Professional Documents
Culture Documents
Zgiaotrinhdaisotuyentinh Phamgiahung
Zgiaotrinhdaisotuyentinh Phamgiahung
Zgiaotrinhdaisotuyentinh Phamgiahung
GIÁO TRÌNH
LINEAR ALGEBRA
2
Lời giới thiệu
Mục đích của giáo trình là cung cấp những kiến cơ sở những chương đầu tiên của
môn Đại số tuyến tính cho những sinh viên học các ngành kỹ thuật và kinh tế; chúng
tôi xem đây là tập đầu của môn học.
Để phù hợp với tình hình chung hiện nay là thời lượng dành cho môn học quá ít
ỏi (2 tín chỉ) và sự phổ cập đại học làm cho khả năng tiếp thụ của các sinh viên quá
chênh lệch nhau nên các vấn đề được trình bày khá tỉ mỉ, có nhiều ví dụ. Hầu hết các
kết quả đều được chứng minh là dành cho những độc giả muốn nghiên cứu chi tiết hơn
về môn học; còn đối với những người chỉ coi môn học như một công cụ thì chỉ cần
hiểu ý nghĩa và biết cách sử dụng các kết quả đó.
Nội dung của giáo trình gồm 3 chương. Chương 1 nói về ma trận và định thức,
với những khái niệm về ma trận, một số dạng ma trận và các phép toán trên ma trận;
các khái niệm và các tính chất về định thức; khái niệm về ma trận nghịch đảo, điều
kiện khả nghịch và phương pháp tính ma trận nghịch đảo. Chương 2 nói về hệ phương
trình tuyến tính, với những khái niệm chung về hệ phương trình tuyến tính, hệ Cramer;
khái niệm về hạng của ma trận và cách tìm hạng của ma trận; một số phương pháp giải
hệ phương trình tuyến tính. Chương 3 nói về không gian véc-tơ n , với những khái
niệm và các tính chất của không gian này; những khái niệm và các tính chất của hệ
véc-tơ phụ thuộc tuyến tính và độc lập tuyến tính; Cơ sở và số chiều của không gian
n ; Tọa độ của vector theo một cơ sở; Ma trận chuyển cơ sở và công thức đổi tọa độ.
Cuối mỗi chương có tóm tắt các kiến thức quan trọng, tối thiểu và hệ thống bài
tập để sinh viên tự làm. Các bài tập chia thành mức độ: Mức 1 nhằm giúp người học
ôn luyện các kiến thức quan trọng, tối thiểu của chương; Mức 2 đòi hỏi người học phải
hiểu sâu hơn về vấn đề, biết vận dụng các kiến thức tổng hợp để giải quyết.
Lần đầu tiên giáo trình ra mắt bạn đọc không tránh khỏi những sai sót, mong bạn
đọc góp ý để giáo trình có thể phục vụ các bạn tốt hơn.
3
Một số ký hiệu và chữ viết tắt
1, 2, 3,... Tập các số tự nhiên
Tập các số thực
n Tập các véc-tơ (thực) n chiều
Tập rỗng
x X Phần tử x thuộc tập X
x X Phần tử x không thuộc tập X
X Y Tập X là tập con của tập Y
X Y {x : x X x Y } Giao của X và Y
X Y {x : x X x Y } Hợp của X và Y
X \Y {x : x X x Y } Hiệu của X và Y
X Y {(x , y ) : x X , y Y } Tích Descartes của X và Y
p Phủ định của mệnh đề p (không p )
p q p và q
p q p hoặc q
p q p suy ra q
p q p tương đương với q
P (x ), x X P (x ) với mọi x thuộc X
x X : P (x ) Với mọi x thuộc X ta có P (x )
x X : P (x ) Tồn tại x thuộc X sao cho P (x )
f : X Y Ánh xạ f từ tập X vào tập Y
m n
Tập các ma trận cỡ m n
(A)ij Phần tử nằm ở hàng i cột j của ma trận A
Ai * Hàng thứ i của ma trận A
A* j Cột thứ j của ma trận A
A Ma trận đối của ma trận A
AT Ma trận chuyển vị của ma trận A
A1 Ma trận nghịch đảo của ma trận A
O Ma trận không
I Ma trận đơn vị
det A Định thức của ma trận A
r (A) Hạng của ma trận A
x Véc-tơ x
0 Véc-tơ không
[x ]B Tọa độ của véc-tơ x ttheo cơ sở B
dim n Số chiều của không gian n
4
Mục lục
5
3.1.2. Độc lập tuyến tính và phụ thuộc tuyến tính 75
3.1.3. Hạng của hệ véc-tơ 78
3.2. Cơ sở và số chiều của không gian n . Tọa độ của véc-tơ theo một cơ sở 81
3.2.2. Cơ sở và số chiều của không gian n 81
3.2.3. Tọa độ của vector theo một cơ sở 82
3.2.2. Ma trận chuyển cơ sở - Công thức đổi tọa độ 84
Tóm tắt các kiến thức quan trọng chương 3 88
Bài tập chương 3 91
Tài liệu tham khảo 93
6
Chương 1
Ma trận và định thức
2) Các cách cho tập hợp. Để diễn tả tập hợp người ta thường liệt kê các phần tử của
tập hợp giữa các dấu ngoặc nhọn {¼} hoặc nêu thuộc tính chung P (x ) của các phần
tử x trong tập hợp bằng cách viết {x : P (x )} .
3) Các tập số. Tập các số nguyên và tập các số hữu tỷ, tương ứng, là tập
ìp
ï ü
ï
:= {0, 1, 2, ¼} , := ïí : p Î , q Î ïý .
ï
ïq
î ï
ï
þ
Tập số hữu tỷ bao gồm các số nguyên, số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn,
chẳng hạn như các số
5 -1 1
= 5; = -0, 25; = 0, 33333 ¼
1 4 3
Số thập phân vô hạn không tuần hoàn được gọi là số vô tỷ, chẳng hạn như
p = 3,1415926535 ¼, e = 2, 7182818284 ¼, 2 = 1, 4142135623 ¼
7
Tập gồm các số hữu tỷ và vô tỷ được gọi là tập số thực, ký hiệu là .
4) Một số phép toán về tập hợp. Hợp, giao, hiệu, tích Descates của hai tập A và B
tương ứng là những tập được cho bởi
A Ç B := {x : x Î A x Î B } , A È B := {x : x Î A x Î B } ,
A \ B := {x : x Î A x Ï B } , A ´ B := {(x , y ) : x Î A y Î B } ,
trong đó, các dấu “ , ” tương ứng đọc là “và, hoặc”.
Ví dụ 1.1.2. Cho
A = {1, 2, 3, 4} và B = {2, 4, 6} .
Khi đó
A È B = {1, 2, 3, 4, 6}, A Ç B = {2, 4}, A \ B = {1, 3} ,
A ´ B = {(1, 2),(1, 4),(1, 6),(2, 2),(2, 4),(2, 6),(3, 2),(3, 4),(3, 6),(4, 2),(4, 4),(4, 6)} .
Tích Descartes của n tập hợp A1, A2 ,..., An được cho bởi
{
A1 ´ A2 ´ ... ´ An = (a1 , a2 ,..., an ) : ai Î Ai , i = 1, n , }
trong đó i = 1, n nghĩa là i Î {1, 2,...n } . Khi A1 = A2 = ... = An = A thì ta viết
An := A {
´ A ´ ... ´ A = (a1, a2 ,..., an ) : ai Î A, i = 1, n .
n
}
Ví dụ 1.1.3. Ta có
2 = {(x , y ) : x , y Î } , 3 = {(x 1, x 2 , x 3 ) : x 1, x 2 , x 3 Î } .
2) Các phép toán về mệnh đề. Ta có thể thực hiện các phép toán trên các mệnh đề
dưới đây để tạo dựng nên những mệnh đề mới phức tạp hơn.
Phủ định của mệnh đề p , ký hiệu p , là một mệnh đề đúng khi p sai và ngược
lại.
Ví dụ 1.1.5. Nếu p = (1 + 1 = 2) là một mệnh đề đúng thì p = (1 + 1 ¹ 2) là một
mệnh đề sai. Nếu q = (2 > 3) là một mệnh đề sai thì q = (2 £ 3) là một mệnh đề
đúng.
Mệnh đề p kéo theo mệnh đề q , ký hiệu p q và đọc là ( p suy ra q ) hay
(nếu p thì q ), là một mệnh đề sai khi p đúng q sai và đúng trong những trường hợp
còn lại. Ta nói: p điều kiện đủ để có q và q điều kiện cần để có p .
8
Như vậy, nếu p đúng q đúng thì p q đúng, còn nếu p sai thì dù q đúng hay
sai thì p q vẫn đúng. Điều này có nghĩa là, nếu giả thiết p sai thì muốn kết luận
q ra sao cũng được. Khi làm toán người ta chỉ thường chú ý tới trường hợp giả thiết p
đúng mà thôi.
Ví dụ 1.1.6. Ta có
( a < b) (b > 0) .
Vậy, ( a < b) là điều kiện đủ để có (b > 0) ; (b > 0) là điều kiện cần để có ( a < b) .
Ví dụ 1.1.7. Ta có
(a < b) (b > a ) ,
( x £ a ) (-a £ x £ a ) .
Nếu mọi phần tử x thuộc tập A đều thỏa tính chất P (x ) thì ta ký hiệu
"x Î A : P (x ) hay P (x ), "x Î A
và đọc là (với mọi x thuộc A ta có P (x ) ) hay ( P (x ) với mọi x thuộc A ).
Ví dụ 1.1.8. Ta có
("x Î : x 2 + x + 1 > 0) (x 2 + x + 1 > 0, "x Î ) ,
Nếu có ít nhất một phần tử x thuộc tập A thỏa tính chất P (x ) thì ta ký hiệu
$x Î A : P (x )
và đọc là (tồn tại ít nhất một phần tử x thuộc tập A sao cho P (x ) ) hoặc đơn giản hơn
(tồn tại x thuộc A sao cho P (x ) ).
9
1.1.4. Phương pháp quy nạp toán học
Hình thức đơn giản và phổ biến nhất của phương pháp quy nạp toán học suy luận
rằng một mệnh đề liên quan đến một số tự nhiên n sẽ đúng với tất cả các giá trị
của n . Cách chứng minh bao gồm hai bước sau:
1) Bước cơ sở: Chứng minh rằng mệnh đề đúng với số tự nhiên đầu tiên n (thông
thường n = 1 hoặc n = 2 ).
2) Bước quy nạp: Chứng minh rằng, nếu mệnh đề đúng với một số số tự nhiên n = k
thì nó cũng đúng với n = k + 1 . Giả thuyết ở bước quy nạp rằng mệnh đề đúng với
số n = k được gọi là giả thiết quy nạp. Để thực hiện bước quy nạp, ta sử dụng giả
thiết quy nạp để chứng minh mệnh đề đúng với n = k + 1 .
Ví dụ 1.1.13. Chứng minh rằng, với mọi số tự nhiên n ta luôn có
n(n + 1)
1 + 2 + ... + n = .
2
Rõ công thức đúng khi n = 1 . Giả sử công thức đúng với n = k , tức là
k (k + 1)
1 + 2 + ... + n = .
2
Ta sẽ chứng minh công thức đúng với n = k + 1 . Thật vậy, ta có
k (k + 1)
1 + 2 + ... + k + (k + 1) = + (k + 1)
2
(k + 1)(k + 2) (k + 1) éëê(k + 1) + 1ùûú
= = ĐPCM.
2 2
Nhận xét 1.1.2. Có thể trình bày bước quy nạp như sau: Giả sử công thức đúng với
n - 1 , tức là
(n - 1)n
1 + 2 + ... + (n - 1) = .
2
Ta sẽ chứng minh công thức đúng với n . Thật vậy, ta có
(n - 1)n n éêë(n - 1) + 2ùúû n(n + 1)
1 + 2 + ... + (n - 1) + n = +n = = .
2 2 2
1.2. Ma trận
1.2.1. Các khái niệm về ma trận
Định nghĩa 1.2.1. Một ma trận cỡ m ´ n là một bảng các số được xếp thành m hàng
và n cột, ký hiệu
æa .. a1n ö÷
çç 11 a12 ÷÷
çç a a22 .. a2n ÷÷
A = çç 21 ÷÷
çç .. .. .. .. ÷÷
çç ÷÷
çèam 1 am 2 .. amn ÷÷ø
10
hay đơn giản là
A = (aij ) hay A= (aij ) .
mxn
Ký hiệu phần tử nằm ở hàng thứ i và cột thứ j của ma trận A là aij hoặc
(A)ij
. Ký hiệu hàng thứ i và cột thứ j của A tương ứng là Ai * , A* j . Tập các ma trận
cỡ m ´ n được ký hiệu là m´n .
Ví dụ 1.2.1. Bảng số
æ0 1 2ö÷
A = ççç ÷÷
÷÷
èç 3 4 5 ø
là một ma trận cỡ 2 ´ 3 với các phần tử
a11 = 0, a12 = 1, a13 = 2, a21 = 3, a22 = 4, a23 = 5 .
Các hàng của A là
( )
A1* = 0 1 2 , A2* = 3 4 5 ( )
và các cột của A là
æ0ö÷ æ1ö÷ æ2ö÷
A*1 = ç ÷, A*2 = ç ÷ , A*3 = ççç ÷÷ .
ç
ç ÷ ç
ç ÷
çè3÷÷ø ÷
èç4ø÷ èç5ø÷
÷
Ví dụ 1.2.2. Bảng số
(
B= 1 2 3 4 )
là một ma trận cỡ 1 ´ 4 với các phần tử
b11 = 1, b12 = 2, b13 = 3, b14 = 4 .
Định nghĩa 1.2.2. Ma trận đối của ma trận A , ký hiệu -A , là một ma trận mà các
phần tử của nó là đối của các phần tử của A .
Ví dụ 1.2.3. Ma trận đối của ma trận
æ1 2 3ö÷÷ æ-1 -2 -3ö÷
çç çç ÷÷
ç ÷ ç
A = ç-1 2 3÷÷ là -A = ç 1 -2 -3÷÷÷ .
ç ÷ ç
çç ÷ çç ÷
çè-1 -2 3÷ø÷ çè 1 2 -3÷÷ø
Định nghĩa 1.2.3. Ma trận không là ma trận mà mọi phần tử của nó đều bằng không,
ký hiệu là O .
11
Định nghĩa 1.2.4. Cho A là ma trận cỡ m ´ n . Ma trận chuyển vị của A , ký hiệu là
AT , là một ma trận cỡ n ´ m , nhận được từ A bằng cách đổi hàng thành cột và cột
thành hàng với thứ tự của các hàng và các cột không thay đổi.
Ví dụ 1.2.5. Ta có
æ1 4÷ö÷
æ1 2 3ö÷ çç
ç ç ÷
A = çç ÷
÷÷ « A = çç2
T
5÷÷÷ .
çè4 5 6ø÷ çç ÷
çè3 6÷÷ø
æ1 2 3ö÷ æ1 4 7ö÷÷
çç ÷÷ çç
÷
B = çç4 5 6÷÷ « B = ççç2
ç ÷ T
5 8÷÷÷ .
çç ÷÷ çç ÷
èç7 8 9÷ø èç3 6 9÷÷ø
Nhận xét 1.2.1. Dễ thấy
(AT )T = AT và AT ( ) ij
= (A) , "i, j .
ji
Định nghĩa 1.2.5. Hai ma trận A, B Î m´n được gọi là bằng nhau, ký hiệu A = B ,
nếu
(A) ij
= (B ) , "i = 1, m; j = 1, n .
ij
nghĩa là, hai ma trận A và B là bằng nhau nếu chúng cùng cỡ và có các phần tử cùng
vị trí tương ứng bằng nhau.
Ví dụ 1.2.6. Ta có
æx x2 x 3 ö÷ æç1 2 3ö÷
ç 1
çççx ÷÷ = ç ÷÷ x = 1, x = 2,..., x = 6.
è 4 x5 x 6 ÷÷ø èçç4 5 6÷÷ø 1 2 6
çç ÷÷
çèym ÷ø
Ma trận vuông cấp n là ma trận cỡ n ´ n (có số hàng bằng số cột), nó có dạng
æa a1n ö÷
çç 11 a12 .. ÷÷
çça a22 .. a2n ÷÷
A = çç 21 ÷÷ .
çç .. .. .. .. ÷÷
çç ÷÷
çèan 1 an 2 .. ann ÷÷ø
12
Các phần tử a11, a22 ,..., ann của ma trận vuông A được gọi là các phần tử chéo của A ,
hoặc ta cũng nói, chúng tạo nên đường chéo chính của A .
Ma trận đơn vị cấp n, ký hiệu là I n hoặc đơn giản I , là ma trận vuông cấp n
có các phần tử chéo đều bằng 1, còn các phần tử nằm ngoài đường chéo chính đều
bằng 0, tức là ma trận có dạng
æ1 0 .. 0ö÷
çç ÷÷
çç0 1 .. 0÷÷
I := çç ÷÷ .
çç.. .. .. ..÷÷
çç ÷÷
çè0 0 .. 1÷÷ø
Ma trận chéo (cấp n ) là ma trận vuông (cấp n ) mà các phần tử ngoài đường
chéo chính đều bằng 0, có dạng
æl 0 .. 0 ö÷
çç 1 ÷÷
çç 0 l .. 0 ÷÷
D := Dg(l1, l2 ,..., ln ) := çç 2
÷÷ .
çç .. .. .. .. ÷÷
çç ÷÷
çè 0 0 .. ln ÷÷ø
Ma trận tam giác trên là ma trận vuông có các phần tử nằm dưới đường chéo
chính đều bằng 0, có dạng
æa .. a1n ö÷
çç 11 a12 ÷÷
çç 0 a .. a2n ÷÷
çç 22 ÷÷ .
çç .. .. .. .. ÷÷
çç ÷÷
çè 0 0 .. ann ÷÷ø
Nói cách khác, ma trận A = (aij ) Î n´n là ma trận tam giác trên nếu aij = 0 khi
i > j.
13
Tương tự, ma trận tam giác dưới là ma trận vuông có các phần tử nằm trên
đường chéo chính đều bằng 0, tức là, ma trận A = (aij ) Î n´n là ma trận tam giác
dưới nếu aij = 0 khi i < j .
(A + B ) := (A) + (B ) ; "i = 1, m; j = 1, n .
ij ij ij
Nhắc lại rằng: (A + B ) , (A) , (B ) tương ứng là phần tử nằm ở hàng i cột j của ma
ij ij ij
trận A + B, A, B .
Hiệu của hai ma trận cùng cỡ A và B , ký hiệu là A - B , được định nghĩa bởi
A - B := A + (-B ) .
Nói cách khác, muốn cộng (/ trừ) hai ma trận cùng cỡ, ta cộng (/ trừ) các phần
tử cùng vị trí tương ứng.
Ví dụ 1.2.9. Cho
æ 2 0 1ö÷ æ-1 3 2ö÷
A = ççç ÷÷, B = çç
ç
÷÷ Î 2´3 .
çè-4 2 5÷ø÷ ÷
èç 1 0 7ø÷
Ta có
æ2 + (-1) 0 + 3 1 + 2 ö÷ æ 1 3 3 ÷ö
A + B = ççç ÷÷ = çç
ç
÷÷ Î 2´3 ,
÷ ÷
èç -4 + 1 2 + 0 5 + 7÷ø èç-3 2 12÷ø
æ2 - (-1) 0 - 3 1 - 2 ö÷ æ 3 -3 -1ö÷
A - B = ççç ÷÷ = çç
ç
÷÷ Î 2´3 .
çè -4 - 1 2 - 0 5 - 7÷ø çè-5 2 -2÷÷ø
÷
(A + B ) ij
= (A) + (B )ij = (B ) + (A) = (B + A) .
ij ij ij ij
Chứng tỏ A + B = B + A .
(lA) ij
= l (A) , "i = 1, m; j = 1, n .
ij
14
Nói cách khác, muốn nhân một số với một ma trận, ta nhân số đó với tất cả các phần tử
của ma trận.
