÷÷ çç : ÷÷
çç ÷÷ çç ÷÷ ÷
çèam 1 am 2  amn ÷÷ø ççam 1 am 2 .. amn bm ÷ø ççx ÷ ççb ÷÷
è è n ÷ø è m ÷ø
tương ứng được gọi là ma trận hệ số, ma trận mở rộng, cột ẩn (số) và cột vế phải của
hệ phương trình.
 Nghiệm của hệ phương trình là mọi bộ n số (c1,..., cn ) mà khi ta thay
x 1 = c1,..., x n = cn vào hệ phương trình thì ta được các đồng nhất thức.
 Hai hệ phương trình có cùng số ẩn được gọi là tương đương nếu chúng có
chung nghiệm hoặc cùng vô nghiệm.
 Hệ được gọi là hệ không thuần nhất nếu $bi ¹ 0, i Î 1, m . Trường hợp ngược
lại, nếu "bi = 0, i = 1, m thì hệ được gọi là hệ thuần nhất. Hệ thuần nhất bao giờ cũng
có ít nhất một nghiệm x 1 = ... = x n = 0 . Nghiệm đó được gọi là nghiệm tầm thường;
mọi nghiệm khác (nếu có) được gọi là nghiệm không tầm thường.
C2.1.2. Hệ phương trình Cramer
 Hệ phương trình Cramer là hệ phương trình tuyến tính có số phương trình bằng
số ẩn ( m = n ) và ma trận hệ số của hệ là không suy biến ( det A ¹ 0 ).
 Hệ Cramer luôn có nghiệm duy nhất cho bởi công thức
Dj
xj = ( j = 1, n ) ,
det A
trong đó D j ( j = 1, n ) là định thức cấp n nhận được từ A bằng cách thay cột thứ j
bởi cột vế phải.

C2.2. Hạng của ma trận


68
C2.2.1. Định nghĩa hạng của ma trận
 Cho A Î  m´n và 1 £ k £ min {m, n } . Hạng của ma trận A là cấp cao nhất
của các định thức con khác 0 của A , ký hiệu là r (A) và quy ước hạng của ma trận
không là bằng 0. Có thể hiểu: Hạng của ma trận A bằng r nếu A tồn tại có ít nhất
một định thức con cấp r khác 0 và mọi định thức con cấp r + 1 đều bằng 0.
 Hạng của ma trận qua phép chuyển vị và qua các phép biến đổi sơ cấp là không
thay đổi.
 Hạng của ma trận bậc thang bằng đúng số hàng khác O của ma trận đó.
2.2.2. Cách tìm hạng của ma trận
Để tìm hạng của ma trận A ¹ O , ta dùng các phép biến đổi sơ cấp trên ma trận
đưa ma trận A về ma trận bậc thang T . Khi đó r (A) = r (T ) .
C2.3. Điều kiện tương thích và một số phương pháp giải hệ phương trình
tuyến tính
C2.3.1. Điều kiện tương thích
Định lý 2.4. (Định lý điều kiện tương thích Kronecker-Capelli). Ta có các khẳng
định sau đây
a) Hệ (2.4) có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi r (A) = r (A) = số ẩn.
b) Hệ (2.4) có vô số nghiệm khi và chỉ khi r (A) = r (A) < số ẩn.
c) Hệ (2.4) vô nghiệm khi và chỉ khi r (A) < r (A) .
Hệ quả 2.4.1. Hệ phương trình thuần nhất AX = O có số phương trình bằng số ẩn
(m = n ) , có nghiệm không tầm thường (có vô số nghiệm) khi và chỉ khi det A = 0 .
Hệ quả 2.4.2. Hệ phương trình thuần nhất AX = O gồm m phương trình, n ẩn có
nghiệm không tầm thường khi và chỉ khi r (A) < n .
Hệ quả 2.4.3. Nếu hệ phương trình thuần nhất có số phương trình nhỏ số ẩn ( m < n )
thì nó có nghiệm không tầm thường.
C2.3.2. Phương pháp Gauss
Để giải hệ phương trình (2.4), ta dùng các phép biến đổi sơ cấp đưa ma trận mở
rộng A về một ma trận bậc thang và tương ứng với ma trận bậc thang này là một hệ
phương trình tuyến tính tương đương với hệ (2.4) nhưng dễ giải hơn.

Bài tập chương 2


1. Giải hệ phương trình Cramer sau
x  2x  x  6 2x  4x  x  0
 1 2 3
 1 2 3
a) 3x 1  x 2  2x 3  3 b) 3x 1  2x 2  2x 3  5
5x  2x  x  10 2x  5x  x  1
 1 2 3  1 2 3

69
2x  y  5 2x  3y  z  6
 
c) x  3z  16 d) x  4y  z  1
5y  z  10 x  y  2z  1.
 
2. Tìm hạng của các ma trận sau
 1 1 2
 2 1 3 2 4   
   4 5 5
a) A   4 2 5 1 7  b) B  
 2 1 1 8 2  5 8 1
 
   2 2 2 
 
 1 2 3 2 3  1 3 5 1 
   
 1 3 2 0 4   2 1 3 4
c) C   d) D  .
3 8 7 2 11   5 1 1 7
   
 2 1 9 10 3  7 7 9 1
   
3. Dùng phương pháp Gauss giải các hệ phương trình tuyến tính sau
x  y  z  t  2
x  y  z  1 
 x  z  2t  0
a) x  2y  3z  1 b) 
4x  9z  9 x  2y  2z  7t  7
 2x  y  z  3

2x 1  x 2  3x 3  1 x 1  2x 2  3x 3  4x 4  4
 
4x 1  2x 2  x 3  5 x  x 3  x 4  3
c)  d)  2
2x 1  x 2  4x 3  7 x 1  3x 2  3x 4  1
10x 1  5x 2  6x 3  16 7x 2  3x 3  x 4  3
 
x  2x  x  x  1 5x  2x  3x  x  11
 1 2 3 4
 1 2 4 5
e) x 1  2x 2  x 3  x 4  1 f) 5x 1  x 2  5x 3  x 4  2x 5  2
x  2x  x  5x  5 x  2x  4x  x  x  5
 1 2 3 4  1 2 3 4 5

x 1  2x 2  x 3  2 2x 1  x 2  x 3  x 4  1
 
2x  3x 2  7x 3  1 3x 1  2x 2  2x 3  8x 4  2
g)  1 h) 
x 1  x 2  3x 3  6 5x 1  x 2  x 3  2x 4  1
5x 1  x 2  2x 3  0 2x 1  x 2  x 3  3x 4  4.
 
4. Dùng phương pháp Gauss giải các hệ phương trình tuyến tính thuần nhất
x 1  2x 2  4x 3  7x 4 0 x 1  3x 2  2x 3  0
 
2x  3x 2  x 3  5x 4 0 2x  x 2  3x 3  0
a)  1 b)  1
3x 1  x 2  2x 3  7x 4 0 3x 1  5x 2  4x 3  0
4x 1  x 2  3x 3  6x 4 0 x 1  17x 2  4x 3  0
 

70
x 1  x 2  2x 3  3x 4  0 x 1  2x 2  4x 3  3x 4  0
 
x  2x 2  x 3  x 4  0 3x  5x 2  6x 3  4x 4  0
c)  1 d)  1
x 1  7x 2  8x 3  11x 4  0 4x 1  5x 2  2x 3  3x 4  0
x 1  5x 2  4x 3  5x 4  0 3x 1  8x 2  24x 3  19x 4  0.
 
