Professional Documents
Culture Documents
W10 Gmo
W10 Gmo
WELCOME TO
CLASS – Week 10!!!
Prokaryotic cell – TB nhân sơ
Eukaryotic cell –
TB nhân thực
Xem các
enzymes được
• Nấm (Fungi)
• Nấm men (Yeast) – Kluyveromyces là đối tượng chính.
• Nấm mốc (Moulds) – Aspergillus là đối tượng chính.
Nếu so sánh với động vật và thực vật biến đổi gene, VSV có ưu
điểm phát triển nhanh hơn, dễ tạo ra những thay đổi mang tính di
truyền hơn.
VSV biến đổi gene
Tại sao chúng ta cần sử
dụng VSV biến đổi gene?
• Sản phẩm sinh học (ví dụ: enzyme) vì nhiều lý do không thể được
tạo ra một cách tự nhiên bởi một vi khuẩn bình thường → cần VSV
biến đổi gene → Yêu cầu đối với VSV biến đổi gene?
Ø Vật chủ GM phải không gây bệnh và không độc hại.
o GRAS - Generally Recognized as Safe.
Ø Vật chủ GM nên cho năng suất sản phẩm cao.
Ø Vật chủ GM có khả năng phát triển nhanh chóng.
Ø Vật chủ GM có khả năng phát triển trong các môi trường rẻ tiền.
Ø Vật chủ GM không được tạo ra các chất chuyển hóa độc hại.
Ø Vật chủ GM không nên tiết ra nhiều protein khác (sản phẩm phụ).
VSV biến đổi gene
- Enzymes có thể
khuếch tán qua
các lỗ nhỏ của
thành tế bào.
Gram-negative
Bacterial cell
Enzymes ko thể
khuếch tán qua
màng ngoài của tế
bào.
VSV biến đổi gene
Ứng dụng VSV GM
Dược học
• Nguồn protein điều trị
Ø Đầu tiên là insulin của E. coli (1978).
Ø Các yếu tố đông máu, hormone tăng trưởng, vắc xin.
Thực phẩm
• Nguồn enzymes
• Chymosin trong làm pho mát
• Amylase, lipase, pectinase, protease…
VSV biến đổi gene
Ứng dụng VSV biến
đổi gene
Thực phẩm (tt)
• Nguồn hormones tăng trưởng.
• Bolvine - Hormone tăng trưởng của bò
• Nguồn axit amin
• Tryptophan, proline
• Trong tương lai
• Vaccine ăn được
• Nuôi cấy giống khởi động kháng thực khuẩn.
GM enzymes
Những VSV này đã được xác
nhận là nguồn sản xuất
enzymes an toàn và có khả
năng thích ứng với mội
trường công nghiệp.
VSV biến đổi gene
Ứng dụng VSV biến
đổi gene
• VSV GM không được hiện diện trong thực phẩm, nhưng các
sản phẩm của chúng được chấp nhận.
• Các bước đưa sản phẩm VSV GM vào thực phẩm:
Ø Xây dựng hệ thống tổng hợp và sản xuất protein.
Ø Chuyển đổi 1 VSV bình thường sang GM.
Ø VSV GM được nuôi trong lò phản ứng sinh học (bioreactor).
Ø Sản phẩm có giá trị được tách khỏi vi khuẩn và tinh lọc.
Ø Sản phẩm cuối cùng không có vi khuẩn GM (hoặc DNA của VSV
GM).
VSV biến đổi gene
Chủ đề
http://www.chr-hansen.com/press/news/show_news/introducing-chy-maxR-m-a-major-innovation-in-coagulants.html
http://www.dsm.com/en_US/html/dfs/dairy-products-enzymes-maxiren.htm
VSV biến đổi gene
Chymosin tái tổ hợp
Aspergillus niger
• Trình tự bộ gen được giải trình tự hoàn toàn vào
năm 2001.
• Bộ gene bao gồm 14.000 genes nhỏ (VK có bộ
gene khoảng 4.000 – 5.000 genes)
• Có khả năng tạo ra 600 proteases
Ø 60 proteases có thể được sử dụng cho sản xuất.
VSV biến đổi gene
Nấm GM
• Chú ý: khi nộp notebook, các bạn lưu tên dưới dạng:
• "Class... - MSSV - Họ và tên" (có khoảng cách trước và sau gạch nối).