Ví dụ 1.2.10. Ta có
æ ö æ 2 ´ (-2) 2 ´ 2÷÷ö çæ 2 -4 4÷÷ö
çç 1 -2 2÷÷ çç 2 ´ 1
÷ ÷ ç ÷
2 ççç 0 1 3÷÷÷ = ççç 2 ´ 0 2 ´1 2 ´ 3÷÷÷ = ççç 0 2 6÷÷÷ .
ç ÷ ç ÷ ç ÷
çèç-4 -3 1ø÷÷ çèç2 ´ (-4) 2 ´ (-3) 2 ´ 1÷ø÷ çèç-8 -6 1÷ø÷
= l(AT )ij + m(BT )ij = (lAT )ij + (mBT )ij = (lAT + mBT )ij .
(AB ) ij
= (A) (B ) + (A)
i1 1j i2
(B )2j
+ ... + (A)
in
(B )
nj
n
= Ai *B* j = å (A) (B ) ik kj
; "i = 1, m, j = 1, p .
k =1
hàng i của A nhân với cột B , tức là từng cặp phần tử tương ứng theo thứ tự ở hàng i
của A và cột j của B nhân với nhau rồi cộng lại, có thể hình dung bằng sơ đồ
æ .. .. .. ö÷ æ
.. æ.. .. .. .. ..ö÷
çç
çç ..
÷÷ ç..
÷÷ çç
.. (B ) .. ..÷ö çç
÷÷ çç..
÷÷
.. .. .. 1j
.. .. .. ..÷÷
çç ÷÷ çç.. .. (B ) .. ..÷÷÷ ççç ÷÷
çç(A) (A) .. (A) ÷÷÷ çç 2j ÷÷ = ç.. .. (AB ) .. ..÷÷÷ .
çç i 1 i2 in ç
÷ .. .. : .. ..÷÷÷ ççç ij ÷
çç .. .. .. .. ÷÷÷ ççç ÷ ç.. .. .. .. ..÷÷÷
çç ÷ ç.. .. (B ) .. ..÷÷÷ø çç ÷
çè .. .. .. .. ø÷÷ çè nj ççè.. .. .. .. ..÷÷ø
15
æ0 1ö÷
çç ÷÷
çç-1 2÷÷ æ2 -1 -2÷ö
(v1 ) AB = ç ç ÷÷ ççç ÷÷
çç 1 1÷÷ çè1 -2 3 ÷÷ø
çç ÷÷ 2´3
çè 3 2÷÷ø
4´2
æ4ö÷
çç ÷
÷
( )
(v2 ) 1 2 3 ççç5÷÷÷ = (1 ´ 4 + 2 ´ 5 + 3 ´ 6) = (32) .
1´3 ç ÷ 1´1
çç6÷÷
è ø3´1
æ4ö÷ æ4 ´ 1 4 ´ 2 4 ´ 3ö÷ æ4 8 12÷ö
çç ÷ çç ÷÷ çç ÷÷
÷
ç ÷
(
(v3 ) ççç5÷÷÷ 1 2 3 ) 1´3
= çç5 ´ 1 5 ´ 2 5 ´ 3÷÷÷ = ççç5 10 15÷÷÷
ç
ç ÷ ç ÷
çèç6÷ø÷ ççè6 ´ 1 6 ´ 2 6 ´ 2÷÷ø ççè6 12 18÷÷ø
3´1 3´3
Nhận xét 1.2.2. Muốn có tích AB thì số cột của phải bằng số hàng của B . Các tích
AB và BA nói chung không bằng nhau thậm chí một trong chúng hoặc cả hai không
tồn tại. Trường hợp đặc biệt khi A và B là hai ma trận vuông cùng cấp thì tích AB
và BA đều tồn tại, tuy nhiên, nói chung AB ¹ BA .
Tính chất 1.2.3. Dưới đây ta hiểu rằng nếu một tích trong hai vế có nghĩa thì tích ở vế
kia cũng có nghĩa. Ta có
a) AI n = A và I m A = A với A Î m´n .
b) (AB )C = A(BC ) := ABC .
c) A(B + C ) = AB + AC và (A + B )C = AC + BC .
d) (AB )T = BT AT . Tổng quát (A1A2 ...An ) = AnT ...A2T A1T .
T
Chứng minh.
a) Ta chứng minh đẳng thức thứ nhất (đẳng thức thứ hai được chứng minh tương
tự). Ta có
ì
ï1 khi i = j
( )ij ïíï0 khi i ¹ j với i, j = 1, n .
I =
ï
î
16
nên
(AI )ij = (A) (I ) + (A) (I ) + ... + (A) (I ) + ... + (A) (I ) = (A) , "i, j
i1 1j i2 2j ij jj in nj ij
b) Ta có
p pæ n ö
((AB )C )ij
= å (AB ) (C ) =
k =1
ik kj
å çç (A) (B ) ÷÷ (C )
ççå
k =1 è l =1
il lk ÷
÷ø kj
n p n
= å (A)
l =1
il
å (B ) (C ) =
k =1
lk kj
å (A) (BC )
l =1
il lj
(
= A (BC ) , "i, j . )
ij
c) Ta chứng minh đẳng thức thứ nhất (đẳng thức thứ hai được chứng minh tương
tự). Ta có
n
( A (B + C ) )
ij
= å (A) (B + C )
k =1
ik kj
n n
= å (A) (B ) + å (A) (C ) = (AB ) + (AC ) , "i, j ,
ik kj ik kj ij ij
k =1 k =1
tức là A(B + C ) = AB + AC .
d) Ta có
æ Tö n n
tức là (AB )T = BT AT .
Trường hợp tổng quát được chứng minh bằng phương pháp quy nạp. Theo trên
đẳng thức đã đúng khi n = 2 . Giả sử đẳng thức đúng với n - 1 , tức là
(A A ...A )
T
1 2 n -1
= AnT-1 ...A2T A1T .
Suy ra
( ) ( )
T T
(A1A2 ...An-1An ) = (A1A2 ...An-1 ) An
T
= AnT An -1 ..A2 A1
(
= AnT AnT-1 ..A2T A1T = AnT AnT-1 ...A2T A1T .)
Định nghĩa 1.2.6. Cho A Î n´n . Ta định nghĩa phép luỹ thừa ma trận như sau
A0 := I n , A1 := A, A2 := A ´ A,..., Ak +1 := Ak A = A .A..A .
k +1
17
æ1 1ö÷
Ví dụ 1.2.12. Cho A = ççç ÷÷ . Ta có
çè0 1÷÷ø
æ1 1öæ
÷÷ çç1 1ö÷÷ æçç1 2÷÷ö
A2 = A.A = ççç ÷ç ÷= ÷,
÷ ç0 1÷ø÷ ççè0 1÷÷ø
çè0 1÷øè
4) Các phép toán tuyến tính trên các hàng và cột. Cho trước k hàng ( k ma trận
hàng)
A1 = (a11 , a21,..., an 1 ), A2 = (a12 , a22 ,..., an 2 ),..., Ak = (a1k , a2k ,..., ank ) .
là một hàng mới. Ta gọi biểu thức đó là tổ hợp tuyến tính của các hàng A1, A2 ,..., Ak .
Các số l1, l2 ,..., lk được gọi là các hệ số của tổ hợp tuyến tính đó. Mỗi cách chọn các
số l1, l2 ,..., lk ta được một tổ hợp tuyến tính của các hàng A1, A2 ,..., Ak .
Ví dụ 1.2.13. Cho
A1 = (1,1,1), A2 = (1,1, 2), A3 = (1, 2, 3).
Khi đó
0A1 + 0A2 + 0A3 = (0, 0, 0), 1A1 + 1A2 + 1A3 = (2, 4, 7),
Bây giờ, giả sử rằng ngoài các hàng A1, A2 ,..., Ak ta còn biết một hàng nữa
B = (b1 , b2 ,..., bn )
và hàng B là một tổ hợp tuyến tính nào đó của các cột A1, A2 ,..., Ak , tức là tồn tại các
số l1, l2 ,..., lk sao cho
18
l1A1 + l2A2 + ... + lk Ak = B . (1.1)
Trong trường hợp này, ta nói rằng hàng B biểu diễn tuyến tính được qua các hàng
A1, A2 ,..., Ak .
Do định nghĩa hai ma trận bằng nhau, ta thấy hệ thức (1.1) tương đương với hệ
thức bằng số sau đây
ì
ïl1a11 + l2a12 + ... + lk a1k = b1
ï
ï
ï
ïl1a21 + l2a22 + ... + lk a2k = b2
ï
í .
ï
ï...
ï
ï
ïl a + l2an 2 + ... + lk ank = bn
ï
î 1 n1
Giả sử rằng tất cả các hệ số l1, l2 ,..., lk trong (1.1) đều bằng 0. Khi đó B = O .
Điều này có nghĩa là hàng không O luôn là một tổ hợp tuyến tính của k hàng bất kỳ
A1, A2 ,..., Ak .
Nếu đặt li = 1 , còn tất cả các hệ số còn lại đặt bằng 0 ( lj = 0 với j ¹ i ) thì
(1.1) trở thành 1.Ai = B . Do đó, mỗi hàng Ai của nhóm A1, A2 ,..., Ak có thể xem như
một tổ hợp tuyến tính của nhóm A1, A2 ,..., Ak .
Định nghĩa 1.2.7. Các hàng A1, A2 ,..., Ak được gọi là phụ thuộc tuyến tính nếu tồn tại
một tổ hợp tuyến tính của chúng là một hàng không O
l1A1 + l2A2 + ... + lk Ak = O , (1.2)
trong đó có ít nhất một trong các hệ số l1, l2 ,..., lk khác không. Các hàng
A1, A2 ,..., Ak được gọi là độc lập tuyến tính nếu chúng không phụ thuộc tuyến tính.
Lưu ý rằng, hàng không O luôn có thể biểu diễn tuyến tính qua các hàng cho
trước bằng cách lấy tất cả các hệ số trong tổ hợp tuyến tính bằng 0. Điều này không có
nghĩa là nhóm hàng đã cho phụ thuộc tuyến tính. Các hàng A1, A2 ,..., Ak là phụ thuộc
tuyến tính chỉ khi trong đẳng thức (1.2) có ít nhất một trong các hệ số l1, l2 ,..., lk
khác không. Còn nếu các hàng A1, A2 ,..., Ak là độc lập tuyến tính thì đẳng thức (1.2)
thoả mãn khi và chi khi tất cả các hệ số l1, l2 ,..., lk đều bằng 0.
Ví dụ 1.2.14. Xét các hàng
A1 = (1, 2, -1), A2 = (2, 3, 0), A3 = (0,1, -2), A4 = (3, 5,1).
Dễ kiểm tra lại rằng: 2A1 - A2 - A3 + 0A4 = O nên các hàng đó là phụ thuộc tuyến
tính.
Ví dụ 1.2.15. Các hàng
A1 = (1, 0, 0), A2 = (0,1, 0), A3 = (0, 0,1)
19
l1A1 + l2A2 + l3A3 = O
tương đương với
ì
ï1l1 + 0l2 + 0l3 = 0
ï
ï
ï
í0l1 + 1l2 + 0l3 = 0
ï
ï
ï
ï0l + 0l2 + 1l3 = 0
î 1
khi và chỉ khi l1 = l2 = l3 = 0 .
Định lý 1.1. Các hàng A1, A2 ,..., Ak là phụ thuộc tuyến tính khi và chỉ khi có một hàng
nào đó trong số các hàng đó biểu diễn tuyến tính qua các hàng còn lại.
Chứng minh. Giả sử các hàng A1, A2 ,..., Ak là phụ thuộc tuyến tính. Khi đó theo định
nghĩa sẽ tồn tại các hệ số l1 ,..., lk không đồng thời bằng không và thoả mãn hệ thức
(1.2). Chẳng hạn giả sử li ¹ 0 (i Î {1,..., k }) . Khi đó từ hệ thức (1.2) có thể biểu diễn
hàng Ai như sau
1
Ai = - (l A + ... + li-1Ai-1 + li+1Ai+1 + ... + lk Ak ) .
li 1 1
Ngược lại, nếu có một hàng Ar nào đó biểu diễn tuyến tính qua các hàng còn lại, tức là
Hệ thức đó chứng tỏ có một tổ hợp tuyến tính của các hàng A1, A2 ,..., Ak bằng O ; các
hệ số của tổ hợp tuyến tính này là các số m1 ,..., mr -1 , -1, mr +1 ,..., mk có ít nhất một số
khác không (cụ thể là lr = -1 ). Do đó, theo định nghĩa, các hàng A1, A2 ,..., Ak phụ
thuộc tuyến tính.
Tương tự, ta cũng có thể đưa ra các khái niệm tổ hợp tuyến tính, biểu diễn tuyến
tính, phụ thuộc tuyến tính, độc lập tuyến tính của các cột (ma trận cột). Đồng thời, tất
cả các điều khẳng định ở trên vẫn đúng nếu ta thay từ “hàng” bằng từ “cột”.
Định lý 1.2. Cho A Î m´n , B Î n´p . Khi đó, ta có
a) (AB )i * = Ai *B = ai 1B1* + ai 2B2* + ... + ain Bn * ,
tức là hàng thứ i của tích AB là tổ hợp tuyến tính của các hàng của ma trận B .
b) (AB )* j = AB* j = b1 j A*1 + b2 j A*2 + ... + bnj A*n ,
tức là cột thứ j của tích AB là tổ hợp tuyến tính của các cột của ma trận A .
Chứng minh.
20
a) Theo định nghĩa phép nhân ma trận, phần tử nằm ở hàng i cột j của tích AB
bằng tích của hàng i của A với cột j của B , tức là
(AB ) ij
= Ai *B* j .
= ai 1 (b11, b12 ,..., b1p ) + ai 2 (b21, b22 ,..., b2 p ) + ... + ain (bn 1 , bn 2 ,..., bnp )
æ0 1ö÷ æ1 -2 3ö÷
çç ÷÷ çç ÷÷
çç-1 2÷ ÷ æ ö
2 -1 -2÷ ççç0 -3 8÷÷
A = çç ÷÷, B = çç ÷ ÷÷ .
çç1 -2 3 ÷÷÷ và AB = çç3
ççç 1 1÷÷
÷÷ è ø çç -3 1÷÷
÷÷
çç 3 2÷÷ø çç8 -7 0÷÷ø
è è
Ta có các cột của A và các cột của B là
æ 0 ö÷ æ1ö÷
çç ÷ çç ÷
çç-1÷÷ çç2÷÷
÷÷ ÷
A*1 = ç ÷, A*2 = çç ÷÷ , B1* = (2, -1, -2), B2* = (1, -2, 3) ,
ç
çç 1 ÷÷ çç1÷÷
çç ÷÷ çç ÷÷
çè 3 ø÷÷ èç2÷ø
÷
(AB ) 1*
= 0.B1* + 1.B2* , (AB ) = -1.B1* + 2.B2* ,
2*
(AB ) 3*
= 1.B1* + 1.B2* , (AB ) = 3.B1* + 2.B2* ,
4*
(AB ) *1
= 2.A*1 + 1.A*2 , (AB ) = -1.A*1 - 2.A*2 , (AB ) = -2.A*1 + 3.A*2 .
*2 *3
21
1.3. Định thức
1.3.1. Khái niệm về định thức
Định nghĩa 1.3.1.
Cho A = (a11 ) Î 1´1 . Ta gọi định thức của ma trận A hay định thức cấp 1 là
một số cho bởi
det A := a11 .
Cho A = (aij ) Î 2´2 . Ta gọi định thức của ma trận A hay định thức cấp 2 là
một số cho bởi
a11 a12
det A = := a11a22 - a12a21.
a21 a22
Cho A = (aij ) Î 3´3 . Định thức của ma trận A hay định thức cấp 3 là một số
cho bởi
a11 a12 a13
a a23 a a23 a a22
det A := a21 a22 a23 := a11 22 - a12 21 + a13 21 .
a 32 a 33 a 31 a 33 a 31 a 32
a 31 a 32 a 33
Một cách tổng quát, cho A = (aij ) Î n´n . Ta gọi định thức của ma trận A hay
định thức cấp n là một số cho bởi
a11 a12 .. a1n
a a22 .. a2n 1+n
det A = 21 := a11D11 - a12D12 + ... + (-1) a1n D1n
.. .. .. ..
an 1 an 2 .. ann
n 1+ j
= å (-1) a1 j D1 j (1.3)
j =1
1 2 3
5 6 -4 6 -4 5
(v ) 2
D := -4 5 6 = 1
-8 9
-2
7 9
+3
7 -8
7 -8 9
= 93 + 156 - 9 = 240,
22
ở đây
5 6
D11 = = 93 là định thức được suy từ cách bỏ đi hàng 1 cột 1,
-8 9
-4 6
D12 = = 156 là định thức được suy từ cách bỏ đi hàng 1 cột 2,
7 9
-4 5
D13 = = -9 là định thức được suy từ cách bỏ đi hàng 1 cột 3.
7 -8
Nhận xét 1.3.1. Có thể tính định thức cấp 3 bằng quy tắc Sarius được miêu tả như sau:
a11 a12 a13
a21 a22 a23 = (a11a22a 33 + a12a23a 31 + a13a21a 32 )
a 31 a 32 a 33
- (a13a22a 31 + a11a23a 32 + a12a21a 33 ) .
Để có ba số hạng mang dấu cộng ta lấy tích các phần tử trên đường chéo chính sẽ
được số hạng thứ nhất; hai số hạng còn lại là tích của các phần tử trên ba đỉnh của hai
tam giác cân có một cạnh song song với đường chéo chính. Để có ba số hạng mang
dấu trừ ta lấy tích các phần tử trên đường chéo phụ sẽ được số hạng thứ nhất; hai số
hạng còn lại là tích của các phần tử trên ba đỉnh của hai tam giác cân có một cạnh song
song với đường chéo phụ.
( )
Ta gọi Dij i, j = 1, n là định thức cấp n - 1 được suy từ A bằng cách bỏ đi hàng i
và cột j . Chẳng hạn, với
23
æa ö
çç 11 a12 a13 ÷÷
÷
A = ççça21 a22 a23 ÷÷÷
çç ÷
çèa 31 a 32 a 33 ÷÷ø
thì
a22 a23 a21 a23 a21 a22
D11 = , D12 = , D13 = ,
a 32 a 33 a 31 a 33 a 31 a 32
Nếu khai triển det A theo hàng thứ nhất, theo định nghĩa, ta được
det A = a11D11 - a12D12 + a13D13
a22 a23 a21 a23 a21 a22
= a11 - a12 + a13
a 32 a 33 a 31 a 33 a 31 a 32
= a11 (a22a 33 - a23a 32 ) - a12 (a21a 33 - a23a 31 ) + a13 (a21a 32 - a22a 31 )
= a11a22a 33 - a11a23a 32 - a12a21a 33 + a12a23a 31 + a13a21a 32 - a13a22a 31 . (1.4)
Còn nếu khai triển det A theo cột thứ nhất, ta được
a11D11 - a21D21 + a 31D31
( )
trong đó Di 1 i = 1, n là định thức cấp n - 1 được suy từ A bằng cách bỏ đi hàng
i , cột 1.
24
Chứng minh. Để chứng minh Định lý, ta dùng phương pháp quy nạp. Ta đã thấy công
thức (1.6) đúng khi A là ma trận vuông cấp 1, 2 và 3. Giả sử (1.6) đúng với A là ma
trận vuông cấp n - 1 . Để chứng minh (1.6) đúng khi A là ma trận vuông cấp n ta
dùng công thức (1.5) khai triển các định thức D11, D21,..., Dn 1 và dùng công thức (1.6)
khai triển các định thức D11, D12,..., D1n theo các định thức cấp n - 2 của A ta sẽ thấy
các số hạng ở vế phải của (1.5) và (1.6) sẽ trùng nhau.
Ví dụ 1.3.4. Tính định thức D bằng cách khai triển theo cột thứ nhất. Ta có
1 2 3
5 6 2 3 2 3
D = -4 5 6 =1 - (-4) +7
-8 9 -8 9 5 6
7 -8 9
= 93 + 168 - 21 = 240.