5. Xác định m để các hệ phương trình tuyến tính thuần nhất sau đây có nghiệm không
tầm thường; hãy tìm các nghiệm đó
3x  2y  z  0 2x  y  z  0
 
a) mx  14y  15z  0 b) x  y  2z  0
x  2y  3z  0 5x  y  mz  0.
 
6. Biện luận theo m và n số nghiệm của hệ phương trình
x  2y  mz  3
3x  my  1 
a)  b) 3x  y  mz  2
6x  4y  n 2x  3y  2z  n

x 1  2x 2  3x 3  4x 4  8 x 1  x 2  5x 3  2x 4  3
 
2x  5x 2  7x 3  9x 4  20 2x  x 2  3x 3  2x 4  1
c)  1 d)  1
x 1  3x 2  7x 3  10x 4  8 x 1  x 2  3x 3  4x 4  1
x 2  x 3  mx 4  n 2x 1  3x 2  11x 3  mx 4  n.
 
Bài tập làm thêm
7. Xác định hạng của ma trận tùy theo giá trị của tham số m
1 2 7 4  1 1 1 1 2 
   
1 4 17 10  2 1 1 1 2 
a) A   
b) B   .
4 3 3 1 0 1 1 1 m
   
3 2 1 m  1 1 1 m 1 
   
8. Tìm điều kiện của a, b, c để hệ phương trình sau có duy nhất nghiệm; hãy tìm
nghiệm đó.
bx  ay  c x  ay  a 2z  1
 
a) cx  az  b b) x  by  b 2z  1
cy  bz  a x  cy  c 2z  1.
 
9. Tìm điều kiện của a, b để hệ phương trình sau có vô số nghiệm; hãy tìm các nghiệm
đó.

71
x 1  2x 2  x 3  x 4  3 x 1  2x 2  x 3z  4x 4  8
 
2x  x 2  x 3  2x 4  1 2x  5x 2  7x 3  9x 4  20
a)  1 b)  1
x 1  3x 2  2x 3  x 4  6 2x 1  3x 2  5x 3  10x 4  15
2x 1  6x 2  x 3  ax 4  b x 2  x 3  ax 4  b.
 
10. Biện luận theo m số nghiệm của hệ phương trình tuyến tính
x  2y  mz  3 mx  y  z  1
 
a) 3x  y  mz  3 b) x  my  z  m
2x  y  3z  0 x  y  mz  m 2
 
x  y  (1  m )z  m  2 x  x  x  x  3
  1 2 3 4
c) (1  m )x  y  2z  0 d) x 1  x 2  4
2x  my  3z  m  2 x  x  mx  x  2.
  1 2 3 4

11. Giải và biện luận theo m nghiệm của hệ phương trình tuyến tính
x  y  z  2 mx  y  z  m  2
 
a) 2x  y  2z  2 b) x  my  z  0
mx  y  4z  2 x  y  mz  m  2
 
x 1  x 2  x 3  x 4  2
2x  x  x  x  1 
 1 x  x 2  2x 4  0
2 3 4
c) x 1  2x 2  x 3  4x 4  2 h)  1
x  7x  4x  11x  m x 1  2x 2  2x 3  7x 4  7
 1 2 3 4 2x 1  x 2  mx 4  2.

72
Chương 3.
Không gian véc-tơ n

3.1. Không gian véc-tơ n


3.1.1. Các khái niệm về không gian véc-tơ n
Véc-tơ (tự do) trong hình học là một đoạn thẳng định hướng được xác định bởi
độ dài và hướng của nó, không phân biệt vị trí đặt véc-tơ đó. Hai véc-tơ được coi là
bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và hướng. Các véc-tơ thường được ký hiệu là các
mũi tên; đuôi của mũi tên được gọi là gốc của véc-tơ và đầu mũi tên được gọi là ngọn
của véc-tơ.

ngọn
hướng

a
độ dài 
a
gốc

Hình 3.1. Véc-tơ

y z
z
M
y M 
 a
a
0
y y
0 x x x
x
Hình 3.2. Véc-tơ trong mặt phẳng 0xy Hình 3.3. Véc-tơ trong không gian 0xyz

Theo phương pháp tọa độ, trong phạm vi mặt phẳng 0xy (mặt phẳng có gắn hệ
trục tọa độ Descartes vuông góc 0x , 0y ), mỗi véc-tơ (hai chiều) được đặt tương ứng
với một cặp số thực có thứ tự (x , y ) , gọi là tọa độ của véc-tơ đó và ta có thể đồng nhất
mỗi véc-tơ với một bộ hai số. Tương tự, trong phạm vi không gian 0xyz (không gian
có gắn hệ trục tọa độ Descartes vuông góc 0x , 0y, 0z ), mỗi véc-tơ (ba chiều) được đặt
tương ứng với một bộ ba số thực có thứ tự (x , y, z ) , gọi là tọa độ của véc-tơ đó và ta có
thể đồng nhất mỗi véc-tơ với một bộ ba số.

73
Với cách nhìn nhận như vậy, ta có thể mở rộng khái niệm véc-tơ n chiều như
dưới đây. Để phân biệt với các véc-tơ hình học và tránh nhầm lẫn giữa một véc-tơ với
một số, ta dùng một chữ cái viết thường trên đó có gạch ngang để ký hiệu véc-tơ n
chiều.
Định nghĩa 1.1.1. Một véc-tơ n chiều là bộ n số thực có thứ tự, ký hiệu
x : (x 1,..., x n ) . Véc-tơ 0 : (0,..., 0) được gọi là véc-tơ không. Tập tất cả các véc-tơ
n chiều ký hiệu là n .

Định nghĩa 1.1.2. Tập n với hai phép toán sau đây được gọi là không gian véc-tơ n
(gọi tắt là không gian n ):
a) Phép cộng véc-tơ: Tổng của hai véc-tơ x : (x 1,..., x n ) và y  (y1,..., yn ) , ký
hiệu x  y , là một véc-tơ được xác định bởi

x  y : (x 1  y1,..., x n  yn )  n .
b) Phép nhân một số (vô hướng) với một véc-tơ: Tích của số  với véc-tơ
x : (x 1,..., x n ) , ký hiệu x , là một véc-tơ được xác định bởi

x : (x 1,..., x n )  n .

Định nghĩa 1.1.3. Ta gọi véc-tơ đối của véc-tơ x : (x 1,..., x n ) là véc-tơ

x  (x 1 ,..., x n )  n .
Phép cộng một véc-tơ với véc-tơ đối của một véc-tơ khác được gọi là phép trừ véc-tơ,
cụ thể là, hiệu của véc-tơ x : (x 1,..., x n ) với véc-tơ y  (y1,..., yn ) được cho bởi

x  y : x  (y )  (x 1  y1,..., x n  yn ) .

Định nghĩa 1.1.2. Hai véc-tơ x : (x 1,..., x n ) và y  (y1,..., yn ) được gọi là bằng
nhau, ký hiệu x  y , nếu
x 1  x 2 ,..., x n  yn .
Nhận xét 1.1.1. Ta thấy mỗi véc-tơ n chiều là một ma trận hàng (hàng) và các phép
toán cộng véc-tơ và nhân một số với một véc-tơ chính là các phép toán cộng ma trận
và nhân một số với một ma trận. Do đó, dễ dàng suy ra các tính chất sau đây.
Tính chất 1.1.1. Với mọi ,    và mọi x , y , z  n , ta có
(t1 ) x  y  y  x . (t2 ) (x  y )  z  x  (y  z ) .
(t3 ) x  0  x . (t4 ) x  (x )  0 .
(t5 ) (x  y )  x  y . (t6 ) (  )x  x  x .
(t7 ) ()x  (x ) . (t8 ) 1x  x .
(t9 ) 0x  0 . (t10 )  0  0 .
(t11 ) (1)x  x .

