Professional Documents
Culture Documents
Chuyên Đề 1 - Bản Có Đáp Án
Chuyên Đề 1 - Bản Có Đáp Án
Nguyên tử được cấu thành từ 3 loại hạt cơ bản là proton (p), nơtron (n) và electron (e).
Kí hiệu p n e
Trong đó A là số khối nguyên tử, Z là số hiệu nguyên tử, X là ký hiệu hóa học của nguyên tử.
N
Thông thường, với 82 nguyên tố đầu của hệ thống tuần hoàn (Z ≤ 82) thì 1 1,524 .
Z
Một vài bài tập ví vụ:
Ví dụ 1: Hạt nhân của ion X+ có điện tích là 30,4.10-19 culông. Xác định ký hiệu và tên của nguyên
tử X.
Hướng dẫn giải
Theo giả thiết : Hạt nhân của ion X+ có điện tích là 30,4.10-19 C nên nguyên tử X cũng có điện
tích hạt nhân là 30,4.10-19 C. Mặt khác mỗi hạt proton có điện tích là 1,6.10-19 C nên suy ra số prton
trong hạt nhân của X là :
30,4.10 19
Soá haït p 19 haït.
1,6.10 19
Ví dụ 2: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng các hạt cơ bản là 180 hạt, trong đó các hạt mang điện
nhiều hơn các hạt không mang điện là 32 hạt. Tính số khối của nguyên tử X.
Hướng dẫn giải
Trong nguyên tử của nguyên tố X có :
Ví dụ 3: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử X là 28, trong đó số hạt không mang
điện chiếm xấp xỉ 35% tổng số hạt. Số hạt mỗi loại trong nguyên tử X là bao nhiêu ?
p n e 28 n 10
n 35%(p n e) p 9
Vậy trong nguyên tử X, số p = số e = 9; số n = 10.
Ví dụ 4: Tổng số hạt proton, electron, nơtron trong nguyên tử nguyên tố X là 10. Xác định tên
nguyên tố X.
Theo giả thiết ta có tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 10 nên :
p + n + e = 10 2p + n =10 (1)
Mặt khác, đối với các nguyên tử có Z 82 có :
n
1 1,5 (2)
p
10 2p
Từ (1) và (2) suy ra : 1 1,5 2,85 p 3,33 p 3 .
p
A,B,… là nguyên tử khối các đồng vị (tính bằng đvC và bằng số khối các đồng vị).
● Lưu ý : Trong các bài tập tính toán người ta thường coi nguyên tử khối bằng số khối.
Ví dụ 1: Nguyên tử Mg có ba đồng vị ứng với thành phần phần trăm về số nguyên tử như sau :
Đồng vị 24
Mg
25
Mg
26
Mg
Ta có :
78, 6
Số nguyên tử
24
Mg = .50 389 (nguyên tử).
10,1
11,3
Số nguyên tử
26
Mg = .50 56 (nguyên tử).
10,1
Ví dụ 2: Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,54. Đồng tồn tại trong tự nhiên dưới hai
dạng đồng vị 63
29 Cu và 65
29 Cu .
a. Tính thành phần phần trăm về số nguyên tử của mỗi loại đồng vị.
b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi loại đồng vị.
63x 65(100 x)
Ta có = 63,54 x = 73
100
n 63 Cu 63 65 – 63,54 =1,46
29 n 63 Cu 1,46 2,7
29
63,54 n 65 Cu 0,54 1
29
n 65 Cu 65 63,54 – 63 = 0,54
29
2, 7
Vậy % số nguyên tử của đồng vị 63
29
Cu = 65
.100 73% ; 29 Cu là 27%.
2, 7 1
b. Thành phần phần trăm % về khối lượng của mỗi loại đồng vị :
0, 27.65
% 65 Cu .100% 27, 62% % 63 Cu 72,38% .
63,54
của 39
19
K có trong KClO4 (Cho O = 16; Cl = 35,5; K = 39,13).
x1 x 2 100
x 93,5
39.x1 41.x 2 1
39,13 x 2 6,5
100
Giả sử có 1 mol KClO4 thì tổng số mol các đồng vị của K là 1 mol, trong đó số mol 39
19
K là
1.0,935 =0,935 mol.
0,935.39
% 39
19
K .100 26,3%.
39,13 35,5 16.4
x1 x 2 100
x1 27
x
1 0,37x
x 73
2
A1x1 A 2 x 2 2
x x 63,546 A1 65
1 2
A1 A 2 128 A 2 63
IV. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử. Obitan nguyên tử
- Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và không theo
một quỹ đạo xác định.
- Khu vực xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt của electron là lớn nhất được gọi là
obitan nguyên tử (AO).
- Obitan s có dạng hình cầu, obitan p có dạng hình số 8 nổi, obitan d, f có hình dạng phức tạp.
z z z z
x x x x
y y y y
n 1 2 3 4 5 6 7
Tên lớp K L M N O P Q
Số electron lớp 8
1, 2 hoặc 3 4 5, 6 hoặc 7
ngoài cùng (2 ở He)
32 2-
C/. Nguyên tử sunfua ( 16 S ) D/. Ion kali ( 39 -
19 K )
Khi nguyên tử trung hòa về điện thì số proton và số electron bằng nhau. Khi
nguyên tử nhường electron trở thành ion dương thì số proton sẽ nhiều hơn số
electron
52
Câu 13: Có bao nhiêu electron trong ion 24 Cr 3+ ?