Nhận xét 1.3.2. Khai triển định thức của ma trận tam giác dưới (cấp n ) theo hàng thứ
nhất, ta được
a11 0 .. 0 a22 0 .. 0
a21 a22 .. 0 a a 33 .. 0
= a11 32 .
.. .. .. .. .. .. .. ..
an 1 an 2 .. ann an 2 an 3 .. ann
Lại khai triển định thức cấp n - 2 ở vế bên phải theo hàng thứ nhất,... và cứ tiếp tục
như vậy, ta được
D = a11a22 ...ann .
Tương tự, bằng cách khai triển định thức của các ma trận tam giác trên theo cột
thứ nhất, ta được
a11 a12 : a1n
0 a22 : a2n
= a11a22 ...ann .
.. .. : ..
0 0 : ann
Như vậy, để tính định thức của ma trận tam giác (cả trên và dưới), ta chỉ cần lấy tích
các phần tử trên đường chéo chính. Đặc biệt
det (Dg(l1,..., ln )) = l1 ...ln và det I = 1 .
Ví dụ 1.3.5. Ta có
-1 2 3
0 -2 4 = (-1).(-2).(-3) = -6,
0 0 -3
1 00 1 0 0 0
0 2 0 0
-2 0 = 1.2.3 = 6 ,
2 = 4 ! = 24 .
0 0 3 0
-3 -4 3
0 0 0 4
25
Định lý 1.4. Cho A Î n´n . Khi đó
det AT = det A ,
tức là, định thức của ma trận là một bất biến đối với phép chuyển vị, tức là
Chứng minh. Để chứng minh Định lý, ta dùng phương pháp quy nạp. Dễ kiểm tra tính
chất đúng khi A là ma trận vuông cấp 2. Giả sử tính chất đúng với các ma trận vuông
cấp n - 1 , ta sẽ chứng minh tính chất vẫn đúng khi A là ma trận vuông cấp n . Ký
hiệu
( )
A = (aij ), AT = aij* và Dij , Dij*
lần lượt là định thức cấp n - 1 có được bằng cách bỏ đi hàng i cột j của A, AT . Khi
đó, theo tính chất của ma trận chuyển vị và giả thiết quy nạp, ta có
Dij* = DT = D ji .
ij
Theo Ví dụ 1.3.1. v2 , ta đã có det A = D = 240 . Ta thấy
1 -4 7
det A = 2 5 -8 = (1.5.9 + (-4).(-8).3 + 7.2.6)
T
3 6 9
Nhận xét 1.3.3. Các định lý 1.3 và 1.4 cho thấy: trong một định thức vai trò của hàng
và cột là như nhau, nên mọi kết quả về định thức, nếu đã đúng với hàng thì cũng sẽ
đúng cho cột và ngược lại.
Định nghĩa 1.3.2. Các phép biến đổi sau đây trên ma trận hay định thức được gọi là
các phép biến đổi sơ cấp
a) Đổi chỗ hai hàng (hoặc hai cột) cho nhau. Ký hiệu đổi chỗ hàng i và hàng j cho
nhau (hoặc đổi chỗ cột i và cột j cho nhau):
H i « H j (/C i « C j ) .
b) Nhân một hàng (hoặc một cột) với một số khác 0. Ký hiệu nhân hàng i (hoặc cột
i ) với số l ¹ 0 :
26
(
H i lH i /C i lC i . )
c) Thêm vào một hàng tích của một số với một hàng khác (hoặc thêm vào một cột
tích của một số với một cột khác). Ký hiệu thêm vào hàng i tích của số m với hàng j
(hoặc thêm vào cột i tích của số m với cột j ) :
(
H i H i + mH j /C i C i + mC j . )
Định lý 1.5. Nếu đổi chỗ hai hàng (hoặc hai cột) cho nhau thì định thức đổi dấu.
Chứng minh. Trước hết ta đổi chỗ hàng 1 và hàng 2 của A cho nhau ta được ma trận
mới A¢ . Ký hiệu định thức cấp n - 1 có được bằng cách bỏ đi hàng 1 cột j của A, A¢
lần lượt là D1 j , D1¢j với j = 1, n . Theo công thức (1.5), ta có
1+n
det A = a11D11 - a12D12 + ... + (-1) a1n D1n ,
1+n
det A¢ = a21D11¢ - a22D12¢ + ... + (-1) a2n D1¢n .
Lại dùng công thức (1.5) tính các định thức D11, D12,..., D1n và D11¢ , D12¢ ,..., D1¢n qua các
định thức cấp n - 2 với lưu ý là các định thức này trong khai triển của D11, D12,..., D1n
và D11¢ , D12¢ , …, D1n¢ là như nhau. Khi đó ta sẽ thấy det A¢ bằng det A đổi dấu. Nếu ta
đổi chỗ hàng 2 và hàng 3 của A cho nhau thì hàng 1 và hàng 2 của các định thức
D11, D12,..., D1n đổi chỗ cho nhau cho nên định thức mới cũng bằng định thức cũ đổi
dấu... Tóm lại khi đổi chỗ hai hàng liên tiếp của A thì det A đổi dấu.
Bây giờ muốn đổi chỗ hai hàng i và k bất kỳ của A cho nhau (với i < k ) đầu
tiên ta đưa hàng i đến hàng k bằng k - i lần đổi chỗ hai hàng liên tiếp. Khi đó hàng
i chiếm vị trí hàng k + 1 , ta lại đưa hàng k đến vị trí hàng i cũ bằng k - i - 1 lần
đổi chỗ hai hàng liên tiếp. Vậy việc đổi chỗ hai hàng i và k là kết quả của
2 (k - i ) - 1 một số lẻ lần đổi chỗ hai hàng liên tiếp nên định thức mới bằng định thức
cũ đổi dấu.
Ví dụ 1.3.7. Đổi chỗ hàng 2 và hàng 3 (H 2 « H 3 ) của D trong Ví dụ 1.3.1. v2 cho
nhau, ta được
1 2 3
D¢ = 7 5 6 = (1.5.6 + 2.6.(-4) + 3.7.5)
-4 5 6
Hệ quả 1.5.1. Nếu định thức có hai hàng (hoặc hai cột) giống nhau thì định thức đó
bằng không.
Chứng minh. Gọi định thức có hai hàng giống nhau là D . Đổi chỗ hai hàng đó ta được
định thức mới D ¢ = -D . Nhưng do hai hàng giống nhau nên khi đổi chỗ hai hàng đó
cho nhau định thức vẫn như cũ, tức là D ¢ = D . Vậy D = -D nên D = 0 .
27
Ví dụ 1.3.8. Ta có
1 2
= 0.
1 2
Định lý 1.6. Cho A Î n´n . Khi đó ta có công thức khai triển định thức theo hàng thứ
i Î {1, 2,..., n } :
i +1 é 1+n ù n i+j
det A = (-1) êai 1Di 1 - ai 2Di 2 + ... + (-1) ain Din ú = å (-1) aij Dij (1.7)
êë úû j =1
và công thức khai triển định thức theo cột thứ j Î {1, 2,..., n } :
1+ j é n +1 ù n i+j
det A = (-1) êa1 j D1 j - a2 j D2 j + ... + (-1) anj Dnj ú = å (-1) aij Dij . (1.8)
êë úû i =1
Chứng minh. Thực hiện các phép biến đổi trên det A : đổi chỗ hàng i với hàng i - 1 ;
rồi đổi chỗ hàng i - 1 với hàng i - 2 ,.. cứ như vậy, sau i - 1 lần biến đổi, ta đưa được
hàng i của A là (ai 1, ai 2 ,..., ain ) về vị trí hàng 1 và theo Định lý 1.5, ta được một định
thức mới
D ¢ = (-1)i-1 det A hay det A = (-1)i +1 D¢ .
Gọi Dij¢ là định thức cấp n - 1 suy từ D ¢ bằng cách bỏ đi hàng i và cột j , và lưu ý
( )
rằng D1¢j = Dij j = 1, n . Khai triển D ¢ theo hàng thứ nhất, ta được
D ¢ = ai 1Di¢1 + ai 2Di¢2 + ... + Din¢ ain = ai 1Di 1 + ai 2Di 2 + ... + ain Din .
Điều này chứng minh công thức (1.7). Công thức (1.8) được chứng minh tương tự.
Nhận xét 1.3.4. Định lý 1.6 cho thấy, có thể khai triển định thức theo bất kỳ hàng hoặc
cột nào, ta đều được cùng một kết quả.
Ví dụ 1.3.9. Xét định thức D trong Ví dụ 1.3.1. v2 . Khai triển định thức theo hàng 2,
ta được
2 3 1 3 1 2
D = -(-4) +5 -6 = 240 .
-8 9 7 9 7 -8
28
Định lý 1.7. Nếu nhân một số với một hàng (hoặc một cột) thì định thức được nhân lên
số đó. Hay nói cách khác, thừa số chung của một hàng (hoặc một cột) có thể mang ra
khỏi dấu định thức.
Chứng minh. Giả sử ta nhân số l với hàng i của det A ta được định thức mới D ¢ .
Khi đó, hàng i của D ¢ là (lai 1, lai 2 ,..., lain ) , còn các hàng khác giống các hàng của
( )
det A , vì vậy Dij¢ = Dij j = 1, n , trong đó Dij¢ là định thức cấp n - 1 suy từ D ¢
bằng cách bỏ đi hàng i và cột j . Khai triển D ¢ theo hàng i , ta được
1+n
D ¢ = (lai 1 )Di 1 - (lai 2 )Di 2 + ... + (-1) (lain )Din
é 1+n ù
= l êai 1Di 1 - ai 2Di 2 + ... + (-1) ain Din ú = l det A .
êë úû
Ví dụ 1.3.11. Nhân 3 với cột 2 của định thức D trong Ví dụ 1.3.1. v2 (C 3 3C 3 ) ,
ta được
1 6 3
-4 15 6 = 3 ´D = 3 ´ 240 = 720 .
7 -24 9
Hệ quả 1.7.1. Nếu định thức có một hàng (hoặc một cột) toàn số không thì bằng
không.
Chứng minh. Vì thừa số chung của hàng (hoặc cột) toàn số không là 0 nên ta có thể
đưa thừa số chung 0 ra ngoài.
Hệ quả 1.7.2. Định thức có hai hàng (hoặc hai cột) tỷ lệ với nhau thì bằng không.
Chứng minh. Đưa hệ số tỷ lệ ra ngoài dấu định thức thì được một định thức có hai
hàng (hoặc hai cột) giống nhau nên nó bằng không.
Ví dụ 1.3.12. Ta có
1 2 1 2
=3 = 0.
3 6 1 2
Định lý 1.8. Nếu tất cả các phần tử của hàng thứ i (hoặc cột thứ j ) có dạng tổng
của hai số hạng thì định thức có thể phân tích thành hai định thức mà mỗi định thức
mới có hàng thứ i (hoặc cột thứ j ) được tạo nên bởi một trong hai số hạng, còn các
hàng (hoặc cột) khác vẫn giữ nguyên, tức là
a11 a12 .. a1n a11 a12 .. a1n a11 a12 .. a1n
.. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ..
ai1 ai1 ai2 ai2 .. ain ain ai1 ai2 .. ain ai1 ai2 .. ain .
.. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ..
an 1 an 2 .. ann an 1 an 2 .. ann an 1 an 2 .. ann
Chứng minh. Khai triển định thức vế bên trái theo hàng i
29
(a ¢
i1
+ ai¢¢1 ) Di 1 - (ai¢2 + ai¢¢2 ) Di 2 + ... + (-1)i +n (ain¢ + ain¢¢ ) Din
= éê(ai¢1 ) Di 1 - (ai¢2 ) Di 2 + ... + (-1)i +n (ain¢ ) Din ùú
ë û
+ ê(ai¢¢1 ) Di 1 - (ai¢¢2 ) Di 2 + ... + (-1) (ain¢¢ ) Din ú ,
é i +n ù
ë û
ta được ĐPCM.
Ví dụ 1.3.13. Áp dụng định lý 1.8, ta được
1 + 2a 4 a x 1 4 a x 2a 4 a x
1 + 2b -5 b x 1 -5 b x 2b -5 b x
= + =0
1 + 2c 6 c x 1 6 c x 2c 6 c x
1 + 2d 2 d x 1 2 d x 2d 2 d x
do ở vế phải, định thức thứ nhất có cột 1 và cột 4 tỷ lệ với nhau (C 4 = xC 1 ) , còn định
thức thứ hai có cột 1 và cột 3 tỷ lệ với nhau (C 1 = 2C 3 ) nên chúng bằng 0 theo Hệ
quả 1.7.2.
Định lý 1.9. Nếu định thức có một hàng (hay một cột) là tổ hợp tuyến tính của các
hàng khác (hay của các cột khác) thì định thức bằng không.
Chứng minh. Giả sử ma trận A có hàng i là tổ hợp tuyến tính của các hàng khác, tức
là
Ai* = l1A1* + ... + li-1A(i-1)* + li +1A(i +1)* + ... + ln An * = å k ¹i lk Ak * .
do mỗi định thức thức ở vế bên trái đều có hai hàng giống nhau nên chúng đều bằng
không.
Ví dụ 1.3.14. Ta có
11 1 1
12 1 2 = 0
13 1 3
do C 1 = 10C 2 + C 3 .
30
Định lý 1.10. Định thức không thay đổi nếu ta thêm vào một hàng nào đó tích của một
số với một hàng khác (hay thêm vào một cột nào đó tích của một số với một cột khác).
Tổng quát, định thức không thay đổi nếu ta thêm vào một hàng nào đó tổ hợp tuyến
tính của các hàng khác (hay thêm vào một cột nào đó tổ hợp tuyến tính của các cột
khác)
Chứng minh. Giả sử ta thêm hàng i của A tổ hợp tuyến tính của các hàng khác
å k ¹i lk Ak * (Ai* Ai* + å k ¹i lk Ak * ) , ta được một định thức mới D , và theo Định lý
1.8, ta có
A1* A1* A1*
: : :
D = A1* + å k ¹i lk Ak * = A1* + å k ¹i lk Ak * = det A + 0 = det A .
: : :
An * An * An *
Ở đây, định thức thứ hai ở vế phải bằng không theo Định lý 1.9.
Nhận xét 1.3.5. Để tính định thức, ngoài việc các công thức khai triển định thức theo
một hàng hay một cột, ta có thể dùng các tính chất của định thức bằng cách sử dụng
các phép biến đổi sơ cấp đưa định thức cần tính về định thức của ma trận tam giác.
Ví dụ 1.3.15. Xét định thức D trong Ví dụ 3.1.2, ta có
H 2 H 2 +4 H 1
1 2 3 H 3 H 3 -7 H 1 1 2 3
D = -4 5 6 = 0 13 18
(B1 )
7 -8 9 0 -22 -12
H 3 13H 3 +22H 2
1 2 3
1 1
= 0 13 18 = .1.13.240 = 240 .
(B2 ) 13 13
0 0 240
22
Lưu ý rằng, ở bước (B2 ) thay vì dùng phép biến đổi H 3 H 3 + H không làm
13 2
thay đổi giá trị của định thức, ta dùng phép biến đổi H 3 13H 3 + 22H 2 (để tránh
tính toán với các số ở dạng phân số). Phép biến đổi thứ hai thực chất là hợp của hai
phép biến đổi H 3 13H 3 := H 3¢ và H 3¢ H 3¢ + 22H 2 . Phép biến đổi thứ nhất làm
1
cho định thức được nhân lên số 13 nên ta phải nhân trả lại .
13
Ví dụ 1.3.16. Ta có
1 2 3 0 H 2 H 2 -H 1
H 3 H 3 -2H 1
1 2 3 0
H 4 H 4 -2 H 1
1 1 1 2 0 -1 -2 2
=
2 1 1 2 0 -3 -5 2
2 2 2 5 0 -2 -4 5
31
H 3 H 3 -3H 2
1 2 3 0
H 4 H 4 -2H 2
0 -1 - 2 2
= = 1.(-1).1.1 = -1 .
0 0 1 -4
0 0 0 1
Ví dụ 1.3.17. Ta có
x 1 1 1 x +3 x +3 x +3 x +3
H 1 H 1 +H 2 +H 3 +H 4
1 x 1 1 1 x 1 1
=
1 1 x 1 1 1 x 1
1 1 1 x 1 1 1 x
1 1 1 1
1 x 1 1
= (x + 3) (rút thừa chung của hàng 1 ra ngoài)
1 1 x 1
1 1 1 x
H 2 H 2 -H 1
H 3 H 3 -H 1
1 1 1 1
H 4 H 4 -H 1
0 x -1 0 0
(x + 3) 0 0 x - 1 0 = (x + 3)(x - 1) .
3
=
0 0 0 x -1
Ví dụ 1.3.18. Khai triển định thức Dn (cấp n ) sau đây theo hàng thứ nhất, ta được
2 1 0 0 .. 0 0
2 1 0 .. 0 0 1 1 0 .. 0 0
1 2 1 0 .. 0 0
0 1 2 .. 0 0 0 2 1 .. 0 0
0 1 2 1 .. 0 0
0 1 2 .. 0 0 0 1 2 .. 0 0
Dn = 0 0 1 2 .. 0 0 = 2 - .
.. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ..
.. .. .. .. .. .. ..
0 0 0 .. 2 1 0 0 0 .. 2 1
0 0 0 0 .. 2 1
0 0 0 .. 1 2 0 0 0 .. 1 2
0 0 0 0 .. 1 2 n -1 n -1
n
Mỗi định thức vế phải đều có cấp n - 1 : định thức đầu có dạng giống Dn , nó chính là
Dn-1 ; còn định thức thứ hai, nếu ta khai triển theo cột một của nó, kết quả sẽ bằng
Dn-2 . Vì vậy ta có công thức truy hồi
Dn = 2Dn -1 - Dn -2 ; n = 3, 4,...
Chẳng hạn
2 1
D1 = 2 , D2 = = 3,
1 2
32
2 1 0
D3 = 1 2 1 = 2D2 - D1 = 4 ,
0 1 2
2 1 0 0
1 2 1 0
D4 = = 2D3 - D2 = 5 .
0 1 2 1
0 0 1 2
Định lý 1.11. Cho A = (aij ) Î n´n , ta gọi Aij := (-1)i + j Dij là bù đại số của phần tử
aij . Khi đó, ta có
n ìïdet A khi i = j
å kj ij ïíï0
a A =
khi i ¹ j
(1.9)
j =1 ïî
n ìïdet A khi j = i
å ik ij ïíï0
a A =
khi j ¹ i
(1.10)
i =1 ïî
Chứng minh. Ta chứng minh công thức (1.9) (công thức (1.10) được chứng minh
tương tự). Trường hợp i = j , công thức (1.9) chính là công thức (1.5). Trường hợp
i ¹ j , ta có
a11 a12 .. .. a1n
.. .. .. .. ..
a i1 ai 2 .. .. ain
det A = .. .. .. .. .. = ai 1Ai 1 + ai 2Ai 2 + ... + ain Ain .
a j 1 a j 2 .. .. a jn
.. .. .. .. ..
an 1 an 2 .. .. ann
33
Tổng quát, với A1, A2 ,..., Ak Î n´n , ta có
Chứng minh. Việc chứng minh Định lý khá phức tạp nên ta không trình bày ở đây.
Ví dụ 1.3.19. Cho
æ1 2ö÷ æ 4 3ö÷
ç
A = çç ÷ ç ÷÷ .
÷, B = çç
çè3 4÷÷ø çè-2 1ø÷÷
Ta có
æ0 5 ö÷
AB = ççç ÷÷ .
çè4 13÷÷ø
Ta thấy
det A = -2, det B = 10, det(AB ) = -20 = det A. det B .
Định nghĩa 1.4.1. Ma trận A Î n´n được gọi là khả nghịch nếu tồn tại ma trận
A-1 Î n´n sao cho
AA-1 = A-1A = I .
Khi đó A-1 được gọi là ma trận nghịch đảo của A .