74
3.1.2. Độc lập tuyến tính và phụ thuộc tuyến tính
Do mỗi véc-tơ n chiều là một ma trận hàng, nên các định nghĩa về tổ hợp tuyến
tính, biểu diễn tuyến tính, phụ thuộc tuyến tính và độc lập tuyến tính cũng như các kết
quả liên quan của các ma trận hàng cũng sẽ được phát biểu tương tự cho các véc-tơ n
chiều.


Định nghĩa 1.2.1. Cho hệ các véc-tơ A  a1,..., am  n .
a) Biểu thức
m

a
i 1
i i
 1a1  ...  mam  n với i  , i  1, m

được gọi là một tổ hợp tuyến tính của hệ A .


b) Ta nói véc-tơ a  n biểu diễn tuyến tính được qua hệ A nếu tồn tại các số
1,..., m sao cho
a  1a1  ...  mam  n .

Ví dụ 1.2.1. Véc-tơ u  (1, 3, 3)   3 có biểu diễn tuyến tính được qua hệ A hay
không, với
 
A  a1  (0, 1, 1), a2  (1, 1, 1)   3 .

Véc-tơ u biểu diễn tuyến tính được qua hệ A khi và chỉ khi tồn tại 1, 2  
sao cho
  1
 2   2
u  1a1  2a2  1  2  3   1 .
  1
    3  2
 1 2

Vậy a  2a1  a2 nên u biểu diễn tuyến tính được qua hệ A .

 
Ví dụ 1.2.2. Véc-tơ v  2, 2, 3   3 có biểu diễn tuyến tính được qua hệ A trong ví
dụ trên hay không?
Véc-tơ v biểu diễn tuyến tính được qua hệ A khi và chỉ khi tồn tại 1, 2  
sao cho
  2
 2
v  1a1  2a2  1  2  2 .
    3
 1 2

Hệ phương trình này vô nghiệm nên không tồn tại 1, 2 để cho v  1a1  2a2 , do
đó v không biểu diễn tuyến tính được qua hệ A .

 
Định nghĩa 1.2.2. Hệ véc-tơ A  a1,..., am  n được gọi là phụ thuộc tuyến tính
nếu tồn tại các số 1,..., m không đồng thời bằng 0 sao cho

75
1a1  ...  mam  0 .
và được gọi là độc lập tuyến tính nếu hệ A không phụ thuộc tuyến tính, nghĩa là nếu
có 1a1  ...  mam  0 thì suy ra 1  ...  m  0 .

 
Ví dụ 1.2.3. Hệ véc-tơ A  a1  (1, 1, 1), a2  (1, 1, 2), a 3  (1, 2, 3)   3 là phụ
thuộc tuyến tính hay độc lập tuyến tính?
Ta có
      0
 1 2 3
1a1  2a2   3a 3  0  1  2  2 3  0 .
  2  3  0
 1 2 3

Hệ phương trình này có duy nhất nghiệm tầm thường 1  2   3  0 , vậy nên hệ A
độc lập tuyến tính.

 
Ví dụ 1.2.4. Hệ véc-tơ B  b1  (1, 2, 1), b2  (1, 1, 0), b3  (1, 0, 1)   3 là phụ
thuộc tuyến tính hay độc lập tuyến tính?
Ta có
      0 
 1 2 3
 1
1b1  2b2   3b3  0  21  2  0  2  21 .
    0   
 1 3  3 1

Hệ phương trình có vô số nghiệm nên có thể tìm được các hệ số 1, 2 ,  3 không đồng
thời bằng 0, chẳng hạn chọn 1  1, 2  2,  3  1 , ta được a1  2a2  a 3  0 . Vậy hệ
B phụ thuộc tuyến tính.

Định lý 3.1. Nếu một bộ phận của một hệ véc-tơ là phụ thuộc tuyến tính thì toàn thể hệ
ấy cũng phụ thuộc tuyến tính.

 
Chứng minh. Không giảm tính tổng quát giả sử trong hệ véc-tơ a1,..., am có p ( m )

 
véc-tơ đầu tiên a1,..., a p phụ thuộc tuyến tính (nếu không ta chỉ cần đánh số lại thứ
tự các véc-tơ). Khi đó sẽ tồn tại 1,...,  p   không đồng thời bằng 0, sao cho

1a1  ...   pa p  0 .
Suy ra
1a1  ...   pa p  0a p 1  ...  0am  0

 
nghĩa là hệ véc-tơ a1,..., am phụ thuộc tuyến tính.

Hệ quả 3.1.1. Nếu một hệ véc-tơ là độc lập tuyến tính thì mọi bộ phận của nó đều độc
lập tuyến tính.

76
Chứng minh. Giả sử A là hệ véc-tơ độc lập tuyến tính. Nếu B  A là một hệ véc-tơ
nào đó phụ thuộc tuyến tính thì theo Định lý 3.1 hệ A cũng phụ thuộc tuyến tính. Điều
mâu thuẫn này chứng tỏ B độc lập tuyến tính.
Hệ quả 3.1.2. Nếu một hệ véc-tơ là độc lập tuyến tính thì các véc-tơ trong hệ phải
khác nhau từng đôi một.

 
Chứng minh. Giả sử hệ véc-tơ A  a1,..., am là độc lập tuyến tính và có ai  a j . Khi
đó
0a1  ...  1ai  ...  (1)a j  ...  0am  0 .
Điều đó chứng tỏ hệ A phụ thuộc tuyến tính vì có trong tổ hợp tuyến tính vế trái có
i  1,  j  1  0 . Điều mâu thuẫn này chứng tỏ khẳng định của hệ quả.

Định lý 3.2. Hệ gồm m véc-tơ khác véc-tơ không (với m > 1) là phụ thuộc tuyến tính
khi và chỉ khi tồn tại ít nhất một véc-tơ của hệ đó biểu diễn tuyến tính được qua các
véc-tơ còn lại của hệ.
Chứng minh. Tương tự Định lý 3.1.
Hệ quả 3.2.1. Mọi hệ véc-tơ có chứa véc-tơ 0 đều phụ thuộc tuyến tính.
Chứng minh. Do véc-tơ 0 có thể biểu diễn tuyến tính được qua bất kỳ các véc-tơ khác
của hệ véc-tơ đó với các hệ số toàn bằng 0 .


Định lý 3.3. Nếu các véc-tơ của hệ véc-tơ độc lập tuyến tính A  a1, a2 ,..., ak  biểu
 
diễn tuyến tính được qua hệ véc-tơ B  b1, b2 ,..., bm thì k  m .

