Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

CHƯƠNG 7.

BÀI TẬP ĐỘT BIẾN


B. ĐỘT BIẾN NST
Dạng 6: Tính tỉ lệ giao tử, kiểu gen, kiểu hình của thể đa bội
1) Tính số kiểu tổ hợp giao tử hữu thụ của cơ thể đa bội chẵn
- Cho cơ thể đa bội chẵn là kn (k là số tự nhiên chẵn). Số kiểu tổ hợp giao tử hữu thụ được tính theo công
k
thức sau: Ck2 .

Ví dụ 1: Một thể tứ bội (4n) AAaa có thể cho tối đa bao nhiêu kiểu tổ hợp giao tử hữu thụ?
Hướng dẫn giải
 Theo công thức, số kiểu tổ hợp giao tử hữu thụ là C24  6 kiểu (2n).

 Cụ thể, cơ thể tứ bội AAaa cho 6 kiểu tổ hợp giao tử hữu thụ với 3 loại giao tử hữu thụ là AA, aa và
Aa.
Ví dụ 2: Một cơ thể lục bội (6n) có kiểu gen AAaaaaaa có thể cho tối đa bao nhiêu kiểu tổ hợp giao tử
hữu thụ?
Hướng dẫn giải
Theo công thức, số kiểu tổ hợp giao tử hữu thụ là C36  20 kiểu (3n).

Ví dụ 3: Một thể đa bội có thể tạo ra 70 tổ hợp giao tử hữu thụ thì nó thuộc dạng đa bội nào dưới đây?
A. Tam bội B. Lục bội. C. Tứ bội. D. Bát bội.
Hướng dẫn giải
 Gọi 2kn là bộ NST của thể đa bội.

 Số kiểu tổ hợp giao tử hữu thụ là Ck2k  70 


 2k !  70
k! 2k  k  !

 Nhập vế trái vào máy tính, cho k chạy từ 1, 2, 3, 4, 5…


k 1 2 3 4 5
Ck2k 2 6 20 70 252
Loại Loại Loại Nhận Loại

 Vậy nhận giá trị k  4  cơ thể đa bội đó là 8n. Chọn D.


2) Tính tỉ lệ các loại giao tử hữu thụ
☼ Thể tam bội: dùng sơ đồ tam giác.
1 1
 Kiểu gen AAA: A : AA
2 2
2 1 1 2
 Kiểu gen AAa: A : a : AA : Aa
6 6 6 6
1 2 2 1
 Kiểu gen Aaa: A : a : Aa : aa
6 6 6 6

1
1 1
 Kiểu gen aaa: a : aa
2 2
☼ Thể tứ bội: dùng sơ đồ hình vuông.
 Kiểu gen AAAA: 100%AA
1 1
 Kiểu gen AAAa: AA : Aa
2 2
1 4 1
 Kiểu gen AAaa: AA : Aa : aa
6 6 6
1 1
 Kiểu gen Aaaa: Aa : aa
2 2
 Kiểu gen aaaa: 100% aa

☼ Thể lục bội, bát bội,... Tỉ lệ giao tử chứa a alen trội và b alen lặn trong kiểu gen được tính theo công
Caa   Cbb
thức:
Caa bb
Trong đó: a, b lần lượt là số alen trội và lặn trong giao tử cần tính
a', b' lần lượt là tổng số alen trội và lặn trong kiểu gen của P.

Ví dụ 1: Tính tỉ lệ loại giao tử hữu thụ mang 1 alen trội và 3 alen lặn từ cơ thể bát bội có kiểu gen
AAAaaaaa? Biết giao tử này hữu thụ và quá trình giảm phân không xảy ra trao đổi chéo.
Hướng dẫn giải
 Nhận thấy: a  1; b  3; a   3; b  5.

C13  C35 3
 Aaaa  
C84 7
Ví dụ 2: Tính tỉ lệ giao tử AaBBb được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen AAaaBBbbbb? Biết giao tử này hữu
thụ và quá trình giảm phân không xảy ra trao đổi chéo.
Hướng dẫn giải
C12  C12 2 C22  C14 1
 Tách riêng từng kiểu gen: Aa   ; BBb  
C24 3 C36 5
2 1 2
 AaBBb    .
3 5 15
Ví dụ 3: Xét 1 cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBbb, trong quá trình giảm phân tạo giao tử nếu không có
trao đổi chéo xảy ra thì tỉ lệ giao tử AaBB trong những giao tử thụ tinh là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
4 1
 Tách riêng từng kiểu gen: Aa  ; BB 
6 6
4 1 4 1
 AaBBb     .
6 6 36 9