Rõ ràng nếu A là ma trận khả nghịch thì A-1 cũng khả nghịch và nghịch đảo của
A-1 lại là A .
æ 1 2ö÷
Ví dụ 1.4.1. Ma trận nghịch đảo của ma trận A = ççç ÷÷ là
çè-3 4÷ø÷
æ0, 4 -0, 2ö÷
A = ççç
-1 ÷÷
çè0, 3 0,1 ÷÷ø
vì
æ 1 2öæ
÷ 0, 4 -0, 2ö÷ æç1 0÷ö
ç
= çç ÷ ç ÷÷ = ç ÷÷ ,
÷÷ çç
-1
AA
çè-3 4÷øè ç0, 3 0,1 ÷ø÷ çèç0 1÷ø÷
Định lý 1.11. Nếu A khả nghịch thì ma trận nghịch đảo A-1 của nó là duy nhất.
Chứng minh. Giả sử B cũng là ma trận nghịch đảo của A . Ta có
34
AA-1 = A-1A = I và AB = BA = I .
Suy ra
( )
B = IB = A-1A B = A-1 (AB ) = A-1I = A-1 .
Định lý 1.12. Nếu A và B là hai ma trận vuông cùng cấp, khả nghịch thì tích AB
cũng khả nghịch và (AB )-1 = B -1A-1 .
Chứng minh. Do
(AB )(B -1A-1 ) = A(BB -1 )A-1 = AIA-1 = AA-1 = I ,
( )
trong đó Aij = (-1)i + j Dij và Dij i, j = 1, n là định thức cấp n - 1 suy từ A bằng
cách bỏ đi hàng i và cột j .
Chứng minh. Giả sử A khả nghịch. Khi đó
AA-1 = A-1A = I .
Suy ra
( )
1 = det I = det AA-1 = det A. det A-1 .
35
Suy ra
PA PA PA
A. = .A = I hay A-1 = .
det A det A det A
Nhận xét 1.4.1. Trong thực hành, để tính ma trận nghịch đảo của ma trận vuông cấp 2
không suy biến A , ta chỉ cần lấy tích của det1 A với ma trận vuông cấp 2 được suy từ A
bằng cách đổi chỗ hai phần tử trên đường chéo chính, còn hai phần tử trên đường chéo
phụ giữ nguyên vị trí nhưng đổi dấu.
Ví dụ 1.4.4. Tính ma trận nghịch đảo của
æ1 -2 0ö÷
çç ÷÷
A = ççç3 2 1÷÷÷ .
çç ÷
çè0 1 2÷÷ø
2 1 3 1 3 2
A11 = + = 3, A12 = - = -6, A13 = + = 3,
1 2 0 2 0 1
-2 0 1 0 1 -2
A21 = - = 4, A22 = + = 2, A23 = - = -1,
1 2 0 2 0 1
-2 0 1 0 1 -2
A31 = + = -2, A32 = - - 1, A33 = + = 8.
2 1 3 1 3 2
36
Vậy
æ3 4 -2÷÷ö
çç
1 ÷
A-1 = ççç-6 2 -1÷÷÷ .
15 çç ÷
çè 3 -1 8 ÷÷ø
Ví dụ 1.4.5. Tìm ma trận nghịch đảo của ma trận A trong Ví dụ 1.1.4. trên đây bằng
bằng phương pháp Gauss-Jordan.
Ta sẽ dùng các phép biến đổi sơ cấp thích hợp, trước hết làm cho các phần tử
dưới đường chéo chính của A đều bằng 0, sau đó làm cho các phần tử trên đường chéo
chính của A đều bằng 0, cụ thể là
æ ö æ -2 0 1 ö
çç 1 -2 0 1 0 0÷÷ çç1 0 0÷÷
ç ÷ H -3H ç ÷
(A | I ) = çç 3 2 1 0 1 0÷÷÷ ¾¾2 ¾¾ 1
çç0 8 1 -3 1 0÷÷÷
çç ÷ ççç0 ÷
çç 0 1 2 0 0 1÷÷÷ 1 2 0 0 1÷÷÷
è ø èç ø
æ ö
çç1 0 1 1 1 0÷÷
H 1 4 H 1 +H 2
ç ÷÷
¾¾ ¾¾ ¾ ççç0
H 3 8 H 3 -H 2
8 1 -3 1 0÷÷
çç ÷÷
çè0 0 15 3 -1 8÷ø÷÷
æ60 0 0 12 16-8ö÷÷
H 1 15H 1 -H 3 çç
ç ÷
120 0 -48 16 -8÷÷÷
H 2 15H 2 -H 3
¾¾ ¾¾¾¾ çç 0
çç ÷
çè 0 0 15 3 -1 8 ÷÷ø
æ1 0 0 153 4
- 153 ö÷÷
H1 H2 H3 çç
H 1 ,H 2 ,H 3 ç
15
1÷
÷
¾¾ ¾ 60
¾¾ ¾ ¾15¾ çç0
120
1 0 - 156 2
- 15 ÷
÷.
çç 15
8 ÷
÷
çè0 0 1 15 - 15 15 ÷ø
3 1
Vậy
æ 3 4
- 153 ö÷÷ æ 3 4 -2ö÷÷
çç 15 15 çç
÷ 1 ÷÷
A-1 = ççç- 156 2
- 1÷
÷ = çç-6 2 - 1 ÷÷ .
çç 3 15 15 ÷
8 ÷
÷ 15 ççç ÷
çè 15 - 15 15 ÷ø
1
çè 3 -1 8÷ø÷
37
æ1 1 1 1 ö÷
çç ÷
çç1 1 -1 -1÷÷
÷÷
A = çç .
çç1 -1 1 -1÷÷÷
çç ÷÷
çè1 -1 -1 1 ÷÷ø
Ta có
æ 0 0 0ö÷÷
çç 1 1 1 1 1
ç ÷
ççç 1 1 -1 -1 0 1 0 0÷÷÷
(A | I ) = ç ÷
çç 1 -1 1 -1 0 0 1 0÷÷÷
çç ÷
çè 1 -1 -1 1 0 0 0 1÷÷÷
ø
æ1 1 1 1 1 0 0 0ö÷÷
çç
çç ÷
H H -H (i =2,3,4) ç 0 0 -2 -2 -1 1 0 0÷÷÷
¾¾i ¾i ¾1 ¾ ¾ ¾ çç ÷
çç0 -2 0 -2 -1 0 1 0÷÷÷
ç ÷
çèç0 -2 -2 0 -1 0 0 1÷÷÷
ø
æ1 1 1 11 0 0 0ö÷÷
çç
çç ÷
H 2 «H 3 ç0 -2 0 -2 -1 0 1 0÷÷÷
¾¾ ¾¾ çç ÷
ççç0 0 -2 -2 -1 1 0 0÷÷÷
÷÷
ç0 -2 -2 0 -1 0 0 1÷ø÷
çè
æ1 1 1 1 1 0 00÷÷ö
çç
ç ÷
H 4 H 4 -H 2 ççç0 -2 0 0÷÷÷
-2 - 1 0 1
¾¾ ¾¾ ¾ ç ÷
ççç0 0 -2 0÷÷÷
-2 - 1 1 0
÷
ç0 0
çè -2 1÷÷÷
2 0 0 -1 ø
æ1 1 1 1 1 0 0 0ö÷÷
çç
çç0 ÷
H 4 H 4 -H 3 ç -2 0 -2 -1 0 1 0÷÷÷
¾¾ ¾¾ ¾ çç ÷
çç0 0 - 2 -2 -1 1 0 0÷÷÷
ç ÷÷
çèç0 0 0 4 1 -1 -1 1ø÷÷
æ 1 -1ö÷÷
çç4 4 4 0 3 1
H 3 2H 3 +H 4
çç0 -4 ÷
H 2 2H 2 +H 4
H 1 4 H 3 -H 4 ç 0 0 -1 -1 1 1 ÷÷÷
¾¾ ¾¾ ¾ çç ÷
ççç0 0 -4 0 -1 1 -1 1 ÷÷÷
÷÷
çç0 0 0 4 1 -1 -1 1 ÷÷ø
è
æ4 4 0 0 2 2 0 0ö÷÷
çç
çç ÷
H 1 H 1 +H 3 ç 0 -4 0 0 -1 -1 1 1÷÷÷
¾¾ ¾¾ ¾ çç ÷
çç0 0 -4 0 -1 1 -1 1÷÷÷
çç ÷÷
çè0 0 0 4 1 -1 -1 1÷÷ø
38
æ4 0 0 0 1 1 1 1ö÷÷
çç
ç ÷
H 1 H 1 +H 2 ççç0 -4 0 0 -1 -1 1 1÷÷÷
¾¾ ¾¾ ¾ ç ÷
ççç0 0 -4 0 -1 1 -1 1÷÷÷
÷÷
çç0 0 0 4 1 -1 -1 1÷÷ø
è
æ1 0 0 0 1 1 1 1 ö÷
çç 4 4 4 4 ÷÷
H1 H2 H3 H4 çç0 1 0 0 - 14 - 14 1 1 ÷÷
¾¾ ¾ ¾ ¾ ¾ ¾ ¾ ¾ ¾ççç
H 1 ,H 2 H 3 ,H 4
4 -4 -4 4 4 4 ÷÷ .
çç0 0 1 0 - 14 1
- 14 1 ÷÷
4 4 ÷÷
çç ÷÷
çè0 0 0 1 14 - 14 - 14 1
4 ø
Vậy
æ 1 1 1 1 ö÷ æ1 1 1 1 ÷ö
çç 4 4 4 4 ÷÷ çç ÷÷
ççç- 14 - 14 1 1 ÷÷ 1 çç-1 -1 1 1 ÷÷
÷÷÷ = ççç ÷÷÷ .
4 4
A=ç 1
çç- 1
- 14 1
÷÷ 4 çç-1 1 -1 1 ÷÷
çç 4 4 4
÷÷ ç ÷÷
çè 14 - 14 - 14 1
4 ÷ø èç 1 -1 -1 -1÷ø
Lưu ý rằng, mỗi bước đều có một phần tử chủ yếu khác 0 (phần tử được đóng khung).
Trong ví dụ này, phần tử chủ yếu ở bước hai nằm ở hàng 2, cột 2 bằng 0 nên ta phải
đổi chỗ hàng 2 với hàng 3 để có phần tử chủ yếu -2 ¹ 0 .
nên A-1B là nghiệm của phương trình AX = B . Hơn nữa nghiệm đó là duy nhất vì
AX = B A-1AX = A-1B X = A-1B .
b) Chứng minh tương tự a).
39
æ3 -1ö÷ æ1 0ö÷
A = ççç ÷÷ , B = çç ÷
çç3 2÷÷÷ .
çè2 4 ÷÷ø è ø
Ta có
1 æç 4 -1ö÷÷
A-1 = ç ÷.
10 çèç-2 3 ø÷÷
Vậy
1 æç1 -2÷÷ö
X = A-1B = ç ÷.
10 ççè7 6 ÷÷ø
Đặt
æ ö æ ö
çç1 -2 0÷÷ çç1 2 3÷÷
÷ ÷
A = ççç3 2 1÷÷÷ , B = ççç2 3 4÷÷÷ .
çç ÷ çç ÷÷
çè0 1 2÷÷ø èç3 4 5÷ø
Theo Ví dụ 1.4.4, ta có
æ 4 -2÷÷ö
çç 3
1 ÷
A-1 = ççç-6 2 -1÷÷÷ .
15 çç ÷
çè 3 -1 8 ÷÷ø
Vậy
æ öæ 4 -2÷÷ö æ ö
çç1 2 3÷÷ çç 3 çç0 5 20÷÷
1 ÷ ÷ 1 ÷
X = BA-1 = ççç2 3 4÷÷÷ ççç-6 2 -1÷÷÷ = ççç0 8 25÷÷÷ .
15 çç ÷ç ÷ 15 çç ÷
çè3 4 5÷ç
÷øèç 3 -1 8 ÷÷ø çè0 15 30÷÷ø
C1.1. Ma trận
C1.1.1. Các khái niệm
Một ma trận cỡ m ´ n là một bảng các số được xếp thành m hàng và n cột,
ký hiệu A = (aij ) .
mxn
Ký hiệu phần tử nằm ở hàng thứ i và cột thứ j của ma trận A là aij hoặc
(A) ij
. Tập các ma trận cỡ m ´ n được ký hiệu là m´n .
40
Ma trận không O là ma trận mà mọi phần tử của nó đều bằng không.
Ma trận chuyển vị của A Î m´n là AT Î n´m , nhận được từ A bằng cách
đổi hàng thành cột và cột thành hàng với thứ tự của các hàng và các cột không thay
đổi.
Hai ma trận A và B được gọi là bằng nhau, ký hiệu A B , nếu chúng cùng
cỡ và có các phần tử cùng vị trí tương ứng bằng nhau.
(AB ) ij
= (A) (B ) + (A)
i1 1j i2
(B )
2j
+ ... + (A)
in
(B )
nj
.
Muốn có tích AB thì số cột của phải bằng số hàng của B . Các tích AB và
BA nói chung không bằng nhau thậm chí một trong chúng hoặc cả hai không tồn tại.
Trường hợp đặc biệt khi A và B là hai ma trận vuông cùng cấp thì tích AB và BA
đều tồn tại, tuy nhiên, nói chung AB ¹ BA .
Tính chất.
a) AI n = A và I m A = A với A Î m´n .
41
b) (AB )C = A(BC ) := ABC .
c) A(B + C ) = AB + AC và (A + B )C = AC + BC .
d) (AB )T = BT AT . Tổng quát (A1A2 ...An ) = AnT ...A2T A1T .
T
( )
trong đó Aij = (-1)i + j Dij và Dij i, j = 1, n là định thức cấp n - 1 suy từ A bằng
cách bỏ đi hàng i và cột j .
42
Phương pháp Gauss-Jordan tìm ma trận nghịch đảo của ma trận không suy biến
A : Đặt các ma trận A và I cạnh nhau; dùng các phép biến đổi sơ cấp trên ma trận,
khi đưa A về I đồng thời sẽ đưa I về A-1 .
2 4 1 2 1 2
a) A ,B ,C
1 3 1 4 4 1
1 2 3 8 5 2
b) A , B ,C .
3 6 2 3 1 2
5. Tính det A, det AT , det B, 3 det A, det(3A) với
1 3 3 1 1 2 1 3
a) A , B b) A , B .
2 4 4 2 3 4 2 4
6. Tính các định thức
3 2 5 3 4 2 1 2 3
a) 6 7 1 b) 1 2 5 c) 5 3 6 .
4 2 0 6 6 7 7 9 3
7. Tính các ma trận nghịch đảo của các ma trận sau đây
43
1 1 2 2 1 1 2 1 1
a) A 0 1 2 b) B 0 1 3 c) C 0 1 3 .
0 0 1 0 1 1 2 1 1
8. Giải phương trình ma trận
1 2 3 5 2 5 2 1
a) X b) X
3 4 5 9 1 4 4 5
1 2
3 1 1 1 2 3 2
c) X d) X 0 1 .
4 5 4 0 3 5 4
1 0
9. Tính giá trị của đa thức ma trận f (A) : A2 5A 3I , trong đó I là ma trận đơn vị
cùng cỡ với A và
1 1 1
1 1
a) A b) A 0 1 1 .
3 3
0 0 1
10. Tính A2, A3, A4 , từ đó suy ra An n 2
2 1 1
a) A b) A .
3 2 0
cos sin
11. Cho A α
sin cos
.
a) CMR: A .A A
b) Tính An , n 2
44
1 2 1 1 2 2
c) x 1 2 0 d) 1 x 2 0 11 .
x2 x 1 3 1 x 2
1 x x .. x x a1 a2 a3 .. an
x 1 x .. x a1 x a2 a3 .. an
c) x x 1 .. x d) a1 a2 x a 3 .. an .
.. .. .. .. .. .. .. .. .. ..
x x x .. 1 a1 a2 a3 .. x an
d) det A n det A với , A n n .
1 T
e) Nếu A n n khả nghịch thì AT cũng khả nghịch và AT A1 .
1 1
1
f) Nếu A n n khả nghịch và 0 thì A cũng khả nghịch và A A .
45
Chương 2
Hệ phương trình tuyến tính
Một hệ m phương trình tuyến tính (bậc nhất), n ẩn là hệ phương trình có dạng
ìïa x + a x + ... + a x = b
ïï 11 1 12 2 1n n 1
ïïa x + a x + ... + a x = b
ïí 21 1 22 2 2n n 2
(2.1)
ïï...
ïï
ïïîam 1x 1 + am 2x 2 + ... + amn x n = bm
trong đó aij , bi (i = 1, m; j = 1, n ) là các hằng số cho trước và x j ( j = 1, n ) là các ẩn
số.
Ta gọi
æa a1n ö÷ æa .. a1n b1 ö÷
çç 11 a12 ÷÷ çç 11 a12 ÷÷
çç a a22 a2n ÷÷ çç a a22 .. a2n b2 ÷÷÷
A := çç 21 ÷÷ , A := çç 21 ÷,
çç ÷÷ çç : : .. : : ÷÷÷
çç ÷÷ çç ÷
çèam 1 am 2 amn ÷÷ø ççam 1 am 2
è .. amn bm ÷÷ø
æx ö÷ æ b ö÷
çç 1 ÷ çç 1 ÷
ççx ÷÷ ççb ÷÷
2÷ ÷
X := ç ÷, B := çç 2 ÷÷ ,
ç ÷
çç : ÷÷ çç : ÷÷
çç ÷÷ çç ÷÷
çèxn ÷÷ø çèbm ø÷÷
tương ứng là ma trận hệ số, ma trận mở rộng, cột ẩn (số) và cột vế phải của hệ (2.1).
Khi đó hệ (2.1) có thể viết dưới dạng ma trận
AX = B .
Nghiệm của hệ phương trình (2.1) là mọi bộ n số (c1,..., cn ) mà khi ta thay
x 1 = c1,..., x n = cn vào hệ phương trình thì ta được các đồng nhất thức.
Hệ phương trình (2.1) có thể có duy nhất nghiệm (DNN), vô số nghiệm (VSN)
hoặc vô nghiệm (VN). Trường hợp hệ có nghiệm (DNN hoặc VSN) thì nó được gọi là
hệ tương thích, ngược lại được gọi là hệ không tương thích.
46
Ví dụ 2.1.1. Hệ hai phương trình tuyến tính, ba ẩn x 1, x 2 , x 3
ì
ï
ïx 1 - x 2 + x 3 = 0
í
ï
ïx + 2x 2 - 2x 3 = 0
î 1
có VSN
(x 1 = x 2 = x 3 = 0),(x 1 = 0, x 2 = x 3 = 1),
(x 1 = 0, x 2 = x 3 = 2),...,(x = 0, y = z, "z ) .
Ở đây
x
1 1 1 1 1 1 0 1 0
A , A , X x2 , B .
1 2 2 1 2 2 0 0
x
3
Ví dụ 2.1.2. Hệ hai phương trình tuyến tính, hai ẩn u, v
ì
ï
ïu + 2v = 5
í
ï
ï2u - v = 0
î
có DNN u = 1, v = 2 . Ở đây
1 2 1 2 5 u 5
A , A , X , B .
2 1 2 1 0 v 0
Ví dụ 2.1.3. Hệ ba phương trình tuyến tính, hai ẩn x , y
ì
ïx +y = 0
ï
ï
ï
íx + 2y = 1
ï
ï
ï
ïx + 2y = 2
î
là VN (suy từ hai phương trình cuối). Ở đây
1 1 1 1 0 0
x
A 1 2 , A 1 2 1 , X , B 1 .
y
1 2 1 2 2 2
Hai hệ phương trình có cùng số ẩn được gọi là tương đương nếu chúng có
chung nghiệm hoặc cùng vô nghiệm.
Ví dụ 2.1.4. Hai hệ phương trình tuyến tính sau đây là tương đương nhau
ì
ï ìu + 2v = 5
ïx 1 + 2x 2 = 5 và ï
ï
í í
ï
ï2x - x = 0 ï
ï2u - v = 0
î 1 2 î
vì chúng có cùng số ẩn (2 ẩn) và chung nghiệm
47
x 1 = u = 1, x 2 = v = 2 .