Chứng minh. Do hệ A biểu diễn tuyến tính được qua hệ B nên là tồn tại aij   với
i  1, k, j  1, m sao cho
a1  a11b1  a21b2  ...  am 1bm

a2  a12b1  a22b2  ...  am 2bm
 .
...
ak  a1kb1  a2kb2  ...  amkbm

Xét hệ phương trình tuyến tính m ẩn x 1,..., x m

a11x 1  a12x 2  ...  a1k x k  0



a21x 1  a22x 2  ...  a2k x k  0
 (3.1)
...
am 1x 1  am 2x 2  ...  amk x k  0

Nếu k  m thì hệ thuần nhất (3.1) có số phương trình  số ẩn nên hệ có nghiệm
không tầm thường, tức là tồn tại m số thực x 1,..., x k không đồng thời bằng 0 thoả mãn
(3.1). Từ (3.1), ta có

77
(a11x 1  a12x 2  ...  a1k x k )b1  (a21x 1  a22x 2  ...  a2k x k )b2

...  (am 1x 1  am 2x 2  ...  amk x k )bm  0 .


Suy ra


x 1a1  x 2a2  ...  x k am  x 1 a11b1  a21b2  ...  am 1bm 
 
x 2 a12b1  a22b2 ...  am 2bm  ...  x k (a1kb1  a2kb2 ...  amkbm )  0 ,

nghĩa là hệ E phụ thuộc tuyến tính. Điều vô lý này chứng tỏ k  m .


Hệ quả 3.3.1. Nếu các véc-tơ của hệ A  a1, a2 ,..., ak  biểu diễn tuyến tính được qua
 
hệ B  b1, b2 ,..., bm và k  m thì A phụ thuộc tuyến tính.

Chứng minh. Với các giả thiết của hệ quả, giả sử ngược lại là hệ A độc lập tuyến tính.
Khi đó, theo Định lý 3.4, k  m . Điều vô lý này chứng tỏ A phụ thuộc tuyến tính.

3.1.3. Hạng của hệ véc-tơ

Định nghĩa 1.3.1. Cho hệ A  n gồm m véc-tơ và hệ P  A gồm r (r  m ) véc-


tơ. Ta nói hệ P là hệ véc-tơ độc lập tuyến tính cực đại của hệ A nếu khi thêm vào P
một véc-tơ tuỳ ý của hệ A thì hệ mới trở thành hệ phụ thuộc tuyến tính.

Định lý 3.4. Các hệ véc-tơ độc lập cực đại của hệ S đều có số véc-tơ bằng nhau.

 
Chứng minh. Giả sử P  p1,..., pr  A gồm r véc-tơ và Q  q1 ,..., qs  A gồm  
s véc-tơ là hai hệ véc-tơ độc lập tuyến tính cực đại của hệ A . Theo định nghĩa 1.3.1,

hệ pi , q1,..., qs  (i  1, r ) phụ thuộc tuyến tính nên tồn tại , 1,..., s   không
đồng thời bằng 0 sao cho
pi  1q1  ...  sqm  0 .

Rõ ràng   0 , vì nếu   0 thì do hệ Q độc lập tuyến tính nên 1  ...  s  0 (vô
lý). Vậy   0 nên suy ra
 
pi   1 q1  ...  s qs (i  1, r ) .
 
Vậy hệ P biểu diễn tuyến tính được qua hệ Q và do P độc lập tuyến tính nên r  s
theo Định lý 3.3. Thay đổi vai trò của P và Q , lập luận tương tự, ta cũng có s  r .
Do đó r  s .
Định nghĩa 1.3.2. Số lượng các véc-tơ của một hệ véc-tơ độc lập cực đại của hệ A
được gọi là được gọi là hạng của hệ A , ký hiệu r (A) và quy ước r ({0})  0 .
Nhận xét 1.3.1. Từ Định nghĩa 1.3.1 và 1.3.2 ta thấy rằng, với A là hệ gồm m véc-tơ,
nếu r (A)  m thì hệ A độc lập tuyến tính; còn nếu r (A)  m thì hệ A phụ thuộc
tuyến tính.

78
Bây giờ ta đưa ra một cách tìm hạng của một hệ véc-tơ. Xét hệ véc-tơ
 
A  a1,..., am  n , trong đó

a1  (a11, a21 ,..., an 1 ), a2  (a12 , a22 ,..., an 2 ),..., am  (a1m , a2m ,..., anm ) .
Khi đó ma trận
 a11 a12 ... a1m 
 
a a22 ... a2m 
S   21
... ... ... ... 
 
 a n 1 an 2 ... anm 
 
được gọi là ma trận của hệ véc-tơ A .
Định lý 3.5. Hạng của hệ véc-tơ A bằng hạng của ma trận S của hệ véc-tơ đó.
Chứng minh. Nếu S  O thì định lý là hiển nhiên. Giả sử S  O và r (S )  r  1 .
Khi đó S có chứa ít nhất một định thức con cấp r khác 0. Không mất tính tổng quát
có thể coi
a11 a12 : a1r
a a : a 2r
 : 21 22  0.
: : : :
ar 1 ar 2 : arr

Ta sẽ chứng minh a1,..., ar là độc lập tuyến tính và các véc-tơ ar 1,..., am là tổ hợp
tuyến tính của a1,..., ar , nghĩa là r (A)  r . Thật vậy, xét
1a1  ...  rar  0
hay viết qua tọa độ ta được hệ phương trình tuyến tính thuần nhất
a111  a12 2  ...  r a1r  0

a211  a22 2  ...  r a2r  0
 .
...
a   an 2 2  ...  r anr  0
 n1 1
Do   0 nên hạng của ma trận hệ số  r  số ẩn nên hệ phương trình thuần nhất này
có duy nhất nghiệm tầm thường 1  ...  r  0 .
Nếu r  m thì việc chứng minh định lý kết thúc, do đó ta giả thiết r  m . Ta sẽ
 
chứng minh hệ véc-tơ a1 ,..., ar , a j , j  r  1, m là phụ thuộc tuyến tính. Xét định
thức
a 11 a 12 : a a1 j
1r

a 21 a 22 : a 2r a2 j i  1, n

  : : : : : với  .
 j  r  1, m
ar 1 ar 2 : a rr a rj
ai1 ai 2 : a ir a ij

79
Nếu i  r thì    0 vì nó có hai hàng giống nhau; còn nếu i  r thì    0 vì nó là
một định thức con cấp r  1 của S . Vậy nên ta luôn có    0 . Khai triển định thức
theo hàng cuối ta được

 
   (1)r 1 ai 1Dr 1,1  ai 2Dr 1,2  ...  air Dr 1,r  aij   0 ,

trong đó Dr 1,k (k  1, r ) là định thức cấp r suy từ   bằng cách bỏ đi hàng r  1 cột
k . Suy ra
aij  (1)r 1
1
a D
 i 1 r 1,1

 ai 2Dr 1,2  ...  air Dr 1,r

: r 1,1ai 1  r 1,2ai 2  ...  r 1,r air (i  1, n, j  r  1, m ) ,


Dr 1,k
trong đó ik  (1)r 1 . Từ đây suy ra

ai  r 1,1a1  r 1,2a2  ...  r 1,r ar (i  r  1, m ) .