2
3) Tính tỉ lệ kiểu gen của một phép lai
 Phương pháp: phải viết giao tử của bố, mẹ và tỷ lệ mỗi loại giao tử là bao nhiêu.
Ví dụ 1: Ở đậu gen A trội hoàn toàn quy định tính trạng hạt màu nâu so với gen a quy định tính trạng hạt
màu trắng. Cây đậu mang đột biến dị bội (2n+1) giảm phân cho giao tử có loại chứa 2 NST, có loại chỉ
mang 1 NST chứa gen như trên. Cây đậu dị hợp 2n giảm phân bình thường thì tỉ lệ kiểu gen ở F1 trong
phép lai P: Aaa × Aa là:
A. 1/12AA, 3/12Aa, 3/12Aaa, 2/12AAa, 1/12aaa, 2/12aa.
B. 1/12AA, 1/12Aa, 3/12Aaa, 2/9Aaa, 1/12aaa, 2/12aa.
C. 1/9AA, 3/10Aa, 3/12Aaa, 2/7Aaa, 1/12aaa, 2/12aa.
D. 1/9AA, 3/12Aa, 3/12Aaa, 2/7Aaa, 1/12aaa, 2/12aa.
Hướng dẫn giải
1 2 2 1 1 1
 Tính tỉ lệ giao tử của bố mẹ: Aaa  A : a : Aa : aa; Aa  A : a
6 6 6 6 2 2
 Tỉ lệ kiểu gen ở đời con: nhận thấy cả 4 đáp án đều có tỉ lệ 3/12 Aaa, 1/12 aaa; 2/12 aa nên ta không
cần tính tỉ lệ các kiểu gen này.
1 1 1
AA  A  A   loại C và D.
6 2 12
Nhận thấy câu B có Aaa = 2/9. Mẫu số ta ở đây không thể là 9 vì tổng số tổ hợp thu được ở đời con là
12. Vậy chọn câu A.
Ví dụ 2: Nếu thế hệ F1 tứ bội là: ♂ AAaa × ♀ AAaa, trong trường hợp giảm phân, thụ tinh bình thường
thì tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ F2 sẽ là:
A. 1aaaa : 8AAAA : 8Aaaa : 18 AAaa : 1AAAA.
B. 1AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.
C.1AAAA: 8 Aaa : 18 AAAa : 8Aaaa : 1aaaa.
D. 1aaaa : 18 AAaa : 8 AAa : 8Aaaa : 1AAAA.
Hướng dẫn giải
1 4 1
 Tính tỉ lệ giao tử của bố mẹ: Aaaa  AA : Aa : aa
6 6 6
 Nhận thấy cơ thể tứ bội giảm phân bình thường sẽ cho giao tử lưỡng bội. Sự kết hợp các giao tử lưỡng
bội cho hợp tử tứ bội, không tạo ra hợp tử tam bội  loại C và D.
1 1 1
 Tỉ lệ KG AAAA  AA  AA   loại A.
6 6 36
 Vậy chọn đáp án B.
4) Tính tỉ lệ kiểu hình: tính lặn trước, sau đó trội  1  lặn
 Kiểu hình lặn = tổng giao tử lặn ♂ × tổng tỉ lệ giao tử ♀
 Kiểu hình trội  1  Kiểu hình lặn

3
Ví dụ 1: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Cho P có kiểu gen AAaa × AAaa.
Xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời con.
Hướng dẫn giải
1 4 1
 AAaa tạo ra 3 loại giao tử có tỉ lệ AA : Aa : aa
6 6 6
1 1 1
 Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng (aaaa)  aa  aa 
6 6 36
1 35
 Ti lệ kiểu hình hoa đỏ  1  tỉ lệ kiểu hình hoa trắng  1  
36 36
Ví dụ 2: Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng
quả màu vàng. Lai những cây cà chua tứ bội với nhau (F1), thu được thế hệ lai (F2) phân li theo tỉ lệ 35
cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. Cho biết quá trình giảm phân hình thành giao tử 2n diễn ra bình
thường. Kiểu gen của F1 là
A. AAaa × AAaa. B. Aaaa × Aaaa. C. AAAa × Aaaa. D. AAAa × AAAa.
Hướng dẫn giải
1 1 1
 F2 thu được cây quả vàng  aaaa    
36 6 6
1
 Cả 2 P đều tạo ra được giao tử aa với tỉ lệ aa   AAaa  Chọn A
6
Ví dụ 3: Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so
với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây
lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ
: 1 quả màu vàng ở đời con là
A. AAaa × aa và AAaa × Aaaa. B. AAaa × Aa và AAaa × Aaaa.
C. AAaa × Aa và AAaa × AAaa. D. AAaa × Aa và AAaa × aaaa.
Hướng dẫn giải
 Tứ bội × Tứ bội  Tứ bội
 Tứ bội × Lưỡng bội  Tam bội
 Cây quả màu vàng ở đời con có kiểu gen aaaa hoặc aaa
1 1 1
Trường hợp 1: aaaa   
12 6 2
1
 1 P tạo ra được giao tử aa với tỉ lệ aa   AAaa
6
1
1 P tạo được tạo tử aa với tỉ lệ aa   Aaaa
2
 P : AAaa  Aaaa
1 1 1
Trường hợp 1: aaa   aa  a
12 6 2

4
1 1 1
(loại a  aa vì cây lưỡng bội không tạo ra được giao tử a )
6 2 6
1
 1 P tạo ra được giao tử aa với tỉ lệ aa   AAaa
6
1
1 P tạo được tạo giao tử với tỉ lệ a   Aa
2
 P: AAaa × Aa. Vậy chọn đáp án B
Ví dụ 4: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen
B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến
mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có
kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 33:11:1:1. B. 35:35:1:1. C.105:35:9:1. D. 105:35:3:1.
Hướng dẫn giải
2
1 1  1
 Tỉ lệ kiểu hình đồng hợp lặn  aabb    aa  bb    Đời con có 144 kiểu tổ hợp.  loại A
6 2  144
và B và C vì A (46 tổ hợp); B (72 tổ hợp); C (150 tổ hợp).
 Vậy chọn D.

You might also like