Định nghĩa 2.1.1. Hệ phương trình Cramer là hệ phương trình tuyến tính có số
phương trình bằng số ẩn ( m = n ) và ma trận hệ số của hệ là không suy biến
( det A ¹ 0 ).
Định lý 2.1 (Cramer). Hệ Cramer luôn có nghiệm duy nhất cho bởi công thức
Dj
xj = ( j = 1, n ) , (2.3)
det A
trong đó D j ( j = 1, n ) là định thức cấp n nhận được từ A bằng cách thay cột thứ j
bởi cột B .
Chứng minh. Do det A ¹ 0 nên A khả nghịch. Ta có
48
(2.2) AX = B X = A-1B .
Theo Định lý 1.13, ta được
æA A21 .. An 1 öæ
÷÷ ççb1 ö÷÷
çç 11
ç ÷ ÷
PA .B 1 ççA12 A22 .. An 2 ÷÷ çççb2 ÷÷
X = = ç ÷÷ ç ÷÷
det A det A çç : : .. : ÷ç ÷÷ çç : ÷÷÷
çç ÷ ÷
çèA1n A2n .. Ann ÷÷øèççbn ÷÷ø
ì
ï 1 D1
ï
ïx = (b A + b A + ... + b A ) =
ï
ï
1
det A 1 11 2 21 n n1
det A
ï
ï D2
1
ï
ï
í
x2 =
det A
(b1A12 + b2A22 + ... + bn An 2 ) =
det A
ï
ï
ï...
ï
ï
ï 1 Dn
ï
ï
ï
x n
= ( b
det A 1 1n
A + b A
2 2n
+ ... + b A
n nn ) =
det A
,
ï
î
tức là ta nhận được công thức (2.3).
Hệ quả 2.1.1. Một hệ phương trình tuyến tính thuần nhất nếu có số phương trình bằng
số ẩn và có ma trận hệ số không suy biến thì nó có duy nhất nghiệm tầm thường.
Chứng minh. Vì một hệ phương trình tuyến tính nếu có số phương trình bằng số ẩn và
có ma trận hệ số không suy biến thì nó là một hệ Cramer nên luôn có duy nhất nghiệm.
Hơn nữa đây là hệ thuần nhất luôn có nghiệm tầm thường nên nghiệm duy nhất đó
phải là nghiệm tầm thường.
Ví dụ 2.1.7. Giải hệ phương trình
ìïx + 2x = 5
ï 1 2
.
í
ïïx 1 - x 2 = -1
î
Do hệ có số phương trình bằng số ẩn ( 2) và
1 2
det A = = -3 ¹ 0
1 -1
49
ìïx + x + x = 3
ïï 1 2 3
ïíx - x + 3x = 7
ïï 1 2 3
ïï2x 1 + 3x 2 - x 3 = 0.
î
Ta có
1 1 1
det A = 1 -1 3 = 4 ¹ 0 (hệ Cramer),
2 3 -1
3 1 1 1 3 1 1 1 3
D1 = 7 -1 3 = 4 , D2 = 1 7 3 = 0 , D3 = 1 -1 7 = 8 .
0 3 -1 2 0 -1 2 3 0
ïï2x 1 + 3x 2 - x 3 = 0.
î
là hệ phương trình thuần nhất có det A = 4 ¹ 0 (xem Ví dụ 2.1.8) nên chỉ có duy nhất
nghiệm tầm thường x 1 x 2 x 3 0 .
a) Định thức con cấp k của ma trận A là định thức được suy từ A bằng cách bỏ
đi m - k hàng và n - k cột.
b) Hạng của ma trận A là cấp cao nhất của các định thức con khác 0 của A , ký
hiệu là r (A) , và quy ước hạng của ma trận không bằng 0 (r (O ) 0) .
Nhận xét 2.2.1. Từ định nghĩa suy ra
Nếu A Î m´n thì 0 £ r (A) £ min {m, n } .
Nếu A Î n´n thì r (A) = n khi và chỉ khi det A ¹ 0 .
Ví dụ 2.2.1. Xét ma trận
50
æ1 -1 2 0 ö÷
çç ÷÷
ç
A = çç1 1 3 -1÷÷÷ Î 3´4 .
çç ÷
çè2 2 6 -2÷ø÷
+ Số định thức con cấp 1 của A là: 3 ´ 4 = 12 (mỗi phần tử của ma trận A là
một định thức con cấp 1 của A ).
3.2 4.3
+ Số định thức con cấp 2 của A là: C 32 ´C 42 = ´ = 18 , chẳng hạn
1.2 1.2
1 -1 1 2 1 0 1 -1
, , , ,...
1 1 1 3 1 -1 2 2
-1 2 0 1 2 0 1 -1 0 1 - 1 2
1 3 - 1 , 1 3 - 1 , 1 1 -1 , 1 1 3 .
2 6 -2 2 6 -2 2 2 -2 2 2 6
Để ý rằng, các định thức con cấp 3 của A đều có H 3 = 2H 2 nên chúng đều bằng 0.
1 -1
Mặt khác tồn tại định thức = 2 ¹ 0 là định thức cấp 2 nên theo định nghĩa
1 1
hạng của ma trận, cấp 2 chính là cấp cao nhất của các định thức con khác 0 của A nên
r (A) = 2 .
Nhận xét 3.1.2. Theo các công thức khai triển định thức, định thức cấp n là một tổ
hợp tuyến tính của các định thức cấp n - 1 , cho nên, nếu tất cả các định thức cấp
n - 1 đều bằng 0 thì định thức cấp n cũng sẽ bằng không. Từ nhận xét đó ta thấy
rằng, nếu mọi định thức con cấp k của A đều bằng không thì mọi định thức con cấp
cao hơn k của A cũng đều bằng không. Vì vậy, ta có thể hiểu: Hạng của ma trận A
bằng r nếu A có ít nhất một định thức con cấp r khác 0 và mọi định thức con cấp
r + 1 đều bằng 0.
Định lý 2.2. Hạng của ma trận là một bất biến đối với phép chuyển vị, tức là
r (AT ) = r (A) .
Chứng minh. Nếu A = O thì khẳng định là hiển nhiên. Giả sử A ¹ O và r (A) = r .
Khi đó A sẽ có một định thức con cấp r là D ¹ 0 . Rõ ràng DT suy từ D bằng phép
chuyển vị là định thức con cấp r của AT và DT = D ¹ 0 nên
r (AT ) ³ r = r (A) .
Mặt khác
r = r (A) = r ((AT )T ) ³ r (AT ) .
1 -1
Theo Ví dụ 3.1.1, r (A) = 2 vì có một định thức cấp hai D = ¹ 0 và mọi định
1 1
thức con cấp 3 của A đều bằng 0. Ta thấy ma trận AT có một định thức con cấp hai
1 1
DT = = D ¹ 0 và mọi định thức cấp 3 của nó đều bằng 0 (do mọi định thức
-1 1
con cấp 3 của AT đều có C 3 = 2C 2 ) nên r (AT ) = r (A) = 2 .
Định lý 2.3. Hạng của ma trận không thay đổi qua các phép biến đổi sơ cấp. Nói cách
khác nếu với ma trận A ta thực hiện một số phép biến đổi sơ cấp để tới ma trận T thì
r (A) = r (T ) .
Chứng minh. Giả sử A ¹ O và r (A) = r và A có một định thức con cấp r là D ¹ 0 .
Ký hiệu H i , H i¢ là hàng thứ i của A và T , tương ứng. Khi đó
- Nếu dùng phép biến đổi sơ cấp thứ nhất, chẳng hạn H i « H j thì khi ta đưa A
về T đồng thời sẽ đưa D về D ¢ = -D ¹ 0 nên r (T ) ³ r = r (A) . Ngược lại, nếu
dùng phép biến đổi H i¢ « H j¢ thì ta lại đưa T trở về A đồng thời đưa D ¢ trở về
D ¹ 0 , nên r (A) = r ³ r (T ) . Vậy r (A) = r (T ) .
- Nếu dùng phép biến đổi sơ cấp thứ hai, chẳng hạn H i lH j (l ¹ 0) thì khi ta
đưa A về T đồng thời sẽ đưa D về D ¢ = lD ¹ 0 nên r (T ) ³ r = r (A) . Ngược lại,
1
nếu dùng phép biến đổi H i¢ H ¢ thì ta lại đưa T trở về A đồng thời đưa D ¢ trở
l j
về D ¹ 0 , nên r (A) = r ³ r (T ) . Vậy r (A) = r (T ) .
- Nếu dùng phép biến đổi sơ cấp thứ ba, chẳng hạn H i H i + mH j thì khi ta
đưa A về T đồng thời sẽ đưa D về D ¢ = D ¹ 0 nên r (T ) ³ r = r (A) . Ngược lại,
nếu dùng phép biến đổi H i¢ H i¢ - mH j¢ thì ta lại đưa T trở về A đồng thời đưa D ¢
trở về D ¹ 0 , nên r (A) = r ³ r (T ) . Vậy r (A) = r (T ) .
Tóm lại, các phép biến đổi sơ cấp không làm thay đổi tính chất khác 0 hay bằng
0 của các định thức con của ma trận nên hạng của ma trận sẽ không thay đổi.
Ví dụ 2.2.3. Các ma trận trận dưới đây là các ma trận bậc thang
æ1 æ1 5 ö÷÷
çç 3 2 0 -3ö÷÷ çç 3 2 0
çç ÷÷ çç ÷÷
ç0 0 -1 4 1 ÷÷÷ çç 0 2 6 4 15÷÷÷
A = çç ÷÷ , B = çç ÷,
çç 0 0 0 0 0 ÷÷ çç 0 0 3 7 2 ÷÷÷
çç ÷÷ çç ÷÷
çè 0 0 0 0 0 ÷ø çè 0 0 0 0 0 ÷÷ø
æ -1 2 3 4 ö÷÷
çç
çç ÷÷
ç 0 -2 3 4 ÷÷÷
C = ççç ÷.
çç 0 0 -3 4 ÷÷÷
çç ÷÷
çèç 0 0 0 -4 ÷ø÷
Ví dụ 2.2.4. Các ma trận trận dưới đây không phải là các ma trận bậc thang
æ-2 æ1 5 ö÷÷
çç 3 0 -3ö÷
2 çç 3 2 0
÷÷ çç ÷÷
çç 0 0 0 0 ÷÷
0 -2 6 4 15÷÷÷
E = çç ÷÷ , F = ççç 0 ÷.
çç 0 0 -2 1 3 ÷÷
çç ÷÷
çç 0
çç 2 -2 7 2 ÷÷÷
÷÷
çè 0 0 0 0 0 ÷÷ø çç 0 0 0 0 0 ÷÷ø
è
Chúng không phải là ma trận bậc thang vì ma trận E không thoả tính chất a), còn ma
trận F không thoả tính chất b) vì phần tử khác 0 đầu tiên ở hàng 3 là 2 không nằm ở
bên phải cột chứa phần tử khác 0 đầu tiên ở hàng 2 là -2 .
Nhận xét 2.2.2. Hạng của ma trận bậc thang bằng số hàng (r ) khác không của nó vì ta
có thể chỉ ra được một định thức con cấp r khác 0, được tạo nên từ r hàng khác
không và r cột có chứa phần tử đầu tiên khác 0; còn các định thức cấp cao hơn r đều
bằng 0 do có chứa ít nhất một hàng bằng không.
Ta có
æ1 2 -2 0 1 ö÷÷
çç
ç
H 2 H 2 -H 1 ÷÷
ççç 0 3 -2÷÷÷
H 3 H 3 -2 H 1
H 4 H 4 -H 1 0 3
A ¾¾¾ ¾¾ ç ÷
çç 0 0 9 9 -6÷÷÷
çç ÷
çè 0 0 6 6 -4÷÷ø
æ1 2 -2 0 1 ö÷÷
çç
çç ÷÷
3 -2÷÷÷
H 3 H 3 -3H 2
H 4 H 4 -2H 2 ç0 0 3
¾¾ ¾¾ ¾ çç ÷ =T .
çç 0 0 0 0 0 ÷÷÷
çç ÷
çè 0 0 0 0 0 ÷÷ø
Vậy r (A) = r (T ) = 2 . Lưu ý ở bước thứ hai, phần tử chủ yếu được chọn nằm ở hàng
2 cột 2 bằng 0 và các phần tử phía dưới nó trên cột 2 cũng đều bằng 0 nên ta chuyển
phần tử chủ yếu sang phần tử nằm trên cùng hàng 2 cột 3 là 3 . Trong trường hợp,
phần tử chủ yếu được chọn nằm ở hàng 2 cột 2 bằng 0 và nếu trong các phần tử phía
dưới nó trên cột 2 có một phần tử khác 0 thì ta đổi hàng 2 với hàng có chứa phần tử
khác 0 đó như Ví dụ 3.2.5 dưới đây
Ví dụ 2.2.7. Tìm hạng của ma trận
æ1 3 2 0 5 ö÷
çç ÷÷
çç 2 6 9 7 12÷÷
B = çç ÷÷
çç-2 -5 2 4 5 ÷÷
çç ÷÷
çè 1 4 8 4 20÷ø÷
Ta có
æ1 3 2 0 5 ö÷ æ1 3 2 0 5 ö÷
çç
H 2 H 2 -2H 1 ÷÷ çç ÷÷
çç0
H 3 H 3 +2H 1
0 5 7 2 ÷÷ H 2
«H 3 çç0 1 6 4 15÷÷
B ¾¾ ¾ ¾ ¾ çç ÷÷ ¾¾ çç ÷÷ .
H 4 H 4 -H 1 H 4 H 4 -H 2
¾¾ ¾
çç0 1 6 4 15÷÷ çç0 0 5 7 2 ÷÷
çç ÷÷ çç ÷÷
çè0 1 6 4 15÷÷ø çè0 0 0 0 0 ÷÷ø
Vậy r (B ) = 3.
54
Ví dụ 2.2.8. Biện luận theo tham số m hạng của ma trận
æ1 m -1 2ö÷
çç ÷÷
C = ççç2 -1 m 5÷÷÷ .
çç ÷
çè1 10 -6 1÷÷ø
Ta có
æ æ ÷÷ö
çç 1 2 -1 m ÷ö÷ H H -2H çç 1 2 -1 m
ç ÷ H 2 H23 -H1 1 çç ÷÷
çç 2 5 m -1÷÷÷ ¾¾3 ¾¾ 1 m + 2 -1 - 2m ÷÷
C «C 4
C ¾¾3 ¾¾ ¾ çç 0
ççç 1 ÷÷ çç ÷÷
çè 1 -6 10 ÷÷ø ççè 0 - 1 -5 10 - m ÷÷÷
ø
æ1 2 -1 m ö÷÷
çç
÷
ççç0 1 m + 2 -1 - 2m ÷÷÷ .
H H 3 +H 2
¾¾3 ¾¾ ¾
çç ÷
çè0 0 m - 3 9 - 3m ÷÷ø
2.3. Điều kiện tương thích và một số phương pháp giải hệ phương
trình tuyến tính
2.3.1. Điều kiện tương thích
Xét hệ phương trình tuyến tính tổng quát (hệ có số phương trình, số ẩn bất kỳ)
ì
ïa11x 1 + a12x 2 + ... + a1n x n = b1
ï
ï
ï
ïa21x 1 + a22x 2 + ... + a2n x n = b2
ï
í (2.4)
ï
ï...
ï
ï
ïa x + am 2x 2 + ... + amn x n = bm
ï
î m1 1
với ma trận hệ số và ma trận mở rộng, tương ứng là
æa .. a1n ö÷ æa .. a1n b1 ö÷
çç 11 a12 ÷÷ çç 11 a12 ÷÷
çç a a22 .. a2n ÷÷ çç a a22 .. a2n b2 ÷÷÷
A = çç 21 ÷÷ và A := çç 21 ÷.
çç : : .. : ÷÷ çç : : .. : : ÷÷÷
çç ÷÷ çç ÷
çèam 1 am 2 .. amn ÷÷ø ççam 1 am 2
è .. amn bm ÷÷ø
55
Nhận xét 2.3.1. Dễ thấy rằng các phép biến đổi sau đây trên một hệ phương trình
tuyến tính sẽ đưa tới một hệ phương trình tương đương với hệ đã cho:
a) Đổi chỗ hai phương trình của hệ cho nhau.
b) Nhân một phương trình của hệ với một số khác không.
c) Thêm vào một phương trình tích của một số với một phương trình khác của hệ.
Các phép biến đổi này được gọi là các phép biến đổi tương đương (hay các phép biến
đổi sơ cấp) trên hệ phương trình tuyến tính.
Ví dụ 2.3.1. Xét các hệ phương trình tuyến tính sau đây
ì
ïx + 2x 2 = 5 ìïx - x = -1
(I ) : ïí 1 (II ) : ïí 1 2
ï
ïx - x 2 = -1 ïïx 1 + 2x 2 = 5
î 1 î
ì
ïx + 2x 2 = 5 ìï3x = 3
(III ) : ïí 1 (IV ) : ïí 1 .
ï
ï2x - 2x = - 2 ï x
ïî 1 - x = - 1
î 1 2 2
Định lý 2.4. (Định lý điều kiện tương thích Kronecker-Capelli). Ta có các khẳng
định sau đây
a) Hệ (2.4) có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi r (A) = r (A) = số ẩn.
b) Hệ (2.4) có vô số nghiệm khi và chỉ khi r (A) = r (A) < số ẩn.
c) Hệ (2.4) vô nghiệm khi và chỉ khi r (A) < r (A) .
Chứng minh. Xét hệ phương trình tuyến tính tổng quát (2.4). Như đã thấy, việc thực
hiện các phép biến đổi sơ cấp trên hệ phương trình tuyến tính tương ứng là thực hiện
các phép biến đổi sơ cấp trên các hàng của ma trận mở rộng
56
a11 a12 .. a1n b1
a a22 .. a2n b2
A A | B 21
: :
.. : :
am 1 am 2 .. amn bm
Không giảm tính tổng quát, giả sử hệ số a11 0 , nếu không ta chỉ cần đổi chỗ
các hàng cho nhau. Thực hiện phép biến đổi
ai 1
Hi Hi H , i 2, m .
a11 1
Khi đó các phần tử nằm ở hàng i (i 2, m ) , cột 1 của ma trận sẽ bằng 0. Lưu ý rằng,
các hàng đó có thể bằng 0 thêm một số cột, chẳng hạn cột 2,..., k2 1 còn cột k2 có ít
nhất một phần tử khác 0 trong các hàng đó. Đổi hàng đó với hàng thứ hai, hàng thứ hai
của ma trận bây giờ có dạng
a2,(2)k , a2,(2)k 1 ,..., a2,(2)n b2(2) , a2,(2)k 0 .
2 2 2
Khi đó các hàng i (i 3, m ) của ma trận có các cột 1,...,k3 gồm các phần tử bằng 0.
Sau bước thứ hai, ta lấy hàng thứ ba của ma trận là
a 3,(3)k , a 3,(3)k 1 ,...a 3,(3)n b3(3) , a 3,(3)k 0
3 3 3
Tiếp tục quá trình đó, sau r 1 bước ta đưa ma trận A về ma trận bậc thang
a a .. .. .. .. .. .. .. a1n b1
11 12 2 2 2 2
0 0 .. a2,k a2,k 1
.. .. .. .. a2,n b2
2 2
: : : : : : : : : : :
0 r r
.. ar ,n br
r r
0 .. 0 0 .. ar ,k ar ,k
T 1
.. 0 br 1
r r
0 0 .. 0 0 .. 0 0
r 1
0 0 .. 0 0 .. 0 0 .. 0 0
: : : : : : : : : : :
0 0 .. 0 0 .. 0 0 .. 0 0
trong đó a11, a 3,(3)k ,..., ar(r,k) 0 . Ma trận bậc thang T tương ứng với một hệ phương
3 r
trình tuyến tính tương đương với hệ (2.4). Từ ma trận T , ta thấy rằng
57
+ Nếu br(r)1 0 và r n thì r (A) r (A) số ẩn và hệ (2.4) có vô số nghiệm vì
từ phương trình thứ r (ứng với hàng thứ r của T ) có thể xác định x k theo x k 1,..., x n ,
r r
với x k 1,..., x n nhận giá trị tuỳ ý. Thay giá trị tìm được vào phương trình thứ r 1
r
+ Nếu br(r)1 0 thì r (A) r (A) và hệ (2.4) vô nghiệm vì tương ứng với hàng thứ
r 1 là một phương trình vô nghiệm.