Điều này chứng tỏ các véc-tơ ar 1,..., am biểu diễn tuyến tính qua các véc-tơ a1,..., ar ,
vậy nên r (A)  r  r (S ) .
Nhận xét 1.3.2. Do hạng của ma trận là bất biến đối với phép chuyển vị nên từ Định lý
 
3.5, để tìm hạng của hệ véc-tơ A  a1,..., am , ta thiết lập ma trận S có các hàng
hoặc các cột là các thành phần của các véc-tơ trong hệ A . Tìm hạng của ma trận S là
tìm được hệ A .
Ví dụ 1.3.1. Tìm hạng của hệ véc-tơ

    
A  a1  1, 4, 0 , a2  0,1, 3 , a 3  1,1, 0     3

Hệ A là phụ thuộc tuyến tính hay độc lập tuyến tính? Tìm một hệ véc-tơ độc lập tuyến
tính cực đại của hệ A .
Ma trận của hệ A (các thành phần của các véc-tơ trong hệ A được xếp theo
hàng) là
 1 1 2 0
 
S   1 2 2 1 .
 1 0 2 1 
 
Ta có
1 1 2 0
h2 h2 h1
1 1 2 0

h3 h3  h1  h3 h3  h2  
S    0 1 0 1   0 1 0 1 .
 0 1 0 1  0 0 0 0
   
Vậy r (A)  r (S )  2  3  số véc-tơ của hệ A nên hệ A phụ thuộc tuyến tính. Do
trong quá trình biến đổi ta không thay đổi vị trí các hàng trong ma trận nên dễ thấy hệ
 
hai véc-tơ a1, a2 là một hệ véc-tơ độc lập tuyến tính tối đại của A .

80
Ví dụ 1.3.1. Tìm hạng của hệ véc-tơ

    
A  a1  1, 4, 0 , a2  0,1, 3 , a 3  1,1, 0     3

Hệ A là phụ thuộc tuyến tính hay độc lập tuyến tính?


Ma trận của hệ véc-tơ A (các thành phần của các véc-tơ của hệ A được xếp theo
cột) là
1 0 1
 
S  4 1 1 .
0 3 0
 
Do det S  9  0 nên r (A)  r (S )  3  số véc-tơ của hệ A nên hệ A độc lập tuyến
tính.

3.2. Cơ sở và số chiều của không gian n . Tọa độ của véc-tơ theo


một cơ sở
3.2.1. Cơ sở và số chiều của không gian n
Định nghĩa 2.1.1. Một hệ véc-tơ được gọi là cơ sở của của không gian n nếu hệ véc-
tơ đó độc lập tuyến tính và mọi véc-tơ của không gian n đều biểu diễn tuyến tính
được qua hệ véc-tơ đó.

Nhận xét 2.1.1. Hệ véc-tơ

    
E  e1  1, 0,..., 0 , e2  0,1,..., 0 ,..., en  0, 0,...,1     n

là một cơ sở của không gian n và được gọi là đơn vị hay cơ sở chính tắc. Thật vậy

 Hệ E độc lập tuyến tính do


1e1  ...  n en  0  (1,..., n )  (0,..., 0)  1  ...  n  0 .

 Với x  (x 1,..., x n )  n bất kỳ, ta có

x  x 1e1  ...  x n en
tức là x biểu diễn tuyến tính được qua hệ E . Vậy hệ E là một cơ sở của không gian
n .

Định lý 3.6. Trong không gian véc-tơ n , số lượng véc-tơ trong hai cơ sở bất kỳ là
bằng nhau và bằng n .


Chứng minh. Giả sử A  a1,..., ak  và B  b ,..., b  là hai cơ sở của không gian
1 m

n . Theo Định nghĩa 2.1.1, hệ A biểu diễn tuyến tính được qua cơ sở B và do A độc
lập tuyến tính nên k  m theo Định lý 3.3. Thay đổi vai trò của A và B , lập luận

81
tương tự, ta cũng có m  k . Do đó m  k . Hơn nữa theo Nhận xét 2.1.1, do cơ sở đơn
vị của không gian n có số lượng véc-tơ là n nên m  k  n .
Định nghĩa. Số lượng véc-tơ (n ) trong một cơ sở của không gian n được gọi là số
chiều của không gian đó, ký hiệu dim n  n .
Định lý 3.7.
a) Số lượng các véc-tơ của các hệ véc-tơ độc lập tuyến tính của không gian n
đều  n .
b) Mọi hệ gồm n véc-tơ độc lập tuyến tính của không gian n đều là cơ sở của
không gian n .
Chứng minh.
a) Trước hết ta thấy rằng mọi véc-tơ x  (x 1,..., x n ) đều biểu diễn tuyến tính
 
được qua cơ sở đơn vị E  e1, e2 ,..., en (xem Nhận xét 2.1.1):
x  x 1e1  x 2e2  ...  x n en .
Vì vậy bất kỳ hệ véc-tơ nào của không gian n cũng biểu diễn tuyến tính được qua cơ
 
sở E . Do đó, theo Định lý 3.3, nếu hệ A  a1,..., ak  n độc lập tuyến tính thì
k  n.
 
b) Giả sử B  b1,..., bn  n là một hệ véc-tơ độc lập tuyến tính và x  n là


một véc-tơ tùy ý. Khi đó theo a), hệ x , b1,..., bn  là phụ thuộc tuyến tính nên tồn tại
các số , 1,..., n không đồng thời bằng 0 sao cho

x  1b1  ...  nbn  0 .


Rõ ràng   0 , vì nếu   0 thì 1b1  ...  nbn  0 suy ra 1  ....  n  0 (vô lý).
Do   0 nên
 
x   1 b1  ...  n bn
 
nghĩa là x biểu diễn tuyến tính được qua hệ A nên A là một cơ sở của không gian
n .
Ví dụ 2.1.1. Theo Ví dụ 1.2.3, hệ 3 véc-tơ

A  a1  (1, 1, 1), a2  (1, 1, 2), a 3  (1, 2, 3)
là độc lập tuyến tính trong không gian 3 chiều  3 nên nó tạo thành một cơ sở của
không gian  3 .

3.2.2. Tọa độ của véc-tơ theo một cơ sở


 
Định lý 3.8. Giả sử B  b1,..., bn  n là một cơ sở của không gian n . Khi đó mọi
véc-tơ của không gian n đều biểu diễn tuyến tính được một cách duy nhất qua hệ B .

82
Chứng minh. Cho véc-tơ x  n bất kỳ. Khi đó hệ x , b1,..., bn   là phụ thuộc tuyến
tính, nên tồn tại các số , 1,..., n không đồng thời bằng 0 sao cho

x  1e1  ...  mem  0 .

Rõ ràng   0 (vì nếu   0 thì 1  ...  n  0 ). Do đó

1
x   
 e  ...  mem  1e1  ...  m em ,
 11
(3.2)

i
trong đó i   (i  1, n ) . Điều này chứng tỏ x biểu diễn tuyến tính được qua cơ

sở B .
Mặt khác nếu x được biểu diễn tuyến tính qua cơ sở B dưới dạng khác
x  1e1  ...  n en . (3.3)
Trừ từng vế hai đẳng thức (3.2) và (3.3)
0  (1  1 )b1  ...  (n  n )bn .
Do hệ B độc lập tuyến tính nên suy ra
(1  1 )  ...  (n  n )  0 hay 1  1 ,..., n  n ,
nghĩa là x biểu diễn tuyến tính một cách duy nhất qua hệ B .

 
Định nghĩa 2.2.1. Giả sử B  b1,..., bn là một cơ sở của không gian n . Theo Định
lý 3.6, với mọi véc-tơ x  n tồn tại duy nhất các số 1,..., n sao cho
n
x  b
i 1
i i
 1b1  ...  nbn .

Các số 1,..., n được gọi là tọa độ của véc-tơ x theo cơ sở B , ký hiệu

 
 1
 
T
x    :   1,..., n .
B
 
 n


Nhận xét 2.2.1. Như ta đã biết, với véc-tơ x  x 1,..., x n  n bất kỳ và với cơ sở 
đơn vị

    
E  e1  1, 0,..., 0 , e2  0,1,..., 0 ,..., en  0, 0,...,1 ,  
ta có thể viết
x  x 1e1  ...  x nen

nên các thành phần x 1,..., x n của véc-tơ x chính là tọa độ của x theo cơ sở đơn vị.

