Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

DẠNG BÀI PHẢN ỨNG CỘNG CỦA HIĐROCACBON KHÔNG NO

1. ANKEN
*Cộng Br2: CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
- Anken : Br2 = 1 : 1 ( tỉ lệ về số mol hoặc thể tích)→nanken = nBr2
- Khối lượng của bình tăng lên là khối lượng của hidrocabon không no bị hấp thụ.→manken = mbình
Br2 tăng
Manken = 14.n
manken
Với Manken =
nanken

Ví dụ minh họa
Bài 1: Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X khí đo ở đktc gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước
brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Tìm CTPT của 2 anken?
Hướng dẫn:
Số mol hỗn hợp X là: nX = 3,36/22,4 = 0,15 mol

Gọi công thức chung của 2 anken là: CnH n 2


Phương trình phản ứng:

Khối lượng bình brom tăng là khối lượng của 2 anken: mX = 7,7 gam

Vậy CTPT của 2 anken kế tiếp là: C3H6 và C4H8


BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Dẫn 0,2 mol một olefin A qua dung dịch brom dư, khối lượng bình sau phản ứng tăng 5,6
gam.Vậy công thức phân tử của A là:
A. C2H4        B. C3H6        C. C4H8        D. C5H10

Bài 2: Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho
X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4g. Xác định CTPT và số mol mỗi anken
trong hỗn hợp X.
A. 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol C3H6        B. 0,2 mol C3H6 và 0,2 mol C4H8
C. 0,4 mol C2H4 và 0,1 mol C3H6        D. 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6
Bài 3. Cho hỗn hợp 2 anken liên tiếp trong dãy đồng đẳng đi qua dung dịch Br2, thấy có 80g Br2
phản ứng và khối lượng bình Br2 tăng 19,6g.
a. Hai anken đó là:
A. C3H6; C4H8 B. C4H8, C5H10 C. C2H4; C3H6 D. C5H10, C6H12
b. %thể tích của mỗi anken trong hỗn hợp là:
A. 20%, 80% B. 25%, 75% C. 40%, 60% D. 50%, 50%
Bài 4. Cho 3,15 gam hỗn hợp hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa đủ với
100 ml dung dịch brom 0,60M. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức của hai
anken và thể tích của chúng là:
A. C2H4; 0,336 lít và C3H6; 1,008 lít B. C3H6; 0,336 lít và C4H8; 1,008 lít
C. C2H4; 1,008 lít và C3H6; 0,336 lít D. C4H8; 0,336 lít và C5H10; 1,008 lít
*Cộng H2: CnH2n + H2 → CnH2n + 2
- Tỉ lệ phản ứng luôn là 1:1→nanken = nH2 pư = nankan
- Khối lượng trước và sau phản ứng luôn bằng nhau→mđầu = msau
- Số mol sau phản ứng luôn giảm (vì mất H2) → nH2pư = nđầu - nsau
Bài 5: Khi cho hỗn hợp A gồm anken và H2 đi qua xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn
hợp B. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. nA < nB        B. nA – nB = nH2pư        C. MA = MB        D. mA > mB
Bài 6: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol propen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni
thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 16. Tính số mol H2 phản ứng?
A. 0,15 mol        B. 0,2 mol        C. 0,25 mol        D. 0,3 mol
nX = 0,3 + 0,1 = 0,4 mol
nY = mY/MY
Với MY/MH2 = 16→MY = 16.2 = 32
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mX = mY
Mà mX =mH2 + mC3H6 =0,3.2 + 0,1.42= 4,8g
→nY = mY/MY = 4,8/32=0,15 mol
→nH2 pư = nX – nY = 0,4 – 0,15 = 0,25 mol
Bài 7: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào
bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so
với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là
A. 0,070 mol        B. 0,015 mol
C. 0,075 mol        D. 0,050 mol
nX = 22,4/22,4 = 1 mol
MX/MH2 = 9,25→MX = 9,25.2=18,5
mX = nX. MX = 1.18,5=18,5g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mX = mY
→mY = 18,5 g
Mà MY/MH2 = 10→MY = 10.2 = 20
→nY = 18,5/20 = 0,925mol
→nH2 pư = nX – nY = 1– 0,925 = 0,075 mol

Bài 8: Hỗn hợp khí X gồm hiđro và một anken. Nung nóng 24,64 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni làm
xúc tác. Sau phản ứng thu được 25,3 gam hỗn hợp khí Y. Tỷ khối của X so với H2 là:
A. 10,5 gam        B. 11,5 gam        C. 12 gam        D. 12,5 gam
nX = 24,64/22,4 = 1,1 mol
mY = 25,3g
MX = mX/nX = mY/nX = 25,3/1,1 = 23g
MX/MH2 = 23/2 = 11,5
Bài 9: Hỗn hợp khí A chứa etilen và H2. Tỉ khối của A đối với hiđro là 7,5. Dẫn A đi qua chất
xuc tác Ni nung nóng thu được hh khí B có tỉ khối đối với hiđro là 9,0. Hiệu suất phản ứng cộng
hiđro của etilen là:
A. 33,3%        B. 66,7%        C. 25%        D. 50%
Bài 10: Đun nóng 20,16 lít hỗn hợp khí X gồm C 2H4 và H2 dùng Ni xúc tác thì thu được 13,44 lít
hỗn hợp khí Y. Cho Y lội thật chậm qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì thấy khối lượng bình
tăng 2,8 gam. Hiệu suất phản ứng hidro hóa anken:
A. 40%        B. 60%        C. 65%        D. 75%
Bài 11: Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ
khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử
olefin là
A. C2H4.        B. C3H6.        C. C4H8.        D. C5H10.

You might also like