Theo Hệ quả 2.4.1, hệ phương trình có nghiệm tầm thường khi và chỉ khi m 4 . Khi
đó hệ có VSN x = y = -z, "z (xem Ví dụ 2.3.9).
Hệ quả 2.4.2. Hệ phương trình thuần nhất AX = O gồm m phương trình, n ẩn có
nghiệm không tầm thường khi và chỉ khi r (A) < n .
Chứng minh. Do giả thiết và vì hệ thuần nhất luôn có ít nhất nghiệm tầm thường nên
r (A) r (A) n .
Theo Định lý 2.4, điều này cho thấy hệ thuần nhất có vô số nghiệm trong đó có các
nghiệm không tầm thường.
58
Ví dụ 2.3.3. Tìm điều kiện của m để hệ phương trình thuần nhất trong Ví dụ 2.3.2 có
nghiệm không tầm thường, tìm các nghiệm đó. Ta có
æ2 -1 1 ö÷ æ 1 ÷÷ö
çç ÷÷ HH 2 2H 2 -H 1 çç2 -1
÷
A = ççç1 1 2 ÷÷÷ ¾¾3 ¾ ¾ ççç0 3 3 ÷÷÷
2H 3 -5H 1
¾¾
ç ÷ ç ÷
çèç5 -1 m ÷÷ø ççè0 3 2m - 5÷÷ø
æ2 -1 1 ö÷
çç ÷÷
ç
÷÷÷ .
H 3 H 3 -H 2
¾¾ ¾¾ ¾ ç0 3 ç 3
çç ÷
çè0 0 2(m - 4)÷÷ø
Hệ quả 2.4.3. Nếu hệ phương trình thuần nhất có số phương trình nhỏ số ẩn ( m < n )
thì nó có nghiệm không tầm thường.
Chứng minh. Do hệ thuần nhất luôn có nghiệm nên từ giả thiết ta có
r (A) r (A) m n .
Theo Định lý 2.4, hệ có vô số nghiệm tức là có nghiệm không tầm thường.
Ví dụ 2.3.3. Hệ phương trình
ìïx - x + x = 0
ï 1 2 3
í
ïïx 1 + 2x 2 - 2x 3 = 0
î
có VSN
x 1 0
, x 3 .
x x
2 3
Định nghĩa 2.3.1. Cho hệ phương trình tuyến tính AX B . Ta gọi hệ phương trình
thuần nhất AX O là hệ thuần nhất tương ứng của hệ AX B . Giữa hai hệ phương
trình này có sự liên hệ thể hiện qua định lý sau.
Định lý 2.5. Giả sử hệ AX B có nghiệm X 0 . Khi đó
a) Mọi nghiệm của hệ AX B có thể biểu diễn dưới dạng tổng của X 0 với một
nghiệm thích hợp của hệ thuần nhất tương ứng AX O .
b) Tổng của X 0 với bất kỳ nghiệm nào của hệ AX O cũng là nghiệm của hệ
AX B .
Chứng minh.
59
a) Giả sử X1 là một nghiệm bất kỳ của hệ AX B . Đặt Y : X1 X 0 , ta có
AY AX1 AX 0 B B O .
Điều này chứng tỏ Y là một nghiệm của hệ thuần nhất tương ứng. Vì
X1 X 0 (X1 X 0 ) X 0 Y
nên khẳng định a) được chứng minh.
b) Giả sử X là nghiệm bất kỳ của hệ AX O . Khi đó
A(X 0 X ) AX 0 AX B O B
Ví dụ 2.3.2. Giải hệ phương trình Cramer sau đây (xem Ví dụ 2.2.2) bằng phương
pháp Gauss
ìïx + x + x = 3
ïï 1 2 3
ïíx - x + 3x = 7 .
ïï 1 2 3
ïï2x 1 + 3x 2 - x 3 = 0
î
Ta có
æ ö æ1 1 1 ö
çç 1 1 1 3÷÷ H H -H ç 3 ÷÷
ç ÷÷ H 3 H 3 -2H1 çç ÷
2 4 ÷÷÷
2 2 1
60
Ví dụ 2.3.3. Dùng phương pháp Gauss giải hệ phương trình
ì
ïx 1 + 2x 2 - 2x 3 + 2x 5 = -2
ï
ï
ï
ïx 1 + 2x 2 + x 3 + 3x 4 - x 5 = 1
ï
í .
ï
ï2 x 1
+ 4 x 2
+ 5x 3
+ 9 x 4
- 5x 5
= 5
ï
ï
ïx + 2x + 4x + 6x - 4x =4
ï
î 1 2 3 4 5
Ta có
æ ö æ1 2 -2 0 1 -2÷ö
çç 1 2 -2 0 1 -2÷÷ H H -H çç ÷÷
çç ÷÷ H 2 H 2 -2H1 ç
ç1 2 1 3 -1 1 ÷÷ H 34 H 34 -H1 1 çç0 0 3 3 -3 3 ÷÷÷
A = çç ÷ ¾¾ ¾ ¾ ¾ çç ÷
çç 2 4 5 9 -4 5 ÷÷÷ çç0 0 9 9 -6 9 ÷÷÷
çç ÷÷ çç ÷÷
çè 1 2 4 6 -3 4 ÷ø÷ çè0 0 6 6 -4 6 ÷÷ø
æ1 2 -2 0 1 -2ö÷
çç ÷
H 3 H 3 -3H 2 çç0 0 3 3 -3 3 ÷÷
÷
¾¾ ¾¾ ¾ççç ÷÷ .
H 4 H 4 -2H 2
çç0 0 0 0 0 0 ÷÷÷
çç ÷÷
çè0 0 0 0 0 0 ÷ø
Hệ phương trình đã cho tương đương với
ì
ïx 1 = -2x 2 - 2x 4
ìïx + 2x - 2x + 2x = -2 ï
ï
ï 1 2 3 5
ïíx 3 = -x 4 + x 5 + 1
í
ï 3x + 3x - 3x = 3 ï
îï 3 4 5 ï "x , x , x
ï
ï
î 2 4 5
Có thể thấy rằng, vì r (A) = r (A) = 2 < 5 = số ẩn nên hệ phương trình đã cho có vô
số nghiệm.
Ví dụ 2.3.4. Dùng phương pháp Gauss giải hệ phương trình
ì
ïx +y +z = 3
ï
ï
ïx - y + 3z = 7
ï
ï
í .
ï
ï2x + 3y - z = 0
ï
ï
ïx + 2y - 2z = -2
ï
î
Ta có
æ ö æ1 1 3 ÷÷ö
1
çç 1 1 1 3 ÷÷ H H -H çç
çç ÷÷ H 2 H2 -2H1 ç ÷
ç1 -1 3 7 ÷÷ H 34 H 34 -H1 1 çç0 -2 2 4 ÷÷÷
A = çç ÷ ¾¾ ¾ ¾ ¾ çç ÷
çç 2 3 -1 0 ÷÷÷ çç0 1 -3 -6÷÷÷
çç ÷÷ çç ÷÷
çè 1 2 -2 -2ø÷÷ çè0 1 -3 -5ø÷÷
æ1 1 1 3 ö÷÷ æ1 1 1 3 ö÷
çç çç ÷
çç0 -2 ÷ çç0 -2 2 4 ÷÷
H 3 2H 3 +H 2
ç 2 4 ÷÷÷ ÷
ççç ÷÷÷ .
H 4 2 H 4 +H 2 H 4 H 4 -H 3
¾¾ ¾ ¾ ¾ çç ÷÷ ¾¾ ¾¾ ¾
çç0 0 -4 -8÷÷ çç0 0 -4 -8÷÷
çç ÷÷ çç ÷
çè0 0 -4 -6÷÷ø çè0 0 0 2 ø÷÷
61
Hệ phương trình đã cho vô nghiệm vì tương ứng với hàng thứ 4 của ma trận cuối là
một phương trình vô nghiệm. Hay nói cách khác, hệ phương trình đã cho vô nghiệm vì
r (A) = 3 < 4 = r (A) .
Ví dụ 2.3.5. Dùng phương pháp Gauss giải và biện luận theo tham số m hệ phương
trình
ìïmx + y + z = 1
ïï
ïíx + my + z = 1 .
ïï
ïïx + y + mz = 1
î
Ta có
æ ö æ ö
çç m 1 1 1÷÷ çç 1 1 m 1÷÷
ç ÷ H «H ç ÷
A = çç 1 m 1 1÷÷÷ ¾¾¾¾
1 3
çç 1 m 1 1÷÷÷
çç ÷ çççm 1 1 1÷÷÷
çç 1 1 m 1÷÷÷
è ø èç ø÷
æ1 1 m ö
çç 1 ÷÷
H 2 H 2 -H 1
ç ÷
¾¾ ¾¾ ¾ çç0 0 ÷÷÷ = A1 .
H 3 H 3 -mH 1
m -1 1-m
çç ÷÷
çèç0 1-m 1 - m 2 1 - m ÷ø÷
62
Ta thấy r (A) = 2 < 3 = r (A) nên hệ phương trình đã cho có vô nghiệm.
- Th2b: Nếu m ¹ -2 thì r (A) = r (A) = 3 = số ẩn nên hệ phương trình đã
cho có duy nhất nghiệm, đó là
ìïx + y + mz = 1
ïï
ïí(m - 1)y + (1 - m )z = 0 x = y = z = 1 .
ïï m +2
ïï(2 + m )z = 1
î
Nhận xét 2.3.2. Có thể dùng phương pháp sau đây để giải và biện luận các hệ phương
trình tuyến tính có số phương trình bằng số ẩn. Ta có
m 1 1 1 1 1
1 = (m + 2)(m - 1) , D1 = 1 m 1 = (m - 1) ,
2 2
D= 1 m
1 1 m 1 1 m
m 1 1 m 1 1
1 = (m - 1) , D3 = 1 m 1 = (m - 1) .
2 2
D2 = 1 1
1 1 m 1 1 1
1
x =y =z = .
m +2
Th2: D = 0 m = 1 hoặc m = -2 :
- Th2a: Nếu m = 1 thì D = D1 = D2 = D3 = 0 . Dễ kiểm tra r (A) = r (A)
= 1 < số ẩn nên hệ có vô số nghiệm. Khi đó, thay m 1 vào hệ phương trình đã cho,
ta được
ìïx + y + z = 1
ï ì
ïx = 1 - y - z
ïíïx + y + z = 1 x + y + z = 1 ï
í
ïï ï"
ïî y, z .
ïïx + y + z = 1
î
- Th2b: Nếu m = -2 thì D = 0 ( r (A) £ 2 ) và D1 = 9 ¹ 0 ( r (A) = 3 ) nên
hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
Ví dụ 2.3.6. Giải và biện luận theo tham số m hệ phương trình thuần nhất
ì
ï2x - y + z = 0
ï
ï
ï
íx + y + 2z = 0 .
ï
ï
ï
ï5x - y + mz = 0
î
Ta có
63
æ2 -1 1 ö÷÷ H 2H -H æ2 -1 1 ÷ö
çç çç ÷÷
ç ÷ H 2H 3 -5H1 ç
2 2 1
æ ÷ö÷
çç2 -1 1
ç ÷
çç0 3 3 ÷÷÷ .
H 3 H 3 -H 2
¾¾ ¾¾ ¾
çç ÷÷
çç0 0
è 2m - 8 ÷÷ø
64
ì
ï
ìï1 - m = 0
ï ïm = 1
- Th2a: Nếu í ï
í thì
ïï4n - 2mn - 1 = 0 ïïn = 1
î ï
ï
î 2
æ1 1 1 3÷ö
çç 2 ÷÷
çç
A2 = ç0 2 0 1÷÷÷ .
1
çç ÷÷
çè0 0 0 0÷ø
ìï1 - m = 0 ì
ïïm = 1
ï
- Th2b: Nếu í íï thì
ïï4n - 2mn - 1 ¹ 0 ïïn ¹ 1
î ï
ï
î 2
æ1 n 1 3 ö÷
çç ÷÷
ç
A2 = çç0 n 0 1 ÷÷÷ .
çç ÷
çè0 0 0 2n - 1÷÷ø
65
là các phương trình chính và r ẩn x 1,..., x r là các ẩn chính. Để giải một hệ phương
trình có nghiệm ta chỉ cần giải hệ (2.8); những phương trình khác là những phương
trình thừa.
Cho các ẩn x r +1,..., x n những giá trị tuỳ ý và dùng công thức Cramer, ta xác định được
các giá trị của các ẩn chính.
æ1 1 1 3 ÷ö æ1 1 1 3 ö÷
çç ÷÷ çç ÷
H 3 2 H 3 +H 2 çç0 -2 2 4 ÷ çç0 -2 2 4 ÷÷
÷ H 2 H 4 -3 H 3 ÷÷
ççç ÷÷÷ ¾¾4 ¾¾ ççç
H 2H 4 -3 H 2
¾¾4 ¾¾ ¾¾ ¾¾ ÷.
çç0 0 -4 -8 ÷÷ çç0 0 -4 -8÷÷÷
çç ÷÷ çç ÷
çè0 0 -6 -12÷ø çè0 0 0 0 ÷÷ø
1 1 1
D = 1 -1 3 =4¹0
2 3 -1
nên hệ phương trình đã cho tương đương với hệ Cramer (xem Ví dụ 2.4.1)
66
ïìïx + x + x = 3 ïìïx = 1
ïï 1 2 3
ïï 1
íx 1 - x 2 + 3x 3 = 7 íx 2 = 0 .
ïï ïï
ïï2x 1 + 3x 2 - x 3 = 0 ïïx 3 = 2
î î
Ví dụ 2.3.9. Dùng phương pháp Cramer giải hệ phương trình
ì
ïx + 2y - 3z + 5t = 1
ï
ï
ï
ïx + 3y - 13z + 22t = -1
ï
í .
ï
ï3x + 5y + z - 2t = 5
ï
ï
ï2x + 3y + 4z - 7t = 4
ï
î
Tìm hạng của các ma trận A và A . Ta có
æ ö æ 1 ÷÷ö
çç 1 2 -3 5 1 ÷÷ H H -H çç1 2 -3 5
çç ÷÷ H 2 H2 -3H1 ç ÷
ç1 3 -13 22 -1÷÷ H 34 H 34 -2H11 çç0 1 -10 17 -2÷÷÷
A = çç ÷÷ ¾¾¾¾¾ çç ÷
ççç 3 5 1 -2 5 ÷÷ ççç0 -1 10 -17 2 ÷÷÷
÷÷ ÷
çç 2 3 4 -7 4 ÷ø÷ çç0 -1 10 -17 2 ÷÷÷
è è ø
æ1 2 5 1 ö÷
-3
çç ÷÷
H 3 H 3 +H 2 çç0 1 -10 17 -2÷÷÷
H 4 H 4 +H 2
¾¾ ¾ ¾ ¾ çç ç ÷.
çç0 0 0 0 0 ÷÷÷
çç ÷
çè0 0 0 0 0 ÷÷ø
Vậy r (A) = r (A) = 2 < số ẩn nên hệ phương trình có vô số nghiệm. Mặt khác, do có
1 2
D= =1¹0
1 3
nên hệ đã cho tương đương với hệ Cramer
ìïx + 2y - 3z + 5t = 1 ìïx + 2y = 3z - 5t + 1
ï ïí .
í
ïïx + 3y - 13z + 22t = -1 ïïx + 3y = 13z - 22t - 1
î î
Ta có
3z 5t 1 2
1 17z 29t 5 ,
13z 22t 2 3
1 3z 5t 1
2 10z 17t 2.
1 13z 22t 1
67
Tóm tắt những kiến thức quan trọng của chương 2
C2.1. Hệ phương trình tuyến tính
C2.1.1. Các khái niệm chung về hệ phương trình tuyến tính
Một hệ m phương trình tuyến tính (bậc nhất), n ẩn là hệ phương trình có dạng
ì
ïa11x 1 + a12x 2 + ... + a1n x n = b1
ï
ï
ï
ïa21x 1 + a22x 2 + ... + a2n x n = b2
ï
í hay AX B ,
ï
ï...
ï
ï
ïa x + am 2x 2 + ... + amn x n = bm
ï
î m1 1
trong đó aij , bi (i = 1, m; j = 1, n ) là các hằng số cho trước, x j ( j = 1, n ) là các ẩn số
và
æa a1n ö÷ æa .. a1n b1 ö÷ æ x ö÷ æ b ö÷
çç 11 a12 ÷÷ çç 11 a12 ÷÷ çç 1 ÷ çç 1 ÷
çç a çç a ç ÷ ççb ÷÷
a22 a2n ÷÷ a22 .. a2n b2 ÷÷÷ ççx 2 ÷÷ 2 ÷
A := çç 21 ÷÷ , A := çç 21 ÷÷ , X := çç ÷÷, B := ççç ÷÷÷ .
÷
çç ÷÷ çç : : .. : : ÷÷ çç : ÷÷ çç : ÷÷
çç ÷÷ çç ÷÷ ÷
çèam 1 am 2 amn ÷÷ø ççam 1 am 2 .. amn bm ÷ø ççx ÷ ççb ÷÷
è è n ÷ø è m ÷ø
tương ứng được gọi là ma trận hệ số, ma trận mở rộng, cột ẩn (số) và cột vế phải của
hệ phương trình.
Nghiệm của hệ phương trình là mọi bộ n số (c1,..., cn ) mà khi ta thay
x 1 = c1,..., x n = cn vào hệ phương trình thì ta được các đồng nhất thức.
Hai hệ phương trình có cùng số ẩn được gọi là tương đương nếu chúng có
chung nghiệm hoặc cùng vô nghiệm.
Hệ được gọi là hệ không thuần nhất nếu $bi ¹ 0, i Î 1, m . Trường hợp ngược
lại, nếu "bi = 0, i = 1, m thì hệ được gọi là hệ thuần nhất. Hệ thuần nhất bao giờ cũng
có ít nhất một nghiệm x 1 = ... = x n = 0 . Nghiệm đó được gọi là nghiệm tầm thường;
mọi nghiệm khác (nếu có) được gọi là nghiệm không tầm thường.
C2.1.2. Hệ phương trình Cramer
Hệ phương trình Cramer là hệ phương trình tuyến tính có số phương trình bằng
số ẩn ( m = n ) và ma trận hệ số của hệ là không suy biến ( det A ¹ 0 ).
Hệ Cramer luôn có nghiệm duy nhất cho bởi công thức
Dj
xj = ( j = 1, n ) ,
det A
trong đó D j ( j = 1, n ) là định thức cấp n nhận được từ A bằng cách thay cột thứ j
bởi cột vế phải.
69
2x y 5 2x 3y z 6
c) x 3z 16 d) x 4y z 1
5y z 10 x y 2z 1.
2. Tìm hạng của các ma trận sau
1 1 2
2 1 3 2 4
4 5 5
a) A 4 2 5 1 7 b) B
2 1 1 8 2 5 8 1
2 2 2
1 2 3 2 3 1 3 5 1
1 3 2 0 4 2 1 3 4
c) C d) D .