83
Ví dụ 2.2.1. Cho cơ sở


B  b1  (1,1,1), b2  (1,1, 2), b3  (1, 2, 3) 
của không gian  3 (xem ví dụ 2.1.1). Tìm tọa độ của x  (6, 9,14)   3 theo cơ sở
đó.
Ta tìm 1, 2 ,  3   , sao cho
x  1b1  2b2   3b3 .
Hệ thức này tương ứng với hệ phương trình
      6   1
 1 2 3
 1
1  2  2 3  9  2  2 .
  2  3  14   3
 1 2 3  3
Vậy

 
T
x  b1  2b2  3b3 hay x   1, 2, 3 .
B

3.2.3. Ma trận chuyển cơ sở. Công thức đổi tọa độ

Giả sử không gian n có các cơ sở là A  a1,..., an   và B  b ,...,b  . Khi đó,


1 n

theo Định lý 3.8, tồn tại duy nhất các số sij (i, j  1, n ) sao cho
n
bj  s a
i 1
ij i
 s1 j a1  s2 j a2  ...  snj an (3.4)

hay

 
T
bj   s1 j , s2 j ,..., snj .
 A
Ta gọi ma trận
 s11 s12 .. s1n 
 
 
s s .. s2n 
S  (sij )  b1  , b2  ,..., bn    21 22  n n
A A A : : : : 
 
 sn 1 s n 2 .. snn 
 
là ma trận chuyển cơ sở từ A sang B .
Với véc-tơ x  n bất kỳ có hai cách phân tích theo cơ sở A (cơ sở cũ) và B
(cơ sở mới)
n
x   a
i 1
i i
 1a1  2a2  ...  nan (3.5)
n
x   b
j 1
j j
 1b1  2b2  ...  nbn (3.6)

84
Thay (3.4) vào (3.6), ta được
n
x   b
j 1
j j 
 1 s11a1  s21a2  ...  sn 1an 
  
 1 s12a1  s22a 2  ...  sn 2an  ...  n s1na1  s2na2  ...  snnan 
  
 s111 +s122 +...  s1n n a1  s211 +s222 +...  s2n n a2 

...  sn 11  sn 22  ...  snn n an . 
So sánh đẳng thức cuối với (3.5), ta nhận được
1  s111  s122 +...  s1n n

2  s211  s222 +...  s2n n

...
n  sn 11  sn 22 +...  snn n

Hoặc viết dưới dạng ma trận
x   S x  (3.7)
A B

hay
x   S 1 x  (3.8)
B A

Các công thức (3.7) và (3.8) được gọi là các công thức đổi tọa độ. Công thức (3.7) cho
phép ta tính được tọa độ của một véc-tơ theo cơ sở cũ (tọa độ cũ) qua tọa độ của véc-
tơ đó theo cơ sở mới (tọa độ mới); còn công thức (3.8) tính tọa độ mới theo tọa độ cũ.
Như vậy, nếu S là ma trận chuyển cơ sở từ A sang B thì S 1 là ma trận chuyển cơ sở
từ B sang A .
Ví dụ 2.3.1. Trong không gian  3 , cho


E  e1  (1, 0, 0), e2  (0,1, 0), e3  (0, 0,1) 
là cơ sở đơn vị và


B  b1  (1,1,1), b2  (1,1, 2), b3  (1, 2, 3) 
là một cơ sở khác. Hãy tìm ma trận chuyển cơ sở từ E sang B và B sang E . Tìm tọa
độ của x  (6, 9,14) theo cơ sở B (xem Ví dụ 2.2.1).
- Ma trận chuyển cơ sở S từ E sang B là
1 1 1 
 
E

S  b1  , b2  , b3 
E E
  1 1 2  .
1 2 3 
 
- Tìm ma trận chuyển cơ sở S 1 từ B sang E . Ta có

85
b  e  e  e e  e  e  b
1 1 2 3
1 2 3 1

b2  e1  e2  2e3  e1  e2  2e3  b2 . (3.9)


b  e  2e  3e e  2e  3e  b
3 1 2 3 1 2 3 2

Trong hệ (3.9), ta coi e1, e2 , e3 là các ẩn và b1 , b2 , b3 đã biết. Dùng phương pháp Gauss,
ta được
1 1 1 b  1 1 1 b 
 1
 HH 23  H 2 H1
H 3  H 1  1

A   1 1 2 b2    0 0 1 b2  b1 
 1 2 3 b   0 1 2 b  b 
 3   3 1

1 1 1 b 
H 2 H 3  1

  0 1 2 b3  b1  .
 0 0 1 b  b 
 2 1

Hệ (3.9) tương đương với


e  e  e  b e  b  b  b
1 2 3 1
1 1 2 3
e
2  2e 3
 b3
 b 1
 e
2  b1
 2b 2
 b3 .
e  b  b e  b  b
3 2 1 3 1 2

Vậy ma trận chuyển cơ sở từ B sang E là


 1 1 1 
 

S 1  e1  , e2  , e3 
E E E
   1 2 1  .
 1 1 0 
 

 
Cách khác. Trước hết, ta tìm tọa độ của véc-tơ x  x 1, x 2 , x 3   3 nào đó theo cơ sở
B , tức là tìm 1, 2 ,  3   , sao cho

      x
 1 2 3 1
x  1b1  2b2   3b3  1  2  2 3  x 2 . (3.10)
   2  3  x
 1 2 3 3

Dùng phương pháp Gauss giải hệ (3.10), ta được


1 1 1 x  1 1 1 x 
 1
 HH 23  H 2 H 1
H 3 H 1  1

A   1 1 2 x 2     0 0 1 x 2  x1 
 1 2 3 x   0 1 2 x  x 
 3   3 1

1 1 1 x 
H 2 H 3
 1

  0 1 2 x 3  x 1  .
 0 0 1 x  x 
 2 1

86
Hệ (3.10) tương đương với
      x   x  x  x
 1 2 3 1
 1 1 2 3

2  2 3  x 3  x 1  2  x 1  2x 2  x 3 .
       x  x
 3 2 1  3 1 2

Vậy
x  (x 1, x 2 , x 3 )  (x 1  x 2  x 3 )b1  (x 1  2x 2  x 3 )b2  (x 1  x 2 )b3 .

Thay vai trò của x lần lượt bởi e1, e2 , e3 , ta nhận được

e  b  b  b
1 1 2 3

e2  b1  2b2  b3 .
e  b  b
3 1 2

Vậy
 1 1 1 
 

S 1  e1  , e2  , e3 
E E E
   1 2 1  .
 1 1 0 
 
- Tìm x  . Ta có
B

 6  1 
   
[x ]B =S -1[x ]E =S -1  9    2  .
 14   3 
   
hay
x  b1  2b2  3b3 .