3 8 7 2 11 5 1 1 7
2 1 9 10 3 7 7 9 1
3. Dùng phương pháp Gauss giải các hệ phương trình tuyến tính sau
x y z t 2
x y z 1
x z 2t 0
a) x 2y 3z 1 b)
4x 9z 9 x 2y 2z 7t 7
2x y z 3
2x 1 x 2 3x 3 1 x 1 2x 2 3x 3 4x 4 4
4x 1 2x 2 x 3 5 x x 3 x 4 3
c) d) 2
2x 1 x 2 4x 3 7 x 1 3x 2 3x 4 1
10x 1 5x 2 6x 3 16 7x 2 3x 3 x 4 3
x 2x x x 1 5x 2x 3x x 11
1 2 3 4
1 2 4 5
e) x 1 2x 2 x 3 x 4 1 f) 5x 1 x 2 5x 3 x 4 2x 5 2
x 2x x 5x 5 x 2x 4x x x 5
1 2 3 4 1 2 3 4 5
x 1 2x 2 x 3 2 2x 1 x 2 x 3 x 4 1
2x 3x 2 7x 3 1 3x 1 2x 2 2x 3 8x 4 2
g) 1 h)
x 1 x 2 3x 3 6 5x 1 x 2 x 3 2x 4 1
5x 1 x 2 2x 3 0 2x 1 x 2 x 3 3x 4 4.
4. Dùng phương pháp Gauss giải các hệ phương trình tuyến tính thuần nhất
x 1 2x 2 4x 3 7x 4 0 x 1 3x 2 2x 3 0
2x 3x 2 x 3 5x 4 0 2x x 2 3x 3 0
a) 1 b) 1
3x 1 x 2 2x 3 7x 4 0 3x 1 5x 2 4x 3 0
4x 1 x 2 3x 3 6x 4 0 x 1 17x 2 4x 3 0
70
x 1 x 2 2x 3 3x 4 0 x 1 2x 2 4x 3 3x 4 0
x 2x 2 x 3 x 4 0 3x 5x 2 6x 3 4x 4 0
c) 1 d) 1
x 1 7x 2 8x 3 11x 4 0 4x 1 5x 2 2x 3 3x 4 0
x 1 5x 2 4x 3 5x 4 0 3x 1 8x 2 24x 3 19x 4 0.
5. Xác định m để các hệ phương trình tuyến tính thuần nhất sau đây có nghiệm không
tầm thường; hãy tìm các nghiệm đó
3x 2y z 0 2x y z 0
a) mx 14y 15z 0 b) x y 2z 0
x 2y 3z 0 5x y mz 0.
6. Biện luận theo m và n số nghiệm của hệ phương trình
x 2y mz 3
3x my 1
a) b) 3x y mz 2
6x 4y n 2x 3y 2z n
x 1 2x 2 3x 3 4x 4 8 x 1 x 2 5x 3 2x 4 3
2x 5x 2 7x 3 9x 4 20 2x x 2 3x 3 2x 4 1
c) 1 d) 1
x 1 3x 2 7x 3 10x 4 8 x 1 x 2 3x 3 4x 4 1
x 2 x 3 mx 4 n 2x 1 3x 2 11x 3 mx 4 n.
Bài tập làm thêm
7. Xác định hạng của ma trận tùy theo giá trị của tham số m
1 2 7 4 1 1 1 1 2
1 4 17 10 2 1 1 1 2
a) A
b) B .
4 3 3 1 0 1 1 1 m
3 2 1 m 1 1 1 m 1
8. Tìm điều kiện của a, b, c để hệ phương trình sau có duy nhất nghiệm; hãy tìm
nghiệm đó.
bx ay c x ay a 2z 1
a) cx az b b) x by b 2z 1
cy bz a x cy c 2z 1.
9. Tìm điều kiện của a, b để hệ phương trình sau có vô số nghiệm; hãy tìm các nghiệm
đó.
71
x 1 2x 2 x 3 x 4 3 x 1 2x 2 x 3z 4x 4 8
2x x 2 x 3 2x 4 1 2x 5x 2 7x 3 9x 4 20
a) 1 b) 1
x 1 3x 2 2x 3 x 4 6 2x 1 3x 2 5x 3 10x 4 15
2x 1 6x 2 x 3 ax 4 b x 2 x 3 ax 4 b.
10. Biện luận theo m số nghiệm của hệ phương trình tuyến tính
x 2y mz 3 mx y z 1
a) 3x y mz 3 b) x my z m
2x y 3z 0 x y mz m 2
x y (1 m )z m 2 x x x x 3
1 2 3 4
c) (1 m )x y 2z 0 d) x 1 x 2 4
2x my 3z m 2 x x mx x 2.
1 2 3 4
11. Giải và biện luận theo m nghiệm của hệ phương trình tuyến tính
x y z 2 mx y z m 2
a) 2x y 2z 2 b) x my z 0
mx y 4z 2 x y mz m 2
x 1 x 2 x 3 x 4 2
2x x x x 1
1 x x 2 2x 4 0
2 3 4
c) x 1 2x 2 x 3 4x 4 2 h) 1
x 7x 4x 11x m x 1 2x 2 2x 3 7x 4 7
1 2 3 4 2x 1 x 2 mx 4 2.
72
Chương 3.
Không gian véc-tơ n
ngọn
hướng
a
độ dài
a
gốc
y z
z
M
y M
a
a
0
y y
0 x x x
x
Hình 3.2. Véc-tơ trong mặt phẳng 0xy Hình 3.3. Véc-tơ trong không gian 0xyz
Theo phương pháp tọa độ, trong phạm vi mặt phẳng 0xy (mặt phẳng có gắn hệ
trục tọa độ Descartes vuông góc 0x , 0y ), mỗi véc-tơ (hai chiều) được đặt tương ứng
với một cặp số thực có thứ tự (x , y ) , gọi là tọa độ của véc-tơ đó và ta có thể đồng nhất
mỗi véc-tơ với một bộ hai số. Tương tự, trong phạm vi không gian 0xyz (không gian
có gắn hệ trục tọa độ Descartes vuông góc 0x , 0y, 0z ), mỗi véc-tơ (ba chiều) được đặt
tương ứng với một bộ ba số thực có thứ tự (x , y, z ) , gọi là tọa độ của véc-tơ đó và ta có
thể đồng nhất mỗi véc-tơ với một bộ ba số.
73
Với cách nhìn nhận như vậy, ta có thể mở rộng khái niệm véc-tơ n chiều như
dưới đây. Để phân biệt với các véc-tơ hình học và tránh nhầm lẫn giữa một véc-tơ với
một số, ta dùng một chữ cái viết thường trên đó có gạch ngang để ký hiệu véc-tơ n
chiều.
Định nghĩa 1.1.1. Một véc-tơ n chiều là bộ n số thực có thứ tự, ký hiệu
x : (x 1,..., x n ) . Véc-tơ 0 : (0,..., 0) được gọi là véc-tơ không. Tập tất cả các véc-tơ
n chiều ký hiệu là n .
Định nghĩa 1.1.2. Tập n với hai phép toán sau đây được gọi là không gian véc-tơ n
(gọi tắt là không gian n ):
a) Phép cộng véc-tơ: Tổng của hai véc-tơ x : (x 1,..., x n ) và y (y1,..., yn ) , ký
hiệu x y , là một véc-tơ được xác định bởi
x y : (x 1 y1,..., x n yn ) n .
b) Phép nhân một số (vô hướng) với một véc-tơ: Tích của số với véc-tơ
x : (x 1,..., x n ) , ký hiệu x , là một véc-tơ được xác định bởi
x : (x 1,..., x n ) n .
Định nghĩa 1.1.3. Ta gọi véc-tơ đối của véc-tơ x : (x 1,..., x n ) là véc-tơ
x (x 1 ,..., x n ) n .
Phép cộng một véc-tơ với véc-tơ đối của một véc-tơ khác được gọi là phép trừ véc-tơ,
cụ thể là, hiệu của véc-tơ x : (x 1,..., x n ) với véc-tơ y (y1,..., yn ) được cho bởi
x y : x (y ) (x 1 y1,..., x n yn ) .
Định nghĩa 1.1.2. Hai véc-tơ x : (x 1,..., x n ) và y (y1,..., yn ) được gọi là bằng
nhau, ký hiệu x y , nếu
x 1 x 2 ,..., x n yn .
Nhận xét 1.1.1. Ta thấy mỗi véc-tơ n chiều là một ma trận hàng (hàng) và các phép
toán cộng véc-tơ và nhân một số với một véc-tơ chính là các phép toán cộng ma trận
và nhân một số với một ma trận. Do đó, dễ dàng suy ra các tính chất sau đây.
Tính chất 1.1.1. Với mọi , và mọi x , y , z n , ta có
(t1 ) x y y x . (t2 ) (x y ) z x (y z ) .
(t3 ) x 0 x . (t4 ) x (x ) 0 .
(t5 ) (x y ) x y . (t6 ) ( )x x x .
(t7 ) ()x (x ) . (t8 ) 1x x .
(t9 ) 0x 0 . (t10 ) 0 0 .
(t11 ) (1)x x .
74
3.1.2. Độc lập tuyến tính và phụ thuộc tuyến tính
Do mỗi véc-tơ n chiều là một ma trận hàng, nên các định nghĩa về tổ hợp tuyến
tính, biểu diễn tuyến tính, phụ thuộc tuyến tính và độc lập tuyến tính cũng như các kết
quả liên quan của các ma trận hàng cũng sẽ được phát biểu tương tự cho các véc-tơ n
chiều.
Định nghĩa 1.2.1. Cho hệ các véc-tơ A a1,..., am n .
a) Biểu thức
m
a
i 1
i i
1a1 ... mam n với i , i 1, m
Ví dụ 1.2.1. Véc-tơ u (1, 3, 3) 3 có biểu diễn tuyến tính được qua hệ A hay
không, với
A a1 (0, 1, 1), a2 (1, 1, 1) 3 .
Véc-tơ u biểu diễn tuyến tính được qua hệ A khi và chỉ khi tồn tại 1, 2
sao cho
1
2 2
u 1a1 2a2 1 2 3 1 .
1
3 2
1 2
Ví dụ 1.2.2. Véc-tơ v 2, 2, 3 3 có biểu diễn tuyến tính được qua hệ A trong ví
dụ trên hay không?
Véc-tơ v biểu diễn tuyến tính được qua hệ A khi và chỉ khi tồn tại 1, 2
sao cho
2
2
v 1a1 2a2 1 2 2 .
3
1 2
Hệ phương trình này vô nghiệm nên không tồn tại 1, 2 để cho v 1a1 2a2 , do
đó v không biểu diễn tuyến tính được qua hệ A .
Định nghĩa 1.2.2. Hệ véc-tơ A a1,..., am n được gọi là phụ thuộc tuyến tính
nếu tồn tại các số 1,..., m không đồng thời bằng 0 sao cho
75
1a1 ... mam 0 .
và được gọi là độc lập tuyến tính nếu hệ A không phụ thuộc tuyến tính, nghĩa là nếu
có 1a1 ... mam 0 thì suy ra 1 ... m 0 .
Ví dụ 1.2.3. Hệ véc-tơ A a1 (1, 1, 1), a2 (1, 1, 2), a 3 (1, 2, 3) 3 là phụ
thuộc tuyến tính hay độc lập tuyến tính?
Ta có
0
1 2 3
1a1 2a2 3a 3 0 1 2 2 3 0 .
2 3 0
1 2 3
Hệ phương trình này có duy nhất nghiệm tầm thường 1 2 3 0 , vậy nên hệ A
độc lập tuyến tính.
Ví dụ 1.2.4. Hệ véc-tơ B b1 (1, 2, 1), b2 (1, 1, 0), b3 (1, 0, 1) 3 là phụ
thuộc tuyến tính hay độc lập tuyến tính?
Ta có
0
1 2 3
1
1b1 2b2 3b3 0 21 2 0 2 21 .
0
1 3 3 1
Hệ phương trình có vô số nghiệm nên có thể tìm được các hệ số 1, 2 , 3 không đồng
thời bằng 0, chẳng hạn chọn 1 1, 2 2, 3 1 , ta được a1 2a2 a 3 0 . Vậy hệ
B phụ thuộc tuyến tính.
Định lý 3.1. Nếu một bộ phận của một hệ véc-tơ là phụ thuộc tuyến tính thì toàn thể hệ
ấy cũng phụ thuộc tuyến tính.
Chứng minh. Không giảm tính tổng quát giả sử trong hệ véc-tơ a1,..., am có p ( m )
véc-tơ đầu tiên a1,..., a p phụ thuộc tuyến tính (nếu không ta chỉ cần đánh số lại thứ
tự các véc-tơ). Khi đó sẽ tồn tại 1,..., p không đồng thời bằng 0, sao cho
1a1 ... pa p 0 .
Suy ra
1a1 ... pa p 0a p 1 ... 0am 0
nghĩa là hệ véc-tơ a1,..., am phụ thuộc tuyến tính.
Hệ quả 3.1.1. Nếu một hệ véc-tơ là độc lập tuyến tính thì mọi bộ phận của nó đều độc
lập tuyến tính.
76
Chứng minh. Giả sử A là hệ véc-tơ độc lập tuyến tính. Nếu B A là một hệ véc-tơ
nào đó phụ thuộc tuyến tính thì theo Định lý 3.1 hệ A cũng phụ thuộc tuyến tính. Điều
mâu thuẫn này chứng tỏ B độc lập tuyến tính.
Hệ quả 3.1.2. Nếu một hệ véc-tơ là độc lập tuyến tính thì các véc-tơ trong hệ phải
khác nhau từng đôi một.
Chứng minh. Giả sử hệ véc-tơ A a1,..., am là độc lập tuyến tính và có ai a j . Khi
đó
0a1 ... 1ai ... (1)a j ... 0am 0 .
Điều đó chứng tỏ hệ A phụ thuộc tuyến tính vì có trong tổ hợp tuyến tính vế trái có
i 1, j 1 0 . Điều mâu thuẫn này chứng tỏ khẳng định của hệ quả.
Định lý 3.2. Hệ gồm m véc-tơ khác véc-tơ không (với m > 1) là phụ thuộc tuyến tính
khi và chỉ khi tồn tại ít nhất một véc-tơ của hệ đó biểu diễn tuyến tính được qua các
véc-tơ còn lại của hệ.
Chứng minh. Tương tự Định lý 3.1.
Hệ quả 3.2.1. Mọi hệ véc-tơ có chứa véc-tơ 0 đều phụ thuộc tuyến tính.
Chứng minh. Do véc-tơ 0 có thể biểu diễn tuyến tính được qua bất kỳ các véc-tơ khác
của hệ véc-tơ đó với các hệ số toàn bằng 0 .
Định lý 3.3. Nếu các véc-tơ của hệ véc-tơ độc lập tuyến tính A a1, a2 ,..., ak biểu
diễn tuyến tính được qua hệ véc-tơ B b1, b2 ,..., bm thì k m .
Chứng minh. Do hệ A biểu diễn tuyến tính được qua hệ B nên là tồn tại aij với
i 1, k, j 1, m sao cho
a1 a11b1 a21b2 ... am 1bm
a2 a12b1 a22b2 ... am 2bm
.
...
ak a1kb1 a2kb2 ... amkbm
Xét hệ phương trình tuyến tính m ẩn x 1,..., x m
77
(a11x 1 a12x 2 ... a1k x k )b1 (a21x 1 a22x 2 ... a2k x k )b2
x 1a1 x 2a2 ... x k am x 1 a11b1 a21b2 ... am 1bm
x 2 a12b1 a22b2 ... am 2bm ... x k (a1kb1 a2kb2 ... amkbm ) 0 ,
Hệ quả 3.3.1. Nếu các véc-tơ của hệ A a1, a2 ,..., ak biểu diễn tuyến tính được qua
hệ B b1, b2 ,..., bm và k m thì A phụ thuộc tuyến tính.
Chứng minh. Với các giả thiết của hệ quả, giả sử ngược lại là hệ A độc lập tuyến tính.
Khi đó, theo Định lý 3.4, k m . Điều vô lý này chứng tỏ A phụ thuộc tuyến tính.
Định lý 3.4. Các hệ véc-tơ độc lập cực đại của hệ S đều có số véc-tơ bằng nhau.
Chứng minh. Giả sử P p1,..., pr A gồm r véc-tơ và Q q1 ,..., qs A gồm
s véc-tơ là hai hệ véc-tơ độc lập tuyến tính cực đại của hệ A . Theo định nghĩa 1.3.1,
hệ pi , q1,..., qs (i 1, r ) phụ thuộc tuyến tính nên tồn tại , 1,..., s không
đồng thời bằng 0 sao cho
pi 1q1 ... sqm 0 .
Rõ ràng 0 , vì nếu 0 thì do hệ Q độc lập tuyến tính nên 1 ... s 0 (vô
lý). Vậy 0 nên suy ra
pi 1 q1 ... s qs (i 1, r ) .
Vậy hệ P biểu diễn tuyến tính được qua hệ Q và do P độc lập tuyến tính nên r s
theo Định lý 3.3. Thay đổi vai trò của P và Q , lập luận tương tự, ta cũng có s r .
Do đó r s .
Định nghĩa 1.3.2. Số lượng các véc-tơ của một hệ véc-tơ độc lập cực đại của hệ A
được gọi là được gọi là hạng của hệ A , ký hiệu r (A) và quy ước r ({0}) 0 .
Nhận xét 1.3.1. Từ Định nghĩa 1.3.1 và 1.3.2 ta thấy rằng, với A là hệ gồm m véc-tơ,
nếu r (A) m thì hệ A độc lập tuyến tính; còn nếu r (A) m thì hệ A phụ thuộc
tuyến tính.
78
Bây giờ ta đưa ra một cách tìm hạng của một hệ véc-tơ. Xét hệ véc-tơ
A a1,..., am n , trong đó
a1 (a11, a21 ,..., an 1 ), a2 (a12 , a22 ,..., an 2 ),..., am (a1m , a2m ,..., anm ) .
Khi đó ma trận
a11 a12 ... a1m
a a22 ... a2m
S 21
... ... ... ...
a n 1 an 2 ... anm
được gọi là ma trận của hệ véc-tơ A .
Định lý 3.5. Hạng của hệ véc-tơ A bằng hạng của ma trận S của hệ véc-tơ đó.
Chứng minh. Nếu S O thì định lý là hiển nhiên. Giả sử S O và r (S ) r 1 .
Khi đó S có chứa ít nhất một định thức con cấp r khác 0. Không mất tính tổng quát
có thể coi
a11 a12 : a1r
a a : a 2r
: 21 22 0.
: : : :
ar 1 ar 2 : arr
Ta sẽ chứng minh a1,..., ar là độc lập tuyến tính và các véc-tơ ar 1,..., am là tổ hợp
tuyến tính của a1,..., ar , nghĩa là r (A) r . Thật vậy, xét
1a1 ... rar 0
hay viết qua tọa độ ta được hệ phương trình tuyến tính thuần nhất
a111 a12 2 ... r a1r 0
a211 a22 2 ... r a2r 0
.
...
a an 2 2 ... r anr 0
n1 1
Do 0 nên hạng của ma trận hệ số r số ẩn nên hệ phương trình thuần nhất này
có duy nhất nghiệm tầm thường 1 ... r 0 .
Nếu r m thì việc chứng minh định lý kết thúc, do đó ta giả thiết r m . Ta sẽ
chứng minh hệ véc-tơ a1 ,..., ar , a j , j r 1, m là phụ thuộc tuyến tính. Xét định
thức
a 11 a 12 : a a1 j
1r
a 21 a 22 : a 2r a2 j i 1, n
: : : : : với .
j r 1, m
ar 1 ar 2 : a rr a rj
ai1 ai 2 : a ir a ij
79
Nếu i r thì 0 vì nó có hai hàng giống nhau; còn nếu i r thì 0 vì nó là
một định thức con cấp r 1 của S . Vậy nên ta luôn có 0 . Khai triển định thức
theo hàng cuối ta được
(1)r 1 ai 1Dr 1,1 ai 2Dr 1,2 ... air Dr 1,r aij 0 ,
trong đó Dr 1,k (k 1, r ) là định thức cấp r suy từ bằng cách bỏ đi hàng r 1 cột
k . Suy ra
aij (1)r 1
1
a D
i 1 r 1,1
ai 2Dr 1,2 ... air Dr 1,r
Điều này chứng tỏ các véc-tơ ar 1,..., am biểu diễn tuyến tính qua các véc-tơ a1,..., ar ,
vậy nên r (A) r r (S ) .