Ví dụ 2.3.2. Trong không gian  3 , cho hai cơ sở


A  a1  (1,1,1), a2  (1,1, 0), a 3  (1, 0, 0) 
B  b 1
 (1, 1, 1), b2  (1, 1, 1), b3  (1,1, 1) . 
Hãy tìm ma trận chuyển cơ sở từ A sang B và công thức đổi tọa độ tương ứng.
- Tìm tọa độ của véc-tơ x  (x 1, x 2 , x 3 )   3 nào đó theo cơ sở A , tức là tìm
1, 2 ,  3   , sao cho
      x
 1 2 3 1
x  1a1  2a2   3a 3  1  2  x 2
  x
 1 3

  x  x 
 1 3
 3

  2  x 2  x 3  x    x 2  x 3  .
A
  x  x2 x  x 
 3 1  1 2 

87
Thay vai trò của x  (x 1, x 2 , x 3 ) lần lượt bởi b1 , b2 , b3 ta được

 1   1   1 
     
b1    0  , b2    0  , b1    2  .
A A A
0 2 0
     
Vậy ma trận chuyển cơ sở từ A sang B là
 1 1 1 
 
S   0 0 2 .
0 2 0
 
- Công thức đổi tọa độ
           
 1  1  1 2 3

  x
 2   A  S x 
 B  S  
 2  2  3 
     22 
 3  3  
hay
      
 1 1 2 3

 2  2 3
.
  2
 3 2

Tóm tắt những kiến thức quan trọng của chương 3

C3.1. Không gian véc-tơ n


C3.1.1. Các khái niệm về không gian véc-tơ n
 Một véc-tơ n chiều là bộ n số thực có thứ tự, ký hiệu x : (x 1,..., x n ) . Véc-tơ
0 : (0,..., 0) được gọi là véc-tơ không. Tập tất cả các véc-tơ n chiều ký hiệu là n .

 Tập n với hai phép toán sau đây được gọi là không gian véc-tơ n (gọi tắt là
không gian n ):
a) Phép cộng véc-tơ: Tổng của hai véc-tơ x : (x 1,..., x n ) và y  (y1,..., yn ) , ký
hiệu x  y , là một véc-tơ được xác định bởi
x  y : (x 1  y1,..., x n  yn )  n .
b) Phép nhân một số (vô hướng) với một véc-tơ: Tích của số  với véc-tơ
x : (x 1,..., x n ) , ký hiệu x , là một véc-tơ được xác định bởi
x : (x 1,..., x n )  n .

88
 Ta gọi véc-tơ đối của véc-tơ x : (x 1,..., x n ) là véc-tơ x  (x 1 ,..., x n )  n .
Phép cộng một véc-tơ với véc-tơ đối của một véc-tơ khác được gọi là phép trừ véc-tơ,
cụ thể là, hiệu của véc-tơ x : (x 1,..., x n ) với véc-tơ y  (y1,..., yn ) được cho bởi

x  y : x  (y )  (x 1  y1,..., x n  yn ) .

 Hai véc-tơ x : (x 1,..., x n ) và y  (y1,..., yn ) được gọi là bằng nhau, ký hiệu


x  y , nếu x 1  x 2 ,..., x n  yn .

Tính chất. Với mọi ,    và mọi x , y , z  n , ta có


(t1 ) x  y  y  x . (t2 ) (x  y )  z  x  (y  z ) .
(t3 ) x  0  x . (t4 ) x  (x )  0 .
(t5 ) (x  y )  x  y . (t6 ) (  )x  x  x .
(t7 ) ()x  (x ) . (t8 ) 1x  x .
(t9 ) 0x  0 . (t10 )  0  0 .
(t11 ) (1)x  x .
C3.1.2. Độc lập tuyến tính và phụ thuộc tuyến tính


 Cho hệ các véc-tơ A  a1,..., am  n . 
a) Biểu thức
m

a
i 1
i i
 1a1  ...  mam  n với i  , i  1, m

được gọi là một tổ hợp tuyến tính của hệ A .


b) Ta nói véc-tơ a  n biểu diễn tuyến tính được qua hệ A nếu tồn tại các số
1,..., m sao cho
a  1a1  ...  mam  n .
 
 Hệ véc-tơ A  a1,..., am  n được gọi là phụ thuộc tuyến tính nếu tồn tại các
số 1,..., m không đồng thời bằng 0 sao cho
1a1  ...  mam  0 .
và được gọi là độc lập tuyến tính nếu hệ A không phụ thuộc tuyến tính, nghĩa là nếu
có 1a1  ...  mam  0 thì suy ra 1  ...  m  0 .
Tính chất.
 Nếu một bộ phận của một hệ véc-tơ là phụ thuộc tuyến tính thì toàn thể hệ ấy
cũng phụ thuộc tuyến tính. Hay nói cách khác, nếu một hệ véc-tơ là độc lập tuyến tính
thì mọi bộ phận của nó đều độc lập tuyến tính.
 Hệ gồm m véc-tơ khác véc-tơ không (với m > 1) là phụ thuộc tuyến tính khi và
chỉ khi tồn tại ít nhất một véc-tơ của hệ đó biểu diễn tuyến tính được qua các véc-tơ
còn lại của hệ.

89
 Nếu các véc-tơ của hệ véc-tơ độc lập tuyến tính A  a1, a2 ,..., ak   biểu diễn


tuyến tính được qua hệ véc-tơ B  b1, b2 ,..., bm thì k  m . 
C3.1.3. Hạng của hệ véc-tơ
 Cho hệ A  n gồm m véc-tơ và hệ P  A gồm r (r  m ) véc-tơ. Ta nói hệ P
là hệ véc-tơ độc lập tuyến tính cực đại của hệ A nếu khi thêm vào P một véc-tơ tuỳ ý
của hệ A thì hệ mới trở thành hệ phụ thuộc tuyến tính.
 Số lượng các véc-tơ của một hệ véc-tơ độc lập cực đại của hệ A được gọi là được
gọi là hạng của hệ A , ký hiệu r (A) và quy ước r ({0})  0 .
Tính chất.
 Các hệ véc-tơ độc lập cực đại của hệ S đều có số véc-tơ bằng nhau.
 Hạng của hệ véc-tơ A bằng hạng của ma trận S của hệ véc-tơ đó.
C3.2. Cơ sở và số chiều của không gian n . Tọa độ của véc-tơ theo một cơ
sở
C3.2.1. Cơ sở và số chiều của không gian n
 Một hệ véc-tơ được gọi là cơ sở của của không gian n nếu hệ véc-tơ đó độc lập
tuyến tính và mọi véc-tơ của không gian n đều biểu diễn tuyến tính được qua hệ véc-
tơ đó.
 Cơ sở đơn vị (cơ sở chính tắc) của không gian n

    
E  e1  1, 0,..., 0 , e2  0,1,..., 0 ,..., en  0, 0,...,1     n
.

Tính chất.
 Trong không gian véc-tơ n , số lượng véc-tơ trong hai cơ sở bất kỳ là bằng nhau
và bằng n .
 Số lượng các véc-tơ của các hệ véc-tơ độc lập tuyến tính của không gian n đều
 n.
 Mọi hệ gồm n véc-tơ độc lập tuyến tính của không gian n đều là cơ sở của
không gian n .

C3.2.2. Tọa độ của véc-tơ theo một cơ sở

 
 Giả sử B  b1,..., bn  n là một cơ sở của không gian n . Khi đó mọi véc-tơ
của không gian n đều biểu diễn tuyến tính được một cách duy nhất qua hệ B . Nghĩa
là, với mọi véc-tơ x  n tồn tại duy nhất các số 1,..., n sao cho
n
x  b
i 1
i i
 1b1  ...  nbn .

Các số 1,..., n được gọi là tọa độ của véc-tơ x theo cơ sở B , ký hiệu

90
 
 1
 
T
x    :   1,..., n .
B
 
 n

Bài tập chương 3

1. Tìm véc-tơ x từ các phương trình


a) v1  2v2  3v3  x  0 với
v1  (5, 8, 1, 2), v2  (2, 1, 4, 3), v 3  (3, 2, 5, 4) .
b) 3(v1  x )  2(v2  x )  5(v3  x ) với
v1  (2, 5,1, 3), v2  (10,1, 5,10), v3  (4,1, 1,1) .
2. Xét xem véc-tơ x có biểu diễn tuyến tính được qua hệ véc-tơ S hay không, với


a) x  (1, 7, 4) và S  v1  (1, 3, 2), v2  (2, 1,1) . 

b) x  (2, 6, 4) và S  v1  (1,1, 0), v2  (1, 0,1), v 3  (0, 0,1) . 
c) x  (1, 3, 4) và S  v 1
 (1, 2, 3), v2  (3, 2,1), v3  (2,1, 0) .


c) x  (7,14, 1, 2) và S  v1  (1, 2, 1, 2), v2  (2, 3, 0, 1), v3  (1, 2,1, 3) . 
3. Tìm điều kiện đối với m để véc-tơ x biểu diễn tuyến tính được qua hệ vectơ S

  
a) x  7, 2, m và S  v1  (2, 3, 5), v2  (3, 7, 8), v3  (1, 6,1) . 
b) x   5, 9, m  và S  v  (4, 4, 3), v  (7, 2,1), v  (4,1, 6) .
1 2 3

c) x   9,12, m  và S  v  (3, 4, 2), v  (6, 8, 7) .


1 2

d) x  1, 3, 5  và S  v  (3, 2, 5), v  (2, 4, 7), v  (5, 6, m ) .


1 2 3

4. Tìm điều kiện đối với m, n để véc-tơ x biểu diễn tuyến tính được qua hệ vectơ S
a) x  (4, 8, 9, n ) và

S  a1  (1, 2, 2,1), a2  (2, 3, 5, 3), a 3  (3, 5, 7, 4), a 4  (5,10, 9, m ) . 
b) x  (3, 6, 7, n ) và

S  a1  (1, 2, 2,1), a2  (2, 5, 3, 3), a 3  (2, 5, 3, 4), a 4  (2, 4, 5, m ) . 
5. Xét xem các hệ véc-tơ sau đây là độc lập tuyến tính hay phụ thuộc tuyến tính?


a) S  v1  (1, 2, 3), v2  (3, 6, 7) . 
b) S  v 1
 (2, 3, 0), v2  (0,1, 2), v3  (1, 0, 3) . 
b) S  v 1
 (2, 3,1), v2  (0, 5, 3), v3  (0, 0, 7) .

91

c) S  v1  (1, 2, 3, 4), v2  (3, 3, 5,1), v3  (3, 0, 3, 10) . 
6. Tìm số thực  để cho các véc-tơ sau là phụ thuộc tuyến tính trong  3
 1 1  1 1  1 1 
u1   ,  ,   , u2    , ,   , u 3    ,  ,   .
 2 2  2 2  2 2 
7. Tìm số thực  để cho các véc-tơ sau là độc lập tuyến tính trong  3
a1  (,1, 0), a2  (1, ,1), a 3  (0,1, ) .
8. Chứng minh rằng hệ B tạo thành cơ sở của không gian véc-tơ tương ứng. Tìm tọa
độ của x theo cơ sở đó

 
a) B  b1  (2,1, 3), b2  (3, 2, 5), b3  (1, 1,1) và x  (6, 2, 7) trong  3 .
b) B  b 1 
 (1, 2, 3), b2  (1,1,1), b3  (1,1, 2) và x  (1, 2, 0) trong  3 .
c) B  b 1 
 (2,1, 1), b2  (2, 1, 2), b3  (3, 0,1) và x  (1, 2, 3) trong  3 .
d) B  b 1 
 (0,1,1,1), b2  (1, 0,1,1), b3  (1,1, 0,1), b4  (1,1,1, 0) và x  (1,1,1,1)
trong  4 .

Bài tập làm thêm

9. Trong  3 , cho véc-tơ x  (4, 2, 0) và hai hệ véc-tơ



U  u1  (1,1, 0), u2  (1, 0, 1), u 3  (0,1, 2) , 
V  v 1
 (0,1, 1), v2  (2, 0, 3), v3  (1,1, 3) .

a) Chứng minh U ,V là các cơ sở của không gian  3 .


b) Tìm ma trận chuyển cơ sở từ U sang E ; từ E sang V ; từ U sang V , trong đó
E là cơ sở chính tắc.
c) Tìm x  , x  .
U V

10. Yêu cầu như bài 9, xét trong không gian  4 với x  3, 2, 0,1 và  

U  u1  (1, 2, 1, 0); u2  (1, 1,1,1); u 3  (1, 2,1,1), u 4  (1, 1, 0,1) ; 
V  v1
 (2,1, 0,1); v2  (0,1, 2, 2); v3  (2,1,1, 2); v 4  (1, 3,1, 2) . 
11. Tính hạng của hệ véc-tơ S . Hệ có là độc lập tuyến tính hay không?


a) S  a1  (0, 2,-1),a2  (3, 7, 1),a 3  (2, 0, 3)   3 
b) S  a 1
 (0, 3, 1), a2  (3, 1, 5), a 3  (1, 4, 0)   3 .
c) S  a 1 
 (2, 1, 3, 1),a2  (1, 2, 0, 1),a 3  (1, 1, 3, 0)   4 .
d) S  a 1
 (1, 3, 1, 0),a2  (2, 0,1, 1),a 3  (0, 1, 4, 3)   4 
92
12. Trong không gian véc-tơ n , chứng minh rằng, nếu hệ véc-tơ v1, v2, v3  độc lập
tuyến tính thì hệ véc-tơ v1  v2, v2  v3, v3  v1 cũng độc lập tuyến tính.
13. Trong không gian véc-tơ n , chứng minh rằng, một hệ có hai véc-tơ bằng nhau thì
hệ đó phụ thuộc tuyến tính.
14. Trong không gian véc-tơ 2 , chứng minh rằng, hai véc-tơ là phụ thuộc tuyến tính
khi và chỉ khi các thành phần của chúng tỉ lệ với nhau.

Tài liệu tham khảo


[1] Trần Văn Hãn, Đại số tuyến tính trong kỹ thuật. NXB ĐH&THCN, Hà Nội 1994.
[2] Lê Tuấn Hoa, Đại số tuyến tính qua các ví dụ và bài tập. NXB ĐH Quốc gia Hà
Nội, 2005.
[3] Hoàng Kỳ & Vũ Tuấn, Bài tập đại số cao cấp, Tập 1&2. NXB Giáo Dục 1978.
[4] Ngô Thúc Lanh, Đại số tuyến tính. NXB ĐH&THCN, Hà Nội 1970.
[5] Nguyễn Đình Trí (chủ biên): Toán học cao cấp, Tập 1. NXB Giáo Dục, Hà Nội
1996.
[6] Nguyễn Đình Trí (chủ biên): Bài tập Toán học cao cấp Tập 1. NXB Giáo Dục,
Hà Nội 1996.
[7] Ngô Việt Trung, Giáo trình Đại số tuyến tính. NXB ĐH Quốc Gia, Hà Nội 2002.
[8] Hoàng Tụy, Hàm thực và Giải tích hàm. NXB ĐH Quốc gia Hà Nội, 2005.

Nha Trang, 09/2019


Phạm Gia Hưng
Email: phamgiahung@ntu.edu.vn

93

You might also like