Nhận xét 1.3.2. Do hạng của ma trận là bất biến đối với phép chuyển vị nên từ Định lý
3.5, để tìm hạng của hệ véc-tơ A a1,..., am , ta thiết lập ma trận S có các hàng
hoặc các cột là các thành phần của các véc-tơ trong hệ A . Tìm hạng của ma trận S là
tìm được hệ A .
Ví dụ 1.3.1. Tìm hạng của hệ véc-tơ
A a1 1, 4, 0 , a2 0,1, 3 , a 3 1,1, 0 3
Hệ A là phụ thuộc tuyến tính hay độc lập tuyến tính? Tìm một hệ véc-tơ độc lập tuyến
tính cực đại của hệ A .
Ma trận của hệ A (các thành phần của các véc-tơ trong hệ A được xếp theo
hàng) là
1 1 2 0
S 1 2 2 1 .
1 0 2 1
Ta có
1 1 2 0
h2 h2 h1
1 1 2 0
h3 h3 h1 h3 h3 h2
S 0 1 0 1 0 1 0 1 .
0 1 0 1 0 0 0 0
Vậy r (A) r (S ) 2 3 số véc-tơ của hệ A nên hệ A phụ thuộc tuyến tính. Do
trong quá trình biến đổi ta không thay đổi vị trí các hàng trong ma trận nên dễ thấy hệ
hai véc-tơ a1, a2 là một hệ véc-tơ độc lập tuyến tính tối đại của A .
80
Ví dụ 1.3.1. Tìm hạng của hệ véc-tơ
A a1 1, 4, 0 , a2 0,1, 3 , a 3 1,1, 0 3
E e1 1, 0,..., 0 , e2 0,1,..., 0 ,..., en 0, 0,...,1 n
là một cơ sở của không gian n và được gọi là đơn vị hay cơ sở chính tắc. Thật vậy
x x 1e1 ... x n en
tức là x biểu diễn tuyến tính được qua hệ E . Vậy hệ E là một cơ sở của không gian
n .
Định lý 3.6. Trong không gian véc-tơ n , số lượng véc-tơ trong hai cơ sở bất kỳ là
bằng nhau và bằng n .
Chứng minh. Giả sử A a1,..., ak và B b ,..., b là hai cơ sở của không gian
1 m
n . Theo Định nghĩa 2.1.1, hệ A biểu diễn tuyến tính được qua cơ sở B và do A độc
lập tuyến tính nên k m theo Định lý 3.3. Thay đổi vai trò của A và B , lập luận
81
tương tự, ta cũng có m k . Do đó m k . Hơn nữa theo Nhận xét 2.1.1, do cơ sở đơn
vị của không gian n có số lượng véc-tơ là n nên m k n .
Định nghĩa. Số lượng véc-tơ (n ) trong một cơ sở của không gian n được gọi là số
chiều của không gian đó, ký hiệu dim n n .
Định lý 3.7.
a) Số lượng các véc-tơ của các hệ véc-tơ độc lập tuyến tính của không gian n
đều n .
b) Mọi hệ gồm n véc-tơ độc lập tuyến tính của không gian n đều là cơ sở của
không gian n .
Chứng minh.
a) Trước hết ta thấy rằng mọi véc-tơ x (x 1,..., x n ) đều biểu diễn tuyến tính
được qua cơ sở đơn vị E e1, e2 ,..., en (xem Nhận xét 2.1.1):
x x 1e1 x 2e2 ... x n en .
Vì vậy bất kỳ hệ véc-tơ nào của không gian n cũng biểu diễn tuyến tính được qua cơ
sở E . Do đó, theo Định lý 3.3, nếu hệ A a1,..., ak n độc lập tuyến tính thì
k n.
b) Giả sử B b1,..., bn n là một hệ véc-tơ độc lập tuyến tính và x n là
một véc-tơ tùy ý. Khi đó theo a), hệ x , b1,..., bn là phụ thuộc tuyến tính nên tồn tại
các số , 1,..., n không đồng thời bằng 0 sao cho
82
Chứng minh. Cho véc-tơ x n bất kỳ. Khi đó hệ x , b1,..., bn là phụ thuộc tuyến
tính, nên tồn tại các số , 1,..., n không đồng thời bằng 0 sao cho
1
x
e ... mem 1e1 ... m em ,
11
(3.2)
i
trong đó i (i 1, n ) . Điều này chứng tỏ x biểu diễn tuyến tính được qua cơ
sở B .
Mặt khác nếu x được biểu diễn tuyến tính qua cơ sở B dưới dạng khác
x 1e1 ... n en . (3.3)
Trừ từng vế hai đẳng thức (3.2) và (3.3)
0 (1 1 )b1 ... (n n )bn .
Do hệ B độc lập tuyến tính nên suy ra
(1 1 ) ... (n n ) 0 hay 1 1 ,..., n n ,
nghĩa là x biểu diễn tuyến tính một cách duy nhất qua hệ B .
Định nghĩa 2.2.1. Giả sử B b1,..., bn là một cơ sở của không gian n . Theo Định
lý 3.6, với mọi véc-tơ x n tồn tại duy nhất các số 1,..., n sao cho
n
x b
i 1
i i
1b1 ... nbn .
1
T
x : 1,..., n .
B
n
Nhận xét 2.2.1. Như ta đã biết, với véc-tơ x x 1,..., x n n bất kỳ và với cơ sở
đơn vị
E e1 1, 0,..., 0 , e2 0,1,..., 0 ,..., en 0, 0,...,1 ,
ta có thể viết
x x 1e1 ... x nen
nên các thành phần x 1,..., x n của véc-tơ x chính là tọa độ của x theo cơ sở đơn vị.
83
Ví dụ 2.2.1. Cho cơ sở
B b1 (1,1,1), b2 (1,1, 2), b3 (1, 2, 3)
của không gian 3 (xem ví dụ 2.1.1). Tìm tọa độ của x (6, 9,14) 3 theo cơ sở
đó.
Ta tìm 1, 2 , 3 , sao cho
x 1b1 2b2 3b3 .
Hệ thức này tương ứng với hệ phương trình
6 1
1 2 3
1
1 2 2 3 9 2 2 .
2 3 14 3
1 2 3 3
Vậy
T
x b1 2b2 3b3 hay x 1, 2, 3 .
B
theo Định lý 3.8, tồn tại duy nhất các số sij (i, j 1, n ) sao cho
n
bj s a
i 1
ij i
s1 j a1 s2 j a2 ... snj an (3.4)
hay
T
bj s1 j , s2 j ,..., snj .
A
Ta gọi ma trận
s11 s12 .. s1n
s s .. s2n
S (sij ) b1 , b2 ,..., bn 21 22 n n
A A A : : : :
sn 1 s n 2 .. snn
là ma trận chuyển cơ sở từ A sang B .
Với véc-tơ x n bất kỳ có hai cách phân tích theo cơ sở A (cơ sở cũ) và B
(cơ sở mới)
n
x a
i 1
i i
1a1 2a2 ... nan (3.5)
n
x b
j 1
j j
1b1 2b2 ... nbn (3.6)
84
Thay (3.4) vào (3.6), ta được
n
x b
j 1
j j
1 s11a1 s21a2 ... sn 1an
1 s12a1 s22a 2 ... sn 2an ... n s1na1 s2na2 ... snnan
s111 +s122 +... s1n n a1 s211 +s222 +... s2n n a2
... sn 11 sn 22 ... snn n an .
So sánh đẳng thức cuối với (3.5), ta nhận được
1 s111 s122 +... s1n n
2 s211 s222 +... s2n n
...
n sn 11 sn 22 +... snn n
Hoặc viết dưới dạng ma trận
x S x (3.7)
A B
hay
x S 1 x (3.8)
B A
Các công thức (3.7) và (3.8) được gọi là các công thức đổi tọa độ. Công thức (3.7) cho
phép ta tính được tọa độ của một véc-tơ theo cơ sở cũ (tọa độ cũ) qua tọa độ của véc-
tơ đó theo cơ sở mới (tọa độ mới); còn công thức (3.8) tính tọa độ mới theo tọa độ cũ.
Như vậy, nếu S là ma trận chuyển cơ sở từ A sang B thì S 1 là ma trận chuyển cơ sở
từ B sang A .
Ví dụ 2.3.1. Trong không gian 3 , cho
E e1 (1, 0, 0), e2 (0,1, 0), e3 (0, 0,1)
là cơ sở đơn vị và
B b1 (1,1,1), b2 (1,1, 2), b3 (1, 2, 3)
là một cơ sở khác. Hãy tìm ma trận chuyển cơ sở từ E sang B và B sang E . Tìm tọa
độ của x (6, 9,14) theo cơ sở B (xem Ví dụ 2.2.1).
- Ma trận chuyển cơ sở S từ E sang B là
1 1 1
E
S b1 , b2 , b3
E E
1 1 2 .
1 2 3
- Tìm ma trận chuyển cơ sở S 1 từ B sang E . Ta có
85
b e e e e e e b
1 1 2 3
1 2 3 1
Trong hệ (3.9), ta coi e1, e2 , e3 là các ẩn và b1 , b2 , b3 đã biết. Dùng phương pháp Gauss,
ta được
1 1 1 b 1 1 1 b
1
HH 23 H 2 H1
H 3 H 1 1
A 1 1 2 b2 0 0 1 b2 b1
1 2 3 b 0 1 2 b b
3 3 1
1 1 1 b
H 2 H 3 1
0 1 2 b3 b1 .
0 0 1 b b
2 1
Cách khác. Trước hết, ta tìm tọa độ của véc-tơ x x 1, x 2 , x 3 3 nào đó theo cơ sở
B , tức là tìm 1, 2 , 3 , sao cho
x
1 2 3 1
x 1b1 2b2 3b3 1 2 2 3 x 2 . (3.10)
2 3 x
1 2 3 3
1 1 1 x
H 2 H 3
1
0 1 2 x 3 x 1 .
0 0 1 x x
2 1
86
Hệ (3.10) tương đương với
x x x x
1 2 3 1
1 1 2 3
2 2 3 x 3 x 1 2 x 1 2x 2 x 3 .
x x
3 2 1 3 1 2
Vậy
x (x 1, x 2 , x 3 ) (x 1 x 2 x 3 )b1 (x 1 2x 2 x 3 )b2 (x 1 x 2 )b3 .
Thay vai trò của x lần lượt bởi e1, e2 , e3 , ta nhận được
e b b b
1 1 2 3
e2 b1 2b2 b3 .
e b b
3 1 2
Vậy
1 1 1
S 1 e1 , e2 , e3
E E E
1 2 1 .
1 1 0
- Tìm x . Ta có
B
6 1
[x ]B =S -1[x ]E =S -1 9 2 .
14 3
hay
x b1 2b2 3b3 .
A a1 (1,1,1), a2 (1,1, 0), a 3 (1, 0, 0)
B b 1
(1, 1, 1), b2 (1, 1, 1), b3 (1,1, 1) .
Hãy tìm ma trận chuyển cơ sở từ A sang B và công thức đổi tọa độ tương ứng.
- Tìm tọa độ của véc-tơ x (x 1, x 2 , x 3 ) 3 nào đó theo cơ sở A , tức là tìm
1, 2 , 3 , sao cho
x
1 2 3 1
x 1a1 2a2 3a 3 1 2 x 2
x
1 3
x x
1 3
3
2 x 2 x 3 x x 2 x 3 .
A
x x2 x x
3 1 1 2
87
Thay vai trò của x (x 1, x 2 , x 3 ) lần lượt bởi b1 , b2 , b3 ta được
1 1 1
b1 0 , b2 0 , b1 2 .
A A A
0 2 0
Vậy ma trận chuyển cơ sở từ A sang B là
1 1 1
S 0 0 2 .
0 2 0
- Công thức đổi tọa độ
1 1 1 2 3
x
2 A S x
B S
2 2 3
22
3 3
hay
1 1 2 3
2 2 3
.
2
3 2
Tập n với hai phép toán sau đây được gọi là không gian véc-tơ n (gọi tắt là
không gian n ):
a) Phép cộng véc-tơ: Tổng của hai véc-tơ x : (x 1,..., x n ) và y (y1,..., yn ) , ký
hiệu x y , là một véc-tơ được xác định bởi
x y : (x 1 y1,..., x n yn ) n .
b) Phép nhân một số (vô hướng) với một véc-tơ: Tích của số với véc-tơ
x : (x 1,..., x n ) , ký hiệu x , là một véc-tơ được xác định bởi
x : (x 1,..., x n ) n .
88
Ta gọi véc-tơ đối của véc-tơ x : (x 1,..., x n ) là véc-tơ x (x 1 ,..., x n ) n .
Phép cộng một véc-tơ với véc-tơ đối của một véc-tơ khác được gọi là phép trừ véc-tơ,
cụ thể là, hiệu của véc-tơ x : (x 1,..., x n ) với véc-tơ y (y1,..., yn ) được cho bởi
x y : x (y ) (x 1 y1,..., x n yn ) .
Cho hệ các véc-tơ A a1,..., am n .
a) Biểu thức
m
a
i 1
i i
1a1 ... mam n với i , i 1, m
89
Nếu các véc-tơ của hệ véc-tơ độc lập tuyến tính A a1, a2 ,..., ak biểu diễn
tuyến tính được qua hệ véc-tơ B b1, b2 ,..., bm thì k m .
C3.1.3. Hạng của hệ véc-tơ
Cho hệ A n gồm m véc-tơ và hệ P A gồm r (r m ) véc-tơ. Ta nói hệ P
là hệ véc-tơ độc lập tuyến tính cực đại của hệ A nếu khi thêm vào P một véc-tơ tuỳ ý
của hệ A thì hệ mới trở thành hệ phụ thuộc tuyến tính.
Số lượng các véc-tơ của một hệ véc-tơ độc lập cực đại của hệ A được gọi là được
gọi là hạng của hệ A , ký hiệu r (A) và quy ước r ({0}) 0 .
Tính chất.
Các hệ véc-tơ độc lập cực đại của hệ S đều có số véc-tơ bằng nhau.
Hạng của hệ véc-tơ A bằng hạng của ma trận S của hệ véc-tơ đó.
C3.2. Cơ sở và số chiều của không gian n . Tọa độ của véc-tơ theo một cơ
sở
C3.2.1. Cơ sở và số chiều của không gian n
Một hệ véc-tơ được gọi là cơ sở của của không gian n nếu hệ véc-tơ đó độc lập
tuyến tính và mọi véc-tơ của không gian n đều biểu diễn tuyến tính được qua hệ véc-
tơ đó.
Cơ sở đơn vị (cơ sở chính tắc) của không gian n
E e1 1, 0,..., 0 , e2 0,1,..., 0 ,..., en 0, 0,...,1 n
.
Tính chất.
Trong không gian véc-tơ n , số lượng véc-tơ trong hai cơ sở bất kỳ là bằng nhau
và bằng n .
Số lượng các véc-tơ của các hệ véc-tơ độc lập tuyến tính của không gian n đều
n.
Mọi hệ gồm n véc-tơ độc lập tuyến tính của không gian n đều là cơ sở của
không gian n .
Giả sử B b1,..., bn n là một cơ sở của không gian n . Khi đó mọi véc-tơ
của không gian n đều biểu diễn tuyến tính được một cách duy nhất qua hệ B . Nghĩa
là, với mọi véc-tơ x n tồn tại duy nhất các số 1,..., n sao cho
n
x b
i 1
i i
1b1 ... nbn .
90
1
T
x : 1,..., n .
B
n
a) x (1, 7, 4) và S v1 (1, 3, 2), v2 (2, 1,1) .
b) x (2, 6, 4) và S v1 (1,1, 0), v2 (1, 0,1), v 3 (0, 0,1) .
c) x (1, 3, 4) và S v 1
(1, 2, 3), v2 (3, 2,1), v3 (2,1, 0) .
c) x (7,14, 1, 2) và S v1 (1, 2, 1, 2), v2 (2, 3, 0, 1), v3 (1, 2,1, 3) .
3. Tìm điều kiện đối với m để véc-tơ x biểu diễn tuyến tính được qua hệ vectơ S
a) x 7, 2, m và S v1 (2, 3, 5), v2 (3, 7, 8), v3 (1, 6,1) .
b) x 5, 9, m và S v (4, 4, 3), v (7, 2,1), v (4,1, 6) .
1 2 3
4. Tìm điều kiện đối với m, n để véc-tơ x biểu diễn tuyến tính được qua hệ vectơ S
a) x (4, 8, 9, n ) và
S a1 (1, 2, 2,1), a2 (2, 3, 5, 3), a 3 (3, 5, 7, 4), a 4 (5,10, 9, m ) .
b) x (3, 6, 7, n ) và
S a1 (1, 2, 2,1), a2 (2, 5, 3, 3), a 3 (2, 5, 3, 4), a 4 (2, 4, 5, m ) .
5. Xét xem các hệ véc-tơ sau đây là độc lập tuyến tính hay phụ thuộc tuyến tính?
a) S v1 (1, 2, 3), v2 (3, 6, 7) .
b) S v 1
(2, 3, 0), v2 (0,1, 2), v3 (1, 0, 3) .
b) S v 1
(2, 3,1), v2 (0, 5, 3), v3 (0, 0, 7) .
91
c) S v1 (1, 2, 3, 4), v2 (3, 3, 5,1), v3 (3, 0, 3, 10) .
6. Tìm số thực để cho các véc-tơ sau là phụ thuộc tuyến tính trong 3
1 1 1 1 1 1
u1 , , , u2 , , , u 3 , , .
2 2 2 2 2 2
7. Tìm số thực để cho các véc-tơ sau là độc lập tuyến tính trong 3
a1 (,1, 0), a2 (1, ,1), a 3 (0,1, ) .
8. Chứng minh rằng hệ B tạo thành cơ sở của không gian véc-tơ tương ứng. Tìm tọa
độ của x theo cơ sở đó
a) B b1 (2,1, 3), b2 (3, 2, 5), b3 (1, 1,1) và x (6, 2, 7) trong 3 .
b) B b 1
(1, 2, 3), b2 (1,1,1), b3 (1,1, 2) và x (1, 2, 0) trong 3 .
c) B b 1
(2,1, 1), b2 (2, 1, 2), b3 (3, 0,1) và x (1, 2, 3) trong 3 .
d) B b 1
(0,1,1,1), b2 (1, 0,1,1), b3 (1,1, 0,1), b4 (1,1,1, 0) và x (1,1,1,1)
trong 4 .
10. Yêu cầu như bài 9, xét trong không gian 4 với x 3, 2, 0,1 và
U u1 (1, 2, 1, 0); u2 (1, 1,1,1); u 3 (1, 2,1,1), u 4 (1, 1, 0,1) ;
V v1
(2,1, 0,1); v2 (0,1, 2, 2); v3 (2,1,1, 2); v 4 (1, 3,1, 2) .
11. Tính hạng của hệ véc-tơ S . Hệ có là độc lập tuyến tính hay không?
a) S a1 (0, 2,-1),a2 (3, 7, 1),a 3 (2, 0, 3) 3
b) S a 1
(0, 3, 1), a2 (3, 1, 5), a 3 (1, 4, 0) 3 .
c) S a 1
(2, 1, 3, 1),a2 (1, 2, 0, 1),a 3 (1, 1, 3, 0) 4 .
d) S a 1
(1, 3, 1, 0),a2 (2, 0,1, 1),a 3 (0, 1, 4, 3) 4
92
12. Trong không gian véc-tơ n , chứng minh rằng, nếu hệ véc-tơ v1, v2, v3 độc lập
tuyến tính thì hệ véc-tơ v1 v2, v2 v3, v3 v1 cũng độc lập tuyến tính.
13. Trong không gian véc-tơ n , chứng minh rằng, một hệ có hai véc-tơ bằng nhau thì
hệ đó phụ thuộc tuyến tính.
14. Trong không gian véc-tơ 2 , chứng minh rằng, hai véc-tơ là phụ thuộc tuyến tính
khi và chỉ khi các thành phần của chúng tỉ lệ với nhau.
93